Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.61 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
<i><b>Ngày soạn: 14/9/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 22tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TỪ NHỮNG CHỮ SỐ CHO TRƯỚC.</b>
I.Mục đích, yêu cầu:
* Hướng dẫn học sinh :
<b>-</b> Cách viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước.
<b>-</b> Cách tính tổng của nhiều số lập được theo yêu cầu.
* Giúp các em rèn luyện tính cẩn thận khi học tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
1.Giới thiệu bài:
2.Cung cấp kiến thức thông qua các bài tập:
a.Trường hợp 1: Nếu chỉ yêu cầu: Lập được bao nhiêu số thì có 3cách:
Cách 1: Liệt kê nếu số lượng số ít
Cách 2: Chọn 1 chữ số làm hàng cao nhất, lập xem có bao nhiêu số, lấy số lượng
số lập được nhân với số chữ số có thể đứng hàng cao nhất.
Cách 3: Lần lượt chọn các chữ số đứng ở các hàng từ cao nhất đến hàng cuối
cùng.
b.Trường hợp 2: Nếu yêu cầu viết số thì phải liệt kê đầy đủ.
c.Khi đề bài yêu cầu tính tổng: Nhận xét xem mỗi chữ số xuất hiện ở.các hàng mấy
lần. Tính tổng của từng hàng rồi cộng lại.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: (12-Tốn CLTH)</b>
a. Với 4 chữ số: 6;7;8;9, em có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số (các chữ số khơng
lặp lại)
b.Hãy tính tổng các số đó.
- u cầu hs đọc đề, phân tích đề để làm bài.
- Giúp hs nhận ra: Mỗi chữ số 6;7;8;9 đều xuất hiện 6 lần ở các hàng trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
Đáp số: a, 24 số
b,19980
<b>Bài 2: (VD1- 10 CĐT1)</b>
Cho 4 chữ số 0;1;2;3.
a. Viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho?
b. Tìm số lớn nhất, số bé nhất có 4 chữ số khác nhau viết được từ 4 chữ số đã cho.
c. Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau viết được từ 4 chữ số
đã cho.
<i><b>- Lưu ý : Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất.</b></i>
Ở câu c: Chú ý cách chọn hàng đơn vị, đề bài cho 2 chữ số lẻ, 2 chữ số chẵn nên sau khi
chọn chữ số hàng nghìn, phải chọn chữ số hàng đơn vị.
Đáp số: a, 18 số
b.3210;1023
c.3201; 1032
<b>Bài 3: Cho 5 chữ số: 0;1;2;3;4. Hỏi từ 5 chữ số đã cho:</b>
a- Có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số?
b-Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số mà chữ số hàng trăm là 2?
- Yêu cầu hs phân biệt yêu cầu bài này với bài 2? (câu a bài này không yêu cầu các
<i><b>các chữ số trong một số phải khác nhau)</b></i>
<i><b>- Lưu ý hs câu b hàng trăm chỉ có 1 cách chọn, hàng nghìn có 4 cách, hàng đơn vị</b></i>
<i><b>có 3 cách.</b></i>
Đáp số: a. 500 số
b.60 số
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS một số lưu ý trong bài
- Bài về nhà:1(18, 10 CĐ), tương tự bài 1 thay các chữ số:1;2;3;4
<b>TUẦN 2</b>
<i><b>Ngày soạn: 20/9/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 29 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>GIẢI TỐN BẰNG PHÂN TÍCH SỐ</b>
I.Mục đích, u cầu:
* Hướng dẫn học sinh : Cách giải toán bằng phân tích số
* Giúp HS củng cố, hệ thống một số tính chất của các phép tính
* Giúp các em rèn luyện tư duy lôgic.
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:a. 96 số
b. 4320;1023
Bài 2: 3584 số
Bài 3: 66 666
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu một số cách phân tích số thành tổng:
ab = a x 10 + b
= ao + b
abc = a x 100 + b x 10 + c
= ab x 10 + c
= a x 100 + b x 10 + c
Có nhiều cách phân tích khác nhau, tùy theo u cầu của bài tốn để lựa chọn cách phân
tích phù hợp.
3. Thơng qua một ví dụ để hướng dẫn HS các bước thường có khi giải tốn bằng
cách phân tích số.
<b>Ví dụ: (VD4- 8- 10CĐ): Khi viết thêm số 12 vào bên trái một số tự nhiên có 2</b>
chữ số thì số đó gấp lên 26 lần. Tìm số có hai chữ số đó.
Hướng dẫn cách trình bày: Theo 7 bước sau:
Gọi số cần tìm là ab. Viết thêm số 12 vào bên trái ta được số 12ab.
Theo đề bài ta có:
12ab = ab x 26
1200 + ab = ab x 26
ab x 26 –ab = 1200
ab x (26 -1) =1200
ab x 25 = 1200
ab = 1200 : 25
ab = 48
Thử lại: 1248 : 48 = 26
Vậy số cần tìm là 48.
Lưu ý: Có thể giải tốn hiệu, tỉ
Kết luận: Các bước thường có khi giải tốn bằng cách phân tích số.
<i><b>Bước 1: Viết số cần tìm dưới dạng chữ.</b></i>
<i><b>Bước 2: Viết biểu thức chỉ mối quan hệ giữa số mới và số cần tìm</b></i>
<i><b>Bước 3: Phân tích số</b></i>
<i><b>Bước 4:Chuyển vế</b></i>
<i><b>Bước 6: Tính tốn</b></i>
<i><b>Bước 7:Thử lại</b></i>
4. Hướng dẫn HS luyện tập:
<b>Bài 1:</b>
Tìm một số TN có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta
được một số gấp 31 lần số cần tìm.
- Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, phân tích đề.
- Yêu cầu hs dựa vào ví dụ để làm bài theo 2 cách: phân tích số và tốn hiệu, tỉ
- Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
Đáp số: 70
<b>Bài 2: (VD5-8-10 CĐ):</b>
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm
4 106 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.
- Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, phân tích đề và làm bài theo gợi ý.
- Yêu cầu hs phân biệt sự khác nhau cơ bản của bài này với bài 1: Viết thêm chữ số 2
vào bên phải.
Tương tự bài 1, yêu cầu HS làm theo 2 cách
Đáp số: 456
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS một số lưu ý:
- Bài về nhà: 7;9;10( 18,19- 10 CĐ)
<b>TUẦN 3</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 1 tháng 10 năm 2012</b></i>
<b>Toán:</b>
* Hướng dẫn học sinh : Cách giải toán bằng phân tích số ( loại viết thêm một chữ số xen
giữa các chữ số của một số tự nhiên, xóa đi một chữ số của một số tự nhiên )
* Giúp HS củng cố, hệ thống một số tính chất của các phép tính
* Giúp các em rèn luyện tư duy lôgic.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 360
Bài 2: 543
Bài 3: 987
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Ôn kiến thức: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thường có khi giải tốn bằng
cách phân tích số.
3. Hướng dẫn HS luyện tập:
<b>Bài 1:(VD 6 – 9- 10 CĐ):</b>
Tìm một số TN có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số
hàng chục và hàng đơn vị thì số đó gấp lên 10 lần, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái
số vừa nhận được thì nó gấp lên 3 lần.
- Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, phân tích đề.
- u cầu hs phân biệt số có 2 chữ số cần tìm và “số vừa nhận được” ở trong bài.
- Gợi ý hs: Làm lần lượt từng bước để tìm từng chữ số, tìm được chữ số nào thì thay
vào, rồi tìm chữ số tiếp theo.
ab x10 = a0b
Tìm được b = 0
Thay vào ta có: 1a00 = 3 x a00
- Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
Đáp số: 50
<b>Bài 2: ( VD7- 10 -10 CĐ ):</b>
Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số
đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số có 4 chữ số đó.
- u cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề và thảo luận nhóm đơi để làm bài.
abcd – ab = 4455
ab x 100 + cd – ab = 4455
…
cd = 45 x 99- ab x 99
...
Đáp số : 4500 hoặc 4499
Lưu ý HS:
- Khi vế này là một biểu thức chỉ gồm các số có 2 chữ số, cịn vế kia là số có 4
<b>chữ số ta nên phân tích số có 4 chữ số thành tích có chứa thừa số giống có bên vế</b>
<b>kia.</b>
<b>- Có thể dựa vào số lượng chữ số của số để tìm giá trị của số</b>
<b>…</b>
<b>* HS có thể đặt tính để tìm ab, cd</b>
<b>Bài 3: ( VD8- 11 -10 CĐ ):</b>
Khi xóa đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó giảm đi 7
lần. Tìm số có 3 chữ số đó.
- u cầu HS đọc kĩ đề bài, phân biệt sự khác nhau cơ bản của bài này với các bài
trước.
<b>Bài này khơng cho biết xóa đi chữ số mấy</b>
HS tự làm phần đầu đến:
a00 = 6 x bc
GV gợi ý : Dùng dấu hiệu chia hết và căn cứ vào số lượng chữ số của số để tìm số. Cụ
thể:Vì 6 chia hết cho 3 nên a chia hết cho 3. Mặt khác, vì bc < 100 nên 6 x bc < 600.
Suy ra a<6
Vậy a = 3 … bc = 50 Số cần tìm 350
*HS có thể dựa vào dấu hiệu 7 x c = c nên c = 0 hoặc 5 để tính.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS một số lưu ý:
Khi giải dạng tốn này có thể sử dụng dấu hiệu chia hết, căn cứ vào số lượng chữ
số của số để giải.
<b>-</b> Bài về nhà: 11;12;13( 19- 10 CĐ
<b>TUẦN 4</b>
<i><b>Ngày soạn: 5/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 6 tháng 10 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>GIẢI TỐN BẰNG PHÂN TÍCH SỐ ( Tiếp theo)</b>
I.Mục đích, yêu cầu:
* Giúp các em rèn luyện tư duy lôgic.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 150
Bài 2: 3699 hoặc 3700
Bài 3: 125
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
<b> Bài 1: ( VD9- 12 -10 CĐ ):</b>
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề và thảo luận nhóm đôi để làm bài.
ab = 5 x (a +b)
Lưu ý HS: Tách a, b vì ở vế phải a và b riêng
5 x a = 4 x b
b chia hết cho 5, b có thể là 0 hoặc 5. Nếu b = 0 thì a = 0 (loại)
Đáp số : 45
<b>Bài 2:(VD 10 – 12- 10 CĐ):</b>
Tìm một số TN có 2 chữ số, biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được
thương bằng 28 và dư 1thì nó gấp lên 3 lần.
- Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, phân tích đề và phát hiện: Hiệu các chữ số của nó có thể là
<b>hàng chục trừ hàng đơn vị hoặc hàng đơn vị trừ hàng chục</b>
- Gợi ý hs: Để tiện cho cách trình bày ta gọi hiệu các chữ số là c.
