Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 5 Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.66 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2009</i>


Tập đọc: <b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


1. Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó khăn dễ lẫn: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, săn soi….
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời của từng nhân vật.


2.Cảm thụ: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu, có ý thức làm đẹp
mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Giới thiệu chủ điểm:</b></i>


- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh GV: Đây là hình
ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của
chúng ta là bảo vệ mơi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.
<i><b>2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu</b></i>
chuyện nói về một mảnh vườn tên tầng gác của một ngơi nhà giữa thành phố.


<i><b>3. Tìm hiểu và luyện đọc</b></i>
<i><b>a. Luyện đọc: theo quy trình</b></i>


Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây


Đoạn 2: Tiếp đến khơng phải là vườn


Đoạn 3: Phần cịn lại


GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những
từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu....


<i><b>b) Tìm hiểu bài: </b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì?


? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
- Mỗi lồi cây có những nét gì đẹp?


GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các lồi
hoa: Quỳnh, ti gơn, cây đa, hoa giấy...


? Khi kể cho cháu nghe về các lồi cây, ơng đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


- Điều đó có tác dụng gì?


Nêu ý 1?


? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là


- 3 HS đọc nối tiếp


- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ
giảng về từng loài cây.



- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.


+ Cây hoa Ti gơn thị những cái râu theo gió
ngọ nguậy như những cái vịi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vịi hoa Ti gơn quấn nhiều
vòng


+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng
nhọn hoắt, xoè những cái lá....


- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy
dẫn chứng)


+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu,
sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài
cây.


<b>ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng u của</b>
<i><b>các lồi cây trong vườn nhà Thu.</b></i>


- Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công
<b>TUẦN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm
vui ấy chưa trọn vẹn?


<b>GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa</b>
được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp phần 2.



Gọi một học sinh đọc phần còn lại


- Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu
phát hiện điều gì?


- Chú chim, đáng yêu như thế nào?


- Vì sao điều này khiến Thu muốn báo
ngay cho Hằng?


<b>GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây.</b>
Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong
sáng. ...


- Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống
gì sẻ xảy ra?


- Nghe cháu cầu niệm, ơng của thu trả lời
như thế nào?


- Em hiểu <i>“Đất lành chim đậu</i>” là thế nào
<b>GV: Câu nói của ơng thật nhiều ý nghĩa.</b>
Qua đó ta thấy, lồi chim .... Cũng như
con người rất u chuộng một cuộc sống
hịa bình yên vui. ...


Rút ý 2:


? Em có nhận xét gì về hai ơng cháu bé Thu?


? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
<b>GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi</b>
ích cho con người... quanh ta sẻ luôn
trong lành tươi đẹp.


* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu
<i><b>3. Tổng kết:</b></i>


- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.


nhà thu chưa phải là vườn”


- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế
nào?


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại


+ Một chú chim lông xanh biếc sà xuống
cành lựu.


+ Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản
nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình cũng là vườn.


- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.



+ Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có
nhiều mồi ăn, khơng bị bắn giết thì chim sẻ
kéo về làm tổ trú ẩn.


+ Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa
loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
<b>ý 2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu</b>
<i><b>bé Thu</b></i>


- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối,
chim chóc.


- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm
đẹp môi trường sống xung quanh,


<b>ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý</b>
<i><b>thức luôn làm đẹp môi trường sống xung</b></i>
<i><b>quanh của ông cháu bé Thu.</b></i>


- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. cả lớp theo dõi
tìm cách đọc hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Toán: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:</b>


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cachf thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân.


<b>II. Lên lớp:</b>



<i><b>1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học.</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh luyện tập </b></i>


- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở

- Nh n xét, s a sai (n u có)

ế



<b>Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính</b>
và tính.


- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2: HS đọc đề</b>


? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


? Muốn tính được bằng cách thuận tiện
nhất, chúng ta phải làm gì?


- Nhận xét, bổ sung


<b>Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán</b>
và nêu cách làm


GV nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán </b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài
Tóm tắt


- Ngày đầu:


- Ngày hai :
- Ngày ba:


- Chữa bài: nhận xét


<b>Dặn dị: Về nhà hồn thiện các bài tập</b>


- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu


- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp


- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện
nhất.


- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hốn của
phép cộng, ghép các số hạng có tổng tròn
đơn vị.


- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở


a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6


b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19



- HS đọc đề, nêu cách làm: Tính tổng các số
thập phân rồi điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm


- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra.


- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
Giải:


Ngày thứ hai dệt được:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày dệt được là:


28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)


Đáp số: 91,1 m


Đạo đức: <b>THỰC HÀNH GIỮA KỲ I</b>


m


?


28


,4



m


1,


5m


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>. Mục tiêu: </b> Giúp học sinh


- Củng cố lại kiến thức đã học qua 5 bài học đạo đức
- Thực hành - vận dụng kiến thức


<b>II. Lên lớp:</b>


<i><b>1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học.</b></i>

2. Chu n b ôn t p th c h nh

à



? Đầu năm học tới nay, chúng ta đã được
học những bài đạo đức nào?


? Sau bài 1, em đã lập kế hoạch phấn đấu
trong năm , vậy em đã làm được gì?


? Em hãy đánh giá về những việc làm của
mình từ đầu năm đến nay và cho biết em đã
có trách nhiệm với việc làm của mình chưa?
- Giáo viên nhận xét chung


- Giáo viên tuyên dương những em đã thực
sự có trách nhiệm trước việc làm của mình.


- Gọi 1 số học sinh nêu lại kế hoạch vượt
khó của bản thân.


- Tự đánh giá xem, mức độ thực hiện kế
hoạch đó ntn?


<i><b>3. Tổng kết: </b></i>


Nhận xét chất lượng giờ học
Dặn dò: chuẩn bị bài sau.


- Em là học sinh lớp 5


+ có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Có chí thì nên


+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Tình bạn


- Học sinh thi nhau kể về việc làm của
mình, cả lớp góp ý, bổ sung thêm cho kế
hoạch và việc làm của bạn.


- Học sinh thi nhau trình bày cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- Một học sinh khá chủ trì báo cáo cả lớp có
thể đặt thêm câu hỏi cho bạn mình.


* Học sinh nhóm trao đổi với nhau:



Bản thân đã làm được gì để thể hiện tấm
lòng biết ơn tổ tiên


- Kể tên những bạn trong lớp biết quý trọng
và giữ gìn tình bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thể dục

<b>: </b>

<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ- TAY- CHÂN- VẶN MÌNH- TỒN THÂN </b>
<b> TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>


<b>I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác</b>
tồn thân của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi
“<i>Chạy nhanh theo số</i>”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ động. Biết chơi đúng luật.


