Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.9 KB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1 TRẬT TỰ AN TỊAN GIAO THƠNG (T1)</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:Học sinh nắm được và giải thích được những quy định chung và ý nghĩa</b></i>
của hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ.
<i><b>2/ Kỹ năng:Biết chấp hành khi đi đường, biết phê phán hành vi vi phạm, tuyên truyền</b></i>
quy định.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy, xử lý thông tin, quan sát</b>
trực quan
<i><b>3/ Thái độ:Có ý thức góp phần giữ gìn trật tự an tịan giao thơng, có ý thức đấu tranh</b></i>
chống vi phạm, có ý thức tuyên truyền pháp luật về giao thông.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Các tranh ảnh liên quan. Tài liệu giáo dục trật tự an tịan giao thơng. Một số tranh
ảnh, mẫu chuyện, tình huống về an tịan giao thơng( Ở địa phương nếu có).
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: phịng tranh, kỹ thuật</b>
trình bày 1 phút.
Hs : các tình huống, tai nạn giao thơng mà em biết.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. khám phá: Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung: để đảm bảo an tồn giao</b>
<b>2. Kết nối.</b>
<b>Hoạt động 1: hỏi đáp để tìm hiểu về hệ thống báo hiệu đường bộ.</b>
M c tiêu: tìm ra các lo i báo hi u ụ ạ ệ đường bộ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G:hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm những gì ?
H: Học sinh độc lập suy nghĩ trả lời cá nhân (đã học ở
lớp 6).
Gv hướng dẫn hs ghi bài.
Gv chốt ý cho hs ghi bài
Hệ thống báo hiệu đường bộ
gồm hiệu lệnh của người điều
khiển giao thơng, tín hiệu đèn
giao thơng, biển báo hiệu,
vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc
tường bảo vệ, hàng rào chắn.
<b>Hoạt động 2: hỏi đáp để tìm hiểu về hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.</b>
Mục tiêu: nắm vững các hiệu lệnh điều khiển giao thông
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Khi csgt yêu cầu một phương tiện giao
thơng dừng lại thì làm thế nào?
* Học sinh độc lập suy nghĩ trả lời cá nhân.
* Gv cho học sinh quan sát sa bàn có hình
csgt tay giơ thẳng đứng và giải thích. Gv
cho học sinh quan sát hình csgt 2 tay hoặc 1
tay giang ngang, tay phải giơ về phía trước
yêu cầu hs quan sát và trả lời.
Hs quan sát sa bàn trả lời.
G: người tham gia giao thông phải đi như
thế nào trong các trường hợp trên?
<b>1. Hiệu lệnh của cảnh sát điều khiển</b>
<b>giao thông:</b>
- Tay giơ thẳng đứng: báo hiệu cho
người tham gia giao thông phải dừng lại.
- 2 tay hoặc 1 tay giang ngang: báo hiệu
cho người tham gia giao thơng ở phía
trước và phía sau người điều khiển giao
thông phải dừng lại.
GT ở phía trước NĐKGT được rẽ phải.
Người tham gia giao thơng ở phía bên
trái NĐKGT được đi tất cả các hướng.
<b>Hoạt động 3: tìm hiểu ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông.( liên hệ thực tế)</b>
M c tiêu: n m v ng các tín hi u èn giao thôngụ ắ ữ ệ đ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Đèn tín hiệu có mấy màu? Có mấy loại?
Có mấy cách lắp đặt đèn giao thơng? Nêu ý
nghĩa các màu đèn?
H: có 3 màu xanh, đỏ, vàng. Loại dành cho
người đi bộ và dành cho các xe.
G: các màu đèn có ý nghĩa gì?
Hs trả lời theo hiểu biết
Gv giải thích và chốt ý cho học sinh ghi bài.
G: đèn giành cho người đi bộ có hình dáng
như thế nào?
Hs trả lời theo hiểu biết
Gv đặt tình huống: nếu đèn tín hiệu chính bật
màu đỏ thì đèn giành cho người đi bộ bật màu
gì?
H: màu xanh vì các phương tiện dừng lại thì
người đi bộ có thể qua đường.
<b>2. Đèn tín hiệu giao thơng:</b>
- Tín hiệu xanh là được đi.
- Tín hiệu đỏ là cấm đi.
- Tín hiệu vàng là báo hiệu sự thay đổi
- Đối với người đi bộ: Tín hiệu màu đỏ
có hình người ở tư thế đứng là người
đi bộ khơng được phép qua đường. Tín
hiệu màu xanh có hình người ở tư thế
đi là người đi bộ được phép qua
đường. Tín hiệu xanh nhấp nháy là
báo hiệu nhanh chóng chuyển sang tín
hiệu màu đỏ.
<b>Hoạt động 4: hướng dẫn hs làm bài tập</b>
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giải thích các ý nghĩa tín hiệu đèn HS thực hiện
bài tập Hoc sinh quan sát tranh trả lời.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>
Thực hiện BT 2; 3; 4.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
_Thực hiện khi đi đường.Tuyên truyền, đấu tranh chống vi phạm ở lớp, trường.
_Xem lai hệ thống biển báo giao thông đường bộ, kiến thức cũ.
_ học bài đầy đủ.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
<b>TUẦN:2 TRẬT TỰ AN TỊAN GIAO THƠNG(T2)</b>
<b>TIẾT:2 </b>
<b>Ngày dạy: </b>
<i><b>1/ Kiến thức:Hoc sinh nắm và giải thích được quy tắc chung, một số quy định cụ thê</b></i>
về ý nghĩa của các loại biển báo, vạch kẻ đường...
<i><b>2/ Kỹ năng:Biết thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông, biết tuyên truyền</b></i>
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy, xử lý thông tin, quan sát</b>
trực quan
<i><b>3/ Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và phê phán, tố cáo những hành vi vi</b></i>
phạm.
<b>II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu giáo dục trật tự an tịan giao thơng (Dùng trong nhà trường THCS&
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, đóng
vai, phịng tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống.
Hs: Bài báo, hình ảnh, câu chuyện về vi phạm luật giao thông.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. khám phá: Gv cho hs xem </b>
Ngày nay hầu hết các quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có xu hướng xây dựng mối
quan hệ hữu nghị với nhau. Lợi ích của việc làm đó là gì? Nhà nước ta có chính sách
như thế nào? Là cơng dân, học sinh thì cần có trách nhiệm gì về vấn đề này?
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1: Khai thác nội dung kiến thức cũ tìm các loại biển báo giao thơng đường bộ.</b>
Mục tiêu : phân biệt và tìm hiểu ý nghĩa của các loại biển báo
<b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: - Các em đã học</b>
những loại biển báo nào?
Gv treo các biển báo cho hs
miêu tả đặc điểm các loại biển
báo. Chú ý các biển đặc biệt.
(101,102,122,..., 242, 243...)
* Học sinh suy nghĩ độc lập trả
lời .
Hs quan sát hình trả lời.
* Giáo viên gút nội dung cho
hs phân biệt các màu sắc hình
dáng các loại biển báo, giải
thích một số biển báo đặc biệt,
quan trọng và ghi bài phần 3.
<b>3. Các loại biển báo:</b>
<i>a. Biển báo cấm: có dạng hình trịn, đa số có viền đỏ,</i>
nền màu trắng, hình vẽ màu đen nhằm báo điều cấm
hoặc hạn chế mà người đi đường phải tuyệt đối tuân
theo. Có 39 kiểu được đánh thứ tự từ biển 101-139.
<i>b. Biển báo nguy hiểm: Thường có dạng hình tam giác</i>
đều, viền màu đỏ, nền màu vàng hình vẽ màu đen báo
hiệu sự nguy hiểm có thể xảy ra để người đi đường có
biện pháp phịng ngừa. Có 46 kiểu được ký hiệu từ
biển 201-246.
<i>c. Biển hiệu lệnh: có dạng hình trịn, nền màu xanh</i>
lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều lệnh phải thi
hành. Có 9 kiểu được đánh thứ tự từ biển 301-309.
<i>d. Biển chỉ dẫn: thường có dạng hình chữ nhật hoặc</i>
hình vng, nền màu xanh lam để báo cho người đi
đường biết những định hướng cần thiết hoặc những
điều có ích khác trong hành trình. Có 48 kiểu được
đánh thứ tự từ biển 401-448.
cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh
<b>Hoạt động 2: quan sát sa bàn tìm hiểu về vạch kẻ đường</b>
<b>Mục tiêu : tìm hiểu ý nghĩa của vạch kẻ đường.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs quan sát sa bàn.
G: Vạch kẻ đường được đặt ở đâu? Dùng
để làm gì?
Hs quan sát sa bàn trả lời
Gv giới thiệu các loại Vạch thường gặp, lưu
ý vạch kẻ màu vàng (1.4). Cho hs ghi bài.
* Học sinh ghi nội dung phần 4.
<b>4. Vạch kẻ đường: Là vạch chỉ sự phân</b>
chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị
trí dừng lại. Bao gồm các loại vạch, chữ
viết trên mặt đường xe chạy, trên thành
vỉa hè, trên các cơng trình giao thơng và
một số bộ phận khác của đường để quy
định trật tự giao thông, chỉ rõ sự hạn chế
kích thước của các cơng trình giao thơng,
chỉ hướng đi của đường, của làn xe chạy.
<b>Hoạt động 3:thảo luận.(3 phút)</b>
M c tiêu: tìm hi u tác d ng c a c c tiêu, h ng r o ch nụ ể ụ ủ ọ à à ắ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv chia hs làm 4 tổ thảo luận
1. Cọc tiêu, tường bảo vệ thường đặt ở đâu?
Dùng để làm gì?
2. Hàng rào chắn thường đặt ở đâu? Dùng để
làm gì?
Tổ 1,2 thảo luận câu1
Tổ 3, 4 thảo luận câu2
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
<b>5. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ: được</b>
đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm
để hướng dẫn phạm vi an toàn của nền
đường và hướng đi của đường.
<b>6. Hàng rào chắn: được đặt ở nơi</b>
đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống,
đầu các đoạn đường cấm, đường cụt
không cho xe, người qua lại hoặc ở nơi
cần điều khiển, kiểm soát sự đi lại.
<b>Hoạt động 4: làm bài tập tình huống</b>
<b>Mục tiêu: biết xử lý tình huống</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs quan sát sa bàn nêu tình huống:
khi gặp người điều khiển giao thông và biển
báo tạm thời chúng ta phải tuân theo tín hiệu
như thế nào ?
Hs suy nghĩ giải quyết các tình huống.
Gv chốt ý cho hs ghi bài
<b>7. Chấp hành báo hiệu đường bộ: Khi</b>
có người điều khiển giao thơng thì
người đi đường phải chấp hành theo
lệnh của người điều khiển giao thơng.
Tại nơi có biển báo cố định và biển báo
tạm thời thì người đi đường phải chấp
hành theo lệnh của biển báo tạm thời.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<i><b>1. Củng cố:Giải thích ý nghĩa của biển báo 112, 115, 127,305, 306,439,501.</b></i>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
_Hoc bài và thực hiện. học bài kỹ làm kt 15p.
_Tuyên truyền để mọi người càng thực hiện.Chuẩn bị SGK GDCD 9 . Đọc trước và trả
lời câu hỏi gợi ý bài 1.Sưu tầm ca dao tục ngữ về chí cơng vơ tư, những mẫu chuyện về
người chí cơng vơ tư.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
TUẦN 3 Bài 1: CHÍ CƠNG VƠ TƯ
TIẾT 3
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp hs nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là chí cơng vơ tư, những biểu hiện của phẩm chất này. Vì</b>
sao phải chí cơng vơ tư.
<b>2. Kĩ năng: Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng</b>
ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất
chí cơng vơ tư
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự</b>
trọng, tư duy phê phán, đánh giá những hành vi thiếu chí cơng vơ tư.
<b>3. Thái độ: Biết quí trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí cơng vơ tư ; Biết phê</b>
phán, phản đối những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Một số mẩu chuyện,
câu nói của danh nhân, tục ngữ, ca dao nói về phẩm chất chí cơng vơ tư.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: thảo luận nhóm, nêu</b>
gương, kỹ thuật trình bày 1 phút.
Hs: Bài báo, hình ảnh, câu chuyện về tấm gương chí cơng vơ tư.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Khám phá: bác Hồ có dạy chúng ta phải biết “ cần, kiệm, liêm ,chinh, chí cơng vơ</b>
tư” vậy chí cơng vơ tư là gì biểu hiện như thế nào ? hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ1: khai thác nội dung đặt vấn đề.( lồng ghép tư tưởng Hồ Chí minh)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm, biểu hiện chí cơng vơ tư
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc đặt vấn đề trong SGK
G: Khi Tô Hiến bị bệnh nặng ai là người đã chăm sóc
cho ông?
H: Vũ Tán Đường
G: Khi chọn người thay thế gánh vác việc nước Tô Hiến
Thành chọn ai?
H: Trần Trung Tá
G: Khi Thái hậu hỏi vì sao không chọn ông Vũ Tán
Đường, Tô Hiến Thành trả lời như thế nào?
H: “Nếu Thái hậu hỏi ai là người hầu hạ vua tận tình
nhất thì tơi xin tiến cử Vũ Tán Đường. Cịn hỏi người
<b>1.Thế nào là chí cơng vơ</b>
<b>tư?</b>
Là phẩm chất đạo đức của
con người, thể hiện ở sự
công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo
lẽ phải, xuất phát từ lợi ích
chung và đặt lợi ích chung
lên trên lợi ích cá nhân.
<b>2. Biểu hiện người chí</b>
<b>cơng vơ tư:</b>
H: dùng người: Căn cứ vào khả năng gánh vác công việc
chung của đất nước. Giải quyết công việc: theo lẽ phải
xt phát từ lợi ích chung-> Cơng bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải, đem lại lợi ích
chung.=> Chí cơng vơ tư
G: Điều mong muốn lớn nhất của Bác Hồ là gì? Em có
suy nghĩ gì về cuộc và sự nghiệp cách mạng của Bác?
H: Bác ln theo mục đích cuộc đời Bác: “ Làm cho
<i><b>ích nước lợi dân”. Bác đã giành trọn cuộc đời mình</b></i>
<i><b>cho đất nước, nhân dân vì lợi ích chung.=> Chí cơng</b></i>
vơ tư là đặt lợi ích chung lên trên lợi ích các nhân
G: Em hiểu như thế nào là chí cơng vơ tư ?
Gv chốt ý cho hs ghi bài phần 1 sgk.
<b>HĐ 2: làm bài tập 1 sgk </b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của chí cơng vô tư.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs làm bài tập 1 sgk. Gv giải thích cho hs rõ.
G: Việc làm hành vi d, e đem lại lợi ích gì? Cho ai? Cuộc
đời và sự nghiệp CM của Bác Hồ tác động như thế nào
đến tình cảm của nhân dân với Bác?
H: Hành vi d, e biểu hiện chí cơng vơ tư.Hành vi a, b, c,
d biểu hiện khơng chí cơng vơ tư vì họ đều xuất phát từ
lợi ích cá nhân,giải quyết cơng việc thiên lệch thiếu cơng
bằng.
* Tác dụng: Góp phần cho đất nước giàu mạnh, đựơc
mọi người yêu mến.
Gv chốt nội dung phần 2 cho hs ghi.
<b>3. ý nghĩa của chí cơng</b>
<b>vơ tư?</b>
Đem lại lợi ích cho tập
thể và cộng đồng xã hội,
góp phần làm cho đất
<b>HĐ 3: thảo luận </b>
Mục tiêu: tìm hiểu bi n pháp rèn luy n chí công vô t .ệ ệ ư
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Trái với chí cơng vơ tư, là gì? Ví dụ? Tìm ca dao tục
ngữ?
H: Trái với chí cơng vơ tư là lối sống ích kỉ, vụ lợi thiếu
công bằng. “ bênh lý không bênh thân, quân pháp bất vị
thân...”
G: Những ai cần thực hiện chí công vô tư?( tất cả mọi
người)
* Gv hướng dẫn hs làm bt 2 sgk, cho làm theo nhóm và
trình bày.
- Tán thành quan điểm d, đ
- Không tán thành với các quan điểm sau vì:
a,Chí cơng vơ tư là cần thiết của mọi người
c, P/C này được rèn luyện ngay từ khi cịn nhỏ qua lời
nói việc làm, đối xử…
- Một người luôn tự vươn lên bằng tài năng của mình
đem lại lợi ích cho mình khơng phải là biểu hiện của
Khơng chí cơng vơ tư.
<i>* Gv cho cả lớp thảo nhanh 3 phút:</i>
1. Thái độ của em như thể nào với người chí cơng vơ tư?
( ủng hộ)Với người khơng chí cơng vơ tư ( Phê phán)
2. Là học sinh em thực hiện chi công vô tư ntn?
Gv chốt nội dung cho hs ghi bài phần3
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố Thế nào là chí cơng vơ tư?Tác dụng của phẩm chất này? Thái độ của em</b>
ntn?
Theo em để rèn luyện chí cơng vơ tư cần rèn luyện những phẩm chất nào?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học kĩ bài, chuẩn bị bài 2: đọc kĩ câu hỏi SGK bài 2 – Sưu tầm 1 câu chuyện hay 1 tấm
gương biểu hiện tính tự chủ.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TIẾT 4: Bài 2: TỰ CHỦ
TIẾT 4:
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được.</b>
<b>1. Kiến thức: Thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cs; sự cần thiết, và cách</b>
rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ.
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân và người khác</b>
về tính tự chủ.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự
trọng, tự tin, tư duy phê phán, biết kiểm soát cảm xúc, kiên định, ra quyết định.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng và có ý thức rèn luyện tính tự chủ bằng công việc cụ thể.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: thảo luận nhóm, xử lý</b>
tình huống, bày tỏ thái độ.
Hs: Bài báo, tấm gương, câu chuyện về tính tự chủ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. khám phá: khi có bạn báo tin rằng bạn A nói xấu em, em sẽ làm gì?( gv dẫn dắt vào</b>
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1 : khai thác nội dung đặt vấn đề. ( Giáo dục tích hợp pháp luật)</b>
Mục tiêu : tìm hiểu khái niệm, biểu hiện tự chủ.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Cho hs đọc truyện.
