Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CÔ BỐN TUẦN 17,18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.12 KB, 14 trang )

Giáo án NGỮ VĂN LỚP CHÍN
Tuần lễ : 17 Ngày soạn : 11.12.2010
Tiết : 81 Ngày dạy : 14.12.2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nhận xét chung về bài làm kiểm tra của học sinh,
- Sửa chữa sai sót trong quá trình làm bài của học sinh.
- Thống kê chất lượng bài làm của các em.
- Học sinh nhận ra sai sót trong bài làm để có hướng học tốt hơn, l m b i à à kiểm tra học kì I tốt hơn.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Bảng phu,ï hệ thống những lỗi sai cuả học sinh qua bài làm của các em
- Học sinh : Bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Trong giờ
3.Trả bài kiểm tra :
* Giới thiệu bài : Ở tiết học trước, các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt, để giúp các em
nhận ra những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình, chúng ta đi vào tiết học trả bài kiểm tra 1 tiết
Tiếng Việt và kiểm tra một tiết văn bản.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Trả bài kiểm tra tuếng Việt
GV nêu lại đề bài và tập trung phân tích , tìm hiểu đề
bài .
- Yêu cầu HS nhớ lại đề bài đã làm
- HS phân tích đề , chỉ ra yêu cầu về nội dung và hình
thức của từng phần
Học sinh đọc lại đề bài
* GV : ghi đề lên bảng
GV nhận xét về kết quả của bài làm học sinh
- GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu điểm,


nhược điểm ) từ việc đối chiếu với đáp án và yêu cầu
vừa nêu .
*GV: Nêu những ưu khuyết điểm qua kết quả bài làm
của học sinh có dẫn chứng kèm theo .
- GV nhận xét đánh giá về bài làm của HS
+ Ưu điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án khá
chính xác , đúng yêu cầu
Phần tự luận : trả lời đủ các ý theo yêu
cầu của câu hỏi , trình bày thành đoạn văn trôi chảy,
mạch lạc …
+ Nhược điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án chưa
đúng yêu cầu
Đề bài và đáp án
Giáo viên : NGUYỄN THỊ TƯ
1
Giáo án NGỮ VĂN LỚP CHÍN
Phần tự luận : trả lời còn sơ sài, chưa đủ các ý theo
yêu cầu của câu hỏi , chưa trình bày phần trả lời
thành đoạn văn …
+ Những lỗi cần khắc phục : chọn đáp án phải cẩn
thận hơn , trả lời câu tự luận theo đúng yêu cầu …
- Tuyên dương những bài làm tốt của HS
GVbổ sung và sửa chữa lỗi của bài làm
- Yêu cầu HS đưa ra hướng sửa chữa các lỗi trong bài
làm của mình hoặc của bạn
Hoạt động 2 :Trả bài kiểm tra văn
Học sinh đọc lại đề bài
* GV : ghi đề lên bảng
H- Nêu lại đề bài và tập trung phân tích , tìm hiểu đề
bài ?

- Yêu cầu HS nhớ lại đề bài đã làm
- HS phân tích đề , chỉ ra yêu cầu về nội dung và hình
thức của từng phần
GV nhận xét về kết quả của bài làm học sinh
- GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu điểm,
nhược điểm ) từ việc đối chiếu với đáp án và yêu cầu
vừa nêu .
- GV nhận xét đánh giá về bài làm của HS
+ Ưu điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án khá
chính xác , đúng yêu cầu
Phần tự luận : trả lời đủ các ý theo yêu
cầu của câu hỏi , trình bày thành đoạn văn trôi chảy,
mạch lạc …
+ Nhược điểm : Phần trắc nghiệm : chọn đáp án chưa
đúng yêu cầu
Phần tự luận : trả lời còn sơ sài, chưa đủ các ý theo
yêu cầu của câu hỏi , chưa trình bày phần trả lời
thành đoạn văn …
+ Những lỗi cần khắc phục : chọn câu trả lời phải cẩn
thận hơn , trả lời câu tự luận theo đúng yêu cầu …
- Tuyên dương những bài làm tốt của HS
GV bổ sung và sửa chữa lỗi của bài làm
- Yêu cầu HS đưa ra hướng sửa chữa các lỗi trong bài
làm của mình hoặc của bạïn.
4.Củng cố
-Nhắc HS đọc lại bài làm.
5.Hướng dẫn tự học
-Ôn tập , xem lại lí thuyết, hoàn chỉnh các đoạn văn.
Giáo viên : NGUYỄN THỊ TƯ
2

Giáo án NGỮ VĂN LỚP CHÍN
-Chuẩn bò : Ôân tập tập làm văn ( tiếp theo ) .
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
_______________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
====== == == == == == == == == == == == == == == == == == == == == == == ==
=== ===
Tuần lễ : 17 Ngày soạn : 11.12.2010
Tiết : 82 Ngày dạy : 14/15.12.10
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Hệ thống kiến thức phần tập làm văn đã học ở học kì I
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn
bản thuyết minh văn bản tự sự. Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã
học.
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
- Tinh thần tự học , ơn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I tốt.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- SGK, sách giáo viên, sách tham khảo, sách thiết kế giáo án…
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
Trả lời câu hỏi 7, 8, 9 SGK .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập

*GV yêu cầu HS trả lời theo những câu
hỏi đã thể hiện trong SGK.
7. Các nội dung văn bản tự sự đã học ở
lớp 9 có gì giống và khác so với các nội
dung về kiểu văn bản này đã học ở những
lớp dưới ?
8. Giải thích tại sao trong một văn bản có
đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghò
luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự.
I/ BÀI ÔN TẬP :
7. So sánh nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với các nội
dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới
a. Giống : Văn bản tự sự phải có
- Nhân vật chính và nhân vật phụ .
- Cốt truyện : sự việc chính, sự việc phụ .
b. Khác : ở lớp 9 có thêm
- Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm .
- Kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghò luận.
- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự .
- Người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong tự sự.
8. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghò luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự .
Giáo viên : NGUYỄN THỊ TƯ
3
Giáo án NGỮ VĂN LỚP CHÍN
Theo em, liệu có một văn bản nào chỉ
vận dụng một phương thức biểu đạt hay
không ?
a. Khi gọi tên một văn bản, ta căn cứ vào
phương thức biểu đạt chính của văn bản

đó. Ví dụ :
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm
xúc chủ quan: văn bản miêu tả
- Phương thức lập luận : văn bản nghò
luận .
- Phương thức tác động vào cảm xúc : văn
bản biểu cảm .
- Phương thức cung cấp tri thức về đối
tượng : văn bản thuyết minh .
- Phương thức tái tạo h thực bằng nhân
vật và cốt truyện : văn bản tự sự.
b. Trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu
tả, biểu cảm, nghò luận mà vẫn gọi đó là
văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý
nghóa bổ trợ cho phương thức chính là “kể
lại hiện thực bằng con người và sự việc.”
c. Tróng thực tế, ít gặp hoặc không có
một văn bản nào “thuần khiết” đến mức
chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt
duy nhất
9. Đánh dấu X vào các ô trống mà kiểu
văn bản chính có thể kết hợp với các yếu
tố tương ứng trong nó.
-Học sinh đọc câu hỏi 9 ở sách giáo khoa
Nêu yêu cầu câu hỏi
Giáo viên chuẩn bò bảng phụ cho học sinh
lên điền và gọi các em nhận xét
- Vì tự sự vẫn là thể loại chính, các yếu tố kia chỉ dùng để bổ
trợ thêm. Thực tế, không thể có một văn bản nào chỉ vận
dụng một phương thức biểu đạt mà thường phải kết hợp thêm

với những phương thức khác.
9.
TT
Kiểu văn
bản chính
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự
sự
Miêu
tả
Nghò
luận
Biểu
cảm
Thuyết
minh
Điều
hành
1
Tự sự
X X X X
2 Miêu tả X X X
3 Nghò luận X X X
4 Biểu cảm X X X
5 Thuyết
minh
X X
6 Điều
hành
4.Củng cố :

5.Dặn dò :
- Chuẩn bò : Ôn tập tập làm văn ( tiếp theo ).
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
_______________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
============================================================================
Tuần lễ : 17 Ngày soạn : 11.12.2010
Giáo viên : NGUYỄN THỊ TƯ
4
Giáo án NGỮ VĂN LỚP CHÍN
Tiết : 83 Ngày dạy : 15/17.12.10
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Hệ thống kiến thức phần tập làm văn đã học ở học kì I
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn
bản thuyết minh văn bản tự sự. Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã
học.
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản
thuyết minh và văn bản tự sự.
- Tinh thần tự học , ơn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I tốt.
II.CHUẨN BỊ :
2. Giáo viên:
- SGK, sách giáo viên, sách tham khảo, sách thiết kế giáo án…
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
Trả lời câu hỏi 10, 11, 12 SGK.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
*GV yêu cầu HS trả lời theo những câu hỏi đã thể hiện trong
SGK.
10. Một số tác phẩm tự sự được học trong sách giáo khoa Ngữ
văn từ lớp 6 đến lớp 9 không phải bao giờ cũng phải phân
biệt rõ bố cục ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài. Tại sao bài
tập làm văn tự sự của học sinh vẫn phải đủ ba phần đã nêu ?
Giải thích :
a. Bố cục 3 phần MB, TB, KB là bố cục mang tính “qui
phạm” đối với HS khi viết bài TLV. Nó giúp HS bước đầu
làm quen với “tư duy cấu trúc” khi xây dựng văn bản, để sau
này HS có thể viết luận văn, luận án … Nói cách khác , muốn
viết được một văn bản “trường ốc” hoàn hảo, HS phải tiến
hành đồng thời ba thao tác tư duy là : tư duy khoa học, tư duy
hình tượng, tư duy cấu trúc .
b. Một số tác phẩm tự sự được học từ năm lớp 6 đến lớp 9
không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần nói
trên vì các nhà văn không bò câu thúc bởi tính “qui phạm
trường ốc” nữa, mà điều quan trọng nhất đối với họ chính là
vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo .
11. Những kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của
phần tập làm văn có giúp được gì trong phần đọc - hiểu các
I/ BÀI ÔN TẬP :
10. Bài tập làm văn tự sự của học sinh
vẫn phải đủ ba phần : Mở bài, thân bài,
kết bài vì ta đang rèn luyện sự chuẩn
mực. Sau này, khi lớn lên, có thể viết
“phá cách” như một số nhà văn.
Giáo viên : NGUYỄN THỊ TƯ

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×