<b>II. Địa điểm và phư ơng tiện:</b>


- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập, 1chiếc cịi, bóng, kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b><sub>định lượng</sub>Thời gian</b> <b>Phương pháp</b>


Mở
đầu


- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.


- Chơi trò chơi GV tự chọn


6 - 8 ph Đội hình hàng dọc


x x x x x x x x x
<b>* x x x x x x x x x</b>



bản


<i><b>*Ôn 4 động tác: vươn thở- tay-chân-vặn mình </b></i>
GV nêu tên từng động tác, HS ôn luyện
Lần 1 : Tập liên hoàn 2 động tác theo
nhịp hơ của tổ trưởng.


Lần 2 : Tập liên hồn 2 động tác cịn lại
theo nhịp hơ của tổ trưởng.


Lần 3: Tập liên hồn 4 động tác theo nhịp
hơ của tổ trưởng.


<i><b>* Học động tác toàn thân</b></i>


GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải
thích kĩ thuật động tác đồng thời hô cho
cả lớp thực hiện.


Lần 2 : Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp.
GV theo dõi uốn nắn cho HS còn lúng túng.
Tuyên dương những HS tập tốt.


GV kiểm tra kết quả :


Tập 1 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.


<i><b>* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”</b></i>


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và qui định chơi.


- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS
chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở
rồi cho HS chơi chính thức.


- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo
khơng khí hứng thú khi chơi.


3-4 lần,
mỗi lần
2 x 8 nhịp


3-4 lần,
mỗi lần
2 x 8 nhịp


4 -5 phút


Đội hình 4 hàng ngang
<b>*</b>


x x x x
x x x
x x x x
x x x



Đội hình hàng dọc


Kết
thúc


- HS thực hiện động tác thả lỏng


- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.


4 - 6 phút Đội hình hàng dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:</b>
- Thế nào là đại từ xưng hô


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn,chọn được đại từ xưng hơ thích hợp để
điền vào ơ trống.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chép đoạn văn ở phần nhận xét.
<b>III. Lên lớp </b>


<i><b>1. Bài cũ: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ ?</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>


a) GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ
Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong
viết văn.



<i><b>b) Tìm hiểu VD:</b></i>


- Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu
bài tập


? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?


? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn?
? Những từ đó dùng để làm gì?


- Tìm những từ chỉ người nghe?
- Những từ nào chỉ người nói?
- Từ “chúng” dùng chỉ ai?


<b>GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng</b>
hơ. Đại từ xưng hơ được người nói dùng để
tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
Vậy thế nào là đại từ xưng hô?


- Yêu cầu học sinh tìm từ xưng hơ thích hợp
trong một số tình huống sau:


+ Gọi 1 người đàn ông đã cao tuổi.
+ Gọi một người phụ nữ cao tuổi.


+ Gọi một người đàn ơng (một người phụ
nữ) lớn hơn mình ít tuổi.



+ Khi trị chuyện với ơng bà (anh chị) em
xưng hơ như thế nào.


<b>GV: Ông, bà, anh, chị, cháu, em là những</b>
danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô.


- Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm
và Hơ Bia


? Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện
thái độ như thế nào của người nói?


? Khi xưng hơ chúng ta cần chú ý điều gì?


GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa


- 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài
tập


- Hơ Bia, cơm thóc, gạo


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.
+ Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng.
- Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng
- Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm.
- Chị, các ngươi


- Chúng tơi, ta



- Thóc gạo, là đối tượng được nhắc tới.


HS trả lời, GV ghi bảng mục 1


+ Ông
+ Bà
+ Anh, chị
+ Cháu, em


Rút ghi nhớ 2 (sgk).


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
+ Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.


+ Hơ bia: kiêu căng, thô lỗ, thiếu tôn trọng
người nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi
tác, giới tính và mối quan hệ.


HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách
xung hô thường dùng


+ Với thầy cô giáo.
+ Với bố, mẹ
+ Với anh, chị, em
+ Với bạn bè


<b> </b>Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk
3. Luyện tập:



Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.


- Giáo viên gợi ý, định hướng cách làm bài:
+ Đọc kỹ đoạn văn


+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô


+ Đọc kỹ lời nhân vật để thấy được thái độ,
tình cảm….


- Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch
chân các đại từ có trong đoạn văn:


<i>ta, chú em, tơi, anh</i>


- GV nhận xét, kết luận


<b>Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập</b>
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Nội dung đoạn văn?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi một số em báo cáo kết quả.
<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


- Về nhà thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.



được nhắc tới.


<b> </b>3- 4 em đọc ghi nhớ
+ Xưng là em (con)
+ Xưng là con


+ Xưng là em , anh(chị)
+ Xưng là tớ, mình...
- 3 HS đọc phần ghi nhớ


HS thực hiện, nêu các đại từ có trong đoạn
văn. Các đại từ: <i>ta, chúem, tôi, anh….</i>


+ Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em, thái độ
kiêu căng, coi thường Rùa.


+ Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh, thái độ
của Rùa tự trọng, lịch sự đối với Thỏ.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ
Các.


- Kể về chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với
bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống
trời…


- 2- 3 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy
đủ các đại từ xưng hô.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu: </b> Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân


- Áp dụng phép trừ hai số tập phân để giải bài tốn có liên quan.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Giới thiệu phép trừ 2 số thập phân.</b></i>
<i><b>a) Ví dụ1: Hình thành phép trừ</b></i>
- Giáo viên nêu bài tốn.


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn u cầu tìm gì?


? Để tìm được đáp số, chúng ta phải làm như thế nào?
GV: Đây là phép trừ 2 số thập phân.


? Yêu cầu học sinh đưa phép trừ 2 số tự nhiên ?
- Một số em nêu kết quả.


- Vậy 4,29 -1,84 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên giới thiệu kỹ thuật tính.


GV: Đặt tính trừ hai số thập phân giống trình
tự đặt tính cộng hai số thập phân


- Thực hiện phép trừ như đối với số TN->HS tính.
- Cho học sinh đối chiếu kết quả với cách đổi ra
cm để tính.