G: khi hay tin con bị HIV bà Tâm như thế nào?
H: Đau khổ, mất ăn, mất ngủ.
G: trước mặt con bà thể hiện như thế nào?
H: Khơng khóc trước mặt con-> chăm sóc con, tích
cực giúp đỡ người khác nhiễm HIV/AIDS => làm
chủ được tình cảm hành vi của mình nên bà đã vượt
qua đau khổ, sống có ích cho con và những người
khác.
G: Vì sao N từ hs ngoan -> nghiện ngập trộm cắp?
H: Không kiềm chế được bản thân sa ngã dần:
Ngoan -> nghiện ăn cắp.
G: Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào?
H: Trước mọi việc: Khơng nóng nảy, vội vàng mà
bình tĩnh. Khi gặp khó khăn: Khơng sợ hãi hoặc
chán nản. Trong cư xử: ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự.
Gv chốt ý cho hs ghi bài
<b>1. thế nào là tự chủ?</b>
Là làm chủ bản thân: làm chủ
được những suy nghĩ, tình
cảm, hành vi của bản thân
trong mọi hoàn cảnh, tình
huống, ln có thái độ bình
tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh
hành vi của mình.
<b>2. Một số biểu hiện của</b>
<b>người có tính tự chủ:</b>
- Biết kiềm chế cảm xúc, bình
tĩnh, tự tin trong mọi tình
huống.
- Khơng nao núng, hoang
mang khi khó khăn.
- Không bị ngả nghiêng, lôi
kéo trước những áp lực tiêu
cực
- Biết tự ra quyết định cho
<b>HĐ 2: đọc tư liệu tham khảo.</b>
Mục tiêu : tìm hiểu ý nghĩa của tự chủ.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc truyện “ người phụ nữ của biển cả”
(sgv gdcd 7)
G: Chị Hồng làm gì để cứu con tàu? Việc làm của chị
cịn đem lại lợi ích gì nữa? Vì sao con người cần phải
biết tự chủ?
Hs trả lời theo hiểu biết.
Gv chốt ý phần 2
<b>3. ý nghĩa? </b>
Giúp con người biết sống và
ứng xử đúng đắn, có văn hố.
Biết đứng vững trước những
khó khăn thử thách, cám dỗ.
Không bị ngả nghiêng trước
những áp lực tiêu cực
<b>HĐ 3: thảo luận biện pháp rèn luyện tự chủ</b>
Mục tiêu : tìm hiểu biện pháp rèn luyện tính tự chủ.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs làm bt 1 sgk. Và thảo luận 3 phút.
Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
Bài tập 1: đồng ý với những ý kiến: a, b,d, e => đây
là biểu hiện của tính tự chủ
=> luôn biết tự ktra, đánh giá bản thân, ln tự điều
chỉnh (lời nói, việc làm) để sửa chữa sai làm trong
đối xử và thái độ.
=> Tập điều chỉnh hành vi, thái độ theo nếp sống văn
hoá; hạn chế đòi hỏỉ mong muốn hưởng thụ cá nhân,
xa lánh cám dỗ để tránh việc làm xấu; phải biết suy
nghĩ trước và sau khi hành động.
Gv chốt ý phần 3
* cho sh sưu tầm ca dao nói về tự chủ.
- Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ,
lời nói, hành động của mình để kịp thời
rút kinh nghiệm sửa chửa.
(Dù ai.... cây giữa rừng, chớ thấy sóng
cả... , ăn có chừng, chơi có độ, ...
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng)</b> Thuộc nội dung bài học.Làm bài
tập 3(8); Em hiểu như thế nào câu “ Dù ai…3 chân”. Chuẩn bị bài 3
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 5: Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT
TIẾT 5
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS hiểu.</b>
1. Về kiến thức: Thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong
nhà trường và trong đời sống xã hội. Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu
cầu, phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội điều kiện để mỗi người phát triển nhân cách
góp phần XDXH.
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp ứng xử và phát huy được vai trị của cơng dân thực hiện tốt
dân chủ, kỉ luật đúng lúc đúng chỗ, góp ý với bạn bè và mọi người xung quanh. Biết
phân tích đánh gía các tình huống trong cụơc sống. Biết tự đánh giá bản thân.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá những</b>
hành vi, trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập và hoạt
động xã hội. ủng hộ việc làm tốt, người thực hiện dân chủ và kỉ luật; biết góp ý phê
phán đúng mức đúng chỗ.
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Các tranh ảnh liên
quan.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, kỹ
thuật trình bày 1 phút.
Hs: câu chuyện về tấm gương dân chủ kỷ luật
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Khám phá: gv liên hệ tình hình thực tế lớp học để vào bài.( tinh hình thực hiên nội</b>
quy học tập, nguyên nhân=> dân chủ kỷ luật)
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1: khai thác nội dung đặt vấn đề.Đọc truyện.</b>
<b>Mục tiêu: Đàm thoại tìm hiểu khái niệm.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân
chủ và kỉ luật của lớp 9A?
H: Họp cán bộ -> họp lớp bàn XD kế hoạch hđộng,
thực hiện khẩu hiệu: “ Không ai đứng ngoài cuộc” ->
bpháp thực hiện-> Tự giác-> hoàn thành KH trọn vẹn
được tuyên dương.
=> Lớp dân chủ và kỉ luật.
G: Hãy phân tích sự kết hợp giữa DC Và kỉ luật ở lớp
9A? Tác dụng?
H: Đoàn kết và làm việc có hiệu quả cao.
G: Nêu chi tiết việc làm của ông giám đốc công ty?
H: Không dân chủ, thiếu kỉ luật thiếu sự quan tâm đến
đ/s của công nhân -> Công ty thua lỗ,
G: Việc làm của ơng có tác hại ntn?Vậy dân chủ là gì?
Kỉ luật là gì?Ví dụ?
Hs trả lời cho vd.
Gv chốt ý cho hs ghi phần 1 sgk
<b>1. thế nà là dân chủ?</b>
Là mọi người được làm chủ
công việc của tập thể và xã
hội, mọi người phải được biết,
cùng tham gia bàn bạc, góp
phần thực hiện, giám sát
những công việc chung của
tập thểvà xã hội có liên quan
đến mọi người, đến cộng đồng
và đất nước
<b>2. thế nà là kỷ luật?</b>
Là những qui định chung của
cộng đồng, của một tổ chức
XH nhằm tạo ra sự thống nhất
hành động để đạt chất lượng
hiệu quả trong công việc vì
mục tiêu chung.
<b>HĐ 2: làm bài tập, thảo luận</b>
Mục tiêu: tìm hiểu mối quan hệ của dân chủ kỷ luật.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Cho hs làm bt 1 sgk: Việc làm thể hiện tính dân chủ a, c, d,
b - > Thiếu dân chủ
đ -> Thiếu kỉ luật.
G: Thực hiện dân chủ kỉ luật trong cuộc sống, trong LĐSX và
hoạt động XH có tác dụng gì?
Hs suy nghĩ trả lời.
* Thảo luận và phân tích ý nghĩa chủ trương: “ Dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra” (3 phút)
Hs thảo luận cử đại diện trả lời theo nhóm
<b>3.Mối quan hệ của dân</b>
<b>chủ kỷ luật?</b>
Là mối quan hệ 2 chiều:
Kỷ luật tạo điểu kiện đảm
bảo cho dân chủ thực hiện
có hiệu quả, dân chủ phải
đảm bảo tính kỷ luật.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Em biết tấm gương kỷ luật nào? Hãy kể câu
chuyện ?
Hs tự kể: Bác Hồ
<i><b>Bác Hồ luôn gương mẩu thực hiên kỷ</b></i>
<i><b>luật.</b></i>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1.Củng cố. thế nà là dân chủ? </b><i>thế nà là kỷ luật? Mối quan hệ của dân chủ kỷ luật?</i>
Cho hs làm bt 2 sgk
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài. Xem nội dung bài còn lại.</b>
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
TUẦN 6 Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT (tiếp theo)
TIẾT 6
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS hiểu.</b>
1. Về kiến thức: Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu, phát huy dân
chủ và kỉ luật là cơ hội điều kiện để mỗi người phát triển nhân cách góp phần XDXH.
Các biện pháp thực hiện dân chủ và kỷ luật tronng cuộc sống hằng ngày.
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp ứng xử và phát huy được vai trị của cơng dân thực hiện tốt
dân chủ, kỉ luật đúng lúc đúng chỗ, góp ý với bạn bè và mọi người xung quanh. Biết
phân tích đánh gía các tình huống trong cụơc sống. Biết tự đánh giá bản thân.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: : tư duy phê phán, đánh giá</b>
những hành vi, trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập và hoạt
động xã hội. ủng hộ việc làm tốt, người thực hiện dân chủ và kỉ luật; biết góp ý phê
phán đúng mức đúng chỗ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Các tranh ảnh liên
quan.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, kỹ
Hs: Câu chuyện về tính dân chủ kỷ luật.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. khám phá: tại sao mỗi người cần phải biết dân chủ và kỷ luật chúng ta sẽ tiếp tục</b>
tìm hiểu.
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1: phân tích đặt vấn đề (có liên hệ thực tế)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của tính dân chủ, kỷ luật.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: So sánh tinh thần làm việc của lớp 9a và cơng ty?
H: - tích cực làm việc. Khơng ai đứng ngoài cuộc.
G: Trong tập thể có dân chủ thì ý thức, tinh thần làm việc của mọi
người như thế nào? Mối quan hệ của mọi người trong tập thể?
H: các học sinh tronng lớp được phát huy khả năng (tham gia câu
lạc bộ, đội văn nghệ ...)
G: Lớp 9a thực hiện dân chủ, các học sinh trong lớp được lợi ích
gì? Hs trả lời theo sgk
Gv cho vd về lớp cùng tham gia làm lồng đèn => kỹ niệm tốt đẹp,
tình cảm gắn bó.
Gv chốt ý cho hs ghi bài. So sánh kết quả làm việc của lớp 9a và
công ty? thế nào là tổ chức tôt các hoạt động xã hội? (Hoạt động từ
thiện.)
- Tạo ra sự thống nhất
cao vệ nhận thức, ý chí
và hành động của mọi
người trong tập thể.
- Tạo điều kiện xây dựng
mối quan hệ tốt đep,
nâng cao chất lượng hiệu
quả học tập, lao động, tổ
chức tốt các hoạt động
xã hội.
<b> </b>
<b>HĐ 2: liên hệ thực tế bản thân học sinh. (có liên hệ thực tế)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu biện pháp rèn luyện.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Tình hình lớp tuần qua đạt hạng mấy? Vì sao?
Hs trả lời theo thực tế.
G: Mỗi cá nhân cần phải làm gì?
H: Tự giác thức hiện.
G: Về phía GVCN cần làm gì?
H: Tạo điều kiện thuận lợi.
G: Bản thân em thực hiện dân chủ kỷ luật trong lớp ntn? (Hs tự
nhận xét bản thân)
Gv nhận xét, đưa ra lời khuyên nếu hs chưa thực hiện tốt: =>
Đem lại lợi ích cho phát triển nhân cách của mỗi người và góp
phần phát triển xã hội
<b>5. Biện pháp thực hiện</b>
<b>dân chủ và kỷ luật.</b>
- Tự giác chấp hành kỷ
luật.
- Cán bộ nhà lành đạo
và các tổ chức xã hội tạo
điều kiên cho mọi người
phát huy dân chủ
<b>HĐ 3: hướng dẫn hs làm bt 4 sgk/ 11(có liên hệ thực tế)</b>
Mục tiêu: giáo dục, rèn luyện kỹ năng học sinh
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Cho hs đọc bài tập. Tiến hành thảo luận
theo bàn trong vòng 3 phút
Tự giác thực hiện nơi quy lớp. Tích cực tham gia
phát biểu trong giờ học và trong giờ sinh hoạt lớp.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b> 1. Củng cố. Cho hs làm bài tập 3 sgk</b>
<b> 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học bài. Xem nội dung bài 4. Sưu tầm tranh ảnh nói về hoạt động bảo vệ hịa bình.
Nhận xét lớp.
<i> </i>
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 7
TIẾT 7 Bài 4: BẢO VỆ HỒ BÌNH
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu giá trị của HBình và hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy</b>
được trách nhiệm bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của tồn nhân loại.
<b>2. Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình chống chiến tranh được nhà</b>
trường địa phương tổ chức.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: giao tiếp, ứng xử, xử lý thông tin,</b>
tư duy phê phán, đánh giá .
<b>3. Thái độ: Cư xử hoà nhã với mọi người. Yêu hào bình, ghét chiến tranh.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Các tranh ảnh liên
quan. GA điện tử.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, phịng
tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút.
Hs: Bài báo, hình ảnh, câu chuyện về tình hình hịa bình các nước trên TG.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* kiểm tra bài cũ: nêu ví dụ 1 việc làm bản thân thể hiện dân chủ và kỷ luật? Vì sao</b>
phải thực hiện dân chủ và kỷ luật?
<b>1. khám phá: Gv cho hs xem số tranh ảnh liên quan đến chiến tranh và dẫn dắt vào</b>
bài.
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1: Hỏi đáp nhanh.</b>
Mục tiêu: Đàm thoại tìm hiểu khái niệm.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO</b>
<b>VIÊN HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs xem một số tranh
ảnh liên quan đến chiến
tranh.
<b>G: Qua các ảnh em hiểu thế</b>
nào là hịa bình?
Hs trả lời theo hiểu biết. Gv
kết luận cho hs ghi phần 1a.
G: bảo vệ hòa bình là làm
gì? Con người có những
việc làm nào để BVHB?
Hs trả lời gv chốt ý cho hs
ghi phần 1b.
<b>1. Khái niệm.</b>
<i>a. Thế nào là hịa bình? </i>
Hồ bình là tình trạng khơng có chiến tranh hay xung
đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tơn trọng bình
đẳng và hợp tác giữa các quốc gia – dân tộc, giữa con
người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại.
<i> b. Thế nào là bảo vệ hồ bình?</i>
Là làm mọi việc để bảo vệ, gìn giữ cuộc sống xã hội
bình yên. Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo,
quốc gia. không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ
trang.
<b>HĐ 2: thảo luận nhóm 3 phút. (lồng ghép bảo vệ mơi trường)</b>
M c tiêu: ụ Đàm tho i tìm hi u h u qu chi n tranh.=> ý ng aạ ể ậ ả ế ĩ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
G: Chiến tranh đã gây ra những hậu quả gì cho nhân loại?
H: Người chết. Nhà cửa cơng trình tàn phá nặng nề. Sống không
nhà cửa, trẻ em phải đi lính. Tàn phế thương tích. Tàn phá nặng nề.
<i><b>Ơ nhiễm mơi trường, là thảm hoạ cho lồi người.</b></i>
G: Ngày nay nhân dân Việt Nam đang còn phải gánh chịu những
hậu quả gì của chiến tranh?
=> Gia đình ly tán, ơ nhiểm mơi trường,( chất độc màu da cam:
<i><b>72 triệu lít) bệnh tật => ảnh hưởng đến kinh tế xã hội đất nước, di</b></i>
chứng cho thế hệ sau…
G: tình hình hịa bình thế giới ngày nay như thế nào?
Hs liên hệ thực tế trả lời.
G: Vì sao phải bảo vệ hịa bình?
Hs trả lời theo hiểu biết.
- Vì hịa bình đem
lại cuộc sống ấm
no, hạnh phúc, bình
yên cho con người.
- Vì hiện nay, chiến
tranh, xung đột vũ
<b>HĐ 3: Đàm thoại</b>
Mục tiêu: tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hịa bình của Việt Nam và thế giới.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
<i>Câu hỏi: Kể tên các tổ chức hoạt động vì hịa bình, những việc</i>
làm góp phần bảo vệ hịa bình em biết?
liên hợp quốc, A si an, IAEA, tổ chức mít tinh…
G: Ai có trách nhiệm bảo vệ hịa bình?
H: Tồn nhân loại.
G: Vì sao nhân dân Việt Nam rất yêu chuộng và quý trọng hịa
bình?
H: Vì nhân dân Việt Nam đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh.
* Gv cho hs đọc tư liệu tham khảo sgk/ 15
G: Đảng và nhà nước ta có chủ trương gì về bảo vệ hịa bình?
Hs trả lời theo hiểu biết.
G: Nhân dân Việt Nam có những hoạt động gì để góp bảo vệ hịa
bình?
Hs trả lời theo hiểu biết. Gv cho hs xem hình sgk/ 14=> Hà Nội
được cơng nhận là thành phố vì hịa bình.
=> VN đã đang và sẽ tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì
hồ bình và cơng lí trên tồn TG.
G: Tình u hịa bình => ý thức bảo vệ => hành động bảo vệ hịa
bình mọi lúc, mọi nơi. Thể hiện thiện chí hịa bình với tất cả mọi
người
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
G: Để khích lệ tinh thần vì hịa bình thế giới, hàng năm thế giới có
tổ chức trao giải thưởng gì?
H: Giải Nobel hịa bình thế giới giành cho những người có những
hoạt động tích cực nhất vì hịa bình thế giới.
G: Em biết những ai đã từng đạt giải Nobel vì hịa bình thế giới?
H: ( Obama: 2009. Eibaradei: 2005, cophianan: 2001, Lưu Hiểu
Ba: 2010...)
<b>3. Các hoạt động</b>
<b>bảo vệ hòa bình</b>
- Hợp tác giữa các
quốc gia chống
chiến tranh khủng
bố, ngăn chặn
chiến tranh hạt
nhân.
<b>HĐ 4: Làm bài tập.</b>
Mục tiêu: tìm hiểu biểu hiện của sống hịa bình trong cuộc sống hằng ngày.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
Gv cho hs làm bài tập 1 sg: Biểu
hiện của lịng u hồ bình trong
CS hàng ngày: Câu a, b, d, e, h, i
G: Chúng ta cần làm gì để góp
phần BVHB?
