Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.98 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đầu, ơng biết tính nến các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có.
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’)</b><i> Cây dừa</i>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài <i>Cây dừa.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(30’)</b>
<i>Giới thiệu:</i>
- Hỏi: Nếu bây giờ mỗi em được nhận một
quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
<i>Những quả đào</i>.
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc
<b>a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi,</b>
nhẹ nhàng.
<b>b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải </b>
<b>nghĩa từ mới:</b>
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài <i>Cây dừa</i>
và trả lời câu hỏi.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: <i>chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ</i>
<i>tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên.</i>
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ: với 5 giọng khác nhau, là giọng
của người kể, giọng của người ông, giọng
của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1
đọan trong bài.
TIẾT 2
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Xn đã làm gì với quả đào ơng cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
+ Bé Vân đã làm gì với quả đào ơng cho?
+ Ông đã nhận xét về Vân ntn?
+Vì sao ơng lại nhận xét về Việt như vậy?
+ Việt đã làm gì với quả đào ơng cho?
+ Ông nhận xét về Việt ntn?
+ Vì sao ơng lại nhận xét về Việt như
vậy?
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
+ Người ông dành những quả đào cho vợ và
3 đứa cháu nhỏ.
+Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1
cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1
cây đào to.
+ Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở
+ Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt
hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi
vẫn cịn thèm mãi.
+ cháu của ơng còn thơ dại quá.
+ Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn
cịn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong
rồi vứt hạt đào đi ln.
+ Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn
bị ốm. Sơn khơng nhận, Việt đặt quả đào lên
gườn bạn rồi trốn về.
+ Ơng nói Việt là người có tấm lịng nhân
hậu.
+ Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần
quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
+ Em thích Xn vì cậu có ý thức giữ lại
giống đào ngon.
+ Em thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Em thích Việt vì cậu là người có tấm lịng
nhân hậu, biết u thương bạn bè, biết san sẻ
quả ngon với người khác.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
<b> - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.</b>
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình
vng nhỏ biểu diễn đơn vị.
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) Các số đếm từ 101 đến 110.</b>
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(29’)</b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học
về các số từ 111 đến 200.
<i>Hoạt động 1: </i>Giới thiệu các số từ 101 đến
200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
1 hình vng nhỏ và hỏi: Có mấy chục và
mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị,
trong toán học, người ta dùng số một trăm
mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số
111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng:
upload.123doc.net, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập, thực hành.
<b>Bài 1: Viết (theo mẫu)</b>
- Yêu cầu HS TLN4..
<b>Bài 2: Số?</b>
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>Bài 3:</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện.
+ Có 1 trăm, HS lên bảng viết 1 vào cột
trăm.
+ Có 1 chục và 1 đơn vị. HS lên bảng viết
1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số cịn thiếu trong
bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng
lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn
hình biểu diễn số.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl:
- Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng
bé hơn số đứng sau nó.
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải
so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so
sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số
124 với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và
số 124 với nhau.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết
123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 >
123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên
tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập
2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn,
số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng
sau.
vào chỗ trống.
+ Chữ số hàng trăm cùng là 1.
+ Chữ số hàng chục cùng là 2.
+ 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- Bạn học sinh đó nói đúng.
- 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước
158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau
155.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Dặn dị HS về nhà ơn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Yêu quú và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà, ở
trường và ở công cộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết</b>
2)
- GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình
huống đó.
-GV nhận xét
<b>3. Bài mới (29’)</b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
Bảo vệ lồi vật có ích.
<i>Hoạt động 1:</i> Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách
mà bạn Trung trong tình huống sau có thể
làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà
con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình
gà, bạn thì thị tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi
đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay…
+ Trong các cách trên cách nào là tốt nhất?
Vì sao?
* Kết luận: Đối với các lồi vật có ích, các
em nên u thương và bảo vệ chúng, không
nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
<i>Hoạt động 2:</i> Kể tên và nêu lợi ích của 1 số
lồi vật
- u cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật
mà em đã chọn
<i>Hoạt động 3:</i> Nhận xét hành vi.
