Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.93 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ </b> <b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
NĂM HỌC: 2015 – 2016
<b> MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 7</b>
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1: (5,0 điểm) </b>
Vì sao ơ nhiễm mơi trường xãy ra mạnh mẽ ở đới ơn hịa. Trình bày các dạng ô nhiễm ở
đới ôn hòa và biện pháp khắc phục các tình trạng ơ nhiễm đó.
<b>Câu 2: (3,0 điểm) </b>
Trình bày vị trí và đặc điểm của các mơi trường trong đới nóng ?
<b>Câu 3: (2,0 điểm) </b>
Giải thích vì sao khí hậu Châu Phi khơ, nóng nhất thế giới và các hoang mạc rộng lớn
lan ra tận biển ?
<b> PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 7 KỲ I 2015-2016</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
Giải thích:
Đới ơn hịa là khu vực tập trung các nước có nền cơng nghiệp phát triển nhất hành
tinh, do đó các chất thải từ cơng nghiệp được thải ra môi trường làm ô nhiễm môi
Trình bày đặc điểm và giải pháp khắc phục các dạng ơ nhiễm mơi trường ở
<b>đới ơn hịa:</b>
<i><b>- Ơ nhiễm khơng khí: làm cho bầu khơng khí bị ô nhiễm </b></i>
+ Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thơng thải vào khí
quyển.
+ Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái
Đất nóng lên, biến đổi khí hậu tồn cầu, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại
dương dâng cao, gây triều cường và lấn chiếm đất đai các châu lục. Đồng thời khí
thải cịn làm thủng tầng ơzơn.
<i><b>- Ơ nhiễm nước:</b></i>
+ Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sơng, nước biển, nước ngầm.
+ Ngun nhân: Ơ nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra
biển,…Ơ nhiễm nước sơng, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy,
lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải
nông nghiệp…
+ Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời
sống và sản xuất.
<i>Biện pháp: Thực hiện nghiêm túc Nghị định thư Ki-ơ-tơ về cắt giảm khí thải, rác</i>
thải;
- Đổi mới cơng nghệ, xử lý khí thải, rác thải trước khi đưa ra môi trường
1,0 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
<b>2</b> <sub></sub> Mơi trường xích đạo ẩm:
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50<sub>B đến 5</sub>0<sub>N.</sub>
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,…
Môi trường nhiệt đới:
+ Vị trí địa lí: Khoảng 50<sub>B và 5</sub>0<sub>N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.</sub>
+ Đặc điểm: - Nóng quanh năm, có thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì
khơ hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
- Lượng mưa tập trung về một mùa và giảm dần từ Xích đạo về chí tuyến: mưa từ
500mm (gần chí tuyến) đến 1500mm (gần Xích đạo).
- Thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến: Rừng rậm rừng thưa xa van,
cây bụi bán hoang mạc
1,0 đ
Mơi trường nhiệt đới gió mùa:
+ Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng Nam Á.
+ Đặc điểm: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Mùa mưa: nóng,
mưa nhiều; Mùa khơ: lạnh và khô.
- Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú và đa dạng.
1,0 đ
<b>3</b>
Giải thích:
Khí hậu Châu Phi khơ, nóng nhất thế giới và các hoang mạc rộng lớn lan ra tận
biển là vì:
- Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam;
- Lãnh thổ hình khối, địa hình cao (độ cao tuyệt đối trung bình trên 750m), bờ
biển ít cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển;
- Các dịng biển lạnh Ben ghê la và Ca na ri chạy sát bờ hạn chế sự bốc hơi;
- Hai khu vực áp cao chí tuyến ngăn cản sự bốc hơi nước để tạo mây gây mưa;