Theo đề bài ta có:
Vì ab < 100 nên c x 28 < 99
Dùng phương pháp thử chọn để làm bài
- Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
Đáp số: 57 hoặc 85
<b>Bài 3: ( VD11- 13 -10 CĐ ):</b>
Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, viết được: abc = 5 x a x b x c
Gợi ý cho tìm c = 5 . Thay vào ab5 = a x b x 5 x 5
Phân tích a, b,c, rút gọn 2 vế để có: a x 20 + b x 2 + 1 = 5 x a xb
Dùng dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm ra b = 2 hoặc 7
Thử chọn tìm được số đó là 175
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài về nhà: 17a; 20; 22( 19- 10 CĐ)
<b>TUẦN 5</b>
<i><b>Ngày soạn: 10/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 13 tháng 10 năm 2012</b></i>
<b>Toán:</b>
<b> LUYỆN TẬP. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÉT CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA SỐ</b>
I.Mục đích, yêu cầu:
* Hướng dẫn học sinh :
- Biết cách tìm chữ số tận cùng của một biểu thức mà khơng cần tính giá trị biểu
thức.
* Giúp các em rèn luyện tư duy lôgic.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 54
Bài 2: 198
Bài 3: 15 và 24
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
<b> Bài 1: (VD 12- 14 – 10 CĐ);</b>
Biết hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của 1 số lẻ có 2 chữ số bằng 3. Nếu
thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích
- Hướng dẫn HS làm bài:
Gọi số cần tìm là ab. Liệt kê những số lẻ có hiệu các chữ số bằng 3:
41; 25; 63; 47; 85; 69.
Lập bảng để thử chọn
ab ab + 3 Kết luận
41 41+ 3 = 44 Chọn
25 25 + 3 = 28 Loại
63 63 + 3 = 66 Chọn
47 47 + 3 = 50 Loại
85 85 + 3 =88 Chọn
69 69 + 3 = 72 Loại
Tìm một số TN có 3 chữ số, biết rằng khi xóa chữ số sáu ở hàng trăm thì số đó
giảm đi 9 lần.
Yêu cầu HS tự phân tích để làm bài.
Số cần tìm có dạng 6ab
6ab = ab x 9
Giải ra: Đáp số 675
3. Hướng dẫn cách tìm chữ số tận cùng của một biểu thức mà không cần tính giá
trị biểu thức:
a.Hệ thống cho HS một số kiến thức:
<i><b>- Chữ số tận cùng của một tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn</b></i>
<i><b>vị của các số hạng trong tổng đó.</b></i>
<i><b>- Chữ số tận cùng của một tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng</b></i>
<i><b>đơn vị của các thừa số trong tích đó.</b></i>
<i><b>- Tích a x a khơng thể có chữ số tận cùng là 2; 3; 7;8 </b></i>
b. Bài tập:
<b>Bài 3: ( VD15- 16 -10 CĐ ):</b>
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết chữ số hàng đơn vị của mỗi kết quả sau:
a. ( 2001 + 2002 + 2003+ …+ 2009) – ( 21 + 32 + 43 + …98 + 19)
b. 123 x 235 x 347 x459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79
Yêu cầu HS nêu miệng cách làm
Đáp số: a. 0
b.0
<b>Bài 4: (VD17- 17 10 CĐ)</b>
Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 ?
a. 13 x14 x15 x 16 x… x 22
b. 1x 2 x 3 x4 x…x 50
a. Xét các số tròn chục, số có hàng đơn vị là 5 và số chẵn
b. Phân chia nhóm:
Nhóm 1: từ 1 đến 10
Nhóm 2 : Từ 11 đến 20
….
Mỗi nhóm làm tương tự câu a
Chú ý nhóm thứ 3 Có số 25 nhân 1 số chẵn cho 2 chữ số 0 tận cùng,
nhóm thứ 4 …
4. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại các kiến thức đã cung cấp trong bài
- Bài về nhà: 35; VD16- (17-10 CĐ); 1( 45 TCLTH)
<b>TUẦN 6</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>KIỂM TRA</b>
I.Mục đích, yêu cầu:
* Hướng dẫn học sinh một số kĩ năng làm bài kiểm tra
* Kiểm tra, đánh giá mức độ, khả năng nắm một số kiến thức đã học của học sinh.
* Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 24 chữ số 0
Bài 2: a, 12a x 12a khơng thể có chữ số tận cùng là 8
b, 3b x 3b không thể có tận cùng là 7
c, 9a x 9a khơng thể có chữ số tận cùng là 3
Bài 3: 4
<b>B. Bài mới : </b>
2. Căn dặn học sinh một số điều trước khi làm bài
Nội dung đề
<b>Bài 1: Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau:</b>
1985
1980 ;
19
60 ;
1983
1981 ;
31
90 ;
1984
1982
<b>Bài 2:Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi chia số dó cho chữ số hàng đơn vị, ta</b>
được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
<b>Bài 3:Đầu năm học số đội viên trường em bằng </b> 1<sub>3</sub> số học sinh cịn lại của
trường. Đến cuối kì một, trường em kết nạp thêm 210 đội viên nữa vào đội, thành thử số
học sinh còn lại của trường bằng <sub>3</sub>2 số đội viên. Hỏi đến cuối học kì một, số đội viên
của trường em là bao nhiêu? Biết rằng trong suốt cả học kì một, số học sinh của trường
khơng thay đổi
<b>Bài 4:</b>
Đoạn thẳng MN chia hình vng ABCD thành 2 hình chữ nhật ABNM và
MNCD.
Biết tổng và hiệu chu vi 2 hình chữ nhật là1986 và 170 cm. Hãy tìm diện tích 2
hình chữ nhật đó?
<b>Bài 5: Có một sợi dây dài 1m2dm. Khơng có thước trong tay , làm thế nào có thể</b>
cắt ra một đoạn dài 4dm 5cm
4. Học sinh làm bài
5. Chữa bài
<b>Bài 1: Ta thấy : Các phân số </b> 1985<sub>1980</sub> ; 1983<sub>1981</sub> ; 1984<sub>1982</sub> đều lớn hơn 1
19
60 ;
31
90 bé hơn 1. Ta so sánh
19
60 ;
31
90
Ta có 19<sub>60</sub> < 20<sub>60</sub> và 30<sub>90</sub> < 31<sub>90</sub> Mà 20<sub>60</sub> = 1<sub>3</sub> = 30<sub>90</sub> . Suy ra 19<sub>60</sub> < 31<sub>90</sub>
Vậy phân số bé nhất là 19<sub>60</sub>
A B
C
D
<b>Bài 2:</b>
Gọi số có hai chữ số là ab (a khác 0)
Theo đầu bài ta có:ab = b x b + a
a x 10 + b = b x b + a
a x 10 –a = b x b – b
a X ( 10 -1 ) = b x (b – 1)
a x 9 = b x (b – 1)
Suy ra b x (b – 1) chia hết cho 9, b và b-1 là 2 số tự nhiên liên tiếp. Trong các tích
của 2 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 chỉ có tích 9 x 8 chia hết cho 9
Vậy b x (b – 1) = 9 x 8. Suy ra b = 9 và a = 8
Số cần tìm là 89
<b>Bài 3: Đầu năm học, nếu số đội viên là một phần thì số bạn cịn lại là 3 phần như</b>
thế. Do đó số học sinh tồn trường là 4 phần, số học sinh toàn trường là số chia hết cho
4.
<b>-</b> Cuối học kì một, nếu số đội viên là 3 phần thì số bạn cịn lại là 2 phần như thế.
Do đó số học sinh tồn trường là 5 phần, số học sinh toàn trường là số chia hết
cho 5.
Số học sinh toàn trường là số là số vừa chia hết cho 4, vừa chia hết cho 5, do đó nếu
biểu thị số học sinh tồn trường là 20 phần, ta có sơ đồ:
Đội viên
Đầu năm:
210
Cuối HKI:
Đội viên
Theo sơ đồ: Số đội viên đầu năm là 5 phần, số đội viên cuối kì một là 12 phần. Vậy
số đội viên cuối học kì một là:
210 : (12 – 5) x12 = 360 ( bạn)
(Học sinh có thể giải cách khác)
Bài 4: Tổng chu vi 2 hình chữ nhật ABNM và MNCD bằng chu vi hình vng
ABCD cộng với 2 lần đoạn MN, tức là Bằng 6 lần cạnh hình vng. Canh hình vng là
:1986 : 6 = 331 (cm)
Vì hai hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau nên hiệu 2 chu vi bằng hiệu 2 chiều rộng
Vậy hiệu 2 chiều rộng là 170 cm. Hiệu 2 chiều rộng là: 170 : 2 = 85 ( cm)
Tổng 2 chiều rộng bằng 331cm.
AM = (331 – 85) : 2 = 123 ( cm)
MD = 331 – 123 = 208 (cm)
?
<b>Bài 5: Ta có 1m2dm = 120 cm</b>
4dm 5cm = 45 cm
Ta thấy: 45 cm = 15 cm x3
120 cm = 15 cm x 8
Mà 8 = 2 x 2 x 2
Vậy ta gấp đôi sợi dây lần thứ nhất, gấp đôi lần thứ 2, gấp đơi làn thứ ba, lúc đó
sợi dây được chia làm 8 phần bằng nhau, ta chỉ việc lấy 3 phần sẽ có 4dm 5cm
6. Củng cố, dặn dị:
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- Bài về nhà: 9; 10; 12 ( 8-TCLTH)
<b>TUẦN7</b>
<i><b>Ngày soạn: 24/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 27 tháng 10 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>ĐIỀN THÊM SỐ HẠNG VÀO DÃY SỐ</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
* Hướng dẫn học sinh : Làm quen với một số dãy số không cách đều
* Giúp HS biết cách làm dạng toán điền thêm số hạng vào dãy số.
* Giúp các em rèn luyện khả năng suy luận.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 20; 0 và 6
Bài 2: 400
Bài 3: 198
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS cách điền thêm số hạng vào sau, giữa hoặc trước một dãy số:
<b>Bài 1: ( 22 -10 CĐ ):</b>
Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
a, 1; 2; 3; 5;8;…
b, 2;7; 13; 20;…
- Hướng dẫn HS nhận xét mối liên quan số thứ 2, thứ 3,… để rút ra quy luật, từ
đó mới tìm số.
GV trình bày câu a để HS biết cách trình bày bài làm.
Chú ý quy luật:
a.Mỗi số hạng (kể từ số thứ 3) bằng tổng của 2 số liền trước nó
b.Mỗi số hạng( kể từ số thứ 2) bằng số liền trước cộng số chỉ số thứ tự của nó rồi
cộng 3.