Hs trả lời. Gv chốt ý cho hs ghi
bài phần 4
<b>4. biểu hiện của sống hịa bình trong cuộc sống</b>
<b>hằng ngày.</b>
- Biết lắng nghe, đặt mình vào vị trí của người khác
để hiểu và thông cảm với họ.
- Biết dùng thương lượng để giải quyết mâu thuẩn.
- Biết học hỏi những tinh hoa, những điểm mạnh
của người khác.
- sống hòa đồng với mọi người, không phân biệt đối
xử, kỳ thị với người khác.
- Biết tông trọng các dân tộc khác, các nền văn hóa
khác…
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố. </b>
Gướng dẫn hs củng cố bằng sơ đồ tư duy.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Làm bài 4. Lập kế hoạch thực hiện kế hoạch một hoạt động bảo vệ hịa bình.
Thời
gian - địa
điểm
Tên
hđộng
Người
tham gia
. Nội dung hình thức
Cơng việc chuẩn
bị
Tiến
hành
- Xem lại bài 1-4 để ôn tập
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 8
TIẾT 8 <b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: qua bài giúp HS cần đạt: </b>
<b>1. Kiến thức. Ôn lại kiến thức từ bài 1đến bài 4: Chí cơng vơ tư, tự chủ, dân chủ và kỷ</b>
luật, bảo vệ hịa bình (khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa...)
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự
trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, sống liêm khiết ,chí cơng vơ tư, tôn
<b>3. Thái độ: nghiêm túc học tập, ý thức tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức có</b>
liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Đề cương.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, kỹ
thuật trình bày 1 phút. .
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hịa bình? Biểu hiện bảo vệ hịa bình trong cuộc</b>
sống hằng ngày?
<b>1. khám phá: giới thiệu tiết ôn tập</b>
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập theo đề cương.</b>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố. </b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học lại bài 1- 4 theo đề cương để kiểm tra 1 tiết
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 9
TIẾT 9 <b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<i>ND:7- 12/10/2013</i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Qua bài kiểm tra viết giúp HS:
<b> 1. Kiến thức: ôn tập theo hệ thống tri thức về đạo đức đã học trong 8 tuần: Các kiến</b>
thức về chí công vô tư, tự chủ, dân chủ và kỉ luật, hồ bình.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, nhận định tổng hợp vấn đề.</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự
trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, sống liêm khiết ,chí cơng vô tư, tôn
trọng quy định chung.
<b>3. Thái độ: nghiêm túc học tập, ý thức tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức có</b>
liên quan, rèn luyện phẩm chất đạo đức và chấp hành có ý thức chính sách hồ bình
của Đảng và nhà nước Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
- Đề bài, đáp án chấm bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
<b>1. Khám phá: Nêu yêu cầu Ktra.</b>
<b>3. Bài mới: đề và đáp án đính kèm</b>
<b>1. Củng cố: Thu nộp bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Đọc và chuẩn bị bài 5: Những câu chuyện kể về tình hữu nghị của Việt Nam và các
nước khác.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
....
...
...
...
<i>Tuần 10</i>
<i>Tiết 10</i> <b>Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ</b>
<b>GIỚI.</b>
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. ( học sinh cần nắm được)</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc và ý nghĩa của tình hữu</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc bằng cấc hành vi và việc</b>
làm cụ thể. Thể hiện tình đồn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước trong
cuộc sống hằng ngày.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự
trọng, tự tin, tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 9. Các tranh ảnh liên
quan, GA điện tử.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, phịng
tranh, kỹ thuật trình bày 1 phút.
Hs: Bài báo, hình ảnh, câu chuyện về tình đồn kết hữu nghị VN và các nước trên TG.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. khám phá: Ngày nay hầu hết các quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có xu hướng</b>
xây dựng mối quan hệ hữu nghị với nhau. Lợi ích của việc làm đó là gì? Nhà nước ta
có chính sách như thế nào? Là cơng dân, học sinh thì cần có trách nhiệm gì về vấn đề
này?
<b>2. Kết nối.</b>
<b>HĐ 1: Đàm thoại tìm hiểu khái niệm.( lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh)</b>
Mục tiêu: hs hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc là tình bạn bè giữa nước này với nước
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Em hiểu như thế nào là tình hữu nghị?
H: Tình cảm bạn bè thân thiện, gần gũi. Đồn kết, giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn. Cùng hợp tác giải quyết cơng việc
vì lợi ích chung.
G: Em hiểu như thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới?
H: Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước
khác.
G: Em biết nước ta có quan hệ hữu nghị với những nước
nào?
H: quan hệ Việt Nam – Lào, quan hệ Việt nam – Cu-ba, …
G: Em biết câu nói nào của Bác Hồ ca ngợi về tinh hữu
nghị giữa Việt Nam và các nước (Lào, campuchia)?
H: Bốn phương vơ sản 1 nhà, vì trong bốn bể đều là anh
em.
<b>1. Thế nào là tình hữu</b>
<b>nghị giữa các dân tộc</b>
<b>trên thế giới?</b>
Là quan hệ bạn bè thân
thiện giữa nước này với
nước khác.
Ví dụ: quan hệ Việt Nam
– Lào, quan hệ Việt nam
– Cu-ba, …
<b>HĐ 2: quan sát tranh ảnh (kỹ thuật phịng tranh)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv yêu cầu hs từng tổ treo những hình ảnh
mà tổ tìm được về hoạt động hữu nghị của
nước ta cho cả lớp xem.
G: tình hữu nghị tạo điều kiện để các nước
phát triển về lĩnh vực nào?
H: kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa
học kỹ thuật,…
G: mối quan hệ giữa các nước ntn?
H: hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau.
<b>2. Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các</b>
<b>dân tộc trên thế giới:</b>
- Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các
dân tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều
mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa
học kỹ thuật, …
<b>HĐ 3: tìm hiểu đặt vấn đề</b>
Mục tiêu: tìm hiểu chính sách hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Đảng và nhà nước ta có chủ trương gì về xây
dựng tình hữu nghị với các nước khác?
H: Sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước, là bạn đáng
tin cậy của các nước, phấn đấu vì hịa bình độc lập và
phát triển.
G: Đảng và nhà nước ta có những biện pháp cụ thể
nào để xây dựng tình hữu nghị với các nước trên thế
giới?
H: Mở rộng quan hệ nhiều mặt, song phương…
Khơng phân biệt chế độ chính trị xã hội.
G: Em biết những hoạt động xây xựng tình hữu nghị
nào của nhà nước ta?
H: Tổ chức các cuộc hội nghị cấp cao, giới thiệu Viêt
Nam với bạn bè thế giới.Tham gia các hoạt động vì
<b>3. Việt Nam thực hiện chính</b>
<b>sách hữu nghị hợp tác với các</b>
<b>nước trên thế giới.</b>
Đảng và nhà nước ta ln thực
hiện chính sách đối ngoại hịa
bình, hữu nghị với các dân tộc,
các quốc gia khác trong khu
vực và trên thế giới.
Nhờ quan hệ hữu nghị làm cho
thế giới hiểu rõ hơn về:
- Đất nước, con người, công
cuộc đổi mới của Việt Nam.
- Đường lối chính sách của
Đảng và nhà nước ta.
=> Từ đó chúng ta tranh thủ
được sự đồng tình, ủng hộ và
hợp tác ngày càng rộng rãi của
thế giới đối với Việt nam.
<b>HĐ 4: thảo luận nhóm (3 phút)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiệm của cơng dân đối với chính sách hữu nghị của nhà
nước. Các
hành vi thể hiện thái độ thân thiện khi gặp người nước ngoài. Kỹ năng hợp tác, làm
việc tập thể.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv chia nhóm cho hs thảo luận:
Dãy 1: Câu 1: Em làm gì khi bạn em có
thái độ trêu chọc người nước ngồi?
H: Nói cho bạn biết đó là hành vi thiếu
lịch sự tế nhị, khơng tơn trọng người khác,
dễ gây hiểu lầm, mâu thuẩn. Khuyên bạn
nên tơn trọng họ, nếu cần thiết có thể nói
chuyện và giúp đỡ họ.
Dãy 2: Câu 2: Em làm gì khi trường em tổ
chức giao lưu với học sinh nước ngoài?
H: Cùng tham gia đón tiếp, giao lưu với
các bạn.Giới thiệu cho các bạn về trường
em, những điều tốt đẹp về địa phương em.
<b>4. Trách nhiệm của công dân Việt Nam:</b>
- Phải thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với
bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ,
cử chỉ, việc làm.
- Thể hiện sự tôn trọng, thân thiện trong
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Mục tiêu: nhận xét, đanh giá hành vi của bản thân và người khác. Rèn luyện tính trung
thực, tơn trọng người khác.
Kể một số việc làm thể hiện tình hữu nghị với các nước láng giềng ở địa phương em?
( Hợp tác cắm mốc biên giới với Cam-pu- chia. Giao lưu trao đổi mua bán qua cửa
khẩu Bình hiệp…)
Bản thân em đã từng gặp người nước ngoài chưa? Em có thái độ, hành vi gì đối với
họ?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng)</b>
Học bài. Cần thể hiện thái độ thân thiện khi gặp người nước ngoài.
Chuẩn bị bài 6: Đọc nội dung sgk. Trả lời các câu hỏi, sưu tầm tranh ảnh
Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tuần11
<i>Tiết 11: </i> Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến Thức: Thế nào là hợp tác cùng phát triển, các nguyên tắc hợp tác. Vì sao phải</b>
hợp tác quốc tế. Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các
nước khác. Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
<b>2. Kĩ năng: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong hoạt động chung. Tham gia</b>
các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy, xử lý thông tin, hợp tác.</b>
<b>3. Thái độ: Ủng hộ chính sách hợp tác hồ bình hữu nghị của Đảng và Nhà Nước ta.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SGV GDCD lớp 9, tài liệu chuẩn kiến thức GDCD 9, bản đồ quan hệ hợp
tác của Việt Nam với các nước trên thế giới, tranh ảnh, bài báo, câu chuyện….
Hs: Tranh ảnh, bài báo, câu chuyện…
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: thảo luận, phịng tranh,</b>
động não.
Gv: Xây dựng tình hữu nghị giũa các dân tộc trên thế giới => Góp phần xây dựng, gìn
giữ hịa bình thế giới =>Phải có thiện chí hợp tác với nhau cùng giải quyết khó khăn,
cùng phát triển.
<b>2. Kết nối:</b>
<b>HĐ 1: Vấn đáp tìm hiểu khái niệm.</b>
Mục tiêu: thế nào là hợp tác cùng phát triển. Rèn luyện kỹ năng trình bày suy nghĩ.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Em hiểu thế nào là hợp tác?
H: cùng giải quyết, làm cơng việc nào
đó.
G: Sự hợp tác đem lại lợi ích cho ai?
Cho ví dụ về sự hợp tác?
H: cho cả 2 bên. Vd Việt Nam-
Ô-xtray-lia hợp tác xây cầu Mỹ Thuận.
<b>1. Thế nào là hợp tác cùng phát triển?</b>
Là cùng chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau trong cơng việc, lĩnh vực nào đó vì sự
phát triển chung của các bên.
Ví dụ: nước ta đã và đang hợp tác với Liên
Bang Nga trong khai thác dầu khí, hợp tác với
Nhật Bản trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ
tầng, hợp tác với Ô- tray- lia trong kĩnh vực
giáo dục đào tạo.
<b>HĐ 2: Thảo luận (3 phút)</b>
Mục tiêu: Tìm hi u ý ngh a c a h p tác qu c t . K n ng h p tác, l m vi c t pể ĩ ủ ợ ố ế ỹ ă ợ à ệ ậ
th .ể
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv ch hs thảo luận theo bàn.
? Em hãy tìm vấn đề mang tính tồn
cầu địi hỏi phải có sự hợp tác quốc tế
mói giải quyết được?
H: bảo vệ hịa bình thế giới, giải quyết
ơ nhiễm mơi trường, phịng chống dịch
bệnh AIDS, H5N1....
<b>2. Vì sao phải hợp tác quốc tế?</b>
Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn
đề cấp thiết, đe dọa sự sống còn của tồn
nhân loại ( như: bùng nổ dân số, ơ nhiễm môi
trường, khủng bố quốc tế, dịch bệnh hiểm
nghèo..), để giải quyết những vấn đề đócần
có sự hợp tác quốc tế, chứ không một quốc
gia, một dân tộc riêng lẽ nào có thể giải quyết
được.
<b>HĐ 3: tìm hiểu đặt vấn đề, tư liệu tham khảo</b>
Mục tiêu: Nguyên tắc hợp tác quốc tế của nhà nước ta. Kỹ năng tư duy, xử lý thông tin.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đoc tư liệu tham khảo sgk. Đặt vấn đề
sgk. Cho sh xem bản đồ quan hệ hợp tác của Việt
nam với thế giới. Gv giới thiệu chú giải bản đồ.
G: Em có nhận xét gì về quan hệ hợp tác của nước
ta với thế giới từ 1945 đến nay?
H: ngày càng hợp tác với nhiều nước hơn.=> nhà
nước không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác trên
thế giới.
G: Để đạt được thành quả đó nhà nước ta thực hiện
nguyên tắc hợp tác ntn?
H: trả lời theo hiểu biết.
<b>3. Nguyên tắc hợp tác quốc tế</b>
<b>của Đảng và nhà nước ta.</b>
<b>HĐ 4: quan sát tranh ảnh</b>
Mục tiêu: tìm hiểu về các hoạt động hợp tác của nước ta.. Rèn luyên kỹ năng trình bày
trước đám đơng. (kỹ thuật phịng tranh)
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
lên bảng và giới thiệu cho cả lớp biết.
Xem các hoạt động hợp tác của nhà nước
ta
<b>HĐ 5: Liên hệ bản thân</b>
Mục tiêu: Rút ra nhi m v cho b n thânệ ụ ả
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: học sinh cần rèn luyện tinh thần hợp
tác như thế nào?
H: hợp tác với bạn bè và mọi trong mọi
hoạt động....
<b>4. Trách nhiệm học sinh</b>
Cần rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè
và mọi người xung quanh trong học tập,
lao động, hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Gv cho sh làm bt2 sgk
Mục tiêu: biết góp phần thực hiện hợp tác quốc tế.
Gv cho hs tự liên hệ bản thân kể. cho hs quan sát sơ đồ tư duy
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
- Mỗi nhóm là 1 tổ học tập xây dựng một kế hoạch hợp tác: Cùng thực hiện 1 hoạt
động học tập hoặc hoạt động nhân đạo
- Làm bài tập 4 sgk. Học bài. Vẽ sơ đồ tư duy.
- Đọc trước bài 7
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tuần 12 <b>Bài 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP </b>
Tiết 12 <b>CỦA DÂN TỘC.( T1)</b>
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với tập quán, thói quen lạc</b>
hậu cần xố bỏ.Có kĩ năng phân tích đánh gía những quan niệm, thái độ cách ứng xử
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy, xử lý thơng tin, trình bày</b>
suy nghĩ.
<b>3. Thái độ: Có thái độ tơn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Biết</b>
phê phán những thái độ việc làm thiếu tôn trọng, phủ định rời xa truyền thống dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SGV, GDCD lớp 9, tài liệu chuẩn kiến thức GDCD 9, tranh ảnh, bài báo,
câu chuyện. Phiếu học tập.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực sử dụng</b>: phịng tranh, động não,
trình bày 1p
Hs: tranh ảnh, bài báo, câu chuyện.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ.thế nào là hợp tác cùng phát triển? Việt Nam hợp tác với các nước</b>
trên thế giới dựa trên nguyên tắc nào?
Là cùng chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong cơng việc, lĩnh vực nào đó
vì sự phát triển chung của các bên.
Ví dụ: nước ta đã và đang hợp tác với Liên Bang Nga trong khai thác dầu khí, hợp tác
với Nhật Bản trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng, hợp tác với Ô- tray- lia trong kĩnh
vực giáo dục đào tạo.
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ của nhau, khơng can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bình đẳng cùng có
lợi. Giải quyết các bất đồng, tranh chấp bằng thương lượng hịa bình. Phản đối mọi âm
mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
<b>1. Khám phá :G: Thế nào là văn hóa phi vật thể?</b>
H: Là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí
nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng….bao gồm tiếng nói, chữ viết, nếp
sống, lễ hội, trang phục truyền thống…..=> Truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: Xem tranh và đàm thoại cả lớp.</b>
Mục tiêu: tìm hi u khái ni m truy n th ng t t ể ệ ề ố ố đẹp c a dân t c.ủ ộ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho sh xem tranh về một số truyền thống của dân
tộc.
G: Truyền thống của dân tộc có giá trị về mặt nào?
H: có giá trị tinh thần.
G: Truyền thống của dân tộc được hình thành từ khi
nào?
H: từ rất lâu.
G: Truyền thống của dân tộc được lưu truyền như thế
nào?
H: truyền miệng hoặc bằng chữ viết, truyền từ đời này
sang đời khác.
<b>1. Thế nào là truyền thống</b>
<b>tốt đẹp của dân tộc?</b>
- Là những giá trị tinh thần (tư
tưởng, đức tính, lối sống, cách
cư xử tốt đẹp…)
- Được hình thành trong quá
trình lịch sử lâu dài của dân
tộc.
- Được truyền từ đời này sang
đời khác.
Mục tiêu: tìm hiểu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Kỹ năng tư duy,
phân tích vấn đề.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc truyện đọc sgk.
G: Truyền thống yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế nào
qua lời nói của Bác?
H: Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn, sẵn sàng hy sinh
để bảo vệ đất nước. Là truyền thống quý báu đã có từ lâu đời.
G: Trong chiến tranh lòng yêu nước thể hiện như thế nào?
H: Trực tiếp chiến đấu ngoài mặt trận. Động viên người thân
tham gia kháng chiến. Làm nhiệm vụ hậu phương. Tham gia
sản xuất phục vụ tiền tuyến…
G: Ngày nay tinh thần yêu nước được nhân dân ta thể hiện
ntn?
