Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.66 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 9 tháng11năm 2009
<b>Tập đọc: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
-Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đông của HS</b>
<b>A.Giới thiệu</b>
-Chủ điểm hơm nay chúng ta học có tên là gì?
-Em hãy quan sát tranh , cho biết tên chủ điểm
nói lên điều gì?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
-Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
-Ghi đề bài lên bảng
<b>2. Luyện đọc:</b>
-Gọi 1 hs đọc mẫu
+Đoạn 1:Vào đời vua….để chơi
+Đoạn 2: Lên 6 tuổi…..chơi diều
+Đoạn 3: Sau vì……học trị của thầy
+Đoạn 4: Đoạn cịn lạ
<i>-Cho hs luyện đọc đoạn </i>
+Lần1- Rút từ khó: thả diều, mảng gạch vỡ
+Lần2-Giải thích từ:trạng, kinh ngạc
<i>- Luyện đọc câu văn dài:</i>
<i>*Thầy phải kinh ngạc…..đến đó / và……chơi </i>
<i>diều.</i>
<i>*Đã học thì…như ai nhưng / sách của </i>
<i>chú…..Cịn đèn là / vỏ trứng….vào trong.</i>
+Lần3: hs đọc nối tiếp
<i>-Luyện đọc theo nhóm</i>
-Cho hs đọc tồn bài
-Giáo viên đọc mẫu
<b>3. Tìm hiểu bài</b>
-Đoạn 1,2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
- Cậu bé ham thích trị chơi gì?
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
<i><b>-Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:</b></i>
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?
-Có chí thì nên.
-Nói lên những con người có nghi lực, ý
chí thì thành cơng
-1hs giỏi đọc.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- 4HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- 4hs đọc nối tiếp
-Vài hs đọc câu văn dài
-4HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.
-Thả diều
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đó và
có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc bài
20 trang trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi
diều.
<i><b>-Đoạn 4: Y/c hs đọc thầm TLCH:</b></i>
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả
diều?
- Câu tục ngữ , thành ngữ nào nói đúng nói đúng
ý nghĩa câu chuyện này?
-Vì sao ơng được đỗ trạng nguyên?
-Nội dung của bài là gì?
<b>4. Luỵên đọc diễn cảm</b>
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm đoạn: Thầy
<i>phải kinh ngạc……thả đom đóm vào trong</i>
-HD cách đọc:-Đọc chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
<b>5.Củng cố -Dặn dị</b>
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Gd HS chăm chỉ, chịu khó học tập noi theo tấm
gương của Nguyễn Hiền
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình
có phép lạ, chuẩn bị cho tiết CT sắp tới
nguyễn Hiền làm bài vào lá chuối khơ nhờ
bạn xin thầy chấm hộ.
--Vì cậu đỗ trạng nguyên lúc 13 tuổi, lúc ấy
cậu vẫn thích chơi diều
-Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng,
nhưng điều câu chuyện muốn khun ta là
“Có chí thì nên”. Cây tục ngữ b là đúng
nhất
-Vì ơng chịu khó học tập lại có trí nhớ lạ
thường
- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên
khi mới 13 tuổi.
-4hs đọc nối tiếp
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi
-Lớp nhận xét
<i>-Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí , </i>
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong
muốn
…
<b>Tốn : </b>
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với10, 100, 1000 ,…. Và chia số tròn chục,
tròn trăm, trịn nghìn cho 10, 100, 1000…
<b>II Các hoạt động dạy -học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>
Gọi hs nêu tính chất giao hốn của phép nhân
và viết công thức .
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1 Giới thiệu bài :</b>
Hôm nay các em sẽ được biét cách nhân một số tự
nhiên với 10, 100, 1000, . và chia các số tròn
chục , tròn trăm ,trịn nghìn,…cho 10, 100, 1000,
<b>2. Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 </b>
<b>hoặc chia số tròn chục cho 10 </b>
-Học sinh thực hiện
<i><b>a) Nhân một số với 10 </b></i>
- Ghi bảng : 35 x 10 = ?, goi. học sinh đọc
- Dựa vào tính chất giao hốn cho biết biểu thức
35 x 10 bằng biểu thức nào ?
- Ghi bảng 35x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35= 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350
- Cho hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 và rút ra
kết luận
- Nêu vấn đề Khi nhân một số với 10 ta có thể viết
ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
<i><b>b) Chia số tròn chục cho 10:</b></i>
-Cho hoc sinh trao đổi ý kiến về mối quan hệ giữa
35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ?
-- Cho hs nhận xét về số bị chia và thương trong
- Vậy khi chia một số trịn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
- Cho hs thực hành một số ví dụ.
<b>3 Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, .. </b>
<b>hoặc chia số tròn trăm cho 10, 100, 1000,..</b>
Hướng dẫn hs tương tự như trên
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. ta
có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào
?
- Khi chia một số trịn chục , trịn trăm, trịn
nghìn,.. cho 10, 100, 1000,..ta có thể viết ngay kết
quả của phép chia như thế nào ?
4. Thực hành :
<b>Bài 1 :1a cột 1;2 ; 1b cột 1;2</b>
- Gọi hs lần lượt trả lời các phép tính ở phần a,
phần b, cho hs nhận xét các câu trả lời
<b>Bài 2 (3 dòng đầu) :</b>
Gọi hs trả lời các câu hỏi sau :
-1 yến ( 1 tạ, 1 tấn ) bằng bao nhiêu kg ?
- Bao nhiêu kg thì bằng một tấn(1 tạ , 1 yến ) ?
- Hdẫn mẫu :
300 kg = …..tạ
Ta có !00 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3 tạ
Vậy 300 kg = 3 tạ
- Cho hs làm các phần còn lại vào vở
<b>5. Củng cố dặn dò :</b>
-Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học.
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs chuẩn bị bài:Tính chất kết hợp của phép
nhân
- biểu thức 35 x10 = 10 x 35
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết vào
bên phải số 35 một chữ số 0
- Ta chỉ việc viết một chữ số 0 vào bên
phải số đó
- HS trao đổi và nhận ra 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia bỏ đi một
chữ số 0 ở bên phải số đó .
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở
bên phải số đó.
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số
đó một, hai, ba , ..chữ số 0 .