<i><b>b) Ví dụ 2: Đặt tính và tính: 45,8 - 19,26</b></i>


- Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập
phân của SBT và ST:


GV chốt: Con số 45,8 là 45,80 thực hiện như VD1.
c) Quy tắc:


- Qua tìm hiểu VD, em hãy nêu quy tắc cộng 2 STP?
<i><b>3. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: Học sinh tự làm bài.</b>
- Cả lớp nhận xét góp ý.
<b>Bài 2: Học sinh đọc đề.</b>
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh làm vào vở


- Một số em lên bảng chữa bài tập
<b>Bài 3: Học sinh đọc đề</b>


- Học sinh làm bài cá nhân
- Chấm bài một số em


- Nhận xét chất lượng bài làm


(khuyến khích học sinh làm nhiều cách khác nhau)


- HS quan sát, theo dõi


- Đường gấp khúc ABCD dài 4,29m


trong đó đoạn thảng AB dài 1,84m
- Tìm độ dài đoạn BC.


- Thực hiện phép tính trừ:
4,29 - 1,84 = ?
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
<b> 429</b>


<b> 184</b>


<b> 245 (cm) 245 cm = 2,45m</b>
4,29 - 1,84 = 2,54


…HS đặt vào nháp,1 HS lên bảng:
4,29


1,84
2,45


- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
+ Khơng bằng nhau.


- Thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
- 3 -> 4 em đọc quy tắc (sgk).


- 3 em lên bảng chữa bài (mỗi em 1 phép
tính)


- Đặt tính rồi tính



Giải:


Số kg đường lấy ra 2 lần:
10,5 + 8 = 18,5(kg)


Số kg đường còn lại trong thùng:
28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)


Đ/số: 10,25 kg
<i><b>Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc</b></i>


Kể chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>--I. Mục tiêu: Giúp HS</b>


- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý,tưởng tượng và nêu được kết thúc
câu chuyện một cách hợp lý.Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ trang 107


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng em hoặc nơi khác?
- GV nhận xét ghi điểm


<i><b>2. Bài mới</b></i>



<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i> Người đi săn và con nai
<i><b> 2. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>


a) GV kể lần 1


b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh
c) Kể trong nhóm


- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng
dẫn:


+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh


+ Dự đốn kết thúc câu chuyện : Người đi
săn có bắn con Nai khơng?


+Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình
dự đốn.


d) Kể trước lớp


- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu
chuyện


- GV kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
<i><b>3. Củng cố dặn dị</b></i>



? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị một câu chuyện em được nghe
được đọc có nội dung bảo vệ mơi trường.


- 2 HS kể


- HS nghe


- HS kể trong nhóm cho nhau nghe
- Tổ chức thi kể


- 3 HS thi kể đoạn 5
- HS thi kể


- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể


+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên
nhiên


- Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lập được bảng thống kê các sự kiện chứng minh tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945
và ý nghĩa của các sự kiện đó.



<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu ...</b>
<b>III. Lên lớp: 1. Ôn tập </b>


<i><b>BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ 1858 ĐẾN 1945.</b></i>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện </b>


<b>tiêu biểu</b> <b>Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện</b>


<b>Nhân vật</b>
<b>lịch sử </b>
<b>tiêu biểu</b>
1/9/1858


Th.dân Pháp
nổ tiếng súng


đầu tiên xâm
lược nước ta


Mở đầu quá trình xâm lược nước ta lâu dài của TD
Pháp tại nước VN


1859-1864


Ph.trào chống
Pháp của
Trương Định


Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp chiếm Gia


Định, phong trào đang phát triển thì triều đình ra lệnh cho
Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng ông không nghe.
ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp


Bình tây Đại
ngun sối
Trương
Định
5/7/1885


Cuộc phản
công ở kinh


thành Huế


Để dành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng
trước. Nhưng do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất
thủ. Sau cuộc phản công, ông đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi
Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương. Từ đó bùng nổ phong trào đấu
tranh chống TD Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương.


Tôn Thất
Thuyết.
Vua Hàm
Nghi


1905-1908 Phong trào
Đông Du


Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đưa nhiều thanh


niên Việt nam ra nước ngoài học tập để đào tạo người
tài trở về cứu nước.


PBC là nhà
y/nước tiêu
biểu đầu TK


XX
5/6/1911


NTT ra đi
tìm đường
cứu nước


Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng với mong muốn tìm
con đường cứu nước khác với các bậc tiền bối đi trước.


Nguyễn Tất
Thành
3/2/1930 Đảng CSVN


ra đời


Đây là một bước ngoặc lịch sử của CM nước ta. Từ đây
CM VN đã có Đảng lãnh đạo


Nguyễn ái
Quốc


1930-1931 Phong trào


Xô viết- Nghệ


Tĩnh


Nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt giành
quyền làm chủ. Xây dựng cuộc sống mới văn minh,
tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn lớn. Ngày 12/9 là ngày
kỷ niệm Xô viết- Nghệ Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân
dân ta có thể làm CM thành cơng


8/1945


Cách mạng
tháng Tám


Mùa thu 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan
xiềng xích nô lệ, ngày 19/8 là ngày kỷ niệm cách mạng
tháng Tám ở nước ta.


2/9/1945


BH đọc tun
ngơn độc lập


tại Quảng
trường B.Đình


Tun bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới
biết: “Nước Việt Nam đã thực sự độc lập tự do, nhân
dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do , độc


lập ấy”


Chủ tịch Hồ
Chí Minh
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và hồn thành bảng thống kê


- 1 Học sinh điều khiển các nhóm báo cáo kết quả


- Giáo viên tổng hợp chung và chốt lại các kiến thức trọng tâm.
<i><b>2. Tổng kết, dặn dò:- Chuẩn bị nội dung tiết sau.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tập đọc : <b>TIẾNG VỌNG</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>


- Học sinh đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.


- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dịng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả cảm xúc.


- Hiểu được tâm trạng day dứt của tác giả vì sự vơ tâm đã để chú chim sẻ nhỏ phải chết
thê thảm. Qua đó, tác giả muốn nhắn nhủ mọi người đừng vơ tình trước những sinh linh
bé nhỏ quanh ta..


<b>II - Lên lớp:</b>


<i><b>1. Bài cũ: Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “chuyện một khu vườn nhỏ”</b></i>
- Nêu nội dung chính tả của bài văn.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>



<i><b>a) Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh minh họa, mơ tả những gì thấy ở trong</b></i>
tranh.


<i><b>) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:</b></i>


<i><b>* Luyện đọc đúng: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn</b></i>
Chia đoạn: 3 đoạn - Từ đầu -> bão rơi
- Tiếp -> ra đời
- Còn lại


- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, thể hiện cảm
xúc day dứt, xót thương, ân hận trước cái chết của chú chim sẻ.


- Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i>chết rồi, giữ chặt, lạnh ngắt, rung lên</i>...
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi học sinh đọc toàn bài.


? Mở đầu bài thơ, tác giả đau xót báo với
chúng ta tin gì?


? Con chim sẻ chết một cách đáng thương ntn?
? Cái chết của con chim sẻ cịn để lại điều
gì thương tâm hơn.


<b>GV: Đây là con chim sẻ mẹ, nó đang</b>
trong thời kỳ ấp trứng, trứng phải được ấp
đủ nhiệt độ mới có thể nở thành con chim
con. Cơn bão đã cướp mất sự sống của cả
gia đình nhà chim sẻ tai họa này thật đáng


thương tâm.


Nêu ý 1?


* Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài.


? Những câu thơ nào cho thấy con chim sẻ
đã quá quen thuộc với tác giả?


? Ai là người chứng kiến tai họa ập đến với con
chim?


- 1 HS đọc to trước lớp


- Con chim sẻ nhỏ chết rồi.


Chết trong đêm cơn bão về gần sáng
- Chết trong cơn bão xác lạnh ngắt, bị một
con mèo tha đi.


- Để lại trong tổ những quả trứng những
con chim non mãi mãi chẳng ra đời.


<b>Rút ý 1: Cái chết thật đáng thương của</b>
<i><b>con chim sẻ nhỏ.</b></i>


- HS đọc thầm toàn bài


- Nó làm tổ ngay trong ống tre đầu nhà. Tác
giả nghe được tiếng vỗ cánh đi- về; nghe được


tiếng hót trong vắt mỗi ban mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Trong giây phút đó, tác giả là người ntn?
? Sau khi sự việc xẩy ra tâm trạng của tác
giả như thế nào?


<b>GV: Chỉ vì một chút ích kỷ, một chút</b>
biếng lười khơng muốn mình bị lạnh mà
vơ tình tác giả đã gây nên hậu quả đau
lòng là cái chết của chú chim sẻ.


? Không chỉ thế điều tác giả day dứt, ám
ảnh nhất là gì?


? Chính bởi điều đó, đêm đêm trong giấc
ngủ, tác giả ln hình dung thấy gì?


? Những quả trứng tí xíu của tác giả âm
thanh lại như thế nào?


<b>GV: Oan hồn của con chim sẻ mẹ và</b>
những chú chim non làm cho tâm hồn tác
giả khơng một phút giây thanh thản. Tịa
án lương tâm như đang hỏi tội tác giả về
sự thiếu trách nhiệm của mình.


Lời bài thơ thật cảm động, thật chân thành
chất chứa bao niềm ân hận, day dứt của
tác giả.



- Bài thơ cho em biết điều gì?
<i><b>* Luyện đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi HS nối tiếp đọc bài thơ, cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Giáo viên đọc mẫu


<i><b>3. Củng cố dặn dò</b></i>


? Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?


- Qua nội dung bài thơ, chúng ta rút ra
được bài học gì?


* Dặn dị: Chuẩn bị bài sau.


chim nhỏ cầu cứu ở ngồi.


- Tính ích kỹ vơ tình, vơ tâm thiếu trách
nhiệm, lười biếng.


- Ân hận, day dứt, băn khoăn.


- Những quả trứng khơng có mẹ ấp ủ ->
khơng thể nở thành con.


=> tác giả như là một tội phạm gián tiếp
hủy hoại sự sống của bầy chim non.



- Thấy cánh cửa rung, tiếng chim đập
cánh, những quả trứng lăn vào ngủ.


- Tiếng lăn như đá lở trên ngàn => Tiếng
động lớn đánh vào lương tâm tác giả.


<b>Rút ý 2: Tâm trạng ân hận, day dứt của</b>
<i><b>tác giả.</b></i>


<b>Nội dung: Tâm trạng day dứt ân hận của</b>
<i><b>tác giả vì vơ tâm đã gây nên cái chết của</b></i>
<i><b>con chim sẻ nhỏ.</b></i>


- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ, cả lớp theo dõi
tìm cách đọc hay.


- Học sinh theo dõi và tìm những từ cần
chú ý nhấn giọng


- Học sinh luyện đọc theo cặp


- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
<i><b>+ Cái chết của con chim sẻ nhỏ </b></i>


<i><b>+ Sự ân hận muộn mạng</b></i>
<i><b>+ Ký ức + Kỷ niệm buồn…</b></i>


- Hãy u q vạn vật xung quanh, đừng
vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ, sự


vơ tình có thể khiến chúng ta trở thành kẻ
ác phải ân hận suốt đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu : </b> Giúp học sinh


- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục,trình tự miêu tả , cách diễn đạt,dùng từ),nhận biết
và sữa được lỗi trong bài.


- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số tư liệu lỗi của học sinh giáo viên liệt kê khi chấm bài
<b>III. Lên lớp </b>


<i><b>1. Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học</b></i>
2. Giáo viên xét chung bài làm của học sinh


- Gọi học sinh nhắc lại đề bài


- Viết một bài văn miêu tả cảnh sông nước.
+ Giáo viên nhận xét chung:


- Hầu hết các em hiểu đề. Sắp xếp các ý trong bài hợp lý; một số bài diễn đạt tốt, biết
dùng từ láy, dùng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả làm cho cảnh rất sống động.


VD: Buổi sáng, sơng dệt cho mình chiếc áo màu lụa đào thật đẹp. Trưa! cảnh vật
vắng lặng, sông trầm tư, cơ độc dừng như hiểu được điều gì đó, lũy tre xanh bên bờ rủ rỉ
tâm tình, vỗ về an ủi sơng.


- Một số bài làm có nhiều câu mở bài hay bố cục chặt chẽ


VD: Ba bể còn đẹp hơn bởi cảnh thiên nhiên kỳ vĩ quanh hồ.


- Tồn tại: Một số bài làm diễn đạt còn lủng củng. Chấm câu chưa tốt, mắc lỗi chính tả.
- Giáo viên nêu một số VD về lỗi cụ thể để cả lớp giúp bạn sửa sai.


<i><b>3. Giáo viên trả bài:</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc phần xét của giáo viên, xem xét lỗi và tự sửa.
<i><b>4. Luyện tập:</b></i>


- Yêu cầu học sinh bài tập 2.


- Học sinh hoạt động cá nhân: Tự chọn viết lại một bài văn tả cảnh ở phần thân bài
trong bài làm của mình theo kiểu khác cho hay hơn.


