Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop4 tuan 12 CKTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Thứ hai ngày tháng11 năm 2009</b>
TẬP ĐỌC (T.23) “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


+ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
+Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các câu hỏi trong
SGK)


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
+ Tranh minh hoạ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài
có chí thì nên


+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
GV nhận xét ghi điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi đề </b>
bài lên bảng


<b>2.Luyện đọc</b>



Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau. GV chú ý chữa
sai phát âm cho HS


Gọi HS đọc chú giải.
Gọi HS đọc toàn bài.


GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)
<b>3.Tìm hiểu bài</b>


Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
Hỏi:


+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


+Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm
những công việc gì?


+Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là người
có chí?


+Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?
Gọi HS đọc đoạn 3và4


Hỏi:


+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời
điểm nào?


+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
với chủ tàu người nước ngồi?



3 HS đọc


1 vài HS trả lời.


HS nhắc lại đề.


+ HS đọc nối tiếp nhau


Đoạn 1 :Bưởi mồ côi….cho ăn học
Đoạn 2: Năm 21 tuổi….nản chí..
Đoạn3:Bạch Thái Bưởi …Trưng Nhị.
Đoạn 3 :Chỉ trong ….người cùng thời.
1 HS đọc.


2 HS đọc.


+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹgánh
hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận
làm con nuôi và cho ăn học.


+Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một
hãng buôn , sau buôn gỗ, buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in ,khai thác mỏ.
+Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ơng
khơng nản chí.


+Bạch Thái Bưởi là người có chí.
2 HS đọc. cả lớp đọc thầm



+Mở vào lúc những con tàu của người
Hoa đã độc chiếm các đường sông miền
Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Thành công của ông trong cuộc cạnh
tranh với chủ tàu người nứoc ngồi là gì?


+Theo em nhờ đâu mà ơng đã thắng trong
cuộc cạnh tranh?


+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi
có ý nghĩa gì?


+Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh
tế?


+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành
cơng?


+Em hiểu người cùng thời là gì?
Nội dung chính của phần này là gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp.


+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
+ HS thi đọc diễn cảm.


Nhận xét ghi điểm.
+ HS thi đọc toàn bài.
GV nhận xét.



3 Củng cố, dặn dò:
Gọi 1 HS đọc tồn bài.


Hỏi :+ Qua bài em học được điều gì ở Bạch
Thái Bưởi?


Nhận xét tiết học.


Dặn về nhà học bài và đọc trước bài vẽ
trứng.


+Thành công là khách đi tàu của ông
ngày càng đông..Nhiều chủ tàu người
Hoa, người Pháp phải bán tàu cho


ông.Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu kĩ
sư giỏi trông nom.


+Nhờ ông biết khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người VN.


+ Đều mang tên những nhân vật, địa danh
lịch sử của dân tộc VN.


+ Là người dành được thắng lợi to lớn,lập
những thành tích phi thường, mang lại lợi
ích cho quốc gia.


+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh


doanh.


+ Người cùng thời là những người sống
cùng thời đại với ơng.


+ Nói về sự thành cơng của Bạch Thái
<i><b>Bưởi.</b></i>


+Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực
<b>có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu </b>
<b>thuỷ.</b>


+ Gọi HS nhắc lại ý chính.
+ 4 HS đọc.


+ HS luyện đọc.


+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+2 HS thi đọc tồn bài.


TỐN (T.56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I /MỤC TIÊU:


+ Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II / CHUẨN BỊ:


+ Bảng phụ.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà
GV chấm một số vở. Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.HD tính và so sánh giá trị hai biểu thức</b>
-GV viết lên bảng hai biểu thức:


4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.


-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trên.


-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế
nào so với nhau?


<b>3. Quy tắc nhân một số với một tổng</b>
4 x 3+4 x 5


-GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với
một tổng chúng ta có thể làm thế nào?


-GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết
biểu thức a nhân với tổng(b+c).


GV nêu: Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c
Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân


với một tổng


<b>4.Luyện tập:</b>
<b>Baì 1:</b>


- Bài tập yêu cầu gì?


Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào?


-HS tự làm bài.
-GV nhận xét


-Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu
thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào
với nhau khi thay các chữ a, b, c ?


<b>Bài 2 a( ý1);b (ý 1):</b>
-Đề yêu cầu gì?


- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách
các em áp dụng quy tắc một số nhân với một
tổng.


-HS tự làm bài


- Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện
hơn?


GV viết lên bảng


-HS làm theo hai cách


<b>Bài 3:Bài 3 yêu cầu gì?</b>


-2 hs lên bảng.


-HS nhắc lại đề.


1 HS lên làm cả lớp làm bảng con.
4 x (3+5) =4 x8 = 32.


4 x3 + 4x 5= 12+20 =32


-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5.


+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với
<b>từng số hạng của tổng rồi cộng các </b>
<b>kết quả lại với nhau.</b>


HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c.
+ HS viết và đọc lại công thức trên
+ HS nêu như phần bài học trong SGK
+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.
+ Biểu thức a x(b + c) và biểu thức
a x b + a x c.


1 HS lên bảng lớp làm vở


+Cách 1 thuận tiện hơn.



a,C1: 36X(15+5) =36X20= 720
C2: 36x(15+5)=36x5+36+15
=540+ 180
b. =720


C1: 5 x 38+5 x 62=190+ 310
=500


C2: 5 x 38+5 x 62 =5x(38+62)
=5x 100
=500


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Giá trị của hai biểu thức này thế nào so với
nhau?


+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào?
+Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một
số chúng ta có thể làm thế nào?


<b>3 Củng cố, dặn dò:</b>


+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một
tổng, một tổng nhân với một số.


Nhận xét, dặn hs CBB: Nhân một số với một
hiệu


thức



(3+5) x 4= 8 x 4= 32
3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32
+Giá trị của chúng bằng nhau.


+ Có dạng là một tổng(3+5) nhân với
một số(4)


+ Là tổng của hai tích.