Lưu ý học sinh:
<b>Bài 2:(VD 3 – 25- 10 CĐ):</b>
Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau:
a,….; 47; 52; 57.
b, …; 64;81;100. Biết rằng mỗi dãy số có 10 số hạng
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi để làm bài.
Lưu ý học sinh :
a, Mỗi số bằng số chỉ thứ tự của nó nhân 5 rồi cộng 7
b, Mỗi số bằng số thứ tự nhân với chính nó
Đáp số: a. 12
b.1
<b>Bài 3: (VD 4a –26 - 10 CĐ)</b>
Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: 1; 4; 7; 10; …
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chú ý quy luật : Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đầu tiên cộng với tích
của 3 nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó trừ đi 1.
Đáp số: 148
<b>Bài 4: ( VD5- 26 -10 CĐ ):</b>
Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A về B. Đến 11 giờ trưa , ngwoif đó dừng
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề để nhận ra vận tốc của người đó đi là
<b>một dãy số cách đều 1 km, bài toán yêu cầu tìm số hạng đầu tiên của dãy số.</b>
Gợi ý nếu HS khơng tự làm được: Tính thời gian người đó đi trên quãng đường
Giờ thứ 7: 10 = 10 + (7-7 )x 1
Giờ thứ 6: 11 = 10 + (7-6 )x 1
Giờ thứ 5: 12 = 10 + (7-5 )x 1
Đáp số: 16 km/ giờ
Bài 5:(VD6- 27 – 10 CĐ): Điền số thích hợp vào ô trống sao tổng của các số ở 3
ô liên tiếp đều bằng 1996:
Hướng dẫn HS đánh số thứ tự dưới các ô để tiện làm
Dựa vào điều kiện tổng của các số ở 3 ơ liên tiếp đều bằng 1996 để tìm lần lượt,
cứ cách 2 ơ thì lặp lại 1số
Đáp số:
996 504 496 996 504 496 996 504 496 996
3. Củng cố- dặn dò:
Lưu ý học khi tìm quy luật dãy số:
Bài về nhà: VD2ac; 2bc; 3abc;4a( 34- 10 CĐ)
<b>TUẦN 8</b>
<i><b>Ngày soạn: 28/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 3 tháng 11 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>XÁC ĐỊNH SỐ A CĨ THUỘC DÃY SỐ ĐÃ CHO HAY KHƠNG. TÌM SỐ SỐ</b>
<b>HẠNG VÀ TÌM TỔNG CỦA DÃY SỐ CÁCH ĐỀU</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
* Hướng dẫn học sinh biết cách xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay khơng, cách
tìm số số hạng và tìm tổng của dãy số cách đều.
* Giúp các em rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 120;720;5040;…
Bài 2: 28;26
1 và 3
Bài 3: 37;110;30
Bài 4:
20 50 2 20 50 2 20 50 2 20 50 2
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS cách xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay khơng và cách
tìm số số hạng và tìm tổng của dãy số cách đều.
a. Hướng dẫn HS cách xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không
<b>Bài 1: ( VD7 - 10 CĐ ):Hãy cho biết:</b>
a. Các số 50 và 133 có thuộc dãy số 90; 95; 100;… hay không?
b. Số 1996 có thuộc dãy số: 2;5;8;11;.. hay khơng?
c. Số nào trong các số 666; 1000 và 9999 thuộc dãy số 3; 6;12;24;…?
Đáp số; Tất cả các số đều khơng thuộc dãy số đã cho.
b. Cách tìm số số hạng và tìm tổng của dãy số cách đều
<b> Bài 2:(VD 8 – 28- 10 CĐ):</b>
Cho dãy số: 11;14;17;20;…;68.
a.Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
b.. Nếu ta tiếp tục kéo dài dãy số đó thì số hạng thứ 2007 là số nào?
Yêu cầu HS tự suy nghĩ để làm bài, gợi ý hs vận dụng toán trồng cây để làm
(trường hợp trồng cả hai đầu đường, 1 số như là 1 cây)
HDHS cách trình bày:
a.Nhận xét để tìm quy luật xem có cách đều mấy đơn vị
b.Tìm hiệu giữa số thứ 2007 và số 11 là bao nhiêu
Cũng có thể làm như sau: Số thứ 2: 14 = 11 + 3 x (2 -1)
…
Số thứ 2007 = 11 + 3 x(2007 – 1) = 6029
Đáp số: a. 20 số
b.6029
Kết luận: Số số hạng của dãy cách đều d đơn vị được tính như sau: <b>( số lớn nhất</b>
<b>– số bé nhất) :d + 1</b>
<b>Bài 3: (VD 9–29 - 10 CĐ): Trong các số có 3 chữ số:</b>
a. Có bao nhiêu số chẵn chia hết cho 9?
b. Có bao nhiêu số chia 4 dư 1
- Yêu cầu HS dựa vào kết luận trên để tự làm bài
Chú ý : Viết số nhất, số lớn nhất của mỗi dãy số
Đáp số: a.50 số
b. 225 số
<b>Bài 4: ( VD11- 30 -10 CĐ ): Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.</b>
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề để nhận ra cần tìm số lẻ thứ 100 .
Yêu cầu HS dựa vào bài 1 để tìm số lẻ thứ 100.
Viết tổng: 1 + 3 + 5 +7 +…. + 199
Nhận xét 1 + 199 = 200
3 +197 = 200
….
100 số có 50 cặp như thế. Kết quả 200 x 50= 10 000
Kết luận: Cách tìm tổng của dãy số cách đều:
<b>( số lớn nhất + số bé nhất) x số lượng số :2</b>
3. Củng cố- dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại 2 kết luận:
- Số số hạng của dãy cách đều d đơn vị được tính như sau: <b>( số lớn nhất – số bé</b>
<b>nhất) :d + 1</b>
- Cách tìm tổng của dãy số cách đều:
Bài về nhà: VD10;VD12; 4c,e( 34- 10 CĐ)
<b>TUẦN 9</b>
<i><b>Ngày soạn: 7/10/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 10 tháng11 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN </b>
<b>CỦA PHÉP TÍNH</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
* Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán về quan hệ giữa các thành phần của phép
tính
* Giúp các em rèn luyện kĩ năng tính tốn .
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 2 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 6921
Bài 2: 27618
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS giải một số bài toán về quan hệ giữa các thành phần của phép tính
<b> Bài 1: ( VD1 -10 CĐ ):</b>
Tủ sách nhà An có hai giá đựng sách, mỗi giá có 5 ngăn và số sách đựng trong mỗi
ngăn như sau:
Ngăn
Giá sách
1 2 3 4 5
Thứ nhất 117 41 63 58 92
Khơng làm phép tính, hãy cho biết giá sách nào đựng nhiều sách hơn?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
- Hướng dẫn HS nhận xét các chữ số ở mỗi hàng của số sách đựng trong 5 ngăn
của 2 giá sách để rút ra kết luận: Tổng số sách ở 2 giá sách là như sau.
Lưu ý học sinh: Với những bài toán yêu cầu so sánh các tổng mà khơngđược tính
trực tiếp ta cũng dùng cách như trên: Nhận xét các chữ số ở mỗi hàng của các số
<b>Bài 2:(VD 2 – 38 - 10 CĐ):</b>
Khi cộng 1 số tự nhiên với 305, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của
số hạng thứ hai nên kết quả nhận được là 380. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
u cầu học sinh đọc kĩ đề để thấy: Thực tế bạn ấy đã cộng 1 số với 35 , ta có
phép tính: x + 35 = 380. Tìm x rồi tìm tổng đúng .
Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài.
Đáp số: 650
<b>Bài 3: (VD 4 –39 - 10 CĐ)</b>
Khi cộng 1234 với một số có 2 chữ số, do sơ suất, một bạnđã đặt phép tính như
sau:
1234
ab
Vì vậy kết quả phép tính tăng thêm 414 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính
u cầu HS đọc kĩ đề bài, thảo luận nhóm đơi để nhận xét: <b>đặt tính như vậy thì</b>
<b>số hạng thứ hai thay đổi thế nào? </b>
Đáp số: 1280
<b>Bài 4: ( VD6- 39 -10 CĐ ):</b>
Khi nhân 1 số tự nhiên với 218, do sơ suất, 1 bạn đẫ đổi chỗ chữ số hàng chục và
hàng đơn vị của thừa số thứ hai. Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 20 475 đơn
vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó?
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề để thấy: Khi đổi chỗ chữ số hàng chục và
hàng đơn vị, thừa số thứ 2 tăng bao nhiêu?
Lưu ý HS:
<i>(Lấy thêm VD để HS thấy rõ điều này)</i>
Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài.
Đáp số: 70 850
Bài 5:(VD7- 40 – 10 CĐ):
Khi nhân 1 số tự nhiên với 6789, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như
trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
Yêu cầu Hs nhận xét : Tích sai gấp bao nhiêu lần thừa số thứ nhất
HS tự trình bày bài
- Nhăc HS luôn chú ý mối quan hệ giữa các thành phần của phép tính, nhận xét
sự thay đổi giá trị của số khi viết sai hàng,…
- Bài về nhà:
<b>TUẦN 10</b>
<i><b>Ngày soạn: 14/11/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 17 tháng11 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ TÌM CHỮ SỐ THAY CHO CÁC CHỮ </b>
<b>TRONG PHÉP TÍNH</b>
I.Mục đích, u cầu:
* Hướng dẫn các em cách làm dạng toán thay chữ trong phép tính bằng chữ số thích
hợp.
* Giúp HS củng cố một số tính chất của các phép tính
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 4 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 33800
Bài 2: 67 048 164
Bài 3: 22 578
Bài 4: 225 đơn vị
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
<b>Bài 1: </b>
Thay mỗi chữ trong phép tính sau bởi chữ số thích hợp:
a. bccb – abc = ab
b. abc = dad : 5
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các phép tính, thảo luận nhóm đơi để tìm ra cách làm.
Lưu ý HS:
<b> Bài 2:(10 CĐ): </b>
Thay mỗi chữ trong phép tính sau bởi chữ số thích hợp:
c.