- Gọi một số em báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i> Chuẩn bị nội dung tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I - Mục tiêu: </b> Giúp học sinh biết;
- Rèn luyện kỹ năng trừ hai số thập phân


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.


<b>II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập số 4.</b>
<b>III - Lên lớp.</b>


<i><b>1) Hướng dẫn luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề </b>
- GV lần lượt từng phép tính


<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề</b>


- Giáo viên chép 4 biểu thức lên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu tên thành phần
chưa biết trong mỗi phép tính


- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV nhận xét, cho điểm


<b>Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề</b>
toán.


<b>Bài 4:</b>


a) GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập
Yêu cầu học sinh đọc đề


? Đề có mấy yêu cầu?
- Cột thứ 4 u cầu tính gì?
- Cột thứ 5 u cầu tính gì?


- So sánh kết quả ở mỗi hàng em rút ra
được kết luận gì?


<b>GV: Quy tắc một số trừ 1 tổng chúng ta đã</b>
học đối với số tự nhiên cũng đúng với
phép tính đối với số thập phân



b) Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc vừa
học để tính bằng 2 cách


<i><b>2. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Về nhà hồn thiện các bài tập
- Chuẩn bị tiết sau.


Học sinh đọc đề


- Học sinh sử dụng bảng con để tính kết
quả


- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- 1 Học sinh đọc đề


a, c: số hạng
b: số bị trừ
d: số trừ


- 4 em lên bảng làm bài 4 trường hợp, nêu
rõ cách tìm x


Học sinh đọc đề
Học sinh tự làm bài.


- Một em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét, bổ sung



Giải:


Quả dưa thứ hai cân nặng:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng:
14,5 - (4,8 + 3,6) = 6,1 kg


Đáp số: 6,1 kg
- 1 học sinh đọc đề.


- 2 yêu cầu:


Tính, rõ kết quả a - b - c
a - (b + c)


Cả lớp làm bài
a - b - c = a - (b + c)


=> Yêu cầu học sinh nêu quy tắc một số
trừ đi tổng.


- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.


Địa lý: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Dựa vào sơ đồ, biểu đồ, trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và thủy sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
<b>II - Đồ dùng học tập:</b>



- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam


- Các zình ảnh về chăm sóc bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
<b>III - Lên lớp </b>


<i><b>1. Bài cũ: Hãy kể 1 số loại cây trồng ở nước ta?</b></i>


- Điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển và ổn định vững chắc?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài: Bên cạnh ngành chăn nuôi và trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản là 2 ngành đang
có nhiều thế mạnh để phát triển. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm những nét chính về hai
ngành này ở nước ta.


<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu: </b></i>


<b>*Hoạt động 1: </b> <b> LÂM NGHIỆP </b>
- Cho học sinh đọc tên sơ đồ H1:


- Dựa vào sơ đồ hãy cho biết các biến động chính của
ngành lâm nghiệp?


- Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy kể cho bạn
nghe các việc làm để trồng và bảo vệ rừng?


- Khi khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý
điều gì?


GV: Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và


bảo vệ rừng: khai thác gỗ và các lâm sản khác.


- HS đọc sơ đồ SGK


- Trồng và bảo vệ rừng khai thác gỗ và các lâm sản
khác.


- Học sinh kể theo nhóm:


Ươm cây giống Học sinh quan
Chăm sóc cây rừng sát H2 và H3
Ngăn chặn các hoạt động phá hoại


Phòng cháy rừng vào mùa khô


- Khai thác hợp lý, tiết kiệm, không khai thác bừa bãi
làm cạn kệt tài nguyên rừng.


<b>* Hoạt động 2</b> : <b>SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA</b>
+ Gọi học sinh đọc tên bảng số liệu


? Bảng số liệu có mấy hàng, mỗi hàng thể hiện nội
dung gì?


- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu,


? Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những
năm nào?


? Nêu diện tích rừng của những năm đó?



? Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng nước ta
thay đổi ntn? nguyên nhân?


? Từ năm 1995 đến năm 2005 diện tích rừng nước ta
thay đổi ntn? nguyên nhân?


- Giáo viên bổ sung


- Hoạt động trồng và khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở
vùng nào?


- Điều này gây khó khăn gì cho cơng tác trồng và bảo


+ 1 học sinh đọc tên bảng số liệu
- Hàng 1: Năm được thống kê số liệu


- Hàng 2: Tổng S rừng ứng với mỗi năm tính theo
đơn vị triệu ha


+ Vào các năm: 1980 ; 1995 ; 2004
+ Năm 1980 : 10,6 triệu ha


+ Năm 1995 : 9,3 triệu ha
+ Năm 2005: 12,2 triệu ha


- Từ năm 1980 -> năm 1995 diện tích rừng bị mất đi
1,3 triệu ha do khai yhác rừng bừa bãi, việc trồng và
bảo vệ rừng chưa hợp lí.



- Từ năm 1995 đến 2005 diện tích rừng tăng thêm
được 2,9 triệu ha. Diện tích rừng tăng đáng kể là do
cơng tác trồng và bảo vệ rừng được Nhà nước và
nhân dân thực hiện tốt.


+ Một HS khá chủ trì báo cáo kết quả.


- Chủ yếu ở vùng núi và trung du, một phần ở ven
biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vệ rừng? khó phát hiện.


- Hoạt động trồng và bảo vệ rừng thiếu công nhân lao
động.


<b>GV</b>: Trước kia, nước ta có S rừng rất lớn, trong khoảng thời gian từ 1980 -> 1985 hơn một triệu ha rừng đã
bị biến thành đất trống, đồi trọc do bị khai thác bừa bãi. Mặc dầu gặp rất nhiều khó khăn trong trồng trọt và
bảo vệ rừng nhưng trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều biện pháp để thúc đẩy S rừng
trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả là từ năm 1995 -> 2004 S rừng nước ta đã tăng được 2,9
triệu ha. Riêng ở Nghệ an chúng ta cũng đã tăng được hàng ngàn ha rừng, phủ kín nhiều đồi trọc.


<b>* Hoạt động 3</b>: <b>NGÀNH KHAI THÁC THỦY SẢN:</b>
- Cho học sinh đọc tên biểu đồ 4:


? Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
? Nêu ý nghĩa mỗi trục?


? Nêu ý nghĩa cột màu đỏ, màu xanh?


? Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết ngành thủy sản


có những hoạt động chính nào?


? Sản lượng thủy sản hàng năm được tính như thế
nào?


? Tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 là? năm
2004 là?