+Khi thực hiện nhân một tổng với
<b>một số ta có thể lấy từng số hạng của</b>
<b>tổng nhân với số đó rồi cộng các kết </b>
<b>quả lại với nhau </b>


KHOA HỌC ( T.23 ) SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC
<b> TRONG THIÊN NHIÊN</b>
<b> I / MỤC TIÊU :</b>


-Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nưởc trong tự nhiên


Mưa Hơi nước


-Mô tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi
,ngưng tụ của nước trong tự nhiên .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


+ Tranh minh hoạ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 / Kiểm tra bài cũ:


Hỏi:+Mây được hình thành như thế nào?
+ Hãy nêu sự tạo thành tuyết?


+ Trình bày vịng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên?


GV nhận xét ghi điểm
<b>2 Bài mới:</b>


GV ghi đề lên bảng
<b>Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>Vịng tuần hồn của nước trong thiên </b></i>


-3 HS trả lời


-HS nhắc lại đề


HS thảo luận nhóm


Mây Mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>nhiên</b></i>



HS quan sát tranh1 gv treo và trả lời :
+ Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì?


+ Hãy mơ tả lại hiện tượng đó?


-Gọi đại diện trình bày HS bổ sung.
-Nhận xét - Chốt ý


-Hỏi: Em nào có thể viết tên thể của nước
vào hình vẽ mơ tả vịng tuần hoàn của
nước?


GV nhận xét tuyên dương
<b>Hoạt động 2:</b>


Em vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên:


+ HS thảo luận nhóm đơi.


+ GV treo hình 2. HS quan sát và vẽ.
-GV nhận xét nhóm vẽ đẹp, đúng.
+Hãy chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi
ngưng tụ của nước trong tự nhiên ?


GV nhận xét.


HS đọc mục cần biết trong sgk
<b>3 Củng cố, dặn dò:</b>



Nhận xét, tuyên dương.Dặn về nhà vẽ laị
sơ đồ vịng tuần hồn của nước


+ Sơ đồ vẽ(HS trả lời)


+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi ,
ngưng tụ, mưa của nước.


+ Nước bốc hơi biến thành mây
trắng ,mây trắng gặp lạnh thành mây
đen và mưa xuống


-HS lên vẽ:




Mây đen --- -Mây trắng
Mưa Hơi nước
NƯỚC


HS hoạt động nhóm đơi.
Thảo luận và vẽ sơ đồ, tơ màu.
+ Các đơi lên trình bày .


u cầu tranh phải có đủ 2 mũi tên và
các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ.
- Nước đọng ở ao, hồ, sông ,suối không
ngừng bay hơi ,biến thành hơi nước
.Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo


thành những hạt nhỏ li ti .Chúng kết
hợp với nhau thành những đám mây
trắng .Chúng càng bay lên cao và càng
lạnh nên các hạt nước tạo thành những
hạt lớn hơn mà ta nhìn thấy là những
đám mây đen .Chúng rơi xuống đất và
tạo thành mưa .Nước mưa đọng ở ao, hồ
,sông ,biển lại không ngừng bay hơi
tiếp tục vịng tuần hồn


<i>Thứ ba.ngày tháng11..năm 2009</i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.23) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC


<b>I /MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

;hiểu nghĩa từ nghị lực( bt2) ;điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống
trong đoạn văn (BT3) ;hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã
học (BT4)


<b>II / CHUẨN BỊ:</b>
+Phiếu học tập.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS đặt câu có tính từ.


Hỏi: Thế nào là tính từ?cho ví dụ.


GV nhận xét ghi điểm.


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>


<b>2.Hướngdẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
GV treo bảng phụ


Gọi HS lên bảng.
<i><b>GV kết từ đúng: </b></i>


Chí có nghĩa là rất , hết sức(biểu thị mức
độ cao nhất )chí phải, chí lí, chí thân, chí
tình, chí cơng.


Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.


<b>Bài 2:</b>
Gọi HS đọc


Hỏi yêu cầu của đề?
HS thảo luận nhóm đôi
Gọi HS trả lời


Hỏi: Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của


từ nào?


+ Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?


+ Có tình cảm rất chân tình , sâu sắc là
nghĩa của từ nào?


<b>Bài 3:</b>


Gọi 1 HS đọc


Yêu cầu HS tự làm bài.


GV nhận xét kết từ đúng:nghị lực,nản chí,
quyết tâm. Kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng,.


3 HS lên bảng.


Lớp nhận xét.


HS nhắc lại đề.


1 HS đọc.


1 HS lên bảng làm . cả lớp làm vở nháp.
Lớp nhận xét


1 HS đọc.



2 HS ngồi cùng bàn thảo luận


+Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.


+Là nghĩa của từ kiên trì.
+Là nghĩa của từ kiên cố.


+Là nghĩa của từ chí tình , chí nghĩa.
( nếu có thể cho hs đặt câu với các từ trên).
1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 4:</b>


Gọi HS đọc


HS trao đổi , thảo luận ý nghĩa của 3 câu
tục ngữ,


GV nhận xét chốt ý đúng


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học


Dặn về nhà học thuộc các câu tục ngữ và
các từ tìm được


Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy
giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà
giáo Ưu tú .



HS đọc lại toàn đoạn văn.
HS trao đổi.


a-Vàng phải thử trong lửa mới biết thật hay
giả. Người phải thử thách trong gian nan
mới biết nghị lực tài năng.


b- Từ nước lã mà làm thành hồ . Từ tay
không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba
giỏi giang.


C -Phải vất vả lao động mới gặt hái được
thành công, không phải tự dưng mà thành
đạt, được người hầu hạ cho.


HS tự do phát biểu


TOÁN (T.57) MỘT SỐ NHÂN VỚi MỘT HIỆU
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số .</b>


<b>-Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một </b>
hiệu ,nhân một hiệu với một số .


