Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.73 KB, 77 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TT Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Nhiệm vụ</b> <b>Chữ ký</b>
1 Lê Văn Bề Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Ngọc Loa P.Hiệu trưởng PChủ tịch HĐ
3 Trương Lê Tùng Thư ký hội đồng Thư kí HĐ
4 Trịnh Thu Ánh Chủ tịch cơng đồn Ủy viên HĐ
5 Trần Minh Hùng Tổ trưởng tổ toán Ủy viên HĐ
6 Huỳnh Ngọc Hiền Tổ trưởng tổ Văn sử địa Ủy viên HĐ
7 Phan Anh Liêm Tổ trưởng Anh Văn Ủy viên HĐ
8 Lê Văn Dũng Tổ trưởng tổ lý hóa Ủy viên HĐ
9 Đặng Văn Ni Tổ trưởng tổ Sinh Ủy viên HĐ
10 Lâm Thị Bình Phụ trách thiết bị Ủy viên HĐ
11 Trần Văn Vui Phụ trách thư viện Ủy viên HĐ
12 Nguyễn Thị Mỹ Châu Phụ trách phịng hóa Ủy viên HĐ
13 Huỳnh Văn Cơng Tổng phụ trách Ủy viên HĐ
14 Trương Thụy Kim Ngân Kế toán Ủy viên HĐ
15 Nguyễn Hữu Nhân TB đại diện CMHS Ủy viên HĐ
<b>MỤC LỤC</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>
Mục lục 02 - 04
Danh mục các chữ viết tắt. 05
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 06
<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU</b> 07 - 10
<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ </b> 11
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b> 11 - 12
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b> 12
<b>Tiêu chí 1:</b> Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
12 - 14
<b>Tiêu chí 2:</b> Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung
học.
14 - 15
<b>Tiêu chí 3: </b>Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác
và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định
của pháp luật.
15 - 17
<b>Tiêu chí 4: </b>Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chun mơn, tổ Văn
phịng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
17 - 18
<b>Tiêu chí 5: </b>Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 18 - 19
<b>Tiêu chí 6:</b> Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các
cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
19 - 21
<b>Tiêu chí 7:</b> Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 21 - 22
<b>Tiêu chí 8:</b> Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
sinh.
22 - 23
<b>Tiêu chí 9:</b> Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 23 - 24
<b>Tiêu chí 10:</b> Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các
hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
24 - 25
<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b> 26
<b>Tiêu chí 1:</b> Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các
hoạt động giáo dục.
27 - 28
<b>Tiêu chí 2:</b> Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường
trung học.
<b>Tiêu chí 3:</b> Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo
viên.
29 - 31
<b>Tiêu chí 4:</b> Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội
ngũ nhân viên của nhà trường.
31
<b>Tiêu chí 5:</b> Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ
trường trung học và của pháp luật.
32 - 33
<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b> 33
<b>Tiêu chí 1:</b> Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân
chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
34 - 35
<b>Tiêu chí 2:</b> Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 35 - 36
<b>Tiêu chí 3:</b> Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lý, dạy và
học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
36 - 37
<b>Tiêu chí 4:</b> Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước,
thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
37 - 38
<b>Tiêu chí 5:</b> Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
38 - 39
<b>Tiêu chí 6:</b> Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng
dạy học.
39 - 40
<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b> 41
<b>Tiêu chí 1:</b> Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 41 - 42
<b>Tiêu chí 2:</b> Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà
trường và môi trường giáo dục.
43 - 44
<b>Tiêu chí 3:</b> Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động
sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học
sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
44 - 45
<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b> 46
<b>Tiêu chí 1:</b> Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
46 - 48
<b>Tiêu chí 2:</b> Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích
cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.
48 - 49
<b>Tiêu chí 3:</b> Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 49 - 51
theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
51 - 52
<b>Tiêu chí 5:</b> Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
<b>Tiêu chí 6:</b> Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham
gia chủ động, tự giác của học sinh.
53 - 55
<b>Tiêu chí 7:</b> Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt
động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
55 - 56
<b>Tiêu chí 8:</b> Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà trường. 56 - 57
<b>Tiêu chí 9:</b> Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 57 - 59
<b>Tiêu chí 10:</b> Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu
giáo dục.
59 - 60
<b>Tiêu chí 11:</b> Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
61 - 62
<b>II. KẾT LUẬN CHUNG</b> 65 - 66
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
<b>Từ, cụm từ viết tắt</b> <b>Viết đầy đủ</b> <b>Ghi chú</b>
ANTT An ninh trật tự
BGH Ban giám hiệu
CB-GV-NV Cán bộ - giáo - viên - nhân viên
CBQL Cán bộ quản lý
CĐCS Công đồn cơ sở
CMHS Cha mẹ học sinh
CNTT Cơng nghệ thơng tin
CSVC Cơ sở vật chất
ĐDDH Đồ dùng dạy học
PPDH Phương pháp dạy học
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
HĐSP Hội đồng sư phạm
HSG Học sinh giỏi
KT-XH Kinh tế- xã hội
TDTT Thể dục thể thao
THCS Trung học cơ sở
TNCSHCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
TNTHCS Tốt nghiệp trung học cơ sở
TNTPHCM Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
TTCM Tổ trưởng chun mơn
TTND Thanh tra nhân dân
TV-TB Thư viện - thiết bị
<b>BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.</b>
Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 x 6 x
2 x 7 x
3 x 8 x
4 x 9 x
5 x 10 x
<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>
Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Khơng đạt
1 x 4 x
2 x 5 x
3 x
<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>
Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Khơng đạt
1 x 4 x
2 x 5 x
3 x 6 x
<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>
Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Khơng đạt
1 x 3 x
2 x
<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>
Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 x 7 x
2 x 8 x
3 x 9 x
4 x 10 x
5 x 11 x
6 x 12 x
<b>Phần I</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>
Tên trường (theo quyết định mới nhất): <b>TRUNG HỌC CƠ SỞ PHƯỚC VÂN</b>
Tên trước đây (nếu có): <b>TRƯỜNG CẤP 1, 2 PHƯỚC VÂN</b>
<b>Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦN ĐƯỚC</b>
<b>Tỉnh/thành phố</b> <b>Long An</b> <b>Họ và tên hiệu trưởng</b>
<b>(giám đốc)</b>
<b>Lê Văn Bề</b>
Huyện/quận/thị xã/thành
phố
Cần Đước Điện thoại 0723883324
Xã/phường/thị trấn Phước Vân FAX Không
Đạt chuẩn quốc gia 12/2012 Website Không
Năm thành lập 1978 Số điểm trường 01
Công lập Cơng lập Có học sinh khuyết tật Khơng
Tư thục Khơng Có học sinh bán trú Khơng
Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn
Khơng Có học sinh nội trú Không
Trường liên kết với nước
ngồi
Khơng Loại hình khác Khơng
Trường phổ thông DTNT Không Không Không
1. Số lớp
<b>Số lớp</b> <b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học</b>
<b>2013-2014</b>
Khối lớp 6 04 05 05 04 05
Khối lớp 7 06 04 05 05 04
Khối lớp 8 05 06 04 05 05
Khối lớp 9 05 05 06 04 04
<b>Cộng</b> 20 20 20 18 18
<b>2. Số phòng học</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học</b>
<b>2013-2014</b>
Tổng số 10 10 10 18 18
Phòng học kiên
cố
10 10 10 18 18
kiên cố
Phòng học tạm 00 00 00 00 00
<b>Cộng</b> 10 10 10 18 18
<b>3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên</b>
<b>a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:</b>
<b>Tởng</b>
<b>số</b> <b>Nữ</b>
<b>Dân</b>
<b>tộc</b>
<b>Trình độ đào tạo</b>
<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<b>Đạt</b>
<b>chuẩn</b>
<b>Trên</b>
<b>chuẩn</b>
<b>Chưa đạt</b>
<b>chuẩn</b>
Hiệu trưởng
(giám đốc)
01 00 00 00 01 00
Phó hiệu trưởng
01 00 00 00 01 00
Giáo viên 39 22 00 09 30 00
Nhân viên 02 01 00 00 01 01
<b>Cộng</b> 43 23 00 09 33 01
<b>b) </b>Số liệu của 5 năm gần đây:
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học</b>
<b>2013-2014</b>
Tổng số giáo viên 41 41 41 42 39
Tỷ lệ giáo viên/lớp 2.05 2.05 2.05 2.3 2.1
Tỷ lệ giáo viên/học
sinh (học viên) 0.06 0.06 0.06 0.07 0.06
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp huyện
và tương đương
09 10 12 16 15
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh trở
lên
00 00 00 00 00
4. Học sinh (học viên)
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>
<b>Năm học</b>
<b>2013-2014</b>
Tổng số 671 640 642 592 627
<i>- Khối lớp 6</i> 138 171 187 161 172
<i>- Khối lớp 7</i> 206 122 155 174 159
<i>- Khối lớp 8</i> 155 195 119 146 167
<i>- Khối lớp 9</i> 172 152 181 111 129
Dân tộc 00 00 00 00 00
Đối tượng chính
sách 270 255 184 56 17
Khuyết tật 00 00 00 00 00
Tuyển mới 129 171 187 154 168
Lưu ban 09 - 1,4% 17 - 2,7% 13 - 2,1% 30 - 5,2% 15 - 2,5
Bỏ học 16 - 2,4% 10 - 1,6% 09 - 1,4% 6 - 1% 7 - 1,1%
Học 2 buổi/ngày 00 00 00 257 296
Bán trú 00 00 00 00 00
Nội trú 00 00 00 00 00
Tỷ lệ bình quân học
sinh (học viên)/lớp 31 32 32 33 35
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi 88.0% 92.3% 90.8% 91.3% 95.6%
<i> - Nữ</i> 98.0% 97% 93.5% 93.4% 98.1%
<i> - Dân tộc</i> 00 00 00 00 00
Tổng số học
sinh/học viên hồn
thành chương trình
cấp học/tốt nghiệp
168 149 179 105 129
<i> - Nữ</i> 90 74 89 47 79
<i> - Dân tộc</i> 00 00 00 00 00
Tổng số học sinh/học
viên giỏi cấp tỉnh 04 02 01 04 08
Tổng số học
sinh/học viên giỏi
00 00 00 00 01
Tỷ lệ chuyển cấp
(hoặc thi đỗ vào các
trường đại học, cao
đẳng)
<b>PHẦN II</b>
<b>TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
I. <b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>:
Trường THCS Phước Vân thuộc địa bàn ấp 2 xã Phước Vân, huyện Cần Đước,
tỉnh Long An. Tiền thân là một ngôi trường được xây dựng vào năm 1969 với 4 phòng
học phục vụ giảng dạy các lớp bậc tiểu học. Đến năm 1978 được Quỹ Nhi đồng Liên
Hiệp Quốc (UNICEF) xây dựng 8 phòng (4 trệt, 4 lầu) lúc này trường có thêm các lớp
học bậc THCS với tên gọi là “Trường cấp 1, 2 Phước Vân”. Đầu năm học 1997 - 1998
trường được tách ra từ Trường cấp 1, 2 Phước Vân mang tên “ Trường THCS Phước
Vân” với cơ sở hoạt động độc lập, được UBND Huyện Cần Đước ra quyết định công
nhận vào năm 2009 có diện tích đất sử dụng 7587m2<sub>, với 18 phòng học và các phòng</sub>
chức năng cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ cho hoạt động dạy và học trong nhà
trường. Cảnh quan môi trường ngày càng được xây dựng theo hướng xanh-sạch-đẹp
được UBND tỉnh Long An công nhận trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2012.
Nhà trường đã từng bước xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều
về chuyên môn, nghiệp vụ. Năm học 2013 - 2014 trường có 43 CB-GV-NV đều có trình
độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua,
tích cực ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
Cùng với việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi
dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học.
Nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục theo Thông
tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT. Thông qua công tác tự
đánh giá nhà trường xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu
chí, xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, xây dựng kế
hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để tạo bước chuyển biến về chất
lượng giáo dục của nhà trường trong những năm tiếp theo.
Công cụ đánh giá: Hội đồng tự đánh giá nhà trường đã căn cứ vào Thông tư số
số 42/2012/TT-BGD&ĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; công văn số
46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 về việc xác định yêu cầu, gợi ý tìm
minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường
trung học và hướng dẫn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 02 năm 2012 về
việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên.
Qua thời gian làm việc với tinh thần trách nhiệm cao độ, hội đồng tự đánh giá
trường THCS Phước Vân đã tổng kết tất cả các hoạt động giáo dục của nhà trường trong
thời gian qua như sau:
<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: TỒ CHỨC NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>Mở đầu:</b> Sau hơn ba mươi năm thành lập, cơ cấu nhà trường đã từng bước được
bổ sung, củng cố, hoàn thiện và đi vào hoạt động ngày càng có hiệu quả, phong trào thi
đua dạy tốt học tốt được duy trì hàng năm, tình hình an ninh trật tự được đảm bảo tạo
điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh an tâm giảng dạy và học tập, ngày càng
nhận được sự tin tưởng của phụ huynh học sinh ở địa phương.
<i><b>Tiêu chí 1:</b></i> <i><b>Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều</b></i>
<i><b>cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và</b></i>
<i><b>Đào tạo.</b></i>
<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với</i>
<i>trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen</i>
<i>thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);</i>
<i>b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng sản</i>
<i>Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;</i>
<i>c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ</i>
<i>Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).</i>
a) Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định Điều lệ trường trung học,
cụ thể như sau:
- Trường có hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng được UBND huyện Cần Đước ra
quyết định bổ nhiệm theo từng nhiệm kỳ. Nhà trường đã thành lập các hội đồng và các tổ
chức xã hội theo quy định của Điều lệ trường trung học như: Hội đồng trường được
thành lập nhiệm kỳ 2011-2015, Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng tư vấn <b></b>
<b>[H1-1-01-01], [H1-1-01-02], [H1-1-01-03], [H1-1-01-04],[H1-1-01-05]</b>.
b) Nhà trường có Chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã Phước Vân với 13 đảng viên, tổ
chức cơng đồn trường trực thuộc Cơng đồn Ngành GD&ĐT Cần Đước. Do đội ngũ
giáo viên lớn tuổi nên khơng có tổ chức Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong
nhà trường. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trực thuộc Hội đồng đội huyện Cần
Đước, với 18 chi đội. Hàng năm đều có tham gia các phong trào do hội đồng đội huyện
tổ chức, tuy nhiên việc tổ chức các phong trào vui chơi giải trí cho học sinh chưa được
phong phú. Hàng năm nhà trường đều có tổ chức đại hội cha mẹ học sinh và bầu được
Ban đại diện CMHS của trường, của lớp <b>[H1-1-01-06]</b> , <b>[H1-1-01-07], [H1-1-01-08]</b> ,
<b>[H1-1-01-09].</b>
c) Hàng năm vào đầu các năm học các tổ chuyên môn họp giới thiệu tổ trưởng,
tổ phó, hiệu trưởng ra quyết định quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các tổ
chun mơn và tổ văn phịng <b>[H1-1-01-10], [H1-1-01-11], [H1-1-01-12].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung
học và các quy định khác do Bộ GD&ĐT ban hành. Có đầy đủ các hội đồng, các tổ
chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường theo yêu cầu của Điều lệ trường trung học.
- Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường đều hoạt động có nề nếp, đúng chức năng, có
chất lượng và đã được các cấp khen thưởng như: Chi bộ đạt danh hiệu Chi bộ Trong sạch
-Vững mạnh, Cơng đồn -Vững mạnh -Xuất sắc, Liên Đội mạnh.
<b>3. Điểm yếu:</b>
- Phong trào hoạt động của Đội TNTPHCM của nhà trường còn đơn điệu nặng
về học tập, thiếu sinh hoạt vui chơi.
- Hội đồng trường hoạt động còn hạn chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
môn trong nhà trường.
- Tăng cường hoạt động Đội, cải tiến các hoạt động vui chơi để tạo cho học sinh
có mơi trường sinh hoạt vui tươi, lành mạnh.
- Phát huy vai trò của các hội đồng trong nhà trường, hoàn thiện và tăng cường
hoạt động của hội đồng trường theo đúng Điều lệ trường trung học.
<b>5.</b> <b>Tự đánh giá</b>: Đạt
<i><b>Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường trung học.</b></i>
<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>
<i>c) Địa điểm của trường theo quy định. </i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Lớp học được tổ chức theo quy định của Điều lệ trường trung học, lớp học có
1 lớp trưởng và 2 lớp phó, mỗi lớp được chia thành 4 tổ, có 1 tổ trưởng và 1 tổ phó do
tập thể lớp bầu vào đầu năm học <b>[H1-1-02-01]</b>, <b>[H1-1-02-02], [H1-1-02-03]</b>.
b) Nhà trường có đầy đủ các khối lớp của bậc THCS, có số học sinh bình qn
trong mỗi lớp không quá 45 học sinh, đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường trung
học. Tại thời điểm tự đánh giá, trường có 18 lớp, sĩ số giữa các lớp và các khối lớp chưa
đồng đều, cụ thể về số học sinh như sau:
- Khối 6: có 5 lớp, tổng số 172 học sinh; bình quân: 34 học sinh/lớp
- Khối 7: có 4 lớp, tổng số 159 học sinh; bình qn: 39 học sinh/lớp
- Khối 8: có 5 lớp, tổng số 165 học sinh; bình quân: 33 học sinh/lớp
- Khối 9: có 4 lớp, tổng số 131 học sinh; bình quân: 32 học sinh/lớp <b>[H1-1-02-04].</b>
c) Địa điểm của trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng biển trường,
được đặt ở vị trí thuận lợi gần trung tâm xã, cạnh đường giao thơng, đủ diện tích theo
quy định của Bộ GD&ĐT. <b>[H1-1-02-05], [H1-1-02-06]</b>
<b>2.</b> <b>Điểm mạnh:</b>
- Trường có đủ khối lớp của cấp học, số lớp của mỗi khối ít, số học sinh của mỗi
lớp tương đối ít nên nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ mơn có điều kiện
quản lý tốt về nề nếp và tinh thần học tập của học sinh.
<b>3.</b> <b>Điểm yếu</b>: Sỉ số học sinh giữa các lớp và các khối lớp chưa đồng đều.
<b>4</b>. <b>Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>:
Trong các năm học tiếp theo, trường phân chia lớp học có đầy đủ đối tượng học
sinh, nam nữ đồng đều đảm bảo không quá 45 học sinh/ lớp
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 3:</b></i> <i><b>Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên</b></i>
<i><b>Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội</b></i>
<i><b>khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy</b></i>
<b>định của pháp luật.</b>
<i>a) Hoạt động đúng quy định;</i>
<i>b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và</i>
<i>quyền hạn của mình;</i>
<i>c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Tổ chức Đảng CSVN trong nhà trường đã lãnh đạo tập thể thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn theo Nghị quyết đề ra. Hàng năm chi bộ nhà trường
được Đảng bộ xã Phước Vân công nhận đạt danh hiệu chi bộ trong sạch vững mạnh <b></b>
<b>[H1-1-03-01], [H1-1-03-02].</b>
- Tổ chức cơng đồn phối hợp chặt chẽ với Ban giám hiệu nhà trường để thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn, chăm lo và bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
CB-GV-NV. Hàng năm tổ chức cơng đồn được cơng đồn ngành giáo dục của huyện Cần Đước
cơng nhận là Cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc <b>[H1-1-03-03], [H1-1-03-04]</b>.
- Do đội ngũ giáo viên lớn tuổi nên nhà trường khơng có tổ chức Đồn thanh niên.
- Đội TNTPHCM luôn bám sát Kế hoạch chỉ đạo của cấp trên và ln vạch ra chương
trình kế hoạch sát với tình hình thực tế của đơn vị. Liên đội của trường được công nhận là liên
đội mạnh hàng năm <b>[H1-1-03-05]</b>, <b>[H1-1-03-06].</b>
- Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật được thành
lập theo từng năm học, đúng thành phần và hoạt động trong khuôn khổ của Pháp luật và
Điều lệ <b>[H1-1-03-07]</b>, <b>[H1-1-03-08]</b>.
liên quan đến chế độ chính sách cho CB-GV-NV, công tác thi đua khen thưởng . . . Đội
c) Nhà trường thường xuyên thực hiện hoạt động rà soát, đánh giá các hoạt động
của các tổ chức, bộ phận vào các kỳ họp hội đồng sư phạm hàng tháng, sơ kết học kỳ,
tổng kết năm học <b>[H1-1-03-28].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh, các tổ chức xã hội khác của nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học, quy định của pháp luật và luôn đạt được những thành tích cao trong
nhiều năm.
Cơng tác Cơng đồn, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trong nhà trường
đều được các cấp ủy Đảng, Ban giám hiệu nhà trường quan tâm, tạo điều kiện tài chính,
thời gian và chỉ đạo để phối hợp hoạt động.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Có một số cơng việc tổ chức Cơng đồn, Đội thiếu niên tư vấn chậm nên việc tổ
chức các hoạt động đạt hiệu quả chưa cao.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Tiếp tục phát huy vai trò của các tổ chức trong nhà trường trong việc tư vấn cho
hiệu trưởng những biện pháp thiết thực, khả thi để góp phần nâng cao chất lượng của
nhà trường trong những năm học tiếp theo.
- Hội đồng thi đua khen thưởng luôn điều chỉnh các tiêu chí thi đua cho phù hợp
với tình hình thực tế của từng năm học.
- Tổ chức Cơng đồn, Đội trước khi họp liên tịch nên có kế hoạch cụ thể để tư
vấn cho hiệu trưởng được tốt hơn về các hoạt động có liên quan đến bộ phận của mình
phụ trách.
<i><b>Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chun mơn,</b></i>
<i><b>tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận</b></i>
<i><b>khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.</b></i>
<i>a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt</i>
<i>tổ theo quy định;</i>
<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Thực hiện theo điều 16 của Thông tư 12/2011/TT-BGD&ĐT, năm học
2013-2014 trường có 06 tổ chuyên mơn (tổ văn, tổ tốn, tổ sinh, tổ lý-hố, tổ tiếng anh - thể
dục) và 01 tổ văn phòng. Mỗi tổ có một tổ trưởng và một tổ phó <b>[H1-1-01-10]</b>, <b></b>
<b>[H1-1-04-01]</b> , <b>[H1-1-04-02].</b><i> </i>
b) Vào đầu các năm học, các tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch chung của nhà
c) Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ hai tuần một lần với nội dung phù hợp
theo kế hoạch đề ra, có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tham gia phân công
nhiệm vụ cho giáo viên, tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định
của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành; giới thiệu tổ
trưởng, tổ phó; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. Một vài tổ có nội dung sinh
hoạt chuyên môn chưa thật sự phong phú, chưa thật sự đi sâu vào phương pháp dạy học, đóng
góp rút kinh nghiệm cho đồng nghiệp cịn nể nang, ngại va chạm <b>[H1-1-01-12]</b>, <b></b>
<b>[H1-1-04-04].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
hoạt chun mơn hàng tháng đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng
giảng dạy và giáo dục đạo đức học sinh.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Nội dung hoạt động của các tổ cịn đơn điệu, đơi lúc chưa bàn sâu vào nội dung
chuyên môn, kỹ năng truyền đạt kiến thức và giáo dục đạo đức học sinh
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Năm học 2014-2015 và những năm tiếp theo hiệu trưởng chỉ đạo tổ trưởng chuyên
- Sau từng học kỳ và kết thúc năm học tổ trưởng chuyên môn tổ chức đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ của từng hoạt động, từng thành viên, phân tích những mặt đã làm được,
chưa làm được và nguyên nhân. Từ đó đề xuất các biện pháp, giải pháp hợp lí;
<b>5. Tự đánh giá:</b> Đạt
<i><b>Tiêu chí 5</b>: <b>Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường</b></i>
<i>a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp</i>
<i>phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải</i>
<i>trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục</i>
<i>và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);</i>
<i>b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật</i>
<i>Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội</i>
<i>của địa phương;</i>
<i>c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định</i>
<i>hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
b) Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng theo mục tiêu giáo dục
của cấp học được qui định tại luật giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định
hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương <b>[H1-1-05-01]</b>.
c) Nhà trường thực hiện theo từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược đã được
phê duyệt. Tuy nhiên, sau từng năm học nhà trường chưa tổ chức rà soát, điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch chiến lược cho phù hợp cới tình hình thực tế <b>[H1-1-05-01].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Chiến lược phát triển nhà trường có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn
thể CB-GV-NV nhà trường, Đảng ủy, chính quyền địa phương và Ban đại diện cha mẹ
học sinh.
- Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn của
địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông.
<b>3. Điểm yếu: </b>
Trong quá trình thực hiện kế hoạch chiến lược, nhà trường chưa tổ chức rà
soát điều chỉnh bổ sung một số hoạt động cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường và của địa phương theo từng giai đoạn.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Nhà trường tổ chức rà soát bổ sung một số hoạt động cho phù hợp với tình
hình thực tế của nhà trường và của địa phương.
- Trong năm học 2014 – 2015 và những năm tiếp theo Hiệu trưởng nhà trường
sẽ tổ chức sơ kết theo định kỳ, rút ra những ưu điểm và hạn chế trên cơ sở các ý kiến
góp ý để bổ sung và điều chỉnh nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu đã đề ra trong
chiến lược phát triển. Nhà trường tích cực tham mưu cho Phòng GD& ĐT từng bướ
xây dựng đủ cơ sở vật chất để phục vụ chiến lược phát triển giáo dục.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Khơng đạt
<i><b>Tiêu chí 6:</b></i> <i><b>Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp</b></i>
<i><b>luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo</b></i>
<i><b>dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</b></i>
<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý</i>
<i>hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ</i>
<i>quan quản lý giáo dục;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Tập thể CB-GV-NV nhà trường đã thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của
các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương. Tất cả các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy
Đảng đều được triển khai đến cán bộ, đảng viên, nhân viên trong nhà trường. Chấp hành
tốt sự quản lý hành chính của địa phương. Thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của Phòng GD&ĐT Cần Đước <b>[H1-1-06-01].</b>
b) Sau mỗi học kỳ, năm học nhà trường đều có báo cáo cho chính quyền địa
phương, Phòng GD&ĐT Cần Đước về các hoạt động nhà trường <b>[H1-1-03-10].</b>
c) Thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường được xây dựng
vào đầu năm học trên cơ sở lấy ý kiến của CB-GV-NV. Các hoạt động của nhà trường từ
kế hoạch hoạt động, thi đua – khen thưởng, chi tiêu tài chính, tự kiểm tra tài chính, mua
sắm tu sửa.... đều cơng khai minh bạch, không để xảy ra các vi phạm hoặc mất đồn kết
liên quan đến quy trình thực hiện quy chế dân chủ. Song vẫn còn một số ít giáo viên
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Cán bộ nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan
quản lý giáo dục các cấp. Khơng có hiện tượng vi phạm pháp luật hoặc tệ nạn xã hội,
khơng có hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn; đảm bảo việc thực hiện Quy chế dân
chủ trong các hoạt động của nhà trường.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Một số ít giáo viên chưa thật sự quan tâm đến các thông tin mà nhà trường đã
niêm yết cơng khai, ít tham gia ý kiến vào việc xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà
trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
viên. Khuyến khích, động viên CB-GV-NV trong nhà trường đóng góp ý kiến để tham
gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà trường ngày càng phong phú, hiệu quả hơn.
<b>5. Tự đánh giá:</b> Đạt
<i><b>Tiêu chí 7:</b></i> <i><b>Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.</b></i>
<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của</i>
<i>Điều lệ trường trung học;</i>
<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;</i>
<i>c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo</i>
<i>hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ sổ sách hành chính theo quy định tại
điều 27 của Thông tư 12/Bộ GD&ĐT; hồ sơ sổ sách được cập nhật đầy đủ, theo dõi
thường xuyên, sử dụng và bảo quản tốt như. Tuy nhiên có một số loại hồ sơ có thực hiện
nhưng bị thất lạc [<b>H1-1-07-01],</b>[<b>H1-1-07-02], </b>[<b>H1-1-07-03].</b>
b) Nhà trường có lưu trữ tương đối đầy đủ các hồ sơ, văn bản. Nhà trường chưa có
nhân viên văn thư nên việc lưu trữ hồ sơ chưa thật sự khoa học, chưa mở sổ lưu công văn
đi, công văn đến <b>[H1-1-07-04].</b>
c) Vào đầu mỗi năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học có nội dung thực
hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua một cách cụ thể, rõ ràng như
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động“
Mỗi thầy cơ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai
không”; phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” [<b></b>
<b>H1-1-07-05].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Trường thực hiện tốt các loại hồ sơ, sổ sách theo qui định của điều lệ trường phổ
thơng, tổ chức và duy trì tốt các phong trào thi đua của ngành.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Do khơng có nhân viên văn thư nên cơng tác lưu trữ hồ sơ chưa được hợp lý,
khoa học.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
<b>5. Tự đánh giá:</b> Khơng đạt
<i><b>Tiêu chí 8:</b></i> <i><b>Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân</b></i>
<i><b>viên, học sinh.</b></i>
<i>a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh</i>
<i>theo Điều lệ trường trung học;</i>
<i>b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào</i>
<i>tạo và các cấp có thẩm quyền;</i>
<i>c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân</i>
<i>viên theo quy định của Luật viên chức, Luật lao động, điều lệ trường trung học và các</i>
<i>quy định khác của pháp luật.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo Điều lệ trường trung học. Quản lý tốt các hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc, dạy học tự chọn, thực hành thí
nghiệm trong chương trình giáo dục của cấp học. Bên cạnh đó, nhà trường đã quan tâm
đến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng
năng khiếu phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Tuy nhiên, các hoạt động
ngồi giờ lên lớp cịn hạn chế về nội dung và hình thức tổ chức <b>[H1-1-08-01], </b>
<b>[H1-1-04-03], [H1-1-08-02].</b>
b) Nhà trường có triển khai đầy đủ các văn bản theo quy định của Bộ GD&ĐT
và các cấp có thẩm quyền cho giáo viên biết để thực hiện. Theo định kỳ, ban kiểm tra
của trường đã kiểm tra việc chấp hành các quy định về dạy thêm, học thêm trong và
ngoài nhà trường. Trong nhiều năm học qua, nhà trường khơng có giáo viên vi phạm các
quy định về dạy thêm, học thêm [<b>H1-1-08-03] .</b>
c) Nhà trường luôn thực hiện tốt việc tham mưu với Phòng GD&ĐT về tuyển
dụng giáo viên nhằm đáp ứng đủ giáo viên giảng dạy ở tất cả các bộ môn. Trong từng
năm nhà trường tổ chức lấy ý kiến của tập thể CB-GV-NV trong việc thực hiện quy
hoạch cán bộ dự nguồn, được Đảng Ủy xã Phước Vân phê duyệt [<b>H1-1-08-04].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Trường thực hiện tốt về quản lý các hoạt động giáo dục và đánh giá xếp loại
học sinh đúng theo Điều lệ trường trung học.
