Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.44 KB, 72 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 16</b>
<b>Buổi sáng Ngày soạn: 15/ 12/ 2013</b>
<b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I . Mục tiêu: </b>
- Biết làm tính và giải tốn có 2 phép tính.
- Rèn kĩ năng làm tốn một cách thành thạo, chính xác dạng toán trên (nhất là đối với những hs
<i>tính tốn cịn chậm)</i>
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong giải toán.
*Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 ( cột 1.2.4)
<b>II . Chuẩn bị: T: bảng phụ , PBT1 </b>
<b>III . Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ :</b>
- Yêu cầu thực hiện phép tính sau
458 : 7 987 : 4
Theo dõi nhận xét
<b>B.Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luy n t p:ệ</b> <b>ậ</b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 4 bài tập sau
đó lần lượt chữa từng bài. (Bài 1 làm PBT; bài
2,4 làm vào VN; bài 3 làm vào vở)
Bài 1: Củng cố cách tìm tích , tìm thừa số chưa
<i>biết </i>
-Chữa bài, yêu cầu HS (TB) nêu lại cách tìm
thành phần chưa biết trong phép nhân
Bài 2: Củng cố cách đặt tính và tính chia số có
<i>ba chữ số cho số có một chữ số</i>
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
Chữa bài gọi những em chậm nêu cách thực
hiện
- Cả lớp làm bài vào VN
Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn, nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe GV nêu yêu cầu và tự làm
bài
<i><b>- Làm bài vào phiếu, đổi phiếu để kiểm </b></i>
<i><b>tra, nhận xét; 2 em (Nguyên, P Ngân) </b></i>
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 <i><b>324</b></i> 4 <i><b>150</b></i>
tích <i><b>972</b></i> 972 <i><b>600</b></i> 600
- Làm bài theo yêu cầu đổi phiếu để kiểm
tra, nhận xét; 2 em (My, P Ngân) nêu lại
cách thực hiện.
<i><b>Bài 3: C ng c v gi i tốn có l i v n liên quan </b>ủ</i> <i>ố ề ả</i> <i>ờ ă</i>
<i>n phép chia </i>
<i>đế</i>
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Gọi 1 em lên bảng trình bày
- Chấm, chữa bài
Bài 4: Củng cố gấp, giảm,..đi một số lần
- Gọi học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3.Củng cố và dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ơn các dang tốn đã học
08 114 14 120
24 05
Giải
Số máy bơm đã bán là
36 : 9 = 4 ( chiếc)
Số máy bơm còn lại là
36- 4= 32 ( chiếc)
Đáp số : 32 chiếc máy bơm .
- 1 hs lên bảng giải bài, lớp vở dò bài
nhận xét.
Số đã cho <b>8</b> <b>12 20 56</b>
Thêm 4 đ/ vị 12 16 24 50
Gấp 4 lần 32 48 80 224
Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52
Giảm 4 lần 2 3 5 14
- Nghe, ghi nhớ
<b>Mĩ thuật : đ/c Minh dạy </b>
<b>Tập đọc - Kể chuyện: ĐÔI BẠN</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
<b>TĐ:</b>
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thơn và tình cảm thủy chung của
người ở thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3, 4).
- GDKNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị .
- Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng và mạch lạc đối với những em đọc yếu; HS(khá, giỏi) đọc trơi
chảy, diễn cảm tồn bài
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập
* Ghi chú : HS khá, giỏi trả lời được (CH5).
<b> KC:</b>
- Rèn kĩ năng nghe bạn kể,biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- Rèn hs ( rụt rè, chậm) tính mạnh dạn, tự tin khi kể trước lớp
- Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện.
*Ghi chú : HS khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
<b>II.Chuẩn bị: </b>
GV:-Tranh minh hoạ bài tập đọc
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy -học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. B ài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện đọc</b>
2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm (Chú ý những em thường phát âm
sai )
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ
chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sgk (sơ tán ,
<i>tuyệt vọng … ).</i>
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu đọc theo nhóm 4
- Gọi 5 nhóm đọc
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương.
<b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
- u cầu các nhóm tự tìm hiểu nội dung của bài
GV theo dõi, giải đáp thắc mắc của các nhóm
(nếu có)
+ Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
- 2 hs đọc bài
Lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.đọc.
- Trao đổi nhóm đơi tìm và nêu: , ...
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Nhóm trưởng điều hành trong nhóm
mình đọc bài và TLCH
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở cơng viên có những trị chơi gì ?
+Ở cơng viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì
đáng q?
*Liên hệ và giáo dục hs về hành động dũng cảm
của mến.
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
+Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung
của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu
như thế nào về câu nói của bố? (HS khá, giỏi trả
lời)
<b>4. Luyện đọc lại bài:</b>
<b>- Gọi hs nêu giọng đọc toàn bài</b>
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi
một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>Kể chuyện: </b>
<b>1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tranh,kể lại toàn bộ</b>
câu chuyện
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh :</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu hs tập kể trong nhóm
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>5. Củng cố – Dặn dò:</b>
gia đình Thành phải rời thành phố, sơ
tán về quê Mến ở nơng thơn.
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng
san sát cái cao cái thấp không giống nhà
ở q.
+ Ở cơng viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống
ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt
vọng.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người,
bạn còn rất khéo léo trong khi cứu
người.
- HS tự liên hệ bản thân và nêu
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê
rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người
khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia
đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã
chơi…
-Thảo luận nhóm đơi trả lời: Câu nói
của người bố khẳng định phẩm chất tốt
đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng
giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với
người khác, khi cứu người họ không hề
ngần ngại.
- Nêu giọng đọc toàn bài
- 3 - 4 hs thi đọc
Cả lớp theo dõi nhân xét, bình chọn bạn
đọc tốt.
- Lắng nghe
- 1 em đọc
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Kể chuyện theo cặp.
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Nhận xét tiết học
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nêu lên cảm nghĩ của mình về
câu chuyện .
- Lắng nghe
<b> </b>
<b>Buổi chiều</b>
( GV chuyên trách dạy)
<b>Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 15/ 12 / 2013</b>
<b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013</b>
<b>Đạo đức: (đ/c Nga dạy)</b>
<b>Toán*: LUYÊN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>GIẢI TỐN BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . Biết cách sử dụng
bảng nhân và giải tốn thành thạo, nhanh và chính xác.
- Rèn kĩ năng làm tốn một cách chính xác các dạng toán trên (nhất là đối với những hs chậm)
- GD hs ý thức tự giác, hứng thú trong thực hành toán.
II Chuẩn bị: Bảng phụ, PBT
<b> III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ :</b>
- Yêu cầu hs thực hiện phép chia sau :
405 :4 97 1 : 9
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hướng dẩn làm bài tập</b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 4 bài tập sau đó
lần lượt chữa từng bài. (khuyến khích các em làm
nhanh làm cả 4 bài tập)
Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em tính
tốn cịn chậm.
Bài 1 : Giúp HS có kĩ năng thực hiện chia số có ba
<i>chữ số cho só có 1 chữ số </i>
- Đặt tính rồi tính
550 :5 878 : 6 800 : 2
- Lớp làm VN, đổi vở dò bài, nhận xét
- Lắng nghe
- Lần lượt làm từng bài vào vở theo
yêu cầu của GV
<i>(Dành cho hs TB)</i>
498 :2 967 : 3 743 : 7
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
Chữa bài gọi những em chậm nêu cách thực hiện
Bài 2: Củng cố giải tốn bằng 2 phép tính.
<i> Lan có một quyển truyện dày 128 trang , Lan đã </i>
<i>đọc được ½ qủn trụn đó . Hỏi Lan cịn phải </i>
<i>đọc bao nhiêu trang nữa thì xong quyển truyện ? </i>
- Yêu cầu hs tự đọc đề ,tóm tắt bài tốn và giải vào
vở.
- u cầu HS tự làm bài vào vở
Gọi 1 em em lên bảng trình bày
- Chấm, chữa bài
Bài 3: Củng cố giải tốn bằng 2 phép tính.
Một tổ công nhân dự định phải trồng 985cây
<i>bạch đàn. Đã trờng được 1/5số cây đó .Hỏi tổ đó </i>
<i>cịn phải trờng bao nhiêu cây nữa ?</i>
- u cầu hs tự đọc đề và suy nghĩ tóm tắt bài tốn
và giải vào vở.
*Khuyến khích hs giải bằng 2 cách.
- Chấm, chữa bài
Bài 4: (Dành cho hs K, G)
- Treo bảng phụ
<i> Có 9 túi gạo , mỡi túi có 5 kg gạo và 9 túi mỡi </i>
<i>túi có 4 kg gạo . Hỏi tất cảcó bao nhiêu kg gạo ? </i>
<i>( Giải 2 cách ) </i>
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chấm, chữa bài
- 1 em lên bảng làm, lớp làm VN
Đối chiếu bài bạn nhận xét, chữa
Bài giải :
Số trang Lan đã đọc là:
128 : 2 = 64 ( trang )
Số trang Lan còn phải đọc là:
128 – 64 = 64 (trang )
Đáp số : 64 trang
- Đọc đề toán Lớp làm bài vào vở. 1 em
lên bảng giải
Bài giải :
Số cây tổ đó trồng được là:
985 : 5 = 1 97 ( cây )
Số cây tổ đó cịn phải trồng là:
985 -197 = 788 ( cây )
Đáp số : 788 cây
- Cả lớp làm bài vào vở
Đổi vở để kiểm tra bài
Cách 1 Bài giải :
Khối lượng của 9 túi gạo 5 kg là:
5 x 9 = 45(kg)
Khối lượng của 9 túi gạo 4 kg là:
4 x 9 = 36(kg)
Khối lượng gạo tất cả là :
45 + 36 = 81(kg )
<b>3.Củng cố dặn dò: </b>
<b>- Hệ thống bài</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài xem lại các BT
Khối lượng gạo tất cả là :
5 x 9 + 4 x 9 = 81(kg )
Đáp số : 81 kg
- Lắng nghe
<b>Chính tả (Nghe-viết): ĐÔI BẠN</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
-Chép và trình bày đúng bài CT. Trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đơi bạn.
- Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng tốc độ, trình bày đẹp, sạch sẽ.
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập </b>
<i><b>III. Các hoạt động dạy- học: </b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Yêu cầu lớp viết VN các từ sau: khung cửi, cưỡi
<i>ngựa, sưởi ấm</i>
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài viết.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b. Đọc cho HS viết.
- Đọc cho hs viết
Theo dõi nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, tốc độ viết.
- 1 HS lên bảng viết
Cả lớp viết VN, kiểm tra bài của
nhau, nhận xét.
- Lắng nghe
- Nghe
- 1 em đọc lại
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu , Thành, Mến.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
<b>3. Hướng dẩn học sinh làm bài tập.</b>
Bài 2b: Treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài (nếu có)
- Đổi vở dò bài, gạch chân lỗi sai
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm VBT,
đổi vở dò bài nhận xét.
Lời giải :
+ Mọi người bảo nhau dọn dẹp
đường làng sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui
đang trò chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa
soạn đi làm.
- Lắng nghe
<b> </b>
<b>Tiếng Anh : (Giáo viên chuyên trách)</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Âm nhạc : (Giáo viên chuyên trách)</b>
<b>Toán : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>
<b>I.Yêu cầu:</b>
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản .
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo dạng toán trên ((nhất là đối với những hs chậm: P Ngân,
<i>Nguyên, Quỳnh, Vũ)</i>
- Giáo dục các em tính tích cực , tự giác trong học tập .
* Ghi chú : BTCL: bài 1 .2
<b>II.Chuẩn bị : PBT2</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Bài cũ: </b>
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
634 : 9 305 : 5
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
- Lớp thực hiện vào vở nháp, đổi chéo vở
dò bài nêu nhận xét
<b>2. Hướng dẫn bài mới: </b>
*Giới thiệu về biểu thức
<b> - Viết lên bảng 126 + 51</b>
Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức.
Biểu thức 126 cộng 51
- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ
11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính
viết xen kẽ với nhau.
*Giới thiệu về giá trị của biểu thức
<b> - Yêu cầu hs tính 126 + 51 </b>
- Giới thiệu :Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi
là giá trị của biểu thức126 + 51
? Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao
nhiêu ?
- Y/c hs tính 125 + 10 – 4 và nêu giá trị của biểu
thức 125 +10 – 4
<b>3. Luyện tập </b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 2 bài tập sau
đó lần lượt chữa từng bài. (Bài 1 làm vào vở; bài
2 làm PBT dưới dạng trò chơi)
<b> Theo dõi hs làm bài, chữa bài</b>
Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đơn
<i>giản </i>
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và làm bài
Chữa bài gọi những em chậm nêu giá trị của
Bài 2: Củng cố kĩ năng tính nhanh giá trị của
<i>biểu thức đơn giản.</i>
Trò chơi " thi nối biểu thức với giá trị của nó"
- Hướng dẫn hs tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm
số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức
Chơi theo nhóm 6 bạn thi nối nhanh , nối đúng .