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ để viết sẵn nội dung bài tập 1 trang 67 SGK
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>A/ Bài cũ:</b>


-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất: 159 x 54 + 159 x 46


12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2


GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
<b>B/ Bài mới: </b>


<b> 1/ Giới thiệu bài </b>


<b>2/ Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức</b>
GV viết lên bảng hai biểu thức


3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5


-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so sánh với nhau ?


GV nêu : Vậy ta có : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 -3
x 5


-2HS lên bảng làm bài ,HS dưới lớp làm
vở nháp


HS nghe Gv giới thiệu bài



-1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào nháp


3 x ( 7-5) =3 x 2 = 6


3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3/ Quy tắc một số nhân với một hiệu </b>
GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu:
3 là 1số , ( 7- 5) là một hiệu . Vậy biểu
thức 3 x ( 7- 5 ) có dạng tích của 1sơ (3)
nhân với một hiệu (7-5 )


GV yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên
phải dấu bằng (=)


3 x 7 –3 x 5


-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số
với một hiệu , chúng ta có thể làm thế nào?
-GV : Gọi số đó là a , hiệu là ( b-c) hãy
viết biểu thức a nhân với hiệu ( b-c)
-GV nêu : vậy ta có


a x (b-c) = a x b – a x c


GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số
nhân với một hiệu


<b>4/ Luyện tập , thực hành </b>


<b> Bài 1 : </b>


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng


-GV hỏi : Chúng ta phải tính giá trị của
biểu thức nào ?


GV yêu cầu HS tự làm bài
GV chữa bài


GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân
với một hiệu


-Nếu a= 6 , b = 9 , c = 5 thì giá trị của 2
biểu thức a x (b-c) và a x b – a x c như thế
nào với nhau ?


-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
-GV : Như vậy giá trị của 2 biểu thức a
x(b-c) và a x b –a x c luôn như thế nào với
nhau ?


<b>Bài 3:</b>


-Gọi HS đọc đề



- Bài tốn u cầu tìm gì?


-Muốn tìm được số trứng cịn trước hết ta
phải tìm gì?


-Y/c hs làm bài vào vở


Quy tắc


<b>Khi nhân một số với một hiệu ta có </b>
<b>thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ </b>
<b>và số trừ ,rồi trừ hai kết quả với </b>
<b>nhau .</b>


Công thức


<b> a x (b-c )=a x b – a x c </b>
-HS viết và đọc lại công thức bên


Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của
biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu
HS đọc thầm


Biểu thức a x (b-c) và biểu thức
a x b – a x c


1HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở



Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau và
cùng bằng 24


+ Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi
bán.


Bài giải:


Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 –10 = 30 (giá)


Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả


<b>a b c a x( b-c)</b> <b>a x b-a x c</b>
<b>6 9 5 6x(9-5)=24 </b>


<b>6x9-6x5=24</b>
<b>8 5 2 8x(5-2)=24 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài4: Bài 4 yêu cầu gì?
HS lên bảng tính


-Gía trị của hai biểu thức như thế nào ?
-Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với một
số ta làm thế nào?


<b>3 / Củng cố , dặn dị:</b>



-Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với
một hiệu


-Nhận xét giờ học.


-Dặn hs về nhà làm bài 4 – CBB: Luyện
tập




Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
(7-5) x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3=21 – 15 =6
-Gía trị của hai biểu thức bằng nhau
-Khi nhân một hiệu với một số ta có
<b>thể lần lượt nhân số bị trừ ,số trừ của </b>
<b>hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả với </b>
<b>nhau</b>


CHÍNH TẢ (T.12) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
<b>I / MỤC TIÊU:</b>


+ Nghe - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn
+ Làm đúng bài tập chính tả 2a .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
+ Bảng phụ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A / Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ


GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu</b>


GV ghi đề lên bảng


<b>2.Hướng dẫn viết chính tả:</b>
Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
Hỏi: Đoạn văn viết về ai?


+Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì cảm
động?


Hỏi : Trong bài có những từ nào khó viết dễ
sai?


Dặn dị hs cách trình bày đoạn văn, tư thế
ngồi viết ...


2 HS lên bảng viết.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết.


-Mùa hè cá sơng, mùa đơng cá bể.


-Trăng mờ cịn tỏ hơn sao


Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi
Lớp nhận xét.


HS nhắc lại đề.


1 HS đọc.


+Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.


+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đơi mắt bị
thương của mình.


+quệt máu,triển lãm, mĩ thuật.,bảo
tàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+GV đọc , HS viết.


HS viết xong đọc kiểm tra lại bài
+GV chấm một số vở.


+GV nhận xét.
<b>3.Luyện tập:</b>
Gọi HS đọc bài 2a.


GV treo bảng phụ viết sẵn.


Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.


GV nhận xét, kết lời giải đúng.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
Nhận xét chữ viết của HS.


Dặn về nhà kể lại truyện Ngu Công dời núi
cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.


+HS trao đổi vở chấm.


1 HS đọc.


+ Các nhóm thi tiếp sức.


+Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.


LỊCH SỬ (T.12) CHÙA THỜI LÝ
<b>I / MỤC TIÊU:</b>


-Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật


+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi .


+Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
II / CHUẨN BỊ :


Tranh minh hoạ, bảng phụ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b> 1 Kiểm tra bài cũ:</b>


HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
GV nhận xét.


<b>2 Bài mới:</b>


GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
<b>Hoạt động 1:</b>


Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều
ác:


Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật…..thịnh đạt
Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ
bao giờ và có giáo lý như thế nào?


+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
GV tổng kết


2 HS trả lời.


HS nhắc lại đề.


1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


+ Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm.


Đạo khuyên người ta phải biết thương yêu
đồng loại , biết giúp đỡ, người gặp khó
khăn, khơng được đối xử tàn ác với loài
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2:</b>


Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân
dân:


+Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân
ta như thế nào?


+Những ai theo đạo phật?


+Chùa thường được xây dựng ở đâu ?


-Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ?
Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
HS đọc phần bài học trong sgk


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


+ Theo em những ngơi chùa thời Lý cịn
lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn
hố dân tộc ta?


+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và
đình?