H: Tham gia sản xuất tạo ra của cải. Không ngừng học tập để
góp phần xây xựng quê hương đất nước. Thực hiện nghĩa vụ
bảo vệ tổ quốc. Giúp đỡ đồng bào gặp khó khăn.
=> Yêu nước, chống giặc ngoại xâm là truyền thống quý báu
của dân tộc Việt Nam.
G: Phạm Sư Mạnh có thái độ như thế nào khi đến thăm thầy
Chu Văn An?
H: Lễ phép chào, kính cẩn trả lời câu hỏi.
G: Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta?
H: Tơn sư trọng đạo.
G: Em hãy kể một số truyền thống tốt đẹp khác của dân tộc
ta?
Sh kể theo hiểu biết.
<b>2. Một số truyền</b>
<b>thống tốt đẹp của</b>
<b>dân tộc Việt nam.</b>
Dân tộc Việt Nam có
nhiều truyền thống tốt
đẹp đáng tự hào như:
- Truyền thống yêu
nước, bất khuất chống
giặc ngoại xâm, đoàn
kết, nhân nghĩa, cần cù
lao động, hiếu học, tôn
sư trọng đạo, hiếu
thảo…
- Các truyền thống về
văn hóa ( tập quán tốt
đẹp, cách ứng xử
mang bản sắc văn hóa
Việt Nam), về nghệ
thuật (nghệ thuật
tuồng chèo, làn điệu
dân ca …).
<b>HĐ 3: đàm thoại cả lớp.</b>
Mục tiêu: phân biệt truyền thống tốt đẹp và phong tục lạc hậu. K n ng t duy.ỹ ă ư
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: kể một số phong tục tập quán mà ngày nay khơng
được tán thành?
H: Mê tín dị đoan, để người chết lâu trong nhà. Ma
chay, cưới xin linh đình. Tảo hôn…Lối sống tùy tiện,
coi thường pháp luật…
=> phong tục lạc hậu cần
bài trừ.
<b>HĐ4: sưu tầm ca dao tục ngữ</b>
Mục tiêu: tìm hiểu, tự hào về các truyền thống dân tộc. K n ng h p tác.ỹ ă ợ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 hs thay phiên nhau ghi các
câu ca dao tục ngữ nói về các truyền thống tốt đẹp của dân
tộc. Các bạn còn lại làm cổ động viên. Đội nào ghi được
nhiều câu hơn là thắng.
G: chúng ta có trách nhiệm gì đối với các truyền thóng tốt
đẹp đó?
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
ở quê em có nghề truyền thống nào? Hoạt động lễ hội truyền thống ở địa phương?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài. Xem các bt còn lại.
Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nhận xét lớp
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 13
TIẾT13:
<b>Bài 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP</b>
<b>CỦA DÂN TỘC.( T2)</b>
ND:
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến Thức: -ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát</b>
huy. Bổn phận của chúng ta là phải phát huy kế thừa các truyền thống của dân tộc.Tích
cực học tập và tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
<b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích đánh gía những quan niệm, thái độ cách ứng xử khác</b>
nhau liên quan đến giá trị truyền thống. Rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy, xử lý thơng tin, trình bày</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ tơn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Biết</b>
phê phán những thái độ việc làm thiếu tôn trọng, phủ định rời xa truyền thống dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SGV, GDCD lớp 9, tài liệu chuẩn kiến thức GDCD 9, ca dao, bài hát dân ca.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, trình bày 1 phút.
Hs: ca dao, bài hát dân ca. Các bt sgk
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
- Là những giá trị tinh thần (tư tưởng, đức tính, lối sống, cách cư xử tốt đẹp…) Được
hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc. Được truyền từ đời này sang đời
khác.
- Truyền thống yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần
cù lao động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo…
<b>1. Khám phá : Trong cuộc sống hội nhập ngày nay các truyền thống dân tộc có giá trị</b>
ntn?
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: Đàm thoại</b>
Mục tiêu: Khái niệm kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp. Những việc làm góp
phần phát huy truyền thống của dân tộc.Kỹ năng trình bày suy nghĩ.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Em hiểu thế
nào là kế thừa,
phát huy các
truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?
H: trả lời theo
suy nghĩ.
<b>3. Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân</b>
<b>tộc ?</b>
- Kế thừa các truyền thống là bảo vệ, giữ gìn các truyền thống đó
khơng bị phai nhạt theo thời gian.
- Phát huy các truyền thống là làm cho các truyền thống đó ngày
càng phát triển phong phú, sâu đậm hơn.
<b>HĐ 2: Liên hệ thực tế bản thân, xem tranh ảnh</b>
Mục tiêu: tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
G: Ngày nay học sinh chúng ta đang phát huy truyền thống tốt
đẹp gì của dân tộc?
H: Hiếu học, tơn sư trọng đạo, lễ độ, đồn kết tương trợ, tơn
trọng pháp luật…
G: Em biết những hoạt động lễ hội văn hóa, những nghề, nghệ
thuật truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta?
Gv cho hs treo tranh ảnh sưu tầm lên bảng, giới thiệu cho cả lớp
biết.
Lễ giổ tổ Hùng
Vương, ca dao, dân
ca, nghề gốm Bát
Tràng, tranh Đông
Hồ ...
<b>HĐ 3: làm bài tập 1 sgk</b>
Mục tiêu: Những việc làm góp phần phát huy truyền thống của dân tộc.Kỹ năng trình
bày suy nghĩ.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs làm
bt 1 sgk
H: câu đúng là:
<b>4. Một số biểu hiện kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp</b>
<b>của dân tộc.</b>
a, c, e, g, h, i, k. tộc.
- Trân trọng, tự hào về các anh hùng dân tộc, các danh nhân văn
hóa của đất nước.
- Giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử và văn hóa dân tộc, các loại
hình nghệ thuật truyền thống các tác phẩm nghệ thuật, cá lễ hội,
trang phục, các món ăn truyền thống.
- sống và ứng xử phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền
thống của dân tộc ( chăm chỉ học tâp, lao động, sơng nhân ái, trung
thực...)
<b>HĐ 3: Thảo luận nhóm (3 phút)</b>
Mục tiêu: ý nghĩa của các truyền thống. Kỹ năng hợp tác, trình bày ý kiến.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
CH: Vì sao phải kế thừa và phát huy các truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
- Vì truyền thống là những kinh nghiệm quý giá. Nhờ có truyền
thống mỗi dân tộc giữ được bản sắc riêng.
- Truyền thống đã được hình thành trong q trình lịch sử lâu
dài, nếu khơng có truyền thống, mỗi dân tộc, cá nhân sẽ không
xác định được hướng phát triển của mình cho phù hợp.
<b>HĐ4: tìm hiểu các truyền thống ở địa phương.</b>
Mục tiêu: kỹ năng trình b y ý ki n.à ế
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hs trình bày các kết quả sưu tầm của mình
Gv bổ sung.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Kể một vài việc làm mà em đã góp phần giữ gìn và phát huy các truyền thống của dân
tộc?
Cho hs quan sát sơ đồ tư duy.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài. Làm các b tập cịn lại. Vẽ sơ đồ tư duy.
Xem bài 8, đọc đvđ và trả lời các câu hỏi. Tìm hiểu sự sáng tạo trong học tập
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 14
TIẾT14: <b>Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là năng động, sáng tạo </b>
<b>2. Kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện</b>
của tính năng động, sáng tạo. Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động và trong
cuộc sống hằng ngày.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tìm kiếm và xử lý thơng tin.</b>
<b>3. Thái độ: Tích cực chủ động rèn luyện năng động, sáng tạo trong học tập, lao động</b>
và trong cuộc sống hằng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Gv: SGK, SGV GDCD9, sách chuẩn kiến thức GDCD 9, ca dao, tục ngữ, chuyện kể...
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: nghiên cứu trường hợp</b>
điển hình, thảo luận, trình bày 1p, phịng tranh
Hs: Câu chuyện kể thể hiện đức tính năng động, sáng tạo, ca dao, tục ngữ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Hs làm bài kiểm 15 phút</b>
<b>1. Khám phá: trong cuộc sống muốn thành công ngồi tính tự tin thì chúng ta cũng</b>
cần biết năng động sáng tạo
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: tìm hiểu đặt vấn đề</b>
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa năng động, sáng tạo.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc đvđ.
Gv: Em có nhận xét gì về việc làm của Ê - đi – xơn và Lê
Thái Hồng trong câu chuyện?
H: họ có biểu hiện năng động sáng tạo.
G: Hãy tìm chi tiết trong truyện thể hiện tính năng động,
<b>1. thế nào là năng động</b>
<b>sáng tạo?</b>
sáng tạo của họ?
H: - Ê - đi – xơn: Để có đủ ánh sáng mổ cấp cứu cho mẹ ->
đặt những tấm gương xung quanh giường và đặt ngọn nến
- Sáng tạo: Say mê
nghiên cứu, tìm tịi để
tạo ra những giá trị mới
về vật chất, tinh thần
hoặc tìm ra cái mới, cách
giải quyết mới mà khơng
bị gị bó, phụ thuộc vào
những cái đã có.
<b>HĐ 2: Làm bt 1 sgk</b>
M c tiêu: tìm hi u khái ni m n ng ụ ể ệ ă động sáng t oạ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho học sinh làm bt bổ sung, giải
thích cho hs
Câu b, đ, e, h đúng
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
1. Bài 3(30) SGK.
+ Những hành vi thể hiện tính năng động sáng tạo:b, c, d. Những hành vi khơng thể
Thế nào là năng động sáng tạo?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài: Chuẩn bị bài còn lại
Nhận xét lớp
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 15
TIẾT15: <b>Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO ( TT)</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức: Vì sao cần phải năng động, sáng tạo. Các việc cần làm để trở thành</b>
người năng động sáng tạo.
<b>2. Kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện</b>
của tính năng động,sáng tạo. Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động và trong
cuộc sống hằng ngày.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: tư duy sáng tạo,tìm kiếm và xử
lý thông tin, tư duy phê phán, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ: Tích cực chủ động rèn luyện năng động, sáng tạo trong học tập, lao động</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Gv: SGK, SGV GDCD9, sách chuẩn kiến thức GDCD 9, ca dao, tục ngữ...
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, phịng tranh, nghiên cứu trường hợp điển hình.
Hs: Câu chuyện kể thể hiện đức tính năng động, sáng tạo, ca dao, tục ngữ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là năng động sáng tạo?Biểu hiện của năng động sáng tạo?</b>
Nêu 1 ví dụ thể hiện năng động sáng tạo?
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo: Say mê nghiên cứu, tìm tịi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần
hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà khơng bị gị bó, phụ thuộc vào những cái
đã có.
- Biểu hiện của người năng động sáng tạo: là người ln say mê, tìm tịi, phát hiện và
linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập, lao động, công tác nhằm đạt hiệu quả cao.
Ví dụ: tìm ra cách giải bài tập ngắn gọn hơn để dễ hiểu, đỡ mất tời gian.
<b>1. Khám phá: có người nói năng động sáng tạo là chỉ thiệt thịi cho bản thân vì lúc nào</b>
cũng mình cũng làm việc nhiều hơn người khác. Ý kiến đó đúng hay sai, chúng ta sẽ
tìm hiểu trong tiết học này.
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: nghiên cứu trường hợp điển hình</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv giới thiệu ảnh và tư liệu về Lương
Đình Của- giáo sư- bác sỹ nông học.
G: Nhờ NĐST kết quả trong học tập, lao
động của Bác LĐC ntn?
Hs trả lời
G: NĐST đem lại lợi ích cho bản thân Bác
LĐC?
Hs trả lời
G: Nhờ những cống hiến của Bác đem lại
lợi ích gì cho đát nước?
Gv chốt ý cho hs ghi. Ngày nay trên cơ sở
các giống lủa bác lai tạo ta tiếp tục nhân
rộng và tạo ra nhiều giống lúa mới
<b>2. ý nghĩa : </b>
- Năng động sáng tạo giúp con người có
thể vượt qua những khó khăn thử thách,
đạt được kết quả cao trong lao động, học
- Góp phần xây dựng gia đình và xã hội.
- Nhờ NĐST mà con người làm nên
những kì tích vẻ vang, mang niềm vinh dự
cho bản thân, gia đình và đất nước.
<b>HĐ 2: liên hệ thực tế</b>
M c tiêu: S u t m t m gụ ư ầ ấ ương n ng ă động sáng t oạ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs thự hiện phịng tranh hình ảnh
các tấm gương năng động sáng tạo mà em
tìm được.
Gv liên hệ trường đầu tư sáng tạo đồ dùng
dạy học tiết kiệm hiệu quả, đạt giải cao
Bác Nguyễn Văn Canh quê ở xã Tân
Thành- Tân Thạnh ( LA) sáng tạo ra máy
bơm nước 3 ống.
Bác Nguyễn Cẩm Lũ được mệnh danh là
thần đèn.
Nguyễn Đức Tâm (Lâm Đồng) chế tạo
thành công máy gặt lúa cầm tay.
Bác Tô Trung Quân ở Kiến Tường....
<b>HĐ 3: Làm bài tập 2 sgk/ 29- liên hệ bản thân</b>
Mục tiêu: tìm hiểu bi n pháp rèn luy n n ng ệ ệ ă động sáng t o.ạ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs làm bài tập 2 sgk/30
G: Em tán thành hay không tán thành các quan điểm trong bài
tập 2 SGK trang 30?Vì sao?
(a): Khơng tán thành vì Năng động sáng tạo có ở mọi lứa tuổi.
(b): Khơng tán thành vì Năng động sáng tạo khơng có của riêng
ai.
(c): Khơng tán thành vì năng động sáng tạo cần có ở mọi lĩnh
vực.
(d): Tán thành: Vì con người trong nền kinh tế thị trương rất cần
năng động sáng tạo.
(đ): Khơng tán thành vì phải hiểu rằng: Có năng động sáng tạo
thì sẽ có thành cơng.
(e): Tán thành: Đây là qđ đúng.
=> NĐST thể hiện ở hành vi ( say mê, tìm tịi, dám nghĩ, dám
làm), là phẩm chất cần có của con người trong nền ktế thị trường
<b>4. Biện pháp rèn</b>
<b>luyện</b>
quá trình rèn luyện của mỗi người
G: hs có thể năng động sáng tạo trong những trường hợp nào?
H: học và làm bài ở các môn, làm đồ dùng học tập.
Gv liên hệ thực tế ở trường.
<b>HĐ 3:Thảo luận theo bàn (3p) ( lồng ghép tư tưởng HCM)</b>
M c tiêu: tìm hi u các bi n pháp rèn luy n n ng ụ ể ệ ệ ă động sáng t o c a hs.ạ ủ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs Thảo luận 3 phút.
G: Học sinh phải làm gì để rèn luyện năng động sáng tạo ?
H: Có ý thức học tập tốt.Thái độ tích cực chủ động, dám nghĩ,
dám làm. Linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập lao
động…nhằm đạt kết quả cao trong mọi công việc. Dám làm việc
khó. Biết suy nghĩ - > sáng tạo để tìm ra phương pháp phù hợp.
Có ý kiến của riêng mình. Vận dụng điều đã biết vào cuộc sống.
G: Học sinh cần phát huy tính năng động sáng tạo như Bác
<i><b>Hồ đã dạy: “ Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ, đối với</b></i>
Học sinh cần phải
có ý thức học tập
tốt. Có phương
pháp học tập phù
hợp.Tích cực áp
dụng những kỹ
năng kiến thức đã
học vào trong cuộc
sống thực tế.
<b>HĐ 4: sưu tầm ca dao tục ngữ, thành ngữ.</b>
M c tiêu: rèn luy n k n ng trình b y, k thu t phòng tranh.ụ ệ ỹ ă à ỹ ậ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: em biết những câu ca dao tục ngữ nào
nói về NĐST?
H: trả lời.
- Tùy cơ ứng biến.
- Cái khó ló cái khơn.
- Học 1 biết 10.
- Miệng nói tay làm
Non cao cũng có đường trèo, đường dẫu
hiểm nghèo cũng có lối đi.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập) </b>
Bản thân em thể hiện năng động sáng tạo như thế nào?
Hướng dẫn hs hoàn thành sơ đồ tư duy.
Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước năng động sáng tạo giúp ta vượt qua
những ràng buộc của hoàn cảnh, vươn lên làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống. Trong
thời kỳ đổi mới NĐST giúp làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài: Chuẩn bị bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả (SGK31)
<b>-</b> Chuẩn bị 2 đội chơi trò chơi
<b>-</b> Mỗi đội 10 tờ giấy nháp để thi thắt thuyền
<b>-</b> 1 đồng hồ tính thời gian 2 phút
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 16
TIẾT 16: <b>Bài 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Qua bài giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu khái niệm và ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng hiệu</b>
quả. Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.
<b>2.Kĩ năng: Biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học</b>
tập của bản thân. HS có thể đánh giá hành vi của bản thần và người khác về kết quả
công việc đã làm và học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả. Bảo vệ môi trường.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy sáng tạo, phê phán, tìm</b>
kiếm xử lý thơng tin, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện để có thể làm việc có năng</b>
suất, chất lượng, hiệu quả. Sáng tạo trong cách nghĩ, cách làm của bản thân.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Gv: SGK, SGV,tài liệu chuẩn KT GDCD 9. giây màu thắt thuyền , câu chuyện về tấm
gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
H: Tìm thêm 1 số câu thơ, ca dao, tục ngữ.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình. Dự án.
Hs: xem bài mới, sưu tầm ca dao tục ngữ, xem bài tập.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>1. Khám phá: Trong thời đại hiện nay yêu cầu đối với người lao động là phải làm việc</b>
có năng suất, chất lượng và hiệu quả mới nâng cao được chất lượng CS của mỗi cá
nhân, gia đình và XH. Vì vậy bài 9 này có ý nghĩa lớn đối với mỗi chúng ta.
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: chơi trị chơi “ Ai nhanh hơn”</b>
Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm, rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo, hợp tác.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho lớp chọn 2 đội thi, mỗi đội 2 bạn, trong thời gian 5
phútđội nào thắt đực nhiều thuyền hơn thì thắng. Dựa vào
những sản phẩm hs làm được gv rút ra khái niệm.
