Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an sinh 7 tiet 1 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 1</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 1</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i> <i><b>MỞ ĐẦU</b></i>


<i><b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ</b></i>


<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<b>-</b> HS hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về lồi, kích thước, số lượng cá thể và
môi trường sống)


<b>-</b> Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thếư giới động vật đa dạng
phong phú.


<b>-</b> Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế


<i><b>II/ CHUẨN BỊ: </b></i>Tranh ảnh một số lồi


<i><b>III/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i>Tìm tịi nghiên cứu.


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>1/ ĐẬT VẤN ĐỀ:</b> - Thế giới động vật đa dạng và phong phú.


<b>-</b> Nước ta ở vùng nhiệt đới nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi nên có sự đa
dạng phong phú về lồi số lượng cá thể động vật


2/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động 1: Đa dạng về loài và phong phú về số lượng các thể</b></i>



- GV giới thiệu TTI 1 H1.1, 1.2 SGK và hỏi:
+ Nêu nhận xét về số lượng các loài chim vẹt?
+ Kể tên các lồi động vật có trong giọt nước
dưới Kính hiển vi


- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài tập
I: Hãy kể tên các loài động vật thu thập được khi:
+ Kéo mẻ lưới trên biển + Tác một ao cá
+ Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ


- Hãy kể tên các loài động vật tham gia vào “Bản
giao hưởng thường cất lên suốt đêm hè trên cách
đồng quê”


- GV phân tích và cung cấp TT 2I


- HS quan sát H1.2, 1.2 và nêu được:
+ Số lượng chim vẹt nhiều


+ Giáp xác nhỏ, ấu trùng thân mềm, động vật
nguyên sinh và tảo


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi


- Dế mèn, dế than, các lồi cơn trùng


<i><b>* Thế giới động vật chung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về </b></i>
<i><b>lồi, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống.</b></i>



<i><b>Hoạt động 2: Động vật đa dạng về môi trường sống</b></i>


- GV giới thiệu H 1.3, 1.4 về động vật ở vùng
Nam cực và vùng nhiệt đới.


+ Ở Nam cực chỉ tồn băng tuyết nhưng chim
cánh cụt rất đơng lồi, đa dạng


+ Số lượng các loài động vật ở vùng nhiệt đới
- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi ở
bài tập II


+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi
với khí hậu lạnh giá ở vùng cực?


+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt
đới đa dạng hơn động vật vùng ôn đới và vùng
cực?


+ Động vật nước ta có đa dạng và phong phú
khơng? Vì sao?


HS nghiên cứu H 1.3, 1.4 tìm hiểu:


+ Sự đa dạng của loài chim cánh cụt ở Nam cực
+ Sự phong phú của các loài động vật ở vùng
nhiệt đới.


- HS thảo luận và trả lời được:



+ Lơng rậm, mỡ dày


+ Khí hậu ấm áp, thực vật phong phú <sub></sub> Động vật
đa dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

triển.


<i><b>* Nhờ sự thích nghi câo với đời sống động vật phân bố khắp các môi trường: Nước mặn. nước </b></i>
<i><b>lợ, nước ngọt, trên cạn, trên không và ngay ở vùng cực băng giá quanh năm</b></i>


<b>3/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: </b>


<b>-</b> Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú
khơng?


<b>-</b> Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú?


<b>4/ DẶN DỊ: </b> Học bài + Phần ghi nhớ


<b>-</b> Tìm hiểu bài 2: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật. Kẻ bảng 1, 2.
Tìm hiểu H21, H22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TUẦN 1</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 2</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT - ĐẶC ĐIỂM </b></i>



<i><b>CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<b>-</b> Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật, nhưng
chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.


<b>-</b> Nêu được các đặc điểm của động vật để phân biệt chúng trong tự nhiên


<b>-</b> Phân biệt động vật có xương sống với động vật khơng xương sống. Vai trị của chúng trong
tự nhiên và trong đời sống.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i> Quan sát, tìm tịi, so sánh


<i><b>III/ CHUẨN BỊ: </b></i>Tranh vẽ H21, H22


<b>-</b> Mơ hình tế bào thực vật, tế bào động vật


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>1/ MỞ BÀI:</b> Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên Trái đất của chúng ta. Chúng đều xuất
phát từ 1 nguồn gốc chung nhưng trong qua trình tiến hố đã hình thành hai nhóm sinh vật khác
nhau. Bài học này đề cập đến những vấn đề liên quan đến nội dung đó.