<i>ab</i>
<i>bb</i>
- Yêu cầu HS xét từng tích riêng, số lượng chữ số của các tích riêng và của
<i><b>tích chung để b rời tìm a,c</b></i>
- u cầu 1 em lên bảng trình bày
Đáp số:
91
11
<b>Bài 3: (VD 12 - 44 - 10 CĐ): Thay mỗi chữ trong phép tính sau bởi chữ số thích</b>
hợp:
a. 30abc : abc = 241
b. 1326 – abab = ab
Yêu cầu HS suy nghĩ cách làm: <i><b>Nên chuyển thành phép nhân, phép cộng rồi</b></i>
<i><b>dùng cách phân tích cấu tạo số để làm</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài
Đáp số:
a. 30125 :125 = 241
b.1326 -1313 =13
<b>Bài 4: (16a – 57- 10 CĐ): Thay mỗi chữ trong phép tính sau bởi chữ số thích</b>
<i>abcd</i> <sub> + </sub><i>abc</i><sub> = </sub><i>bddbc</i>
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày bài làm
Đáp số: 9100 + 910 = 10 010
3. Củng cố- dặn dò: Yêu cầu Hs nhắc lại các lưu ý:
…
- Bài về nhà: 16 e,h; 18 a,h ; 20 (58- 10 CĐ)
<i><b>Ngày soạn: 20/11/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 24 tháng11 năm 2012</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ TÌM CHỮ SỐ THAY CHO CÁC DẤU * </b>
<b>TRONG PHÉP TÍNH</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
*Hướng dẫn các em cách làm dạng tốn thay dấu * trong phép tính bằng chữ số thích
hợp
* Giúp các em rèn luyện kĩ năng tính tốn .
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:
542
36
Bài 3: 10761 – 5610 5151 = 0
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS giải một số bài toán dạng thay dấu * trong phép tính bằng chữ
số thích hợp
<b>Bài 1: ( VD13a -10 CĐ ): Thay mỗi dấu * trong phép tính sau bởi chữ số thích</b>
hợp:
432
**
432
27
<b>Bài 2:(VD 14 – 46 - 10 CĐ): Xác định dấu của phép tính, sau đó tìm chữ số thích</b>
hợp để thay cho dấu *:
a.
9*247*
*8**64<sub> b.</sub>
325
**
*3575*2 13**
2***
*4***
Tương tự bài trên yêu cầu học sinh tự làm bài: Quan sát cách trình bày phép tính,
số chữ số ở kết quả để xác định dấu của phép tính.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Nhắc HS: Khi tìm các chữ số của phép cộng thường tìm từ hàng đơn vị<b>, lưu ý</b>
Phép tính cần tìm:
972478
385064
b.
325
74
1357542 1300
2275
24050
<b>Bài 3: (15a –56 - 10 CĐ) :Thay mỗi dấu * trong phép tính sau bởi chữ số thích</b>
hợp:
**4
23*
**24
Yêu cầu HS nhận xét số chữ số từng tích riêng, nhận ra nên tìm chữ số nào của
thành phần trước.
Gợi ý: nên tìm hàng đơn vị của thừa số thứ hai trước (bằng 1 hoặc 6, nếu là 1 thì
tích riêng thứ 1 chỉ có 3 chữ số. Vậy nó phải bằng 6)…Cứ tiếp tục suy luận…cuối cùng
ta có:
554
236
3324
1662
1108
130744
3. Củng cố- dặn dò:
- Bài về nhà: 15b;d;e;22c ;18c( 58- 10 CĐ)
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 1 tháng 12 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ ĐIỀN DẤU PHÉP TÍNH. LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
* Hướng dẫn học sinh biết cách điền dấu các phép tính và dấu ngoặc đơn vào dãy chữ
số để được phép tính có kết quả cho trước.
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính toán.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 2 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:
19
59
95
1121
Bài 3: 321321 + 321 = 321624
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS cách điền dấu các phép tính và dấu ngoặc đơn vào dãy
chữ số để được phép tính có kết quả cho trước
<b>Bài 1: ( VD15 -10 CĐ ): Hãy điền dấu ngoặc và dấu phép tính để có:</b>
a. 1 2 3 = 1
b. 1 2 3 4 = 1
c. 1 2 3 4 5 = 1
d. 1 2 3 4 5 6 = 1
e. 1 2 3 4 5 6 7 = 1
g. 1 2 3 4 5 6 7 8 = 1
h. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 1
Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
Lưu ý HS kiểm tra thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
HS có thể điền nhiều cách khác nhau.
a. (1+2): 3 = 1
b. 1 x 2 + 3 – 4 = 1
1 x (2 +3 – 4) = 1
<b> Bài 2:(VD 16 – 49- 10 CĐ): </b>
Yêu cầu HS tự suy nghĩ để làm bài, gợi ý hs có thể ghép nhiều chữ số thành 1 số
(6 – 6) x ( 6 + 6 + 6) = 0
6 – (66 : 6 – 6) = 1
(6 + 6): 6 x 6 : 6 = 2
(6+ 6) : 6 + 6 : 6 = 3
<b>Bài 3: ( 23 - 59 – 10 CĐ):</b>
Hãy điền thêm dấu cộng vào giữa các chữ số :
8 8 8 8 8 8 8 8 để được dãy tính có kết quả bằng:
a. 208
b. 1000
u cầu HS tự suy nghĩ để làm bài, gợi ý hs có thể ghép nhiều chữ số thành 1 số.
a. 88 + 88 + 8 + 8 +8 + 8 = 208
b. 888 + 88 +8 +8 +8 = 1000
<b>Bài 4: (19 - CĐ)</b>
Cho ab x ab = 1885. Thay a,b bởi những chữ số thích hợp để được phép tính
đúng , biết rằng ab lớn hơn tổng các chữ số của nó 45 đơn vị
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích đề, gợi ý cho HS làm bài:
ab – ( a + b) = 45
Dùng cách phân tích số giải ra:
a = 5 , b = 3
3. Củng cố- dặn dị:
<i><b>Khi điền dấu các phép tính và dấu ngoặc đơn vào dãy chữ số để được phép</b></i>
Bài về nhà:
<b>TUẦN 13</b>
<i><b>Ngày soạn: 5/12/2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC BẰNG CÁCH</b>
<b>THUẬN TIỆN NHẤT</b>
I.Mục đích, yêu cầu:
*Giúp HS củng cố, hệ thống một số tính chất của các phép tính
* Hướng dẫn các em vận dụng các tính chất đó để tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính toán.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:
286
826
<b> 236236</b>
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh hệ thống một số kiến thức:
a. Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân:
a + b = b + a; a x b = b x a;
b. Tính chất giao hốn của phép cộng và phép nhân:
a + b + c = a + ( b + c ) a x b x c = a x ( b x c )
c. Nhân với 1 và chia cho 1:
a x 1 = a a : a = 1 a : 1 = a
d. Cộng và nhân với 0:
a + 0 = a a x 0 =0
e. Nhân một số với một tổng hoặc một hiệu:
a x (b + c) = a x b + a x c a x (b – c) = a xb – a x c
g. Một số trừ một hiệu:
h. Một số trừ một tổng:
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
<b>Bài 1: Khơng tính giá trị biểu thức, hãy so sánh các tích sau:</b>
a. 12 x 12 và 13 x11
Gợi ý để HS biết cách làm: Biến đổi 1 thừa số để cả 2 tích đều có những thừa số
như sau:
Cụ thể: 12 x 12 = 12 x (11 + 1)
11 x 13 = 11 x ( 12 + 1)
Áp dụng một số nhân 1 tổng, sau đó so sánh từng số hạng
12 x 12 = 12 x (11 + 1) = 12 x 11 + 12 x 1
11 x 13 = 11 x ( 12 + 1) = 11 x12 + 11 x 1
12 x 11= 11 x12, nhưng 12 x1 > 11 x 1 nên 12 x12 > 11 x 13
HS tự làm câu b.
<b>Bài 2: (VD 17 –50- 10 CĐ): </b>
Tính giả trị của biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:
a. 1996 + 3992 + 5988 + 7984
b. 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125
-Lưu ý HS: Câu a. Có thể vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp hoặc đưa về
<i><b>dạng một số nhân một tổng. Chú ý quan sát kĩ để nhận ra: số thứ 2 gấp đôi số thứ</b></i>
<i><b>nhất, số thứ 3 gấp 3 lần số thứ nhất,…</b></i>
Đáp số: a. 19 960
b. 30 000 000
<b>Bài 3 : </b>
Tính giả trị của biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:
a. ( 45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64) x ( 1995 x
1996 + 1997 x 1998)
b. 1988 x 1996 + 1997 x 11 + 1985
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các phép tính, thảo luận nhóm đơi để xem mỗi phép tính
nên vận dụng những tính chất nào để làm .
-Lưu ý HS:
<i><b>- b. Nhận thấy có thể đưa về dạng 1 số nhân 1 tổng, ta biến đổi số 1997=1996 +</b></i>
<i><b>1</b></i>
Đáp số: a. 0
b. 3 992 000
<b> Bài 4:( 25c,d,e -10 CĐ): </b>
Tính giả trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
a. 399 x 45 + 55 x 399
b. 1996 x 1995 – 996 – 1000 - 1996 x 1994
c. (1 + 2 + 4 + 8 +…+ 512) x ( 101 x 102 – 101 x 101 - 50-51)
Tương tự bài 1,2 HS tự làm bài.
a. Đưa về 1 số nhân 1 tổng
b. Chú ý 996 + 1000 = 1996, đưa về 1 số nhân 1 hiệu, hiệu bằng 0
c. Thừa số thứ 2 bằng 0
b. 0
c. 0
4. Củng cố- dặn dò:
Nhắc lại các lưu ý ở trên, nhắc các tính chất của 4 phép tính.
- Bài về nhà:
<b>TUẦN 14</b>
<i><b>Ngày soạn: 12/12/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 15 tháng 12 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT TRONG DÃY TÍNH</b>
<b>MỘT SỐ PHÉP TÍNH CĨ KẾT QUẢ ĐẶC BIỆT</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
* Hướng dẫn học sinh biết cách tìm thành phần chưa biết trong dãy tính.
*Hướng dẫn học sinh làm quen với một số phép tính có kết quả đặc biệt
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: a. 89 775; b. 0
Bài 2: a. A = B; b.A > B
Bài 3: A < B
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS cách tìm thành phần chưa biết trong dãy tính.
<b>Bài 1: (VD 18 – 51- 10 CĐ): Tìm x biết:</b>
a. x + 40 x 25 = 2 000
b. (x + 40) x 25 = 2 000
c. ( x – 10) x 5 = 100 - 20 x 4
d. ( x + 2) + ( x + 4) + ( x + 6)+… + ( x + 1996) = 998 000
Yêu cầu HS nêu cách làm câu a, b,c , sau đó tự suy nghĩ làm bài.
Riêng câu c yêu cầu HS nhận xét dãy tính, các số 2, 4,6,… là dãy số chẵn liên
<i><b>tiếp từ 2 đến 1996, có bao nhiêu số thì có bấy nhiêu x</b></i>
Lưu ý HS khi làm câu a, b, c chú ý thứ tự thực hiện giá trị trong thức.