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi ở bên phải số đó
một, hai, ba,.. chữ số 0
- Hs nhận xét các câu trả lời của bạn
- Hs theo dõi và trả lời
- Lần lượt trả lời
- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng , sau
đó đổi vở chấm chéo .
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Em hãy nêu tính chất của nước ? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1- Giới thiệu bài : Để hiểu rõ thêm về các</b>
dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và
sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài
ba thể của nước.
- Lắng nghe.
<b>2.2 HĐ 1 Tìm hiểu nước chuyển ở thể lỏng</b>
<b>thành thể khí và ngược lại.</b>
- Hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời.
1. Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
số 1 và số 2 ?
2. Hình vẽ số 1 và 2 cho thấy nước ỏ thể nào ?
3. Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS
nhận xét.
- Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt
bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau
mặt bảng lại khơ ngay.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định
hướng. - Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- Chia nhóm HS và phát dụng cụ làm thí
nghiệm.
- Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+ Đổ nước nóng vào cốc yêu cầu HS quan sát
và nói lên hiện tượng vừa xảy ra ?
+ Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói
mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.
+ Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài
phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận
xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra ?
+ Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt
nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước
ngưng tụ lại thành nước.
+ Qua hai hiện tượng trên em có nhận xét gì? + Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có
thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ
thể hơi sang thể lỏng.
+ Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ
nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí + Các hiện tượng : nồi cơm sơi, cốc nướcnóng, sương mù, mặt ao, hồ dưới trời nắng
<b>2.3 HĐ 2 : Nước chuyển từ thể lỏng sang</b>
<b>thể rắn và ngược lại.</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- Y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ - Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi.
1. Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? - Nước trong khay lúc đầu ở thể lỏng.
2. Nước trong khay đã biến thành thể gì ? - Nước trong khay đã thành cục (thể rắn).
3. Hiện tượng đó gọi là gì ? - Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4. Nêu nhận xét về hiện tượng này ? - Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở
nhiệt độ thấp. Nước có hình dạng như
khuôn của khay làm đá.
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. - Các nhóm bổ sung ý kiến.
<i>* Kết luận : </i>Khi ta để nước vào nơi có nhiệt
định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ
thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đơng
đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - Quan sát hiện tượng theo h/ dẫn của GV.
1. Nước đá chuyển thành thể gì ? - Nước đá chuyển thành thể lỏng.
2. Tại sao có hiện tượng đó ? - Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh
nên đá tan ra thành nước.
3. Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? - Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. - Các nhóm bổ sung ý kiến.
nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0o<sub>C. Hiện</sub>
tượng này được gọi là nóng chảy.
- Lắng nghe.
<b>2.4* HĐ3 : Sơ đồ sự chuyển thể của nước.</b>
- GV tiến hành hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời.
1. Nước tồn tại ở những thể nào ? - Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
2. Nước ở các thể đó có tính chất chung và
riêng ntn ?
- Nước 3 thể đều trong suốt, khơng có mùi,
khơng có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí
khơng có hình dạng nhất định. Nước ở thể
rắn có hình dạng nhất định.
- Nhận xét, bổ sung từng câu trả lời của HS. - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình
bày sự chuyển thể của nước, sau đó gọi - 2-3 HS lên bảng trình bày.Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang
dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ.
Gặp nhiệt độ thấp dưới 0o<sub>C nước ngưng tụ</sub>
thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá
- Nhận xét, ghi điểm cho Hs trả lời tốt
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
<i> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009</i>
<b>Luyện từ và câu: </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nắm được một số từ bổ ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
<b>II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn bài tập.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy- học;:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Động từ là gì? Cho ví dụ.
<i> Lúa cấy xanh rừng</i>
<i> Hết khoai ta lại gieo vừng </i>
<i> Không cho đất nghỉ không ngừng tay ta.</i>
-GV nhận xét.
- 1 HS trả lời
- 1HS lên bảng tìm
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>
-Nêu mục tiêu- Ghi đề lên bảng
<b>2.Luyện tập</b>
<b>Bài1</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS gạch chân động từ
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến?
Nó cho biết điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút?
Nó gợi cho em biết điều gì?
Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động
từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp
diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
-Yêu cầu HS đặt câu.
GV nhận xét tuyên dương.
<b>Bài 2:</b>
-Gọi HS đọc bài 2
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.Mỗi chỗ
chấm chỉ điền 1 từ
-GV kết luận: từ đúng:câu a/ đã.
Câu b /chào mào đã hót.
Cháu vẫn đang xa.
Mùa na sắp tàn.
-Tại sao chỗ trống này em điền từ(đã,sắp,
sang)?
<b>Bài 3:</b>
-Gọi HS đọc bài 3
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét.
Gọi HS đọc lại câu chuyện
+Tại sao thay từ đã làm việc bằng từ đang ?
+Tại sao bỏ từ đang?
+Tại sao bỏ từ sẽ ?hoặc thay nó bằng từ đang
+Truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Cho vài HS đọc lại truyện
<b>3 Củng cố, dặn dò :</b>
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ ?
-Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời của
mình.
-1 HS đọc
-1 HS lên bảng.Lớp làm vào vở nháp:đến,
<i>trút.</i>
+Từ sắp bổ sung ý chỉ thời gian cho động
từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc
diễn ra.
+Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút.
Nó gợi cho em biết những sự việc được
hoàn thành rồi.
-HS phát biểu.
+Bà ngoại em ở quê sắp ra nhà em chơi.
+Sắp tới là sinh nhật của bé Na.
+Em đã làm xong bài tập về nhà.
+Ông em đang làm chuồng gà.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm lên dán phiếu học tập
HS nhận xét bài làm
HS trả lời.
-1 HS đọc.
-HS làm vào vở nháp.
+Vì nhà bác học đang làm việc ở trong
phịng làm việc.
+Vì người phục vụ đi vào phịng rồi mới
nói.nhỏ được với giáo sư
Nhận xét , dặn dị bài sau.
<b>Tốn : </b>
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ có kẻ sẵn bảng số có nội dung :
a b c (a x b ) x c a x ( b x c )
3 4 5
5 2 3
4 6 2
<b>III Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Phát biểu tính chất giao hốn của phép nhân và
viết cơng thức của nó.
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000 ta có thể làm
thế nào ?
-Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , trịn
nghìn, .. cho10, 100 ,1000, …, ta có thể làm thế
nào ?
- Nhận xét.
<b>B Bài mới :</b>
Với phép nhân, vừa rồi chúng ta đã được học về
tính chất giao hốn.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ
được làm quen với một tính chất nữa của nó , đó
là tính chất kết hợp .
- Ghi đề bài lên bảng
<b>2 Giới thiệu tính chất kết hợp:</b>
1) Tính và so sánh giá tri của hai biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Yêu cầu hs tính giá trị hai biểu thức
+Em hãy nhận xét bài làm của bạn ?
+Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này ?
- GV ghi (2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
- Nếu xem 2là a , 3 là b ,4 là c, hai biểu thức
(2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) có dạng là những biểu
thức chứa chữ nào ?
- Nêu : Khi a = 2, b = 3 , c = 4 , hai biểu thức
( a x b) x c ; a x ( b x c ) có giá trị bằng nhau và
bằng 24. Còn các trường hợp khác của a, b, c, thì
giá trị của chúng như thế nào, chúng ta sẽ tìm
hiểu bài tập 2:
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, giới thiệu bảng
và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tổ1, tổ 2 tính giá trị của biểu thức thứ nhất
.tổ 3, tổ 4 tính giá trị của biểu thức thứ hai
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a= 3,
b= 4, c = 5.
- Ba hs lên bảng thực hiện
- Hs nghe.
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở nháp
- Hs nhận xét
- Giá trị của hai biểu thứcnày bằng nhau
- Có dạng là (a x b ) x c và a x ( b x c )
- Hs theo dõi
- Trong các trường hợp, hai biểu thức
đều có giá trị bằng nhau.
- Hs thực hiện yêu cầu vào vở nháp,2hs
làm bảng
- Hs nhận xét.
Tương tự cho các trường hợp cịn lại
-Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức
trong ba trường hợp trên?
- Ta nhận thấy, giá trị của hai biểu thức này luôn
luôn bằng nhau
- Nêu và viết ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- (a x b ) x c là một tích nhân với một số
a x( bx c ) là một số nhân với một tích.
- Yêu cầu hs phát biểu thành lời
-Ghi nội dung lên bảng
- Dựa vào tính chất này có thể tính giá trị của
biểu thức a x b x c bằng hai cách như sau :Gv ghi
bảng: a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)
<b>3.Luyện tập :</b>
<b>Bài 1 (a): Gọi hs đọc yêu cầu:</b>
- Đề yêu cầu ta điều gì?
-Ghi bảng 2 x 5 x 4 = ? nêu “ Dựa vào tính chất
kết hợp ta có thể tính giá tri biểu thức này bằng
những cách nào?, HS nêu, GV ghi bảhg
Cách 1:2 x 5 x 4= (2 x 5 ) x 4 = 10x 4 = 40
Cách 2 : = 2 x( 5 x 4 )= 2 x 20 = 40
- Yêu cầu hs làm bài 1a
Bài2. (a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Ghi biểu thức 13 x 5 x 2 lên bảng,y/c HS tính
giá trị biểu thức theo hai cách
- Lưuý hs vận dụng tính chát giao hoán và kết
hợp của phép nhân để tính sao cho thuận tiệnnhất
- Gv nhận xét
<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau
- Hs xung phong trả lời.
- Hs theo dõi .
- 1 em đọc yêu cầu đề.
- Tính bằng hai cách và nêu cách tính
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở
-Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tính
13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2= 130
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhómtrình bày và giải thích
cách làm
<b>Chính tả</b>
<b>- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.</b>
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT 2b.
<b>II/ Chuẩn bị : Bảng phụ</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc cho HS viết : suôn sẻ, bền bỉ, ngã ngửa, hỉ
hả…
GV nhận xét.
-Nêu mục tiêu bài học -Ghi đề lên bảng.
<b>2. Hướng dẫn hs viết chính tả</b>
- Gọi 1 HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu Nếu
<i>chúng mình có phép lạ.</i>
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi nội dung của đoạn cần viết
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó
- Cho HS viết bảng con
- Cách trình bày bài thơ?
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- GV chấm một số vở
<b>3.Luyện tập:</b>
<b>Bài 2b</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
GV treo bảng phụ
GV kết ý đúng
<b>Bài 3:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS đọc lại câu đúng
GV kết luận
A/ Con người có tính tốt tâm hồn đẹp cịn hơn
chỉ hình thức bên ngồi.
B /Người có vẻ ngồi xấu xí khó nhìn nhưng lại
có tính nết tốt.
C/ Mùa hè ăn cá ở sơng thì ngon cịn mùa đơng
ăn cá ởbiển thì ngon
<b>3 Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc thuộc những câu ca dao trên.
- Nhận xét tiết học, dặn dò hs CBB:
1 HS đọc.
3 HS đọc.
- hạt giống, đáy biển , đúc thành,ruột.
- HS viết bảng con.
- Chữ đầu dịng viết lùi vào 3 ơ. Giữa 2
khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS tự viết bài vào vở.
- HS tự chấm bài
-1 HS đọc
-1 HS lên bảng làm cả lớp viết vào vở
+nổi tiếng, đỗ trạng,ban thưởng,rất đỗi,
<i>chỉ xin, nồi nhỏ thuở hàn vi ,phải hỏi </i>
<i>mượn, của , dùng, bữa, đỗ đạt.</i>
-1 HS đọc.
1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở
nháp. lớp nhận xét bài làm của bạn
+a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
B/ Xấu người đẹp nết.
C / Mùa hè cá sơng, mùa đơng cá biển.
D /Trăng mờ cịn tỏ hơn sao,
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi
<b>Lịch sử: </b>
- Nêu được những lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của
đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về cơng lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có cơng dời đô ra Đại
La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
<b>II. Chuẩn bị :- Bản đồ hành chính Việt Nam-- - Phiếu học tập</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Bài cũ:</b>
- Em hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân
Tống sang xâm lược?
- Quân Tống xâm lược nước ta năm nào? Bằng
những con đường nào?