<b>2/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật</b></i>


- GV giới thiệu tranh H2.1: Hướng dẫn HS
nghiên cứu, thảo luận nhóm đánh dấu vào


bảng 1: So sánh động vật với thực vật


- Hướng dẫn HS dực vào kết quả điền bảng 1 trả
lời:


+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?


- HS nnghiên cứu tranh H2.1, thảo luận nhóm
hồn thành nội dung bảng 1.


- HS trả lời câu hỏi:


+ Giống: Cấu tạo bằng tế bào, lớn lên và PC
+ Khác: Động vật sống dị dưỡng, di chuyển, có
thần kinh và giác quan.


<i><b>* Động vật phân biệt với thực vật ở những điểm: Dinh dưỡng dị dưỡng, có khả năng di chuyển, </b></i>
<i><b>có hệ thần kinh và giác quan.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật</b></i>


- GV hướng dẫn HS làm Bài tập 2: Xem xát 5
đặc điểm dự kiến để phân biệt động vật với thực
vật vằng cách đánh dấu vào

□.



- GV tổng kết và hoàn thiện KT


- HS làm bài tập theo nhóm
- Trình bày ý kiến



<i><b>* Đặc điểm chung của động vật: + Có khả năng di chuyển</b></i>
<i><b> + Dinh dưỡng và dị dưỡng</b></i>
<i><b> + Có hệ thân kinh và giác quan</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật</b></i>


- GV thông báo cho HS một số nội dung
(TTSGK)


- GV giới thiệu tranh H2.2


+ Giới động vật ngày nay được sắp xếp thànhg
hơn 20 ngành và phân thành hai nhóm chính:
_ Động vật không xương sống


_ Động vật có xương sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Giới động vật được sắp xếp thành hơn 20 ngành và được phân chia thành 2 nhóm chính:</b></i>
<i><b>+ Động vật khơng xương sống</b></i>


<i><b>+ Động vật có xương sống</b></i>


<i><b>Hoạt đọng 4: Vai trò của động vật</b></i>


- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 2 để tìm hiểu
vai trị của động vật bằng cách ghi tên một số
động vật đại diện cho các mặt lợi hại được thống
kê trong bảng.



- HS nghiên cứu TT, liên hệ kiến thức hiểu biết
để làm bài tập.


<i><b> * Động vật có vai trị rất quan trọng trong đời sống con người</b></i>
<b>3/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: </b>


<b>-</b> Nêu đặc điểm chung của động vật


<b>-</b> Kể tên những động vật nơi em ở chỉ rõ cư trú của chúng – Yêu cầu HS phân thành 2 nhóm:
Động vật khơng xương sống, động vật có xương sống


<b>-</b> Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người


<b>4/ DẶN DỊ: </b>Tìm hiểu bài 3, thu thập một số mẫu: váng nước ao hồ, cống rãnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>TUẦN 2</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 3</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b></i>



<i><b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b></i>


<i><b>I/ MỤC TIÊU: </b></i>


<b>-</b> Nhận biết được nơi sống của một số động vật nguyên sinh (trùng roi, trùng giày), cách thu
thập và gây nuôi chúng.


<b>-</b> Quan sát nhận biết: Trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di


chuyển của chúng


<b>-</b> Củng cố kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i>Thực hành, quan sát, tìm tịi nghiên cứu


<i><b>III/ CHUẨN BỊ: </b></i>


<b>-</b> Kính hiển vi: 4-6 cái, tranh vẽ: trùng roi, trùng giày; bình ni cấy rơm khơ


<b>-</b> Váng nước ao hồ (xanh), váng nước cống rãnh


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:</b></i>


<b>1/ ỔN ĐỊNH: </b>Phân nhóm, vị trí thực hành quan sát


<b>2/ KIỂM TRA: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3/ CÁC HOẠT ĐỘNG: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát trùng giày</b></i>
<b>-</b> GV giới thiệu tiêu bản giọt nước lấy từ


cống rãnh.