- u cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khn mặt
mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận
xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình
huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm
từ lơng gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống
nào có chiếc lơng đi dài, óng và đẹp là
Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lơng đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng ni 1 con mèo,
Hằng rất u q nó. Bữa nào Hằng cũng lấy
cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các
bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con
nữa mà thả chú về với gà mẹ.
+ Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm
theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ
có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự nêu con vật mà mình thích, bằng
cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con
vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích
của con vật đối với chúng ta và cách bảo
vệ chúng.
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và
1 con chó nhưng chúng thường hay đánh
nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo
nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1
trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra
vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi
thoả mái. Hơm trước, khi chơi ở vườn thú 2
cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong
chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ
bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Để bảo vệ động vật có ích các em cần phải làm gì?.
- Nhận xét tiết học.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) Kho báu.</b>
- Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i>Gi i thi u: ớ</i> <i>ệ</i> Trong tiết kể chuyện này, các em
sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả
đào.
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn kể chuyện
<b>A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà
vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
<b>B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: </b>
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.
<b>Bước 2: Kể trong lớp </b>
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý từng đoạn cho HS.
<b>C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện:</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo
hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người
ơng, Xn, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
+ HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và
việc làm của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự
ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./
…
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với
quả đào?/…
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần
1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
T
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ: (3’)</b>
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số
gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Các hình vng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:(3’) Các số từ 111 đến 200.</b>
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ
111 đến 200.
- Hát
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(29’)</b>
<i>Giới thiệu:</i>
Các số có 3 chữ số.
<i>Hoạt động 1:</i> Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn
200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vng nhỏ biểu diễn 3 đơn
vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
+ 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vị?
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm
được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411,
205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu
diễn tương ứng với số được GV đọc.
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập, thực hành.
<b>Bài 2:</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số
theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó
tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được
liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:Viết (theo mẫu)</b>
- GV yêu cầu HS TLN4
+ Có 2 trăm.
+ Có 4 chục.
+ Có 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào
bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
+ 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn
theo yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc
tương ứng với số.
- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách
đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 –
b; 405 – a.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, làm trên bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Dặn dị HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước. Một số tranh ảnh về các con vật
sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và
ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
- Gọi 1 HS hát bài hát <i>Con cá vàng.</i>
- Hỏi HS: Trong bài hát <i>Cá vàng sống ở</i>
<i>đâu?</i>
- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những
con vật sống dưới nước như cá vàng.
<i>Hoạt động 1:</i> Nhận biết các con vật sống
dưới nước
- Hát
- Chia lớp thành các nhóm 4,
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
* Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật
sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng
sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông)
<i>Hoạt động 2:</i> Thi hiểu biết hơn
<b>Vòng 1: </b>
- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt, thi kể tên
các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần
lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội
thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên
bảng.
- Tổng kết kết quả vòng 1.
<b>Vòng 2: </b>
- GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con
vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả
lời trước đội đó được quyền trả lời, không
trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội
kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật
đã kể được.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
<i>Hoạt động 3:</i> Người đi câu giỏi nhất
- Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống
dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1
bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
- GV hô: Nước ngọt (nước mặn)
<i>Hoạt động 4:</i> Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các
con vật
- Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích
lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những lồi vật có thể gây ra nguy hiểm cho
con người. Hãy kể tên một số con vật này.
+ Vật sống trong tự nhiên.
- u cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình
bày.
* Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh
- Nhóm HS phân cơng nhiệm vụ: 1 trưởng
nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát
viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi .
- 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo
viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các
tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi
sống của những con vật này (nước mặn và
nước ngọt).
- Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách
chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi,
nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc
(cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch
tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
- HS phải câu được một con vật sống ở
vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu
đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
- Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ
và tuyên bố thắng cuộc.
