Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

TRIỆU CHỨNG học THẬN NIỆU (PHẦN 1) (điều TRỊ nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.15 MB, 34 trang )

TRIỆU CHỨNG HỌC
THẬN NIỆU


NỘI DUNG
PHÙ
THIỂU NIỆU – VÔ NIỆU
HỘI CHỨNG TĂNG UREA HUYẾT


CÂU HỎI ĐẶT RA ???

Khám hệ thống thận – tiết
niệu là khám cụ thể cái
gì????


Khám nhằm đánh giá hệ thống
thận-tiết niệu khơng phải chỉ
có việc tập trung vào khám
bụng, chạm thận, cầu bàng
quang.
Khám thận-tiết niệu: Khám từ
đầu đến chân !!!
Đặc biệt trong khám hệ thống
thận tiết niệu: Phải đánh giá nước
tiểu của bệnh nhân (số lượng và
tính chất)


ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN


PHÙ
Mục tiêu:
1. Nắm được sinh lí bệnh cơ bản của triệu chứng phù.
2. Phân loại được triệu chứng phù.
3. Biết trình tự chẩn đốn phù tồn thân.
4. Biện luận được một tình huống phù tồn thân trên lâm
sàng.


SINH LÍ BỆNH CƠ BẢN CỦA HIỆN TƯỢNG PHÙ
TỒN THÂN VÀ PHÙ KHU TRÚ


PHÂN LOẠI TRIỆU CHỨNG PHÙ
PHÙ

PHÙ KHU TRÚ

PHÙ TOÀN THÂN

GIẢM ALBUMIN
MÁU

QUÁ TẢI THỂ TÍCH TUẦN
HỒN

CƠ CHẾ KHÁC


HỎI BỆNH

1. Vị trí của phù và diễn tiến của phù
2. Diễn tiến cân nặng của bệnh nhân
3. Đáp ứng của phù với điều trị ban đầu

(nếu có). Chú ý việc sử dụng thuốc lợi
tiểu
4. Biến thiên của lượng nước tiểu


PHÂN LOẠI TRIỆU CHỨNG PHÙ
ƯU TIÊN PHÙ
PHÙ KHU TRÚ

PHÙ TOÀN THÂN

GIẢM ALBUMIN
phân biệt
MÁU phù

Q TẢI THỂ TÍCH TUẦN
trú và phù
HỒNtồn thân

 Việc
khu
đôi khi không hề dễ dàng trên lâm sàng
 Một số trường hợp cả hai cơ chế đồng thời

CHẾ
KHÁC

tồn tại


CƠ CHẾ PHÙ KHU TRÚ
Tăng tính thấm mao mạch:
(1) hóa chất trung gian do viêm
(2) tăng áp lực tĩnh mạch tại chỗ
(3) qua trung gian thần kinh
Tắc mạch bạch huyết.
Tích tụ dịch tại mô mỡ.



LƯU ĐỒ
CHẨN ĐOÁN
BỆNH NHÂN
PHÙ MỘT
CHÂN


LƯU ĐỒ
CHẨN ĐOÁN
BỆNH NHÂN
PHÙ HAI
CHÂN


PHÙ TỒN THÂN
Q tải thể tích tuần hồn
Giảm nồng độ albumin máu

Cơ chế tồn thân khác (ví dụ: suy

giáp)


Q TẢI THỂ TÍCH TUẦN HỒN


Q TẢI THỂ TÍCH TUẦN HỒN
Q TẢI THỂ TÍCH TUẦN HOÀN

TĂNG TIỀN TẢI THẬT SỰ

MẤT CÂN BẰNG XUẤT NHẬP
THEO HƯỚNG NHẬP >
XUẤT

GIẢM KHẢ NĂNG BƠM MÁU CỦA CƠ
TIM
GIẢM ĐỘ LỌC CẦU THẬN

BỆNH NHÂN KHÔNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ


GIẢM NỒNG ĐỘ ALBUMIN HUYẾT THANH
Giảm albumin huyết thanh

Giảm nguyên liệu SX

Giảm khả năng SX


Suy dinh dưỡng nặng

Xơ gan mất bù

Tăng mất albumin

Hội chứng thận hư

Hội chứng thận hư


Bảng điểm
SGA để đánh
giá suy dinh
dưỡng


PHÙ TOÀN THÂN DO CƠ CHẾ
KHÁC
Sau khi đã loại trừ các tình huống phù tồn thân do giảm albumin
máu và q tải thể tích tuần hồn, người khám nên chẩn đốn các
ngun nhân khơng thường gặp khác của phù tồn thân:
Phù toàn thân do thuốc
Cường giáp hoặc suy giáp
Hội chứng ngưng thở khi ngủ (tăng áp phổi hoặc không tăng áp phổi) 2
Hội chứng Cushing do thuốc
Có thai
Sử dụng estrogen và thuốc giãn mạch
Phù vơ căn (là tình trạng phù tái diễn nhiều lần ở những phụ nữ tuổi


sinh sản)


CÁC THUỐC CĨ THỂ GÂY PHÙ TỒN THÂN


TRÌNH TỰ
CHẨN
ĐỐN PHÙ
TỒN THÂN


ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
THIỂU NIỆU – VÔ NIỆU
1. Xác định được bệnh nhân có thiểu niệu/vơ niệu thực sự.
2. Phân loại được một bệnh nhân có triệu chứng thiểu niệu hoặc vô

niệu.
3. Biện luận được một trường hợp thiểu niệu – vô niệu trên thực tế lâm
sàng.


ĐỊNH NGHĨA THIỂU NIỆU/VƠ NIỆU

Thiểu niệu/vơ niệu là tình trạng
GIẢM ĐỘ LỌC CẦU THẬN làm giảm
khả năng tạo thành nước tiểu để đổ
vào hệ thống đài bể thận-niệu quản
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's

Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009


BIỂU HIỆN “MẮT THẤY – TAI
NGHE”
Lưu lượng nước tiểu dưới 400 mL/24

giờ (thiểu niệu); dưới 100 mL/24 giờ
(vô niệu)
Lưu lượng nước tiểu dưới 0.5
mL/kg/giờ trong 6-12 giờ


CÁC DẤULẪN
HIỆU CỦA TẮC
TÌNH HUỐNG GÂYKHÁM
NHẦM
NGHẼN ĐƯỜNG TIỂU

Bệnh nhân vẫn tạo ra nước tiểu
bình thường
NHƯNG
bệnh
nhân
BÍ TIỂU
khơng thể đào thải ra được.
Tình huống này được gọi là gì?



×