<b>-</b> Giới thiệu tranh vẽ trùng giày phóng to.


<b>-</b> Hướng dẫn HS làm bài tập trang 15


<b>-</b> Qua bài tập đã làm, em hãy cho biết:


Trùng giày có hình dạng và di chuyển
như thế nào?


<b>-</b> HS từng nhóm thay nhau quan sát tiêu
bản dưới kính hiển vi.


<b>-</b> Hs quan sát tranh vẽ


<b>-</b> HS thảo luận nhóm làm bài tập trang 15


<i><b>a/ Hình dạng: Cơ thể trùng giày có hình khối như chiếc giày, khơng đối xứng</b></i>
<i><b>b/ Di chuyển: Trùng giày di chuyển vừa tiến, vừa xoay</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát trùng roi</b></i>
<b>-</b> GV yêu câu HS quan sát tiêu bản trùng


roi lấy từ giọt nước váng xanh; ở độ
phóng đại nhỏ <sub></sub> to.


<b>-</b> GV giới thiệu tranh vẽ trùng roi phóng to,
hướng dẫn HS làm bài tập trang 16


-HS quan sát tiêu bản
- Quan sát tranh vẽ


- Thảo luận nhóm làm bài tập


<i><b>a/ Hình dạng: Cơ thể màu xanh, hình chiếc lá dài. Đầu tù, đi nhọn; có roi ở đầu</b></i>
<i><b>b/ Di chuyển: Vừa tiến, vừa xoay.</b></i>



<b>4/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: </b>Đánh giá các hoạt động của HS trong tiết thực hành; Kết quả quan sát
trên kính hiển vi (Kĩ năng quan sát, cách quan sát, kĩ năng sử dụng kính hiển vi)


- Kết quả thu hoạch: Chú thích vào hình SGK


- Đánh giá mẫu vật HS mang theo, hướng dẫn HS cách ni cấy trùng giày


<b>5/ DẶN DỊ: </b> Vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở


<b>-</b> Tìm hiểu bài Trùng roi (cấu tạo, đặc điểm, sinh sản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>TUẦN 2</b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 4</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>TRÙNG ROI</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU: </b></i>


<b>-</b> Mơ tả được cấu tạo ngồi, cấu tạo trong của trùng roi. Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách sinh
sản, đinh dưỡng của chúng.


<b>-</b> Tìm hiểu cấu tạo về tập đoàn trùng roi và quan hệ vền guồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i>quan sát, tìm tịi, nghiên cứu


<i><b>III/ CHUẨN BỊ:</b></i> - Tranh vẽ cấu tạo trùng roi, sự sinh sản của trùng roi



<b>-</b> Tranh vẽ cấu tạo tập đồn Vơn Vốc


<b>-</b> Bình chứa nước có ván trùng roi


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<b>1/ Kiểm tra:</b> Nêu đặc điểm về hình dạng cách di chuyển của trùng roi


<b>2/ Đặt vấn đề:</b> Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất trong tự nhiên nước ta lại có cấu tạo
điển hình cho động vật nguyên sinh.


3/Các hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản ở trùng roi</b></i>


- GV giới thiệu tranh vẽ H4.1. Gọi 1 HS nêu cấu
tạo trùng roi


- Hỏi: Trùng roi dinh dưỡng như thế nào:
+ Ở ngoài sáng


+ Ở trong tối lâu ngày


+ Trùng roi hô hấp, bài tiết qua bộ phận nào?
- GV giới thiệu hình 4.2 SGK diễn đạt bằng lời
cách sinh sản bằng hình thức phân đơi của trùng
roi.


- HS quan sát tranh vẽ H4.1: Trả lời được: Cơ thể


hình thoi đầu tù có roi dài và đi nhọn.


+ Tự tổng hợp chất hữu cơ + lấy chấy hữu cơ
trong môi trường nước


+ Hô hấp qua màng tế bào, bài tiết qua không
bào co bóp.


- HS quan sát H4.2 và trả lời được: Roi tách đôi,
điểm mắt tách đôi, tách đôi cơ thể theo chiều
dọc.