? Em có nhận xét gì về ngành thủy sản nước ta?
? Số sản lượng nuôi trồng và sản lượng đánh bắt thủy
sản


- HS đọc biểu đồ


- Sản lượng thủy sản của nước ta các năm.
-Trục ngang: thời gian, tính theo năm
Trục dọc: SL thủy sản - nghìn tấn
- Màu đỏ: SL thủy sản khai thác
Màu xanh: SL thủy sản nuôi trồng.
- Đánh bắt thủy sản ni trồng thủy sản.


- Được tính bằng tổng sản lượng đánh bắt và nuôi
trồng.


- Năm 1990: 729 + 162 = 891 nghìn tấn
Năm 2004: 1856 + 1003 = 2859 nghìn tấn


- Đang phát triển mạnh ở những vùng ven biển,
những nơi có nhiều sơng hồ.



- Sản lượng ni trồng ln ít hơn sản lượng đánh bắt.
=> Học sinh hoạt động nhóm bàn: thảo luận làm các bài tập.


Điền các thông tin vào ô trống trong sơ đồ


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


<b>GV</b>: Ngành thủy sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển nhất là các tỉnh ven biển. Hầu hết
các tỉnh ở đồng bằng Nam bộ đều có ngành thủy sản phát triển mạnh như Kiên Giang, An Giang,
Cà Mau. ở Miền trùng có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình định, phía bắc có các tỉnh Quảng ninh, Hải
phịng.


- Bên cạnh việc đánh bắt, khai thác, nhân dân ta cũng rất chú trọng việc ni trồng thủy sản.
Nghệ An: là tỉnh có đường ven biển => thủy sản cùng phát triển.


+ Học sinh quan sát học sinh: ảnh chụp các bè cá nổi trên sông vịnh…


<i><b>3. Tổng kết:</b></i>


- Gọi 3 -> 4 em đọc bài học (sgk)


? Cần làm gì để bảo vệ các lồi thủy sản? (Đánh bắt hợp lý, khơng dùng các chất nổ…)
Dặn dị: Chuẩn bị bài sau.


Chính tả: (Nghe – viết): LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
<b>I. Mục tiêu </b>


Ngành thủy
sản phát



triển


Vùng biển có
nhiều hải sản


Người dân có nhiều
kinh nghiệm


Nhu cầu về thủy sản ngày
càng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh nghe , viết chính xác, đẹp một đoạn trong luật bảo vệ môi trường.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng


<b>II. Lên lớp:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: “Trong tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết điều 3, khoản 3</b></i>
trong luật bảo vệ môi trường.


2. H

ướ

ng d n nghe - vi t chính t :

ế


- Gọi học sinh đọc đoạn luật bảo vệ mơi
trường.


Đoạn văn có nội dung là gì?


- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, viết dễ lẫn
- Yêu cầu luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc- HS viết chính tả


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>


<b>Bài 2: (chọn a) gọi học sinh đọc yêu cầu </b>
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập dưới
dạng trò chơi.


- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm
nào tìm được nhiều từ đúng.


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau


- 1 HS đọc bài


- Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường, giải
thích thế nào là BVMT.


- Phịng ngừa ứng phó, suy thối, tiết kiệm…
- HS tìm các từ khó trong bài


* Học sinh viết chính tả
- Chấm bài sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu


Mỗi nhóm cử 3 học sinh tham gia thi.
Một học sinh đại diện lên bốc thăm, nếu
bắt thăm có cặp từ nào thì học sinh trong
nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.


VD: L<i>ắm – nắm : Thích lắm - Nắm chặt</i>


<i> Lấm - Nấm: Lấm bùn - Nấm mốc</i>


<i>Thứ 5ngày 10 tháng 11 năm 2009</i>
Thể dục

<b>: </b>

<b>ÔN</b>

<b> 5 </b>

<b>ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh ôn tập 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân của bài thể
dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác.


- Chơi trò chơi “<i>Chạy nhanh theo số</i>”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ
động. Biết chơi đúng luật.


<b>II. Địa điểm và phư ơng tiện:</b>


- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc cịi, bóng , kẻ sân chơi trị chơi.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở
rồi cho HS chơi chính thức.


- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo
khơng khí hứng thú khi chơi.


4 -5 phút Đội hình hàng dọc


Kết
thúc



- HS thực hiện động tác thả lỏng


- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.


4 - 6 phút Đội hình hàng dọc


Luyện từ và câu: <b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận biết được một số quan hệ từ thường dùng và hiểu được tác dụng của quan hệ từ
trong câu, trong đoạn văn.


- Sử dụng được quan hệ từ trong nói và trong viết.
<b>II - Đồ dùng dạy học.</b>


- Bảng phụ


- Viết sẵn phần 1 (nhận xét) lên bảng.
<b>III - Lên lớp </b>


<i><b>1. Bài cũ: Thế nào là đại từ xưng hô?</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>a) Giáo viên giới thiệu bài: Khi nói và viết, chúng ta thường sử dụng các từ để</b></i>
nối từ ngữ hoặc các câu lại với nhau gọi ;là quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì? Chúng có
tác dụng gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.



<i><b> b) Tìm hi u VD:</b></i>



Bài 1: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu.
? Từ in đậm dùng để làm gì?


? Từ “và” nối những từ ngữ nào?
- Từ “và” biểu thị mối quan hệ gì?
Gọi HS nêu kết quả


- GV bổ sung, chốt lời giải đúng:


+ Tương tự câu a, GV cho HS thảo luận,
trao đổi tìm hiểu các câu còn lại GV chốt
lời giải đúng.


<b>GV: Các từ </b><i>và, của, như , nhưng</i> gọi là
quan hệ từ.


? Vậy quan hệ từ là gì ?
? Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.


- Gọi học sinh phát biểu, giáo viên ghi
nhanh câu trả lời đúng.


GV: Nhiều khi, giữa các từ ngữ trong câu
được nối với nhau không phải bằng một
quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ quan
hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất
định giữa các bộ phận câu.



3. Luyện tập:


<b>Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b>
của bài tập


GV hướng dẫn cách làm:
+ Đọc kĩ từng câu văn.


+ Gạch chân dưới quan hệ từ và nêu tác
dụng của nó.


<b>Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1</b>


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Dùng để nối các từ ngữ hoặc câu.
- Say ngây - ấm nóng


- Quan hệ liên hợp


- 3 HS lần lượt nêu kết quả


b/ của nối <i>tiếng hót dìu dặt</i> với <i>Họa mi</i>
- Quan hệ sở hữu


c) Như nối <i>không đơm đặc</i> với <i>hoa đào</i>
- Quan hệ rõ


<i><b>Nhưng nối </b>câu sau với câu trước</i> - Quan
hệ tương phản



Học sinh trả lời.