- Công tác qui hoạch, dự nguồn được thực hiện thường xuyên hàng năm, công
khai và dân chủ.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của nhà trường chưa được phong phú và đa
dạng, chỗ ở của học sinh ở địa bàn nơng thơn khó tập trung để tổ chức các hoạt động
trong hè.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Thường xuyên rà soát, đánh giá cải tiến các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, sau mỗi hoạt động trường nên tổng kết khen
<b>5. Tự đánh giá:</b> Đạt
<i><b>Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.</b></i>
<i>a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ</i>
<i>sơ, chứng từ theo quy định;</i>
<i>b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản</i>
<i>theo quy định của Nhà nước;</i>
<i>c) Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,</i>
<i>xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Nhà trường có nhân viên kế tốn nên đã lưu trữ đầy đủ các văn bản quy định
hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định của nhà
nước; kiểm kê tài sản hàng năm theo qui định [<b>H1-1-09-01], </b>[<b>H1-1-09-02] , </b>[<b></b>
<b>H1-1-09-03].</b>
b) Các hoạt động tài chính của nhà trường thực hiện theo nguồn kinh phí ngân
sách nhà nước cấp, thực hiện tốt chế độ tiền lương, phụ cấp và các hoạt động khác. Hàng
năm nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính,
tài sản theo quy định của Nhà nước [<b>H1-1-09-04] .</b>
họp hội động sư phạm hàng tháng và trong đại hội công nhân viên chức vào đầu năm
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định.
- Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản
theo quy định của Nhà nước.
- Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây
dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
- Hoạt động tài chính minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản quy định
về quản lý tài chính.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Kinh phí nhà nước cấp cho hoạt động phí chỉ đủ chi tiêu về: điện, nước, văn phịng
phẩm, ĐDDH; do đó việc tu sửa CSVC gặp nhiều khó khăn.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Tiếp tục thực hiện thu chi tài chính đúng theo qui định, xây dựng qui chế chi tiêu
nội rõ ràng, chi tiết, tiết kiệm để có nguồn kinh phí tu sửa CSVC.
- Tích cực hơn nữa trong việc phối kết hợp với chính quyền địa phương, Ban đại
diện CMHS, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm nhằm huy động thêm kinh phí hợp pháp
để hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tham mưu Phòng GD&ĐT Cần Đước hỗ trợ CSVC do hư hỏng và xuống cấp.
<b>5. Tự đánh giá:</b> Đạt
<i><b>Tiêu chí 10:</b></i> <i><b>Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ,</b></i>
<i><b>giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,</b></i>
<i><b>phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.</b></i>
<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,</i>
<i>cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực</i>
<i>phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; </i>
<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà</i>
<i>trường;</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>
a) Nhà trường có xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh; kế hoạch phòng chống cháy nổ; phòng tránh các hiểm họa thiên tai trong nhà
trường, phòng chống dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các tệ nạn xã hội
xâm nhập vào trường học, đảm bảo an toàn giao thơng [<b>H1-1-10-01].</b>
b) Trường có kế hoạch phối hợp với cơng an xã để đảm bảo an tồn cho học sinh
và CB-GV-NV trong nhà trường. Đôi lúc trước cổng trường cịn xãy ra tình trạng mất
trật tự gây cản trở giao thông vào giờ tan trường [<b>H1-1-10-02]. </b>
c) Trong những năm học vừa qua, nhà trường khơng có hiện tượng kỳ thị, vi
phạm về giới trong giáo viên và học sinh; khơng xãy ra tình trạng bạo lực học đường
[<b>H1-1-10-03], </b>[<b>H1-1-10-04], </b>[<b>H1-1-10-05]. </b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Nhà trường đã có kế hoạch tuyên truyền đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống
dịch bệnh vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã
hội trong nhà trường.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Đôi lúc trường chưa phối hợp tốt với ngành cơng an khi có dấu hiệu mất trật tự
trước cổng trường làm ảnh hưởng đến giao thông trong giờ cao điểm lúc tan trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Trong năm học 2014 – 2015 nhà trường thực hiện công tác phối hợp với ngành
công an xã nhằm đảm bảo khơng xãy ra tình trạng mất trật tự, ảnh hưởng đến giao thông
trước cổng trường, kịp thời ngăn chặn những biểu hiện đánh nhau gây mất trật tự.
<b>5. Tự đánh giá:</b> Đạt
<b>Kết luận về tiêu chuẩn 1:</b>
<b>- Điểm mạnh nổi bật: </b>
năm. Các tổ chun mơn trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định, hoạt
động theo đúng lịch, các buổi sinh hoạt đều có hiệu quả thiết thực. Cán bộ nhân viên trong
nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.
Khơng có hiện tượng vi phạm pháp luật hoặc tệ nạn xã hội, không có hiện tượng vi
phạm quy chế chun mơn; đảm bảo thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường. Việc quản lí hành chính thực hiện tốt, Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi
đua. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều
<b>- Điểm yếu cơ bản: </b>
+ Nội dung sinh hoạt tổ chuyên còn nặng về phổ biến thông tin, chưa bàn sâu về
nội dung các bài dạy khó.
+ Trong q trình thực hiện kế hoạch chiến lược, nhà trường chưa tổ chức rà
soát điều chỉnh bổ sung một số hoạt động cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường và của địa phương theo từng giai đoạn.
Qua đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn 1, trường THCS Phước Vân đạt được
kết quả như sau:
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 08
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 02
<b>Tiêu chuẩn 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC</b>
<b>SINH </b>
<b>Mở đầu:</b> Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường đảm bảo đủ
về số lượng, cơ cấu tương đối hợp lý và chất lượng khơng ngừng được nâng cao. Có phẩm
chất đạo đức, tâm huyết với nghề, đạt chuẩn và vượt chuẩn về trình độ chun mơn đào
tạo. Đội ngũ được bố trí công việc phù hợp giúp phát huy khả năng, năng lực của từng cá
nhân.
<i><b>Tiêu chí 1:</b></i> <i><b>Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển</b></i>
<i><b>khai các hoạt động giáo dục.</b></i>
<i>a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học;</i>
<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo qui định Chuẩn hiệu</i>
<i>trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có</i>
<i>nhiều cấp học;</i>
<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.</i>
<b>1.Mô tả hiện trạng:</b>
a) Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có số năm dạy học đảm bảo theo quy định của
Điều lệ trường trung học. Hiệu trưởng dạy lớp từ 9/1981tháng đến 9/2000 (19 năm); Phó
hiệu trưởng dạy lớp từ tháng 9/1989 đến 11/2011 (22 năm) <b>[H2-2-01-01].</b>
b) Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Điều lệ trường trung học. Năng động, sáng tạo nhiệt tình trong cơng tác, được tập
thể tín nhiệm. Hằng năm, đều được cấp quản lý đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng và chuẩn
phó hiệu trưởng đạt từ khá trở lên <b>[H2-2-01-02] , [H2-2-01-03].</b>
c) Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
Phó hiệu trưởng được bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị, chưa qua lớp bồi dưỡng trung cấp
lý luận chính trị <b>[H2-2-01-04].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Cán bộ quản lý nhà trường đảm bảo đủ về số lượng theo quy định. Có thời gian
trực tiếp giảng dạy khá dài, trình độ chun mơn vững vàng, được tập thể tín nhiệm. Nội
bộ đồn kết, thống nhất.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng lớp trung cấp lý luận
chính trị.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Tiếp tục tham mưu với Đảng uỷ xã có kế hoạch bồi dưỡng lý luận chính trị
cho cán bộ quản lý của trường. Phát huy vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm
trong công tác lãnh đạo, điều hành các hoạt động của nhà trường.
<i><b>Tiêu chí 2</b>: <b>Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường trung học.</b></i>
<i>a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy</i>
<i>định;</i>
<i>b) Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ</i>
<i>trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm cơng tác tư vấn cho học</i>
<i>sinh đảm bảo quy định;</i>
<i>c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:</i>
<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,</i>
<i>trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thơng có</i>
<i>nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc</i>
<i>bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học</i>
<i>phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ,</i>
<i>ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường</i>
<i>- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất</i>
<i>40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40%</i>
<i>đối với trường chuyên.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>
a) Đội ngũ giáo viên của nhà trường đủ về số lượng và cơ cấu tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phân công giảng dạy. Hàng năm Ban giám hiệu nhà trường phối hợp
cùng các tổ trưởng chuyên môn phân công nhiệm vụ giảng dạy cho từng giáo viên, đảm
bảo có đủ giáo viên giảng dạy các bộ mơn bắt buộc. Tuy nhiên, cho đến nay nhà trường
vẫn chưa có giáo viên bộ mơn tin học, nên phải bố trí những giáo viên được tập huấn nội
dung tin học để dạy môn học tự chọn tin học.(Mỗi khối dạy 1 lớp) <b>[H1-1-04-01]</b> , <b></b>
<b>[H2-2-02-01].</b>
b) Do lực lượng giáo viên của trường có tuổi đời khá cao, khơng đủ điều kiện
thành lập chi Đồn TNCSHCM. Năm học 2013 - 2014 có một giáo viên mới ra trường
được gửi sinh hoạt đoàn cùng với chi đoàn trường Tiểu học. Hàng năm nhà trường đều
có phân cơng giáo viên làm cơng tác Tổng phụ trách Đội TNTPHCM. <b>[H2-2-02-01]</b>
lớp đại học tại chức, từ xa. Tính đến Năm học 2013- 2014 nhà trường có 39/39 giáo viên
đạt chuẩn (100%), trong đó trên chuẩn 30/39 (76,9%) <b>[H2-2-02-02], </b> <b>[H2-2-02-03].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Nhà trường luôn chú ý đến việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Giáo viên có ý
thức cầu tiến, khơng ngừng học hỏi, trao dồi chuyên môn nghiệp vụ thông qua dự giờ
thăm lớp, sinh hoạt chuyên môn cụm. Số lượng giáo viên đạt trình độ trên chuẩn ngày
càng nhiều, tỷ lệ giáo viên có chứng chỉ tin học ngày càng tăng.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Cơ cấu giáo viên cho các môn học chưa đồng đều, một số giáo viên còn phải
dạy trái với chuyên môn.
Ban tư vấn tâm lý học sinh chưa có nhiều ý kiến đề xuất với BGH về công tác
giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đạo đức học sinh.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>:
- Phát huy vai trị của Đồn- Đội, ban tư vấn tâm lý học sinh trong công tác giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Tiếp tục tham mưu với lãnh đạo Phòng GD&ĐT tuyển dụng giáo viên tin học.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền</b></i>
<i><b>của giáo viên.</b></i>
<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên,</i>
<i>trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo</i>
<i>viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ</i>
<i>sở, giáo viên trung học phổ thơng;</i>
<i>b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực</i>
<i>thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh</i>
<i>(thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;</i>
<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>
Năm học 2011 - 2012: Khơng có giáo viên xếp loại trung bình, trong đó loại khá
8/42 đạt tỉ lệ 19,05%, loại xuất sắc 34/42 đạt tỉ lệ 80,95%,
Năm học 2012 - 2013: Khơng có giáo viên xếp loại trung bình, trong đó loại khá
8/43 đạt tỉ lệ 16,61%, loại xuất sắc 35/43 đạt tỉ lệ 81,39%,
Năm học 2013 - 2014: Khơng có giáo viên xếp loại trung bình, trong đó loại khá
01/43 đạt tỉ lệ 2,4%, loại xuất sắc 42/43 đạt tỉ lệ 97,6% <b>[H2-2-03-01], [H2-2-03-02].</b>
b) Phong trào thi đua giáo viên dạy giỏi, chiến sĩ thi đua các cấp được duy trì
hàng năm, nhưng số lượng giáo viên tham gia chưa nhiều.
- Năm học 2009-2010: Có 09 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đạt tỷ lệ 21,9%
- Năm học 2010-2011: Có 10 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đạt tỷ lệ 23,3%
- Năm học 2011-2012: Có 12 giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt tỷ lệ 29.5%, có
03 giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt tỷ lệ 7,31%, có 06 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đạt tỷ lệ
14,6%
- Năm học 2012-2013: Có 15 giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt tỷ lệ 36.5%, có
16 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đạt tỷ lệ 39,02%
- Năm học 2013-2014: Có 15 giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt tỷ lệ 38,4%, có
03 giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt tỷ lệ 7,6%, có 13 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đạt tỷ lệ
33,3% <b>[H2-2-03-03].</b>
c) Giáo viên của nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ
trường trung học, như được hưởng lương và phụ cấp khi được cử đi học để nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, . . . <b>[H2-2-03-04], [H2-2-03-05].</b>
<b>2.</b> <b>Điểm mạnh:</b>
Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững, chun mơn tốt, có tinh thần trách nhiệm.
Giáo viên nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, ln hồn thành các nhiệm vụ được giao.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Đa số giáo viên lớn tuổi nên công tác đăng ký các danh hiệu thi đua có phần hạn
chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Phát huy vai trị của đồn thể để vận động giáo viên đăng ký các danh hiệu thi
đua từ giáo viên dạy giỏi đến chiến sỹ thi đua các cấp.
<i><b>Tiêu chí 4</b>: <b>Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối</b></i>
<i><b>với đội ngũ nhân viên của nhà trường</b></i>
<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; </i>
<i>b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy</i>
<i>học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi</i>
<i>dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;</i>
<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ,</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>
a) Số lượng nhân viên của nhà trường chưa đảm bảo thao quy định: 01 nhân viên
kế toán; 01 nhân viên bảo vệ. Còn thiếu các nhân viên khác như: nhân viên văn thư,
nhân viên y tế, nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị, nhân viên phục vụ. Do đó nhà
trường phải phân cơng giáo viên làm công tác kiêm nhiệm thư viện, thiết bị <b></b>
<b>[H2-2-04-01], [H2-2-04-02], [H1-1-04-02]</b>.
b) Nhân viên kế toán được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc, có trình
độ đại học. Nhân viên bảo vệ được tập huấn về nghiệp vụ bảo vệ an ninh trường học
<b>[H2-2-04-03].</b>
c) Nhân viên của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nhà trường đảm
bảo các chế độ, chính sách cho nhân viên theo quy định hiện hành <b>[H1-1-03-08]</b>.