<i><b>* - Trùng roi là một cơ thể của động vật đơn bào, di chuyển nhờ roi, vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.</b></i>
<i><b> - Hô hấp qua màng cơ thể, bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ khơng bào co bóp.</b></i>
<i><b> - Sinh sản vơ tính bằng cách phân đơi</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tính hướng sáng của trùng roi</b></i>


- GV giới thiệu thí nghiệm tính hướng sáng của
trùng roi.


- Gọi HS giải thích hiện tượng xảy ra
- Yêu cầu Hs làm bài tập trang 18


- Hs quan sát thí nghiệm <sub></sub> giải thích được hiện
tượng di chuyển về phía có ánh sáng.


- Làm bài tập trang 18


<i><b>* Trùng roi có tính hướng sáng</b></i>



<i><b>Hoạt động 3: Tập đồn trùng roi</b></i>


- GV giới thiệu TT II.1


- GV khái quánt tập đoàn trùng roi và nêu ý
nghĩa của tập đoàn trùng roi: sự tiến hoá từ động
vật đơn bào thành động vật đa bào


- Yêu cầu HS làm bài tập trang 19


- HS đọc TT II.1


- HS thảo luận làm bài tập trang 19 điền các từ:
1: Trùng roi; 2: Tế bào; 3: Đơn bào; 4: đa bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá: </b>


<b>-</b> Có thể gặp trùng roi ở đâu? Nó giống và khác thực vật ở những điểm nào?


<b>-</b> Khi di chuyển trùng roi hoạt động như thế nào khiến trùng roi vừa tiến vừa xoay.


<b>5/ Dặn dị: </b>Học bài, vẽ hình 4.1, 4.2 vào vở


<b>-</b> Đọc mục “Em có biết” trang 19 SGK, tìm hiểu hiện tượng kết bào xác ở trùng roi


<b>-</b> Tìm hiểu bài: “Trùng biến hình và trùng giày”


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tiết 5</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU: </b></i>


<b>-</b> Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.


<b>-</b> Với 2 đại diện này chỉ chú trọng tìm hiểu đặc điểm có tính chất khái quát như: cách di
chuyển, dinh dưỡng, sinh sản.


<b>-</b> Rèn kĩ năng quan sát và vẽ hình.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b></i> Quan sát, thảo luận nhóm


<i><b>III/ CHUẨN BỊ: </b></i>Tranh vẽ : trùng biến hình, trùng giày


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?


<b>2/ Đặt vấn đề: </b>Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ngành động
vật nguyên sinh nói riêng và giới động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là một trong
những động vật nguyên sinh có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát và dễ gặp
ngoài tự nhiên.


<b>3/ Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động 1: Trùng biến hình</b></i>



- GV giới thiệu TT I.1 H5.1 nêu câu hỏi:


+ Cấu tạo cơ thể trùng biến hình như thế nào?
+ Nó di chuyển bằng cách nào?


- GV giới thiệu H5.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
trang 20


- HS đọc TT I.1 quan sát H5.1 trả lời:
+ Có một tế bào


+ Nhờ chân giả


- HS quan sát H5.2 làm bài tập trang 20
+ Một vài HS báo cáo kết quả


+ Một vài HS khác nhận xét <sub></sub> kết luận


<i><b>1/ Cấu tạo, di chuyển: Trùng biến hình là động vật đơn bào, có cấu tạo rất đơn giản, di chuyển </b></i>
<i><b>và bắt mồi nhờ chân giả</b></i>


<i><b>2/ Dinh dưỡng: Nhờ khơng bào tiêu hố. Sự TĐK được thực hiện qua bề mặt cơ thể.</b></i>


<i><b>3/ Sinh sản: Khi gặp điều kiện thuận lợi(thức ăn, nhiệt độ,…) trùng biến hình sinh sản bằng </b></i>
<i><b>cách phân đôi. Gặp điều kiện bất lợi trùng biến hình kết bào xác.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Trùng giày</b></i>


- GV giới thiệu TT II.1. Hướng dẫn HS nghiên


cứu H5.3. Hỏi:


+ Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng giày? So
sánh với trùng biến hình?


+ Lơng bơi có chức năng gì?