- GV chép kết luận 1 (phần ghi nhớ sgk)
+ Nếu- thì -> biểu thị quan hệ điều kiện
(giả thiết)-> Kết quả


+ Tuy- nhưng -> Biểu thị quan hệ tương
phản.


Gọi 3 -> 4 em đọc ghi nhớ (sgk)
- 1 HS đọc to trước lớp


- Học sinh tự làm bài


- Một số em báo cáo kết quả, cả lớp nhận
xét.


a/ và nối <i>nước</i> và <i>hoa</i>


của nối <i>tiếng hót kì diệu</i> với <i>Hoạ mi</i>
b/ và nối với <i>to</i> và <i>nặng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



<b>Bài 3: Học sinh đọc đề và tự làm bài </b>
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn của
mình


- Cả lớp nhận xét - góp ý


- GV bổ sung


4. Củng cố dặn dò


- Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ


- Về nhà học bài, tập đặt thêm các văn bản


về nối <i>giảng</i> với <i>từng loại cây</i>
HS nêu kết quả:


+ vì..nên : biểu thị quan hệ nhân quả
+ Tuy...nhưng: biểu thị quan hệ tương
phản


- 1 HS đọc đề, làm VBT
VD:


+ Em và An là đôi bạn thân


+ Em học giỏi văn nhưng bạn Lan lại học
giỏi Tốn


+ Cái áo của tơi cịn mới nguyên


Toán: <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về</b>
- Kỹ năng cộng trừ 2 số thập phân



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Vận dụng tính chất của phép cộng,,,,trừ băng cách thuận tiện nhất.
<b>II - Lên lớp </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính </b>
- Một số em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung:


<b>Bài 2: Học sinh đọc đề </b>


- Học sinh nêu thành phần của x trong mỗi
phép tính, cách tìm x


- Học sinh làm bài vào vở?
GV chữa bài, nhận xét


<b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề</b>


- Một số em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét


- Yêu cầu học sinh nêu đã sử dụng tính
chất nào trong bài làm.


<b>Bài 4: Học sinh đọc đề tốn</b>


- Thảo luận nhanh theo nhóm bàn hướng


giải của bài rồi làm bài cá nhân.


- Một em lên bảng chữa bài.


<b>Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu</b>
cầu đề


- Yêu cầu tóm tắt


- Yêu cầu học sinh trao đổi với nhau để
tìm cách giải


- Chữa bài, nhận xét kết quả.
Học sinh giải bài


- 1 HS đọc đề, cả lớp làm VBT


- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
- HS tự nêu


a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2, 7
x = 10,9


- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu đề



- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.


a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40


= 2,37


<i><b>Giải:</b></i>
Giờ thứ hai đi được:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Trong 2 giờ đầu đi được
13,25 + 11,75 = 25 (km)
Giờ thứ 3 người đó đi được:


36 - 25 = 11 (km)
Đ/số: 11 km


- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Học sinh giải bài


Tóm tắt”:



Giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chữa bài: nhận xét kết quả
3. Dặn dò về nhà


Làm bài luyện tập thêm ở nhà


Số thứ hai là: 8 – 5,5 = 2,5
Số thứ nhất là: 4,7 – 2,5 = 2,2


Đáp số: 2,2 ; 2,5 ; 3,3


Kỉ thuật

:

<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>


I. Mục tiêu: HS biết:


- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa bát (chén).
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK


- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
<b>III- Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>1</b></i>

.

<i><b>Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.</b></i>


Nhân dân ta có câu “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” . Điều đó cho thấy là
muốn có được bữa cơm ngon, hấp dẫn thì khơng chỉ cần chế biến món ăn ngon mà cịn
phải biết cách làm cho dụng cụ ăn uống sạch sẽ, khô ráo.



<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1. </b>


<b>Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống</b>
- HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thừng dùng (đã học ở bài 7).


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của việc
rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn.


+ GV nêu vấn đề: Nếu như dụng cụ nấu ăn, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì
sẽ như thế nào?


- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng
để ăn uóng nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua
đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khơ
ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà cịn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ
không bị hoen rỉ.


<b>* Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uống.</b>
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.


- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2(SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS
so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .


- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung
SGK . GV lưu ý HS một số điểm sau:


+ Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát đĩa vào một chỗ. Sau


đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


+ Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát, đĩa, thìa, dĩa,…để tránh làm cốc có
mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.


+Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa. Về mùa
đơng, nên hồ nước rửa bát vào nước ấm để rửa cho sạch mỡ. Có thể dùng nước vo gạo
để rửa bát cũng rất sạch.


+ Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa hai lần bằng nước sạch. Có thể rửa bát
vào chậu, cũng có thể rửa trực tiếp dưới vịi nước. Dùng miếng rửa bát hoặc xơ mướp
khô, búi rửa bát cọ sạch cả mặt trong và mặt ngòi của dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


+ Úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp vào chạn.
Nếu trời nắng, nên phơi rổ úp bát dưới nắng cho khô ráo. Nếu chuẩn bị được một số bát,
đĩa, dụng cụ và nước rửa bát.


+ GV thực hiện một số thao tác minh hoạ cho HS hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.


<b>* Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập</b>


- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá
kết quả học tập của mình.


- HS báo cáo kết quả tự đánh gia. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>IV. Nhận xét dặn dò</b>



- GV nhận xét ý thức học tập của HS.


-GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.


- Dặn dò HS về nhà học bài, xem lại các bài đã học (từ bài 1 đến bài 13) và chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau học bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.


Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
<b>I. Yêu cầu: </b> Giúp học sinh


- Hệ thống hóa về cách phịng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, bệnh xuất huyết, viêm não,
viêm gan A, HIV, AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn ôn tập.</b></i>


* Chia lớp thành các nhóm 6, tổ chức trị chơi “<i>Ai nhanh, ai đúng</i>”.
- Gọi các nhóm trưởng bốc thăm.


- Các nhóm hội ý, bàn bạc cách thể hiện nội dung trả lời dưới hình thức: vẽ hoặc viết.
(khuyến khích viết, trình bày ý kiến dưới dạng sơ đồ).


VD:


- Các nhóm báo kết quả


- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu lốt.
<i><b>* Tổ chức thi “Nhà tun truyền giỏi”</b></i>


- Học sinh thảo luận nhóm, chọn nội dung tuyên truyền trong các vấn đề:


+ Vận động nói khơng với ma túy, rượu bia, thuốc lá.