- Tuyên dương nhóm chơi tốt
- Quan sát, lắng nghe
- 2-3 em nhắc lại
- Làm bảng con 126 + 51 = 177
- Nghe
- Là177
- Làm và nêu giá trị của biểu thức
125 + 10 – 4 = 131 => giá trị của biểu
thức 125 + 10 – 4 là 131
- Lắng nghe GV nêu yêu cầu và tự làm
bài
<i>(Dành cho hs TB)</i>
Tính giá trị của biểu thức sau:
125 + 18; 161 – 150; 21 x 4; 48 : 2
- Làm bài vào vở theo yêu cầu đổi vở để
kiểm tra, nhận xét; 3 em (My, P Ngân,
<i>Nguyên) nêu giá trị của từng biểu thức.</i>
- Chơi theo nhóm 6 bạn thi nối nhanh , nối
đúng và phiếu lên bảng.
Nhận xét , bình chọn nhóm làm nhanh,
đúng.
<sub>120x3</sub>
169-20+1
84- 32
52+23
86:2 45+5+3
<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Nghe, ghi nhớ
<b>Tin học : (Giáo viên chuyên trách)</b>
<b>Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 15 / 12 /2013</b>
<b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 </b>
<b>Âm nhạc: (GV chuyên trách dạy) </b>
<b>Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC</b>
<b>I .Yêu cầu: </b>
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép
chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu"=", "<", ">"
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức nhanh, chính xác.
- GD cho các em hứng thú và thực hành toán
* Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, Bài2, Bài 3
<b>II.Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt độngdạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Yêu cầu lớp tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
125 + 18; 161 – 150; 21 x 4; 48 : 2
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các</b>
phép tính cộng, trừ
- Ghi bảng 60 + 20 - 5
- Y/c hs suy nghĩ để tính
- Gọi hs nêu lại cách làm
=>Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các
<i>phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính </i>
<i>theo thứ tự từ trái sang phải</i>
<b>*Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các</b>
phép tính nhân, chia
- Ghi bảng: 49 :7 5
- Y/c hs suy nghĩ để tính 49 :7 5,
- Lớp thực hiện vào vở nháp, đổi chéo vở
dò bài nêu nhận xét.
- Lắng nghe
- QS
- Làm bảng con, 1 em lên bảng làm
60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Nghe, ghi nhớ
=>Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các
<i>phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép</i>
<i>tính theo thứ tự từ trái sang phải</i>
<b>3. Luyện tập: </b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 3 bài tập sau đó
lần lượt chữa từng bài. (Bài 1; bài 2; bài 3 làm vở
nháp; ) nếu còn thời gian cho hs làm BT4 vào vở.
<b> Theo dõi hs làm bài, chữa bài</b>
Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức chỉ có các
<i>phép tính cộng, trừ </i>
a. 205 + 60 + 3 b. 462 – 40 + 7
268 – 68 + 17 387 – 7 - 80
- Yêu cầu 2-3 hs nêu lại cách làm của mình
Bài 2: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức chỉ có các
<i>phép tính nhân, chia.</i>
- Chữa bài yêu cầu hs nêu miệng cách làm
Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Rèn kĩ năng áp dụng được việc tính giá trị
của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu
"=", "<", ">"
- Tiến hành chữa bài tương tự bài 1,2
Bài 4: Rèn kĩ năng giải bài tốn bằng 2 phép tính
<i> Mỡi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sữa cân nặng</i>
<i>455g. Hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao</i>
<i>nhiêu gam?</i>
<i>- Gọi 1 em lên bảng làm bài</i>
- Chấm và chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>- Hệ thống bài</b>
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT
= 35
- Nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe GV nêu yêu cầu và tự làm
bài
<i>(Dành cho hs TB)</i>
- Tính giá trị của các biểu thức
- Làm bài vào vở theo yêu cầu đổi vở để
kiểm tra, nhận xét; 2 em (P Ngân,
<i>Nguyên) nêu giá trị của từng biểu thức.</i>
<i>- Tính giá trị của biểu thức.</i>
- 1 hs lên bảng thực hiện, nhắc lại cách
làm; lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
a) 15 3 2 = 45
2 ; ...
= 90
b) 8 5 : 2 = 40 : 2 ; ...
= 20
- Điền dấu >, <, = ?
- Nêu kết quả và giải thích cách làm
55 : 5 3 .>..32
47.=..84 - 34 -3
20 +5 .<.. 40 : 2 + 6
<i>(Dành cho hs khá, giỏi)</i>
- Tự đọc bài toán và làm bài. Đổi chéo vở
- Lắng nghe
- Đọc đúng 1 số từ phát âm sai đang cịn sai
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to ( đối với các em đọc nhỏ, chậm)
Nâng cao kĩ năng đọc diễn cảm ( đối tượng: khá, giỏi)
- Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu (Nguyên, P Ngân, My, Quỳnh)
- GD hs có ý thức rèn đọc tốt.
<b> II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.</b>
<b>III .Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Yêu cầu hs nêu tên bài TĐ vừa học.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện đọc:</b>
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4, phát hiện lỗi sai
các bạn trong nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, yêu cầu các nhóm
- Nhận xét việc luyện đọc của các nhóm và hướng
dẫn thêm cho 1 số em đọc chưa đạt yêu cầu của
từng nhóm.
GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở từng
đoạn: ngắt, nghỉ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ,
cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với hs
<i>yếu)</i>
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.
Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ, ghi điểm động
viên.
-Yêu cầu các nhóm luyện đọc đúng, đọc diễn cảm.
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho nhóm (TB)
* Thi đọc :
- Tổ chức cho hs thi đọc phân vai ( đọc diễn cảm)
Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc
có tiến bộ.
- Cho hs xung phong đọc đoạn mình thích và nói rõ
vì sao?
- Nêu.
- Lắng nghe
- Các nhóm luyện đọc nối tiếp câu,
đoạn và luyện phát âm tự chỉnh sửa lỗi
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả luyện
đọc của các bạn trong nhóm mình (có
bao nhiêu bạn đọc tốt, bao nhiêu bạn
đọc chưa đạt yêu cầu,...)
- Lắng nghe
Những em đọc chưa đúng luyện đọc
lại theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 6
(theo nhóm 3 đối tượng: giỏi, khá, TB)
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn xác
định: Bài tập đọc có mấy nhân vật?
? Giọng đọc của mỗi nhân vật và
<i>người dẫn chuyện cần thể hiện như</i>
<i>thế nào? rồi luyện đọc.</i>
- Thi đọc diễn cảm (theo nhóm 3 đối
<i>tượng: giỏi, khá, TB)</i>
Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện đọc lại bài.
- Nêu ý kiến cá nhân
- Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
<b>- Mở rộng vốn từ về thành thị- nông thôn</b>
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
- Rèn cho các em có kĩ năng sử dụng đúng từ ngữ thuộc chủ đề đã học, điền đúng dấu phẩy.
- GD cho các em yêu cảnh đẹp và con người ở q.Có ý thức học tốt mơn TV.
<b>II. Chuẩn bị : Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị; bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt độngdạy </b> <b>Hoạt độnghọc </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
<i>- Yêu cầu lớp làm bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và</i>
câu tuần trước.
- Nhận xét, ghi điểm
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 3 bài tập sau đó
lần lượt chữa từng bài. (Bài 1 thảo luận N6; bài 2
thảo luận nhóm 2; bài 3 làm vào vở)
<b> Theo dõi hs làm bài, chữa bài</b>
Bài 1: Giúp hs k <i>ể được m t s thành ph , vùng quê ộ ố</i> <i>ố</i>
<i> n c ta mà em bi t.</i>
<i>ở ướ</i> <i>ế</i>
<i>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu</i>
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện từng cặp kể trước lớp.
- Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP.
- Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP
theo vị trí từ Bắc vào Nam.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớplàm VN
đổi chéo vở KT và nhận xét.
- Nghe
- Lắng nghe GV nêu yêu cầu và tự làm
bài
- 1 em nêu yêu cầu (sgk), lớp đọc thầm
- Làm việc theo nhóm đơi
- Đại diện từng cặp lần lượt kể.
- Theo dõi trên bản đồ.
- 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các
TP từ Bắc vào Nam:
<b>+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội,</b>
<i>Hải Phịng, Hạ Long, Lạng, Sơn, Điện</i>
<i>Biên, Việt Trì, Thái Ngun, Nam Định,</i>
<i>…</i>
+ Các thành phố ở miền Trung: Thanh
<i>Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà</i>
<i>Lạt, Buôn Ma Thuột,…</i>
- Gọi hs kể tên 1 số vùng quê (tên làng, xã, huyện)
Bài 2: <i>Củng cố mở rộng vốn từ về thành thị- nông</i>
<i>thôn</i>
- Chia HS thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy khổ to, 1 bút dạ.Yêu cầu HS thảo luận và làm
bài.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu trình bày kết quả
thảo luận.
- Theo dõi nhận xét, chữa bài
Bài 3: <i>Rèn kĩ năng điền dấu phẩy đúng vào chỡ</i>
<i>thích hợp trong đoạn văn</i>
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân vào vở
- Chấm, chữa bài
- Gọi hs đọc lại đoạn văn vừa điền
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
<i>Quy Nhơn,…</i>
- 3 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm và làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung
Thành phố:
- Sự vật
- Công việc
- đường phố, nhà
cao tầng, đèn cao
- kinh doanh, chế
tạo máy móc,
nghiên cứu khoa
học, ...
Nơng thơn:
- Sự vật
- Cơng việc
- nhà ngói, nhà lá,
ruộng vườn, cánh
đồng, lũy tre, con
đò, ...
- cày bừa, cấy lúa,
gieo mạ. Gặt hái,
phun thuốc,...
<b>- Đọc yêu cầu và làm bài vào vở</b>
<i> Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của</i>
<i>Chủ tịch Hờ Chí Minh: Đờng bào Kinh</i>
<i>hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay </i>
<i>Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc</i>
<i>anh em khác đều là con cháu Việt Nam,</i>
<i>đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.
- 1 em nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Thủ công: CẮT DÁN CHỮ E</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay và phát triển khả năng sáng tạo cho HS.
- GD hs yêu thích lao động và biết quý sản phẩm lao động.
*Ghi chú: Với HS khéo tay:Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.
<b>II.Chuẩn bị: -Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ công.</b>
-Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
-Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán …
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét </b>
+ Giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và hướng dẫn học
sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên
và nửa dưới của chữ trùng khít nhau (dùng chữ
mẫu để rời gấp đôi cho học sinh quan sát).
<b>*Giáo viên hướng dẫn mẫu.</b>
- Bước 1. Kẻ chữ E.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ
nhật có chiều dài 5 ơ, rộng 2,5 ơ.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình
chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh
dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ E.
+ Do tính đối xứng nên không cần cắt cả chữ E
(h.2) mà chỉ gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ E
- Để dụng cụ lên bàn
- Lắng nghe
+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Nửa trên và nửa dưới của chữ E giống
nhau.
(h.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngồi). Sau
đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch
chéo (h.3), mở ra được chữ E như chữ mẫu (h.1).
- Bước 3. Dán chữ E.
+ Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các tiết
trước (h.4).
+ Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực
hành.
<b>3. HS thực hành cắt, dán chữ E.</b>
- Yêu cầu hs nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ,
cắt, dán chữ E.
+ Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng
túng, để các em hoàn thành sản phẩm.
<i>*Chú ý:Nhắc nhở hs khi cầm các dụng cụ bằng</i>
<i>sắt (kéo) trên tay thì khơng được đùa nghịch khi</i>
<i>làm.</i>
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
+ Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
thực hành của học sinh.
<b>3. Củng cố & dặn dò:</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập
và kĩ năng thực hành của học sinh.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau kéo, hồ,
thủ công …để học bài “Cắt dán chữ VUI VẺ”.
- 2 em nêu
bước 1: kẻ chữ E.
bước 2: cắt chữ E.
bước 3: dán chữ E.
+ Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
Tham quan sản phẩm lẫn nhau, nhận
xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 15 / 12 /2013</b>
<b> Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013</b>
<b>Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Rèn kĩ năng tính thành thạo giá trị biểu thức (nhất là đối với những hs tính tốn chậm)
- GD cho các em hứng thú học toán.
* Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1, Bài2, Bài 3
<b>II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT2; PBT2; </b>
- HS: Bộ đồ dùng học toán
<b>III.Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Yêu cầu lớp tính giá trị của biểu thức sau:
205 + 60 + 3 462 – 40 + 7
268 – 68 + 17 387 – 7 - 80
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức</b>
có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Viết lên bảng 60 + 35 : 5
- Yêu cầu hs tự tìm cách làm
- Gọi hs nêu lại cách làm
=>Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng,
<i>trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính </i>
<i>nhân, chia trước; rời thực hiện các phép tính </i>
<i>cộng, trừ sau.</i>
- Yêu cầu hs áp dụng quy tắc vừa học để tính giá
trị của biểu thức 86 -10 4; nêu cách tính của
mình
<b>3. Luyện tập: </b>
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 3 bài tập sau
đó lần lượt chữa từng bài. (Bài 1 làm VN; bài 2
<b> Theo dõi hs làm bài, chữa bài</b>
Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức chỉ có
<i>các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. </i>
- Tính giá trị biểu thức
253 + 10 x 4 ; 500 + 6 x 7 ; 41 x 5 - 100;...
- Chữa bài, yêu cầu hs nêu lại cách làm của
mình
Bài 2: Rèn kĩ năng xác định giá trị đúng, sai
<i>của biểu thức</i>
- Yêu cầu lớp đổi phiếu dò bài
- Y/c hs tìm ngun nhân của các biểu thức bị
tính sai và tính lại cho đúng.
Bài 3:Rèn kĩ năng giải bài tốn bằng 2 phép tính
- Gọi 1 em lên bảng làm
- Lớp thực hiện vào vở nháp, đổi chéo vở
dò bài nêu nhận xét.
- Lắng nghe
- QS
- Làm bảng con, 1 em lên bảng làm
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- Thực hiện nhân, chia trước; cộng trừ sau.
- Nghe, ghi nhớ
- Vận dụng quy tắc để làm
86 – 10 4 = 86 – 40
= 46
- Lắng nghe GV nêu yêu cầu và tự làm bài
<i>(Dành cho hs TB)</i>
- Làm bài vào VN theo yêu cầu đổi vở để
kiểm tra, nhận xét; 4 em (Quỳnh, Thái, P
<i>Ngân, Nguyên) nêu lại cách tính giá trị </i>
biểu thức.
- Làm bài vào PBTsau đó đổi phiếu dị bài
bạn nêu nhận xét; giải thích nguyên nhân
của các biểu thức bị tính sai.
- Chấm 1 số bài, chữa và nhận xét bài làm của hs
Bài 3:Rèn kĩ năng xếp hình tam giác thành hình
<i>- Tổ chức dưới dạng trị chơi Thi xếp hình nhanh</i>
theo nhóm đơi.
<b>- Nhận xét tun dương nhóm thắng cuộc</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Về xem lại các BT
làm; đổi vở dò bài, nhận xét.
Bài giải:
Cả mẹ và chị hái được số quả táo là:
60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả táo
- Các nhóm(2) tiến hành thi xếp hình đúng
và nhanh (8 hình tam giác, xếp thành hình
tứ giác)
Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Lắng nghe
<b>Chính tả (Nhớ - viết): VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng BT2b.
- Rèn kĩ năng nhớ- viết chính xác bài chính tả; đúng cỡ chữ, đúng tốc độ, trình bày đẹp,
sạch sẽ.
- Giáo dục các em tính cẩn thận; ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập </b>
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Yêu cầu viết các từ vào VN: tinh thần, tín hiệu,
<i>xuân xanh, sạch sẽ,....</i>
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn nhớ- viết:</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại
- Gọi 2 em đọc TL đoạn thơ
+ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
- Trình bày thể thơ này như thế nào?
- Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa ?
<i> Hướng dẫn viết từ khó</i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
- Thực hiện theo yêu cầu
Kiểm tra bài của nhau, nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc
-2 HS đọc lại.
- Thể thơ lục bát
- 2 em nêu lại cách trình bày
- tìm và nêu
tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
b. Nhớ - viết chính tả
- Yêu cầu hs nhớ lại đoạn thơ và viết bài
Theo dõi nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b>
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở
bài tập 2b.
<i>đường, vầng trăng,...</i>
- Lớp viết vào bảng con.
- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- Đổi vở dò bài, gạch chân lỗi sai
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lớp làm vào VBT
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở :
+ Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng
<i><b>băng</b></i>
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt
gương.
<b>* Giải câu đố: Cái lưỡi cày</b>
+ Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi tuổi lại mọc ra hai sừng.
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Tập viết: ÔN CHỮ HOA M</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Viết đúng chữ viết hoa M (1 dòng); T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi 1dòng)và
câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non …. nên hòn núi cao. (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút và tốc độ viết.
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trong trang vở TV3)
<b>II. Chuẩn bị: - GV: + Chữ mẫu hoa M, T, B</b>
+ Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy-học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- Gọi hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài
trước
- Yêu cầu HS viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
<b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con:</b>
<b>a. Luyện viết chữ hoa:</b>
- Đưa từ và câu ứng dụng
- Gọi hs đọc
-Trong từ và câu ứng dụng có những chữ nào
được viết hoa?
- Đính chữ hoa M, T, B gọi hs nêu lại quy trình
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
M T B
- Yêu cầu HS viết trên bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Giới thiệu tên riêng: Mạc Thị Bưởi
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là
<i>một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm</i>
<i>trong thời kì kháng chiến chống thực dân</i>
<i>Pháp...</i>
-Trong từ này có những con chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
-Nêu cách viết chữ hoa với chữ viết thường?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
<b>Mạc Thi Bươi </b>
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
c. HS viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng:
<i> Một cây làm chẳng nên </i>
<b> Ba cây chụm lại nên hòn núi </b>
<b>cao.</b>
- Câu ứng dụng nói lên điều gì?
-Theo các em để viết câu ứng dụng đúng và đẹp
thì phải viết như thế nào?
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS viết tiếng: Một cây; Ba cây
- Nhận xét, uốn nắn
<b>4. Hướng dẫn viết vào vở:</b>
- 1 em nêu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Nối tiếp đọc
- M, T, B
- Quan sát và nêu
- Quan sát ơn lại quy trình viết chữ hoa
- Viết trên bảng con 1 lần
- Quan sát, nối tiếp đọc
- Lắng nghe.
- Chữ M, T, B viết hoa. Vì đây là tên
riêng.
- Nêu
- Quan sát, ghi nhớ.
- Viết bảng con 1 lần.
- Nối tiếp đọc
- Nêu
- Nêu ý kiến
- Quan sát.
- Gọi HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài.
Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm,
yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, tốc độ viết.
<b>5. Chấm bài:</b>
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
<b>6. Củng cố, dặn dị:</b>
- Hơm nay chúng ta ơn lại các chữ hoa nào? Tên
riêng? Câu ứng dụng?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Luyện viết bài ở nhà.
- Nêu
- Viết bài (VTV)
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b> </b>
<b> (đ/c Thu dạy)</b>
<b>Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 15/ 12 / 2013</b>
<b> Ngày gi ng: Th sáu ngày 20 tháng 12 n m 2013ả</b> <b>ứ</b> <b>ă</b>
<b>Toán :</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép nhân, phép chia,
có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính giá trị biểu thức một cách thành thạo, chính xác.
- GD hs ý thức tự giác trong học toán.
* Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt độngdạy </b> <b>Hoạt độnghọc </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
Tính giá trị của biểu thức sau
172 + 10 x 2 100 x 2 + 300
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
2. Luyện tập:
- Yêu cầu hs lần lượt tự giải quyết 3 bài tập sau
đó lần lượt chữa từng bài. (Bài 1;bài 2 làm VN;
- Làm bảng con và tự kiểm tra bài của nhau
nêu nhận xét.
- Lắng nghe
bài 3 làm vở)
<b> Theo dõi hs làm bài, chữa bài</b>
Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức
- Tính giá trị biểu thức
a) 125 – 85 + 80 21 2 4
b) 68 +32 – 10 147 : 7 6
- Chữa bài, yêu cầu hs nêu lại cách làm của
mình
Bài 2: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức
- Chữa bài, yêu cầu hs nêu lại cách làm của
mình
Bài 3: Tiếp tục củng cố kĩ năng tính giá trị biểu
<i>thức </i>
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau
- Chấm, chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại các bài tập.
<i>(Dành cho hs TB)</i>
- Làm bài vào VN theo yêu cầu đổi vở để
kiểm tra, nhận xét; 4 em (Quỳnh, Thái, P
<i>Ngân, Nguyên) nêu lại cách tính giá trị biểu </i>
thức.
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80; ...
= 120
21 2 4 = 42
4; ...
= 168
- Làm bài, đổi vở để kiểm tra, nhận xét; 4
em (My, Vũ, Nhi, Khang) lên bảng làm nêu
lại cách tính.
a) 375 - 10 3 = 375 – 30; ...
= 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30; ...
= 38
- Làm vào vở đổi chéo vở KT bài, 1 em lên
bảng làm bài.
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10; …………
= 19
20 9 : 2 = 180 : 2; …………
= 90
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Tập làm văn: </b>
<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
- Rèn kĩ năng nghe-hiểu và kể lại được những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Giáo dục cho các em yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống.
*Ghi chú: Khơng u cầu làm BT1
<b>II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung gợi ý của bài tập </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn làm BT:</b>
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc thầm gợi ý
( ghi sẵn ở bảng phụ )
Đề bài : Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc
thành thị )
Gợi ý :
a, Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi , khi xem ti
– vi , khi nghe kể ...)
b, Cảnh vật ,con người ở nông thơn (hoặc thành thị )
có gì đáng u ?
c, Em thích nhất điều gì ?
- Gọi hs nêu về đề tài mình viết
- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, theo dõi và nhận
xét ghi điểm HS.
- Nhận xét , bổ sung
<b>3.Củng cố - dặn dị:</b>
- Hệ thống bài
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Về tìm hiểu thêm về thành thị và nông thôn.
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu.
- Đọc thầm gợi ý và nối tiếp nêu đề tài
mình chọn.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều
em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Nối tiếp thi kể trước lớp
Nhận xét về nội dung, cách dùng từ,
diễn đạt,... của bạn và sửa lại.
- Nghe, ghi nhớ
<b>Mĩ thuật: (GV chuyên trách dạy)</b>
<b>Tự nhiên & Xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương
- Rèn kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác
biệt giữa làng quê và đô thị .
- Gd cho các em yêu q và gắn bó với nơi mình đang sống.
* Ghi chú: Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
<b>II.Chuẩn bị: - GV: Các hình trong SGK trang: 62, 63. </b>
<b>III.Các hoạt động dạy -học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa,
đường sá ở làng quê và đô thị.
+ Cách tiến hành:
<i>Bước 1: Làm việc theo nhóm 4</i>
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi
lại kết quả theo bảng sau:
<b>Làng quê Đô thị</b>
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống
chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động
giao thông.
Cây cối
<i>Bước 2: Gọi các nhóm trình bày</i>
- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm,
nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa
làng quê và đô thị.
<b>+ Kết luận:</b>
<b> Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề</b>
<i>trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ</i>
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6
+ Mục tiêu: Kể được những nghề nghiệp mà người dân
ở làng quê và đô thị thường làm.
+ Cách tiến hành:
<i>Bước 1: Chia nhóm</i>
GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả
thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề
nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
<i>Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng</i>
dưới đây:
Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt
- ...- Bn bán- ...
- Lăng nghe
- Các nhóm quan sát tranh trong SGK
và ghi lại kết quả theo bảng
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ
sung
- Làng quê, người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi
- Ở đô thị, người dân thường làm trong
các công sở, cửa hàng, nhà máy,…; nhà
ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều
người qua lại.
-Lắng nghe, ghi nhớ
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
<i>Bước 3: </i>
Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho
các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các
em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành
phố) để các em có cơ hội biết thêm về hoạt động
của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.
<b>+ Kết luận:</b>
<i>Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề</i>
<i>trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ</i>
Liên hệ: Yêu cầu hs liên hệ kể về làng, khu phố nơi
em đang sống.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
+Mục tiêu: Vẽ được tranh về thơn xóm, khu phố
nơi mình đang sống.
- u cầu hs vẽ về thơn xóm, khu phố nơi em đang
sống.
- Tổ chức cho hs trình bày về bức tranh của mình.
- Nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố - dặn dị</b>
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi xe đạp
- Lắng nghe
- Liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động
chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.
(Nối tiếp thi kể trước lớp)
- Vẽ tranh
- Thuyết trình về bức tranh của mình
trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b> </b>
<b>Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO</b>
I. Yêu cầu:
- Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua
- Yêu cầu các em học thuộc các chủ điểm của tháng , chủ điểm của năm học, các ngày lễ trong
năm.
- Ôn chuyên hiệu: Noi gương người tốt, việc tốt.
- Nêu được ưu khuyết điểm cần phát huy khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Giáo dục các em có ý thức cao trong việc phê bình và tự phê bình .