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nhân trùng giày có gì khác nhân trùng biến
hình(Số lượng, hình dạng,…)


+ Khơng bào co bóp của trung giày có gì khác
khơng bào co bóp trùng biến hình(số lượng, cấu
tạo, vị trí)


-Tiêu hố ở trùng giày khác trùng biến hình như
thế nào?


- GV thơng bào TT 3.1 và giải thích.


- HS đọc TT II.1. Quan sát H5.3 thảo luận nhóm
trả lời:


+ Trùng giày có cấu tạo phân hố hơn trùng
biến hình.


+ Giúp trùng giày di chuyển
+ 2 nhân: lớn và bé





+ Nhiều, lớn hơn, nằm ở 2 đầu
- HS trả lời câu hỏi


- HS nắm TT 3.1


<i><b>1/ Cấu tạo: Trùng giày là động vật đơn bào, cấu tạo tế bào đã phân hoá thành nhiều bộ phận: </b></i>
<i><b>Nhân lớn và nhân bé, không bào co bóp, miệng hầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh, chất bã </b></i>
<i><b>được thãi ra ngoài qua lỗ thốt ở thành cơ thể</b></i>


<i><b>3/ Sinh sản: Ngồi hình thức sinh sản bằng cách phân đơi, trùng giày cịn có hình thức sinh sản </b></i>
<i><b>theo kiểu tiếp hợp.</b></i>


<b>4/ Kiểm tra đánh giá: </b>


- Trùng biến hình sống ở đâu, chúng di chuyển và bắt mồi bằng cách nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn và thãi bã như thế nào?


- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình thể hiện ở những điểm nào?


<b>5/ Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học bài, trả lời câu hỏi SGK


<b>-</b> Vẽ H5.1, 5.2, 5.3 vào vở


<b>-</b> Đọc mục em có biết trang 22



<b>-</b> Tìm hiểu bài 6. Kẽ bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét vào vở bài tập.


<b>6/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Tiết 6</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>TRÙNG KIẾT LỊ - TRÙNG SỐT RÉT</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<b>-</b> Hiểu được trong số các lồi động vật ngun sinh có nhiều lồi gây bệnh nguy hiểm; trong số
đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.


<b>-</b> Nhận biết được nơi ký sinh, cách gây bệnh hại từ đó rút ra biện pháp phịng tránh.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i>Hợp tác nhóm nhỏ, thảo luận nhóm, quan sát, tìm tịi


<i><b>III/ CHUẨN BỊ: </b></i>Tranh vẽ: Cấu tạo và vòng đời của trùng sốt rét, trùng kiết lị, bảng phụ.


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở những điểm nào?


<b>2/ Đặt vấn đề: </b>Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai
bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết thủ phạm của 2 bệnh này
để có biện pháp phịng chống tích cực.


<b>3/ Các hoạt động dạt học:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Trùng kiết lị</b></i>


- GV giới thiệu tranh vẽ trùng liết lị. Hướng dẫn
HS tìm hiểu cấu tạo của trùng kiết lị trên cơ sở
so sánh với trùng biến hình. Làm bài tập trang 23
- GV giới thiệu TT II.1 để HS hiểu thêm vòng
đời của trùng kiết lị


- HS quan sát tranh tìm hiểu cấu tạo của trùng
kiết lị:


+ Điểm giống trùng biến hình
+ Điểm khác trùng biến hình
- HS làm bài tập trang 23
- Đọc TT II.1


<i><b>-</b></i> <i><b>Trùng kiết lị giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn</b></i>


<b>-</b> <i><b>Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hố của người, kí sinh ở thành</b></i>
<i><b>ruột, huỷ hoại hồng cầu, gây đau bụng, đi ngoài phân có máu lẫn chất nhầy.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Trùng sốt rét</b></i>


- GV giới thiệu TT 1.1 SGK và hỏi:
+ Trùng sốt rét sống ở đâu?
+ Chúng có cấu tạo như thế nào?
- GV giới thiệu H6.3


- Hướng dẫn HS quan sát H6.4: Sự sinh sản của
trùng sốt rét ở máu người <sub></sub> Tóm tắt vịng đời phát


triển của trùng sốt rét.


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm điền bảng trang
24


- HS đọc TT trả lời câu hỏi:


+ Kí sinh trong máu người, tuyến nước bọt và
bằng ruột muổi A.