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Trình độ nhân viên và giáo viên kiêm nhiệm đạt các yêu cầu theo quy định. Nhân
viên được đảm bảo các quyền chế độ theo chính sách hiện hành. Sau mỗi học kỳ nhân
viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.
<b>3. Điểm yếu: </b>
Trường còn thiếu nhiều nhân viên do đó Ban giám hiệu phải làm thay nhân viên
văn phịng, và phân cơng giáo viên làm cơng tác kiêm nhiệm thư viện thiết bị.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Tham mưu với lãnh đạo phòng GD&ĐT về cơng tác nhân sự, bổ sung các vị trí
làm việc mà nhà trường cịn đang thiếu.
<i><b>Tiêu chí 5 : Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều</b></i>
<i><b>lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp</b></i>
<i><b>luật.</b></i>
<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>
<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh</i>
<i>không được làm;</i>
<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.</i>
<b>1.Mô tả hiện trạng: </b>
a) Hàng năm nhà trường thực hiện tốt công tác tuyển sinh, theo phương án tuyển
sinh của Huyện và đảm bảo độ tuổi học sinh vào lớp 6 theo quy định của Điều lệ trường
trung học (từ 11 tuổi vào học lớp 6).
- Năm học 2011-2012: Tuyển sinh vào lớp 6 là 187 học sinh; trong đó đúng độ
tuổi là 174 học sinh, chiếm tỷ lệ 93%
+ Năm học 2012 -2013: Tuyển sinh vào lớp 6 là 154 học sinh; trong đó đúng độ
tuổi là 150 học sinh, chiếm tỷ lệ 97%
+ Năm học 2013 -2014: Tuyển sinh vào lớp 6 là 168 học sinh; trong đó đúng độ
tuổi là 156 học sinh, chiếm tỷ lệ 92% [<b>H1-1-07-02].</b>
b) Đầu năm học, nhà trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định
c) Học sinh của nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39
Điều lệ trường trung học, các quy định khác của pháp luật.
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Đa số học sinh thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hố,
nhà trường đã ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của học sinh.
- GVCN luôn quan tâm quản lý tốt từng học sinh và kịp thời uốn nắn những vi
phạm của học sinh.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Trong từng năm học vẫn cịn có một số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nội
quy, quy định của nhà trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức học
sinh. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện CMHS
để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường.
- Phát huy vai trị của GVCN lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết
với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp nhằm
phát triển giáo dục toàn diện học sinh.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<b>Kết luậnvề tiêu chuẩn 2:</b>
<b>- Điểm mạnh nổi bật:</b>
Biên chế nhân sự của nhà trường đạt trình độ về đào tạo theo quy định. Cán bộ
quản lí làm việc khoa học, đạt hiệu quả khá tốt. Hàng năm tất cả giáo viên đều được xếp
loại có năng lực chun mơn từ khá trở lên, khơng có cán bộ giáo viên nào vi phạm pháp
luật và quy định về đạo đức nhà giáo. Đa số học sinh đều có ý thức chấp hành tốt Điều lệ
trường phổ thông.
<b>- Điểm yếu cơ bản:</b>
- Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng trung cấp chính trị.
- Nhà trường cịn thiếu nhân viên văn phòng, thiết bị, thư viện nên các bộ phận
này hoạt động còn hạn chế.
Qua đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn 2, trường THCS Phước Vân đạt được
kết quả như sau:
- Số lượng tiêu chí đạt u cầu: 03
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 02
<b>Tiêu chuẩn 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
đủ các trang thiết bị đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập của cán bộ, giáo viên và
học sinh. Sân chơi và bãi tập rộng; có nhà xe cho giáo viên và nơi để xe cho học sinh,
khu vệ sinh được bố trí độc lập, hệ thống cấp thốt nước được xây dựng đúng theo quy
định.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị tương đối đầy đủ đảm bảo yêu cầu giáo dục
trong giai đoạn hiện nay, nhà trường đã phát huy tốt cơ sở vật chất hiện có, phục vụ có
hiệu quả cho các hoạt động giáo dục của nhà trường.
<i><b>Tiêu chí 1: Nhà trường có khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc</b></i>
<i><b>hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>
<i>a) Diện tích khn viên và các u cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo</i>
<i>quy định.</i>
<i>b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định.</i>
<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>
a) Tổng diện tích sử dụng của trường là: 7587m2<sub>. Bình quân 12m</sub>2<sub>/học sinh. Đảm</sub>
bảo đủ chuẩn theo quy định; sân trường đã được trồng nhiều cây xanh thống mát, sân
trường đã được bê tơng hóa một phần nên đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ, phần còn lại
trồng cỏ tạo những mảng xanh tạo cảnh quan cho sân trường. <b>[H1-1-02-05]</b>
b) Trường có khn viên, tường rào được xây kiên cố, cổng trường, biển trường
được thiết kế đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo được an ninh trật
tự. <b>[H3-3-01-01]</b>
c) Trường có khu sân chơi có cây bóng mát; khu bãi tập có tương đối đầy đủ
thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn. Trường khơng có bãi tập riêng mà
chỉ sử dụng phần sân chơi để học sinh luyện tập TDTT, các thiết bị luyện tập thể dục thể
thao của trường đã qua thời gian sử dụng lâu dài nên hư hỏng nhiều <b>[H3-3-01-02].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Trường có đủ diện tích đất, khn viên trường riêng biệt bảo đảm an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường và cảnh quan luôn xanh, sạch, đẹp. Hàng năm nhà trường đều có kế
hoạch cải tạo và nâng cấp cảnh quan, mơi trường từ nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục,
cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp, môi trường học tập, sinh hoạt thân thiện, lành
mạnh.
Các thiết bị luyện tập thể dục thể thao của trường đã qua thời gian sử dụng lâu
dài, hư hỏng nhiều nên một số dụng cụ luyện tập thể dục thể thao cho học sinh còn thiếu.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Trong các năm học tiếp theo, nhà trường có kế hoạch bổ sung thêm các thiết bị
luyện tập thể dục thể thao cho học sinh từ sự đầu tư của ngành và nguồn kinh phí tự chủ.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 2</b>: <b>Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>
<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học</i>
<i>đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ</i>
<i>trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;</i>
<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm</i>
<i>c) Phịng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>
a) Trường đảm bảo có đầy đủ khối phịng học với tổng số 18 phòng học, các
phòng học được trang bị 2 quạt điện, 4 bóng đèn nên mỗi phịng học đều thống mát, đủ
ánh sáng. Mỗi phịng có 20 bộ bàn ghế cho học sinh đảm bảo theo qui cách phù hợp với
lứa tuổi học sinh THCS. Các phịng học đều có trang trí: cây xanh, khẩu hiệu Đời đời
nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại, 6 phẩm chất học sinh, 5 điều Bác Hồ dạy, thầy mẫu mực, trị
chăm ngoan <b>[H3-3-02-01], [H3-3-02-02].</b>
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm
bảo quy định theo của Bộ GD&ĐT, Bộ Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Y tế <b>[H3-3-02-02].</b>
c) Nhà trường có 3 phòng thực hành: Gồm 1 phòng thực hành vật lý, 1 phịng
thực hành hóa, 1 phịng thực hành sinh, trang thiết bị được cấp mới 100%, diện tích mỗi
phịng là 64m2<sub>, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh thực hiện tốt các bài</sub>
thực hành. Nhà trường có 1 phịng tin học với 21 máy tính được kết nối Internet phục vụ
dạy học. Tuy nhiên nhà trường chưa được trang bị phòng Lab để dạy tiếng anh, phòng âm
nhạc đủ chuẩn để dạy âm nhạc cho học sinh. Tuy nhiên nhà trường khơng có đủ kinh phí
để thay thế hoặc mua sắm kịp thời một số trang thiết bị cũ đã bị hư hỏng <b>[H1-1-08-02],</b>
<b>[H3-3-02-03].</b>
- Nhà trường có đủ khối phịng học thơng thường để học 2 buổi/ ngày; phòng học
đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn
ghế của giáo viên, bảng viết, phịng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phịng
hành chính và phịng thực hành với trang thiết bị khá đầy đủ.
- Bàn học sinh trong các phịng học có kích thước, màu sắc, vật liệu kết cấu phù hợp
với độ tuổi học sinh trung học cơ sở.
<b>3. Điểm yếu:</b>
- Trường khơng có đủ kinh phí để thay thế hoặc mua sắm kịp thời một số trang
thiết bị cũ, hư hỏng để đáp ứng cho nhu cầu học tập và giảng dạy của giáo viên.
- Nhà trường thiếu phòng Lab, phòng âm nhạc.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Hàng năm, nhà trường cần điều tra hiện trạng về trang thiết bị hiện có để có dự
báo về nhu cầu mua sắm, thay thế trong năm mà chủ động phân bổ nguồn tài chính hoạt
động của trường.
- Hiệu trưởng tích cực tham mưu với phịng GD&ĐT Cần Đước để được đầu tư
phòng Lab và thiết bị âm nhạc.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 3</b>: <b>Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lý,</b></i>
<i><b>dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>
<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính-quản trị, khu nhà ăn,</i>
<i>nhà nghỉ ( nếu có) đảm bảo qui định,</i>
<i>b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy</i>
<i>định.</i>
<i>c) Có các loại máy văn phịng (máy tính, máy in) phục vụ cơng tác quản lý và</i>
<i>giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>
a) Có đủ phịng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng, phịng họp tồn thể CB-GV-NV, phịng truyền thống, phịng thư viện, phịng
thiết bị, phịng máy tính, phịng thực hành, phịng Cơng đồn, phịng y tế học đường
<b>[H3-3-03-01].</b>
c) Nhà trường có 10 máy tính để bàn được kết nối Internet, 03 máy tính xách tay,
4 máy in phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, với số lượng máy tính như trên đủ đáp
ứng nhu cầu cho các hoạt động giáo dục. Trường chưa có máy Fotocoppy phục vụ cơng
tác văn phịng nên phải trả thêm khoản chi thuê Fotocoppy ở bên ngoài [<b>H1-1-09-02] ,</b>
<b>[H3-3-03-04].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Nhà trường đảm bảo có đầy đủ khối phịng học, khu hành chánh cùng với các
phương tiện trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng cho nhu cầu quản lý và hoạt động
giảng dạy.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Nhà trường chưa xây dựng nhà cơng vụ cho giáo viên, cịn thiếu một số thiết bị
phục vụ cho cơng tác văn phịng.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Trong những năm học tiếp theo nhà trường cố gắng huy động mọi nguồn lực từ
- Hiệu trưởng tham mưu với ngành để được trang bị thêm một số thiết bị phục vụ
văn phòng.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<b>Tiêu chí 4</b>: <b>Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống</b>
<b>thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.</b>
<i>a) Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng</i>
<i>cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan</i>
<i>trường học, an tồn, thuận tiện, sạch sẽ;</i>
<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>
<i>c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân</i>
<i>viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu</i>
<i>gom rác đảm bảo yêu cầu.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
vệ sinh phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ đủ phục vụ cho
giáo viên và học sinh <b>[H3-3-04-01].</b>
b) Nhà trường có nhà xe dành riêng cho giáo viên được ngành đầu tư xây dựng
vào năm 2012 với diện tích là 64m2<sub>, đảm bảo nhu cầu sử dụng cho giáo viên. Nhà</sub>
trường chưa có nhà để xe dành riêng cho học sinh, chỉ tận dụng những khu vực ven
c) Trường có giếng nước phục vụ cho nhu cầu sử dụng của CB-GV-NV và học
sinh. Có hệ thống thoát nước; rác thải được thu gom hàng ngày, có thùng chứa rác được
xe rác thu gom 2 lần/tuần <b>[H3-3-04-03].</b>
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Nhà trường có đầy đủ các cơng trình vệ sinh, nước sạch, nhà xe phục vụ cho giáo
viên và học sinh.
<b>3. Điểm yếu: </b>
Chưa có kinh phí xây dựng nhà để xe cho học sinh.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Trong các năm học tiếp theo nhà trường cố gắng xây dựng nhà để xe cho học
sinh từ nguồn quỹ giữ xe và vận động xã hội hóa.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Khơng đạt
<i><b>Tiêu chí 5</b>: <b>Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo</b></i>
<i><b>viên, nhân viên và học sinh.</b></i>
<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ</i>
<i>GD&ĐT; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;</i>
<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ,</i>
<i>giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>
<i>c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp</i>
<i>ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
liền. Tuy nhiên, thư viện của trường chưa có phịng đọc riêng, mượn tạm phòng truyền
thống để cho học sinh đọc sách <b>[H3-3-05-01]</b>, <b>[H3-3-05-02], [H3-3-05-03].</b>
b) Thư viện có đầy đủ các loại sổ sách theo dõi mượn, trả sách, báo, tạp chí của
từng năm. Ln có kế hoạch phục vụ đáp ứng u cầu của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh. Cuối mỗi năm học, nhà trường đều tiến hành rà sốt, kiểm tra
cơng tác thư viện của nhà trường. Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí,
tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật, phong trào tặng sách của học sinh
được duy trì <b>[H3-3-05-04], [H3-3-05-04], </b> <b>[H3-3-05-05].</b>
c) Thư viện đã được lắp đặt máy vi tính và kết nối mạng internet, và địa chỉ hộp
thư điện tử của nhà trường đáp ứng yêu cầu quản lý, giảng dạy và học tập của giáo viên
và học sinh trong nhà trường. Trường chưa xây dựng được website riêng [<b>H1-1-09-02]. </b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
- Thư viện trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học phù hợp
với các văn bản hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn của địa phương.
- Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn
bản quy phạm pháp luật.
- Kịp thời cung cấp sách giáo khoa, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh
góp phần phục vụ tốt trong việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.
- Thư viện quản lý hồ sơ và các loại sách báo tương đối tốt. Sổ sách cập nhật ghi
chép rõ ràng.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Thư viện chưa có phịng đọc riêng, chưa xây dựng website riêng của trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Trong các năm học tiếp theo nhà trường bố trí phịng đọc sách riêng cho học
sinh. Có kế hoạch và phân cơng giáo viên phụ trách thư viện cùng giáo viên tin học xây
dựng Website của trường.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 6</b>: <b>Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ</b></i>
<i><b>dùng dạy học.</b></i>
<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng</i>
<i>dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>
<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.</i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>
a) Nhà trường có phịng thiết bị riêng, có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học
tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GD&ĐT. Thiết bị dạy
học được sắp xếp ngăn nắp <b>[H3-3-06-01].</b>
b) Giáo viên thường xuyên sử dụng thiết bị trong các giờ lên lớp, đặc biệt các
c) Hằng năm, lãnh đạo nhà trường có kế hoạch kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ
sung đồ dùng và thiết bị dạy học <b>[H3-3-06-05].</b>
<b>2. Điểm mạnh: </b>
- Trường có tương đối đầy đủ thiết bị dạy học, giáo viên sử dụng triệt để các
thiết bị sẵn có khi lên lớp, hàng năm trường có kế hoạch sửa chữa và bổ sung một số
thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên.