G: Khi làm việc tạo ra được nhiều sản phẩm ta gọi là gì?
H: làm việc có năng suất.
G: sản phẩm làm ra bền đẹp, sử dụng lâu ta nói sản phẩm đó
như thế nào?
H: có chất lượng.
Gv: khi làm việc tạo ra nhiều sản phẩm, có chất lượng =>
<b>1. Khái niệm:</b>
làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu đặt vấn đề.</b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa. Nghiên cứu trường hợp điển hình, xử lý thông tin.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Chi tiết nào cho thấy Bác sỹ Lê Thế Trung là người làm việc
có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
- Nghiên cứu thành công dùng da ếch thay thế da người trong
điều trị bỏng.
- Chế ra loại thuốc trị bỏng B76 và ng.cứu thành công hơn
50 loại thuốc trị bỏng khác.
G: thuốc của bác sỹ Lê Thế Trung có tác dụng như thế nào?
Hs trả lời theo sgk.
G: với những cống hiến to lớn của bác sỹ, Đảng và nhà nước
đã quan tâm như thế nào?
H: nhiều danh hiệu cao quý: thiếu tướng, giáo sư, tiến sỹ y
khoa, thầy thuốc nhân dân, anh hùng quân đội, nhà khoa học
xuất sắc của Việt Nam.
G: làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả có tác dụng
Hs trả lời gv chốt ý cho hs ghi bài.
<b>2. ý nghĩa:</b>
- Làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu
quả giúp nâng cao chất
lượng cuộc sống của
cá nhân,gia đình và xã
hộivì: thúc đẩy kinh tế
phát triển, đời sống vật
chất tinh thần được
nâng cao. Đồng thời
bản thân người lao
động sẽ thấy hạnh
phúc, tự hào vì thành
quả lao động của mình
và có thu nhập cao,
nâng cao chất lượng
cuộc sống gia đình.
<i><b>HĐ 3: làm bài tập sgk ( lồng ghép bảo vệ môi trường)</b></i>
Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng tư duy, phê phán, BVMT
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs làm bt 1sgk
Bài 2 sgk. Cho ví dụ
- Làm việc gì cũng cần phải có năng suất, chất lượng vì ngay
nay XH chúng ta khơng chỉ có nhu cầu về số lượng sản
phẩm, mà quan trọng là chất lượng của sản phẩm ngày càng
phải nâng cao ( Hình thức, độ bền, cơng dụng) => hiệu quả
của công việc.
<i><b>* Gv giáo dục hs sản xuất có hiệu quả đồng thời bảo vệ</b></i>
<i><b>mơi trường.</b></i>
Bài 1(33): Hành vi
đúng: c, đ, e.
Hành vi không đúng:
a, b, d.
Bài 2 ví dụ: nhà nơng
dân sử dụng nhiề
thuốc bảo vệ thưc
vật-> ô nhiễm môi trường,
ngộ độc-> bán khơng
được giá, mất uy tín.
<b>HĐ 4: thảo luận nhóm (5 phút)</b>
Mục tiêu: đặt mục tiêu rèn luyện theo dự án.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv chia lớp làm 4 nhóm cho hs thảo luận.
<b>1 Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả địi</b>
hỏi mỗi người lao động phải làm gì?
<b>2 là hs em làm gì để học tập có chất lượng hiệu quả?</b>
Hs: 1.Tích cực nâng cao tay nghề. LĐ tự giác có kỉ
luật. Ln năng động sáng tạo.
2. chủ động học tập, sáng tạo trong cách nghĩ cách
làm, suy nghĩ tìm ra cách giải quyết tối ưu, mạnh dạn
bày tỏ ý kiến, cùng hợp tác với các bạn...
Gv chốt ý bổ sung cho hs ghi bài.
- chủ động học tập, sáng tạo
trong cách nghĩ cách làm,
suy nghĩ tìm tịi nghiên cứu
tài liệu sgk tìm ra cách giải
quyết tối ưu, mạnh dạn bày
tỏ ý kiến, cùng hợp tác với
các bạn, vận dụng các kiến
thức đã học vào cuộc sống.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Cho hs làm bài tập 4 sgk/33
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài, Vẽ sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài 10,11. Nhận xét lớp
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 17 <i><b>NGOẠI KHÓA: LÝ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN</b></i>
TIẾT 17
<b>ND: </b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: (giúp hs nắm được)
<b>1. Kiến thức: khái niệm, ý nghĩa lý tưởng sống. Lý tưởng sống của thanh niên Việt</b>
Nam ngày nay. Vai trò, ý nghĩa của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH. Xác định
trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH của giai đoạn cách mạng hiện
nay.
<b>2. Kĩ năng: Xác định lý tưởng sống cho bản thân.</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: nhận thức, đặt mục tiêu, phê</b>
phán, xác định giá trị.
<b>3. Thái độ: Có ý thức sống theo lý tưởng.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
SGK, SGV. Những câu chuyện kể về tấm gương sống có lí tưởng qua từng thời kì lịch
sử đất nước.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, nêu gương,
thảo luận nhóm, dự án.
Hs: xem bài mới, sưu tầm các tấm gương, xem bài tập.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả giúp ích gì cho chúng</b>
ta.
<b>2. kết nối</b>
<b>HĐ 1: đàm thoại tìm hiểu khái niệm.</b>
M c tiêu: tìm hi u khái ni m, th c hi n phụ ể ệ ự ệ ương pháp d ánự
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv đặt tình huống cho hs suy nghĩ.
Khi em thần tượng một người nào đó chẳn hạn một ca
sỹ, ta gọi đó là mẫu người lý tưởng, em sẽ làm gì?
H: bắt chước như người đó, mong nuốn được như
người đó.
G: Đó là mục đích cuộc sống của em. Để được như
vậy em làm gì?
H: cố gắng học, làm ngững việc mà thần tượng mình
làm...
G: Lý tưởng sống có tác dụng gì cho chúng ta?
Hs trả lời theo hiểu biết, gv chốt ý cho sh ghi bài.
<b>1. khái niệm:</b>
Lý tưởng sống là mục đích
của cuộc sống mà con người
mong muốn đạt tới, có tác
dụng định hướng cho các suy
nghĩ, hành động, lối sống và
cách ứng xử của con người.
<b>HĐ : Thảo luận tìm hiểu ý nghĩa của người có lý tưởng sống cao đẹp.</b>
Mục tiêu: xác định biểu hiện của người có lý tưởng sống cao đẹp.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Hãy nêu ví dụ về tấm gương sống có lí tưởng mà em
biết?
H: Lương Đình Của, Bác Hồ.
Gv cho hs thảo luận 5 phút:
? Người có LTSCĐ ln suy nghĩ và hành động vì lợi
ích của ai? Bản thân họ cần làm gì để thực hiện lý tưởng
của mình?
H: vì lợi ích của chung. Hoàn thiện bản thân về mọi mặt
( sức khỏe, kiến thức, đạo đức...)
<b>2. Biểu hiện của người có</b>
<b>lý tưởng sống cao đẹp:</b>
Người sống có lí tưởng đẹp
là người ln suy nghĩ và
hành động để thực hiện lí
tưởng của dân tộc, nhân
loại vì sự tiến bộ của bản
thân và XH; ln vươn tới
hồn thiện bản thân về mọi
mặt mong cống hiến trí tuệ,
sức lực cho sự nghiệp
chung.
<b>HĐ 3: tìm hiểu đặt vấn đề.</b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của người có lý tưởng sống cao đẹp, phương pháp nêu
gương.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc phần đặt vấn đề SGK 34.
G: Khi đất nước chưa độc lập lý tưởng sống của thanh niên
Việt Nam là gì?
H: Giải phóng dân tộc, giành lại độc lập cho đất nước.
G: Để đạt được điều đó họ đã làm gì?
H: hy sinh tuổi thanh xuân, tính mạng, cống hiến sức lực
G: Việc làm của họ đem lại lợi ích gì?
H: giải phóng được đất nước.
<b>3. Vì sao thanh niên</b>
<b>cần có lý tưởng sống</b>
<b>cao đẹp.</b>
Trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước lí tưởng của thanh
niênlà gì?
H: “ Xây dựng đất nước VN độc lập, dân giàu nước mạnh,
XH công bằng, dân chủ , văn minh”
G: => Đây cũng là lí tưởng của Đảng mục đích của
CMVN => lí tưởng ở mỗi giai đoạn CM có khác nhau.Lí
tưởng sống của TN phải gắn liền với mục đích của CM.
G: Những người có LTCĐ thì được lợi ích gì?
Hs trả lời theo hiểu biết ( gia đình, nhà nước, xã hội quan
tâm giúp đỡ, tạo điều kiện học tập, tăng lương, tăng
chức...)
G: Vì sao thanh niên cần sống có lý tưởng?
Hs tra lời và ghi bài.
lứa tuổi của những ước
mơ cao đẹp. Người có lý
tưởng sông cao đẹp
<b>HĐ4: Thảo luận nhóm</b>
Mục tiêu: xác định lý tưởng sống của bản thân thanh niên ngày nay. Phương pháp dự
án
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs thảo luận 5 phút.
? Lý tưởng sống của em là gì? Em có kế hoạch gì để đạt
mục đích sống của mình?
Hs thảo luận đưa ý kiến.
Gv chốt ý giáo dục hs cần có lý tưởng sống cao đẹp, từ bỏ
lý tươngnr sống tầm thường.
Lý tưởng sống của thanh
niên cần phù hợp với lý
tưởng dân tộc. Đóng góp
cơng sức xây dựng quê
hương đất nước.
<b>HĐ 5: tìm hiểu đặt vấn đề 2 sgk</b>
Mục tiêu: xác định lý tưởng sống của thanh niên ngày nay.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc đvđ sgk
G: Lý tưởng sống của thanh niên Việt Nam ngày nay là
gì?
H: Ngày nay lí tưởng của Thanh niên Việt Nam ngày nay
là xây dựng nước VN độc lập, dân giàu nước mạnh XH
công bằng , dân chủ , văn minh.
G: để thực hiện lý tưởng đó thì nhiện vụ trước mắt của
thanh niên là gì?
H: thực hiện thắng lợi CNH-HĐH đất nước theo định
hướng XHCN.
G: là hs em làm gì để góp phần thực hiện CNH-HĐH
H: Hs phải ra sức học tập rèn luyện để có tri thức, phẩm
chất, năng lực và sức khoẻ thực hiện nhiệm vụ của đất
nước về CNH-HĐH.
<b>4. Lý tưởng sống của</b>
<b>thanh niên ngày nay:</b>
Phấn đấu thực hiện mục
tiêu xây dựng nước Việt
Nam đọc lập, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công
bằng dân chủ văn minh.
Học sinh cần ra sức học
tập, rèn luyện để có đủ tri
thức, phẩm chất và năng
lực cần thiết để thực hiên
lý tưởng sống.
<b>HĐ6: làm bài tập</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
2. Bài tập 2 (36).
+ Tán thành quan điểm 1.
Vì đó là cách xđịnh đúng lí tưởng sống đúng đắn
của người thanh niên trong thời địa hiện nay.
- Nếu ở tuổi THCS chỉ lo hưởng thụ sẽ khơng có tri
thức, khơng tự thân lập nghiệp => CS sẽ rất khó
chấp nhận những con người này.
=> Lời khuyên:
Mỗi người cta phải
Ln biết sống vì mọi người vì
mục đích chung tránh lối sống ích
Cần có ý trí nghị lực sức khỏe
Khiêm tốn, cầu thị.
Có quyết tâm, có kế hoạch và
phương pháp để thực hiện mục
đích đặt ra.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Gv ch hs làm bài tập 6 sgk. Hướng dẫn hs đọc thêm bài 10: trách nhiệm của thanh niên
trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
- Học bài, Chuẩn bị ôn tập theo đề cương
- Nhận xét lớp.
* tư liệu tham khảo
HCM: “ thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là
người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay
mạnh là một phần lớn do các thanh niên...
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 18
TIẾT 18
ND :
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các phẩm chất đạo đức mà các em đã học ở</b>
học kỳ I gồm: tự chủ, dân chủ,kỷ luật, tình hữu nghị giữa các dân tộc, hợp tác cùng
phát tiển, năng động sáng tạo.
<b>3. Thái độ : Có thái độ và ý thức rèn luyện trở thành người thanh niên trong thời đại</b>
hội nhập. Người lao động tự chủ, năng động sáng tạo, có chất lượng hiệu quả.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
GV: các câu hỏi đề cương ôn tập.
HS: các ví dụ, ca dao tục ngữ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi</b>
học kỳ.
<b>2. kết nối</b>
Gv hướng dẫn hs ôn tập theo đề cương đính kèm.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Gv cho hs nhắc lại các câu hỏi trong đề cương.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Học bài theo đề cương thật kỹ. Làm bài thi nghiêm túc, trung thực
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 19 <b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
TIẾT 19
ND
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
<b>1. Kiến thức: Hệ thống củng cố các kiến thức về những chuẩn mực đạo đức theo 4 chủ</b>
đề đã học.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức đã học.</b>
<b>3. Thái độ: : Nghiêm túc trong rèn luyện phẩm chất đạo đức của người thanh niên HS</b>
trong nhà trường THCS. Làm bài thi nghiêm túc.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi</b>
học kỳ.
<b>2. kết nối</b>
Nhắc nhở các quy định làm bài thi. Gv phát đề cho hs làm
Đề và đáp án đính kèm.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập</b>
Thu bài của hs
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
Nhắc hs chuẩn bị bài 12.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 20 <i>Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN </i>
<b>TRONG HÔN NHÂN.</b>
TIẾT 20
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm về hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN.
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và bất hợp pháp; Biết cách ứng xử</b>
trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân bản thân
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thông tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng qui định PL. Ủng hộ việc làm đúng phản đối hành vi vi phạm .</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKH GDCD9, tài liệu luật hôn nhân và gia đình năm 2005 một số thơng
tin có liên quan.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, trình bày suy nghĩ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Thông báo ddiem HKI </b>
<b>1. Khám phá: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục học về Pháp luật của lớp 6,7,8 bài đi vào</b>
cụ thể đó quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu đặt vấn đề.</b>
* Mục tiêu : rút ra khái niệm về hôn nhân.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Đọc “ Chuyện của T” – “ Nỗi khổ của M”.
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 5 phút.
? C1: Em suy nghĩ gì về TY Và HN trong 2
câu chuyện trên?
? C2: Em quan niệm thế nào về TY, Về tuổi
kết hơn, về trách nhiệm của vợ,chồng trong
gia đình? Mục đích của HN?
? C3: Cơ sở quan trọng của HN là gì? Vì sao
nói TY Chân chính là cơ sở quan trọng của
HN và Gia đình HP?
Cho 1 nhóm trình bày, các nhóm cịn lại
nhận xét bổ sung
-> GV Kết luận cho sh ghi bài.
2. TY chân chính phải xuất phát từ sự
đồng cảm sâu sắc giữa 2 người, là sự
chân thành tin cậy và tôn trọng nhau.
<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>1. Hôn nhân là gì?</b>
Là sự liên kết đặt biệt giữa 1 nam và 1
nữ trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện,
<b>HĐ 2: đọc tư liệu tham khảo.</b>
* Mục tiêu: tìm hiểu các ngun tắc kết hơn.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc tư liệu tham khảo
về luật hôn nhân năm 2005.
G: nêu nguyên tắc cơ bản vê
hơn nhân và gia đình ở nước ta?
Hs tra lời theo tư liệu. Gv giải
thích chốt ý cho hs ghi bài.
G: công dân được quyền kết hôn
ở độ tuổi nào?
H: nam từ 20, nữ từ 18 tuổi.
<b>2.các nguyên tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và</b>
<b>gia đình ở nước ta hiện nay.</b>
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ
chồng bình đẳng.
- Hơn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân
tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người
không theo tôn giáo, giữa cơng dân Việt Nam với
người nước ngồi được tơn trọng và Pháp luật bảo
vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số
và KHHGĐ.
<b>HĐ 3: làm bt 1 sgk</b>
* Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng xử ký thông tin.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv treo bảng phụ ghi bt1 lên bảng. Cho 1 hs đọc bt để cả
lớp theo dõi. Cho hs chọn từng câu và giải thích.
Các câu đúng: d, đ, g, h, i,
k
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập)</b>
Gv cho hs thảo luận về Tu chân chính có ý nghia đối với hôn nhân như thế nào?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) </b>
- Học bài; sưu tầm HP 1992 hoặc luật hơn nhân gia đình 2005 chuẩn bị cho tiết sau về
quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân.
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 21 <i>Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN</i>
<b> TRONG HÔN NHÂN</b>
TIẾT 21
ND:
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Các điều kiện được kết hôn, cấm kết hôn. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
trong hôn nhân.
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và bất hợp pháp; Biết cách ứng xử</b>
trong những trừơng hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân bản thân
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thơng tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ.
<b>3. Thái độ: Tôn trọng qui định PL.Ủng hộ việc làm đúng phản đối hành vi vi phạm .</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKH GDCD9, tài liệu luật hơn nhân và gia đình năm 2005 một số thơng
tin có liên quan.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, trình bày suy nghĩ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: hôn nhân là gì? Các ngun tắc cơ bản trong hơn nhân?</b>
<b>1. Khám phá: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của cơng</b>
dân trong hôn nhân.
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: đọc tài liệu về luật hơn nhân và gia đình Việt Nam 2005.</b>
* Mục tiêu : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b><sub>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</sub></b>
Gv cho hs đọc tài liệu luật hôn nhân
2005.
G: khi nào công dân được quyền kết
hôn?
H: đủ tuổi quy định, còn độc thân,
phải đăng ký tại cơ quan địa phương.
G: Vợ chồng phải đối xử với nhau
như thế nào?
Hs trả lời.
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
G: Công dân không được kết hôn
Hs trả lời theo hiểu biết trong tài liệu.
G: Những người nào được xem là
dòng máu trực hệ? Có phạm vi 3
đời?