- Hãy thuật lại 2 trận đánh lớn của quân ta với bọn
giặc Tống?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, nhà Lý </b>
tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của
chúng ta hơm nay là tìm hiểu nhà Lý ra đời trong
hồn cảnh như thế nào? Việc rời đơ từ Hoa Lư ra Đại
La và việc đổi tên thành Thăng Long diễn ra như thế
nào? Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ qua bài học…..
<b>2.Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu</b>
Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên
ngơi, tính tình bạo ngược. Lý Cơng Uẩn là ngườicó
tài, có đức. Khi Lê Long Uẩn mất, Lý Công Uẩn
- GV treo bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam.
- u cầu hs tìm vị trí của kinh đô Hoa Lư và thành
Đại La ( Hà Nội)
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn: “Mùa xuân 1010…
màu mỡ này” để lập phiếu so sánh.
- GV phát phiếu so sánh.
- Mẫu so sánh:
Vùng đất,
ND SSánh Hoa Lư Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Khơng phải
trung tâm.
- Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp.
- Trung tâm đất
nước.
- Đất rộng, bằng
-Kết luận: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định
rời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng
Long. Sau đó, Lý Thái Tổ đổi tên nước là Đại Việt.
- GV giải thích: + Thăng Long: Rồng bay lên.
+ Đại Việt: Nước Việt to lớn.
-Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế
nào?
.
3. Củng cố -Dặn dò:
<b>-Kể các tên khác nhau của kinh thành Thăng Long</b>
-Nhận xét giờ học
- Dặn HS học thuộc bài.
-Xem trước bài: Chùa thời Lý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- 2 HS lên trình bày.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Vì Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân
dân khơng khổ vì ngập lụt.Cho con
cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
no.
-Thăng Long dưới thời Lý có nhiều lâu
đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp
ngày càng đông và lập nên phố, nên
phường
<b> HĐ của GV</b> <b> HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu những việc làm thể hiện việc tiết kiệm thời
giờ
- Nhận xét và tuyên dương HS
<b>2. Tiến hành ôn tập:</b>
Tổ chức cho HS thảo luận ở nhóm, đại diện
nhóm trình bày
- Em hãy kể những việc làm trung thực của em
trong học tập.
- Em hãy nêu những hành vi chưa trung thực
trong học tập
- Những việc làm nào thể hiện sự vượt khó trong
học tập?
- Em hãy nêu một việc làm thể hiện quyền tham
gia ý kién của mình trong cuộc sống?
- Hãy nêu vài việc làm thể hiện là biết tiết kiệm
tiền của
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?.Em phải làm gì
để tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét chung
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS áp dụng những điều đã học vào cuộc
sống
- Dặn chuẩn bị bài sau :Hiếu thảo với ơng bà,
<i>cha mẹ</i>
- Khơng nhìn bài của bạn khi kiểm tra/
- Gặp một bài tốn khó,giải mãi chưa được,
em tới hỏi bạn, nhờ bạn gợi ý và em đã giải
được…
- Mẹ bảo em nghỉ học một buổi giúp mẹ vì
hơm nay nhà có việc( vd đám giỗ). Em có
ý kiến với mẹ là:Con khơng thể nghỉ học
được,con nghỉ học sẽ không hiểu bài…
- Không xé giấy vở đang học để chơi,
không dùng màu vẽ bậy…
- HS nêu phần ghi nhớ, vd : tranh thủ học
bài, sắp xếp công việc để giúp đỡ bố mẹ,…
<i> Thư tư ngày 11 tháng 11 năm 2009</i>
<b>Tập đọc:</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản
lịng khi gặp khó khăn. (trả lời được các CH trong SGK)
<b>II Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ .</b>
-Bảng phụ ghi:
Khẳng định có ý chí thì nhất
định thành cơng
………
Khuyên người ta giữ vững
mục tiêu đã chọn
………..
Khuyên người ta kgơng nên
nản lịng khi gặp khó khăn
…………
<b>III Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A.KTBC:</b>
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất yhơng minh
của Nguyễn Hièn
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?
<b>B Dạy bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài:Treo tranh minh hoạ và hỏi </b>
tranh vẽ gì?
-2HS đọc và TLCH
-GV chốt nội dung tranh và giới thiệu vào bài.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a/Luyện đọc:</b>
-HS đọc nối tiếp 2,3 lượt từng câu tục ngữ
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Ai ơi / đã quyết thi hành
Đã đan / thì lận trịn vành mới thơi!
- Người có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
-u cầu đọc theo cặp
-HS đọc tồn bài
-HS đọc chú giải
-GV đọc mẫu
<b>b/Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu đọc thầm và TLCH 1 theo nhóm 4
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS
-GV và HS nhận xét
-Gọi HS đọc CH 2.
-Theo em ,HS phải rèn luyện ý chí gì?
- Các câu tục ngữ khun điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung bài học hơm nay.
<b>c/Đọc diễn cảm và học thuộc lịng:</b>
-Tổ chức theo nhóm 4
-Gọi HS đọc
-Tổ chức thi đọc cả bài
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm
<b>3. Củng cố , dặn dò:</b>
-Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói
điều gì?
-GV nhận xét tiết học -Dặn học thuộc lòng 7
câu tục ngữ
- 7 HS đọc nối tiếp bài
- 2HS cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc toàn bài
-1 HS đọc chú giải
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm , trao đổi
mài…. kim
4-.Người có
chí thì nên
2- Ai ơi đã
quyết…..
5- Hãy lo
bền chí….
3-Thua keo
này,bày keo
khác…..
6- Chớ thấy
sóng cả….
7-Thất bại là
mẹ thành …
- HS trả lời
- Ý chí vượt khó vươn lên trong học
tập,cuộc sống, vượt qua khó khăn của gia
đình ,bản thân.
-Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
-2HS nhắc lại nội dung.
-HS luyện đọc theo nhóm 4
-HS xung phong đọc bài
-HS trả lời để củng cố bài học
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn
chân kỳ diệu (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí
vươn lên trong học tập và rèn luyện.
<b>II/ Chuẩn bị : + Các tranh minh hoạ.</b>
<b>III / Hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Em nào nhớ tên tác giả của bài thơ Em thương đã
được học ở lớp ba.
- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Em
thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ
người VN Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em
cùng nghe cơkể.
GV ghi đề lên bảng.
<b>2.Kể chuyện</b>
GV kể chuyện lần 1: Kể chậm rãi thong thả.
GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh và đọc
lời ghi phía dưới tranh
<b>3.Hướng dẫn kể chuyện</b>
Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
Yêu cầu HS kể từng đoạn trước lớp
Nhận xét từng HS kể.
HS thi kể toàn câu chuyện.
HS lắng nghe và hỏi lại một số ý.
+Hai cánh tay Ký có gì khác mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
+Ký đã cố gắng như thế nào ?
+Ký đã đạt được những thành cơng gì?
+Nhờ đâu Ký đạt những thành cơng đó?
GV nhận xétvà ghi điểm.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng
về học tập Từ một cậu bé bị tàn tật ông đã trở thành
một nhà thơ, nhà văn..Hiện nay ông là nhà giáo ưu tú
dạy mơn ngữ văn ở thành phố Hồ Chí Minh.
<b>3 Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe, và chuẩn bị
những câu chuyện mà em đã được nghe được đọc về
một người có nghị lực.
+Tác giả là Nguyễn Ngọc Ký.
+Lắng nghe GV kể
-HS kể trong nhóm.
-Mỗi tổ cử 1 em kể và kể 1 tranh.
-lớp nhận xét.
+3 đến 5 HS thi kể.
+Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn
nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt
được mong ước của mình.
+Em học tập tinh thần ham học ,
quyết tâm vươn lên trong hồn cảnh
khó khăn……khơng tự ti, mặc
cảm…
<b>Toán </b>
I Mục tiêu : -Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
<b>II Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ :</b>
Kiểm tra kiến thức về các tính chất của phép nhân.
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1.Giới thiệu :</b>
- Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề bài lên bảng
<b>2.Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>
Ghi bảng 1324 x 20 = ?
- Dẫn dắt hs dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân
để có : 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
= (1324 x 2 ) x10
- Hai hs thực hiện yêu cầu.
= 2648 x 10
= 26480
- yêu cầu hs nhận xét 2648là tích của 1324 và số
nào ?
- Vậy khi nhân 1324 với 20 ta chỉ việc thực hiện 1324
x 2 rồi viết thêm một chữ số 0bên phải tích 1324 x2
- Yêu cầu hs đặt tính và tính
1324 .Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích
x 20 . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
264 80 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8.
. 2 nhân 3 bằng 6,viết6 vào bên trái 4
. 2nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
- Cho hs nhắc lại cách nhân1324với 20
<b>3.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0</b>
- Ghibảng 230 x 70
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- Hướng dẫn hs tương tự như trên .
230 x 70 = 23 x10 x 7 x 10 = ( 23 x 7 )x (10x10)
= (23x 7) x 100
= 161 x 100
Vậy khi nhân 230 với 70 ta viết thêm 2 chữ số 0 vào
tích 23 x 7 .Ta có 230 x 70 = 16100
Từ đó có cách đặt tính và tính :
230 . Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng
x 70 chục của tích .
16100 . 7 nhân 3bằng 21, viết 1vào bên trái 0,nhớ2
.7 nhân 2 bằng 14,thêm 2 bằng 16, viết 16
vào bên trái1 .
- Gọi hs nhắc lại cách nhân 230với 70 .
- Cho hs thự hiện một vài phép tính .
<b>3. Thực hành :</b>
<b>Bài 1:</b>
-Gọi hs phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng
là chữ số o .
- Yêu cầu hs làm bài tập vào vở , gọi hs cách làm và
kết quả
<b>Bài 2 :gọi hs phát biểu cách nhân các số có tận cùng là </b>
chữ số 0.
-yêu cầu hs làm bài
-Gọi hs nêu cách làm và kết quả
<b>3. Củng cố -Dặn dò</b>
Tổng kết giờ học , tuyên dương hs học tốt .
-Dặn hs CBB: Đề-xi mét .
- tích của 1324 x 2
- Hs theo dõi .
- hs nhắc lại .
- hs làm bài vào vở
- hs làm bài
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc,
trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
<b>II. Đồ dung dạy - học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy -học:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Bài cũ </b>
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để
trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát ? - HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Kể tên một số địa danh nổi tiếng của Đà
Lạt ?
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh
gì về cây trồng ?
* GV nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b> 1 - </b></i><b> Vị trí miền núi và trung du.</b>
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du,
chúng ta đã học về những vùng nào ?
- Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và
yêu cầu HS lên chỉ bản đồ. - HS lên bảng chỉ. Lớp quan sát, nhận xét, bổsung cho bạn.
- Phát cho HS lượt đồ trống Việt Nam. Yêu
cầu HS điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên
và thành phố Đà Lạt.
- Hoạt động cá nhân.
- K/tra 1 số HS tuyên dương bài làm tốt. - HS quan sát.
<b></b>
<b> Đặc điểm thiên nhiên .</b>
- Yêu cầu HS làm việc cặp đơi, tìm thơng tin
điền vào bảng.
- 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng.
<i>Đặc điểm thiên</i>
<i>nhiên</i> <i>Hoàng Liên Sơn</i> <i>Tây Nguyên</i>
Địa hình Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh
nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Khí hậu Ở những nơi cao lạnh quanh năm,
các thàng mùa đơng có khi có
tuyết rơi
Có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa
khô.
<b></b>
<b> Con người và hoạt động.</b>
- Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm. Yêu
cầu HS làm việc nhóm 4 - hồn thành bảng
kiến thức.
- Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc
nhóm.
<i>Đặc điểm</i> <i>Hoàng Liên Sơn</i> <i>Tây Nguyên</i>
Con
người
và HĐ
sinh
hoạt.
Dân tộc Dân tộc ít người : dân tộcThái, Dao, Mông (H’Mông) Dân tộc sống lâu đời Gia-rai, Ê-đê,Ba-na, Xơ-đăng. Dân tộc từ nơi
khác đến Kinh, Mông, Tày, Nùng .
Trang phục
Tự may lấy, được th trang
trí cơng phu, có màu sắc sặc
sỡ.
Nam : đóng khốNữ quấn váy
Mỗi dân tộc có cách ăn mặc
riêng.Trang phục lễ hội có nhiều
màu sắc hoa văn và mang trang sức
kim loại.
gian hoạch.
Tên một số
lễ hội
- Hội chơi núi mùa xuân
- Hội xuống đồng
- Tết nhảy.