Đáp số: a. x = 1 000
c. x = 14
d. x= 1
<b>Bài 2: ( 178 – 20 TBDHS lớp 5):</b>
Tìm x:
a. x 1999 = 1999 x 199,8
b. ( x 0,25 + 1999) x 2000 = ( 53 + 1999) x 2000
c. 71 + 65 x 4 =
140
<i>x</i>
<i>x</i>
+ 260
Yêu cầu Hs quan sát kĩ các phép tính và nêu cách làm bài
Câu a. Mỗi tích đều có 2 thừa số, trong đó 1999 = 1999, vậy x = 199,8
Câu b. Tương tự câu a: x 0,25 + 1999 = 53 + 1999
x 0,25 = 53
x = 53 : 0,25
x = 212
Câu c: 71 + 65 x 4 =
140
<i>x</i>
<i>x</i>
+ 260
71 + 260 =
140
<i>x</i>
<i>x</i>
+ 260
71 =
140
<i>x</i>
<i>x</i>
71 x = x + 140
Giải ra a. x = 2
3.Hướng dẫn học sinh làm quen với một số phép tính có kết quả đặc biệt
<b> Bài 3 :(VD 19 – 53- 10 CĐ): </b>
a. Phải nhân 19 số nào để được kết quả là 1919; 19191919
b. Phải nhân 123 số nào để được kết quả là 123123; 123123113.
c. Phải nhân 1996 số nào để được kết quả là 19961996
cầu HS viết bài toán dưới dạng biểu thức toán học:
19 x ? = 1919
19 x ? = 191919, từ đó tìm ra số cần tìm là 101.
Tương tự với câu b,c
<b>Bài 4: (VD 20 -53- CĐ): Phải nhân số 9 với số nào để được một số viết bằng 9</b>
chữ số 1.
Tương tự bài 3, HS tự tìm ra số 12 345 679
4. Củng cố- dặn dò:
Lưu ý HS khi tìm x cũng có thể vận dụng cách tính thuận tiện, dãy số cách đều,…
Bài về nhà: 26a,b,c,d ; 29a ,b,c,d (59 - 10 CĐ); 177 (20 - TBDHS lớp 5)
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 22 tháng12 năm 2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>KIỂM TRA</b>
I.Mục đích, u cầu:
*Đánh giá khả năng ghi nhớ, vận dụng 1 số bài đã học trong tuần 10 - 14 của HS
* Giáo dục HS một số phẩm chất tốt của học sinh: Tự giác, tích cực, nghiêm túc khi làm
bài
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:a. x= 702. b. x =54; / c x = 5 d . x =1
Bài 3: x =1
B. Bài mới<b> : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Căn dặn học sinh một số điều trước khi làm bài
3. Phát đề:
Nội dung đề
<b>Bài 1: ( 2 điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a.37 x 38 – 74 x 19 + 1000
b.
78 15 28
50 78 14
<b>Bài 2:( 2 điểm) Với 20 chữ số 5 và các dấu cộng, em hãy lập một tổng có kết quả</b>
là 1 000.
<b>Bài 3:( 2 điểm) Một cửa hàng có 28 thùng đựng đầy dầu, gồm 2 loại, loại thùng</b>
60 l và loại thùng 20 l. Hỏi có bao nhiêu thùng mỗi loại, biết số dầu đựngmỗi thùng đều
bằng nhau.
<b>Bài 4:( 3 điểm)</b>
Người ta mở rộng một cái ao hình vng về 4 phía như hình vẽ. Sau khi mở rộng,
diện tích ao tăng thêm 192 m2<sub>. Tính diện tích ao cũ.</sub>
4 m 4 m
4 m
<b>Bài 5: ( 1 điểm) Thay dẩu ? bằng chữ số thích hợp:</b>
52
??
??
? ?
? ? ?
4. Học sinh làm bài
5. Chữa bài
<b>Bài 1: </b>
a. 37 x38 – 74 x19 + 1000 = 37 x 38 – 37 x 2 x19 + 1000
= 37 x 38 – 37 x 38 + 1000
= 0 + 1000
= 1000
b.
78 15 28
50 78 14
<sub> = </sub>
78 (14 1) 28
50 78 14
=
78 14 78 28
50 78 14
=
78 14 50
50 78 14
= 1
<b>Bài 2: Vì tổng là 1000 nên khơng thể có một số hạng nào có 4 chữ số trở lên hay cả</b>
2 số hạng có 3 chữ số, cũng khơng thể khơng có số hạng có 3 chữ số ( 55 x 10 = 550;
550 < 1000)
Số số hạng 55 khơng thể là 7 hay ít hơn vì :
555 + 55 x7 + 5 + 5 + 5 = 995; 995 < 1000.
Vậy có 8 số hạng là 55.
555 + 55 x 8 + 5 = 1000
Vậy phép tính cần tìm là: 555 + 55 + 55 + 55 + 55 + 55 + 55 + 55 + 55 + 5 = 1000
<b>Bài 3: Cùng một số dầu thì thì nào đựng nhiều dầu hơn thì số thùng đựng sẽ ít hơn. </b>
60 lít gấp 20 lít số lần là:
Ta có sơ đồ:
Thùng 20 l :
> 28 thùng
Số thùng 60 lít là: 28 : (3 + 1) = 7 ( thùng)
Số thùng 20 lít là: 28 – 7 = 21 (thùng)
Bài 4:
4 m
4 m 4 m
4 m
Ta chia diện tích tăng thêm thành 4 hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Diện
tích của mỗi hình là: 192 : 4 = 48 (m2 <sub>)</sub>
Chiều dài mỗi hình chữ nhật là: 48 : 4 = 12 (m)
Cạnh ao cũ là : 12 – 4 = 8 (m)
Diện tich sao cũ là: 8 x 8 = 64 (m2)
<b>Bài 5: Vì các tích riêng đều có 2 chữ số nên thừa số thứ 2 không thể lớn hơn 1.</b>
Vậy thừa số thứ 2 phải là 11. Ta có phép tính:
52
11
52
5 2
572
6. Củng cố, dặn dò:
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- Bài về nhà: 35, 45,; 132 (14 -16 TBDHS lớp 5)
<b>TUẦN 16</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/12/2012</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
*Giúp HS củng cố, hệ thống một số dấu hiệu chia hết
* Hướng dẫn các em vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số, tìm chữ số chưa biết của
một số tự nhiên .
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài. Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: a. x= 702. b. x =54; / c x = 5 d . x =1
Bài 3: x =1
Bài 1: x= 699
Bài 2: ab = 50
Bài 3: 187
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hệ thống một số dấu hiệu chia hết:
- Dấu hiệu chia hết cho 2
- Dấu hiệu chia hết cho 5
- Dấu hiệu chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 6
- Dấu hiệu chia hết cho 9
- Dấu hiệu chia hết cho 4: Những số có 2 chữ số cuối cùng tạo thành số chia hết cho 4
thì chia hết cho 4.
Yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết trên, lấy ví dụ minh họa.
<i><b>*Lưu ý: Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng số chia hết cho 3 thì có thể chia</b></i>
<i><b>hết cho 9 hoặc khơng chia hết cho 9 .</b></i>
Xét A Chia hết cho 45 thì xét A chia hết cho 5 và 9 vì 9 x 5 = 45, mặt khác 5 và 9
không cùng chia hết cho 1 số nào khác 1
3.Hướng dẫn các em vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số, tìm chữ số chưa biết
của một số tự nhiên .
<b>Bài 1: ( VD2 - 62 CĐ): Hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số 0; </b>
4; 5 và 9 thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 4
c) Chia hết cho 2 và 5
a) Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số mà các chữ số của nó đều
chẵn?
b) Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số khác nhau chia hết cho 5 mà
các chữ số của nó đều lẻ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhận ra điểm khác nhau cơ bản của câu a và câu b: a. Các
chữ số trong 1 số có thể giống nhau. b. Các chữ số trong 1 số khác nhau.
Đáp số: a. 100 số
b. 24 số
<b>Bài 3: ( VD4 – 63 CĐ) Thay x; y bởi chữ số thích hợp để nhận được số tự nhiên A =</b>
1996<i>xy</i><sub> chia hết cho 2; 5 và 9.</sub>
Yêu cầu HS suy nghĩ nhận ra: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để tìm y trước, sau
đó thay vào, dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để tìm x
Gợi ý cho HS cách trình bày
Đáp số: 199 620
<b>Bài 4 :(VD5 – 63 CĐ) Cho N = </b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách làm bài
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 4 để tìm b trước, sau đó thay vào, dựa vào dấu hiệu chia
hết cho 3 để tìm a.
Chú ý số N có 5 chữ số khác nhau.
Gợi ý cho HS cách trình bày
Đáp số: 63 780; 93 780 ;23 784; 53 784
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại các lưu ý ở trên
- Bài về nhà VD6 ; 1; 5( 71- 10 CĐ)
<b>TUẦN 17</b>
<i><b>Ngày soạn: 2/1/2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2013</b></i>
<b>Toán:</b>
<b> MỘT TÍCH</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
* Giúp HS biết tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
* Hướng dẫn học sinh biết cách vận dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một
tích khi giải toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 412 380 (khó, dài)
Bài 2: a.108; 180; …
Bài 3: a = 0; b = 8
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
<i><b>- ( a + b ) chia hết cho c khi cả a và b đều chia hết cho c hoặc tổng số dư khi lấy a: c</b></i>
<i><b>và b : c chia hết cho c.</b></i>
<i><b>- ( a - b ) chia hết cho c khi cả a và b đều chia hết cho c hoặc a: c và b : c có cùng số</b></i>
<i><b>dư.</b></i>
<i><b>- Một tích chia hết cho 1 số khi trong tích có 1 thừa số chia hết cho số đó.</b></i>
3. Luyện tập:
<b>Bài 1: (VD 7 – 65- 10 CĐ): Không làm phép tính hãy cho biết các tổng và hiệu</b>
sau có chia hết cho 3 hay không ?
e. 240 + 123
f. 240 -123
g. 459 + 690 + 1236
h. 2454 + 374
i. 2454 - 374
g. 541 + 690 + 1236
Yêu cầu HS dựa vào các tính chất trên để làm bài
<b>Bài 2: ( VD8 – 66 ):</b>
Tổng kết năm học 2005 – 2006, một trường tiểu học có 462 học sinh tiên tiến và
195 học sinh giỏi. Nhà trường định thưởng cho mỗi học sinh giỏi nhiều hơn một HS
tiên tiến 2 quyển vở. Cơ văn phịng nhẩm tính phải mua 2006 quyển thì vừa đủ phát
thưởng. Hỏi cơ ấy tính đúng hay sai? Giải thích tại sao?
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài , nhận ra được số HSG, HSTT của trường đều là số
chia hết cho 0 nhưng 2006 là số chia hết cho 3. Từ đó suy ra cơ văn phịng đã tính sai.
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài , viết số đó dạng abcd, thì a + b +c + d = 30. Gợi ý cho
HS khi dư 1 thì bớt 1 đơn vị để đưa về số chia hết cho dễ tìm. Tức là abcd – 1 sẽ chia
hết cho 25. số chia hết cho 25 phải có cd = 00 hoặc 25 ;50 ; 75…(Từ đó HS tự làm)
Đáp số: 9876.