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. <b> Ổn địn h :</b>
- HS ra sân, tập họp thành 4 sao
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
<b> 2. GV phân cơng vị trí cho các sao:</b>
- Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước:
+ Kiểm tra vệ sinh cá nhân
+ Hát bài: Sao của em
+ Phương hướng tuần tới
3. Tập họp thành vòng tròn:
- Văn thể mĩ điều khiển lớp ôn một số bài múa tập thể
- GV theo dõi, nhắc nhở
- Tổ chức cho các sao thi hát múa với nhau
- Lớp nhận xét, bình chọn sao múa đúng, đẹp
- GV nhận xét, tuyêndương
<b>4. Ôn chuyên hiệu: Noi gương người tốt, việc tốt.</b>
- Kiểm tra việc học thuộc các chủ điểm của tháng , chủ điểm của năm học, các ngày lễ trong
năm .
- Ôn chuyên hiệu: Noi gương người tốt, việc tốt.
- Tổ chức cho các em hát, múa theo chủ đề
5. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt
<i> - Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa, thể </i>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiếng Anh: (GV chuyên trách dạy)</b>
<b>Thể dục: (Giáo viên chuyên trách dạy) </b>
<b> </b>
<b>Toán: LUYỆN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức theo đúng ngun tắc.Vận dụng giải
tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức một cách thành thạo, chính xác cho những hs tính tốn
cịn chậm; nâng cao kĩ năng làm tốn cho hs khá, giỏi.
- GD ý thức tự giác, kiên trì trong làm toán.
<b>II. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập; Phiếu ghi BT3.</b>
<b>III Các hoạt động dạy- học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ : Thực hiện phép tính sau : </b>
284 + 10 – 24 261 – 100 +20
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới: </b>
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Luyện tập:</b>
- GV đưa ra tất cả các BT cần luyện, yêu cầu lớp
tự giải quyết (bài 1,2,4 làm vào vở; bài 3 làm
PBT)
Theo dõi hướng dẫn thêm cho 1 số em còn
chậm, chấm và lần lượt chữa từng bài.
Bài 1: Củng cố kĩ năng tính đúng giá trị của
<i>biểu thức </i>
<i>Tính giá trị của biểu thức: </i>
87 + 9 - 38 138 - 30 - 8
30 x 2 : 3 80 : 2 x 4
- Nhận xét, chữa bài
Gọi hs (TB) nêu lại cách làm
Bài 2: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
172 +10 x 2 900 - 9 x 10
69 -54 : 6 72 + 300 x 3
- Tiến hành tương tự bài 1
- Chấm, chữa bài
Bài 3: Rèn kĩ năng xác định giá trị đúng, sai của
- Yêu cầu lớp đổi phiếu dò bài
- Y/c hs tìm ngun nhân của các biểu thức bị
tính sai và tính lại cho đúng.
250 : 5 + 5 = 25 40 + 80 : 4 = 30
80 + 4 : 2 = 42 70 + 30 : 2 = 50
90 +`10 : 2 = 50 23 x 2 – 1 = 2
Bài 4: Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn
Lớp 3A có 24 bạn học sinh nam và 21 bạn học
<i>sinh nữ xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 bạn. </i>
<i>Hỏi xếp dược bao nhiêu hàng?</i>
- Yêu cầu tự đọc bài toán và làm bài vào vở
Chấm, chữa bài
<b>3.Củng cố dặn dò: </b>
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại các BT
- Lắng nghe GV giao nhiệm vụ và làm
bài theo yêu cầu.
(Dành cho HS TB)
<i>- Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài, đổi </i>
chéo vở kiểm tra bài bạn.
87 + 9 - 38 = 96 – 38; ...
= 58
- Nguyên, Thái nêu lại cách tính
- Lớp làm bài vào vở; 2 em lên bảng
làm, nêu lại cách làm của mình
172 +10 x 2 = 182 x 2; ...
= 364
<i>(Dành cho hs K,G)</i>
- Nhận phiếu làm bài. 1 em làm vào
phiếu lớn sau đó dán phiếu lên bảng
- Lớp đổi phiếu dò bài, đối chiếu bài
của mình để nhận xét.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài
vào vở Bài giải :
Số học sinh của lớp là :
24 +21 = 45 (bạn )
Ngày soạn
<b>Tự nhiên & Xã hội: LUYỆN TẬP BÀI HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG</b>
<b>MẠI</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về hoạt động công nghiệp thương mại
- Có ý thức tơn trọng và giữ gìn các sản phẩm do con người làm ra
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- GV: Giấy khổ to ,bút dạ
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Kể tên một số hoạt nơng nghiệp và hoạt động
đó đem lại lợi ích gì?
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện tập: </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động công
nghiệp
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau :
+ Hoạt động công nghiệp bao gồm những hoạt
động gì ?
- Sản phẩm của các hoạt động đó có lợi ích gì?
- Chốt :Vậy hoạt động công nghiệp rất quan
trọng cung cấp đồ dùng phục vụ đời sống con
người và để phục vụ những ngành sản xuất
khác...
Hoat động 2: Tìm hiểu về hoạt động thương
mại
- Yêu cầu các em đọc nội dung bài tập
Viết vào chỗ chấm trong bảng sau
Tên cửa hàng , chợ
( hoặc siêu thị )
Một số hàng hóa
được mua bán
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét , chữa bài
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
<b>- Nhận xét giờ học. </b>
- Tuyên dương những em tích cực học tập
- 1 HS lên bảng trả lời.
Lớp theo dõi nhận xét
- Nghe
- Thảo luận
Nêu : Hoạt động công nghiệp bao
gồm: khai thác khoáng sản, luyện thép,
dệt may, ...để phục vụ đời sống con
người, để sản xuất
- 2em đọc nội dung bài tập
- Cả lớp làm vào vở bài tập
+ Chợ Đông Hà bán vải , áo quần , mũ,
nón ...
+ Siêu thị bán thịt , cá , sữa , đường ...
- Lắng nghe
Ngày soạn: 13/12/2011
Ngày giảng: Sáng thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
: 13/12/2011
Ngày giảng: Chiều thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
<b>Luyện từ và câu : LUYỆN TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
-Luyện tập củng cố kiến thức về từ ngữ thành thị , nông thôn , dấu phẩy .
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các bài tập .
- Giáo dục các em hứng thú học tập .
<b>II.Chuẩn bị: </b>
GV: Bảng phụ , giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b> 1. Giới thiệubài:</b>
2. Luyện tập:
b.Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 1 : Luyện tập củng cố KT về thành thị </b>
và nông thôn .
- Yêu cầu các em đọc nội dung bài tập( Ghi ở
giấy khổ to )
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
-Kể tên một số thành phố ở nước ta ?
-Kể tên một số làng quê mà em biết ?
Nhận xét chốt lại.
<b>Bài 2 : Hãy kể tên các sự vật và công việc :</b>
-Yêu cầu 2em đọc nội dung bài tập
- Nối tiếp nhau trả lời nhanh các câu hỏi sau
A, Thường thấy ở thành phố ?
B, Thường thấy ở nông thôn ?
-2em đọc nội dung bài tập
Lớp làm bài vào vở nháp. Chữa bài
- Nha Trang , Đông Hà ...
-Làng Đông Hồ , Làng Tùng Luật ,Làng
Tân Định, ...
- Nhà máy , bến tàu , hồ bơi , đường
phố ...
- Chế biến thực phẩm , kinh doanh
-Ruộng đồng , lũy tre ....
- Theo dõi nhận xét
<i><b>Bài 3: Hãy chép đoạn văn sau và đặt dấu </b></i>
phẩy vào những chỗ thích hợp :
- Yêu cầu các em đọc nội dung bài tập ( Ghi
ở bảng phụ )
-Gọi 1em lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
vở .
“ Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ
tịch Hồ Chí Minh : “ Đồng bào Kinh hay Tày
Mường hay Dao Gia rai hay Ê- đê Xơ – đăng
hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều
là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột
thịt .Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ
cùng nhau no đói giúp nhau .”
- Nhận xét , chữa bài
- Gọi 2em đọc lại đọc văn đã điền đúng dấu
câu .
3. <b> Củng cố -dặn dò : </b>
-Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em học tập tốt
- Về nhà em xem lại bài .
- Bình chọn bạn trả lời nhanh , tốt .
- 1em đọc nội dung bài tập .
- 1em lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
vở .
“ Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của
chủ tịch Hồ Chí Minh : “ Đồng bào
Kinh hay Tày, Mường hay Dao ,Gia rai
hay Ê- đê ,Xơ – đăng hay Ba – na và
các dân tộc anh em khác đều là con
cháu Việt Nam ,đều là anh em ruột
thịt .Chúng ta sống chết có nhau ,sướng
khổ cùng nhau ,no đói giúp nhau .”
- Nhận xét bài bạn .
- 2em đọc lại đọc văn đã điền đúng dấu
câu .
Lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)
<b>I. Yêu cầu:</b>
-Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Rèn kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ , thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh
xương máu vì Tổ quốc .Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc .
- Giáo dục các em biết kính trọng , lế phép với các chú thương binh .
- Ghi chú : Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, giúp các thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”.
+ Phiếu thảo luận nhóm, tranh , ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng,
Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Bài cũ : Yêu cầu lớp hát bài </b>
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài :</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện </b></i>
<i>Mục tiêu: Hiểu thế nào là thương binh,</i>
liệt sỹ có thái độ biết ơn đối với các
thương binh và gia đình liệt sỹ. Kể
chuyện cho cả lớp nghe câu chuyện:
<i><b>“Một chuyến đi bổ ích “ </b></i>
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương
binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào với
các thương binh, liệt sỹ ?
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b></i>
<i>Mục tiêu: Phận biệt được một số việc cần</i>
làm để tỏ lịng biết ơn thương binh, gia
đình liệt sỹ và những việc khơng nên làm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận nhận xét các việc làm
sau:
a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức
đi viếng nghĩa trang liệt sỹ .
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương
binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm những việc riêng trong
khi chú thương binh đang nói chuyện. Gọi
một số nhóm trình bày
<b>- u cầu đại diện các nhóm trình bày </b>
<b>- Nhận xét , bố sung </b>
<b>3. Củng cố -dặn dò : </b>
- Yêu cầu các em tự liên hệ về việc các
em đã làm đối với các thương binh ,gia
đình liệt sĩ.
- Nêu bài học cần ghi nhớ.
- Đàm thoại theo câu hỏi
...thương binh, liệt sỹ là những người
hi sinh xương máu để giành độc lập,
tự do, hồ bình cho Tổ quốc.
...chúng ta cần phải kính trọng, biết
ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ
- Các nhóm thảo luận
- Thảo luận lớp. Theo dõi nhận xét.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung – nhận xét .
...các việc a, b, c là những việc nên
làm
...việc d không nên làm
- Nhận xét giờ học
- Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương
binh, liệt sĩ.
<i><b> </b></i>
<b>Tự nhiên & Xã hội: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 16</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về hoạt động cơng nghiệp thương mại,và làng q đơ thị .
- Có ý thức tơn trọng và giữ gìn các sản phẩm do con người có cơng làm ra
<b>II.Chuẩn bị: - T : Giấy khổ to ,bút dạ </b>
- HS : Vở bài tập TNXH
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Kể tên một số hoạt nông nghiệp và hoạt động
đó đem lại lợi ích gì?
- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện tập: </b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động cơng
nghiệp
- 1 HS lên bảng trả lời.
Lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau :
+ Hoạt động công nghiệp bao gồm những hoạt
động gì ?
? Sản phẩm của các hoạt động đó có lợi ích gì?
- Chốt Vậy hoạt động công nghiệp rất quan
trọng cung cấp đồ dùng phục vụ đời sống con
người và để phục vụ những ngành sản xuất
khác...
Hoat động 2:
Tìm hiểu về làng quê, đô thị
- Mục tiêu : Giúp hs biết phân biệt sự khác nhau
giữa làng quê và đô thị
Họat động cá nhân yêu cầu trả lời câu hỏi
+ Em đang sống ở đâu?
+ Em hãy miêu tả cuộc sống xung quanh em?
- Nhận xét, tuyên dương hs nói tốt
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê,đơ thị
Phong cảnh nhà cửa, đường sávà hoạt đợng
giao thơng .
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Tuyên dương những em tích cực học tập
- Thảo luận
Nêu Hoạt động công nghiệp bao gồm:
khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt
may, ...để phục vụ đời sống con người,
để sản xuất
- Nối tiếp trình bày trước lớp
Lớp theo dõi nhận xét
- Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Sự khác biệt giữa làng quê và đô thị
Hoạt động chủ yếu của người dân ở
làng quê :làm ruộng trồng rau nuôi lợn,
gà (trồng trọt, chăn nuôi.. )
Hoạt động chủ yếu của người dân Ở đô
thị làm việc trong nhà máy xí nghiệp,
(đi làm cơng sở bán hàng...)
