Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

đáp án đề 21 vật lý 11 nguyễn hồng thạch website của trường thpt phan bội châu di linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.58 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THPT Phan Bội Châu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ


Họ và tên: Mơn: Vật Lý 11B


Lớp: 11B Thời gian: 45 phút


Điểm Nhận xét của giáo viên


<i><b>Đề 2</b></i> <i><b>Bài làm</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


1. Nêu nội dung của định luật bảo


tồn điện tích? Trong một hệ vật cơ lập về điện, tổng đại số của các điện tích là khơng đổi.
2. Điện thế là gì? Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng


vật lí cho khả năng dự trữ năng lượng của điện
trường tại điểm đó, được xác định bằng thương số
giữa cơng của lực điện tác dụng lên điện tích để đưa
điện tích từ điểm đó ra xa vơ cực và độ lớn của điện
tích đó.


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>A</i>
<i>V</i>


<i>q</i>

3. Nêu định nghĩa điện dung của tụ



điện và viết biểu thức?


Điện dung của tụ điện là đại lượng vật lí đặc trưng
cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện
thế nhất định, được xác định bằng thương số giữa
điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.


<i>Q</i>
<i>C</i>


<i>U</i>

4. Giải thích hiện tượng nhiễm điện
do hưởng ứng?


Dựa vào định luật coulomb và nội dung thuyết
electron; khi đưa một vật không mang điện lại gần
vật mang điện. Theo định luật Coulomb, vật mang
điện sẽ hút hoặc đẩy các hạt tải điện tự do.


Theo thuyết electron các hạt này sẽ phân bố lại. Kết
quả trên vật đó hình thành hai lớp tích điện trái dấu
nhau, khi tách ra nó trở về trạng thái ban đầu.
5. Qua hai điểm A; B trong không


khí đặt hai điểm tích điểm <i>q</i>1; q2
trái dấu và <i>q</i>1  <i>q</i>2 <sub>. Vị trí những </sub>
điểm M ở đâu để cường độ điện
trường do <i>q</i>1; q2<sub> gây ra tại M bằng </sub>
khơng? Vì sao?



Để


1 2


1 2 1 2


1 1 2 2


1 2




<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>E</i> <i>E</i>


<i>E</i> <i>E</i> <i>q</i> <i>q</i>


<i>E</i> <i>E</i>


<i>r</i> <i>r</i>


 <sub> </sub>





 <sub> </sub>


  





 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Suy ra


1 2



2 1


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>r</i> <i>q</i>


<i>r</i>  <i>q</i>


Mà <i>q q</i>1. 2  0 <i>r</i>1<i>M</i>  <i>r</i>2<i>M</i> <i>r</i>


Vậy điểm M phải nằm ngồi đoạn AB về phía B
6. Cho biết chiều của dịng điện


chạy trong nguồn điện? Vì sao?


Chiều dòng điện hướng từ cực âm sang cực dương
bên trong nguồn.


Vì khi nguồn điện hoạt động; bên trong nguồn điện,
dưới tác dụng của lực lạ, lực lạ thực hiện công thắng
công cản của trường tĩnh điện để đưa các hạt tải điện
dương dịch chuyển ngược chiều điện trường từ cực
âm đến cực dương.


7. Đặt một điện tích <i>q</i>4,8.10<i>C</i>
tại một điểm A trong khơng khí.
Xác định véc tơ cường độ điện


Có gốc đặt tại M



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trường tại điểm M cách A 3<i>cm</i>?


Có độ lớn


8
2 4,8.10 ( / )
<i>M</i>


<i>M</i>
<i>q</i>


<i>E</i> <i>k</i> <i>V m</i>


<i>r</i>


 


8. Một điện tích <i>q</i>3,2.1019<i>C</i>
chuyển động trong một điện trường
đều có <i>E</i>5.10 /6<i>V m</i><sub>. Tính cơng </sub>
của lực điện khi điện tích này đi
được quãng đường 20<i>cm</i>?


Điện tích âm di chuyển theo ngược chiều điện
trường, nên ( , ) 180<i>F E</i>  0


 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Công của lực điện <i>A qEs</i> cos 3,2.1013<i>J</i>


9. Người ta ghép nối tiếp hai tụ điện
có điện dung <i>C</i>14<i>F</i><sub>;</sub>


2 12


<i>C</i>  <i>F</i><sub> rồi đặt vào nguồn điện </sub>
khơng đổi có <i>U</i> 9<i>V</i><sub>. Tính hiệu </sub>
điện thế giữa hai đầu mỗi tụ?


Điện dung của bộ tụ


1 2


1 2


3



<i>b</i>


<i>C C</i>


<i>C</i> <i>F</i>


<i>C C</i> 


 




Điện tích <i>Q Q</i>1  2 <i>Qb</i> <i>C Ub</i>. 27<i>C</i>


Hiệu điện thế


1
1


1


2
2


2


27
4
27


12


<i>Q</i>


<i>U</i> <i>V</i>


<i>C</i>
<i>Q</i>


<i>U</i> <i>V</i>


<i>C</i>


 






 <sub></sub> <sub></sub>




10. Trong 2<i>s</i>, lượng điện tích dịch


chuyển qua tiết diện thẳng của một
đoạn dây dẫn là 1,5<i>C</i>. Cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn là bao
nhiêu?



Theo định nghĩa cường độ dòng điện 0,75
<i>q</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>t</i>


 




A M

<i>E</i>

<i><sub>M</sub></i>


</div>

<!--links-->

×