Lưu ý:
<b>Bài 4: (1-50- TCLTH): Tìm các chữ số a, b để số </b><i>a</i>846<i>b</i> chia hết cho 45.
Yêu cầu HS nhận xét:
- Số <i>a</i>846<i>b</i> chia hết cho 45 nên chia hết cho số nào? ( 5 và 9 )
- Nên xét dấu hiệu chia hết cho máy trước? (5)
Lưu ý chữ số a khơng thể bằng 0.
HS tự trình bày bài làm , 1 em lên bảng làm.
Đáp số: a= 4; b =5
a= 9 ; b =0
4. Củng cố- dặn dò:
Bài về nhà: 8 bcd; 17; 20 (72 - 10 CĐ);
<b>TUẦN 18</b>
<i><b>Ngày soạn: 9/1/2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>VẬN DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT ĐỂ GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>
*Giúp HS củng cố, hệ thống một số dấu hiệu chia hết
* Hướng dẫn các em vận dụng dấu hiệu chia hết để giải tốn có lời văn
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài 3: Khơng thể vì…
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn các em vận dụng dấu hiệu chia hết để giải tốn có lời văn
<b> Bài 1: ( VD14 - 68 CĐ): Cho 3 tờ giấy. Xé mỗi tờ thành 4 mảnh. Lấy một mảnh</b>
và xé mỗi mảnh thành 4 mảnh nhỏ. Sau đó lại lấy một số mảnh, xé mỗi mảnh nhỏ và cứ
tiếp tục như thế cho đến khi dừng lại, một người đếm được 2006 mảnh lớn nhỏ cả thảy.
Hỏi người đó đếm đúng hay sai? Giải thích tại sao?
Yêu cầu HS làm bài miệng : Có 3 tờ giấy, xé mỗi tờ thành 4 mảnh, vậy số mảnh sau
khi xé phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4 mà 2006 không chia hết cho 3 và
4
Kết luận: Người đó đếm sai
<b> Bài 2: (VD15 – 69 CĐ) Một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh (trong</b>
mỗi rổ chỉ đựng 1 loại quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là: 104; 115; 132; 136 và 148
quả. Sau khi bán được 1 rổ cam, người bán hàng thấy rằng số chanh còn lại gấp 4 lần số
cam. Hỏi lúc đầu của hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách giải.
Gợi ý nếu Hs lúng túng :
Lưu ý HS: Khi bài tốn có dạng tổng, tỉ mà thiếu tổng cụ thể, ta căn cứ vào dấu
hiệu chia hết để tìm tổng cụ thể
Đáp số: 219 quả cam; 416 quả chanh
<b> Bài 3: ( VD16 – 69 CĐ) Một của hàng thực phẩm có 7 rổ đựng trứng gà và trứng</b>
vịt (mỗi rổ chỉ đựng một loại trứng). Số trứng trong mỗi rổ theo thứ tự lần lượt là: 45;
56; 60; 66; 75; 85 và 92 quả. Sau khi bán hết 6 rổ, chỉ còn lại 1 rổ trứng gà, người bán
hàng thấy rằng trong số trứng đãn bán, số trứng vịt gấp 3 lần số trứng gà. Hỏi lúc đầu
cửa hàng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?
Tương tự bài 2, HS tự làm bài.
Đáp số: 176 quả trứng gà; 303 quả trứng vịt
<b> Bài 4 :(VD17 – 70 CĐ) Tổng kết năm học 2005 – 2006, Trường TH Ngơ Quyền</b>
có 279 học sinh tiên tiến và 432 học sinh giỏi. Cô hiệu trưởng dự định phát thưởng cho
mỗi học sinh giỏi số vở nhiều gấp 2 lần số vở của học sinh tiên tiến. Cơ văn thư nhẩm
tính phải mua 2996 quyển vở thì đủ phát thưởng. Hỏi cơ ấy tính đúng hay sai? Tại sao?
HS tự làm bài.
Chú ý: Số HS giỏi và số HS tiên tiến đều chia hết cho 9 nên tổng số vở phỉa
<i><b>chia hết cho 9</b></i>
Đáp số: Cô văn thư tính sai
Chú ý: <i><b>Nếu bớt đi 8 em thì số cần tìm là số chia hết cho 12 , số chia hết cho 12</b></i>
<i><b>là số chia hết cho 3 và 4</b></i>
Đáp số: 368 em
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại các chú ý
- Bài về nhà 18; 19 20 ( 72- 10 CĐ)
<b>TUẦN 19</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/1/2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 19 tháng 1 năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ CẤU TẠO PHÂN SỐ</b>
<i><b>I. Mục đích – yêu cầu:</b></i>
* Giúp HS củng cố tính chất của phân số
* Hướng dẫn HS cách tìm tổng hoặc hiệu khi thêm vào số này, bớt ở số kia hoặc cùng
thêm cùng bớt ở 2 số cùng một số a khi giải toán liên quan đến phân số.
* Giúp HS rèn kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 59
Bài 2: 27
Bài 3: 69 kg đường trắng; 23 kg đường vàng
B. Bài mới<b> : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nắm một số kiến thức cần lưu ý:
<i><b>- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tư nhiên khác 0</b></i>
<i><b>thì được một phân số bằng phân số đã cho:</b></i>
<i>a n</i> <i>a</i>
<i>b n</i> <i>b</i>
<i><b><sub> (n khác 0)</sub></b></i>
<i><b>- Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tư nhiên khác 0</b></i>
<i><b>thì được một phân số bằng phân số đã cho:</b></i>
<i><b> </b></i>
:
:
<i>a n</i> <i>a</i>
<i><b>- Phân số có mẫu bằng 10; 100; 100;… gọi là phân số thập phân</b></i>
<i><b>- Nếu ta cộng thêm vào cả tử và mẫu số của một phân số đi cùng một số tư</b></i>
<i><b>nhiên thì hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đó khơng thay đổi.</b></i>
<i><b> 3.Hướng dẫn HS luyện tập: </b></i>
<b>Bài 1: (VD1- 74CĐ): Cho phân số </b>
3
7 <sub>. Cộng thêm vào cả tử số và mẫu số của</sub>
phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng
7
9 <sub>. Tìm số tự nhiên đó.</sub>
u cầu HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bằng biểu thức, nêu được hướng giải: <i><b>Tìm ra</b></i>
<i><b>tử số mới hoặc mẫu số mới, muốn tìm ra tử số mới hoặc mẫu số mới ta giải tốn</b></i>
<i><b>hiệu, tỉ ( vì cùng bớt ở tử số và mẫu số một số như nhau nên </b></i><b>hiệu giữa mẫu số và tử số</b>
<b>của phân số ban đầu và phân số mới đều bằng nhau là 7-3 =4, tỉ là </b>
7
9<sub>)</sub>
Cũng có thể tìm ra số lần giản giản ước rồi tìm phân số mới
Đáp số: 11
<b>Bài 2:(VD2 - 74CĐ) Cho phân số </b>
11
14<sub>. Tìm một phấn số bằng phân số đã cho ,</sub>
biết rằng mẫu số của phân số đó lớn hơn tử số của nó 1995 đơn vị.
Tương tự bài 1, Hs tự làm bài
<b>-</b> Đáp số:
7315
9310
<b>Bài 3: (VD4-75CĐ) Khi cộng thêm vào tử số đồng thời bớt đi ở mẫu số của </b>
59
91
với cùng một số tự nhiên ta nhân được một phân số bằng
3
2<sub>. Tìm số tự nhiên đó.</sub>
u cầu HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bằng biểu thức, nêu được sự khác nhau cơ bản
giữa bài 1 và bài 3 , từ đó tự giải
Đáp số: 31
<b>Bài 4: (VD5-76CĐ): Tích của tử số và mẫu số của một phân số lớn hơn 1 bằng </b>
180. Khi chia cả tử và mẫu số của phân số đó cho 3 ta được một phân số tối giản. Tìm
phân số đó.
-u cầu HS phân tích số 180 thành tích của những cặp số tự nhiên, từ đó lập
bảng thử chọn
<i>a</i>
<i>b</i>
: 3
: 3
<i>a</i>
<i>b</i>
180
1
180 : 3
1: 3
90
2
90 : 3
2 : 3
Loại
60
3
60 : 3
3: 3 <sub>=</sub>
20
1
Chọn
45
4
45 : 3
4 : 3
Loại
36
5
36 : 3
5 : 3
Loại
30
6
30 : 3
6 : 3
Loại
20
9
20 : 3
9 : 3
Loại
18
10
18 : 3
10 : 3
Loại
15
12
15 : 3
12 : 3<sub>=</sub>
5
4
Chọn
Đáp số:
60
3 <sub> và </sub>
15
12
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại các lưu ý ở trên
- Bài về nhà VD3 ; 1; 5 ( 100 - 10 CĐ)
<b>TUẦN 20</b>
<i><b>Ngày soạn: 25 /1 /2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày 2 tháng 2 năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>SO SÁNH PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
*Giúp học sinh ôn các cách so sánh phân số đã học
* Hướng dẫn các em thêm một số cách so sánh phân số khác
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
Bài 1: 21
Bài 2: 58
Bài 3:
63
69
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nắm một số kiến thức cần lưu ý:
<i><b>- Có cùng mẫu: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.</b></i>
<i><b>- Khơng cùng mẫu: trước hết ta quy đồng mẫu số, rồi so sánh như trường hợp</b></i>
<i><b>trên.</b></i>
<i><b>b. Các phương pháp thường dùng để so sánh hai phân số:</b></i>
<i><b>- Vận dụng quy tắc phát biểu ở mục b.</b></i>
<i><b>- Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.</b></i>
<i><b>- So sánh bắc cầu( Dùng phân số trung gian)</b></i>
<i><b>Nếu </b></i>
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i> <i><b><sub> và </sub></b></i>
<i>c</i> <i>m</i>
<i>d</i> <i>n</i> <i><b><sub> thì </sub></b></i>
<i>a</i> <i>m</i>
<i>b</i> <i>n</i>
<i><b>- So sánh hai phần bù với 1 của mỗi phân số</b></i>
<i><b>Nếu </b></i>1 1
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i>
<i><b> thì </b></i>
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i>
<i><b>- So sánh hai phần hơn so với 1 của mỗi phân số:</b></i>
<i><b>- Một số cách khác:</b></i>
<i><b>Nếu </b></i> 1 1
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i> <i><b><sub> thì </sub></b></i>
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i>
3.Hướng dẫn HS luyện tập:
<b>Bài 1:(VD7-78CĐ): Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau:</b>
a)
16
27 <sub>và </sub>
15
29 <sub>b) </sub>
1995
1996<sub> và </sub>
1996
1997
c)
325<sub> d) </sub>
43
6 <sub> và </sub>
39
8
Yêu cầu HS quan sát kĩ các phân số , lựa chọn cách so sánh
a. Dùng phân số trung gian là
16
29
b. So sánh hai phần bù với 1 của mỗi phân số
c .So sánh hai phần hơn so với 1 của mỗi phân số
d. Chuyển phân số thành hỗn số
Lưu ý HS:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
; ; ; ; ; ; ; ; .