+ nhỏ, khơng có bộ phận di chuyển và khơng
bào


- HS quan sát H6.3 phân biệt muổi Anôphen và
muổi thường


- Quan sát H6.4 thảo luận nhóm làm bài tập trang
24


- Cử đại diện báo cáo kết quả. HS nhận xét rút ra
kết luận


<i><b>1/ Cấu tạo và dinh dưỡng:</b></i>


<i><b>- Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, khơng có bộ phận di chuyển và các không bào. Hoạt động dinh</b></i>
<i><b>dưỡng thực hiện qua màng tế bào.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động 3: Bệnh sốt rét ở nước ta</b></i>


GV thơng báo tình hình bệnh sốt rét ở nước ta


trước và sau cách mạng tháng 8


- HS nghe và nắm thông tin


<b>4/ Kiểm tra đánh giá: </b>


<b>-</b> Dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau ở những điểm nào?


<b>-</b> Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khoẻ của con người?


<b>-</b> Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?


<b>5/ Dặn dò: </b>Học bài, trả lời các câu hỏi SGK và HD


<b>-</b> Đọc mục em cần biết trang 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>TUẦN </b></i> <i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 7</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i>


<i><b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỂN CỦA </b></i>


<i><b>ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<b>-</b> Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng


<b>-</b> Nhận biết được vai trò thực tiển của ngành động vật nguyên sinh.



<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i>Hợp tác nhóm nhỏ, nghiên cứu, tìm tịi, thảo luận


<i><b>III/ CHUẨN BỊ: </b></i>Tranh vẽ động vật nguyên sinh và vỏ trùng lỗ sống ở biển


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?


<b>2/ Đặt vấn đề: </b>Với số lượng 40000 loài động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi, tuy nhiên chúng
cũng cón những điểm chung và có vai trò to lớn đối với tự nhiên và đời sống của con người.


<b>3/ Các hoạt động dạy học</b>:


<i><b>Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu tên những động vật nguyên
sinh đã học và mơi trường sống của chúng


- Thảo luận nhóm tìm đặc điểm của động vật
nguyên sinh bằng cách điền vào Bảng 1 và trả lời
các câu hỏi:


+ Động vật nguyên sinh sống tự do có những
đặc điểm gì?


+ Động vật ngun sinh sống kí sinh có những
đặc điểm gì?


+ Động vật ngun sinh có những đặc điểm


chung gì?


- HS nêu được tên của các động vật nguyên sinh
đã học


- HS thảo luận nhóm làm bài tập.
- Trả lời các câu hỏi:


+ Động vật nguyên sinh sống tự do: có chân
giả, lơng bơi, roi,…


+ Động vật ngun sinh sống kí sinh: khơng có
cơ quan vc.




<i><b>- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ có 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống.</b></i>
<i><b>- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, roi bơi, lông bơi,… hoặc tiêu giảm (kí sinh)</b></i>
<i><b>- Sinh sản vơ tính theo kiểu phân đơi</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Vai trị thực tiển của động vật nguyên sinh</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại môi trường sống của
động vật nguyên sinh


- HD HS quan sát H7.1 Sự đa dạng và phong phú
của động vật nguyên sinh trong một giọt nước.
- Nêu thành phần của động vật nguyên sinh
- HS quan sát H7.2: Trùng lỗ sống ở biển, thấy
được số lượng phong phú của loài động vật này.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi tên các động
vật nguyên sinh vào Bảng 2/28


- Hs trả lời câu hỏi


- Hs thảo luận nhóm (dựa vào hình 7.1) trả lời


- Hs thảo luận điền vào bảng 2/28


<i><b>- Động vật nguyên sinh là nguồn thức ăn của động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của</b></i>
<i><b>môi trường nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>- </b>Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do vừa đúng cho loài
sống kí sinh?


- Hãy kể tên các ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá.


- Hãy nêu một số ĐVNS gây bệnh cho người và cách truyền bệnh.


<b>5/ Dặn dò: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK và HD


- Đọc mục “Em có biết” trang 28 để tìm hiểu thêm vai trị của ĐVNS


- Chuẩn bị bài Thuỷ tức: Tìm hiểu: Hình dạng ngồi, di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản
của thuỷ tức.


