Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

khi ap va gio tren trai dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần:24</i>
<i>Tiết:23</i>


<i>Ngày dạy: 10/02/14</i>


<i>1.Mục tiêu:</i>
<b>* Hoạt động 1</b>
<i>1.1.Kiến thức</i><b>:</b><i> </i>


 Biết nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và
thấp trên Trái Đất


 Hiểu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xun
trên Trái Đất


<i>1.2.Kỹ năng</i>:


 Học sinh thực hiện được sử dụng hình vẽ để mơ tả về các loại gió thường xuyên.
 Học sinh thực hiện thành thạo quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về Các đai khí áp


và các loại gió chính.


 Quan sát, ghi chép cách đo khí áp.
<i>1.3.Thái độ</i>:


♠ Thói quen u thiên nhiên, qui luật của tự nhiên.


♠ Tính cách hiểu qui luật của tự nhiên, vận dụng vào cuộc sống.


<b>* Hoạt động 2</b>


<i>2.1.Kiến thức</i><b>:</b><i> </i>


 Biết nêu được khái niệm gió và trình bày được các hồn lưu khí quyển.


 Hiểu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xun
trên Trái Đất


<i>2.2.Kỹ năng</i>:


 Học sinh thực hiện được sử dụng hình vẽ để mơ tả về các loại gió thường xun.
 Học sinh thực hiện thành thạo quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về Các đai khí áp


và các loại gió chính.


 Quan sát, ghi chép cách đo khí áp.
<i>3.3.Thái độ</i>:


♠ Thói quen Yêu thiên nhiên, qui luật của tự nhiên.


♠ Tính cách hiểu qui luật của tự nhiên, vận dụng vào cuộc sống.
<b>2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>


 Biết nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và
thấp trên Trái Đất


<i>3.Chuẩn bị</i>:


<i>3.1. Giáo viên</i>: Hình vẽ về các đai khí áp, gói trên Trái đất.
<i>3.2. Học sinh</i>: Tập bản đồ 6 – bài soạn



<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP::</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>L p:6a137/ớ</i>


<i>L p:6a235/ớ</i>


<i>L p:6a334/ớ</i>


<b>4.2. Kiểm tra miệng</b>


<b>Câu 1: Nhiệt độ khơng khí biến đổi theo các yếu tố nào? Một ngọn núi cao tương đối</b>
3000m. Nhiệt độ vùng chân núi là 250<sub>C, biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6</sub>0<sub>C. Vậy</sub>
nhiệt độ đỉnh núi là bao nhiêu (8 điểm)


<b>Đáp án: </b>


<b>Câu 1: 3 yếu tố: 7</b>0


<b>Câu 2: Khí áp là gì? ( 2 đ)</b>
<b>Câu 2: sức ép của khơng khí …</b>
4.3<b> . Tiến trình bài học : 33’</b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung bài học</i>


<i><b>GTB:: GV yều cầu HS nhắc lại các yếu tố của thời tiết</b></i>
và khí hậu.


GV: chúng ta đã tìm hiểu về nhiệt độ của khơng khí,
hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khí áp và gió.





<b> Hot ng 1(16) C lp</b>


Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu ?


HS: (60000km)


Khụng khí tập trung ở tầng nào?


<b>HS: Tầng đối lưu (</b>độ cao 16km sát mặt đất khơng
khí tập trung là 90%)


<b>GV: Khơng khi tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng. Vì</b>
lớp vỏ khí rất dày nên nó càng tạo nên một sức ép rất
lớn. Sức ép đó gọi là khí áp.


Khí áp là gì?


<b>HS: sức ép của khơng khí …</b>


 Dựa vào SGK hãy cho biết dụng cụ để đo khí áp là
gì ?


<b>GV giới thiệu: khí áp kế bằng cột thủy ngân (1cm</b>2<sub>)</sub>
ngang mực nước biển (t0<sub>: 0</sub>0<sub>C) với chiều cao cột thủy</sub>
ngân 760 mm đối với khí áp chuẩn. Ngày nay người
ta đo khí áp kế =khối lượng 1 đơn vị khí áp chuẩn:
760 mm = 1013 Mb.



<i><b>1. </b></i>

<i><b>Khí áp các đai khí áp trên Trái</b></i>



<i><b>đất</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Khí áp trung bình có sức ép tương đương trọng
lượng của bao nhiêu mm thủy ngân.


<b>GV: Nếu > 760 mm thủy ngân là khí áp cao, < 760 là</b>
khí áp thấp.


Nguyên nhân nào sinh ra khí áp?


<b>HS: Chiều dày lớp vỏ khí, mật độ khơng khí.</b>
Quan sát H.50 tr3 lời cõu hi SGK/58


Có bao


nhiờu i


áp phân bố trên bề mặt Trái Đất ?