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Yêu cầu HS tự làm bài: Xét phần bù với 1 của mỗi PS trong dãy
Đáp số:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
; ; ; ; ; ; ; ; .
2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>Bài 3: (VD9-79CĐ): Sắp xếp cá phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:</b>
91 11 43 7
; ; ;
89 8 41 4
HS tự làm bài, Xét phần thừa với 1 của mỗi PS trong dãy
Đáp số:
7 11 43 91
; ; ;
4 8 41 89
<b>Bài 4 : (VD10-79CĐ): Hãy viết năm phân số khác nhau nằm giữa hai phân số:</b>
a)
2
5 <sub>và </sub>
3
5 <sub>b) </sub>
1995
1997<sub> và </sub>
1995
1996
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để làm
<i><b>Hướng dẫn HS áp dụng tính chất của phân số, nếu các em lúng túng</b></i>
HS có thể làm nhiều đáp số khác nhau
4. Củng cố , dặn dò:
Nhắc lại 1 số lưu ý:
Bài tập về nhà: 12, 13a,b,14a ( 100- CĐ)
<b>TUẦN 21</b>
<i><b>Ngày soạn: 5/2/2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày tháng 2 năm 2013</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>SO SÁNH PHÂN SỐ (TIẾP THEO)</b>
<i><b>I. Mục đích – yêu cầu:</b></i>
* Giúp HS củng cố các cách so sánh phân số
* Hướng dẫn HS biết lựa chọn cách thuận tiện nhất khi so sánh phân
* Giúp HS rèn kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Bài 1:
1993 997
1995998<i><sub>;…</sub></i>
Bài 2: a.
1996 1995 1994 1993 1992
1995 1994 1993 1992 1991
Bài 3:
1101 1102 1103 1104 1110
; ; ; ;...
1112 1113 1114 1115 1121
B. Bài mới<b> : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhắc lại một số cách so sánh phân số:
<i><b> 3.Hướng dẫn HS luyện tập: </b></i>
<b>Bài 1: (Bài 100 - 29- Các bài tốn hay và khó): So sánh các phân số sau:</b>
a)
17
25<sub> và </sub>
29
37
12
18<sub> và </sub>
13
17
c)
16
51<sub> và </sub>
31
90
Yêu cầu HS 3 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
Lưu ý: a. Dùng phần bù với 1 vì hiệu giữa mẫu và tử của 2 PS bằng nhau
<i><b> b. Dùng PS trung gian là </b></i>
12
17<b><sub> vì </sub></b>
12
17<i><b><sub>có tử bằng PS này mà mẫu bằng PS</sub></b></i>
<i><b>kia</b></i>
<i><b> c. Dùng PS trung gian là </b></i>
1
<b>Bài 2: (Bài 2 - 83- Giúp em giỏi toán lớp 5) : Em hãy sắp xếp các phân số sau đây</b>
theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
125 204 125
, ,
234 219 219
Yêu cầu HS quan sát kĩ các PS để thấy sư liên quan giữa mẫu và tử của các PS
Tương tự bài 1, HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm
Lưu ý : So sánh bắc cầu
<i><b>- Chữa bài</b></i>
<b>-</b> Đáp số:
204 125 125
219219 234
<b>Bài 3: (Bài 6 – 84 - Giúp em giỏi toán lớp 5) </b>
Cho hai phân số
7
13<sub> và </sub>
17
Yêu cầu HS tự làm bài: Dùng phần bù với 1
Đáp số:
7
13<sub>< </sub>
17
23<sub>, </sub>
<b>Bài 4: (Bài 10 - 85- Giúp em giỏi toán lớp 5): Tìm phân số nhỏ nhất trong các </b>
phân số sau:
1985 19 1983 31 1984
, , , ,
1980 60 1981 90 1982
-Yêu cầu HS nêu cách để phát hiện ra PS nhỏ nhất
<i><b>( Loại những PS lớn hơn 1)</b></i>
HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm
Đáp số:
19
60
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại các cách so sánh PS thường dùng
- Bài về nhà 3 .(10); 1b.(33) 2 (26Tuyển tập đề thi)
<b>TUẦN 22</b>
<i><b>Ngày soạn: /2/2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày tháng 2 năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>MỘT SỐ BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN (DẠNG ĐẶC BIỆT) </b>
<b>LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN SỐ</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>
* Hướng dẫn HS cách giải một số bài tốn có lời văn khi biết một số phần trong tổng số.
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:
13 27
27 41
Bài 2:
Bài 3: a)
1999
2001<sub> < </sub>
12
11
b)
1
1
<i>a</i> <sub> > </sub>
1
1
<i>a</i> <sub> (với a > 1)</sub>
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
<b> Bài 1: ( VD14 – 82 CĐ) Trong phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt</b>
Nam, học sinh Trường Tiểu học Kim Đồng đã đạt được số điểm 10 như sau: Số điểm 10
của khối lớp Một bằng
1
3<sub>tổng số điểm 10 của bốn khối lớp còn lại; số điểm 10 của khối</sub>
lớp Hai bằng
1
4<sub> tổng số điểm 10 của bốn khối lớp còn lại; số điểm 10 của khối lớp Ba</sub>
bằng
1
5<sub> tổng số điểm 10 của bốn khối lớp còn lại; số điểm 10 của khối lớp Bốn bằng </sub>
1
6
tổng số điểm 10 của bốn khối lớp còn lại và khối lớp Năm đạt được 101 điểm 10. Hỏi
toàn trường đã đạt được bao nhiêu điểm 10 và mỗi khối lớp đã đạt được bao nhiêu điểm
10 ?
<i><b> - Yêu cầu HS nêu được hướng giải: Tìm xem 101 điểm 10 ứng với bao nhiêu phần</b></i>
<i><b>trong tổng số. Muốn vậy, cần so sánh số điểm 10 của mỗi khối so với tổng số điểm 10</b></i>
<i><b>của 5 khối</b></i>
<i><b> - Hướng dẫn để HS trình bày làm bài</b></i>
<i><b> Đáp số: Toàn trường: 420 điểm 10</b></i>
Khối lớp Một: 105 điểm 10
Khối lớp Hai: 84 điểm 10
Khối lớp Ba: 70 điểm 10
Khối lớp Bốn: 60 điểm 10
<b> Bài 2 :(Bài 277 – 501 BTĐ ): Cuối năm học, bốn tổ của một lớp Năm thi đua. Số</b>
điểm 10 của tổ I bằng
1
2<sub>tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại. Số điểm 10 của tổ II bằng </sub>
1
3
tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại. Số điểm 10 của tổ III bằng
1
4<sub>tổng số điểm 10 của ba</sub>
tổ còn lại. Số điểm 10 của tổ IV là 13 điểm. Tìm số điểm 10 của cả lớp và của mỗi tổ.
- Tương tự bài 1, yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài
<b>Bài 3:(44-24- TNC lớp 5): Một người bán trứng lần thứ nhất bán </b>
1
5<sub> số trứng, lần thứ</sub>
hai bán
3
8<sub> số trứng thì cịn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứng và</sub>
mỗi lần bán bao nhiêu quả trứng?
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nêu được hướng giải: Muốn tìm tổng số trứng cần tìm
<i><b>phân số ứng với 17 quả trứng ( PS chỉ số trứng còn lại). Muốn tìm phân số chỉ số</b></i>
<i><b>trứng còn lại cần tìm phân số chỉ số trứng bán cả hai lần.</b></i>
HDHS trình bày bài giải
8 quả; 15 quả
<b>Bài 4 : (45- 24 – TNC lớp 5): Một người bán dừa lần thứ nhất bán </b>
1
4<sub> số dừa, lần</sub>
thứ hai bán
1
2<sub> số dừa cịn lại thì cịn lại 150 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả</sub>
dừa?
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhân thấy điểm khác nhau cơ bản giữa bài này với bài
3? (lần thứ hai bán
3
8<i><b><sub> số trứng, lần thứ hai bán </sub></b></i>
1
2<sub> số dừa còn lại )</sub>
Vì vậy muốn tìm phân số chỉ số dừa bán cả hai lần cần tìm PS chỉ số dừa bán
<i><b>lần thứ 2 so với tổng số dừa.</b></i>
yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm
Chữa bài. HS có thể dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải.
Đáp số: 400 quả
3. Củng cố , dặn dò:
Nhắc lại 1 số lưu ý ở trên
<b>TUẦN 23</b>
<i><b>Ngày soạn: / /2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày tháng năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>KIỂM TRA</b>
I.Mục đích, u cầu:
*Đánh giá khả năng ghi nhớ, vận dụng 1 số bài đã học trong tuần 7; 8;9;10 của HS
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng làm bài
* Giáo dục HS một số phẩm chất tốt của học sinh: Tự giác, tích cực, nghiêm túc khi làm
bài
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1:a. 11 học sinh ; b. 40 học sinh
Bài 2: 50 l
Bài 3: 36 000
B. Bài mới<b> : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Căn dặn học sinh một số điều trước khi làm bài
3. Phát đề:
Nội dung đề
<b>Bài 1: ( 2 điểm):</b>
Tìm tất cả các số chẵn có ba chữ số mà khi chia mỗi số đó cho 9 ta được thương
là số có 3 chữ số.
<b>Bài 2:( 2 điểm) : Cho 6 số 30; 4; 1; 9;;7;5.</b>
Hãy chọn ra 2 số thích hợp để tạo thành một phân số sao cho:
499 ... 667
<b>Bài 3:( 1điểm) : Tính giá trị biểu thức sau: </b>
( 1999 x 1998 + 1998 x 1997) x (
1 1 1
1 :1 1
2 2 3
)
<b>Bài 4:( 3 điểm):Một đội sản xuất dịnh đào một con mương gồm 3 đoạn. Ngày đầu</b>
đào được
1
4<sub> con mương thì thấy cịn thiếu 10 m nữa mới đào xong đoạn 1. Ngày sau</sub>
đào tiếp 70 m nữa thì thấy chẳng những đã đào xong 2 đoạn đầu mà còn đào được 5 m
nữa ở đoạn 3. Hỏi mỗi đoạn mương dài bao nhiêu m? Biết rằng số m còn lại chưa đào
bằng
2
3 <sub>số m đã đào trong 2 ngày đầu.</sub>
<b>Bài 5:Tổng độ dài 2 chiều của hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh đó.</b>
Tính chu vi hình chữ nhật, biết diện tích của nó là 600 m2.