<b>6/ Rút kinh ngiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Tiết 8</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tên bài học:</b></i>

<i><b>Chuơng III: NGÀNH RUỘT KHOANG</b></i>



<i><b>THUỶ TỨC</b></i>



<i><b>I/ MỤC TIÊU: </b></i>


- Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức.


- Phân biệt: cấu tạo, CN của một số tế bào của thành cơ thể thuỷ tức làm cơ sở giải thích cách dinh
dưỡng và sinh sản của chúng.


<i><b>II/ PHƯƠNG PHÁP: </b></i> Quan sát, tìm tịi, nghiên cứa.


<i><b>III/ CHUẨN BỊ:</b></i> Tranh vẽ: Cấu tạo thuỷ tức, thuỷ tức bắt mồi, thuỷ tức sinh sản, cấu tạo tế bào
thành cơ thể thuỷ tức.


<i><b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b></i>


<b>1/ Kiểm tra: </b>Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh


<b>2/ Đặt vấn đề: </b>Đa số ruột khoang sống ở biển, thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt
có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang.


<b>3/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hình dạng ngồi và di chuyển</b></i>


- GV giới thiệu H8.1, yêu cầu HS quan sát và mơ


tả hình dạng ngồi của thuỷ tức.


- Gv giới thiệu H 8.2. Hỏi: Thuỷ tức di chuyển
như thế nào?


- HS quan sát tranh trử lời câu hỏi


+ Hình trụ dài có đế, có tua quanh miệng


- Căn cứ vào gợi ý H 8.2 điển đạt bằng lời 2 cách
di chuyển của thuỷ tức


<i><b>- Cơ thể thuỷ tức có hình trụ dài, có đối xứng toả trịn</b></i>
<i><b>- Sống bám di chuyển theo 2 cách: Sâu đo, lên đầu</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo trong</b></i>


- GV giới thiệu bảng vẽ cơ thể thuỷ tức bổ dọc,
chi tiết một số cấu tạo tế bào quan trong trong 2
lớp tế bào


- HD HS đọc chú thích CN từng loại tế bào để
gọi đúng tên tế bào đó và ghi vào cột dọc cuối
cùng.


- HS quan sát Hvẽ
- Đọc tóm tắt


- Thảo luận nhóm làm BT (điền bảng)



<i><b>- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào gồm nhiều loại tế bào , có cấu tạo phân hố:</b></i>
<i><b> + Lớp ngồi gồm: tế bào mơ bì cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản</b></i>
<i><b> + Lớp trong chủ yếu là mô cơ tiêu hóa</b></i>


<i><b> + Giữa hai lớp là tầng keo mỏng</b></i>


<i><b>Hoạt động III: Dinh dưỡng</b></i>


- Hướng dẫn học sinh căn cứ H8.1 để diễn đạt
quá trình bắt mồi và tiêu hoá ở thuỷ tức trả lời
câu hỏi:


+ Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Loại tế bào nào tiêu hoá mồi?


+ Thuỷ tức thải bả bằng cách nào?


- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
+ Tua miệng


+ Tế bào tiêu hoá
+ “Lổ miệng”


<i><b>- Thuỷ tức bắt mồi nhờ các tua miệng</b></i>
<i><b>- Quá trình tiêu hoá thực hiện trong ruột túi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu học sinh đọc TT sinh sản của thuỷ tức
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ về sự sinh sản
của thuỷ tức và hỏi:



+ Thuỷ tức sinh sản bằng cách nào?


- HS đọcTT


- HS quan sát hình trả lời câu hỏi


<i><b>- Thuỷ tức sinh sản vừa hữu tính vừa vơ tính, thuỷ tức cịn có khả năng tái sinh</b></i>
<b>4/ Kiểm tra đánh giá: </b>


<b>-</b> Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức? (Bắt mồi và tự vệ)


<b>-</b> Thuỷ tức thải bả ra ngồi cơ thể bằng cơng đường nào? (Lổ miệng)


<b>-</b> Phân biệt bằng phần tế bào lớp ngoài và tế bào lớp trong của cơ thể thuỷ tức. Nêu chức năng
của từng loại tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×