Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đáp án tinh 2011 sinh học 9 hồng nhật huệ thư viện tài nguyên giáo dục long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC</b>


@


<b>---Câu 1: (4 điểm)</b>


<b>1.1: (2 điểm). </b>


- Qui ước gen:


+ A: qui định tt quả đỏ; a: qui định tt quả vàng
+ B: qui định tt quả tròn; b: qui định tt quả bầu dục


<i>( Vẫn đạt 0,25đ khi học sinh làm là A: đỏ > a: vàng; B: tròn > b: bầu dục)</i>


- Xét tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng ở đời F1:


+ Về màu sắc quả: đỏ/vàng = 3+1/3+1 = 1/1.Đây là tỉ lệ lai phân tích giữa


một cá thể dị hợp một cặp gen với một cá thể đồng hợp lặn => P: Aa x aa...(0,25đ)
+ Về hình dạng quả: trịn/ bầu dục = 3+3/1+1 = 3/1.Đây là tỉ lệ phân li


tính trạng giữa 2 cá thể cùng dị hợp 1 cặp gen => P: Bb x Bb...(0,25đ)
Vậy phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình:


P: AaBb ( đỏ, tròn ) (o) x aaBb ( vàng, tròn ) ( o )...(0,25đ)
- Sơ đồ lai kiểm chứng:


P: AaBb ( o ) x aaBb ( o )


Gp: AB, Ab, aB, ab aB, ab...(0,25đ)
F1:



o o <b>AB</b> <b>Ab</b> <b>aB</b> <b>ab</b>


<b>aB</b> AaBB AaBb aaBB aaBb
<b>ab</b> AaBb Aabb aaBb aabb
KG: 3 A_B_ : 3 aaB_ : 1 A_bb : 1 aabb


KH: 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục


<i>(HS không kẻ khung ở F1; KG,KH làm theo chiều dọc. Nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)</i>


<b>1.2: (2 điểm)</b>


<b>a. + Bò cái vàng, khơng sừng có kiểu gen ddE_ đã sinh ra một bê cái đen, có sừng</b>


có kiểu gen D_ee...(0,25đ)
+ Con bê này phải nhận các gen (giao tử) De từ bố và de từ mẹ...(0,25đ)
+ Vậy kiểu gen và kiểu hình của bò bố, mẹ và các bê con là:


Bố (đen, có sừng): DDee; Mẹ (vàng, không sừng): ddEe...(0,25đ)
Bê đực (đen, khơng sừng): DdEe; Bê cái (đen, có sừng): Ddee...(0,25đ)
+ Sơ đồ lai kiểm chứng:


P: DDee (o ) x ddEe (o)
Gp: De dE, de


F1: DdEe (o ) , Ddee (o)...(0,25đ)


<b>b. F</b>1 x F1: DdEe (o ) x Ddee (o)


GF1: DE, De, dE, de De, de...(0,25đ)



F2:


o o <b>DE</b> <b>De</b> <b>dE</b> <b>de</b>


<b>De</b> DDEe DDee DdEe Ddee
<b>de</b> DdEe Ddee ddEe ddee


KG: 3 D_E_ : 3D_ee : 1ddE_ : 1ddee


KH: 3đen, khơng sừng : 3đen, có sừng : 1vàng, khơng sừng : 1vàng, có sừng


<b>Câu 2: (2 điểm). </b>

<i>Nếu khơng nói được 2 mqh hỗ trợ & cạnh tranh thì mỗi qh làm thiếu trừ 0,25đ.</i>


- Quan hệ hỗ trợ của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện thuận lợi:


+ Đủ thức ăn...(0,25đ)
+ Đủ nơi sống...(0,25đ)
- Quan hệ cạnh tranh của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện bất lợi:


+ Thiếu thức ăn, nơi ở...(0,25đ)
+ Số lượng cá thể tăng quá cao...(0,25đ)
+ Con đực tranh giành con cái...(0,25đ)
……….(0,25đ)


……….. (0,50đ)
……….(0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trong thực tiển sản xuất ...



+ Cần trồng cây, ni động vật ở mật độ thích hợp...(0,25đ)
+ Khi cần thiết phải tỉa thưa đối với TV, hoặc tách đàn đối với ĐV...(0,25đ)
+ Cần cung cấp đầy đủ thức ăn và vệ sinh môi trường sạch sẽ...(0,25đ)

<b>Câu 3: (4 điểm).</b>



<b>a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.</b>
Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân


Theo đề: x + y = 1512 (1) và x – y = 24 (2)...(0,25đ)
Cộng (1) và (2): 2x = 1536 => x = 768 (3) và y = 744...(0,25đ)
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào => số tế bào con sau nguyên phân


của mỗi tế bào là 2k<sub>...(0,25đ)</sub>


Theo bài ta có: x = 3.2n. 2k<sub> (4)...(0,25đ)</sub>


Và: y = 3.2n (2k<sub>-1)...(0,25đ)</sub>


Mà: x – y = 24 <=> 3.2n.2k<sub> – 3.2n (2</sub>k<sub>-1) = 24...(0,25đ)</sub>


=> 2n = 24:3 = 8 (5)...(0,25đ)
Từ (3)<i>, <b>(4) và (5) ta có: 3.8.2</b></i>k<sub> = 768 => 2</sub>k<sub> = 32 => k = 5...(0,25đ)</sub>


Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5...(0,25đ)
<b>b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8...(0,50đ)</b>
<b>c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8...(0,50đ)</b>
<b>d. + Nếu là tế bào sinh dục đực => số giao tử đực: 32 x 4 x 3 = 384...(0,25đ)</b>
+ Nếu là tế bào sinh dục cái => số giao tử cái: 32 x 3 = 96...(0,25đ)

<b>Câu 4: (3 điểm).</b>




<b>4.1: (1 điểm). </b><i>So sánh đúng một ý (cả 2 bên) đạt 0,25đ. Nếu học sinh chỉ ghi đặc điểm</i>
<i> </i> <i>của thường biến hoặc chỉ của đột biến thì khơng chấm điểm.</i>


Thường biến Đột biến


- Là biến đổi ở kiểu hình. - Là biến đổi trong CSVC di truyền (ADN, NST).
- Là biến dị không di truyền. - Là biến dị di truyền.


- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định. - Xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên.
- Có lợi cho bản thân sinh vật. - Thường có hại.


<b>4.2: (2 điểm).</b>


<b>a. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A</b>0<sub> => gen b kém hơn gen B 1 cặp nu...(0,25đ)</sub>


Vì HB = Hb nên đây là ĐB thay thế: Thay thế 3 cặp nu A=T bằng 2 cặp nu GX...(0,25đ)


<b>b. Theo đề ta có: N</b>B + Nb = 3594:(22-1) = 1198 và: NB – Nb = 2...(0,25đ)


=> 2NB =1200 => NB = 600 và Nb = 598...(0,25đ)


Vậy số nu mỗi loại của gen là:


* Gen B: Ta có: A+G = 50% x 600 = 300


mà: A/G = 1/2 => A = T = 100 và G = X = 200...(0,25đ)
* Gen b: Do kém hơn gen B 3 cặp A=T => A = T = 100 – 3 = 97 (nu)


Do nhiều hơn gen B 2 cặp GX => G = X = 200 + 2 = 202 (nu)...(0,25đ)



<b>c. + Gen B khi chưa đột biến chỉ tạo thành 1 kiểu gen BB với 1 kiểu hình trội...(0,25đ)</b>
+ Sau đột biến gen này tạo được 3 kiểu gen: BB, Bb, bb với 3 kiểu hình:


trội, trung gian, lặn => Số kiểu hình tăng 300%...(0,25đ)

<b>Câu 5: (4 điểm)</b>



<b>a. Vì l</b>1 = l2 => N1 = N2...(0,25đ)


2A1 + 2G1 = 2A2 + 2G2 (1)...(0,25đ)


2G1 – 2G2 = 2A2 – 2A1 <=> G1 – G2 = A2 – A1 (2)...(0,25đ)


Theo đề: H1 = H2 + 160


2A1 + 3G1 = 2A2 + 3G2 + 160 (3)...(0,25đ)


Từ (1) và (3) => G1 – G2 = 160...(0,25đ)


Và từ (2) => G1 – G2 = A2 – A1 = 160...(0,25đ)


Mà: A1 = 3000 : (24 -1) = 200...(0,25đ)


=> A2 = 200 + 160 = 360...(0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

G2 = 6750 : (24 – 1) = 450...(0,25đ)


=> G1 = 450 + 160 = 610...(0,25đ)


Vậy số nu mỗi loại của các gen:



<i><b>Gen 1: A = T = 200 (nu) và G = X = 610 (nu)...(0,25đ)</b></i>
<i><b>Gen 2: A = T = 360 (nu) và G = X =450 (nu)...(0,25đ)</b></i>
<b>b. l</b>1 = l2 = (200 + 610) 3,4 = 2754 (A0)...(0,25đ)


<b>c. C</b>1 = C2 = (200 + 610) 2 : 20 = 81 (chu kỳ xoắn)...(0,25đ)


H1 = (2 x 200) + (3 x 610) = 2230 (liên kết hiđrô)...(0,25đ)


H2 = 2230 – 160 = 2070 (liên kết hiđrô) ...(0,25đ)


<b>Câu 6: (3 điểm).</b>



- Sơ đồ phả hệ: <i>(Học sinh làm đủ, đúng mới chấm điểm)</i>


+ Qui ước:


<i><b> (Nội) (Ngoại)</b></i>
Ông, bà:


Bố, mẹ:



Các con:


- Kiểu gen của các thành viên trong gia đình:


+ Bố mắt đen có kiểu gen tt, thừa hưởng từ ơng bà nội mỗi người 1 gen t


=> ơng bà nội đều có kiểu gen dị hợp Tt...(0,25đ)


+ Ơng ngoại mắt đen có kiểu gen tt, nên mẹ phải nhận 1 gen t từ ông ngoại


=> Kiểu gen của mẹ là Tt...(0,25đ)
+ Bà ngoại mắt nâu có kiểu gen có thể là TT hoặc Tt...(0,25đ)
+ Các con mắt nâu đều thừa hưởng gen t của bố nên đều có kiểu gen Tt...(0,25đ)
- Khơng phù hợp vì: Menđen thống kê trên số lượng lớn cá thể, cịn ở đây vì


số con quá hạn chế...(0,50đ)
Hết


---Nam mắt nâu Nữ mắt nâu


………...(0,50đ)
Nữ mắt đen


Nam mắt đen


</div>

<!--links-->

×