Hs trả lời theo hiểu biết trong tài liệu.
<b>3. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong</b>
<b>hôn nhân.</b>
+ Nam từ 20t trở lên, nữ từ 18t trở lên mới
được kết hôn. Việc kết hôn do nam nữ tự
nguyện quyết định và phải được đăng ký tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Vợ chồng phải bình đẳng nhau, có nghĩa vụ
và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia
đình. Vợ chồng phải tơn trọng danh dự, nhân
phẩm và nghề nghiệp của nhau.
<b>4. Những trường hợp cấm kết hôn : </b>
- Người đang có vợ( chồng).
- Người bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác
không làm chủ đựơc bản thân.
- Giữa người cùng dòng máu trực hệ.
- Giữa người có họ trong phạm vi 3 đời.
riêng của chồng.
- Giữa những người cùng giới tính.
<b>HĐ 2: Thảo luận theo bàn (4p)</b>
Mục triêu: tác hại của tảo hôn
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO</b>
<b>VIÊN HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Kết hơn trước tuổi
gọi là gì? Nêu những
trường hợp mà em
biết?
Hs thảo luận: Tảo hơn
có tác hại gì?
Hs trình bày các tác
hại về sức khỏe, kinh
tế xã hội, nòi giống,
trách nhiệm làm cha
mẹ...
<b>5. Tác hại của việc kết hôn sớm:</b>
<i>- Đối với người tảo hôn: Ảnh hưởng tới sức khỏe bà mẹ và trẻ</i>
em. Ảnh hưởng đến việc học tập, lập nghiệp, sự phát triển,
tiến bộ của bản thân và vợ chồng..
<i>- Đối với gia đình: Vợ chồng chưa đủ khả năng đảm bảo cuộc</i>
sống vật chất, ý thức về trách nhiệm làm vợ, làm chồng, làm
cha, làm mẹ trong gia đình chưa cao. Thiếu kinh nghiệm
trong việc chăm sóc và ni dạy con cái. Trở thành gánh nặng
của gia đình đơi bên.
<i>- Đối với xã hội: Là hiện tượng vi phạm pháp luật về hôn</i>
nhân, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư. Nếu li hôn con
cái khơng được ni dạy chu đáo có thể sa vào tệ nạn xã hội
gây ra bất hạnh cho người khác, trở thành gánh nặng của xã
hội. làm gia tăng dân số. Ảnh hưởng đến giốn nòi dân tộc.
<b>HĐ 3: làm bt sgk</b>
Mục triêu: Nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b><sub>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</sub></b>
Gv chia nhóm cho hs thảo luận 5
phút.
<b>-</b> Nhóm 1: B4
<b>-</b> Nhóm 2: B5
<b>-</b> Nhóm 3: B6
<b>-</b> Nhóm 4: B 7
HS trao đổi thảo luận – Cử người
Lớp nhận xét; bổ sung;
GV hdẫn học sinh kết luận.
Bài4 (43): ý kiến của gia đình đúng, vì Đức và
Hoa đã vi phạm nguyên tắc và luật hơn nhân .
Bài 5: Khơng đúng vì vi phạm điều kiện cấm
trong luật hôn nhân ( Điều 8 Khoản 12).Nếu họ
lấy nhau => Vi phạm pháp luật.
Bài 6:Việc làm của mẹ Bình là sai: ép buộc hơn
nhân.Bình chưa đủ tuổi KH. Cuộc hơn nhân
khơng có TY=> Vi phạm luật hôn nhân -> hậu
quả.
Bài 7(44).Việc làm của anh Phú là sai, khơng
bình đẳng, tơn trọng nhau trong hôn nhân.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Cho hs làm bt 8 sgk. => Cta phải nắm vững những qui định của pluật về quyền – nghĩa
vụ của công dân trong HN và phái biết bảo vệ quyền lợi của mình.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học bài kĩ nắm chắc các điều, khoản trong luật HN GĐ năm 2005.
- Sưu tầm và đọc điều 57 và 80 HP 1992. Tham khảo, sưu tầm bộ luật hình sự 1999
- chuẩn bị bài 13
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 22
TIẾT 22 <b>Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ </b>
<b>NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ</b>
<b>ND: `</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
quyền tự do kinh doanh; Thuế là gì? Vai trị ý nghĩa của thuế trong nền kinh tế quốc
gia. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết một số hành vi vi phạm pháp luật về tự do kinh doanh và thực</b>
hiện pháp luật về thuế.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thơng tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ, liên hệ thực tế bản thân.
<b>3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật</b>
trong lĩnh vực kinh doanh thuế.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9, tài liệu luật kinh doanh, hiến pháp, luật hình sự và một số
thơng tin có liên quan.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: liên hệ bản thân, động
não, thảo luận , trình bày suy nghĩ, thái độ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Nêu những trường hợp cấm kết hôn theo quy dịnh pháp luật nước</b>
ta.
Trả lời: - Người đang có vợ( chồng).
- Người bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác không làm chủ đựơc bản thân.
- Giữa người cùng dịng máu trực hệ.
- Giữa người có họ trong phạm vi 3 đời.
- Cha mẹ nuôi con nuôi.
- Bố chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng.
- Giữa những người cùng giới tính.
<b>1. Khám phá: Kinh doanh là 1 ngành đóng góp lợi ích về kinh tế tài chính cho đất</b>
nước. Vậy kinh doanh là gì? cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì trong kinh doanh?
Chúng ta vào bài học hôm nay.
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: quan sát tranh.</b>
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm kinh doanh.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
buôn bán, dịch vụ.
G: Các hoạt động này nhằm mục đích gì?
H: Thu lợi nhuận.
G: Hoạt động thu lợi nhuận còn gọi là kinh doanh.
Gv chốt ý cho hs ghi phần 1
<b>1. Kinh doanh là gì? Là</b>
hoạt động sản xuất, dịch vụ
và trao đổi hàng hóa nhằm
mục đích thu lợi nhuận.
<b>HĐ 2: Đàm thoại liên hệ bản thân. ( giáo dục bảo vệ mơi trường)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm quyền tự do kinh doanh.
<b>HĐ 3: tìm hiểu tình huống ( giáo dục bảo vệ mơi trường)</b>
Mục tiêu: nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Tình huống: trong giấy phép kinh doanh của bà H có 8 loại</b>
hàng, nhưng ban quản ký thị trường kiểm tra thấy trong cửa
hàng bà có bán tới 12 loại hàng;
G: Bà H vi phạm về vấn đề gì theo luật kinh doanh?
G: khi kinh doanh công dân có nghĩa vụ gì?
H: kê khai, bán đúng mặt hàng, xin giấy phép.
G: Những loại hàng nào công dân khơng được bán?
Hs trả lời theo sgk.
G: vì sao nhà nước cấm buôn bán những loại hàng này?
H: ảnh hưởng xấu đến trật tự an ninh xã hội, sức khỏe, tính
mạng con người và mơi trường sống.
Cho hs đọc điều 157 bộ luật hình sự 1999
G: Vi sao vi phạm điều này thì nhà nước phạt rất nặng?
H: liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng con
người.
Gv chốt ý cho hs ghi bài phần 3
<b>3. Nghĩa vụ của công </b>
<b>dân trong kinh doanh.</b>
Phải kê khai đúng số
vốn.. Kinh doanh đúng
ngành, đúng mặt hàng
ghi trong giấy phép.
Không được kinh doanh
những lĩnh vực mà nhà
nước cấm như ma túy,
mại dâm, thuốc nổ, vũ
khí…
<b>HĐ 4: Khai thác đvđ 2. vấn đáp. ( giáo dục bảo vệ môi trường)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của thuế.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc điều 80 hiến pháp năm 1992. và
giới thiệu khái niệm thuế cho hs ghi.
<b>II. THUẾ</b>
<b>1. Thuế là gì?: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Nhà em nào có tham gia sản xuất lúa? Bn bán?
Dịch vụ?
Hs trả lời theo hồn cảnh.
G: Nghề mà gia đình kinh doanh là do gia đình lựa chọn
hay ai lựa chọn? Nguồn vốn tự có hay hùn hạp với ai?
Gv dẫn dắt học sinh để tìm hiểu quyền tự do lựa chọn
hình thức, ngành nghề và quy mơ kinh doanh
G. Vì sao kinh doanh phải theo quy dịnh của pháp luật?
H: Để các nhà kinh doanh không làm hại đến người tiêu
dùng, môi trường sống.
Gv liên hệ việc buôn bán hàng rong trước cổng trường
mất vệ sinh, mất trật tự => giáo dục tư tưởng học sinh.
<b>2. Quyền tự do kinh</b>
<b>doanh là gì?</b>
G: Em biết các loại thuế nào của nước ta?
Hs trả lời theo hiểu biết.
Hs Đọc thông tin 2(45).gv cho hs thảo luận 3
phút.
Câu hỏi: Tại sao Nhà Nước lại qui định các mức
thuế suất chênh lệch nhiều đối với các mặt
hàng?
H: Khuyến khích phát triển đối với những
ngành, những mặt hàng cần thiết phục vụ đời
sống,khuyến khích sản xuất trong nước. Hạn chế
1 số ngành, nghề, 1 số mặt hàng xa xỉ không cần
thiết, ô nhiễm mơi trường.
Gv chốt ý cho hs ghi vai trị của thuế
<b>- Là 1 phần trong thu nhập mà công</b>
dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ
nộp vào ngân sách nhà nước để chi
tiêu những công việc chung.
- Một số loại thuế ở nước ta hiện
nay: thuế thu nhập doanh nghiệp,
- Vai trò của thuế đối với việc phát
triển kinh tế xã hội đất nước: Làm
ổn định thị trường, điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, góp phần đảm bảo cho
kinh tế theo định hướng N/N
<b>HĐ 5: quan sát tranh.</b>
Mục tiêu: Tìm hiểu nghĩa vụ đóng thuế..
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Giáo viên cho học sinh xem ảnh hoạt động
đóng thuế của công dân để rút ra nghĩa vụ..
G: Công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa
vụ đóng thuế?
<b>2. Nghĩa vụ đóng thuế của cơng dân</b>
- Phải kê khai, đăng ký với cơ quan thuế.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ
sách, kế tốn.
- Đóng thuế đúng và đủ kỳ hạn…
<b>HĐ 6: Đàm thoại liên hệ bản thân. </b>
Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiệm cơng dân.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Bản thân người kinh doanh cần làm gì?
Hs trả lời theo hiểu biết
G: đối với mọi người xung quanh có hoạt
động kinh doanh thì chúng ta cần làm gì?
<b>III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG</b>
<b>DÂN: Công dân phải sử dụng đúng đắn</b>
quyền tự do KD, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ đóng thuế -> Góp phần PTKT đất
nước làm cho dân giàu,nước mạnh.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: cho hs làm bt củng cố</b>
? Em hãy kể những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh mà em biết?
- Kinh doanh không đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép.
- Kinh doanh thuốc nổ, vũ khí.
- Buôn lậu, trốn thuế.
- Sản xuất buôn bán hàng giả,...
<b>Bài tập: Điền vào chỗ trống những từ sau cho phù hợp: Dịch vụ, nghĩa vụ, trao đổi,</b>
<i>pháp luật, tự do, sản xuất.</i>
1. Kinh doanh gồm các hoạt động...
3. Mọi cơng dân có quyền...kinh doanh nhưng phải đúng quy định
của ...
Gv cho hs quan sát sơ đồ tư duy.
quyền tự do kinh doanh đồng thời chúng ta cũng cần thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế
để góp phần làm giàu cho xã hội, xây dựng nền kinh tế , tài chính đất nước, làm cho
đất nước ngày càng giàu mạnh.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
Về nhà học bài, xem bài 14. trả lời câu hỏi gợi ý. Thực hiện sơ đồ tư duy.
Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 23
TIẾT 23 <i> Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG </i>
<b>CỦA CÔNG DÂN (T1)</b>
<b> ND:</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức: khái niệm và nội dung quyền nghĩa vụ lao động</b>
<b>2. Kĩ năng: lựa chọn hình thức lao động phù hợp với bản thân.</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thơng tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ, giao tiếp.
<b>3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; Bộ luật lao động năm 2002.
HS: SGK, giấy bút
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: Thảo luận, động não,</b>
trình bày suy nghĩ, động não.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..</b>
* kiểm tra bài cũ: hs làm bài kiểm 15 phút
<b>1. Khám phá: Điều 55 hiến pháp năm 1992 của nước ta qui định “ Lao động là quyền</b>
và nghĩa vụ của cơng dân”. Điều đó có nghĩa là gì chúng ta vào tìm hiểu bài hơm nay.
<b>2. kết nối:</b>
HĐ 1: vấn đáp
M c tiêu: tìm hi u khái ni m lao ụ ể ệ động
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: nhà em làm gì để có nguồn thu nhập? Bản thân
H: làm ruộng, CNV, bn bán....
Gv giới thiệu thêm 1 số ngành nghề khác
G: Việc làm đó đem lại lợi ích về mặt nào?( vật chât,
tinh thần)
G: em hiểu thế nào là lao động ?
Hs trả lời vg cho hs ghi bài.
1. Khái niệm: Lao động là hoạt
động có mục đích của con
người tạo ra của cải vật chất và
giá trị tinh thần cho XH. Lao
động là hoạt động quan trọng
chủ yếu, là nhân tố quyết định
sự tồn tại, phát triển của đất
nước và nhân loại.
HĐ 2: đọc tư liệu tham khảo
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: vì sao nói lao động là hoạt động chủ yếu và
quan trọng nhất của con người?
H: cần để tạo ra của cải vật chất tồn tại
Hs đọc tư liệu
G: Em hiểu như thế nào về câu nói của bác?
H: Các nghề nghiệp đều bình đẳng cao quý như
nhau. Lao động Là nghĩa vụ của mỗi người.
G: công dân cần lao động để làm gì? Cơng dân
sử dụng sức lao đọng để làm gì?
Hs trả lời gv chốt ý cho hs nghi.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của
công dân:
Nội dung phần 2 SGK / 48
HĐ 3: thảo luận 3 phút
M c tiêu tìm hi u h p ụ ể ợ đồng lao động.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hs đọc tham khảo các điều 5,
6, 14, 16, 20, 26 trong Bộ luật
lao động. Đọc điều 55 HP
năm 92 đọc điều 13, 14,20,25.
Bộ luật lao động năm 2000.
? GV cho h/s thảo luận kĩ câu
C phần gợi ý SGK Tr 48. qs
? Các loại hợp đồng LĐ:
(- HĐ không xác định thời
hạn:
- HĐ xác định thời hạn (12
-> 36tháng)
- HĐ theo mùa vụ ( 12 tháng)
Giới thiệu sơ lược về hợp đồng lao động.
- Mục đích: Thiết lập quan hệ Lđ; giữa người lao động
và người sử dụng lao động.
- HĐLĐ: Là sự thoả thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động về việc làm có trả cơng, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động”
- Việc kí kết hợp dựa trên phương thức thương lượng,
thoả thuận, dựa tren nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
hợp tác tơn trọng quỳên và lợi ích hợp pháp của nhau.
- Nội dung hợp đồng:
+ Công việc phải làm thời gian địa điểm làm việc.
+ Tiền lương, chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
+ Quyền nghĩa vụ các bên
+ Thời hạn hợp đồng.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Làm các bt 1-4 sgk
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
Về nhà học bài, xem lại bài 14 tt.
Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 24
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức: quy định của nhà nước về chính sách lao động</b>
<b>2. Kĩ năng: thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thông tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ, giao tiếp.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; Bộ luật lao động năm 2002.
HS: SGK, giấy bút
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: Thảo luận, động não,</b>
trình bày suy nghĩ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..</b>
<b>1. Khám phá: Nhà nước bảo vệ quyền lợi của người lao động như thế nào chúng ta sẽ</b>
tìm hiểu.
<b>2. kết nối:</b>
HĐ 1: Tìm hiểu ĐVĐ
Mục tiêu: Trách nhiệm của nhà nước và công dân.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Hs đọc tình huống 1 SGK47
? Cho biết suy nghĩ của em về
việc làm của Ông An?
? ý kiến cho rằng Ông An bóc
lột,lợi dụng sức lao động của
? Bản cam kết giữa Chị Ba và
công ti Hồng Long có phải là
hợp đồng lao động khơng?
? Chị Ba có thể tự ý thơi việc
được khơng? Vì sao?
? Lao động có ý nghĩa gì vơí con
người và XH?
? Em hiểu: Lao động là quyền và
nghĩa vụ của công dân như thế
nào?
( Cho HS đọc phần 2 SGK48)
<b>I. Đặt vấn đề.</b>
1. TH1: Ơng An đã làm đúng, tạo cơng ăn việc
làm, tạo thu nhập cho các em đảm bảo cuộc sống
bằng chính thu sức lao động của mình.
Khoản 3 Điều 5 của bộ luật lao động ghi rõ “ Mọi
hoạt động tạo ra nguồn thu nhập…toàn Xhội”
2. Tình huống2.
+Bản cam kết: được coi là hợp đồng lao động vì
Đó là sự thoả thuận giữa 2 bên: Chi Ba( Người
lao động) và Công ty…( Người sử dụng lao động)
Nội dung bản cam kết thể hiện các điều: Việc
làm, tiền công, thời gian làm việc và các điều kiện
khác.
+ Chị Ba không thể tự ý thôi việc mà khơng báo
trước, Vì nếu làm như vậy là vi phạm cam kết
( Vi phạm hợp đồng).
<b>II. Nội dung bài học:</b>
3. Trách nhiệm của nhà nước. Phần 3 sgk/49
4. Quy định của pháp luật về sử dụng sức lao
động trẻ em. ( phần 4 sgk/ 49)
HĐ 2: Tìm hiểu bộ luật lao động
Mục tiêu: Tìm hiểu bộ luật lao động
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO</b>
<b>VIÊN HỌC SINH</b>
? GV giới thiệu sơ lược về
Bộ luật lao động năm 2000
của nươc CHXHCN Việt
1. Giới thiệu về Bộ luật Lao động:
- Gồm 17 chương = 198 điều.