- Lắng nghe
<b>Tự nhiên – xã hội : HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
<b> - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.</b>
- Nêu lợi ích của hoạt động cơng nghiệp, thương mại.
- Biết phân biệt giữa hoạt động công nghiệp và hoạt động thương mại
- Rèn kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin : quan sát, tìm kiếm thơng tin về hoạt
động công nghiệp và thương mại.Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp
và thương mại nơi mình sinh sống .
Ghi chú : Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
GV : Các hình trong SGK trang: 60, 61.
Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp</b>
<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp</b>
<b>+ Mục tiêu: Biết được những hoạt động công</b>
nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Yêu cầu: - Thảo luận theo cặp 3 (phút )</b></i>
-Gọi một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.
GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như:
khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp
ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công
nghiệp.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
<b>+ Mục tiêu: Biết được các hoạt động cơng nghiệp và</b>
lợi ích của các hoạt động đó
<b>+ Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp</b>
<i><b>Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK</b></i>
<i><b>Bước 2: - Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan</b></i>
sát được trong hình
<i><b>Bước 3: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động</b></i>
cơng nghiệp.
GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và
các sản phẩm từ các hoạt động đó như:
<i><b>Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu</b></i>
<i>khí, dệt,… gọi là hoạt động cơng nghiệp.</i>
<b>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
<b>+ Mục tiêu: Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng</b>
và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu</b></i>
trong SGK
<i><b>Bước 2: </b></i>
GV nêu gợi ý:
- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61
SGK thường được gọi là hoạt động gì ?
- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
- Gọi một số nhóm trình bày
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các
em đang sống.
- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ
sung
- Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK
- Khoan dầu khí ,Khai thác than
,dệt
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt
và nhiên liệu chạy máy…
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu
cho các nhà máy, chất đốt sinh
hoạt…
- Dệt cung cấp vải, lụa…
- HS nhắc lại kết luận
- HS thảo luận theo yêu cầu trong
SGK
- Nhận xét , bổ sung .
<i><b>Kết luận: </b></i>
<i>Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động</i>
<i>thương mại</i>
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
<b>+ Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động</b>
mua bán.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi</b></i>
đóng vai, một vài người bán, một số người mua.
<i><b>Bước 2: - Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác</b></i>
nhận xét.
- Nhận xét , bình chọn
<b>3.Củng cố- dặn dị :</b>
- Tuyên dương các nhóm, cá nhân học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Làng q và đơ thị.
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Các nhóm lần lượt thực hiện
- Bình chọn
<b>Thể dục : đ/c Tập dạy</b>
Ngày soạn: 10/12 / 2011
Ngày giảng: Chiều thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
<b>Tiếng Việt: đ/c Loan d yạ</b>
Toán : đ/c Loan dạy
Ngày giảng: Sáng thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
<b> </b>
<b>đ/c Loan dạy</b>
<b>An tồn giao thơng: BÀI 6</b>
<b> AN TỒN KHI ĐI Ơ TƠ, XE BUÝT</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô
tả, nhận xét những hành vi an tồn khi ngịi trên xe ơ tơ bt (xe khách, xe đị)
- Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng
<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh (theo sgk); phiếu ghi tình huống cho HĐ3</b>
<b>III. Các hoạt động dạy- học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Ổn định:</b>
- Cho cả lớp hát
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết </b>
học.
<b>2. Tìm hiểu bài: </b>
* Hoạt động1: An tồn lên xuống xe buýt
Nêu câu hỏi: Em nào đã được đi xe buýt? (xe
khách, xe đò)
? Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Cho hs xem tranh sgk
? Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
? Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
? Khi lên, xuống xe phải ntn?
- GV mô tả cách lên, xuống xe an toàn
- Gọi hs lên thực hành động tác lên, xuống xe an
toàn
* Hoạt động2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe
buýt.
- Chia N4, mỗi nhóm nhận 1 bức tranh, thảo luận
ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức
tranh.
- Gọi các nhóm trình bày
? Khi đi trên xe bt cần lưu ý điều gì?
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
? Nêu những điều cần lưu ý khi đi ô tô, xe, buýt?
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện tốt những điều đã học
- Hát bài: Trên sân trường chúng em
chơi giao thông.
- Lằng nghe
- Nêu
- Bến đỗ xe buýt
- QST
- Nới có mái che, chỗ ngồi chờ...
- Xe buýt chạy theo tuyến đường nhất
định,..
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, nhắc lại
- 4 - 6 em lên thực hành trước lớp
Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm nhận tranh thảo luận
- Đại diện các nhóm mơ tả lại hình vẽ
trong tranh
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung.
<b>Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC</b>
<b>I .Yêu cầu: </b>
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép
chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu"=", "<", ">"
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức nhanh, chính xác.
- GD cho các em hứng thú và thực hành toán
* Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, Bài2, Bài 3
<b>II.Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt độngdạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Gọi hs lên làm bài 1, /78
- Nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các</b>
phép tính cộng, trừ
- Viết lên bảng 60 + 20 - 5
- Y/c hs suy nghĩ để tính
- Gọi hs nêu lại cách làm
<b>*Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các</b>
phép tính nhân, chia
- Viết lên bảng 49 :7 5 , y/c hs đọc biểu thức
- Y/c hs suy nghĩ để tính 49 :7 5,
- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có
<i>các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép</i>
<i>tính theo thứ tự từ trái sang phải</i>
<b>3. Luyện tập - Thực hành: </b>
<b>Bài 1: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức chỉ có các</b>
phép tính cộng, trừ
<b>? Bài tập y/c gì ?</b>
- Y/c1 hs lên bảng làm mẫu biểu thức:
205 + 60 + 3
- Y/c hs nhắc lại cách làm của mình
- Y/c hs làm tiếp phần cịn lại của bài
<b>Bài 2: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức chỉ có các</b>
phép tính nhân, chia.
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs làm bài
- 2 em lên bảng làm. Lớp để VBT ở
nhà lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe
- QS
60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
- Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu
thức: 60 + 20 - 5 (tính theo thứ tự từ
trái sang phải)
- Tính
49 : 7 5 = 7 5
= 35
- Nhắc lại quy tắc
- Tính giá trị của các biểu thức
- 1 hs lên bảng thực hiện, nhắc lại cách
làm.
- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng
- Chữa bài và nhận xét bài làm của học sinh
<b> Bài 3: Rèn kĩ năng so sánh giá trị biểu thức</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>- Hệ thống bài</b>
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT
= 90
b) 8 5 : 2 = 40 : 2
= 20
- Điền dấu >, <, =
- Hs cả lớp làm vào vở,2 hs lên bảng
làm bài và giải thích cách làm
55 : 5 3 .>..32
47.=..84 - 34 -3
20 +5 .<.. 40 : 2 + 6
- Lắng nghe
<b>TUẦN 16 CHI HUYNH</b>
<b> Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010</b>
<b> </b>
<b>TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Bước đầu cho hs làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
- Hs tính giá trị các biểu thức đơn giản
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/76
<b>2. Bài mới:* Hoạt động1 : Giới thiệu về biểu thức</b>
<b> - Gv viết lên bảng 126 + 51 y/c hs đọc</b>
- Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức.
Biểu thức 126 cộng 51
- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ
11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại
<b>Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép</b>
tính viết xen kẽ với nhau
<b>* Hoạt động 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức</b>
<b> - Y/c hs tính 126 + 51 </b>
- Giới thiệu :Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi
là giá trị của biểu thức126 + 51
-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?
- Y/c hs tính 125 + 10 - 4
- Giới thiệu:131 được gọi là giá trị của biểu thức
125 +10 - 4
<b>* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành </b>
<i><b>* Bài 1- Gọi hs nêu y/c của bài</b></i>
- Viết lên bảng 284 + 10
Y/c hs đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu ? Hướng dẫn hs trình bày bài giống mẫu,
sau đó y/c các em làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
<i><b>* Bài 2- 1HS nêu y/c </b></i>
- Trò chơi " thi nối biểu thức với giá trị của nó"
- Hướng dẫn hs tìm giá trị của biểu thức sau đó
tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu
<b>3.Củng cố, dặn dị- Về nhà hồn thành các bài</b>
tập- Nhận xét tiết học
- Hs đọc, 126 cộng 51
- Hs nhắc lại
- 126 + 51 = 177
- Là177
- 284 + 10 = 294
- Là 294
- Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm
bài
- Hoạt động nhóm 5
a) 52+23 b) 84-32 c)
169-20+1
ĐẠO ĐỨC
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ( tiết 1)</b>
<b>I.Yêu cầu: -Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.</b>
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đìng thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, giúp các thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
<b>II. Chuẩn bị: </b>+ Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ
ích”.+ Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý
Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện: “Một chuyến đi bổ ích”.</b></i>
Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ
gia đình thương binh và liệt sỹ.
Cách tiến hành:
+ GV kể câu chuyện Một chuyến đi bổ ích 1. Vào
ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3. Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta
phải có thái độ như thế nào?
<b>Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi </b>
<i>sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải </i>
<i>biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ.</i>
<i><b>Họat động 2: Thảo luận nhóm.</b></i>
Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để
tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những
việc khơng nên làm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận và nhận xét các việc
làm sau: a) Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng
nghĩa trang liệt sĩ.b) Chào hỏi các chú thương binh.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.d)Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương
binh đang nói chuyện với HS toàn trường.Hướng
<i><b>dẫn thực hành ở nhà.</b></i>
Kể một vài việc em đã làm hoặc trường em tổ chức
để tỏ lòng biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ.
Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ.
1. Vào ngày 27/7 các bạn
học sinh lớp 3A đi thăm trại
điều dưỡng thương binh
nặng.
2. Các bạn đến trại thương
binh ...lắng nghe cô chú kể
chuyện.
3. Chúng ta phải biết ơn,
kính trọng các cơ chú thương
binh, liệt sĩ.
+ 1<sub></sub>2 học sinh nhắc lại kết
luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung
<b>Kết luận: Các việc a, b, c là</b>
<i>những việc nên làm; việc d</i>
<i>khơng nên làm.</i>
Tìm hiểu gương một số anh
hùng liệt sĩ như: Kim Đồng,
Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng,
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
<b>I.</b> <b>Yêu cầu: </b>
- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị: </b>
- Các hình trong SGK trang: 60, 61.
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.
III. <b>Các hoạt động dạy học: </b>
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
<b>1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp</b>
<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp</b>
<b>+ Mục tiêu: Biết được những hoạt động công</b>
nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Yêu cầu: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ</b></i>
sung.
GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động
như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động
công nghiệp.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
<b>+ Mục tiêu: Biết được các hoạt động cơng nghiệp và</b>
lợi ích của các hoạt động đó
<b>+ Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp</b>
<i><b>Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK</b></i>
<i><b>Bước 2: - Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã</b></i>
quan sát được trong hình
<i><b>Bước 3: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động</b></i>
cơng nghiệp.
GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và
các sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu
chạy máy…
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà
máy, chất đốt sinh hoạt…
- Dệt cung cấp vải, lụa…
<i><b>Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu</b></i>
<i>khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.</i>
<b>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
<b>+ Mục tiêu: Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng</b>
và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các
em đang sống.
- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ
- Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK
- HS nhắc lại kết luận
<i><b>Bước 1: Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu</b></i>
trong SGK
<i><b>Bước 2: </b></i>
GV nêu gợi ý:
- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61
SGK thường được gọi là hoạt động gì ?
- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận
<i><b>Kết luận: </b></i>
<i>Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động</i>
<i>thương mại</i>
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
<b>+ Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động</b>
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi</b></i>
đóng vai, một vài người bán, một số người mua.
<i><b>Bước 2: </b></i>
<b>* Hoạt động 5:</b>
<i> Củng cố dặn dò</i>
- Tuyên dương các nhóm, cá nhân học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Làng q và đơ thị.
SGK
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại
<b> BUỔI SÁNG Ngày soạn: 11 / 12 / 2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 </b>
<b> </b>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b>***************************</b>
<b>Mĩ thuật:</b>
<b> (GV chuyên trách dạy) </b>
<b> </b>
<b> **************************</b>
<b>Tập đọc - Kể chuyện: ĐÔI BẠN</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
<b>T Đ:</b>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy
chung của người ở thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được (CH5).
<b>- KC</b>
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu
chuyện.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
<b>2. Dạy học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới</b>
<b> Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- Đọc tên chủ điểm và nghe GV giới
thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.
khó:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Thành
và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
<b>- Giảng: Vào những năm 1965 đến 1973,</b>
<i>giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại</i>
<i>miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị</i>
<i>ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn,</i>
<i>chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại</i>
<i>thành phố.</i>
- Mến thấy thị xã có gì lạ?
-Ở cơng viên, Mến đã có hành động gì đáng
khen?- Qua hành động này em thấy Mến có
đức tính gì đáng q?
- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết
em hiểu như thế nào về câu nói của bố? (HS
khá, giỏi trả lời)
.4. Hoạt động 3:
<b> Luyện đọc lại bài</b>
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau
đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa từ mới. HS đặt câu với từ tuyệt
<i>vọng.</i>
3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi bài.
-Thành và Mến kết bạn với nhau từ
thuởû nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền
Bắc, gia đình Thành phải rời thành
phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Nghe GV giảng bài.
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng là, ...
đêm đèn điện sáng như sao sa.
- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu
cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu
một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu
người, bạn còn rất khéo léo trong khi
cứu người.
- Câu nói của người bố khẳng định
phẩm chất tốt đẹp của người làng quê,
họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn
gian khổ với người khác, khi cứu
người họ không hề ngần ngại.
- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc
1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Học sinh chọn và đọc theo yêu cầu
của giáo viên.
<b>Kể chuyện</b>
<b>1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
2. Kể mẫu
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
3. Kể trong nhóm
4. Kể trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>+ Củng cố – Dặn dị.</b>
- Hỏi: Em có suy nghĩ về người thành phố (người nông thôn)?
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau.
<b>************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU: Đ / C Nhàn dạy</b>
<b>BUỔI SÁNG Ngày soạn: 12 / 12 /2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010</b>
<b> </b>
<b>(Đ / C Huynh dạy) </b>
<b>************************ </b>
<b>BUỔI CHIỀU: </b>
<b>Âm nhạc: (GV chuyên trách dạy)</b>
<b>*************************</b>
<b>Chính tả (Nghe-viết): ĐƠI BẠN</b>
<b>I.u cầu: </b>
-Chép và trình bày đúng bài CT.
-Làm đúng bài tập chính tả 2b
<b>II.Chuẩn bị: </b>
-Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu nghe đọc và viết
gian, nhà rông, thần làng
2. Dạy - học bài mới:
<b>* Giới thiệu bài </b>
<b>* Hoạt động 1 : HD viết chính tả </b>
<b> a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Hỏi : Đoạn văn có mấy câu ?
- Hỏi : Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa ?
- Hỏi : Lời nói của người bố được viết như
thế nào ?
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ
<i>cửa, ngần ngại,...</i>
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
<i>e) Sốt lỡi</i>
<i>g) Chấm bài</i>
<b>* Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả </b>
<i> Bài 2b</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài
theo hình thức tiếp nối.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b> Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài trong nhóm theo hình thức
tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
<b>- Lời giải : </b>
+ Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường
làng sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò
chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi
làm.
<b>**********************</b>
<b>Toán: LUYÊN TẬP CHIA SỐ CÓ BACHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b> GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chhữ số cho số có một chữ số . Biết cách
sử dụng bảng nhân và giải tốn thành thạo, nhanh và chính xác.
- Rèn tính cẩn thận trong làm tốn.
- GD hs ý thức tự giác, hứng thú trong thực hành toán.
II Chuẩn bị: Nội dung luyện tập; Bảng phụ, PBT
<b> III. Các hoạt động dạy- học:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Bài cũ :
Gọi 2 học sinh thức hiện phép chia sau :
425 : 9=? 57 4 : 9=?
Nhận xét -Ghi điểm
2 Bài mới: a. Giới thiệubài
b. Hướng dẩn làm bài tập
Bài 1 Giúp HS có kĩ năng thực hiện chia số
có ba chữ số cho só có 1 chữ số
Nêu yêu cầu bài tập
540 : 7 678 : 5 900 :2
498 :4 998 :7 749 : 9
Yêu cầu làm bài vào vở
2 em lên bảng làm
Lớp làm bảng con
Theo dõi nhận xét
Đọc yêu cầu của đề
3 em lên bảng làm
Lớp làm bài vào vở
540 7 678 5 900 2
50 77 17 135 10 450
28 00
3 0
Bài 2 : Củng có cách sử dụng bảng chia để
điền số thích hợpvào ơ trống
Đọc yêu cầu của đề
Dùng bảng chia để điền số
Yêu cầu làm bài
<i>Bài 3: Củng cố gải toán bằng 2 phép tính. </i>
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề
Một tổ công nhân dư định phải trồng 985cây
bạch đàn . Đã trồng được 1/5số cây đó .Hỏi
tổ đó cịn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?
Đọc đề và suy nghĩ tóm tắt bài tốn
Bài tốn cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?
u cầu học sinh tự suy nghỉ giải.
Ngoài cách giải của bạn cịn có cách giải
khác khơng?
3.Củng cố dặn dị:
Nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước
bài sau.
09 124 29 142 29 83
18 18 2
2 4
Dùng bảng để trakết quả
Thứ tự cần điền các số là : 6 , 8 ,8 ,9
2 em đọc đề toán
1 em lên bảng làm
Lớp làm bài vào vở
Bài giải :
Số cây tổ đố trồng được là:
985 : 5 = 1 97 ( cây )
Số cây tổ đố còn phải trồng là:
985 -197 = 788 ( cây )
Đáp số : 788 cây
BT cho biết tổ đó dự định trồng 985 cây
Đã trồng được 1/5 số cây
Hỏi tổ đó cịn phải trồng bao nhiêu cây ?
<b>**************************</b>
<b>BUỔI SÁNG: Ngày soạn: 12 /12/2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010</b>
<b>Âm nhạc: (GV chuyên trách dạy)</b>
<b>***************************</b>
<b>Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(T1)</b>
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân,
phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu"=", "<", ">"
<b>II.Chuẩn bị: </b>
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngdạy Hoạt động học
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi hs lên làm bài 1, /78
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu</b>
thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
- Viết lên bảng 60 + 20 - 5
- Y/c hs suy nghĩ để tính
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tính giá trị của</b>
biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
- Viết lên bảng 49 :7 5 , y/c hs đọc biểu thức
- Y/c hs suy nghĩ để tính 49 :7 5,
- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ
- Y/c1 hs lên bảng làm mẫu biểu thức:
205 + 60 + 3
- Y/c hs nhắc lại cách làm của mình
- Y/c hs làm tiếp phần còn lại của bài
<i><b>* Bài 2</b></i>
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của học sinh
<i><b>* Bài 3</b></i>
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
= 75
- Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức:
60 + 20 - 5
- Tính
49 : 7 5 = 7 5
= 35
- Nhắc lại quy tắc
- Tính giá trị của các biểu thức
- 1 hs lên bảng thực hiện
- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng
Tính giá trị của biểu thức.
a)15 3 2 = 45 2 b) 8 5 : 2 =
40 : 2
= 90 = 20
48 : 2 : 6 = 24 : 2 81 : 9 7 = 9
7
= 12 = 63
- Hs cả lớp làm vào vở,2 hs lên bảng làm
bài và giải thích cách làm
Điền dấu: >,<, = vào chỗ chấm
55 : 5 3 .>..32
47.=..84 - 34 -3
20 +5 .<.. 40 : 2 + 6
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
<b>- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.</b>
- Hiểu ND bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu
những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng
thơ đầu)
<b>II.Chuẩn bị: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
dung bài tập đọc Đôi bạn.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài : Về quê ngoại</b>
<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>
<b> a) Đọc mẫu</b>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ trong bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới
trong bài.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.
<b>* Hoạt động 2 :</b>
<b> HD tìm hiểu bài </b>
<b> - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.</b>
- Hỏi: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ
đâu em biết điều đó ?
- Hỏi: Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
- Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ ?
- GV : Về quê, bạn nhỏ nghĩ gì về những
người làm ra hạt gạo?
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối.
-HS đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ mới. hương trời, chân đất.
Giải nghĩa thêm từ : quê ngoại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- Đọc bài đồng thanh.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi.
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu "
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta
<i>- Q bạn nhỏ ở nơng thơn.</i>
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu
một ý : Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương
mà vơ cùng thích thú ; bạn được gặp trăng,
gặp gió bất ngờ.Rồi bạn lại được đi trên con
đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh
mát ; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá thuyền
trôi êm đềm.
<b>* Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ </b>
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu
cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu
cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>Củng cố, dặn dò</b>
Hỏi:Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về
quê chơi ?
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS học thuộc
lịng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Nhìn bảng đọc bài.
- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc
lịng 10 câu thơ đầu trước lớp.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu
con người.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b>TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn (BT1, BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i>GV :</i> bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.
III/ Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt độngdạy </b></i> <i><b>Hoạt độnghọc </b></i>
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>- Yêu cầu HS lên bảng, yêu</i>
cầu làm miệng bài tập 1, 3
của tiết Luyện từ và câu
tuần trước.
<b>2. Dạy học bài mới:</b>
* Giới thiệu bài :
- Trong giờ học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
một số từ ngữ về thành thị
-nơng thơn, sau đó luyện tập
về cách sử dụng dấu phẩy.
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<i>làm bài tập</i>
<b>Bài 1</b>
<i>- Gọi 1 HS đọc đề bài .</i>
- Chia HS thành 4 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
khổ to, 1 bút dạ.
- Yêu cầu HS thảo luận và
ghi tên các vùng quê, các
thành phố mà nhóm tìm
được vào giấy.
- Yêu cầu các nhóm dán
giấy lên bảng
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Gọi 1 HS nêu Y/C của BT
- Làm việc theo nhóm.
- Một số đáp án:
<b>+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ</b>
<i>Long, Lạng, Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam</i>
<i>Định,…</i>
<b>+ Các thành phố ở miền Trung: Thanh Hoá, Vinh, Huế,</b>
<i>Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,…</i>
<b>+ Các thành phố ở miền Nam: Thành phố Hờ Chí Minh,</b>
<i>Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn,…</i>
- HS nêu yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
<i><b>Đáp án</b></i>
<b>Sự vật</b> <b>Công việc</b>
<b>Thành Phố</b>
Đường phố, nhà cao tầng,
nhà máy, bệnh viện, công
viên, cửa hàng, xe cộ, bến
Buôn bán, chế tạo máy móc,
may mặc, dệt may, nghiên
cứu khoa học, chế biến thực
phẩm,…
<b>Nông Thôn</b>
Đường đất, vườn cây, ao cù,
cây đa, luỹ tre, giếng nước,
nhà văn hoá, quang, thúng,
cuốc, cày, liềm, máy cày,…
<b>Bài 3</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
của bài.
- Treo bảng phụ có chép sẵn
nội dung đoạn văn, yêu cầu
HS đọc thầm và hướng dẫn:
muốn tìm đúng các chỗ đặt
dấu phẩy, các em có thể đọc
đoạn văn một cách tự nhiên
và để ý những chỗ ngắt
giọng tự nhiên, những chỗ
đó có thể đặt dấu phẩy. Khi
muốn đặt dấu câu, cần đọc
- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>* Hoạt động 2: Củng cố </b>
<i>-dặn dò</i>
- Dặn dò HS về nhà ơn lại
các bài tập và chuẩn bị bài
<i>Ơn về từ chỉ điểm; ôn tập</i>
<i>câu: Ai thế nào? Dấu phẩy.</i>
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao
đổi để làm bài, 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án:
<i> Nhân dân ta ln ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hờ Chí</i>
<i>Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay</i>
<i>Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều</i>
<i>là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta</i>
<i>sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp</i>
<i>nhau.- 3 HS đọc lại đoạn văn</i>
<b>CẮT DÁN CHỮ E</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
-Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
-Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối
-Với HS khéo tay:Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
-Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ cơng.
-Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
-Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán …
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:Hoạt động 1. Giáo viên hướng</b>
dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và
hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận
xét.
+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa
trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau
(dùng chữ mẫu để rời gấp đôi cho học sinh
quan sát).
<b>* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.</b>
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng kẻ, cắt 1 hình
chữ nhật có chiều dài 5 ơ, rộng 2,5 ơ.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào
hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm
đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ E.
+ Do tính đối xứng nên không cần cắt cả chữ
E (h.2) mà chỉ gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ
chữ E (h.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra
ngồi). Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E,
bỏ phần gạch chéo (h.3), mở ra được chữ E
như chữ mẫu (h.1).
- Bước 3. Dán chữ E.
+ Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các
tiết trước (h.4).
+ Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực
hành.
<b>* Hoạt động 3: học sinh thực hành cắt, dán</b>
chữ E.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ,
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
kẻ, cắt, dán chữ E.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học
sinh cịn lúng túng, để các em hồn thành sản
phẩm.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản
phẩm thực hành của học sinh.
+ Học sinh quan sát và nêu nhận
xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Nửa trên và nửa dưới của chữ E
giống nhau.
Hình 1
+ Học sinh thực hành.
+ học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt,
dán chữ E.
bước 1: kẻ chữ E.
bước 2: cắt chữ E.
bước 3: dán chữ E.
<b>3. Củng cố & dặn dò:</b>
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành
của học sinh.
+ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau kéo, hồ, thủ công …để học bài “Cắt dán
chữ VUI VẺ”.
<b> ***************************</b>
<b>BUỔI SÁNG: Ngày soạn: 13/12 /2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010</b>
<b>Thể dục: (GV chuyên trách dạy) </b>
<b>**************************</b>
<b>Toán: TOÁN </b>
<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng, sai của biểu thức
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
2. Bài mới:
<i><b>Hoạt độngdạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3 / 79
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện tính giá</b>
trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia
- Viết lên bảng 60 + 35 : 5
- Y/c hs suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức
trên
- Y/c hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên
- Y/c hs áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị
của biểu thức 86 -10 4
- Y/c hs nhắc lại cách tính của mình
<b>* Hoạt động 2: Lụn tập - Thực hành </b>
<b> * Bài 1</b>
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
<i><b>* Bài 2</b></i>
- Y/C HS thảo luận nhóm 5
- Hướng dẫn hs tính giá trị của biểu thức, sau đó
- HS đọc
- Hs có thể tính
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- Nhắc lại quy tắc
86 – 10 4 = 86 – 40
= 46
-2 Hs làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Y/c hs tìm nguyên nhân của các biểu thức bị
tính sai và tính lại cho đúng
<i><b>* Bài 3- Gọi 1hs đọc đề bài</b></i>
- Đề tốn cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
<b>* Củng cố,dặn dò </b>
- HS nhắc lại quy tắc vừa học
- Về nhà hoàn thành các bài tập
30 + 60 2 = 180
282 -100 : 2 = 91
13 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
- Hs làm vào vở,hs lên bảng làm bài
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số:19 quả
<b>CHÍNH TẢ(Nhớ - viết):</b>
<b> VỀ QUÊ NGOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng BT2b.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
-Bảng chép 3 lần bài tập 2a hoặc 2b.
<b>III. Các ho t ạ động d y h c: ạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và yêu cầu HS viết
các từ cần chú ý phân biệt tiết chính tả
trước.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích Y/C</b>
<i><b>của tiết học</b></i>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê
<i>ngoại</i>
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ?
- Trình bày thể thơ này như thế nào ?
- Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa
?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
<i>d) Nhớ - viết chính tả</i>
<i>- GV quan sát, theo dõi HS viết bài.</i>
<i>g) Chấm bài</i>
<b>* Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả </b>
<i><b>Bài 2b</b></i>
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.
- Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dòng 8 chữ
viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ.
- HS nêu: hương trời, ríu rít, con đường,
<i>vầng trăng,...</i>
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở :
+ Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca
dao ở bài tập 2b.
<b>* Giải câu đố: Cái lưỡi cày</b>
+ Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi tuổi lại mọc ra hai sừng.
<b>* Giải câu đố: Mặt trăng vào những ngày</b>
<i>đầu tháng, giữa tháng,cuối tháng.</i>
<b>TẬP VIẾT </b>
<b>ÔN CHỮ HOA: M</b>
<b>I.Yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng) T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc </b>
<i><b>Thị Bưởi (1dòng)và câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non</b></i>
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</i>
<b>II.Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa M, T.</b>
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Các ho t ạ động d y h c: ạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói.
<b>2. Dạy học bài mới:* Giới thiệu bài </b>
<b>* Hoạt động1 : Hướng dẫn viết chữ hoa </b>
<i>a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L</i>
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào ?- Treo bảng chữ viết hoa M, T và gọi HS nhắc lại
quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình
viết cho HS quan sát.
<i>b) Viết bảng</i>
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
<b>* Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng </b>
<b> a) Giới thiệu từ ứng dụng</b>
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
<i>b) Quan sát và nhận xét</i>
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào ?- Khoảng cách giữa các chữ ?
<i>c) Viết bảng- Yêu cầu HS viết Mạc Thị Bưởi. GV theo </i>
dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
<b>* Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng </b>
<b> a) Giới thiệu câu ứng dụng- Gọi HS đọc câu ứng </b>
dụng.b) Quan sát và nhận xét
<i>c) Viết bảng- Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV </i>
- Có chữ hoa M, T, B.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.
- Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc :
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
<b>* Hoạt động 4: HD viết vở tập viết </b>
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3,
<i>tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài.</i>
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 10 bài.
<b>* Củng cố, dặn dò- Nhận xét chữ viết của HS. </b>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi </i>
<i>cao.- Chữ M, B, l, y, h cao 2 li </i>
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.- 3
HS lên bảng viết,
- HS viết
<i><b> ************************</b></i>
<b>BUỔI CHIỀU: Đ / C Nhàn dạy</b>
<b>***************************</b>
<b> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010</b>
<b>Tốn: TỐN: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
-Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính
nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
<b>II. Chuẩn bị: Bảng con, bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Kiểm tra các bài 1,2,3/80
<b>2. Bài mới</b>
Hoạt động 1: luyện tập thực hành
<i><b>* Bài 1:</b></i>
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị
của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu
thức để xem biểu thức có những dấu
tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu
thức trong phần a
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i><b>* Bài 2:</b></i>
+ Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị
của biểu thức khi có các phép tính cộng
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm
bài
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
21 2 4 = 42 4 = 168
b) 68 +32 – 10 = 100 – 10 = 98
147 : 7 6 = 21 6 = 126
- Tính giá trị của biểu thức
trừ nhân chia
<i><b>* Bài 3:</b></i>
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề.
+ Y/c học sinh làm bài+ Cho học sinh
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau
+ Chữa bài
<b>3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò</b>
+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị
của biểu thức
+ Về nhà hồn thành các bài tập.
b) 306 + 93 :3 = 306 + 31 = 337
5 11 - 20 = 55 - 20 = 35
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm
bài
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
20 9 : 2 = 180 : 2 = 90
b) 11 8 – 60 = 88 – 60 = 28
12 + 7 9 = 12 + 63 = 75
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI </b>
<b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Các hình trong SGK trang: 62, 63.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt độngdạy </b></i> <i><b>Hoạt độnghọc </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động công nghiệp, thương</b>
<i>mại.</i>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>
<b>+ Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường</b>
sá ở làng quê và đô thị.
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b></i>
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi
lại kết quả theo bảng sau:
<b>Làng quê Đô thị</b>
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống
chủ yếu của nhân dân.
Cây cối
<i><b>Bước 2: </b></i>
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận
xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và
đô thị.
<b>+ Kết luận:</b>
<b> Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề</b>
- HS quan sát tranh
trong SGK và ghi lại kết
quả theo bảng
<i>trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ</i>
<i>công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, ch̀ng</i>
<i>trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô</i>
<i>thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa</i>
<i>hàng, nhà máy,…; nhà ở tập trung san sát ; đường phố</i>
<i>có nhiều người qua lại.</i>
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<b>+ Mục tiêu: Kể được những nghề nghiệp mà người dân ở</b>
làng quê và đô thị thường làm.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: Chia nhóm</b></i>
GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo
luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp
của người dân ở làng quê và đô thị.
<i><b>Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới</b></i>
đây:
<i><b>Nghề nghiệp ở làng quê</b></i> <i><b>Nghề nghiệp ở đô thị</b></i>
- Trồng trọt
- ... - Buôn bán- ...
<i><b>Bước 3: </b></i>
Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các
em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng
quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em
có cơ hội biệt thêm về hoạt động của nhân dân mà các
em chưa có cơ hội biết tới.
<b>+ Kết luận:</b>
<i>Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng</i>
<i>trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công,… Ở đô</i>
<i>thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà</i>
<i>máy.</i>
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò</b>
- chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi xe đạp
- nhận xét tiết học
Một số nhóm trình bày
kết quả theo bảng
- Từng nhóm liên hệ về
nghề nghiệp và hoạt động
chủ yếu của nhân dân nơi
các em sống.
<b>TẬP LÀM VĂN: </b>
<b>NGHE-KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN</b>
<b>NĨI VỀ THÀNH THỊ, NƠNG THÔN</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
<b>II.Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS kể lại
câu chuyện Giấu cày, 1 HS đọc đoạn
văn kể về tổ của em.
<i><b>2. Dạy học bài mới:* Giới thiệu bài</b></i>
<b>* Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó nêu
các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để nhớ
nội dung truyện.
- Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu:
chàng ngốc đã làm gì?
- Về nhà, anh chàng nói gì với vợ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- Câu chuyện này đáng cười ở điểm
nào?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo
cặp.- Gọi 2 đến 3 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Hoạt động 2: Kể về thành thị hoặc </b>
<i>nông thôn- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau </i>
đó gọi HS khác đọc gợi ý.
- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu
trước lớp.- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và
nhận xét cho điểm HS.
<b>*Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.</b>
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện Kéo
câylúa lên, viết lại những điều em biết..
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
Theo dõi câu chuyện.
- Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao
hơn cây lúa nhà người.
- Anh ta nói: “Lúa của nhà ta xấu q. Nhưng
hơm nay tơi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng
bên rồi.”- Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ
cây bị đứt và cây chết héo.
- Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa
nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng
làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn, ai
ngờ cây lúa lại chết héo.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo cặp.
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.- 1
HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết
về thành thị hoặc nông thôn.
<b>****************************</b>
<b>Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO</b>
I. Yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ các bước sinh hoạt sao
- HS có ý thức phê và tự phê, giúp nhau cùng tiến bộ
- Ôn một số bài ca múa giữa giờ
- Sinh hoạt theo chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn.
- Ôn chuyên hiệu: Chăm học, học giỏi.
- HS ra sân, tập họp thành 4 sao
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
<b> 2. GV phân cơng vị trí cho các sao:</b>
- Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước:
+ Điểm danh
+ Kiểm tra vệ sinh cá nhân
+ Nhận xét các mặt hoạt động của sao (có tuyên dương, phê bình )
+ Đọc lời hứa
+ Hát bài: Sao của em
+ Phương hướng tuần tới
<b> 3. Tập họp thành vòng tròn:</b>
- Văn thể mĩ điều khiển lớp ôn một số bài múa tập thể
- GV theo dõi, nhắc nhở
- Tổ chức cho các sao thi hát múa với nhau
- Lớp nhận xét, bình chọn sao múa đúng, đẹp
- GV nhận xét, tuyêndương
<b> 4. Sinh hoạt chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn.</b>
Tổ chức cho các sao biểu diển các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị.
<b> 5. Ôn chuyên hiệu: Chăm học, học giỏi.</b>
* Liên hệ:
<b> 6. Nhận xét, đánh giá:</b>
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt
- Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa, thể dục giữa giờ.
Mỗi sao chuẩn bị 2 tiết mục văn nghệ theo chủ điểm tháng để giờ sau trình diễn.
<b>BUỔI CHIỀU:</b>
<b>Toán: LUYỆN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC</b>
I. Yêu cầu : Biết tính đúng gía trị của biểu thức theo đúng nguyên tắc
Vận dụng giải tốn có lời văn .Giáo dục các em tự giác trong khi làm bài
II. Chuẩn bị:
T: Bảng phụ , S GK HS : bảng con . vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1 Bài cũ : Thực hiện phép tính sau : </b>
284 + 10 – 24 =? 261 – 100 +20 =?
<b>2 Bài mới : Giới thiệu bài </b>
Hướng dẩn hoc sinh làm bài tập
Bài 1 : Củng cố kĩ năng tính đúng giá trị của
biểu thức
2 em lên bảng làm
Lớp làm bảng con
4 em lên bảng thực hiện
Yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ làm bài
87 + 9 -32 = ? 138 -30 -8 =?
30 x 2 :3 = ? 80 : 2 x 4 = ?
Yêu 2 em lên bảng làm
Lớp làm bài vào vở
Yêu cầu HS nêu cách làm
Lưu ý ta tính từ trái sang phải
<i>Bài 2 : Đọc yêu cầu của đề </i>
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
172 +10 x2 =? 900 - 9 x 10 = ?
69 -54 : 6 =? 72 +300 x3 =?
Nêu cách thực hiện
<i>Bài 3 : Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh </i>
Phát phiếu ghi sẵn nội dung
Yêu cầu HS thực hiện và gải thích cách
làm vì sao em cho là đúng ,vì sao em cho là
sai 86 -10 = 70 90 +30 x3 =180
250 : 5 + 5 = 25 40 + 80 : 4 = 30
80 + 4 : 2 = 42 70 + 30 : 2 = 50
90 +`10 : 2 = 50 23 x 2 – 1 = 23
<i>Nhận xét chữa bài.</i>
<i>Bài 4 Treo bảng phụ </i>
Đọc yêu cầu của đề
Phân tích bài tốn đã cho bài tốn cần tìm
Yêu cầu làm bài vào vở
3 Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học . Về nhà học bài xem
trước bài sau.