HS: 3ai ỏp thp l X, vĩ độ 60độ bắc, nam,
4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực


<b>HS khá, giỏi: Tại sao có khí thấp, khí áp cao?</b>
( Ở xích đạo nóng quanh năm khơng khí nở ra bốc
lên cao sinh ra áp thấp (do nhiệt), khơng khí ở xích
đạo bốc lên cao, tỏa ra 2 bên đến 300<sub>B, Nhai khối này</sub>
chìm xuống đè lên khối khơng khí tại chỗ, sinh ra áp
cao. Khối khơng cao ở chí tuyến (di chuyển một phần


lên vĩ độ 600<sub>B, N; một phần di chuyển về Xích đạo. Ở</sub>
vùng cực Bắc, Nam lạnh quanh năm, khơng khí co
lại, chìm xuống sinh ra áp cao. Luồng khơng khí từ
cực về 600<sub>B, N + khối khí từ chí tuyến lên làm cho</sub>
khơng khí nóng bốc lên cao sinh ra áp thấp ở 600<sub>B,</sub>
N )


Các đai khí áp cao, thấp trên bề mặt đất được phân bố
như thế nào?


<b>GV lưu ý: Do sự phân bố lục địa, đại dương nên các</b>
vành đai khí áp khơng phải liên tục mà bị đứt đoạn …




<b> Hoạt động 2: Cả lớp/ Cặp:</b>


<b>GV: Trên thực tế các em thấy nước chảy từ trên cao</b>
xuống thấp. Khơng khí cũng vậy di chuyển từ nơi khí
áp cao về nơi khí áp thấp <sub></sub> gió.


Ngun nhân nào sinh ra gió?
<b>HS:Trả li.</b>


- Có 7 đai áp.


3ai ỏp thp l X, ở vĩ độ 60độ bắc, nam,
4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực.


- Trên bề mặt đất các đai khí áp phân bố


xen kẽ nhau.


<i><b>2</b></i>

<i><b>. Gió và các loại gió thường xuyên trên</b></i>


<i><b>Trái đất</b></i>
<b>a. Gió: </b>


Gió là sự chuyển động của khơng khí từ nơi
khí áp cao về nơi khí áp thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV: HS quan sát H.51</b>


 Khối khí từ cao áp chí tuyến về xích đạo hình thành
nên gió gì?


<b>HS: Tín phong.</b>


Vì sao Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300<sub>Bắc và</sub>
Nam về xích đạo?


<b>HS: vĩ độ 30</b>0<sub>Bắc và Nam là cao áp chí tuyến do</sub>
động lực di chuyển về áp thấp nhiệt lực ở xích đạo.
Từ các vĩ độ 300<sub>B, N về 60</sub>0<sub>B, N có loại gió gì?</sub>


<b>HS: Gió tây ơn đới.</b>


Giải thích vì sao gió Tây ơn đới … 600<sub>B, N?</sub>


<b>HS: vĩ độ 30</b>0<sub>B, N về 60</sub>0<sub>B là áp cao về 60</sub>0<sub>B, N là</sub>
áp thấp.



<b>Thảo luận theo cặp: Vì sao gió Tín phong, Tây ơn</b>
đới khơng di chuyển theo chiều thẳng đứng mà bị
lệnh hướng … ?


<b>Đại diện HS trả lời: Do sự vận động tự quay của</b>
Trái đất: Lực Côriôit …


Liên hệ và Vận dụng : Việt nam chúng ta nằm vĩ độ
80<sub>30 B</sub>




230<sub>22 B thì VN nằm trong ảnh hưởng của gió</sub>
gì?


<b>HS: Tín phong.</b>


Từ 2 cực B, N về vĩ độ 600<sub> B, N có gió gì?</sub>
<b>HS: Gió Đơng cực.</b>


<b>GV tổng kết: </b>Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động
của khơng khí giữa các đai khí áp cao v thp to


thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là laứ gỡ?


<b>HS: Hon lu khí quyển.</b>
Có mấy vịng hồn lưu khí quyển?


<b>HS: 6 vịng.</b>



+ Gió Tín phong: vĩ độ 300<sub>Bắc và Nam về</sub>
xích đạo


+ Gió Tây ơn đới: vĩ độ 300<sub>B, N về 60</sub>0<sub>B, N</sub>


+ Gió Đơng cực: cực B, N về vĩ độ 600<sub> B, N</sub>


c/ Hồn l u khí quyển : s chuyn ng ca


không khí giữa các đai khí áp cao và thấp
tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn .
- Có 6 vòng hoàn lu khí quyển.


<b>5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:(4’)</b>
<b>5.1 Tổng kết:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đáp án: Sức ép của khơng khí lên bề mặt trái đất. …</b>
<b>Câu 2: Gió là gì? Có mấy loại gió chính trên trái đất?</b>


<b>Đáp án: Gió là sự chuyển động của khơng khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp .</b>
Có 3 loại: …


<b>Câu 3: Sử dụng bài tập 2/ TBĐ trang 19</b>
<i>4.5 Hướng dẫn học t<b>ập</b> : </i>


<b>Đối với bài học ở tiết này:</b>


♥ Học bài + làm bài tập bản đồ bài 19 + câu 1,2,3,4 SGK
- Sức ép của khơng khí lên bề mặt trái đất.



- Gió là sự chuyển động của khơng khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


♥ Chuẩn bị bài 20: “Hơi nước trong khơng khí. Mưa”
1. Trả lời câu hỏi theo SGK


2. Tìm hiểu lượng mưa trung bình năm ở địa phương.
<b>6. </b>


<b> PHỤ LỤC : </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×