- Nội dung: qui định các vấn đề việc làm học nghề; hợp
đồng lao động; thoả ước lao động tập thể; tiền lương;
thời giờ làm việc, nghỉ ngơi; an toàn lao động; vệ sinh
lao động, quản lí nhà nước về lao động, thanh tra nhà
nước về lao động xử phạt vi phạm pháp luật lao động….
2. Bài tập SGK.
HĐ 3: làm bt
M c tiêu: c ng c ki n th c.ụ ủ ố ế ứ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Trao đổi thảo luận nhanh bài tập1
(SGK50)
? Hà tìm việc làm bằng cách nào
Đọc – Thảo luận và làm bài.
Bài tập 1(50)ý kiến đúng: đ => phù hợp với lứa
tuổi, đặc điểm tâm sinh lí của trẻ.
Bài tập 2(50).Cách b và cach c. Vì Hà mơí 16
Bài tập 3(5).Quyền lao động là các quyền b, d,e.
Bài 6(51).Hành vi vi phạm của người lao động:
2,5,6,7. Hành vi vi phạm của người lao động:
2,5,6,7.
Hành vi vi phạm của người sử fụng lao động:
1,3,4,8,9,10.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Tìm tấm gương lao động giỏi mà em biết?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
Về nhà học bài, vẽ sơ đồ tư duy, xem lại bài 12- 14.
Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 25
TIẾT 25 <b>Bài : ÔN TẬP</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thông tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKH GDCD9, tài liệu nội dung bài đã học, dề cương.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, trình bày suy
nghĩ, thái độ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Khám phá: trong tiết này ta sẽ ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>2. kết nối:</b>
Gv đăt câu hỏi cho hs trả lời theo đề cương.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b> Về nhà học bài, xem lại bài 12-14 để kiểm tra 1
tiết. Nhận xét lớp
TUẦN 26-27
TIẾT 26 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
ND
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức: củng cố các kiến thức đã học ở các bài 11-14</b>
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết một số hành vi vi phạm pháp luật. Làm bài kiểm tra</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: </b>Xử lý thơng tin, phê phán, trình
bày suy nghĩ.
<b>3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: đề KT, đáp án .
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, trình bày suy
nghĩ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC..</b>
<b>1. Khám phá: Nhắc nhở quy tắc kiểm tra.</b>
<b>2. kết nối:Gv phát đề kt cho hs làm. Đề và đáp án đính kèm</b>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Thu bài hs về chấm
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
Về nhà học bài, xem bài 15. Nhận xét lớp.
TIẾT 27 <b>Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ </b>
<b>ND: </b> <b>CỦA CÔNG DÂN (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức: khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, vi phạm pháp luật</b>
hình sự.
<b>2. Kĩ năng: so sánh vi phạm đạo đức và vi phạm pháp luật. nhận biết, phân biệt các</b>
hành vi vi phạm pháp luật.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Xử lý thông tin, phê phán, kiên</b>
định không thực hiện các hành vi có lỗi.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; Luật hình sự, luật giao thơng, luật giáo
dục.
HS: SGK, giấy bút, sắm vai.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận, trình bày suy
nghĩ, động não.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Kể những việc làm cụ thể mà nhà nước quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho</b>
<b>người lao động? </b>
- Mở trường dạy nghề
- Mở trung tâm giới thiệu việc làm
- Dạy hướng nghiệp cho học sinh
- Cho học sinh, sinh viên vay vốn học tập.
- Cho vay vốn kinh doanh.
<b>2. Nêu quy định pháp luật về sử dụng sức lao động trẻ em? </b>
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
- Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy
hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi.
- Cấm cưỡng bức ngược đãi người lao động.
<b>1. Khám phá: Như chúng ta đã biết, để đảm bảo cho sự thống nhất các hoạt động xã</b>
hội thì mọi người cần biết sống và làm việc theo pháp luật. Tuy vậy trong cuộc sống
cũng còn một số người vi phạm pháp luật. những người vi phạm pháp luật phải có
nghĩa vụ gì thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học mới.
<b>2. kết nối:</b>
HĐ 1: sắm vai, đàm thoại
Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Em hãy nêu một số hành vi vi phạm pháp luật mà em
biết?
Hs nêu theo hiểu biết.
Gv giới thiệu tình huống cho hs sắm vai.
G: Tú 14 tuổi ngủ dậy muộn nên lấy xe máy của bố đi học.
Đến ngã tư gặp đèn đỏ, Tú khơng dừng lại mà phóng vụt
qua chẳng may va vào người đi đường làm cả hai cùng té
<b>1. Thế nào là vi phạm</b>
<b>pháp luật? </b>
ngã<b>.</b>
G: Em có nhận xét gì về hành vi của Tú?
H: hs tìm những biểu hiện sai, có lỗi của Tú.
G: Tú phải chịu những trách nhiệm gì?
H: hs trả lời theo hiểu biết
Gv chốt ý cho hs theo khái niệm và cho hs đọc quy định
luật giao thơng, giải thích thuật ngữ “ năng lực trách nhiệm
pháp lý”.
G: Thế nào là vi phạm Pháp Luật?
Học sinh tìm hiểu, trả lời ghi bài.
Gv giới thiệu các loại vi phạm pháp luật
G: hs thường có những hành vi vi phạm pháp luật nào?
Hs trả lời theo thực tế. Gv giới thiệu luật giáo dục.
G: Vi phạm đạo đức có phải là vi phạm pháp luật khơng?
Vì sao?
H: Vi phạm đạo đức không phải là vi phạm pháp luật .Vì
đạo đức là các chuẩn mực ứng xử trong xã hội của mọi
người, cịn pháp luật thì do Nhà nước quy định.
Gv chốt ý về trách nhiệm pháp lý cho hs ghi bài.
pháp luật bảo vệ.
Vi phạm pháp luật là cơ
sở xác định trách nhiệm
pháp lí.
<b>2. Thế nào là trách</b>
<b>nhiệm pháp lí ? </b>
Là nghĩa vụ đặc biệt mà
các cá nhân, tổ chức, cơ
quan vi phạm pháp luật
phải chấp hành những
HĐ 2: Thảo luận theo đôi bạn (3 phút)
<i><b>Mục tiêu: Phân biệt trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lý.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv hướng dẫn hs thảo luận theo nội dung yêu cầu.
<i><b>Câu hỏi: So sánh sự giống nhau giữa trách</b></i>
<i><b>nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lý?</b></i>
G: Nhà nước quy định trách nhiệm pháp lý nhằm
mục đích gì?
Hs trả lời theo hiểu biết.
- Trừng phạt, giáo dục, cải tạo người vi phạm.
- Bảo vệ người bị hại.
- Giáo dục ý thức chấp hành pháp luật cho mọi
người, răn đe mọi người không vi phạm pháp luật.
- Bồi dưỡng lịng tin của cơng dân vào pháp luật,
đấu tranh chống vi phạm pháp luật.
- Ngăn chặn, hạn chế, xóa bỏ hành vi vi phạm pháp
luật
- Góp phần thực hiện xây dựng xã hội dân chủ,
<i><b>- Giống nhau: ( nội dung, mục</b></i>
đích)
<b>+ Đều là những quy tắc xử sự</b>
chung nhằm xây dựng mối quan
hệ giữa mọi người ngày càng tốt
đẹp, đảm bảo xã hội được công
bằng, trật tự kỹ cương.
<b> + Những quy tắc này mọi người</b>
đều phải hiểu biết và tuân theo
- <b>Khác nhau: ( biện pháp</b>
thực hiện)
<b>+ Trách nhiệm thực hiện đạo đức</b>
là bằng tác động của dư luận xã
hội, bằng trách nhiệm lương tâm.
<b>+ Trách nhiệm pháp lý thì bắt</b>
buộc phải thực hiện bằng các biện
pháp giáo dục, thuyết phục,
cưỡng chế.
HĐ 3: khai thác thông tin
Mục tiêu: Tìm hiểu vi phạm pháp luật hình sự
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc thông tin sau:
1. Nguyễn Văn A đã bị bắt về tội vu khống người khác.
2. Lê Thị H đã lừa bán 2 phụ nữ và một trẻ em qua biên giới.
3. B đã cố ý lây truyền HIV cho người khác.
4. C là bệnh nhân tâm thần, khi lên cơn đã đập phá nhiều tài sản
quý của bệnh viện và làm 2 y tá bị thương nặng.
G: Em nhận xét gì về tính chất của những hành vi trên?
H: Nguy hiểm cho xã hội. Được quy định trong bộ luật hình sự
Gv chốt khái niêm cho hs ghi. Cho hs nêu ví dụ và tìm hiểu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
G: Trong những hành vi trên, hành vi nào là không vi phạm
pháp luật và không phải chịu trách nhiệm pháp lí? Vì sao?
Hs trả lởi theo hiểu biết
Gv cho học sinh đọc giải thích thuật ngữ các biện pháp tư pháp.
a. Vi phạm luật hình
sự:
- Là hành vi nguy
hiểm cho xã hội,
- Ví dụ: Đánh người
gây thương tích.
=> Người vi phạm
luật hình sự phải chịu
trách nhiệm hình sự.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
<b>a. Hành vi nào là vi phạm pháp luật?</b>
1. Làm hư hỏng bàn ghế trong lớp học Đ
2. Có ý định ăn cắp xe của người khác.
3. Điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm Đ
4. Dùng điện làm bẫy chuột gây chết người. Đ
<b>b. Tình huống: A và B có mâu thuẩn dẫn đến tranh cãi nhau. Trong lúc lời qua tiếng</b>
lại A dọa sẽ giết chết B.
<b>- B cho rằng hành vi đe dọa của A là vi phạm pháp luật hình sự nên làm đơn tố cáo</b>
<b>A với công an.</b>
<b>- A phản đối đơn tố cáo vì cho rằng mình chưa có hành động gì và khơng gây hậu</b>
quả nên khơng có tội.
? Em đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao?
Ý kiến B là đúng vì được quy định cụ thể trong <b>(Điều 103: Tội đe dọa giết người)</b>
của bộ luật hình sự.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học thuộc bài.
- Tìm hiểu các loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý cịn lại.
- Tìm hiểu các văn bản luật có liên quan.
- Xem các bài tập sgk
Chuẩn bị cho t2.
- Vận dụng vào cuộc sống.
Nhận xét lớp
TUẦN 28
TIẾT 28 <b>Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ </b>
<b>ND: </b> <b>CỦA CÔNG DÂN (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Xử lý thông tin, phê phán, kiên</b>
định không thực hiện các hành vi có lỗi.
<b>3. Thái độ: Tơn trọng, ủng hộ chủ trương của Nhà nước và qui định của Pháp luật. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; các Bộ luật hành chính, dân sự, nội quy
HS: SGK, giấy bút
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>:thảo luận, trình bày suy
nghĩ, động não.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
* Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là vi phạm pháp luật? Có mấy loại vi phạm pháp luật?
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện,
xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Vi phạm pháp luật là cơ sở xác định trách nhiệm pháp lí.
2. Thế nào là vi pham luật hình sự ? nêu ví dụ ?
- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong bộ luật hình sự.
- Ví dụ: Đánh người gây thương tích.
=> Người vi phạm luật hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự.
<b>1. Khám phá: Chúng ta sẽ tìm hiểu các quy định về vi phạm pháp luật và các trách</b>
nhiệm pháp lý còn lại.
<b>2. kết nối:</b>
HĐ 1: phân tích hành vi.( lồng ghép BVMT)
Mục tiêu: Tìm hiểu các vi phạp pháp luật hành chính và trách nhiệm pháp lý.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs tìm hiểu ví dụ:
1. Ơng An xây nhà cao tầng khơng có giấy
phép xây dựng và đem đổ phế thải xây
dựng xuống cống thoát nước.
2. Chị Mai điều khiển xe khơng có giấy
phép lái xe.
G: Nhận xét hành vi của ơng An và chị
Mai ? Tính chất nguy hiểm của các hành
vi này so với luật hình sự?
Hs trả lời theo hiểu biết.
G: Ơng An vi phạm pháp luật luật hành
chính =>.( lồng ghép BVMT)
G: Em biết những việc làm nào là vi phạm
luật hành chính ?
Hs trả lời theo hiểu biết, gv chốt ý cho hs
ghi bài.
Gv giới thiệu pháp lệnh xử lý hành chính
2012.
b. Vi phạm pháp luật hành chính:
- Là hành vi xâm phạm đến các quy tắc
quản lý của nhà nước mà khơng phải là tội
phạm.
- Ví dụ: Lấn chiếm vĩa hè, đi xe vượt đèn
đỏ
=> Người vi phạm luật hành chính phải
chịu trách nhiệm hành chính
HĐ 2: vấn đáp
Mục tiêu: tìm hiểu vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý dân sự.
Gv cho hs tìm hiểu ví dụ:
1. Ơng Hà mượn tiền của ông Ân đã lâu dây dưa
không chịu trả
2. Chiếm đoạt tài sản do cha mẹ qua đời để lại.
3. Tự ý xuất bản sách mà không được sự đồng ý của
tác giả.
Gv giải thích rút ra đặc điểm vi phạm luật dân sự, chốt
ý cho hs ghi bài.
Gv giới thiệu trách nhiệm pháp lý dân sự: Tòa án đã
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
c. Vi phạm luật dân sự:
- Là hành vi trái pháp luật ,
xâm hại đến quan hệ tài sản
(quan hệ sở hửu, chuyển
dịch tài sản) và quan hệ
pháp luật dân sự khác được
pháp luật bảo vệ, như quyền
tác giả, quyền sở hửu công
nghiệp...
- Ví dụ: Làm hỏng tài sản
của người khác.
=> Người vi phạm luật dân
sự phải chịu trách nhiệm
dân sự
HĐ 3: liên hệ thực tế, bản thân
Mục tiêu: tìm hiểu vi phạm kỷ luật
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Kỷ luật là gì? Nêu ví dụ về kỷ luật?
G: Nêu một số hành vi vi phạm kỷ luật em
biết?
Hs trả lời theo hiểu biết
G: Thế nào là vi phạm kỷ luật?
H: Hs trả lời.
Gv chốt ý cho hs ghi bài.
d. Vi phạm kỉ luật:
- Là hành vi trái những quy tắc, quy
định, quy chế, xác định trật tự, kỷ
luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp,
trường học.
- Học sinh đi học trễ, không đồng
phục khi đến trường
=> Người vi phạm kỷ luật phải chịu
trách nhiệm kỷ luật.
HĐ 4: làm bài tập
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs đọc bt, gọi lần lượt nhiều hs
làm.
Th 1,2, là vi phạm luật dân sự
Th 4,7, là vi phạm luật hành chính
Th 3 có thể là vi phạm luật hành chính
hoặc hình sự.
Th 5,6, là vi phạm kỹ luật
HĐ 4: Thảo luận theo bàn (3 p)
Mục tiêu : tìm hiểu trách nhiệm của công dân
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Để thực hiện sống và làm việc
tuân theo pháp luật mỗi cơng dân
cần phải làm gì? Là học sinh em cần
phải làm gì?
Hs trả lời theo hiểu biết
<b>Trách nhiệm của công dân</b>
Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh
Hiến pháp và pháp luật. Tích cực đấu tranh
chống các hành vi vi phạm.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Cho hs làm bt 5 ( nếu còn thời gian)
Hướng dẫn hs củng cố bài theo sơ đồ tư duy.
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học bài
- Vẽ sơ đồ tư duy vào tập
- Chuẩn bị bài 16:
- Tìm hiểu đặt vấn đề và tư liệu tham khảo.
- Xem bài tập
- Nhận xét lớp
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
TUẦN 29
TIẾT 29 <b>Bài 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC,</b>
<b>ND: </b> <b>QUẢN LÝ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung của quyền tham gia quản lý nhà nước, </b>
quản lý xã hội của công dân, hiểu được ý nghĩa và cách thực hiện.
<b>2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của </b>
cơng dân.
Tự giác tích cực tham gia việc của lớp, của trường và của địa phương.
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; luật khiếu nại, tố cáo.
HS: SGK, giấy bút
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng:trình bày suy nghĩ, động</b>
não, thảo luận.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
* Kiểm tra bài cũ:
<b>1. Khám phá: Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 1 quyền quan trọng của cơng dân về </b>
chính trị đó là quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.
<b>2. kết nối:</b>
Hoạt động 1: Vấn đáp và liên hệ thực tế và kiến thức về pháp luật đã học ở các lớp
dưới
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Nêu đặc trưng của chế độ xã hội chủ nghĩa?
H: nhân dân là người làm chủ xã hội.
G: Nhân dân làm chủ xã hội bằng những quyền nào? Đó là
quyền làm chủ về những lĩnh vực nào?
H: Quyền quản lý nhà nước, quản lý xã hội. Về lĩnh vực
chính trị.
G: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công
dân thể hiện bằng những quyền nào?
H: Bằng 3 quyền tham gia: Xây dựng bộ máy nhà nước.
Góp phần cho việc chung của nhà nước, xã hội. Tổ chức
thực hiện giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của nhà
nước, xã hội.
G: Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước, xã
hội của công dân?
H: Quyền này đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm
chủ, thực hiện trách nhiệm của công dân đối với đất nước.
G: Công dân tham gia xây dựng bộ máy nhà nước, tham gia
bàn bạc góp ý cho nhà nước, xã hội, tham gia giám sát lao
động của nhà nước, xã hội nếu phát hiện vi phạm pháp luật
H: Quyền ứng cử, bầu cử. Quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí. Quyền khiếu nại, tố cáo.
* Giáo viên rút nội dung khái niệm
1. khái niệm:
(sgk/58)
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b>
Mục tiêu: tìm hiểu cách thực hiện.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
+ Câu hỏi thảo luận (5’)
a/ Công dân trực tiếp tham gia 3 quyền trên bằng cách nào?
b/ Công dân gián tiếp thực hiện bằng cách nào?
* Phân công:
+ Tổ 1,2 câu 1.
+ Tổ 3,4 câu 2
+ Tổ 1,3 trình bày.