- Giáo viên dạy lớp tích cực sử dụng đồ dùng dạy học và nhiệt tình trong phong
trào sáng tạo đồ dùng dạy học để phục vụ giảng dạy.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Trường chưa có nhân viên thiết bị, cịn phân cơng giáo viên làm kiêm nhiệm
công tác thiết bị.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Trong các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục tham mưu với lãnh đạo Phòng
GD&ĐT tuyển dụng nhân viên thiết bị.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<b>Kết luận về tiêu chuẩn 3:</b>
<b>- Điểm yếu cơ bản:</b> Nhà trường chưa có nhà xe cho học sinh, thư viện chưa có
phịng đọc riêng biệt, chưa có nhân viên thiết bị, thư viện.
Qua đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn 3, trường THCS Phước Vân đạt được
kết quả như sau:
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 05
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 01
<b>Tiêu chuẩn 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI</b>
<b>Mở đầu:</b> Trong những năm học qua, nhà trường thực hiện tốt mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong cơng tác giáo dục học sinh. Do đó, ngồi việc phối
hợp có hiệu quả với Ban đại diện CMHS để nâng cao chất lượng giáo dục và giải quyết
các kiến nghị của phụ huynh học sinh theo thẩm quyền và nhiệm vụ của nhà trường theo
điều lệ của ban đại diện CMHS do Bộ GD&ĐT ban hành, nhà trường còn phối kết hợp
với các ban ngành, đoàn thể, các lực lượng giáo dục bên ngoài nhà trường để thực hiện
tốt nhiệm vụ năm học.
<b>Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học</b>
<b>sinh.</b>
<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và</i>
<i>hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.</i>
<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt</i>
<i>động.</i>
<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>
lại lớp tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh gia đình khó khăn
<b>[H4-4-01-01], [H4-4-01-02].</b>
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện CMHS thực hiện tốt điều lệ:
xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban đại diện CMHS ở từng năm học, tham gia đóng góp
ý kiến cho nhà trường nhằm góp phần xây dựng nhà trường ngày một vững mạnh. Tuy
nhiên, do công việc mưu sinh nên Ban đại diện CMHS hoạt động chưa đều tay, Ban đại
diện cha mẹ học sinh ở một số lớp chưa nhiệt tình trong cơng tác phối hợp với giáo viên chủ
nhiệm để làm tốt công tác giáo dục đạo đức học sinh <b>[H4-4-01-02].</b>
c) Mỗi học kỳ nhà trường tổ chức họp với Ban đại diện CMHS để thông báo về
kết quả học tập và rèn luyện hạnh kiểm của học sinh, đồng thời nhà trường tiếp thu ý kiến
đóng góp của cha mẹ học sinh về công tác quản lý nhà trường, đưa ra các biện pháp giáo
dục học sinh và giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh để làm tốt hơn cơng tác phối
hợp giữa gia đình và nhà trường <b>[H4-4-01-02].</b>
<b>2. Điểm mạnh:</b>
Ban giám hiệu trường luôn kết hợp tốt với Ban đại diện CMHS để tổ chức các
hoạt động giáo dục, vận động kinh phí để hỗ trợ khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học
sinh nghèo vượt khó vươn lên trong học tập, tuyên truyền công tác giáo dục ở địa
phương.
<b>3. Điểm yếu : </b>
- Ban đại diện CMHS hoạt động chưa đều tay, công việc chủ yếu tập trung vào
một số người.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp được bầu tại hội nghị CMHS đầu năm
học, tuy nhiên Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa thực sự đi vào hoạt động theo Điều lệ,
chưa phát huy hết quyền và trách nhiệm của mình.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :</b>
- Ban giám hiệu phối hợp với Ban đại diện CMHS thực hiện tốt cơng tác xã hội
hóa giáo dục để góp phần xây dựng mơi trường sư phạm, cảnh quan trường được khang
trang hơn.
- Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, lớp
thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm theo Điều lệ Ban đại diện CMHS
CMHS để phát huy vai trò hỗ trợ GVCN và nhà trường trong các hoạt động giáo dục
học sinh.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 2:</b></i> <i><b>Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và</b></i>
<i><b>phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà</b></i>
<i><b>trường và môi trường giáo dục.</b></i>
<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch</i>
<i>và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường.</i>
<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi</i>
<i>c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của</i>
<i>các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy</i>
<i>học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học</i>
<i>sinh có hồn cảnh khó khăn.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>
a) Nhà trường chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về
kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 - 2012 và các hoạt động
khác theo từng thời điểm nhất định <b>[H4-4-02-01], </b> <b>[H4-4-02-02].</b>
b) Nhà trường đã phối hợp với các ban ngành đòan thể của xã để thực hiện tốt
các hoạt động giáo dục như: Vận động học sinh bỏ học trở lại lớp, đảm bảo trật tự an
toàn trước cổng trường trong giờ tan học, chăm sóc sức khỏe cho học sinh, hỗ trợ cho
học sinh nghèo hiếu học, . . . [<b>H1-1-10-01].</b>
c) Hàng năm, nhà trường tuy có phối hợp với Ban đại diện CMHS, hội khuyến
học để vận động các doanh nghiệp, cựu học sinh của trường, . . hỗ trợ học sinh có hồn
cảnh khó khăn, phát thưởng cho học sinh có thành tích cao trong năm học. Do đa số dân
cư trên địa bàn xã chủ yếu sống bằng nghề nông, đời sống cịn gặp nhiều khó khăn nên
kết quả huy động các nguồn lực ngồi xã hội cịn hạn chế <b>[H4-4-02-03].</b>
<b>2.Điểm mạnh</b>:
- Tham mưu với chính quyền địa phương để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
như: Tráng sân trường, tráng bê tông trước cổng trường, làm hàng rào phía sau khn
viên trường.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức ngoài xã hội, các doanh nghiệp còn
hạn chế nên chưa huy động được nhiều nguồn lực tham gia vào công tác xã hội hóa của
nhà trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
Tăng cường phối hợp với Ban đại diện CMHS, hội cựu giáo chức, hội khuyến
học để làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục về việc xây dựng cơ sở vật chất cho nhà
trường và hoạt động khuyến học, khuyến tài.
<b>5.Tự đánh giá: </b> Khơng Đạt
<b>Tiêu chí 3:</b> <b>Nhà trường phối hợp với các tở chức đồn thể của địa phương,</b>
<b>huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân</b>
<b>tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.</b>
<i>a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền</i>
<i>thống lịch sử, văn hoá dân tộc.</i>
<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia đình</i>
<i>thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.</i>
<i>c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương</i>
<i>pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch</i>
<i>giáo dục.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng :</b>
a) Nhà trường đã phối hợp với Đoàn TNCSHCM của xã, Đội TNTPHCM để
giáo dục truyền thống cách mạng cho học sinh học lịch sử, văn hóa dân tộc thơng qua
các ngày lễ lớn, bằng các hình thức hoạt động như tuyên truyền ý nghĩa, giới thiệu tranh
ảnh, giới thiệu sách, tổ chức thi tìm hiểu kiến thức lịch sử, hái hoa dân chủ theo chủ đề
hàng tháng. Tuy nhiên công tác tuyên truyền chưa được tổ chức thường xuyên nên hiệu
quả chưa cao, chủ yếu tập trung vào các tiết dạy truyền thống địa phương <b>[H4-4-03-01].</b>
Nam anh hùng ở địa phương, tổ chức cho học sinh về nguồn thăm Đền Nguyễn Trung
Trực, chăm sóc nhà bia liệt sĩ của xã <b>[H4-4-03-01], [H4-4-03-02].</b>
c) Trường có tổ chức đại hội cha mẹ học sinh để báo cáo về chất lượng giảng
dạy, phương pháp dạy học, thuận lợi , khó khăn về cơ sở vật chất của nhà trường, tuyên
truyền cho cha mẹ học sinh biết quy chế của Bộ GD&ĐT về việc đánh giá xếp loại học
lực hạnh kiểm của học sinh <b>[H4-4-01-02].</b>
<b>2. Điểm mạnh</b>:
Liên đội của nhà trường có kế hoạch và tổ chức nhiều hoạt động để giáo dục
truyền thống lịch sử văn hoá dân tộc cho học sinh thông qua các hoạt động: về nguồn,
thăm viếng Mẹ Việt Nam anh hùng, chăm sóc nhà bia liệt sĩ của địa phương.
<b>3. Điểm yếu</b>:
Các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường chưa được phong phú, giáo dục
truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc chủ yếu lồng ghép vào các tiết học trên lớp.
<b>4. Kế hoạch cải tiến:</b>
Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa
phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa
<b>5.Tự đánh giá: </b>Đạt
<b>Kết luận về tiêu chuẩn 4:</b>
<b>- Điểm mạnh nổi bật:</b>
Nhà trường đã phát huy được vai trị tích cực của cha mẹ học sinh trong việc
quản lý và giáo dục học sinh. Do vậy đại bộ phận cha mẹ học sinh có sự gắn kết, quan
tâm, có trách nhiệm cao, chủ động phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, với nhà trường
trong việc quản lý, giáo dục con em.
Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy và chính quyền địa
phương về kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của trường nhờ vậy đã nhận được sự
ủng hộ tinh thần, vật chất của Ban ngành đoàn thể, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá
nhân trên địa bàn để góp phần chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của đại phương.
Hoạt động Ban đại diện CMHS chưa đều tay, kết quả huy động các nguồn lực
ngồi xã hội cịn hạn chế.
Qua đánh giá theo các tiêu chí của tiêu chuẩn 4, trường THCS Phước Vân đạt
được kết quả như sau:
- Số lượng tiêu chí đạt u cầu: 02
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 01
<b>Tiêu chuẩn 5: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC</b>
<b>Mở đầu:</b> Chất lượng giáo dục là kết quả của họat động giáo dục. Chính vì thế,
trong những năm qua, trường luôn chú trọng việc thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học. Ngay từ đầu mỗi năm học, hiệu trưởng đã chỉ đạo các
tổ chuyên môn quán triệt lại các văn bản chun mơn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và
Phịng GD&ĐT ban hành; mỗi giáo viên tự lập kế hoạch giáo dục và kế hoạch bộ môn
cho phù hợp với từng lớp mình phụ trách. Trong Hội nghị cán bộ viên chức, các thành
viên trong Hội đồng sư phạm đã thảo luận các chỉ tiêu cơ bản, đồng thời bàn biện pháp
thực hiện để đạt được chỉ tiêu đã thống nhất.
Bộ phận chun mơn của trường có kế hoạch chỉ đạo thống nhất chung cho các
tổ chuyên môn thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn; kết quả học tập của học sinh được
đánh giá cụ thể qua các bài kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ. Ban giám hiệu và tổ
trưởng chuyên môn trường thường xuyên rút kinh nghiệm những thiếu xót trong giảng
dạy của giáo viên và học tập của học sinh để kịp thời điều chỉnh.
Trường luôn chú trọng việc thành lập các đội tuyển học sinh giỏi văn hóa cấp
trường và phân cơng giáo viên có kinh nghiệm để bồi dưỡng HSG. Bên cạnh đó, trường
cịn tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh yếu nhằm nâng cao chất lượng học tập cho các
em. Do đó, trong các năm học qua chất lượng về học lực cũng như kết quả phong trào
học sinh giỏi qua các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh luôn ổn định.
<i><b>Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo</b></i>
<i><b>dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa</b></i>
<i><b>phương.</b></i>
<i>a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;</i>
<i>b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập</i>
<i>từng môn học theo quy định;</i>
<i>c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và</i>
<i>học tập hằng tháng.</i>
<b>Mô tả hiện trạng: </b>
a) Vào đầu năm học, căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các
cấp quản lí, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng năm học,
tháng, tuần. Kế hoạch chuyên môn của trường được các tổ chuyên mơn cụ thể hóa thành
kế hoạch năm, tháng, tuần phù hợp với đặc điểm và tình hình mỗi tổ. Các tổ chun mơn
có tổ chức sinh hoạt đều đặn 2 tuần/ 1 lần, nhưng một số tổ có nội dung sinh hoạt chưa
phong phú, chưa thật sự đi sâu nghiên cứu phương pháp thực hiện các bài dạy khó [<b></b>
<b>H1-1-08-01] , </b> [<b>H5-5-01-01</b>], [<b>H1-1-04-03]</b>.
b) Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy
và học tập từng môn học theo quy định. Thực hiện nghiêm túc hướng dẫn giảng dạy,
phân phối chương trình của Sở GD&ĐT. Tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng cắt xén
hoặc dồn ép chương trình [<b>H5-5-01-02</b>], [<b>H5-5-01-03</b>].
c) Hàng tháng, bộ phận chuyên môn tổ chức họp đánh giá hoạt động trong tháng
để rút kinh nghiệm trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch thời gian năm học cũng
như kế hoạch giảng dạy phát huy những mặt tốt và có hướng điều chỉnh, bổ sung kế
họach hoạt động tiếp theo [<b>H5-5-01-04</b>].
<b>5.1.2. Điểm mạnh: </b>
Nhà trường có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy từng môn học theo hướng
dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT. Thường xuyên kiểm tra, ký duyệt các kế hoạch, giáo
án của giáo viên theo kế hoạch định kỳ và đột xuất, giúp giáo viên nâng cao hơn ý thức
thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
- Nội dung sinh hoạt của các tổ chun mơn có lúc cịn đơn điệu, mang tính
thơng báo sự việc chưa tập trung vào việc giải quyết các bài giảng khó.
- Việc thực hiện kế hoạch giảng dạy các môn học có lúc chưa đúng tiến độ do
các hoạt động đột xuất chi phối.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Trong những năm học tiếp theo nhà trường chỉ đạo đến các tổ trưởng chuyên
môn đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn phong phú về nội dung sinh hoạt, tập trung sinh
hoạt tổ theo hướng nghiên cứu bài học. Phân công cụ thể từng tiết dạy minh họa cho
giáo viên, để cả tổ cùng tham dự rút ra phương pháp dạy học tốt nhất cho các bài học
khó, bài học có nội dung dài trong chương trình.