- Hội cồng chiêng - Hội đua voi
- Hội xuân - Hội đâm trâu
- Hội ăm cơm mới.
Con
người
và hoạt
động
sản
xuất
Hoạt động
trong lễ hội - Thi hát, múa sạp, ném còn. - Nhảy múa hát- Đánh cồng chiêng-Uống rượu cần.
Trồng trọt
Trồng lúa, ngô, chè; rau, cây
ăn quả xứ lạnh; lanh trên
ruộng bậc thang, nương rẫy.
Trông cây công nghiệp : cà phê, cao
công Dệt, may, thêu, đan lát, rènđúc. (Không nổi bật)
Chăn nuôi Dê, bị. - Trâu, bị<sub>- Voi.</sub>
Khai thác
khống sản
Apatít, đồng, chì, kẽm.
Khai thác
sức nước Gỗ và lâm sản khác - Làm thủy điện- Gỗ và các loại lâm sản.
<b></b>
<b> Vùng trung du Bắc Bộ .</b>
-Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế
nào ? ... là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếpcạnh nhau như bát úp.
1. Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc
Bộ ? - Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, diệntích đất trống, đồi núi trọc tăng lên.
2. Những biện pháp để bảo vệ rừng ? - Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả. Dừng hành vi
phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi.
- Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở
trên cả nước cần phải được bảo vệ, khơng
khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của
con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây
Nguyên?
- Nhắc HS chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về
vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học.
<i>Bài sau : Đồng bằng Bắc Bộ.</i>
<i><b>Thứ năm ngày 12 tháng11năm 2009</b></i>
<b>Tập làm văn: </b>
<b>I. Muc tiêu :</b>
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài
trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
<b>II. Đồ dùng dạy- hoc - Sách truyện lớp 4</b>
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
<b>III. Cấc hoạt động dày- hóc:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 học sinh thực hành đóng vai trị trao đổi ý kiến
với người thân về nguyện vọng học thêm, 1 môn
năng khiếu
- Học sinh thực hiện
<b>B. Bài mới</b>
<b>1- Hướng dẫn học sinh phân tích đề </b>
<i>a. HD phân tích</i>
1 học sinh đọc đề bài
-Cuộc trao đổi diễn ra giữ ai với ai? - Người thân trong gia đình, bố, mẹ, ơng,
bà, anh, chị, em
- Trao đổi với nội dung gì? - Với người có ý chí, nghị lực vươn lên
-Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Chú ý nội dung truyện
<i>b. Hướng dẫn tiến hành trao đổi</i>
- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý
+Gọi học sinh đọc tên truyện đã chuẩn bị - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn
+Gọi học sinh nói nhân vật mình chọn
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2
+Gọi hs làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động gợi chuyện với người thân hay
người thân gợi chuyện
<b>C. Thực hành trao đổi</b>
- Nguyễn Hiền, Lê-ơ-nác-đơđaVin-xi, Cao
Bá Qt.
.+ Hồn cảnh sống của nhân vật
+ Nghị lực vượt khó + Sự thành đạt
+ là bố/ anh/ em
+ Gọi bố xưng con hoặc gọi anh xưng em
- Trao đổi trong nhóm - 2 học sinh đã chọn nhau cùng trao đổi
- Giáo viên đi giúp đỡ từng cặp học sinh khó khăn
- Trao đổi trước lớp -Một vài cặp tiến hành trao đổi trước lớp
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng
+ Nội dung trao đổi đúng chưa? Có hấp dẫn
khơng?
+ Các vai trị trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa
+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra
- Học sinh nhận xét từng cặp trao đổi - Nhận xét theo tiêu chí đã nêu
- Nhận xét chung, cho điểm
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết hoc, dặn HS chuẩn bị bài sau .
<b>I Mục tiêu :</b>
- Biết đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>
<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
Gv và hs chuẩn bị hình vng cạnh 1 dm có đã chia thành 100 ơ vng
<b>III Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bài cũ : </b>
Yêu cầu hs nhắc lại cách nhân các số có tân cùng
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học</b>
<b>2. Giới thiệu Đề - xi- mét vng</b>
<i>a) Giới thiệu đề-xi-mét vng.</i>
- GV treo hình vng có diện tích là 1dm2<sub>lên bảng</sub>
và giới thiệu : Để đo diện tích các hình người ta
cịn dùng đơn vị là đề-xi-mét vng.
- Hình vng trên bảng có diện tích là 1dm2
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vng.
- Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình vng có </sub>
cạnh dài 1dm.
- Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là dm2<sub>.</sub>
<i>b) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vng và </i>
<i>đề-xi-mét-vng.</i>
- Nêu bài tốn : Hãy tính diện tích của hình vng
có cạnh dài 10cm.
- 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Nói và chỉ vào bề mặt hình vng: Đề - xi- mét
vng là diện tích của hình vngcó cạnh dài 1
dm, đây là đề - xi- mét vuông
<b>3.Luyện tập :</b>
<b>Bài 1:Gv viết các số đo diện tích trong bài và một </b>
số các số đo khác , yêu cầu hs đọc trước lớp .
<b>Bài 2:-Gv đọc các số đo diện tích trong bài và một</b>
số các số đo khác , yêu cầu hs viết theo đúng thứ
tự mà cô giáo đã đọc .
- Gv chữa bài .
<b>Bài 3 : </b>
- Nhắc lại mối quan hệ giữa dm2<sub> và cm</sub>2
- Lưu ý hs dựa vào cách nhân và chia nhẩm cho
10, 100. ..
-Yêu cầu hs quan sát và suy nghĩ để viết số thích
hợp vào chỗ chấm .
- Hdẫn chấm chữa.
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học
- hs lắng nghe .
- Cạnh của hình vng là 1dm.
- HS tính và nêu : 10cm x 10cm =
100cm2
- 10cm = 1dm.
- HS đọc : 100cm2<sub> = 1 dm</sub>2<sub>.</sub>
- Hs quan sát để nhận biết : hình
vng1dm2<sub> được xếp đầybởi 100 hình </sub>
vng 1 cm2<sub>, từ đó nhận biết mối quan </sub>
hệ 1dm2<sub>= 100 cm</sub>2
- Hs đọc theo chỉ định của cô.