2 em lên bảng làm
Lớp làm bảng con
2 em đọc đề
Lớp làm bài vào vở
Ví dụ có thể nêu cách làm
86 – 10 = 76
Vậy so sánh kết quả là sai
86 -10 = 70 90 +30 x3 =180
250 : 5 + 5 = 25 40 + 80 : 4 = 30
80 + 4 : 2 = 42 70 + 30 : 2 = 50
90 +10 : 2 = 50 23 x 2 – 1 = 23
Đọc dề
Bài toán cho biết lớp 3A có 24 bạn
học sinh nam và 21 bạn học sinh nữ
Bài tốn hỏi Xếp dược bao nhiêu
hàng ?
1 em lên bảng làm
Cả lớp làm bài vào vở
Bài giải :
Số học sinh của lớp là :
24 +21 = 45 (bạn )
Số hàng xếp được là :
45: 5 = 9 ( hàng )
Đáp số : 9 hàng
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 16</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
Giúp HS củng cố kiến thức đã học về hoạt động công nghiệp thương mại ,và làng q
đơ thị .Có ý thức tơn trọng và giữ gìn các sản phẩm do con người có cơng làm ra
<b>II.Chuẩn bị: - T : Giấy khổ to ,bút dạ </b>
- HS : Vở bài tập TNXH
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
1. Bài cũ :
Kể tên một số hoạt nông nghiệp và hoạt
động đó đm lại lợi ích gì ?
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm về hoạt động công nghiệp</b></i>
Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau :
- 1 HS lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Hoạt độngcông nghiệp bao gồm những hoạt
động gì ?
Sản phẩm của các hoạt động đó có lợi ích
gì ?
- Chốt Vậy hoạt động công nghiệp rất quan
trọng cung cấp đồ dùng phục vụ đời sống
con người và để phục vụ những ngành sản
xuất khác .
<i><b>Hoat động 2</b><b> :</b><b> </b></i>
Tìm hiểu về làng q ,đơ thị
- Mục tiêu : Giúp hs biết phân biệt sự khác
Họat động cá nhân yêu cầu trả lời câu hỏi
Em đang sống ở đâu ?
Em hãy miêu tả cuộc sống xung quanh em ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê,đơ thị
Phong cảnh nhà cửa, đường sávà hoạt đợng
giao thơng .
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học.
- Chọn nhừng trị chơi thật an tồn để thư
giản sau những giờ học căng thẳng .
- Tuyên dương những em tích cực học tập
thép ,dệt may ...
để phục vụ đời sống con người , để
sản xuất
Vài em trình bày
Nêu em đang sống ở làng .Nhà em
có một mảnh vườn trồng bao nhiêu
loại rau . Hằng ngày sau khi đi học
về em thường giúp mẹ cho gà và
băm râu cho mẹ .
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Sự khác biệt giữa làng quê và đô thị
Hoạt động chủ yếu của người dân ở
làng quê :làm ruộng trồng rau nuôi
lợn ,gà .( trồng trọt chăn nuôi )
Hoạt động chủ yếu của người dân Ở
đô thị làm việc trong nhà máy xí
nghiệp , (đi làm công sở , bán hàng)
<b>CHỊ HUYNH</b>
<b> Ngày soạn: 12 / 12 /2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010</b>
<b> </b>
<b>Thể dục: (GV chuyên trách dạy) </b>
<b>TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Bước đầu cho hs làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
- Hs tính giá trị các biểu thức đơn giản
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/76
<b>2. Bài mới:* Hoạt động1 : Giới thiệu về biểu thức</b>
<b> - Gv viết lên bảng 126 + 51 y/c hs đọc</b>
- Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức.
Biểu thức 126 cộng 51
- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ
11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại
<b>Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép</b>
tính viết xen kẽ với nhau
<b>* Hoạt động 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức</b>
<b> - Y/c hs tính 126 + 51 </b>
- Giới thiệu :Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi
là giá trị của biểu thức126 + 51
-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?
- Y/c hs tính 125 + 10 - 4
- Giới thiệu:131 được gọi là giá trị của biểu thức
125 +10 - 4
<b>* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành </b>
<i><b>* Bài 1- Gọi hs nêu y/c của bài</b></i>
- Viết lên bảng 284 + 10
Y/c hs đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu ? Hướng dẫn hs trình bày bài giống mẫu,
sau đó y/c các em làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
<i><b>* Bài 2- 1HS nêu y/c </b></i>
- Hs đọc, 126 cộng 51
- Hs nhắc lại
- 126 + 51 = 177
- Là177
- 284 + 10 = 294
- Là 294
- Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm
bài
- Hoạt động nhóm 5
169-- Trò chơi " thi nối biểu thức với giá trị của nó"
- Hướng dẫn hs tìm giá trị của biểu thức sau đó
tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu
thức - Chữa bài và cho điểm hs
<b>3.Củng cố, dặn dị- Về nhà hồn thành các bài</b>
tập- Nhận xét tiết học
20+1
150 75 52 53 43 360
d) 86:2 e) 120 3 g)
45+5+3
ĐẠO ĐỨC
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ( tiết 1)</b>
<b>I.Yêu cầu: -Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.</b>
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đìng thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, giúp các thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
<b>II. Chuẩn bị: </b>+ Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ
ích”.+ Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý
Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện: “Một chuyến đi bổ ích”.</b></i>
Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ
gia đình thương binh và liệt sỹ.
Cách tiến hành:
+ GV kể câu chuyện Một chuyến đi bổ ích 1. Vào
ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3. Đối với các cơ chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta
phải có thái độ như thế nào?
<b>Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi </b>
<i>sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải </i>
<i>biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ.</i>
<i><b>Họat động 2: Thảo luận nhóm.</b></i>
Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để
tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những
việc khơng nên làm.
+ u cầu các nhóm thảo luận và nhận xét các việc
làm sau: a) Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng
nghĩa trang liệt sĩ.b) Chào hỏi các chú thương binh.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.d)Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương
binh đang nói chuyện với HS toàn trường.Hướng
1. Vào ngày 27/7 các bạn
học sinh lớp 3A đi thăm trại
điều dưỡng thương binh
nặng.
2. Các bạn đến trại thương
binh ...lắng nghe cô chú kể
chuyện.
3. Chúng ta phải biết ơn,
kính trọng các cơ chú thương
binh, liệt sĩ.
+ 1<sub></sub>2 học sinh nhắc lại kết
luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung
Kể một vài việc em đã làm hoặc trường em tổ chức
để tỏ lịng biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ.
Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ.
Tìm hiểu gương một số anh
hùng liệt sĩ như: Kim Đồng,
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
<b>IV.</b> <b>Yêu cầu: </b>
<b> - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.</b>
- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
<b>V.</b> <b>Chuẩn bị: </b>
- Các hình trong SGK trang: 60, 61.
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.
VI. <b>Các hoạt động dạy học: </b>
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
<b>1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp</b>
<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp</b>
<b>+ Mục tiêu: Biết được những hoạt động công</b>
nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Yêu cầu: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ</b></i>
GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động
như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động
công nghiệp.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
<b>+ Mục tiêu: Biết được các hoạt động cơng nghiệp và</b>
lợi ích của các hoạt động đó
<b>+ Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp</b>
<i><b>Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK</b></i>
<i><b>Bước 2: - Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã</b></i>
quan sát được trong hình
<i><b>Bước 3: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động</b></i>
công nghiệp.
GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và
các sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu
chạy máy…
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà
máy, chất đốt sinh hoạt…
- Dệt cung cấp vải, lụa…
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các
em đang sống.
- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ
sung
<i><b>Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu</b></i>
<i>khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.</i>
<b>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
<b>+ Mục tiêu: Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng</b>
và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu</b></i>
trong SGK
<i><b>Bước 2: </b></i>
GV nêu gợi ý:
- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61
SGK thường được gọi là hoạt động gì ?
- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận
<i><b>Kết luận: </b></i>
<i>Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động</i>
<i>thương mại</i>
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
<b>+ Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động</b>
mua bán.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi</b></i>
đóng vai, một vài người bán, một số người mua.
<i><b>Bước 2: </b></i>
<b>* Hoạt động 5:</b>
<i> Củng cố dặn dị</i>
- Tun dương các nhóm, cá nhân học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Làng quê và đô thị.
- HS nhắc lại kết luận
- HS thảo luận theo yêu cầu trong
SGK
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại
<b>SINH HOẠT SAO</b>
<b>I. Yêu cầu</b> :
- Đánh giá hoạt động tuần 16.
- Kế hoạch,phương hướng hoạt động tuần 17.
- Giáo dục tinh thần tập thể.
<b>II . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b> </b>
<b>* Nội dung sinh hoạt.</b>
<i><b>1. Chi đội trưởng: </b></i>
- Nhận xét các hoạt động của chi đội trong tuần qua về các mặt .
- Chi đội trưởng điều khiển buổi sinh hoạt sao.
- Các sao tiến hành sinh hoạt theo các bước dưới sự điều khiển của các sao
trưởng.
- Đánh giá tình hình các hoạt động trong tuần qua.
<i><b> 2. Hoạt động vui chơi:</b></i>
- Các sao triển khai theo đội hình vịng trịn.
<i><b> 3. Giáo viên :</b></i>
- Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
- Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt
- Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
<i><b> 4. Triển khai chương trình dự bị rèn luyện Đội viên:</b></i>
- Triển khai ôn tập các chuyên hiệu đã học .
- Tham gia ủng hộ GV v à học sinh vùng khó
- Tiếp tục hồn thiện trang trí khơng gian lớp học.
- Tích cực vệ sinh trường lớp sạch sẽ,chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
<b> 5.Tổng kết:</b>
- Nhận xét tiết sinh hoạt
- Nhắc nhở thực hiện kế hoạch đã đề ra
- Thực hiện chương trình dự bị đội viên.
- Học thuộc các ngày lễ lớn trong năm.
-Chủ điểm năm học, chủ điểm tháng.
<b>BUỔI CHIỀU:</b>
<i>Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009</i>
<b>Mĩ thuật:</b>
<b>VẼ TRANG TRÍ</b>
<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam. Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp.
- Tơ được màu vào hình có sẵn.
- HS khá, giỏi: Tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
<b>II. Chuẩn bị: - GV: sưu tầm một số tranh dân gian có đề tài khác nhau.</b>
- HS : vở tập vẽ, màu các loại.
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.</b>
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các
tranh dân gian
- Gv gợi ý cho các em:
+ Tranh dân gian là dòng tranh cổ truyền của Việt
Nam.
+ Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác, nổi bật
là tranh Đông Hồ ở tỉnh Bắc Ninh.
+ Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như:
Tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất...
- Gv chốt lại.
<b>* Hoạt động 2: Cách vẽ màu.</b>
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh “ Đấu vật” để các em
nhận ra các hình vẽ ở tranh: các dáng người ngồi, các
thế vật,…
- GV gợi ý tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai
thắt lưng, tràng pháo và màu nền,...
- Có thể màu nền trước, sau đó vẽ màu ở các hình
người sau hoặc ngược lại, ………
<b>* Hoạt động 3: Thực hành.</b>
<i>- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở</i>
- Gv yêu cầu Hs vẽ màu vào hình theo ý thích.
- Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : vẽ màu đều,
khơng ra ngồi hình vẽ.
- Gv nhận xét bài vẽ của Hs.
<b>* Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò</b>
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá những bài vẽ màu
đẹp.
- Khen ngợi những HS có bài vẽ màu đẹp.
Hs lắng nghe
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Cả lớp thực hành vẽ vào vở.
- Dặn dò: Sưu tầm thêm tranh dân gian.
Tìm tranh ảnh vẽ về bộ đội
<i>Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009</i>
Ngày soạn:Ngày 18/12/2009
Ngày giảng:Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>A. Mục tiêu. -Biết làm tính và giải bài tốn có 2 phép tính</b>
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/76
<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</b>
+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm
thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết
các thành phần còn lại
+ Chữa bài và nhận xét bài làm của HS.
<i><b>* Bài 2:</b></i>
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính
+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép
chia có 0 ở tận cùng của thương.
<i><b>* Bài 3:</b></i>
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
<i><b>* Bài 4:( cột 1, 2,4)</b></i>
+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng
+ Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế
nào?
+ Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
+ 3 học sinh lên bảng
<i><b>Thừa</b></i>
<i><b>số</b></i>
324 3 150 4
<i><b>Thừa</b></i>
<i><b>số</b></i>
3 <i><b>324</b></i> 4 <i><b>150</b></i>
<i><b>Tích</b></i> <i><b>972</b></i> 972 <i><b>600</b></i> 600
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài
- Đặt tính rồi tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh
lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm bài
Giải
Số máy bơm để bán là:
36 : 9 = 4 (chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc
<b>3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị:</b>
+ Về nhà luyện tập thêm các bài tốn có liên
quan đến phép nhân và phép chia
+ Nhận xét tiết học.
+ Ta lấy số đó chia cho 4