- Các tổ chun môn chủ động và kịp thời trong việc tổ chức dạy bù.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần,</b></i>
<i><b>tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.</b></i>
<i>a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp;</i>
<i>thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh</i>
<i>trong quá trình dạy học;</i>
<i>b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh</i>
<i>giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;</i>
<i>c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng</i>
<i>kiến thức vào thực tiễn.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Nhà trường đã chỉ đạo giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa trong quá trình
giảng dạy. Các bài dạy trên lớp được giáo viên chuẩn bị tốt theo cấu trúc của một bài lên
lớp như: gắn nội dung của bài học với thực tế cuộc sống, khai thác và hướng dẫn học
sinh sử dụng tốt sách giáo khoa, thực hiện tốt việc dạy học tích hợp. Sử dụng và khai
thác có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học trong giảng dạy, chú trọng việc thực hiện
cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong q
trình dạy học. Cịn một số ít giáo viên chưa chú trọng đến việc lồng ghép giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh [<b>H5-5-02-01</b>], [<b>H5-5-02-02</b>].
giáo viên thực hiện các bài giảng điện tử. Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện, khuyến
khích, động viên cán bộ giáo viên nâng cao trình độ tin học để ứng dụng CNTT trong
dạy học nằm nâng cao chất lượng giờ dạy. 85% giáo viên có trình độ A tin học, 100%
giáo viên soạn bài bằng máy tính, trong mỗi học kỳ tối thiểu mỗi giáo viên thực hiện hai
bài giảng có ứng dụng CNTT [<b>H5-5-02-03</b>], [<b>H5-5-02-04</b>].
c) Giáo viên thường xuyên hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu sách giáo khoa, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu
hỏi hợp lí, phù hợp với từng đối tượng học sinh, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết
các bài tập và các vấn đề của thực tế cuộc sống, khắc phục việc ghi nhớ máy móc. Do
học sinh đa số là địa bàn nơng thơn, nên cịn một số học sinh có khả năng tự học còn hạn
chế, ý thức học tập chưa cao <b>[H2-2-03-03].</b>
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Mỗi cán bộ giáo viên trong nhà trường đều sử dụng hợp lý sách giáo khoa, đồ
dùng dạy học; có liên hệ thực tế khi dạy học, sử dụng các thiết bị dạy học trực quan sinh
động để nâng cao chất lượng giảng dạy. Thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin
<b>3. Điểm yếu: </b>
Còn một số giáo viên chưa thật sự chú trọng đến việc giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh. Còn một số học sinh chưa có ý thức trong học tập, khả năng tự học còn hạn
chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Duy trì và phát huy các thế mạnh của trường trong đổi mới phương pháp dạy
học, ứng dụng CNTT nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, rèn
luyện khả năng tự học của học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
- Quán triệt trong đội ngũ giáo viên coi trọng việc lồng ghép giáo dục đạo đức,
giáo dục kỹ năng sống vào nội dung của từng bài học.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.</b></i>
<i>a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ</i>
<i>được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;</i>
<i>c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp</i>
<i>cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Được sự quan tâm, chỉ đạo của cấp Ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phổ
cập nhất là trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện. Chuyên trách phổ cập giáo dục hàng
năm đều có xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo
nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao. Hàng
năm nhà trường đều góp phần cho việc đạt chuẩn phổ cập giáo dục tại địa phương [<b></b>
<b>H5-5-03-01</b>].
b) Sự phối hợp đồng bộ từ các cấp, các ngành, đoàn thể; sự phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan thông tin đại chúng trong việc thực hiện chương trình, mục tiêu giáo dục. Nhờ
đó hàng năm nhà trường hạn chế được tình trạng học sinh lưu ban, bỏ học, kết quả thực
hiện công tác phổ cập giáo dục của địa phương hàng năm đều được công nhận đạt chuẩn
quốc gia về phổ cập giáo dục THCS. Tuy nhiên tỉ lệ độ tuổi 15 – 18 tốt nghiệp THCS
chưa cao [<b>H5-5-03-02</b>].
c) Ban chỉ đạo PCGD của xã được thành lập, thường xuyên được củng cố, tăng
cường và có kế hoạch hoạt động cụ thể đã đưa phong trào PCGD ngày càng phát triển và có
hiệu quả. Ban chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục và hiệu trưởng thường xuyên tự kiểm
tra, đánh giá công tác phổ cập theo định kì để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả
công tác [<b>H5-5-03-02</b>].
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhận thức tốt về công tác phổ cập giáo dục, thể
hiện qua việc duy trì số lượng có hiệu quả và khơng ngừng nâng cao chất lượng học lực
và hạnh kiểm.
Công tác điều tra, thống kê thực hiện chính xác và được thực hiện bằng phần
mềm, hồ sơ quản lý phổ cập giáo dục đầy đủ, được cập nhật thông tin thường xuyên
<b>3. Điểm yếu: </b>
Tỉ lệ học sinh trong độ tuổi 15 – 18 tốt nghiệp THCS chưa cao.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
học sinh. Tuyên truyền trong đội ngũ giáo viên, đặc biệt là GVCN lớp quan tâm nắm
chắc từng đối tượng học sinh để có biện pháp giúp đỡ động viên kịp thời.
- Nhà trường chủ động, tích cực thực hiện tốt cơng tác phổ cập giáo dục ngay
trong trường thông qua việc nâng cao chất lượng học tập và duy trì sĩ số. Tổ chức phụ
đạo học sinh yếu kém để giúp cho học sinh nắm vững kiến thức, khơng để học sinh vì
học yếu mà dẫn đến chán học, bỏ học.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<b>Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh</b>
<b>yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo</b>
<b>dục.</b>
<i>a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học</i>
<i>sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;</i>
<i>b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém</i>
<i>phù hợp;</i>
<i>c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học</i>
<i>sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tiến hành khảo sát chất lượng để phân
b) Trường tổ chức dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, dạy tự chọn bám sát, dạy phụ
đạo học sinh yếu, kém phù hợp với từng đối tượng. Từ năm học 2012-2013 nhà trường
tổ chức dạy 2 buổi/ngày ở các bộ môn ngữ văn, tốn, vật lý, hóa học, tiếng anh với các
nội dung bồi dưỡng nâng cao đối với học sinh giỏi, củng cố kiến thức đối với học sinh
yếu kém. Nhờ đó mà số học sinh giỏi ngày càng tăng , số học sinh yếu kém có giảm qua
các năm nhưng tỉ lệ còn cao so với yêu cầu của mục tiêu giáo dục [<b>H5-5-04-03</b>], [<b></b>
<b>H5-5-04-04</b>], [<b>H5-5-04-05</b>].
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Hàng năm nhà trường đều có tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm để đánh giá, phân
loại học sinh giỏi, yếu, kém để có biện pháp cụ thể nhằm giúp đỡ các em vươn lên trong học
tập, thông qua các hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày. Nhà trường đã duy trì hoạt động bồi
dưỡng học sinh giỏi, hàng năm đều có học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Tỉ lệ học sinh yếu kém có giảm qua từng năm học nhưng tỉ lệ còn cao.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>
- Trong những năm học tiếp theo nhà trường quan tâm hơn đến việc bồi dưỡng,
động viên những giáo viên thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu, kém. Tiếp tục phát huy những ưu điểm trong công tác dạy 2 buổi/ngày ở tất cả
các khối lớp để nâng cao chất lượng mũi nhọn, hạn chế học sinh yếu kém.
- Ban giám hiệu tiếp tục kiểm tra giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
- Phân loại học sinh yếu kém từng môn học, phân công giáo viên có nhiều kinh
nghiệm để phụ đạo giúp các em vươn lên trong học tập.
- Giáo viên bộ môn tăng cường kiểm tra học sinh yếu kém trong các giờ học trên
lớp chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của từng học sinh, giúp các em nhận thức tốt vai trò
và xác định đúng động cơ học tập của mình.
- Trong từng học kỳ tổ chức rà sốt đánh giá công tác bồi dưỡng học sinh giỏi,
phụ đạo học sinh yếu kém.
- Tăng cường phối hợp với CMHS để quản lý học sinh học tập ở nhà, đồng thời
nhà trường thường xuyên thông báo kết quả học tập đến CMHS thơng qua chương trình
quản lý học sinh (sổ liên lạ điện tử).
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 5:</b></i> <i><b>Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ</b></i>
<i><b>Giáo dục và Đào tạo.</b></i>
<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy</i>
<i>định;</i>
<i>c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa</i>
<i>phương hằng năm.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Nhà trường đã đưa nội dung giáo dục địa phương vào kế hoạch năm học và
chỉ đạo giáo viên bộ mơn thực hiện theo phân phối chương trình của Sở GD&ĐT thông
qua các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí,…[<b>H5-5-05-01</b>].
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa
phương theo quy định, các bài kiểm tra định kỳ đều có nội dung giáo dục truyền thống
địa phương [<b>H5-5-05-02</b>].
c) Nhà trường chưa rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục
địa phương.
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Có thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo phân phối chương trình và
nội dung giảng dạy do Sở GD&ĐT ban hành.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Cơng tác rà sốt, đánh giá cải tiến điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương chưa
hiệu quả.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
Hiệu trưởng chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn tăng cường rà soát, đánh giá, cải tiến, đề
xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù hợp và đạt hiệu quả.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Khơng Đạt
<i><b>Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích</b></i>
<i><b>sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.</b></i>
<i>a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số</i>
<i>trị chơi dân gian cho học sinh;</i>
<i>b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian cho</i>
<i>học sinh trong và ngoài trường;</i>
<i>c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội</i>
<i>dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.</i>
a) Trường có tổ chức phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao, một số trị chơi dân gian cho học sinh trong các giờ ngoại khóa, sinh hoạt đầu
tuần, trong các tiết học thể dục, âm nhạc, mỹ thuật ... <b>[H4-4-03-01].</b>
b) Một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian được
tổ chức lồng ghép vào các tiết sinh hoạt ngoài giờ lên lớp, các hoạt động chào mừng các
ngày lễ lớn giúp ích cho việc giáo dục thể chất, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
như: Tổ chức kể chuyện tấm gương đội viên làm theo lời Bác, tổ chức hoạt động đền ơn
đáp nghĩa, tham quan du lịch, về nguồn, tìm hiểu kiến thức lịch sử, hội diễn văn nghệ
đêm hội trăng rằm, cắm trại chào mừng ngày 26/3 . . . Tuy nhiên, số lượng các hoạt
động vui chơi giải trí các trị chơi dân gian chưa được phong phú [<b>H5-5-06-01</b>].
c) Trường phối hợp với Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh của xã tham gia
giao lưu văn nghệ chào mừng các ngày lễ lớn. Tham gia phong trào TDTT, hội khỏe Phù
Đổng do xã và huyện tổ chức. Kết quả tham gia các phong trào chưa cao [<b>H5-5-06-02].</b>
<b>2. Điểm mạnh: </b>
- Nhà trường có kế hoạch phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hố, văn
nghệ, thể thao, một số trị chơi dân gian chào mừng các ngày lễ lớn trong năm như: văn
nghệ, hội trại, thi cắm hoa . . .
- Hàng năm nhà trường tạo điều kiện cho học sinh tham gia hội khoẻ Phù Đổng, hội
thi văn nghệ, TDTT, các hoạt động lễ hội dân gian do cấp xã và cấp huyện tổ chức nhân các
ngày lễ, kỷ niệm trong năm.
<b>3. Điểm yếu:</b> Các trò chơi dân gian chưa được phong phú nên không tạo được sức
hấp dẫn, hứng thú cho học sinh khi tham gia, điều kiện kinh phí cịn hạn chế nên chưa phát
huy hết nội lực.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Tổng phụ trách Đội phối hợp cùng GVCN, Đoàn thanh niên của xã tăng cường
sưu tầm tìm hiểu thêm các trị chơi dân gian mới lạ để thu hút học sinh tham gia thơng qua
hoạt động sinh hoạt ngồi giờ lên lớp, các câu lạc bộ năng khiếu.
- Nhà trường tăng cường cơng tác xã hội hóa giáo dục, phong trào kế hoạch nhỏ
trong các chi đội để tạo nguồn kinh phí tổ chức các tốt hơn các trò chơi dân gian, văn nghệ,
thể dục thể thao.
<i><b>Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học</b></i>
<i><b>tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.</b></i>
<i>a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định,</i>
<i>suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng</i>
<i>hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;</i>
<i>b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức</i>
<i>c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính,</i>
<i>tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Trường có kế hoạch giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ
năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó,
kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh thông qua dạy lồng ghép
trong các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường [<b>H5-5-07-01</b>].
b) Nhà trường đã thực hiện việc giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thơng, cách tự phịng chống bạo lực, đuối
nước và các tai nạn thương tích khác; thơng qua việc thực hiện quy tắc về ứng xử, giúp
học sinh xây dựng mối quan hệ đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau thông qua các buổi chào
cờ đầu tuần, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp, các tiết học của bộ môn giáo dục công dân [<b></b>
<b>H1-1-10-01</b>], [<b>H1-1-10-02</b>], [<b>H5-5-07-02</b>].
c) Thông qua các giờ học bộ môn thể dục, công nghệ, sinh học, giáo dục công
dân, nhà trường đã lồng ghép giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo
dục về sức khỏe sinh sản vị thành niên, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa
tuổi học sinh. Nhà trường chưa phối hợp được với trung tâm giáo dục sức khỏe sinh sản
vị thành niên của huyện để tư vấn cho học sinh.
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Trường thực hiện tương đối tốt việc giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua
Nhà trường chưa phối hợp được với trung tâm giáo dục sức khỏe sinh sản vị
thành niên của huyện để tư vấn cho học sinh.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
Trong những năm học tiếp theo cán bộ y tế và Tổng phụ trách đội phối hợp tốt với
trung tâm y tế để giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên, giáo dục về giới tính, tình
u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Không đạt
<i><b>Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà trường.</b></i>
<i>a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm</i>
<i>sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường của nhà trường;</i>
<i>b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường của</i>
<i>học sinh đạt yêu cầu;</i>
<i>c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh mơi trường của</i>
<i>nhà trường.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Ban giám hiệu nhà trường có sự chỉ đạo cụ thể đến Tổng phụ trách đội trong
việc xây dựng kế hoạch, phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc,
giữ gìn vệ sinh môi trường của trường thể hiện qua các tiết sinh hoạt lớp, tiết chào cờ
b) Đa số học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, do đó cảnh quan nhà
trường ln đảm bảo xanh, sạch, đẹp: Mỗi lớp học đều có trang trí cây xanh, các bồn hoa
được trồng và chăm sóc thường xun, sân trường ln được giữ gìn sạch sẽ . Tuy nhiên
vẫn cịn khơng ít học sinh chưa có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh mơi trường, vứt rác
bừa bãi không đúng nơi quy định [<b>H5-5-08-02</b>].
c) Hàng ngày, nhà trường có lớp trực tuần và phân cơng giáo viên kiểm tra việc
thực hiện giữ gìn vệ sinh của từng lớp. Hàng tuần thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ, lớp
trực tuần đều có tổ chức đánh giá việc giữ gìn vệ sinh trường lớp của các lớp [<b></b>
<b>H5-5-08-01</b>].
<b>2. Điểm mạnh: </b>
- Các bộ phận được phân cơng có xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, phù hợp
với tình hình thực tế của nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên của nhà trường đoàn kết, nhiệt tình giúp đỡ học sinh tham gia
hoạt động.
- Học sinh tích cực hưởng ứng kế hoạch, tham gia thực hiện tốt các nội dung bảo
vệ, giữ gìn vệ sinh ở lớp học, khn viên trường.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Cịn một số học sinh chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, học sinh cịn vứt
rác khơng đúng nơi qui định.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Lực lượng giáo viên chủ nhiệm tăng cường tuyên truyền giáo dục ý thức và tổ
chức cho học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà trường.