GV nhận xét , dặn dị bài sau.


-HS thảo luận nhóm


+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là
nơi tế lễ của đạo Phật, và cũng là trung
tâm văn hoá của các làng xã,. Nhân dân
đến chùa để lễ Phật, hội họp vui chơi.
Nhân dân cà có nhiều vua thời Lý cũng
theo đạo phật


-Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở
khắp kinh thành ,làng xã ,hầu như xã nào
cũng có chùa


-Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều
nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều
đình


ĐẠO ĐỨC (12 ) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:


-Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ôngbà,cha mẹ để đền đáp công lao ông
bà,cha mẹ đã sinh thành ,ni dạy mình


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà ,cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình


II / CHUẨN BỊ:



+ Tranh vẽ, bảng phụ.
<b> III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Theo em việc làm như thế nào là tiết
kiệm tiền của?


+Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
GV nhận xét.


<b>2 Bài mới:</b>


<b>-Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng</b>
<b>Hoạt động</b> <b>1:</b>


HS đọc truyện trong SGK và trao đổi theo
nhóm trả lời câu hỏi


-Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện ?


-Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế


-2 HS trả lời


HS làm việc theo nhóm.





--Bạn Hưng rất yêu quý bà ,biết quan tâm
chăm sóc bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nào trước việc làm của bạn Hưng ?


-Chúng ta phải đối xử với ơng bà cha mẹ
như thế nào ?


-Vì sao ?


Câu thơ nào nói lên cơng ơn sinh thành và
nuôi dưỡng của cha mẹ?


-Hoạt động2:Thế nào là hiếu thảo với ơng
bà cha mẹ ?


-GV treo 5 tình huống trong bài tập 1 ,hs
thảo luận trả lời:


+Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm mãi chưa về
,chẳng có ai đưa Sinh đến nhà dự sinh nhật
bạn .Sinh buồn bực bỏ ra ngồi sân chơi
+Hơm nào đi làm về cũng thấy Loan chuẩn
bị sẵn khăn mặt để cho mẹ lau cho mát
.Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ
+Bố Hoàng vừa đi làm về ,rất mệt .Hồng
chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay :”Bố có
nhớ mua truyện tranh cho con khơng ?”
+Sau giờ học nhóm Nhân và Minh cùng


chơi đùa vui vẻ .Chợt Nhâm nghe tiếng bà
ho ,em vội chạy vào chỗ bà lo lắng hỏi, rồi
emđi lấy thuốc cho bà


<b>-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK</b>


Nhắc HS về nhà thực hiện đúng những dự
định sẽ làm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
-Nhận xét giờ học
- Dặn hs CBB sau


-Với ông bà cha mẹ chúng ta phải quan
tâm chăm sóc ,hiếu thảo .Vì ơng bà cha
mẹ là người sinh ra ,nuôi nấng và yêu
thương chúng ta .


Công cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha


Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con


+Việclàm của Sinh là sai vì Sinh khơng
biết chăm sóc mẹ khi mẹ ốm lại còn đòi đi
chơi


+Việc làm của bạn Loan là đúng



+Việc làm của bạn nhỏ này sai,vì bố đi
làm về mệt khơng nên địi q bố


+Bạn Nhâm làm đúng ,biết chăm sóc cho


Thứ tư ngày tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC (T.24) VẼ TRỨNG


I/ MỤC TIÊU :


-Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô);bước đầu đọc
diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng ,khuyên bảo ân cần ).


-Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện ,Lê-ô nác –đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b> II /CHUẨN BỊ :</b>


+ Chân dung Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2hs đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch
Thái Bưởi và TLCH của bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>
<b>2. Luyện đọc</b>


Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau. GV chú ý sửa
sai


Gọi HS đọc chú giải
Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu


<b>3. Tìm hiểu bài</b>


-Gọi HS đọc đoạn 1 -Hỏi:


+Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là
gì?


+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán nản?


+Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là không
dễ?


+Đoạn 1 cho biết gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2


Hỏi:Lê-ơ-nác-đơ thành đạt như thế nào?



+Theo em những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?


+ Ý đoạn 2 là gì?


+ Theo em nhờ đâu mà Lê-ơ-nác-đơ thành
đạt đến như vậy?


+Nội dung chính bài này là gì?


GV ghi ý chính.


<b>4.Luyện đọc diễn cảm</b>


+ Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bài.
cả lớp theo dõi .


Gọi HS đọc toàn bài


Lớp luyện đọc đoạn văn: Thầy
Vê-rơ-ki-ơ…….cũng có thể vẽ được như ý.


+ HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
GV nhận xét ghi điểm.


HS lắng nghe.
-HS nhắc lại đề.


-2 HS đọc nối tiếp nhau.


Đoạn 1:Ngay từ nhỏ…như ý.
Đoạn 2 :Lê-ô-nác-đô….phục hưng
+1 HS đọc chú giải.


+2 HS đọc toàn bài.


+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi


+Sở thích của Lê-ơ khi cịn nhỏ là thích vẽ.
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,
hết quả này lại vẽ quả khác.


+ Vì theo thầy khơng có quả trứng nào
giống nhau, mỗi quả đều có nét riêng phải
khổ công mới vẽ được.


+ Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời
<i><b>khuyên của thầy</b></i>


HS nhắc lại ý chính.
+ 1 HS đọc đoạn 2.


+ Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất,
các tác phẩm của ông được trưng bày ở
nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự
hào của nhân loại. Ơng cịn là nhà điêu
khắc, kiến trúc sư kĩ sư, nhà bác học lớn của
nhân loại.


+ Ơng nổi tiếng nhờ: ơng ham thích vẽ và


có tài bẩm sinh. Ơng có người thầy tận tình
chỉ bảo.Nhờ ơng khổ luyện miệt màivà có ý
chí quyết tâm học vẽ.


+ Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
+ HS nhắc lại ý đoạn 2.


+ Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.