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
- HS TL nhóm 4 .
mơi trường là cách bảo vệ con vật dưới
nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ
sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh
mới sống khỏe mạnh được.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ cảnh của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
(trả lời được CH 1, 2, 4)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Những quả đào.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả
đào.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:(29’)</b>
<i>Giới thiệu:</i>
* Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc
và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương
của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập
đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của
cây đa, một loài cây rất gắn bó với người
nơng dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc
<b>a.GV đọc mẫu: đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu</b>
lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
<b>b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải </b>
<b>nghĩa từ mới:</b>
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa
đã sống rất lâu?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: tồ cổ kính, xuể, giữa trời
xanh, rễ, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng
chừng, lững thững.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Trong vịm lá,/ gió chiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
+ Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/
<b>lững thững từng bước nặng nề.// Bóng</b>
sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa
ruộng đồng yên lặng.//
+ thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,
tưởng chừng, lững thững,
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
+ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tồ cổ
kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây được ví với: một tồ cổ kính,
chín mười đứa bé bắt tay nhau ơm khơng
xuể.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để:
+ Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của
cây đa bằng 1 từ.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương?
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2 .
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ giống như những con rắn
hổ mang.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy;
Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng
đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng
nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo
dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
- HS thi đọc cá nhân đoạn 3.
. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để
so sánh các số có ba chữ số; nhận biét thứ tự các số (không quá 1000).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình vng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) Các số có 3 chữ số.</b>
- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ
số
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(29’)</b>
<i>Gi i thi uớ</i> <i>ệ</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Giới thiệu cách so sánh các số
có 3 chữ số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi:
Có bao nhiêu ơ vng nhỏ?
- Hát
- 3 HS lên bảng viết và đọc số có 3 chữ số.
- - Cả lớp viết số vào bảng con.
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên
phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu ô
vuông?
Hỏi: 234 ô vuông và 235 ô vuông thì bên nào
có ít ơ vng hơn, bên nào nhiều ơ vng
hơn?
+ 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn
hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 ô vuông và 235 ô
vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số
235. Trong toán học, việc so sánh các số với
nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các
chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh
234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng
với nhau.
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và
235.
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và
235.
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và
235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 ơ vng với 139
hình vng tương tự như so sánh 234 và 235
ô vuông.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vng với
215 hình vng tương tự như so sánh 234 và
235 hình vng.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta
bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số
kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so
với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số
- Có 235 ơ vng. Sau đó lên bảng viết số
235.
- 234 ơ vng ít hơn 235 ơ vng, 235
hình vng nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
+ Chữ số hàng trăm cùng là 2.
+ Chữ số hàng chục cùng là 3.
+ 4 < 5
- 194 ô vuông nhiều hơn 139 ơ vng, 139
ơ vng ít hơn 194 ơ vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- 215 ô vng nhiều hơn 199 ơ vng, 199
ơ vng ít hơn 215 ô vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199
< 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh
bằng nhau.
có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc
thuộc lòng kết luận này.
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập, thực hành.
<b>Bài 1:>, <, =?</b>
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so
sánh
<b>Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</b>
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
<b>Bài 3:</b>
u cầu HS TLN.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm BC. Nhận
xét.
VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1,
hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7
>1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất
và khoanh vào số đó.
- Phải so sánh các số với nhau: 695 là số
lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) </b>
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội,
Hải Phịng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<i>Giới thiệu</i>: Những quả đào.
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết BC.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
+ Người ơng chia q gì cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ơng cho?
+ Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
+ Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
+ Ngồi ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
<b>Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?</b>
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó gọi 1 HS lên
làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
<b>Bài 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh?</b>
- GV yêu cầu HS TLN 1 phút. 2 N nhanh
nhất lên bảng thi tiếp sức điền vào chỗ tróng.
+ Người ơng chia cho mỗi cháu một quả
đào.
+ Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân
ăn xong vẫn cịn thèm. Cịn Việt thì khơng
ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
+ Ông bảo: Xn thích làm vườn, Vân bé
dại, cịn Việt là người nhân hậu.
+ Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
Các chữ đầu câu viết hoa.Cuối câu viết
dấu chấm câu.
+ Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: mỗi, vẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Nhóm đơi đổi vở kiểm tra.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
+ Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng
lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước
cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ
tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy
trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp
định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt
bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2N lên bảng thi đua nối tiếp nhau điền.
- Lớp nhận xét.
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
<b>4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
<b>III. Các ho t ạ động</b>
<b>III. Các ho t ạ động</b>
-
<b>III. Các ho t ạ động:</b>
-
<b>- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.</b>
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) </b>
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn
màng, bình minh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(29’) </b>
<i>Giới thiệu</i>: Hoa phượng<i>.</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
+ Bài thơ cho ta biết điều gì?
+Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
B) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.
+ Bài thơ tả hoa phượng.
+ Hơm qua cịn lấm tấm
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
Phượng mở nghìn mắt lửa,
Một trời hoa phượng đỏ
+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa.
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ
khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn viết bài tập chính
tả
<b>Bài 2:</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
+ Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào BC.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ
trống s hay x, in hay inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài
- Nhận xét bài của bạn.
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận
chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng.
Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo
trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng
khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập
đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi
măng thành dòng ngầu đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng
năng, biết tính tốn đã có một ngôi nhà
xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm
lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên
được gia đình, làng xóm tin u, kính
phục.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ: (3’)</b>
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng
- Biết mét là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Thước mét, phấn màu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Luyện tập.</b>
- Sửa bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:(29’)</b>
<i>Giới thiệu</i>: Mét.
<i>Hoạt động 1:</i> Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy
rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ
vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1dm để đo độ
dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
+ Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
+Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m
dài bằng bao nhiêu cm?
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên
bảng:
+ 1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS nêu lại phần bài học.
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập, thực hành.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm
vào vở nháp.
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
- 1 mét bằng 100 xăngtimet.
<b>Bài 1:</b>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số
nào vào chỗ trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài 2:</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi:
Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo
độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 3: Giải bài toán.</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của
cây thông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 4:</b>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền được đúng, các em cần ước
lượng độ dài của vật được nhắc đến trong
mỗi phần.
Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân
trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m
và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao
nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần
a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Điền số 100 vì 1 mét bằng 100
xăngtimet.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo
độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó
ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
+ Tìm chiều cao của cây thơng.
+ Thực hiện phép cộng 8m và 5m
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
<i> Tóm tắt:</i>
Cây dừa : 5m.
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
<i> Bài giải:</i>
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số: 13m
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc
m vào chỗ trống.
- Cột cờ trong sân trường cao 10…
- Cột cờ cao khoảng 10m.
Điền m
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
<b>IV. Củng cố – DẶN DÒ:(3’)</b>
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng
lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về</b>
cây cối.
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại
lời chia vui.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới(29’)</b>
<i>Giới thiệu:</i>
- Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về
nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa
ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra
sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và
thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2
tình huống cịn lại của bài.
- Hát
- 2 HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói
lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời
-Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
- Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân
ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có
nhiều niềm vui./…
+ Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích
những bơng hoa này, cảm ơn bạn nhiều
lắm./
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS thảo luận cặp đơi, sau đó một số cặp
HS lên thể hiện trước lớp.
Tình huống b
- Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình.
Chúc bố mẹ cháu ln mạnh khoẻ, cơng tác
tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố
mẹ luôn vui.
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và
Tình huống c
Nhận xét và cho điểm tiết học.
<b>Bài 2:</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm
được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3
lần.
- Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu, cây hoa tỏ lịng biết ơn ơng lão
bằng cách nào?
+ Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban
đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp
theo các câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp
lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô
chúc các con giữ vững và phát huy những
thành tích ấy trong năm sắp tới.
+ Chúng em xin cảm ơn cơ vì cơ đã tận
tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa
qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố
gắng làm theo lời cơ dạy.
+ Vì ơng lão đã cứu sống cây hoa và hết
lịng chăm sóc nó.
+ Cây hoa nở những bông hoa thật to và
lộng lẫy để tỏ lịng biết ơn ơng lão.
+ Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại niềm vui
cho ông lão.
+ Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì
ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải
làm việc nên có thể thưởng thức hương
thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)</b>
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương cho người thân nghe.
1. Ổn định:
2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt:
- Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về
các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi.
- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác
phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ khơng? Khi đi học có đem đầy đủ dụng
cụ học tập khơng? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ
như thế nào?
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ.
- Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ.
- Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp.
- lớp trưởng cho SH trò chơi.
3. GVCN nhận xét đánh giá chung.
- GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
- Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành.
- GV phổ biến công tác tuần 30: Phát động phong trào “Thu gom giấy vụn.”
- Tiết SH tuần 30 là SH sao NĐ.