- Tổng phụ trách đội TNTPHCM có kế hoạch cụ thể tổ chức cho học sinh tham
gia lao động góp phần xây dựng mơi trường xanh-sạch-đẹp.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu</b></i>
<i><b>giáo dục.</b></i>
<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:</i>
<i>Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung</i>
<i>học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;</i>
<i>Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với</i>
<i>trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;</i>
<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:</i>
<i>Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung</i>
<i>học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;</i>
<i>Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với</i>
<i>trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;</i>
<i>c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:</i>
<i>Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học</i>
<i>cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Hàng năm Ban giám hiệu nhà trường chỉ đạo đến các tổ trưởng chuyên môn
nắm chắc đối tượng học sinh, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo cho từng bộ môn.
Giáo viên bộ môn thường xuyên vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp với từng
đối tượng học sinh, đặc biệt quan tâm chăm sóc học sinh yếu kém. Thơng qua các hoạt
động dạy 2 buổi/ngày nhà trường có điều kiện củng cố kiến thức cho học sinh yếu, đưa
những nội dung nâng cao đối với học sinh giỏi. Từ đó kết quả học tập của học sinh có
chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, cịn khơng ít học sinh khơng được cha mẹ quan tâm
dẫn đến ham chơi, khơng tích cực học tập nên tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao chưa đạt
yêu cầu của mục tiêu giáo dục. Kết quả xếp loại học lực qua từng năm như sau: [<b></b>
<b>H5-5-09-01</b>].
Năm học Số học
sinh cuối
năm
Trung bình Yếu Kém
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %
2009-2010 654 263 40,2 5 0,8 4 0,6
2010-2011 624 212 34 15 2,4 2 0,3
2011-2012 633 232 36,7 12 1,9 1 0,2
2012-2013 577 180 31,2 24 4,2 6 1
2013-2014 610 166 27,2 13 2,1 3 0,5
b) Thông qua hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày, tổ chức dạy nâng cao đối với các
lớp có học sinh khá giỏi, do đó học sinh được xếp loại học lực khá được duy trì [<b></b>
<b>H5-5-09-01</b>].
Năm học Số học sinh
cuối năm
Giỏi Khá
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %
2009-2010 654 167 25,5 215 32,9
2010-2011 624 176 28,2 219 35,1
2011-2012 633 183 28,9 206 32,5
2012-2013 577 169 29,3 204 35,4
2013-2014 610 175 28,7 254 41,6
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Trong những năm qua nhà trường ln duy trì được chất lượng giáo dục, kết quả
xếp loại về học lực của học sinh các khối lớp đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục của
<b>3. Điểm yếu:</b>
Cịn một số học sinh có học lực yếu nhưng chưa có ý thức chuyên cần, phấn đấu
vươn lên trong học tập.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng học sinh khá giỏi thông qua các hoạt
động dạy học 2 buổi/ngày, tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi để tham dự các kỳ thi học sinh
giỏi các cấp.
- Phân loại học sinh ngay từ đầu năm học để có biện pháp phụ đạo học sinh yếu
kém, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà. Đẩy mạnh phong trào ĐMPP dạy học phù hợp
với từng đối tượng học sinh, BGH chỉ đạo các tổ chuyên môn tăng cường dự giờ thao giảng,
tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học khó, trao đổi phương pháp
giúp đỡ học sinh yếu kém.
- Phối hợp với Ban đại diện CMHS truyên truyền giáo dục ý thực tự giác học tập
của học sinh, đồng thời phân công giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục</b></i>
<i><b>tiêu giáo dục.</b></i>
<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ</i>
<i>sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;</i>
<i>b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn không quá 1% đối với</i>
<i>trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường</i>
<i>chuyên;</i>
<i>c) Khơng có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
hiện tốt nội quy của nhà trường. Thông qua các tiết sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt
dưới cờ hàng tuần đều có phê bình nhắc nhỡ những học sinh chưa có ý thức trong
thực hiện nội quy. Tổ chức cho GVCN theo dõi và xếp loại hạnh kiểm cho học sinh
hàng tháng, cuối năm nhà trường tổ chức xét duyệt hạnh kiểm của học sinh theo đúng
quy định của Bộ GD&ĐT, đúng thành phần [<b>H5-5-09-01</b>]
Năm học Số học
sinh
Tốt Khá Trung bình Yếu
Số
lượng
Tỉ lệ Số
lượng
Tỉ lệ Số
lượng
Tỉ lệ Số
lượng
Tỉ lệ
2009-2010 654 550 84,1 96 14,7 8 1,2
2010-2011 624 517 82,9 88 14,1 19 3,0
2011-2012 633 517 81,7 96 15,2 19 3,0 1 0,2
2012-2013 577 484 83,9 83 14,4 10 1,7
2013-2014 610 546 89,5 59 9,7 5 0,8
b) Nhà trường có tổ chức lớp trực tuần, giáo viên trực quản lý nề nếp học sinh
kịp thời nhắc nhỡ và ngăn chặn những học sinh có biểu hiện vi phạm nội quy. Trong
những năm qua nhà trường khơng có học sinh bị kỷ luật đến mức buộc phải thơi học.
[<b>H5-5-09-01</b>]
c) Nhờ đó mà kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh đáp ứng được yêu cầu
của mục tiêu giáo dục, nhiều năm liền học sinh của trường khơng có trường hợp vi
phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự [<b>H5-5-09-01</b>]
<b>2. Điểm mạnh: </b>
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
Nhà trường đã duy trì tốt cơng tác giáo dục đạo đức học sinh, rèn luyện cho học sinh có
ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp.
- Phát huy được sức mạnh tổng hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong và ngoài
trường, cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục đạo đức học sinh.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Cịn một số ít học sinh chưa ngoan có hạnh kiểm trung bình, yếu cần phải cố
gắng nhiều trong việc rèn luyện.
Tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống để học sinh có ý thức vươn lên trong
học tập và rèn luyện phẩm chất đạo đức ngày được tốt hơn.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo</b></i>
<i><b>dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.</b></i>
<i>a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển</i>
<i>kinh tế - xã hội của địa phương;</i>
<i>b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:</i>
<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh</i>
<i>thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung</i>
<i>học phổ thông và trường chuyên;</i>
<i>- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học</i>
<i>nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và</i>
<i>trường chuyên;</i>
<i>c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:</i>
<i>- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối</i>
<i>- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ</i>
<i>sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Hàng năm nhà trường tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp nghề cho học sinh lớp
9 thông qua môn học giáo dục hướng nghiệp (2 tiết/tháng) do Hiệu trưởng phụ trách,
dựa trên tài liệu giáo dục hướng nghiệp do Bộ GD&ĐT ban hành. Ngồi ra cịn giới
thiệu cho các em biết được một số ngành nghề truyền thống của địa phương như: nghề
đóng ghe ở Cần Đước, nghề làm bánh phồng ở Mỹ Lệ, nghề dệt chiếu ở Long Cang , . .
giúp học sinh lựa chọn được nghề phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương và khả năng của học sinh (nếu khơng có điều kiện học tiếp), nhằm tạo điều
kiện để các em ni sống bản thân và hồ nhập vào xã hội.<b> </b>[<b>H5-5-11-01</b>]
Số học sinh tham gia học nghề:
Năm học 2009 – 2010: 140/155 đạt tỷ lệ 90,3%
Năm học 2010 – 2011: 180/195 đạt tỷ lệ 92,3%
Năm học 2011 – 2012: 116/119 đạt tỷ lệ 97,4%
Năm học 2012 – 2013: 136/146 đạt tỷ lệ 93,1
Năm học 2013 – 2014: 157/167 đạt tỷ lệ 94%
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh hàng năm đạt được như sau: [<b></b>
<b>H5-5-11-02</b>]
Năm học Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ Tb Tỉ lệ
2009-2010 140 100%
2010-2011 180 100%
2011-2012 116 100%
2012-2013 136 100%
2013-2014 157 100%
<b>2. Điểm mạnh: </b>
- Thực hiện tốt công tác giáo dục hướng nghiệp theo chương trình quy định của
Bộ GD&ĐT.
- Phối hợp tốt với Trung tâm giáo dục thường xuyên của huyện để tổ chức dạy
nghề cho học sinh tại trường, số lượng học sinh tham gia học nghề phổ thông đạt tỉ lệ cao.
Tỉ lệ học sinh tốt nghề hàng năm đạt 100%.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Do điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực chưa đủ để mở các lớp nghề cho học sinh
lớp 8 thật phong phú, chủ yếu chỉ dạy nghề nấu ăn.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
Phối hợp cùng Trung tâm giáo dục thường xuyên của huyện đầu tư từng bước về cơ
sở vật chất, giáo viên để mở thêm các nghề khác như: Làm vườn, điện, tin học, nhiếp ảnh.
<b>5. Tự đánh giá: </b>Đạt
<i><b>Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.</b></i>
<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;</i>
<i>b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:</i>
<i>- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu</i>
<i>ban; trường chun khơng có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;</i>
<i>c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học,</i>
<i>kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với</i>
<i>trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học</i>
<i>phổ thông hằng năm.</i>
<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
a) Trong điều kiện số lượng học sinh trên mỗi lớp ít, giáo viên có điều kiện quan
tâm đến học sinh yếu kém. Mặc khác, nhà trường đã tổ chức phân loại học sinh từ đầu
năm học, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày với các nội dung phù hợp với từng đối tượng học
sinh nên tỉ lệ học sinh lên lớp qua các năm và tỷ lệ học sinh lớp 9 xét tốt nghiệp THCS đáp
ứng được yêu cầu của mục tiêu giáo dục.
Năm học Số học sinh
cuối năm
Lên lớp Tỉ lệ Tốt nghiệp
THCS
Tỉ lệ
2009-2010 654 645 98,6 168/168 100%
2010-2011 624 571 91,5 149/149 100%
2011-2012 633 620 97,9 179/179 100%
2012-2013 577 541 93,8 105/105 100%
2013-2014 610 595 97,5 129/129 100%
[<b>H5-5-12-01</b>]
b) Mặc dù nhà trường có nhiều biện pháp tích cực trong cơng tác phụ đạo học sinh yếu
kém, phối hợp với chính quyền, đoàn thể ở địa phương để vận động học sinh bỏ học trở lại lớp . . .
Các năm học vừa qua, tỉ lệ học sinh lưu ban bỏ học có chuyển biến tích cực nhưng vẫn cịn cao hơn
so với yêu cầu của mục tiêu giáo dục.
Năm học Số học sinh
Lưu ban
Tỉ lệ
%
Bỏ học Tỉ lệ
%
Ghi chú
2009-2010 9 1,4 16 2,4
2010-2011 17 2,7 10 1,6
2011-2012 13 2,1 9 1,4
2012-2013 30 5,2 6 1,0
2013-2014 15 2,5 7 1,1
<b>[H1-1-03-28] </b>
tất cả các môn học văn hoá và thực hành lý – hoá – sinh. Ngồi ra nhà trường cịn tạo
điều kiện cho học sinh tham gia các cuộc thi khác như: Văn hay chữ tốt, vận dụng kiến
thức liên mơn để giải quyết tình huống thực tiễn, giải tốn bằng máy tính cầm tay . . .
Nhìn chung học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh của nhà
trường hàng năm có tăng nhưng chưa đồng đều giữa các bộ môn [<b>H5-5-12-02</b>].
<b>Năm học</b> <b>Học sinh giỏi văn</b>
<b>hố</b>
<b>HSG TH</b> <b>Vận dụng kiến</b>
<b>thức liên mơn</b>
<b>Giải tốn máy</b>
<b>tính cầm tay</b>
Huyện Tỉnh Huyện Tỉnh Huyện Tỉnh Huyện Tỉnh
2009-2010 20 7 5
2010-2011 9 6
2011-2012 12 1 6 2
2012-2013 8 4 4 1
2013-2014 14 6 6 2 2 1 2
<b>2. Điểm mạnh: </b>
Tỉ lệ học sinh TNTHCS luôn ổn định, phong trào học sinh giỏi các cấp được giữ
vững và ngày càng tăng.
<b>3. Điểm yếu:</b>
Mặc dù tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học có chuyển biến tích cực nhưng vẫn có hiện
tượng học sinh bỏ học, vẫn có học sinh chưa tích cực trong học tập nên phải lưu ban trong
năm học.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>
- Tiếp tục tạo nguồn bồi dưỡng học sinh giỏi từ ở các lớp dưới để có số lượng học
sinh giỏi tham gia vào các kỳ thi học sinh giỏi đạt kết quả cao hơn, đồng đều giữa các môn
học.
- Kết hợp giữa nhà trường, Ban đại diện CMHS và các tổ chức đoàn thể xã hội để
giáo dục học sinh, vận động học sinh bỏ học trở lại lớp. Phát huy vai trị cảu GVCN trong
quản lý và duy trì sĩ số học sinh, thông tin kịp thời cho CMHS biết tình hình chuyên cần của
con em mình trong ngày để cùng nhà trường theo dõi nhắc nhỡ động viên những trường hợp
ham chơi, bỏ học.
- Tăng cường mở các lớp phụ đạo cho học sinh yếu ở từng khối lớp, bố trí một số
giáo viên có nhiều kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu theo chương trình dạy học 2
buổi/ngày. Chỉ đạo các tổ chun mơn trong sinh hoạt tổ hàng tháng phải có đánh giá cụ thể
<b>- Điểm mạnh nởi bật:</b>
- Chương trình, kế hoạch giáo dục được triển khai đúng chủ đề, đảm bảo kế
hoạch năm học và đúng quy định của ngành, phù hợp với thực tiễn nhà trường
- Hoạt động giảng dạy và học tập của nhà trường ngày càng đi vào nề nếp, phần
lớn học sinh có ý thức học tập. Phong trào học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém luôn
được duy trì tốt và có hiệu quả. Kết quả đánh giá xếp loại học lực và hạnh kiểm của học
sinh đáp ứng được mục tiêu giáo dục. Kết quả hoạt động dạy nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh được duy trì thường xuyên qua các năm học.
<b>- Điểm yếu cơ bản:</b>
- Số lượng học sinh giỏi của nhà trường có tăng theo từng năm học nhưng chưa
đồng đều giữa các bộ môn. Tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học còn cao so với u cầu.
- Cơng tác rà sốt, đánh giá cải tiến điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương
chưa hiệu quả.
Qua đánh giá theo các tiêu chí của tiêu chuẩn 5, trường THCS Phước Vân đạt
được kết quả như sau:
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 09
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 03
<b>III. KẾT LUẬN CHUNG.</b>
Trên đây là kết quả của quá trình tự đánh giá toàn bộ các hoạt động của nhà
Trong những năm qua tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến của nhà trường luôn
đạt yêu cầu. Học sinh tốt nghiệp lớp 9 thi vào các trường Trung học phổ thơng ln đạt
tỉ lệ cao. Đó thực sự là nguồn động viên to lớn, là niềm tự hào của mỗi thầy, cô giáo và
học sinh của nhà trường.