+Bài văn ca ngợi sự khổ cơng rèn luyện
<i><b>của Lê-ơ-nác-đơ-đa Vin-xi, nhờ đó ông đã </b></i>
<i><b>trở thành danh hoạ nổi tiếng.</b></i>


+ HS nhắc lại
+ 2 HS đọc.
+ 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ HS thi đọc toàn bài.
GV nhận xét ghi điểm.
<b>5. Củng cố, dặn dị:</b>


Hỏi:+ Câu chuyện về danh hoạ
Lê-ơ-nác-đơ giúp em hiểu điều gì?


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn dị hs học bài – CBB: Người tìm
đường lên các vì sao.



+ 2 HS đọc.


+ Phải khổ công rèn luyện mới thành tài .
Thầy giáo Vê-rơ-ki-ơ có những cách dạy
học trò thật giỏi.


KỂ CHUYỆN (T.12) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


-Dựa vào gợi ý trong (SGK )biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu truyện,đoạn
truyện ) đã nghe ,đã đọc nói về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên trong cuộc
sống .-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


-Sưu tầm một số truyện về người có nghị lực. - Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyên
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi


+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký.?
GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>
GV ghi đề lên bảng.


<b>2.Hướng dẫn kể:</b>
Gọi HS đọc đề
Hỏi: Đề yêu cầu gì?


GV gạch chân bằng phấn màu các từ:
được nghe, được đọc, có nghị lực.
Gọi HS đọc gợi ý.


Gọi HS nêu những truyện về người có nghị
lực(tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp)
Gọi HS giới thiệu về câu chuyện định kể


-Gọi HS đọc gợi ý 3
-Kể trong nhóm


GV gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình kể, kể những chi tiết làm nổi
rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.


HS thi kể trước lớp.


2 HS kể


1 HS kể toàn câu chuyện


-HS nhắc lại đề.
-2 HS đọc.


+Kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc nói về một người có


nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc
sống


-4 HS đọc nối tiếp nhau từng gợi ý.
HS nêu tên truyện.


+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu
thuỷ.


+Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến
sĩ giàu nghị lực.


Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mình
định kể. ví dụ:Tơi xin kể câu chuyện
Rơ-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc
trong truyện trinh thám.


-2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhận xét chọn câu chuyện hay,ghi điểm.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học


Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe,và
nhắc HS luôn ham đọc sách.


-5 đến 7 HS thi kể.



Lớp đặt câu hỏi cho bạn kể trả lời và
ngược lại.


TOÁN (T.58 ) LUYỆN TẬP
<b>I / MỤC TIÊU :</b>


-Vận dụng được tính chất giao hoán ,kết hợp của phép nhân nhân một số với một tổng
(hiệu) trong thực hành tính ,tính nhanh .


<b>II / CHUẨN BỊ </b>
Bảng phụ


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà
-GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1 Giới thiệu bài</b>


-Nêu mục tiêu -Ghi đề lên bảng
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 :</b>


-Gọi hs nêu y/c bài



+Nêu cách tính nhân một số với một
tổng ,nhân một số với một hiệu ?
-Y/c hs tự làm bài


GV nhận xét


<b>Bài 2:</b>


-Bài tập a yêu cầu làm gì?


-Bài 2a áp dụng tính chất gì để tính ?
Hướng dẫn cách làm


-GV nhận xét


2 HS chữa bài


Tính bằng cách thuận tiện
12 x 156 – 12 x 56


-Tính giá trị biểu thức


a-135 x (20+3)=135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405
= 3105


b.642 x ( 30- 6 ) = 642 x 30- 642 x 6
= 19260 - 3852
= 15408



+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện


HS thực hiện


+134 x4 x5 5 x 36 x 2
=134 x( 4x5) = (5 x 2) x 36
= 134 x 20 = 10 x 36
= 2680 = 360


42 x 2 x 7 x 5 b. 137 x 3 + 137 x 97
=(42 x 7) x (5 x 2) = 137 x (97 + 3)
= 294 x 10 = 137 x 100
= 2940 = 13700


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 4/ </b>


-Gọi HS đọc đề
Bài tốn cho biết gì ?
+u cầu tìm gì ?


+Nêu cách tính chu vi ,diện tích của
hình chữ nhật ?


-HS tự làm bài


GV nhận xét ghi điểm
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học .



-Dặn hs CBB: Nhân với số có 2 chữ
số.


Cả lớp làm vào vở
Giải:


Chiều rộng của sân vận động:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động
( 180 + 90 ) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động
180 x 90 = 16200 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 16200 m2


ĐỊA LÝ


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Nêu được một số đặc điểm địa hình sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ :


+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Mê Cơng và sơng Thái Bình bồi đắp nên
; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta


+Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ,với đỉnh ởViệt Trì ,cạnh đáy là đường bờ biển
.


+Đồng bằng BắcBộ có bề mặt khá bằng phẳng ,nhiều sơng ngịi ,có hệ thống đê ngăn lũ .
+Nhận biết đượcvị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên ViệtNam .


+Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ ):sơng Hồng sơng Thái Bình .


II Đồ dùng dạy học :Bản đồ địa lý tự nhiên VN
-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1; Ổn định tổ chức


<b>2; Kiểm tra bài cũ :gv nhắc lại bài ôn </b>
3; Bài mới:


<b>4;Giới thiệu bài </b>


a , Đồng bằng lớn ở miền Bắc: hs lên chỉ
đồng bằng BB trên bảng đồ địa lý tự nhiên
VN


Em hãy nêu hình dạng của đồng bằng BB?
-Đồng bằng Bbdo phù sa của sơng nào bồi
đắp nên ?


-Có diện tích là bao nhiêu ?lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta ?


Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ?
-b, Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ
-Tại sao sơng có tên là sơng Hồng ?



--Có hình dạng như hình tam giác ,đỉnh là
Việt Trì đáy là đường bờ biển


-Do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp nên


-Có diện tích là15000km2 <sub>lớn thứ hai sau </sub>


đồng bằng NB


-Địa hình thấp và bằng phẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Mùa mưa của đồng bằng BB trùng với mùa
mưa nào trong năm ?