+ Vận động phòng tránh HIV, AIDS .
+ Vận động thực hiện an toàn giao thông.
- Cả đại diện lên tuyên truyền tốt nhất.
<i><b>3. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiết sau.</b></i>


<i>Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2009</i>
Tập làm văn: <b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b> I. Mục tiêu</b>


- Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung
Phòng


bệnh sốt rét
Diệt mỗi,


diệt bọ gậy


Uống thuốc
phòng bệnh


Chống muỗi đốt, mắc
màn trước khi đi ngủ
Tổng VS môi trường,
khơi thông cống rãnh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước, yêu cầu viết đúng hình thức, nội
dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng, có sức thuyết phục



<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài</b>
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<i><b>a)Tìm hiểu đề bài</b></i>
- Gọi HS đọc đề


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài
và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.


<b>GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô</b>
tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn
kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm
quyền giải quyết.


b) Xây dựng mẫu đơn



? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết
đơn?


- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
? Theo em tên của đơn là gì?
? Nơi nhận đơn em viết những gì?
? Người viết đơn ở đây là ai?


? Em là người viết đơn tại sao khơng viết tên em ?
? Phần lí do bài viết em nên viết những gì?


? Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề
trên?


<i><b>c) Thực hành viết đơn</b></i>


- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc
phát mẫu đơn in sẵn


GV có thể gợi ý


- Gọi HS trình bày đơn


- HS đọc dề


+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố,
có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào
đường dây điện, rất nguy hiểm


+Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi


chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm
chết cá con và ô nhiễm mơi trường


+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận
đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết
đơn, chữ kí của người viết đơn.


+ Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị.
+ Kính gửi: Cơng ti cây xanh xã ...
UBND xã ....


+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thơn..
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ
ràng về tình hình thực tế, những tác động
xấu đã, đang và sẽ xảy ra đối với con người
và môi trường sống ở đây và hướng giải
quyết.


- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.


- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét ghi điểm
<i><b>3. Củng cố dặn dò</b></i>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe



Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hình thành quy tắc nhân một số thập </b></i>
<i><b>phân với một số tự nhiên. </b></i>


Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài tốn ở ví dụ 1
- Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh từ
đó hình thành phép tính 1,2 x 3.


- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số
thập phân với một số tự nhiên.


GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng
quy tắc mới học để thực hiện phép nhân
0,46 x 12 (đặt tính và tính).


- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc
nhân một số thập phân với một số thập
phân.


Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc,
đó là: Nhân, đếm và tách.


<i><b>Thực hành nhân một số thập phân với </b></i>
<i><b>một số tự nhiên</b>.</i>


Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép


nhân cho trong Vở bài tập. Gọi một HS
đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng
để chữa chung cho cả lớp.


Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong
bảng. GV cùng HS xác nhận kết qủa đúng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc
nhân một số thập phân với một số tự
nhiên.


<i>Giải tốn có liên quan đến phép nhân một </i>
<i>số thập phân với một số tự nhiên.</i>


Bài 3: - Hướng dẫn HS:
+ Tính chiều dài của tấm bìa.


+ Sau đó áp dụng cơng thức tính chu vi của
hình chữ nhật để tính chu vi của tấm bìa.
- Gọi một HS đọc bài tốn. Cho HS làm ài
vào vở rồi chữa bài.


V. Dặn dò

.

Về nhà làm các bài trong SGK


- HS nêu yêu cầu, tóm tắt


- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị
đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài
tốn trở thành phép nhân hai số tự nhiên
12 x 3.



- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12
x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân
1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí
của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.


- HS tự làm bài


Khoa học: <b>TRE - MÂY – SONG</b>


<b>I - Mục tiêu: </b> Giúp học sinh


- Kể được tên một số đồ dùng làm tư mây ,tre, song và cách bảo quản chúng.
- Nhận biết một số đặc điểm của mây ,tre, song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III - Lên lớp:</b>


<i><b>1. Giới thiệu chủ đề và bài học</b></i>


Chủ đề vật chất và năng lượng sẽ giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng
của một số vật liệu thường dùng, sự biến đổi hóa học của một số chất và sử dụng một số
dạng năng lượng. Bài học đầu tiên sẻ giúp cá em tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song.
<i><b>2. Tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Đặc điểm và cơng dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.</b></i>
- Cho học sinh quan sát tranh 1,2,3 đọc thông tin trang 46

- Th o lu n nhóm 4. i n k t qu v o phi u.

đ ề

ế

ả à

ế



<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>


Đặc điểm Mọc đứng, thành bụi, cao


10- 15m, thân tròn, rỗng ở
bên trong, gồm nhiều đốt
thẳng


Cây leo, mọc thành bụi,
thân gỗ dài, không phân
nhánh


Ứng dụng: Làm nhà nông cụ, dụng cụ
đánh cá, đồ dùng trong gia
đình


- Làm lạt, đan lát, làm bàn
ghế đồ mỹ nghệ…


- làm dây buộc, đóng bè.
- Các nhóm trình bày kết quả


<b>GV</b>: Tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc. ở nớc ta có khoảng 44 loại tre, 33
loại mây, song khác nhau. Do đặc điểm tính chất của tre, ây, song mà con ngời có thể sử
dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình.


<i><b>b) Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song</b></i>
- Giáo viên sử dụng tranh minh họa SGK


- Tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi: quan sát tranh minh họa và cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?


+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời:



H4: Đòn gánh, ống đựng nớc làm từ tre.


<i>GV bỉ sung: </i>


H5: Bộ bàn ghế sa lơng đợc làm từ mây (hoặc song)
H6: Các loại rỗ đợc làm từ tre


H7: Ghế , tủ đựng đồ nhỏ đợc làm bằng mây (hoặc song)


<b>GV</b>: S¶n phÈm cđa tre, mây, song rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, hàng thủ công,
mỹ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng từ
tre, mây, song mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<i><b>3. Tỉng kÕt:</b></i>


- Nhà em có những đồ dùng nào làm từ tre,
mây, song? gia đìn đã bảo quản đồ dùng
đó nh thế nào?


- Rổ rá: treo lên cao không để ở ngoài
nắng, ngoài ma.


- Bàn ghế bằng mây, song: sơn dầu bóng
đẹp và chống ẩm mốc…..


<b>Giáo viên</b>: Đây là những mặt hàng dễ ẩm mốc nên thờng đợc sơn dầu để bảo quản. Đặc


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×