- Đọc và viét vào bảng con
- 3 hs làm bảng lớp , cả lớp làm vở BT
sau đó đổi chéo vở để chấm .
<b>I. Mục tiêu : - Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>
- Các hình minh họa trong SGK/46,47. - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
<b>III. Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
1,Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể
nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có t/ chất gì
2. Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước?
3. Em hãy trình bày sự chuyển thể của
nước?
Nhận xét, cho điểm HS.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b> Giới thiệu bài : Khi trời nổi giơng em thấy</b></i>
gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ?
Các em cùng học bài hơm nay để biết được
điều đó nhé.
- Lắng nghe.
<b>1 .</b>
<b> Sự hình thành mây.</b>
- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định
hướng. - Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ,
đọc mục 1,2,3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và
nhìn vào đó trình bày sự hình thành của
mây.
- Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành
của mây.
- GV có thể đi hướng dẫn các nhóm gặp
khó khăn. - 2-3 cặp HS trình bày.Nước ở sơng, hồ, biển bay hơi vào khơng khí.
Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước
ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều
hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
- Nhận xét sự trình bày của HS và bổ sung.
<i>Kết luận : Mây được hình thành từ hơi nước</i>
bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh. - Lắng nghe.
<b>2. Mưa từ đâu ra ?</b>
- Tiến hành tương tự hoạt động 1. - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió.
Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết
hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và
rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi
- Gọi HS lên bảng nhìn hình minh họa trình
bày tồn bộ câu chuyện về giọt nước.
- 2-3 HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
<i>* Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước</i>
rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó ln lặp
đi lặp lại tạo ra vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.
- Lắng nghe.
- Khi nào thì có tuyết rơi ? - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ
thấp dưới 0o<sub>C hạt nước sẽ là tuyết.</sub>
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS tiếp nối nhau đọc.
<b>3. Trò chơi “Tôi là ai ?”</b>
- Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên : Nước, Hơi
nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa,
Tuyết.
- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.
1. Tên mình là gì ?
2. Mình ở thể nào ?
3. Mình ở đâu ?
4. Điều kiện nào mình biến thành người
khác ?
- Các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm trình bày. Nhận xét, tun
dương từng nhóm.
<b>C. Củng cố dặn dị</b>
nước tự nhiên xung quanh mình ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
<i>Bài sau : Sơ đồ vịng tuần hồn của nước</i>
<i>trong tự nhiên.</i>
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: SGK</b>
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
A/ Bài cũ: HS1- Khâu viền đường gấp mép vải được
thực hiện theo mấy bước?
HS2 - Em hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải?
<b> B/ Bài mới: </b>
<b>HĐ3:HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải:</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao
tác gấp mép vải
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép
vải theo các bước
+ Bước 1: Gấp mép vải
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột
- GV nhắc lại một số thao tác đã nêu ở tiết1
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS, quy
định thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Y/c HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn
<b>HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS:</b>
- GV yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối
thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Y/c HS đánh giá sản phẩm
<b>C/ Nhận xét dặn dò:</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập kết quả thực hành
của HS,
- Bài sau:Tiếp tục thực hành
<b>- HS trả lời </b>
- HS trả lời
- HS đọc phầm ghi nhớ
- HS thực hành
- HS quan sát
- HS để vật liệu, dụng cụ lên bàn
- HS thực hành nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lắng nghe
- HS nhận xét đánh giá sản phẩm
<b>Toán </b>
- Biết mét vng là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2<sub>”.</sub>
- Biết được 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>.</sub>
<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
Chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ơvng, mỗi ơ có diện tích 1dm2
<b>III Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Bài cũ:</b>
-Kiểm tra các kiến thức cũ về dm2 <sub>và mối quan hệ </sub>
giữa dm2 <sub>và cm</sub>2
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1.Giới thiệu mét vuông :</b>
- Giới thiệu : Cùng với đon vị cm2<sub>, dm</sub>2<sub> , để đo diện</sub>
tích người ta cịn dùng đơn vị đo là mét vng .
- Chỉ hình vng đã chuẩn bị và nói : Mét vng là
diện tích của hình vng có cạnh dài 1m
- Mét vuông viết tắt là m<i><b>2</b></i><sub> , ghi bảng</sub>
- u cầu hs quan sát hình vng đã chuẩn bị
+ Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+ Hình vng nhỏ có cạnh dài bao nhiêu?
+ Cạnh hình vng lớn gấp mấy lần cạnh hình
vng nhỏ
+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu
+ Vâỵ diện tích hình vng lớn bằng bao nhiêu?
Ghi bảng : 1m<i><b>2</b><b><sub> = 100dm</sub></b><b>2</b></i>
+ 1dm2<sub> bằng bao nhiêu 1cm</sub>2<sub> ?</sub>
+ Vậy 1m2<sub> bằng bao nhiêu 1 cm</sub>2
Ghi bảng: 1m<i><b>2</b><b><sub> = 10 000cm</sub></b><b>2</b></i>
- Y/c HS nhắc lại nhiều lần
<b>2.Thực hành :</b>
<b>Bài 1 :</b>
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Yêu cầu hs đọc kết quả từng bài , cả lớp nhận
xét , giáo viên chữa bài chung.
<b>Bài 2 (cột 1): </b>
-Lưu ý hs cần lưu ý đến mối quan hệ giữa các đơn
vị m2<sub>,dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub> .</sub>
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Khi chữa bài y/c HS nêu cách làm
- Y/c HS đổi vở để chấm
<b>Bài 3 :</b>
- Yêu cầu hs đọc đề
- Giúp hs tìm hiẻu đề :
+ Người ta dùng bao nhêu viện gạch để lót nền?
+ Như vậy diện tích căn phịng chính là diện tích
của bao nhiêu viên gạch?
+ Diện tích mỗi viên gạch là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn., gv chấm chữa
- Hai hs lên bảng trình bày
- Hs lắng nghe .
- HS quan sát
+ 1m
+ 1dm
+ Gấp 10 lần
+ 1dm2
+ 100dm2
+ 100cm2
+ 10 000cm2
- Nhắc lại
- HS tự làm bài
- HS nhận xét bài của bạn .
- Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở .
- vd 15m2 <sub>= ? cm</sub>2
1m2 <sub>= 10 000cm</sub>2<sub>, nhẩm 15 x 10 000</sub>
Vậy 15m2<sub> = 150 000cm</sub>2
- HS đổi vở chấm chéo .
- 1Hs đọc đề
+ 200 viên gạch .
+ 200 viên
+ 30 x 30 = 900 cm2
chung.
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
Nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng
DT của căn phòng: 900x 200
=180000(cm2
180 000cm2<sub> = 18 m</sub>2
Đáp số: 18m2
.
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động
trạng thái,…(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt
được câu có dùng tính từ (BT2).
<b>II /Chuẩn bị: +Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tạp 1,2,3.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ.
- GV nhận xét ghi điểm
<b>B Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
Tiết học hơm nay các em sẽ tìm hiểu về
tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói,
viết câu văn có hình ảnh hơn, lơi cuốn và
hấp dẫn người đọc, người nghe hơn.
<b>2. Phần nhận xét</b>
<b>Bài 1</b>
Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ác- boa
Gọi HS đọc chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?
Bài 2
Yêu cầu HS đọc bài 2
a/Từ nào chỉ tính tình tư chất của cậu bé ?
b/Từ nào chỉ màu sắc của sự vật ?
c/Từ nào chỉ hình dáng, kích thước và các
đặc điểm ?
* Những từ chỉ tính tình ,tư chất của cậu
bé hay từ chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình
dáng,kích thước và đặc điểm của sự vật
được gọi là tính từ.
<b>Bài 3:</b>
-Gọi hs đọc y/c bài
<b>-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn </b>
lên bảng
+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế
nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của
- 3 HS trả lời.
- HS nhận xét
-1 HS đọc
+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-i-Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu
HS thảo luận cặp đôi.
- chăm chỉ, giỏi.
- trắng phau, xám.
- nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền
hồ, nhăn nheo.
-1 HS đọc
+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho
từ đi lại.
sự vật , hoạt động trạng thái của người, vật
được gọi là tính từ.
+Thế nào là tính từ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Yêu cầu HS đặt câu.
GV nhận xét tuyên dương.
<b>3.Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Gọi HS đọc bài 1
u cầu trao đổi nhóm đơi.
GV nhận xét.ghi điểm cho HS
<i><b>Bài2:</b></i>
-Gọi HS đọc bài 2
- Người bạn hoặc người thân của em có
đặc điểm gì?Tính tình ra sao? Tư chất thế
nào?. Gợi ý cho HS tìm những tính từ
- Gọi HS đặt câu.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS viết vào vở.
<b>3 Củng cố, dặn dị:</b>
- Thế nào là tính từ?cho ví dụ.
- Nhận xét dặn về nhà học thuộc ghi nhớ --
+Tính từ là từ miêu tả đặc điểm , tính
chất của sự vật, hoạt động trạng thái…
HS đặt câu.
-1 HS đọc u cầu.
-HS trao đổi nhóm đơi.
-HS trả lời.
a/ gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm
ấm, khúc chiết, rõ ràng
b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng ,to tướng, dài, thanh mảnh.
-1 HS đọc bài 2.
+Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp.
+Tính tình: hiền lành,dịu dàng, nhân
hậu, chăm chỉ, lười biếng, ngoan
ngỗn.
+Tư chất: thơng minh, sáng dạ, khơn
ngoan, giỏi.
HS tự do phát biểu
VD: -Bạn Hương ở lớp em vừa thông
minh vừa xinh đẹp.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch
<b>Tập làm văn</b>
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở
bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bảng phụ viết sẵn mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện "Rùa và Thỏ"
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh thực hành trao đổi với người thân
về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên
trong cuộc sống
- Học sinh thực hiện
<b>B. Bài mới</b>
- Em biết gì qua bức tranh này? - Đây là câu chuyện "Rùa và Thỏ"
+ Gọi 2 học sinh nối nhau đọc truyện
+Tìm đoạn mở bài trong truyện
- Học sinh tiếp nối
- HS 1: "Trời mùa ... đường đó"
-HS 2: "Rùa khơng .... trước nó"
+ MB: "Trời .... tập chạy"
+Gọi học sinh đọc đoạn mở bài tìm được
<b>- Bài 3:</b>
+ Gọi học sinh đọc nội dung: Trao đổi nhóm.
Treo bảng phụ ghi sẵn 2 MB (BT2 & BT3)
- Gọi học sinh phát biểu và bổ sung - Cách MB BT3 không kể ngay vào sự việc
rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng
thỏ.
- Cách MB thứ 1: Kể ngay vào sự việc đầu
tiên của câu chuyện là MB trực tiếp
- Cách MB thứ 2: là gián tiếp nói chuyện khác
để dẫn vào truyện mình định kể.
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp? - Học sinh trả lời
<b>3. Ghi nhớ</b>
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
<b>4. Luyện tập</b>
<b>- Bài 1</b>
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp
Cách a: MB trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện)
- Lớp đọc thầm
Cách b, c, d: MB gián tiếp (nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể)
- Y/c 2 HS kể, mỗi HS một cách - 2 học sinh kể mở đầu câu chuyện
<b>- Bài 2:</b>
- Y/c HS đọc nội dung BT2 - Lớp đọc thầm
- Câu chuyện "Hai bàn tay"mở bài theo cách
nào? + Truyện mở bài theo cách trực tiếp - kể ngayvào sự việc mở đầu câu chuyện
<b>- Bài 3: </b>
-Nhắc nhở HS có thể mở đầu câu chuyện theo
cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể
- Học sinh trao đổi, viết lời mở bài gián tiếp
+Mở bài gián tiép bằng lời người kể chuyện:
Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân VN và là danh
nhân của thế giới.Sự nghiệp của Bác thật là vĩ
đại.Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đàu từ
một suy nghĩ rất giản dị. Một quyết đỉnMất
táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu
chuyện thế này:
+ Mở bài bằng lời của bác Lê:
Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng
cảm có thể làm nên tất cả.Đièu đó tơi rất thấm
thía mỗi khi nhớ lại cuọc nói chuyện giữa tơi
và Bác Hồ ngày chúng tơi ở Sài Gịn năm ấy.
Câu chuyện thế này:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT3 vào vở