-Vào mùa mưa nước các sông ở đây thế
nào ?


<i><b>C , Thảo luận nhóm </b></i>


-Người dân đồng bằng BBđắp đê ven sơng
để làm gì ?


-Hệ thống đê ở đồng ở đồng bằng BBcó đặc
điểm gì ?


-Ngồi việc đắp đê người dân cịn làm gì để
sử dụng nước các sông cho sản xuất ?


Vài hs đọc phần nội dung



<b>5. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học ,về </b>
học thuộc nội dung này


màu đỏ ,do đó sơng có tên là sơng Hồng
-Trùng với mùa hè


-Nước sông dâng cao gây lũ lớn


-Để ngăn nước lũ từ các sông tràn vào
-Đê vững chắc cao hai tầng ,người ta trồng
cỏ chân đê giữ cho đê khỏi bị lở


-Người ta còn đào mương kênh để dẫn nước
vào ruộng






Thứ năm ngày tháng 11 năm
2009


TẬP LÀM VĂN (T.21) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU:


-Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ) trong bài
văn kể chuyện (mục 1 và BT1,BT2 mục III).


- Bước đầu biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III)


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>A/ Kiểm tra bài cũ </b>


Gọi 2HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay
Gọi 2HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu


Nhận xét về câu văn , cách dùng của HS
và cho điểm


<b>B/ Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài </b>


Hỏi : Có những cách mở bài nào ?


Chúng ta tiếp tục đi vào tìm hiểu phần kết
bài có những cách nào ?


<b>2.Tìm hiểu VD </b>


4HS thực hiện yêu cầu


Lắng nghe



Có 2 cách mở bài


Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện


Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn
vào câu chuyện định kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 1,2 </b>


Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông
Trạng thả diều Cả lớp đọc thầm , trao đổi
và tìm đoạn kết truyện


-Gọi HS phát biểu


Hỏi: Bạn nào có ý kến khác ?
Nhận xét chốt lại lời giải đúng
<b>Bài 3 </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Yêu cầu HS làm việc trong nhóm
Gọi HS phát biểu GV nhận xét sửa lổi
dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS


<b>Bài 4 </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh
Gọi HS phát biểu



<b>Kết luận ( vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ )</b>
+Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục
của câu chuyện khơng bình luận thêm là
<i><b>cách kết bài khơng mở rộng </b></i>


+Cách kết bài thứ 2 đoạn kết trở thành 1
đoạn thuộc thân bài.saukhi cho biết kết
cục , có lơi đánh giá nhận xét , bình luận
thêm về câu chuyện là cách kết bài mở
<i><b>rộng </b></i>


Hỏi : Thế nào là kết bài mở rộng không
mở rộng ?


<b>3.Ghi nhớ </b>


Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>4.Luyện tập </b>


<b> Bài 1 </b>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS cả
lớp theo dõi , trao đổi và trả lời câu hỏi :
Đó là những kết bài theo cách nào ? vì sao
em biết?


Gọi HS phát biểu


-2HS tiếp nối nhau đọc truyện


HS1 : Vào đời vua … đến chơi diều


HS2 : Sau vì người nghèo …đến nước Nam
ta


HS đọc thầm , đùng bút chì gạch chân đoạn
kết bài trong truyện


<b>Kết bài : Thế rồi vua mở khoa thi . Chú bé </b>
thả diều đổ trạng nguyên . Đó là Trạng
nguyên trẻ nhất nước VN ta


Đọc thầm lại đoạn kết bài
-2HS đọc thành tiếng


2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để
có lời đánh giá . nhận xét hay


<i><b>+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí , </b></i>
<i><b>nghị lực và ơng đã thành đạt </b></i>


<i>+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của</i>
<i>ông cha ta từ ngàn xưa : “Có chí thì nên ‘”</i>
<i><b>+Nguyễn Hiền là 1 tấm gương sáng về ý </b></i>
<i><b>chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống </b></i>
<i><b>cho muôn đời sau .</b></i>


-1HS đọc thành tiếng , 2HS ngồi cùng bàn
trao đổi , thảo luận



-Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết
cục của truyện mà khơng đưa ra lời nhận
xét , đánh giá. Cách kết bài ở bài tập 3 cho
biết kết cục của truyện , cịn có những lời
nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc
sâu , ghi nhớ ý nghĩa của truyện


-Lắng nghe


-Trả lời theo ý hiểu


-2HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm


-5HS tiếp nối nhau đọc đọc từng cách mở
bài 2HS ngồi cùng bàn trao đổi ,trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận xét chung , kết luận về lời giải đúng
<b>Bài 2 </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS tự làm bài


-Gọi HS phát biểu


-Nhận xét kết luận lời giải đúng
<b>Bài 3 </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu



-Yêu cầu HS làm bài cá nhân


-Gọi hS đọc bài GV sửa lổi dùng từ lỗi
ngữ pháp cho từng HS Cho điểm những
HS viết tốt


<b>5/ Củng cố - Dặn dị </b>


-Hỏi có những cách kết bài nào ?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra
1tiết bằng cách xem trước bài trang
124SGK


Lắng nghe


-1HS đọc thành tiếng


-2HS ngồi cùng bàn thảo luận ,dùng bút chì
đánh dấu kết bài của từng truyện


-HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài
theo cách nào


-Lắng nghe


-1HS đọc thành tiếng yêu cầu
-Viết vào vở bài tập



-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình


TỐN (T.59 ) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
<b> I / MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách nhân với số có hai chữ số


-Biết cách giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


Bảng phụ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Treo bảng phụ ghi đề tốn: Một bếp ăn có 45
bao gạo , mỗi bao đựng 50 kg gạo .Bếp đã nấu
hết 15 bao. Hỏi bếp ăn còn lại mấy tạ gạo?
-GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>


Nêu mục tiêu -Ghi đề lên bảng
<b>2. Phép nhân 36 x 23</b>


GV viết: 36 x 23



Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính


- Để tính 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép
nhân là 36 x 20 và 36 x3 sau đó thực hiện một
phép tính cộng 720 + 108 như vậy rất mất
công


-1hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp
Giải:


Số tạ gạo còn lại là:


(45 – 15) x 50 =1500( kg )= 15 (tạ)
Đáp số: 15 tạ
-HS nhắc lại đề.


-HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3


= 720 + 108
= 828


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Để tránh thực hiện nhiều bước ta tiến hành
đặt tính nhân theo cột dọc. Em nào có thể đặt
tính


36 x 23?



-GV: Nêu cách đặt tính theo cột dọc và hướng
dẫn thực hiện


-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<b>3.Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


-Bài tập yêu cầu làm gì?
-HS làm bảng con


Hướng dẫn cách đặt cho đúng ở tích


<b>Bài 3:</b>


Gọi HS đọc đề
Lớp tự làm
GV chữa bài.


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


-Nhận xét giờ học - Dặn hs CBB: Luyện tập


108 cộng hai tích 108+72 = 828
72


828 36 x 23 = 828


1 HS lên bảng đặt tính . Cả lớp làm vở
nháp



+ HS theo dõi


1 HS lên bảng ,lớp làm bảng con.
+ Đặt tính rồi tính.


a. 86 33 157


53 44 24


258 132 628


430 132 314


4558 1452 3768
1 HS lên bảng cả lớp làm vở.


Giải:


Số trang của 25 vở cùng loại là:
48 x 25 = 1200 (trang )


Đáp số: 1200 trang


KHOA HỌC: ( T.24 ) NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
<b>I / MỤC TIÊU:</b>


<b>-Nêu được vai trò của nước trong đời sống sinh hoạt :</b>


<b>+Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh duỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo </b>


thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .Giúp nước thải các chất thừa ,chất độc hại.
<b>+Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp</b>
.


<b>II /CHUẨN BỊ :</b>


Tranh minh hoạ


<b>III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS
-GV nhận xét.
<b>2 Bài mới:</b>


GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
<b>Hoạt động1:</b>


HS thảo luận nhóm


+ Nhóm1 và 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu


1 HS vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước.
1 HS trình bày vịng tuần hoàn của nước.


-HS nhắc lại đề
-HS thảo luận.



+Thiếu nước con người sẽ không sống nổi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cuộc sống của con người thiếu nước?
Nhóm 2 và 5:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu
nước?


Nhóm 4 và 6:


+ Nếu khơng có nước cuộc sống của động
vật sẽ ra sao?


GV nhận xét và chốt ý:


Nước có vai trò đặt biệt đối với sự sống
của con người, thực vật và động vật.
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ
thể.Mất một lượng nước từ mười đến hai
mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh
vật sẽ chết.


-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.


<i><b>Chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy</b></i>
con người còn cần nước vào những việc
gì khác, các em tìm hiểu tiếp


<b>Hoạt động 2:</b>Vai trò của nước trong một
số hoạt động của con người



-Trong cuộc sống hằng ngày con người
cần nước vào những việc gì ?


-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.


GV chốt: Con người cần nước vào rất
nhiều việc.Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn
và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia
đình mình và địa phương mình ở.


<b>3 Củng cố</b>


Nhận xét, dặn về học thuộc mục bạn cần
biết.


sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ khơng
hấp thụ được các chất dinh dưỡng hồ tan
lấy từ thức ăn


+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
cây không lớn hay nảy mầm được.


+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
một số loài sống ở môi trường nước như:
cá, cua, tôm, sẽ tuyệt chủng.


-2 HS đọc


HS trả lời:



+Uống, nấu thức ăn, tắm giặt,lau , rửa, tưới
cây, chế biến thực phẩm, tạo ra điện, sản
xuất xi măng, gạch ngói….


+ Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp , công nghiệp
-2 HS đọc


KĨ THUẬT : Bài 7


<b> KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tt)</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Như tiết 1,2</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


<b> Vải hoặc giấy ,kim ,chỉ ,kéo...</b>
<b>III/ Hoạt động của thầy và trò:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò </b>
A/ Bài cũ: HS1- Khâu viền đường gấp mép vải


được thực hiện theo mấy bước?


HS2 - Em hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vải?


<b> B/ Bài mới: </b>



<b>Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép </b>
<b>vải:</b>


- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp
mép vải theo các bước


+ Bước 1: Gấp mép vải


+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột


- GV nhắc lại một số thao tác đã nêu ở tiết1.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột


- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc
chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
<b>Đánh giá kết quả học tập của HS:</b>


- GV yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương
đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.


+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.


+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng



+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
<b>C/ Nhận xét dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập kết quả
thực hành của HS,


- Bài sau:"Thêu lướt vặn"


- HS đọc phầm ghi nhớ
- HS thực hành


- HS quan sát


- HS để vật liệu, dụng cụ lên bàn
- HS thực hành nhóm


Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét đánh


giá sản phẩm


Thứ sáu ngày tháng năm 2009


TOÁN (T.60 ) LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :


-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số .


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


Bảng phụ.


III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng
-GV nhận xét
<b>B Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề lên bảng


HS thực hiện phép nhân
89 x 16 , 78x 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2.Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


-Gọi hs đọc y/c bài


-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi làm


-Chữa bài - Y/c 3 hs lần lượt nêu cách
tính của mình


<b>Bài 2:Bài 2 yêu cầu làm gì?</b>


GV kẻ bảng như SGK


-Y/c hs nêu nội dung từng dòng trong
bảng


-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô
trống trong bảng?


<b>Bài 3:</b>


-Gọi 1 HS đọc đề.


Bài tốn cho ta biết gì ? u cầu tìm gì ?
-Một giờ là bao nhiêu phút ?


-1 phút 75 lần ,60phút là bao nhiêu ?
-24giờ là bao nhiêu lần đập?


