NGOẠI TÂM THU
BS.CKI Trần Thanh Tuấn
Giới thiệu
Ngoại tâm thu (Premature beats): một nhịp đến sớm có
nguồn gốc ngồi nút xoang.
Gặp ở mọi lứa tuổi, nhiều nhất ở tuổi 50-70 tuổi.
Nam > nữ.
Có thể gặp trên người hồn tồn khỏe mạnh, khơng có bệnh tim
cấu trúc. Tuy nhiên trên người có bệnh tim cấu trúc có nguy
cơ gây rối loạn nhịp nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong.
Tuy theo vị trí phát nhịp có nhiều loại ngoại tâm thu khác
nhau ( Ngoại tâm thu nhĩ, Ngoại tâm thu nhĩ bộ nối, Ngoại
tâm thu nhĩ thất )
Trong mỗi loại NTT có nhiều dạng khác nhau ( Phân độ
LOWN)
2
Mục tiêu
1. Nhận biết Ngoại tâm thu
2. Xác định vị trí Ngoại tâm thu
3. Nhận biết dạng ngoại tâm thu
4. Phân độ LOWN
3
Định nghĩa
• Ngoại tâm thu (NTT) xuất hiện là do ổ phát nhịp nằm ở ngoại
vi ( từ nhĩ, bộ nối hoặc từ thất) tạo nên một nhịp đến sớm
hơn so với bình thường.
4
Thuật ngữ
• Khoảng ghép: Khoảng thời gian giữa nhịp xoang đi liền trước
ngoại tâm thu và ngoại tâm thu
• Khoảng nghỉ bù: (Compensatory pause): Khoảng thời gian
sau ngoại tâm thu đến nhịp xoang bình thường sau đó.
5
Thuật ngữ
• Nghỉ bù hồn tồn: thời gian
từ nhịp xoang trước NTT
đến nhịp xoang ngay sau
NTT bằng 2 chu kỳ nhịp
xoang: RR’R = 2 RR
• Thời gian nghỉ bù khơng
hồn toàn: thời gian từ nhịp
xoang trước NTT đến nhịp
xoang ngay sau NTT nhỏ
hơn 2 chu kỳ nhịp xoang:
RR’R < 2 RR
6
Thuật ngữ
• Nhịp đơi (Bigeminy):
1 nhịp xoang đi với 1
ngoại tâm thu
• Nhịp ba (Trigeminy):
ngoại tâm thu đi sau
2 nhịp xoang
• Nhịp bốn
(Quadrageminy):
ngoại tâm thu đi sau
3 nhịp xoang
7
Thuật ngữ
• Couplet: 2 ngoại tâm
thu đi liên tiếp nhau
• Triplet: 3 ngoại tâm
thu đi liên tiếp nhau
• Nhịp nhanh (nhĩ hay
thất ): khi có hơn 3
ngoại tâm thu liên
tiếp
8
Thuật ngữ
• Đa dạng: khi có từ 2 dạng ngoại tâm thu thất khác nhau
trở lên, ( 2 ổ phát nhịp khác nhau nằm ở ngoại vi)
9
Thuật ngữ
• R/ T : nhịp khởi phát sớm trong giai đoạn tái cực của nhịp
phía trước, sóng R xuất hiện trên sóng T
10
Cơ chế gây ngoại tâm thu
• Có 3 cơ chế giải thích:
Do vịng vào lại
Do tăng tự động tính
Do hiện tượng lãy cị
11
Cơ chế gây ngoại tâm thu
Vịng vào lại:
• Xảy ra khi có một vùng bị block một
chiều và vùng thứ 2 có dẫn truyền
chậm.
• Kích thích bình thường sự dẫn
truyền đi qua được 2 nhánh, dẫn
truyền gặp nhau trong mô cơ.
• Kích thích sớm hơn, dẫn truyền bị
chậm trong nhánh phải và block
bên nhánh trái. Xung động dẫn
truyền xuống cơ và quay ngược
lại nhánh bên phải nhưng không
qua được do nhánh phải đang
còn bị block.
12
Cơ chế gây ngoại tâm thu
Vịng vào lại:
• Kích thích sớm hơn nữa, trong
trường hợp này xung động sau
khi đi qua đường chậm đến cơ
thất, lúc này nhánh trái có thời
gian hồi phục do đó xung động
có thể dẫn truyền ngược lên
nhánh phải tạo thành vòng vào
lại
13
Cơ chế gây ngoại tâm thu
Tăng tự động tính
• Sự tự khử cực của một số tế bào tim biệt hoá để đạt đến
điện thế ngưỡng khởi đầu một điện thế hoạt động
14
Cơ chế gây ngoại tâm thu
Hiện tượng lãy cị:
• Do q trình sau khử cực được khởi kích bởi các điện thế
hoạt động đi trước, có thể dẫn đến sự hoạt hố sớm cơ thất
nếu như kích thích đạt ngưỡng và gây nên ngoại tâm thu
15
Các ngoại tâm thu
Tuỳ theo vị trí của ổ phát
ra nhịp:
• Ngoại tâm thu nhĩ
• Ngoại tâm thu bộ nối
• Ngoại tâm thu thất
16
Ngoại tâm thu nhĩ
Ổ phát nhịp nằm ở nhĩ
ECG có đặc điểm:
- Sóng P’ hoặc khơng thấy sóng P do lẫn vào sóng T phía trước
- P’R ngắn
- Khoảng nghỉ bù khơng hồn tồn ( do hoạt hố ngược nhĩ )
hoặc hồn tồn
- QRS bình thường
17
Ngoại tâm thu nhĩ
18
Ngoại tâm thu nhĩ không dẫn
Nhịp nhĩ khởi phát sớm khi nút nhĩ thất cịn bị trơ. Do đó trên điện
tâm đồ chỉ có sóng P và khơng có phức bộ QRS
19
Ngoại tâm thu nhĩ dẫn truyền lệch
hướng
Nhịp nhĩ khởi phát sớm khi bó nhánh phải cịn bị trơ, xung động đi
sang nhánh bên trái sau đó dẫn truyền ngược sang phải, tạo hình
ảnh block nhánh phải (hiện tượng Ashman)
20
Ngoại tâm thu nhĩ dẫn truyền lệch
hướng
21
Ngoại tâm thu bộ nối
Ổ phát nhịp nằm ở bộ nối
ECG có đặc điểm:
- Sóng P khơng thấy hoặc sóng P âm đi sau phức bộ QRS (một
số trường hợp có thể đi trước)
- Khoảng nghỉ bù khơng hồn tồn hoặc hồn tồn
- QRS bình thường
22
Ngoại tâm thu bộ nối
Ổ phát nhịp nằm ở bộ nối xung
động sẽ dẫn truyền theo hai
hướng, một là dẫn truyền ngược
lên nhĩ và một là dẫn truyền
xuống thất.
Do dẫn truyền ngược lên nhĩ
nên tạo sóng P âm
23
Ngoại tâm thu bộ nối
Tuỳ theo vị trí phát nhịp trong bộ nối mà vị trí sóng P’ xuất hiện
trên ECG sẽ khác nhau.
24
Ngoại tâm thất
Ổ phát nhịp nằm ở thất từ những vùng ở đầu xa trong hệ thống
His-Purkinje.
ECG có đặc điểm:
- Khơng có sóng P
- Phức bộ QRS dẫn rộng
- ST – T ngược chiều với phức bộ QRS
25