+ Tổ 2, 4 nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét kết quả thảo luận chốt ý cho hs ghi bài:
a/ Công dân trực tiếp tham gia bằng cách:
- Trực tiếp ứng cử, sáng suốt lựa chọn người bầu vào bộ
máy nhà nước.
- Trực tiếp góp ý cho việc chung bằng cách phát biểu tại
cuộc họp hay viết bài đăng báo, thư gửi góp ý.
- Trực tiếp thực hiện việc khiếu nại, tố cáo nếu phát hiện vi
phạm pháp luật.
b/ Gián tiếp tham gia:
- Thông qua đại biểu của nhân dân.
- Muốn góp ý cho việc chung của đất nước, xã hội thì góp ý
với đại biểu quốc hội ở các kỳ tiếp xúc cử tri.
- Muốn góp ý cho việc chung của địa phương thì góp ý với
đại biểu hội đồng nhân dân ở các phòng tiếp xúc cử tri.
<b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế bản thân đã sử dụng quyền này như thế nào?</b>
Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng cho hs.
<b>HOẠT ĐỘNG G V VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
+ Gợi ý liên hệ:
Bản thân em góp ý cho việc chung
của lớp của trường bằng cách nào?
- Nếu quan tâm góp ý kiến cho việc
chung của xã hội, địa phương em sẽ
* Trả lời cá nhân:
- Góp ý cho việc của lớp ở tiết sinh hoạt lớp.
- Góp ý cho việc của trường ở các cuộc họp đội,
đoàn, tiết chào cờ, viết thư bỏ thùng thư góp ý
với cơ quan.
- Viết bài gởi báo học trị như:
+ báo đội, đồn.
+ Báo tuổi học trị.
+ viết thư góp ý cho các cơ quan nhà nước khác.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
Cho hs đọc tư liệu tham khảo và làm bt 1,2, 3 sgk
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
Học bài.Góp ý tốt ở giờ sinh hoạt lớp vì lợi ích của lớp.Nghiên cứu phần đặt vấn đề và
tư liệu tham khảo SGK để học tốt tiết 2
Nhận xét lớp
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 30
TIẾT 30 <b>Bài 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC,</b>
<b>ND: </b> <b>QUẢN LÝ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được trách nhiệm của nhà nước và của cơng dân về quyền</b>
này.
<b>2/ Kỹ năng:Tích cực tham gia quyền này trong việc chung của lớp, trường, địa </b>
phương.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Xử lý thơng tin, phê phán.</b>
<b>3/ Thái độ:Có ý thức học tập nâng cao hiểu biết để tham gia tốt việc chung, có lịng tin</b>
u và tình cảm tốt đối với nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
Gv: SGK, SCKT GDCD9. Hiến pháp 1992; luật khiếu nại, tố cáo.
HS: SGK, giấy bút
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng:trình bày suy nghĩ, động</b>
não, thảo luận.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
* Kiểm tra bài cũ: Quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội là gì? Có mấy cách thực
hiện.?
<b>1. Khám phá: Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước và công dân.</b>
<b>2. kết nối:</b>
<b>Hoạt động 1: Khai thác phần đặt vấn đề.</b>
Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Những quy định trên thể hiện quyền gì của người dân?
H: Thể hiện quyền làm chủ, quyền quản lý nhà nước,
quản lý xã hội của công dân
- Nhà nước ban hành quy định trên để làm gì?
H: Nhà nước ban hành quy định trên để người dân có cơ
sở pháp lý thực hiện.
G: Nêu thêm những văn bản pháp luật của nhà nước về
thực hiện quyền làm chủ của công dân?
H: Luật khiếu nại, tố cáo, luật báo chí, luật bầu cử, hiến
pháp...
* Giáo viên gút nội dung trách nhiệm của nhà nước.
G: Để người dân dễ dàng tham gia quyền này của nhà
nước đã tạo điều kiện như thế nào về quyền bầu cử, quyền
tự do ngơn luận, báo chí, quyền kiến nghị với đại biểu
của nhân dân, quyền khiếu nại tố cáo?
H: Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân tham
gia quyền trên bằng cách:
- Lập thùng phiếu phụ để người ốm đau, tạm trú có thể
bầu cử.
- Mở cuộc họp ở cơ sở, lập hộp thư góp ý ở cơ sở.
- Mở các cột ý kiến của người dân trên phương tiện thông
tin đại chúng.
- Các đại biểu của nhân dân phải thường xuyên tổ chức
các kỳ tiếp xúc cử tri ở phòng tiếp dân.
- Giải quyết khiếu nại tố cáo kịp thời, đúng pháp luật.
<b>Hoạt động 2: Liên hệ thực tế, vấn đáp tìm hiểu trách nhiệm của công dân</b>
Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng thái độ cho hs
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
G: Trong tiết sinh hoạt lớp các ý kiến đóng góp của các
bạn nhằm mục đích gì?
G: Chất lượng chung nâng cao có liên quan gì đến chất
lượng cá nhân? Ví dụ?
H: - Chất lượng học tập của lớp được nâng cao.
G: Vì sao cơng dân phải quan tâm tới việc chung?
“ Biết thì thưa thì thốt, không biết dựa cột mà nghe”
H: Ý nghĩa của câu tục ngữ này là: Có hiểu biết thì mới
phát biểu cịn khơng hiểu biết thì khơng nên nói vì khơng
có hiệu quả.
- Liên hệ ý nghĩa của câu này với quyền tham gia quản lý
nhà nước và xã hội của công dân <sub></sub> Muốn thực hiện quyền
này có kết quả cơng dân phải có điều kiện gì về trình độ
hiểu biết?
- Muốn có trình độ hiểu biết về mọi mặt cơng dân phải
làm gì?
* Gút nội dung điều kiện để thực hiện.
* Học sinh liên hệ bản
thân tập thể lớp.
Vì lợi ích của tập thể và
cá nhân.
- Muốn tham gia quản lý
nhà nước và xã hội có
hiệu quả cơng dân phải
có trình độ hiểu biết rộng
- Muốn có hiểu biết về
mọi mặt, cơng dân phải
thường xuyên học hỏi
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: Thảo luận nhóm thực hiện BT 4,5 SGK.</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Thực hiện BT 6 SGK.
- Học bài kt 15p
- Đọc trước bài 17: Xem ảnh, nghiên cứu tư liệu tham khảo
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 31 <b>BÀI 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC</b>
<b>TIẾT 31 </b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức: Khái niệm bảo vệ tổ quốc , những việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ </b>
quốc của công dân.
<i><b>* lồng ghép tư tưởng HCM</b></i>
<b>2. Kĩ năng:Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt </b>
động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. Tuyên ruyền vận động
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tìm kiếm và xử lý thông tin, tư</b>
duy phê phán, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ:Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Sẵn </b>
sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Gv: SGK, SGV GDCD9, sách chuẩn kiến thức GDCD 9,các câu chuyện kể, ca dao, tục
ngữ...
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: thảo luận nhóm, phịng
tranh, nghiên cứu trường hợp điển hình.
Hs: sưu tầm tranh ảnh, xem trước bài.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: hs làm kt 15p</b>
<b>1. Khám phá: cho hs xem hình ảnh đã chuẩn bị về các hoạt động BVTQ</b>
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề</b>
Mục tiờu: tỡm hiểu khỏi ni m.ệ
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN T</b>
GV: cho HS quan sát ảnh và thảo luận:
G: Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh trên?
Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai?
H: Nhng bức ảnh trên giúp em hiểu đợc trách
nhiệm bảo vệ tổ quốc của mọi công dân trong
chiến tranh cũng nh trong hịa bình, là nghĩa vụ
thiêng liêng cao quý của công dân.
GV: Động viên HS giới thiệu các bức ảnh mà các
em đã chuẩn bị trớc đó..
GV: KÕt ln, chun ý:
Ngày nay xây dựng chủ nghĩa XH, bảo vệ tổ quốc,
bảo vệ thành quả của CM , bảo vệ chế độ XHCN là
trách nhiệm của toàn dân và của nhà nớc ta.
<b>1. Thế nào là bảo vệ tổ quốc?</b>
- Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc
lập, chủ quyền thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc,
bảo vệ chế độ X HCN và nhà
n-ớc CHXHCNVN.
- B¶o vƯ tỉ qc bao gồm:
- Xây dựng lực lợng quốc phòng
toàn dân.
- Thc hiện nghĩa vụ quân sự.
- B¶o vƯ trËt tù an ninh x· héi.
<b>HĐ 2: kể chuyện tấm gương bảo vệ tổ quốc;</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs kể những câu chuyện yêu nước
mà hs sưu tầm được sau đó giáo viên kể
bổ sung.
Bác Hồ, Nữ dân quân Võ Thị Tuyển, Tô
Vĩnh Diện...
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: Thảo luận nhóm thực hiện BT 1 SGK.</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học bài
- Đọc trước bài còn lại, nghiên cứu tư liệu tham khảo
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
TUẦN 32 <b>BÀI 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC ( TT)</b>
<b>TIẾT 32 </b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức:Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc , nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. </b>
Trách nhiệm của bản thân.
* lồng ghép tư tưởng HCM
<b>2. Kĩ năng:Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt </b>
động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. Tuyên ruyền vận động
bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: tư duy sáng tạo,tìm kiếm và xử
lý thơng tin, tư duy phê phán, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ:Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Sẵn </b>
sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Gv: SGK, SGV GDCD9, sách chuẩn kiến thức GDCD 9, ca dao, tục ngữ...
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
Hs: sưu tầm tranh ảnh, xem trước bài.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: thế nào là bảo vệ tổ quốc</b>
<b>1. Khám phá: giới thiệu câu nói Bác Hồ “ các vua Hùng....”</b>
<b>2. kết nối:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhúm 3 phỳt
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
? Vì sao phải bảo v tổ quốc?
- Non sụng t nớc ta là do ông cha ta đa bao đời đổ
mồ hôi, xơng máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới
có đợc.
- Hiện nay vẫ cịn nhiều thế lực đang âm mu thơn tính
đất nớc ta.
gv bổ sung cho hs ghi bài.
<b>Hoạt động 3: đàm thoại cả lớp</b>
Mục tiờu: tỡm hiểu trỏch nhiệm hs.
Gv đặt cõu hỏi cho nhiều hs trả lời: HS chúng ta cần
phải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
G: Em h·y kĨ 1 sè ngµy kØ niƯm vµ lƠ lín trong năm
về quân sự?
HS: Ngày22/12, ngày 27/7
G: Nờu tuổi tgham gia nhập ngũ?
HS: từ 18 dến 27 tuổi.
* lồng ghép tư tưởng HCM: Gv cho hs đọc tư liệu TK
sgk: Em hiểu như thế nào về lời dạy của Bác?
GV: KÕt ln chun ý: B¶o vƯ tỉ quốc là nghĩa vụ
thiêng liêng cao quý của công dân.
<b>2. Vì sao phải bảo v tổ </b>
<b>quốc?</b>
(sgk/63)
<b>3. Trỏch nim của HS:</b>
- Ra sức học tập tu dỡng đạo
đức.
- RÌn lun søc kháe, lun
tËp qu©n sù.
- TÝch cùc tham giaphong trào
bảo vệ trật tự an ninh trong
tr-ờng học và nơi c trú.
- Sn sng tham giangha vụ
quân sự, vận động ngời kác
làm nghĩa vụ quân sự.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: Thảo luận nhóm thực hiện BT 2,3 SGK.</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Học bài
- Đọc trước bài 18, nghiên cứu tư liệu tham khảo
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
<b>TUẦN 33 BÀI 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT</b>
<b>TIẾT 33</b> <b>( Tiết 1)</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cần phải học tập và rèn luyện nhưthế nào?
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và
mọi người xung quanh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hồi bão tu dưỡng để trở thành cơng dân tốt có ích.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
GV: Nghiên cứu SGK, SGV, sách CKT GDCD, Bảng phụ, phiếu học tập, một số bài
tập trắc nghiệm. Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, phịng tranh, nghiên cứu trường hợp điển hình, dự án.
HS: Học thuộc bài cũ. Làm các bài tập trong sách giáo khoa. Xem bài 18 trả lời câu
hỏi.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc?</b>
a Xây dựng lực lượng quốc phòng.
b Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
<b>1. Khám phá: trong cuộc sống ngoài phải tuân theo những quy định pháp luật cịn </b>
phải biết sống có đạo đức.
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề</b>
Mục tiờu: tỡm hiểu khỏi niệm.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
GV: yêu cầu HS đọc đvđ Sgk.
GV: Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại
là người sống có đạo đức?
HS: Biết tự tin, trung thực. Chăm lo đời sống vật
chất tinh thần cho mọi người.Trách nhiệm, năng
động sáng tạo. Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty.
Gv: Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người
sống và làm việc theo pháp luật?
HS: Làm theo pháp luật. Giáo dục cho mọi người ý
thức pháp luật và kỉ luật lao động. Mở rộng sản
xuất theo quy định của pháp luật. Thực hiện quy
định nộp thuế và đóng bảo hiểm. Luân phản đối ,
đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực.
<b>1. Sống có đạo đức là: suy nghĩa</b>
và hành động theo những chuẩn
mực đạo đức xã hội; biết chăm lo
đến mọi người, đến cơng việc
chung; biết giảiquyết hợp lí giữa
quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi
ích của xã hội, của dân tọc là
mục yiêu sống và kiên trì để thực
hiện mục tiêu đó.
<b>2. Tuân theo Pháp luật:</b>
Là sống và hành động theo
những quy định của pháp luật
<b>HĐ 2: thảo luận nhóm nhỏ (3p) </b>
Mục tiêu: tìm hiểu mối quan hệ sống có đạo đức và tuân theo PL.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv cho hs thảo luận:
? cho 1 ví dụ vừa sống có đạo đức vừa
tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ?
Hs trình bày ý kiến giáo viên bổ sung,
chốt ý cho hs ghi bài.
<b>3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và </b>
<b>tuân theo PL:</b>
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: Gv cho lớp thực hiện BT 1,2,3,4, SGK.</b>
- Yêu cầu học sinh học bài. Chuẩn bị nội dung bài còn lại.
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
<b>TUẦN 34 BÀI 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT ( TT)</b>
<b>TIẾT 34</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cần phải học tập và rèn luyện nhưthế nào?
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và
mọi người xung quanh.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: Tìm kiếm và xử lý thông tin, tư
duy phê phán, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ:</b>
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hồi bão tu dưỡng để trở thành cơng dân tốt có ích.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
GV: Nghiên cứu SGK, SGV, sách CKT GDCD, Bảng phụ, phiếu học tập, một số bài
tập trắc nghiệm. Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, phịng tranh, nghiên cứu trường hợp điển hình, dự án.
HS: Học thuộc bài cũ. Làm các bài tập trong sách giáo khoa. Xem bài 18 trả lời câu
hỏi.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>1. Khám phá: trong cuộc sống ngoài phải tuân theo những quy định pháp luật cịn </b>
phải biết sống có đạo đức.
<b>2. kết nối:</b>
<b>HĐ 1: tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề</b>
Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa sống có đạo đức và tuân theo PL.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Gv: . Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ
đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
<b>4. ý nghĩa: </b>
H: trả lời theo sgk
G: Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi
người và xã hội?
H: trả lời theo sgk
=> G: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất
nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh
trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, co cơng việc,
đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia
đình và xã hội.
khơng ngừng, làm được
nhiều việc có ích và
được mọi người yêu
quý, kính trọng.
<b>HĐ 2:thảo luận nhóm (5p)</b>
Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiêm mỗi người sống có đạo đức và tuân theo PL.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN</b>
<b>ĐẠT</b>
Gv cho hs thảo luận nội dung bài tập 6 sgk/ 69
Hs dựa vào tình hình thực tế cua lớp học để trả lời.
- Những biểu hiện chưa tốt: che dấu khuyết điểm của bạn, trao
đổi khi làm bài kiểm tra, trốn tiết...
- Những biểu hiện chưa tốt về pháp luật: Đi xe đạp hàng ba,
chưa đội mũ bảo hiểm...
- Biên pháp khắc phục: tự kiểm điểm, phải thẳng thắn, chân
tình...
Gv chốt ý cho sh ghi bài.
<b>5. Trách nhiệm của </b>
<b>HS:</b>
Thường xuyên tự kiểm
tra đánh giá hành vi
của bản thân.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố:</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.</b>
- Yêu cầu học sinh học bài.
- Nhận xét lớp.
RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
<b>TUẦN 35</b> <b>NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ NỔI BẬC ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>TIẾT 35</b> <b>( AN TOÀN GIAO THÔNG)</b>
<b>ND: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( giúp hs hiểu)</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Nắm bắt được tình hình giao thơng địa phương. Nguyên nhân và biện pháp khắc phục
tình trạng trên.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, tuân theo pháp luật.
<b>Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>: Tìm kiếm và xử lý thông tin, tư
duy phê phán, đặt mục tiêu rèn luyện.
<b>3. Thái độ:</b>
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
GV: tranh ảnh, bài báo về tình hình tai nạn giao thơng thời gian qua.
<b>Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng</b>: động não, thảo luận
nhóm, phịng tranh, nghiên cứu trường hợp điển hình, dự án.
HS: Học thuộc bài cũ. Làm các bài tập trong sách giáo khoa. Thu thạp thông tin như
đã phân công.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?</b>
là: suy nghĩa và hành đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến
mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy
lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật
<b>1. Khám phá: Một trong những vấn đề nổi bậc ở địa phương là tình hình tai nạn giao </b>
thơng, trong đó có nhiều vụ liên quan đên học sinh trường ta.
<b>2. kết nối:</b>
Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận 10 phút để chuẩn bị trình bày ý
kiên của tổ mình.
? Hãy cho biết tình hình tai nạn giao thơng ở địa phương từ đầu năm đến nay? Theo em
tình hình trên là do những nguyên nhân nào? Em có đề xuất biện pháp gì để khắc phục
Sau khi tất cả các nhóm trình bày gv chốt lại vấn đề cho hs nắm. Khen ngợi các nhóm
làm tốt.
<b>IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ</b>
<b>1. Luyện tập củng cố: nhắc nhở hs thực hiện tốt ATGT.</b>