Yêu cầu HS tự làm


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học


-Dặn hs chuẩn bị bài :Giới thiệu nhân
nhẩm số có 2 chữ số với 11


- Đặt tính rồi tính


3 HS lên bảng.lớp làm vào vở



a 17 b. 428 c. 2057


86 39 23


102 3852 6171


136 1284 4114


1462 16692 47311


-Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng
dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78
+ Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78
để tính.


.


<b> Bài giải: </b>
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24giờ là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 (lần)


LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.24) TÍNH TỪ (tt)
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III);bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ


vừa tìm đựơc (BT2 BT3 mục III)


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>
+ Bảng phụ.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


x x x


<b>m</b> <b>3</b> <b>30</b>


<b>m x 78</b> <b>3x 78= </b>
<b>243</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí.
Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: Lửa thử
vàng gian nan thử sức.


GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>


Hỏi Thế nào là tính từ?


Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu và


sử dụng các cách thể hiện mức độ của
đặc điểm tính chất.


GV ghi đề lên bảng
<b>2.Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b>Bài1 :</b>


Gọi HS đọc
HS trả lời.


+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy?


GV:Mức độ đặc điểm của tờ giấy được
thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:
trắng tinh hoặc từ láy trăng trắng,từ tính
từ trắng đã cho ban đầu.


<b>Bài 2:</b>


-Gọi HS đọc
-Gọi HS phát biểu


GV: kết luậnCó 3 cách thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất


+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ
đã cho.


+Thêm các từ rất, quá, lắm….vào trước


hoặc sau tính từ.


+Tạo ra phép so sánh.


Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ
củađặc điểm tính chất?


+Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ
trong SGK


Cho HS nêu ví dụ
<b>3.Luyện tập:</b>
<b>Bài1: </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính
chất


2 HS đặt câu.
1 HS trả lời


+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm ,
tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái.


-HS nhắc lại đề.


1 HS đọc



HS thảo luận nhóm đơi.


a-Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình
thường.


b- Tờ giấy này trăng trắng:mức độ trắng
ít.


c-Tờ giấy này trắng tinh:mức độ trắng
cao.


+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính
từ trắng, ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy
trăng trắng, ở mức độ trắng cao thì dùng
từ ghép trắng tinh.


-1 HS đọc


-HS trao đổi nhóm đơi.


-Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách;


+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
<i><b>rất trắng.</b></i>


+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ
<b>hơn ,nhất với tính từ trắng trắng hơn, </b>
<i><b>trắng nhất.</b></i>



-3 hs đọc.


-VD: Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá,
cao quá, cao hơn, cao nhất, to hơn…
-1hs đọc, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV nhận xét, kết lời giải đúng
<b>Bài 2:</b>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.
-Cho hs trao đổi nhóm đơi và tìm từ
-Nhận xét - chốt lại ý đúng


+ Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ chon chót, đỏ
tím, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ
choét, đỏ sậm.


. Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ cực, đỏ vô
cùng


. đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son…


+Cao: cao cao, cao vút, cao chot vót, cao
vợi, cao vịi vọi, cao hơn, co nhất, cao
quá,


+Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui
mừng, rất vui, vui lắm, vui quá, vui hơn,
vui hất, vui như tết, vui hơn tết….



<b>Bài 3:</b>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình
-Nhận xét và sửa câu cho hs.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>
-Nhận xét giờ học


-Dặn hs CBB: Mở rộng vố từ : Ý chí -
Nghị lực


<i><b>trắng ngà ngọc, lẫy hơn, tinh khiết hơn.</b></i>
-1hs đọc.


Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm được
vào phiếu (cách 1: Tạo từ ghép, từ láy
với các tính từ. Cách 2: thêm các từ: rât,
quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ đó.
Cách 3: tạo ra phép so sánh.)


-Cho đại diện nhóm lên trình bày.


-1hs đọc.


-Lần lượt đọc câu mình đặt:
+Mẹ về làm em vui quá.
+Mũi chú bé đỏ chót.
+Bầu trời cao vòi vọi



-Em rất vui mừng khi được điểm 10


TẬP LÀM VĂN (T.24) KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết )
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


<b>-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài ,có nhận xét sự việc ,cốt truyện </b>
(mở bài ,diễn biến ,kết thúc ).


<b>-Diễn đạt thành câu trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 </b>
câu)


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
<b>III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1/ Kiểm tra bài cũ </b>


Kiểm tra giấy bút HS
2 Bài mới


<b>2.2Giới thiệu bài :</b>
GV ghi đề lên bảng
Gọi hs đọc lại đề


Một bài văn đầy đủ gồm những phần


-Tổ trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nào ?


<b>2.3/ Thực hành viết </b>


Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124
SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự
mình ra đề cho HS


Lưu ý ra đề


+ Ra 3 đề để HS tự chọn khi viết bài
+ Đề 1 là đề mở


+ Nội dung ra đề gắn với các chủ
điểm đã học


-Cho HS viết bài
Thu chấm 1 số bài
Nêu nhận xét chung
2.4Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn tiết sau sẽ trả bài


Mở đầu ,diễn biến ,kết thúc


-Làm bài vào vở


<b>Sinh hoạt</b>



<b>TUẦN 12</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b> :


- Rút kinh nghiệm cơng tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của
lớp - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
- Báo cáo tuần12


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
<b>1. Khởi động</b> : (1’) Hát .


<b>2. Báo cáo công tác tuần qua</b> : (10’)


- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .


- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến


-HS đi học đầy đủ ,không đi trễ như các ngày trời mưa


- Học tập: Cịn một số em chưa thuộc bài mơn khoa học như em: ... <b>3.</b>


<b>Triển khai công tác tuần tới</b> : (20’)
Tổ ba trực nhật .


Dọn vệ sinh khu vực thứ 2,4,6
-Tiếp tục nộp các khoản tiền



<b>4. Sinh hoạt tập thể</b> : (5’)
- Tiếp tục ôn các bài hát cũ.

5. Tổng kết : (1’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×