Đối chiếu với mục 5 của thông tư 42 về việc công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục, trường THCS Phước Vân đạt được kết quả cụ thể về các tiêu
chí như sau :
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 27, tỷ lệ 75%
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 09 tỷ lệ 25%
Theo quy định về việc tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học do Bộ GD&ĐT ban hành, với kết quả tự đánh giá như trên nhà trường đạt
27/36 tiêu chí đạt 75%. Nhưng do bị khống chế ở một số tiêu chí quy định (tiêu chí 1 của
tiêu chuẩn 2; tiêu chí 2 của tiêu chuẩn 4; tiêu chí 4, tiêu chí 7, tiêu chí 12 của tiêu chuẩn
5) do đó trường tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ở cấp độ 1.
<i>Phước Vân, ngày 26 tháng 11 năm 2014</i>
<b> HIỆU TRƯỞNG</b>
DANH MỤC MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
<b>Stt</b>
<b>Mã thông</b>
<b>tin minh</b>
<b>chứng</b> <b>Tên thông tin minh chứng</b> <b>Số, ngày tháng ban hành</b> <b>Nơi ban hành</b>
<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
01 [H1-1-01-01] Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng
3006/QĐ-UBND 28/09/2011
3016/QĐ-UBND 28/09/2011
UBND Huyện cần Đước
02 [H1-1-01-02] Quyết định thành lập Hội đồng trường. 2182/QĐ-UBND 15/12/2010 UBND Huyện cần Đước
03 [H1-1-01-03] Kế hoạch, quy chế biên bản họp hội đồng trường 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
04 [H1-1-01-04] Quyết định thành lập hội đồng thi đua khen
thưởng. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
05 [H1-1-01-05] Quyết định thành lập hội đồng tư vấn, Quy chế
làm việc, kế hoạch hoạt động.
09/QĐ-THCSPV Trường THCS Phước Vân
06 [H1-1-01-06] Quyết định thành lập chi bộ. 42/QĐ-ĐU 04/07/2012 Đảng Ủy xã Phước Vân
Đước
08 [H1-1-01-08] Biên bản đại hội Liên đội Lên đội
09 [H1-1-01-09] Quyết định công nhận Ban đại diện cha mẹ học
sinh 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
10 [H1-1-01-10] Biên bản giới thiệu tổ trưởng, tổ phó và quyết
định thành lập tổ chuyên mơn, tổ văn phịng, bổ
nhiệm tổ trưởng tổ phó
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
11 [H1-1-01-11] Báo cáo của tổ chun mơn, tổ văn phịng 2011 - 2014 Tổ chuyên môn
12 [H1-1-01-12] Sổ nghị quyết của các tổ chuyên môn 2011 - 2014 Tổ chuyên môn
13 [H1-1-02-01] Bảng tổng hợp thông tin về các lớp hàng năm 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
14 [H1-1-02-02 Biên bản bình bầu cán sự lớp 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
15 [H1-1-02-03] Sổ chủ nhiệm 2012 - 2014
16 [H1-1-02-04] Sổ gọi tên ghi điểm các lớp 2011 - 2014
17 [H1-1-02-05] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất BC 581200 21/01/2011 Sở tài nguyên môi trường
Long An
19 [H1-1-03-01 Nghị quyết của chi bộ 2011 - 2014 Chi bộ Trường THCS
Phước Vân
20 [H1-1-03-02] Quyết định công nhận tổ chức đảng trong sạch
10/QĐ-ĐU 30/11/2010 Đảng Ủy xã Phước Vân
21 [H1-1-03-03] Kế hoạch, biên bản họp cơng đồn 2011 - 2014 Cơng đồn
22 [H1-1-03-04] Quyết định cơng nhận Cơng đồn cơ sở vững
mạnh xuất sắc.
2011 - 2014 Cơng đồn giáo dục Cần
Đước
23 [H1-1-03-05] Kế hoạch, biên bản đại hội liên đội 2011 - 2014 Liên đội
24 [H1-1-03-06] Quyết định công nhận Liên đội vững mạnh 211/QĐ-HĐĐ 22/06/2012 Hội đồng đội huyện Cần
Đước
25 [H1-1-03-07] Quy chế, biên bản họp hội đồng trường 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
26 [H1-1-03-08] Hồ sơ thi đua của trường Trường THCS Phước Vân
27 [H1-1-03-09] Biên bản họp hội đồng tư vấn Trường THCS Phước Vân
28 [H1-1-03-10] Báo cáo sơ tổng kết từng học kỳ, năm học 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
29 [H1-1-04-01] Danh sách CB-GV-NV của trường theo tổ, có
thơng tin về trình độ đào tạo.
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
39 [H1-1-04-02] Báo cáo Pemis hàng năm 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
30 [H1-1-04-03] Kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học
của tổ chuyên môn và tổ văn phịng; 2011 - 2014 Tổ chun mơn tổ văn phịng
31 [H1-1-04-04] Biên bản đánh giá xếp loại viên chức của các tổ
chun mơn và tổ văn phịng.
2011 - 2014 Tổ chun mơn tổ văn
phịng
32 [H1-1-05-01] Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường 2010 - 2015 Trường THCS Phước Vân
33 [H1-1-06-01] Báo cáo, nghị quyết của Đảng Ủy xã có nội dung
đánh giá việc chấp hành của nhà trường.
2010 - 2014 Đảng Ủy xã Phước Vân
35 [H1-1-06-02] Báo cáo của Ban TTND 2011 - 2014 Ban thanh tra ND
36 [H1-1-06-03] Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. 2013 - 2014 Cơng Đồn
37 [H1-1-07-01] Danh mục hệ thống hồ sơ sổ sách của nhà trường Trường THCS Phước Vân
38 [H1-1-07-02] Hồ sơ của nhà trường (tất cả các loại hồ sơ theo
danh mục)
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
39 [H1-1-07-03] Kết luận thanh tra của Phòng GD&ĐT về việc
40 [H1-1-07-04] Lưu trữ hồ sơ văn bản. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
41 [H1-1-07-05] Quyết định công nhận trường tiên tiến, chiến sĩ thi
đua hàng năm 2010 - 2014 UBND Huyện cần Đước
42 [H1-1-08-01] Kế hoạch năm học 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
43 [H1-1-08-02] Hồ sơ phịng thực hành Lý-Hóa-Sinh 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
44 [H1-1-08-03] Biên bản kiểm tra dạy thêm - học thêm
Sổ ghi biên bản họp hội đồng sư phạm. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
45 [H1-1-08-04] Danh sách quy hoạch cán bộ dự nguồn, hồ sơ
quản lý nhân sự (Phần mềm Pemis)
Trường THCS Phước Vân
46 [H1-1-09-01] Các văn bản hiện hành về quản lí tài chính, tài sản Kế tốn
47 [H1-1-09-02] Sổ quản lý tài sản thiết bị giáo dục 2011 - 2014 Phòng thiết bị
48 [H1-1-09-03] Biên bản kiểm kê tài sản hằng năm 2011 - 2014 Kế toán
49 [H1-1-09-04] Báo cáo quyết tốn, thống kê tài chính, tài sản
hàng năm 2011 - 2014 Kế tốn
50 [H1-1-09-05] Báo cáo cơng khai tài chính hàng năm 2011 - 2014 Kế tốn
51 [H1-1-09-06] Biên bản hội nghị cán bộ cơng chức Cơng đồn trường
52 [H1-1-09-07] Quy chế chi tiêu nội bộ Kế toán
53 [H1-1-10-01] Kế hoạch và các báo cáo của nhà trường về đánh
giá cơng tác đảm bảo ANTT, phịng chống tai nạn
thương tích, cháy nổ, phịng tránh thiên tai, ngộ
độc thực phẩm, tệ nạn xã hội .
Trường THCS Phước
Vân
54 [H1-1-10-02] Văn bản phối hợp nhà trường với cơ quan cơng
an, y tế về đảm bảo ANTT, phịng chống tai nạn
Trường THCS Phước
Vân
55 [H1-1-10-03] Kế hoạch thực hiện bình đẳng giới Trường THCS Phước Vân
56 [H1-1-10-04] Quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng
trường học thân thiện học sinh tích cực. Trường THCS Phước Vân
57 [H1-1-10-05] Giấy chứng nhận trường đạt phong trào trường
học thân thiện học sinh tích cực.
trưởng
59 [H2-2-01-02] Kết quả đánh giá xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng.
60 [H2-2-01-03] Các hình thức khen thưởng hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng.
Trường Cán bộ quản lý
giáo dục TP HCM
61
[H2-2-01-04]
Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã qua lớp bồi
dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục.
P. HT: QLPT/00308
09/10/2013
Trường Cán bộ quản lý
giáo dục TP HCM
62 [H2-2-02-01] Bảng phân công chuyên môn hàng năm 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
63
[H2-2-02-02] Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường (Văn bằngchứng chỉ) Trường THCS Phước Vân
64
[H2-2-02-03]
Kết quả kiểm tra văn bằng chứng chỉ của nhà
trường
2014 Trường THCS Phước Vân
65
[H2-2-03-01] Biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên-nhân
viên hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp <sub>2011 - 2014</sub>
Trường THCS Phước Vân
66
[H2-2-03-02] Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáoviên hằng năm 2010 - 2014 Trường THCS Phước Vân
[H2-2-03-03]
Quyết định công nhận giáo viên dạy giỏi hàng
năm, chiến sĩ thi đua
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
68
[H2-2-03-04] Báo cáo tổng kết công tác của Công đồn nhàtrường hằng năm
Cơng đồn
69
[H2-2-03-05] Báo cáo tổng kết tại hội nghị cán bộ, công chứchằng năm. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
70
[H2-2-04-01]
Danh sách viên chức làm cơng tác thư viện, thiết
bị, kế tốn, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân
viên khác của nhà trường hằng năm
Trường THCS Phước Vân
71 [H2-2-04-02] Quyết định tuyển dụng nhân viên kế toán UBND Huyện Cần Đước
72
[H2-2-04-03]
Văn bằng đào tạo của nhân viên (Kế toán)chứng
nhận tập huấn chuyên môn nghiệp- vụ của nhân
viên bảo vệ.
của học sinh các lớp hằng năm
74 [H3-3-01-01] Hình ảnh cổng, biển trường, tường rào Trường THCS Phước Vân
75 [H3-3-01-02] Danh mục các thiết bị luyện tập TDTT P. Thiết bị
76 [H3-3-02-01] Sơ đồ các phòng học của nhà trường. Kết quả
kiểm tra đánh giá vệ sinh trường học.
Trường THCS Phước Vân
77 [H3-3-02-02] Sổ quản lý tài sản 2011 - 2014 Kế tốn
78 [H3-3-02-03] Hình ảnh Phịng thực hành lý hóa sinh và phịng
tin học Trường THCS Phước Vân
79 [H3-3-03-01] Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường. Kế toán
80 [H3-3-03-02] Danh mục thiết bị y tế P.Y tế
81 [H3-3-03-03] Danh mục các loại thuốc thiết yếu P.Y tế
82 [H3-3-03-04] Hợp đồng và hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ
internet
Kế tốn
83 [H3-3-04-01] Hình ảnh nhà vệ sinh của giáo viên và học sinh Trường THCS Phước Vân
87 [H3-3-05-02] Danh mục sách, báo và tài liệu tham khảo được
bổ sung hằng năm.
2011 - 2014 Thư viện
88 [H3-3-05-03] Sổ quản lý tài sản thư viện 2011 - 2014 Thư viện
89 [H3-3-05-04] Nội quy thư viện (ảnh chụp) 2011 - 2014 Thư viện
90 [H3-3-05-05] Danh mục các loại sách, báo, tài liệu 2011 - 2014 Thư viện
91 [H3-3-05-06] Sổ theo dõi việc cho mượn sách của giáo viên và
học sinh. 2011 - 2014 Thư viện
92 [H3-3-06-01] Danh mục thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học hiện
có của nhà trường
2011 - 2014 Thiết bị
93 [H3-3-06-02] Sổ đăng ký mượn đồ dùng dạy học 2011 - 2014 Thiết bị
94 [H3-3-06-03] Danh mục đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm
hằng năm 2011 - 2014 Thiết bị
95 [H3-3-06-04] Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, đánh giá hiệu quả
giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết
bị, … của BGH và tổ trưởng đối với giáo viên
96 [H3-3-06-05] Kế hoạch hằng năm của nhà trường về việc sửa
chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy
học
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
97 [H4-4-01-01] Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi
lớp và nhà trường 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
98 [H4-4-01-02] Các kế hoạch hoạt động, báo cáo, biên bản họp
của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
99 [H4-4-02-01] Văn bản của nhà trường tham mưu cho cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương về việc xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
06/KH-THCS ngày
11/02/2009 Trường THCS Phước Vân
100 [H4-4-02-02]
Báo cáo kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia.
01/BC-THCSPV 29/10/2012 Trường THCS Phước Vân
101 [H4-4-02-03] Sổ xã hội hóa giáo dục Trường THCS Phước Vân
102 [H4-4-03-01] Kế hoạch tuyên truyền giáo dục truyền thống lịch
sử, văn hóa dân tộc. Liên đội
103 [H4-4-03-02] Hình ảnh học sinh chăm sóc nhà bia liệt sĩ của xã. Liên đội
104 [H5-5-01-01] Kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học,
tháng, tuần. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
105 [H5-5-01-02] Kế hoạch giảng dạy cá nhân. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
106 [H5-5-01-03] Sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng. 2013 - 2014 Trường THCS Phước Vân
107 [H5-5-01-04] Biên bản các cuộc họp chuyên môn hàng tháng. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
108 [H5-5-02-01] KH đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, sổ theo
dõi thực hiện chuyên đề. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
109 [H5-5-02-02] Quyết định công nhận giáo viên đạt giải đổi mới
114 [H5-5-04-01] Bản tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng đầu
năm học. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
115 [H5-5-04-02] Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu.
2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
116 [H5-5-04-03] Danh sách học sinh giỏi. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
117 [H5-5-04-04] Danh sách học sinh yếu kém. 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
uplo
ad.1
23d
oc.n
et
[H5-5-04-05] Danh sách giáo viên bồi dưỡng, phụ đạo 2011 - 2014 Trường THCS Phước Vân
119 [H5-5-05-01] Tài liệu về nội dung giáo dục địa phương Sở GD&ĐT Long An
120 [H5-5-05-02] Tập bài soạn về nội dung giáo dục địa phương
từng mơn học.
Trường THCS Phước Vân
121 [H5-5-06-01] Hình ảnh về các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao, một số trò chơi dân gian. Liên đội
122 [H5-5-06-02] Danh sách học sinh tham gia hội khỏe phù đổng
và thể thao. Liên đội
123 [H5-5-07-01] Kế hoạch tổ chức giáo dục rèn luyện kĩ năng sống
học sinh. Liên đội
124 [H5-5-07-02] Báo cáo giáo dục rèn luyện kĩ năng sống Liên đội
125 [H5-5-08-01] Kế hoạch và lịch phân công học sinh lao động, Sổ
trực theo dõi nề nếp học sinh. Liên đội
126 [H5-5-08-02] Hình ảnh học sinh tham gia vào các hoạt động
bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường của
nhà trường.
Liên đội
127 [H5-5-09-01] Báo cáo thống kê xếp loại học lực và hạnh kiểm 2010 - 2014 Trường THCS Phước Vân
công nhận tốt nghiệp hàng năm