4.Học sinh làm bài:
5. Chữa bài
<b>Bài 1:</b>
Giả sử có số chẵn 3 chữ số là <i>abc</i> ( a khác 0, c = 0; 2;;4;6;8), khi chia <i>abc</i> cho 9 ta
được thương là số có 3 chữ số <i>mnp</i> ( m khác 0). Ta có: <i>abc</i>= <i>mnp</i>x 9.
m= 1 vì nếu m > 1 thì <i>abc</i> sẽ là số có 4 chữ số. a = 9. 9<i>bc</i> chia hết cho 9 nên ( 9
+ b + c ) chia hết cho 9, suy ra: 9 + b + c = 9 hoặc 18 hoặc 27.
- Nếu 9 + b + c = 9 , b + c = 0, b=0, c= 0. Số đó là 900
b=3, c= 6. Số đó là 936
b=5, c = 4. Số đó là 954
b=7, c= 2. Số đó là 972
b=9, c= 0. Số đó là 990
- Nếu 9 + b + c = 27, b + c = 18 , b=9, c= 9. Số đó là 999 (loại)
<b>Bài 2: </b>
499 1 667 1
0, 25; 0,33...3
1996 4 2001 3 <sub>. </sub>
Ta thấy
9
0,3
30 <sub>; 0,4 < 0,3< 0,333..3</sub>
Hay
1 9 1
4 30 3<sub>. Vậy ta chọn số 9 làm tử số, số 30 làm mẫu số.</sub>
Ta có:
499 9 667
<b>Bài 3: Ta thấy </b>
1 1 1
1 :1 1
2 2 3
= 1 +
1 1
1
3 3<sub> = 0 . Vậy ( 1999 x 1998 + 1998 x</sub>
1997) x (
1 1 1
1 :1 1
2 2 3
) = Vậy ( 1999 x 1998 + 1998 x 1997) x 0 =0
Bài 4:
Số m đã đào bằng
2
3<sub> số m chưa đào nên cả con mương là 5 phần.</sub>
Do đó số m đã đào bằng
3
5<sub> con mương. Ta có:</sub>
1 1 5 5 3 3 4 12
;
4 4 5 20 5 5 4 20
Ta có sơ đồ: Đã đào
Ngày đầu 70 m
Giá trị của một phần là: 70 : (12- 5) = 10 (m)
Đọan thứ nhất dài là: 10 x 5 + 10 = 60 (m)
Đọan thứ hai dài là: 70- 10- 5= 55 (m)
Đọan thứ nhất dài là: 200-60-55= 85 (m)
<b>Bài 5: Ta có sơ đồ(cho hiệu chiều dài chiều rộng là 1 phần)</b>
Hiệu 2 cạnh:
Tổng 2 cạnh:
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 1+ 5) : 2 3 ( phần).
Chiều rộng nhật là: ( 5 – 1) : 2 = phần).
Ta có hình vẽ:
A 3 phần B
D C
- Số hình vng có là: 2 x 3 = 6 (hình).
- Diện tích một hình vng là: 60 : 6 = 100 (m2<sub>).</sub>
- Cạnh hình vng là 10 m (10 x 10 = 100). Hay 1 phần là 10 m.
- Chiều dài hình chữ nhật là 10 x 3 = 30 (m).
- Chiều rộng hình chữ nhật là 10 x 2 = 30 (m).
- Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m).
6. Củng cố, dặn dò:
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- Bài về nhà: 34;35;39(24 – TNC lớp 5)
<b>TUẦN 24</b>
<i><b>Ngày soạn: / /2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày tháng năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ CẤU TẠO SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
*Giúp HS củng cố một số kiến thức về cấu tạo của số thập phân, cách so sánh số thập
phân.
* Hướng dẫn các em vận dụng những kiến thức ấy để làm một số bài tập viết số thập
phân theo yêu cầu, so sánh số thập phân.
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: a. 35m; b.7 m và 16m
Bài 2:
13
40
Bài 3: 2 giờ 55 phút
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hệ thống một số kiến thức liên quan đến số thập phân, cách so sánh số thập
phân:
* Gợi ý để HS nhắc lại:
- Phần nguyên và phần thập phân của một số thập phân.
- Số thập phân bằng nhau.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
3.Hướng dẫn HS luyện tập:
<b>Bài 1: ( VD15 - 84CĐ): Hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: </b>
a,
2
5 <sub> b,</sub>
19
8 <sub> c,</sub>
1
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
- Lưu ý cách làm: <i><b>Chuyển thành phân số thập phân trước khi viết dưới dạng số thập</b></i>
<i><b>phân</b></i>
- Đáp số: a,
2
5 <sub> = 0,4 b,</sub>
19
8 <sub> = 2,375 c,</sub>
1
160<sub>= 0,00625 </sub>
-Kiểm tra, chấm bài, nhận xét
<b>Bài 2: (VD16 – 85 CĐ): Cho 3 chữ số 0;1;2. Hãy viết tất cả các số thập phân từ 3 chữ</b>
số đó sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, chú ý từ ngữ: <i><b>mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết</b></i>
<i><b>đúng một lần.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm, phân thành: Những số có một chữ số ở
phần nguyên, số có hai chữ số ở phần nguyên
- Đáp số:
Những số có một chữ số ở phần nguyên: 0,12; 0,21; 1,02 ; 1,20; 2,01; 2,10
Những số có hai chữ số ở phần nguyên: 10,2; 12,0; 20,1; 21,0
- Kiểm tra, chấm bài, nhận xét
<b>Bài 3: ( VD18 – 85 CĐ): Cho 4 chữ số 0;2; 4; 6. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn</b>
46 sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần.
-Yêu cầu HS tự làm bài, kiểm tra, chấm bài, nhận xét.
<b>Bài 4 :(VD20 – 87 CĐ) Thay a bởi những chữ số thích hợp để cho:</b>
0,16 < 0,1a8 < 0,175
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách làm bài
- Lưu ý Hs cách trình bày: Trình bày từng ý : Để 0,16 < 0,1a8 thì a phải bằng 6; 7;8
hoặc 9.
Để 0,16 < 0,1a8< 0,175 thì….
Đáp số: a = 6
- Kiểm tra, chấm bài, nhận xét
<b>Bài 5 :(VD21 – 87 CĐ) Viết ba số thập phân khác nhau nằm giữa hai số 0,309 và 0,313</b>
mà mỗi số có ba chữ số ở phần thập phân.
-Yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm
Đáp số: 0,31 ; 0,311 ; 0,312
- Nhắc lại các kiến thức ở phần 2
- Bài về nhà VD18 ; 30; 34( 104- 10 CĐ)
<b>TUẦN 25</b>
<i><b>Ngày soạn: / /2013</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ bảy ngày tháng năm 2013</b></i>
<b>Tốn:</b>
<b>CÁC BÀI TỐN VỀ THỰC HÀNH BỐN PHÉP TÍNH </b>
<b>VỚI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
* Giúp HS hệ thống một số quy tắc nhân, chia liên quan đến số thập phân, các tính chất
của phép tính
* Hướng dẫn học sinh biết cách vận dụng các kiến thức nói trên để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện, giải toán.
* Giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
<i><b>II. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 1: 263
Bài 2:
17
0, 425
40 <sub>;…</sub>
Bài 3: a. * = 4; b,*** = 000
Kiểm tra, chấm bài các em còn lại
<b>B. Bài mới : </b>
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hệ thống một số quy tắc nhân, chia liên quan đến số thập phân,
các tính chất của phép tính
<i><b>a) Các quy tắc nhân, chia nhẩm:</b></i>
<i><b>- Muốn chia một số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ; … ta chỉ việc chuyển dấu</b></i>
<i><b>phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.</b></i>
<i><b>- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; … ta chỉ việc chuyển dấu</b></i>
<i><b>phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.</b></i>
<i><b>- Muốn nhân một số với 0,25 ta chia số đó cho 4.</b></i>
<i><b>- Muốn chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4.</b></i>
<i><b>- Muốn nhân một số với 0,5 ta chia số đó cho 2.</b></i>
<i><b>- Muốn chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2.</b></i>
<i><b>- Muốn nhân một số cho 25 ta nhân số đó với 100 rời chia cho 4.</b></i>
<i><b>b) Các tính chất của phép tính:</b></i>
<i><b>- Phép cộng và phép nhân số thập phân thỏa mẫn tính chất giao hoán và kết</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>
3. Luyện tập:
<b>Bài 1: (VD 23 – 89 CĐ) Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a) 0,2 x 317 x 7 + 0,14 x 3520 + 33,1 x 14
b) (375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x (24,8 : 0,25 – 49,6 x2).
Yêu cầu HS quan sát kĩ các phép tính, nhận ra cách làm:
<i><b>a, Đưa về một số nhân một tổng</b></i>
<i><b>b, Thừa số thứ 2 bằng 0</b></i>
Yêu cầu HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm.
Đáp số: a, 1400 b, 0
- Kiểm tra, chấm bài, nhận xét
<b>Bài 2: Tìm một số thập phân, biết rằng nếu lấy số đố cộng với 4,75 sau đó nhân với 2,5</b>
rồi trừ đi 0,2 và cuối cùng chia cho 1,25 ta được kết quả bằng 12,84.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách làm bài
-u cầu HS nhận ra dạng tốn : Tính ngược từ cuối. HS có thể vẽ sơ đờ hoặc
<i><b>giải tốn dạng tìm x</b></i>
Đáp số: 1,75
- Kiểm tra, chấm bài, nhận xét
<b>Bài 3: (VD25 – 90 CĐ ):Tìm số dư trong các phép chia sau:</b>
a) 229,03 : 4,2 (phần thập phân của thương có hai chữ số);
b) 4,553 ; 44 ((phần thập phân của thương có bốn chữ số)
Yêu cầu HS tự đặt tính, dựa vào phép tính để tìm số dư
Đáp số: a, 0,004 b, 0,0034.
<b>Bài 4: (VD26 – 91 CĐ): Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân có một chữ số</b>
ở hàng thập phân, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt
phép tính như cộng hai số tự nhiên nên nhận được kết quả bằng 1228. Tìm hai số đó,
biết rằng kết quả của phép tính đúng bằng 847,3.
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, chú ý từ ngữ <i><b>“đã bỏ quên dấu phẩy của số thập</b></i>
<i><b>phân” mà phần thập phân của số này có 1 chữ số </b></i>
Sơ đồ:
PT đúng: 380,7
PT nhầm:
10 lần số thập phân
Đáp số: Hai số cần tìm là 805 và 42,3
4. Củng cố- dặn dò: