Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA LOP 3 TUAN 34 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.61 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34:</b>



<b>Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011</b>


<b>Tập đọc – Kể chuyện:</b>



<b>Sự tích chú Cuội cung trăng</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


<i><b> A. Tập đọc</b></i>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm
<b>lịng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và</b>
<b>ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi trong</b>
SGK)


<i><b> B. Kể chuyện</b></i>


<i>-</i> Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc.


- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<i>Tập đọc</i>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>



<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét – cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b>:”</i> Sự tích chú Cuội
cung trăng”


<i><b>2.Luyện đọc</b>. </i>


- GV đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.


*Chỉnh phát âm.


- Đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp.


* Kết hợp giải nghĩa từ.


- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


<i>3</i><b>.Tìm hiểu bài</b><i>. </i>


+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện
ra cây thuốc quý?


- 2 HS đọc thuộc lòng bài <i>Mặt trời</i>
<i>xanh của tôi</i> và trả lời câu hỏi.



- HS nghe


- HS đọc nối tiếp từng câu.


*lăn quay, quăng rìu, bã trầu, cựa
<i><b>quậy, vẫy đi, lừng lững..</b></i>


- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp


- HS đọc theo hướng dẫn.


- HS đọc từng đoạn trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Chú Cuội dùng cây thuốc
vào việc gì ?


+ Thuật lại những chuyện xảy
ra với vợ chú Cuội ?


+ Vì sao chú Cuội bay lên cung
trăng?


+ Em tưởng tượng chú Cuội
sống trên cung trăng như thế nào ?
Chọn một ý em cho là đúng.


<i><b>4.Luyện đọc lại: </b></i>



- GV đọc diễn cảm một đoạn.
- Cho HS đọc theo vai.
- GV nhận xét, khen ngợi


con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện
ra cây thuốc quý.


<b>-</b>Cuội dùng cây thuốc để cứu sống
mọi người. Cuội đã cứu sống được
rất nhiều người, trong đó có con gái
của một phú ơng, được phú ông gả
con cho.


<b>-</b>Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu.
Cuội rịt thuốc vợ vẫn không tỉnh lại
nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi
mới rịt thuốc. Vợ Cuội sống lại
nhưng từ đó mắc chứng hay qn.
<b>-</b>Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn,
đem nước giải tưới cho cây thuốc,
khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất
cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây
thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận
cung trăng.


<b>-</b>Học sinh thảo luận, trao đổi về lí
do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn
ý a, c với các lý do:


+ Sống trên cung Trăng, chú Cuội


rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh,
chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ.


+ Chú Cuội sống trên cung trăng
rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăngrất
khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô
đơn, luôn mong nhớ Trái Đất


- HS nghe.


- HS phân vai thi đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn.
<i><b>Kể chuyện</b></i>


*Dựa vào gợi ý hãy kể lại từng đoạn
câu chuyện.


*HS tập kể từng đoạn câu chuyện
-1HS đọc gợi ý SGK


-1em kể mẫu đoạn 1
-Từng cặp HS tập kể.


-Ba HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn


- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

câu chuyện.



-1em giỏi kể lại câu chuyện.
-GV nhận xét, khen.


- 1 HS kể cả câu chuyện.
<b>Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện đọc và xem lại
bài. Hãy kể câu chuyện này cho
người thân nghe và chuẩn bị bài
“Mưa”


- HS nghe


<b>Tốn:</b>



<b>Ơn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b>Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100
000.


<b>-</b>Giải được bài tốn bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (cột 1, 2).
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


-Bảng phụ viết BT 3 ; 4.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i><b>1.Khởi động :</b></i>


<i><b>2.Các hoạt động :</b></i>


 Giới thiệu bài : Ôn tập bốn phép


tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )


 Hướng dẫn thực hành :


<b>*Bài 1: Tính nhẩm: </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu.


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
-Giáo viên cho lớp nhận xét


<b>*Bài 2: Đặt tính rồi tính :</b>
<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu.
<b>-</b>Cho học sinh làm bài.
-Lần lượt 4 em lên bảng giải.


<b>-</b> Hát


<b>*Bài 1:</b>
<b>-</b>HS đọc
<b>-</b>HS làm bài



<b>-</b>Học sinh thi đua sửa bài.
<b>*Bài 2:</b>


-HS nêu


-Học sinh làm bài
-HS thi đua sửa bài


a) 998
5002
6000


3058
6
18348


b) 8000
<b>-</b><sub> 25</sub>


7975


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính.


<b>-</b>GV nhận xét.
<b>*Bài 3 : </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


<i><b>-</b></i>Giáo viên cho học sinh làm bài.
-Lớp thảo luận nhóm bốn.


-Đại diện nhóm trình bày bài giải.
-Giáo viên nhận xét


<b>* Bài 4: HS nêu yêu cầu bài. </b>
<b>-</b>Cho học sinh làm bài.
<b>-</b>Nhận xét.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.


<b>+</b><sub> 2934</sub>


125
8880


27 2678
31


32
0


49 5999


49


49
4
<b>*Bài 3:</b>


-HS đọc


+ Một cửa hàng có 6450<i>l</i> dầu, đã bán được
1


3 số dầu đó.


+ Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu lít dầu.


<i>Bài giải</i>


Số lít dầu cửa hàng đã bán là :
6450 : 3 = 2150 (<i>l</i> dầu)
Số lít dầu cửa hàng cịn lại là:
6450 – 2150 =4300 (l dầu)
<b>*Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào ơ trống</b>
-HS làm bài – nêu miệng.


<b>Đạo đức:</b>



<b>Dành cho địa phương</b>



<b>………..</b>


<b>Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011</b>




<b>Tốn:</b>



<b>Ơn tập về đại lượng</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ
dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).


<b>-</b> Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Cân đĩa ; các quả cân : 100g , 200g, 500g.
<b>-</b> Bảng phụ ghi bài tập 4.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1.Khởi động :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Giới thiệu bài : Ôn tập về đại lượng
 Hướng dẫn thực hành :


<b>*Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả</b>
lời đúng.



<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh tự làm bài
<b>-</b>Giáo viên nhận xét


<b>*Bài 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi trả</b>
lời câu hỏi.


<b>-</b>Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ?
<b>-</b>Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ?
<b>-</b>Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao
nhiêu gam ?


<b>*Bài 3: </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
<b>-</b>Quan sát 2 hình vẽ và trả lời.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.


<b>*Bài 4 : </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


-Lớp thảo luận nhóm bốn


-Đại diện nhóm trình bày bài giải.



<i><b>-</b></i>Giáo viên cho học sinh nhận xét.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.


<b>*Bài 1:</b>
<b>-</b>HS đọc


<b>-</b>Khoanh vào <i><b>B. 703cm</b></i>


<b>*Bài 2:</b>


<b>-</b> Quả cam cân nặng 300g.
<b>-</b> Quả đu đủ cân nặng 700g.


<b>-</b> Quả đu đủ nặng hơn quả cam
400g.


<b>*Bài 3:</b>


<b>-</b>Gắn thêm kim phút vào các đồng
hồ.


<b>-</b>Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ
thời gian tương ứng.



<b>-</b>Lan đi từ nhà đến trường hết bao
nhiêu phút?


<b>-</b>Lan đi từ nhà đến trường hết 15
phút.


*Bài 4:
<b>-</b>HS đọc


+ Bình có 2 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Bình mua bút chì hết 2700
đồng.


+ Hỏi Bình cịn lại bao nhiêu tiền ?


<i>Bài giải</i>


Số tiền Bình có là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chính tả:</b>



<b>Thì thầm</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>-</b> Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5
chữ.


<b>-</b> Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
<b>-</b> Làm đúng BT 3b.



<b>II/ Chuẩn bị : </b>


<b>-</b> Bảng phụ ghi bài tập 3b.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<i>Hoạt động của Giáo viên</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i><b>1.Khởi động</b> : </i>


<i><b>2.Bài cũ</b> :</i>


<b>-</b>GV cho học sinh viết các từ học sinh còn sai
ở tiết trước.


<b>-</b>Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.Bài mới</b> :</i>


<b>Giới thiệu bài : </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết </b>
<b>-</b>Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
<b>-</b>Gọi học sinh đọc lại bài.


<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Bài thơ trên có mấy khổ ?


+ Những chữ nào trong bài chính tả
được viết hoa ?


+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con
vật nào ?


+ Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ?


<b></b>


<b>--</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai.


<b>-</b>GV đọc chính tả.
<b>-</b>GV chấm – nhận xét.


<b>-</b>Hát


<b>-</b>Học sinh cả lớp viết vào bảng con.


<b>-</b>Học sinh nghe.
<b>-</b>2 học sinh đọc


<b>-</b>Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
<b>-</b>Bài thơ trên có 2 khổ


<b>-</b>Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và
các tên riêng.



<b>-</b>Bài thơ nhắc đến những sự vật, con
vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, sao
<b>-</b>Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với
cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì
thầm với sao, sao thì thầm với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
chính tả


<b>*Bài tập 2: </b>


*Gọi 1 HS đọc yêu cầu


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh đọc tên Đông Nam Á


-Giáo viên giới thiệu: Đây là các nước láng
giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đơng
Nam Á


+ Tên riêng nước ngồi được viết như thế
nào?


-Cho HS làm bài vào vở..


<b>-</b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình:


Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái
Lan, Việt Nam, Xin-ga-po



* Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
<b>-</b>GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.


<b>-</b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Một ông cầm hai cây sào


Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
(Là cầm đũa và cơm vào miệng.)
<b>-</b>Nhận xét


<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò</b> :<b> </b></i>


<b>-</b> GV nhận


xét tiết học.


<b>-</b> Tuyên


dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.


<b>*Bài 2:</b>


<b>-</b>Nhớ và viết lại tên một số nước Đông
Nam Á vào chỗ trống:


<b>-</b>Đông Nam Á gồm mười một nước là:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đơng-ti-mo,
In-đơ-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,


Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam,
Xin-ga-po


-Tên riêng nước ngoài được viết hoa
chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu
gạch nối.


- HS làm bài.


<b>-Bài 3: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên</b>
chữ in đậm. Giải câu đố:


-Cho HS làm bài vào vở bài tập


<b>Tự nhiên và Xã hội:</b>



<b>Bề mặt lục địa</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b> :<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> Các hình trang 128, 129 trong SGK.
<b>-</b> Tranh, ảnh suối, sông, hồ.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của Giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>


<i><b>1</b>.<b>Khởi động</b> : </i>


<i><b>2.Bài cũ:</b></i> Bề mặt Trái Đất



<b>-</b>Quan sát em thấy quả địa cầu có những
màu gì ?


<b>-</b>Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên
quả địa cầu ?


<b>-</b>Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên
bề mặt Trái Đất ?


<b>-</b>Có mấy châu lục ?
<b>-</b>Có mấy đại dương ?
<b>-</b>Nhận xét


<i><b>3.Các hoạt động</b> :<b> </b></i>


*


<b> Giới thiệu bài : Bề mặt lục địa </b>
*


<b> Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp </b>


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1
trong SGK trang 128 trả lời với bạn các
câu hỏi sau:


+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhơ
cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.



+ Mô tả bề mặt lục địa


<b>-</b>Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình
bày trước lớp


<b>-</b>Giáo viên cho lớp nhận xét.


<i><b>*Kết luận</b>: </i>Bề mặt lục địa có chỗ nhơ cao
(đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng,
cao nguyên), có những dịng nước chảy
(sơng, suối) và những nơi chứa nước (ao,
hồ,…),…


*


<b> Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm </b>
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1
trong SGK trang 128 trả lời với bạn các
câu hỏi sau:


+ Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con


<b>-</b>Hát


<b>-</b>Học sinh quan sát


<b>-</b>Học sinh trình bày kết quả thảo luận
của mình



<b>-</b>Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


-1-2 em nêu lại kết luận


<b></b>


<b>--</b>Học sinh quan sát


-Nước suối, nước sông thường chảy ra
biển hoặc đại dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

suối, con sông


+ Nước suối, nước sông thường chảy đi
đâu ?


+ Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở
điểm nào ?


Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


<b>-</b>Giáo viên cho lớp nhận xét.


<b>-</b>Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy
trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4),
hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện


sơng, hình nào thể hiện hồ?


<i><b>*Kết luận</b>:</i> Nước theo những khe chảy ra
thành suối, thành sông rồi chảy ra biển
hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.


<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò</b> :<b> </b></i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp
theo )


 Khác: hồ là nơi nước không lưu


thông được ; suối là nơi nước chảy từ
nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi
nước chảy có lưu thơng được.


<b>-</b>Học sinh trình bày kết quả thảo luận
của mình


-Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


 Hình 2 thể hiện sơng vì quan sát


thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.


 Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy



có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô
Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào
đi lại


 Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước


chảy từ trên khe xuống tạo thành dịng.


<b>Thủ cơng:</b>



<b>Ơn tập chủ đề : Đan nan và làm đồ chơi đơn giản </b>



1. MỤC TIÊU:


<b>-</b> Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn
giản.


<b>-</b> Làm được một sản phẩm đã học.
2. CHUẨN BỊ:


- Mẫu đan và cá đồ chơi đã học.
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, kéo, hồ.
3. NỘI DUNG ƠN TẬP:


Đề bài kiểm tra : Hãy đan (nong mốt hoặc đan nong đôi) hoặc làm đồ chơi
mà em thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. ĐÁNH GIÁ:



Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
5. NHẬN XÉT- DẶN DÒ:


Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.


Giờ học sau mang giấy thủ cơng, bìa màu… tiếp tục ơn tập.

<b>Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011</b>



<b>Tập đọc </b>


<b>Mưa</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.


<i>-</i> Hiểu điều bài thơ muốn nói: <i><b>Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh</b></i>
<i><b>hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên</b></i>
<i><b>nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.</b></i> (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn bài thơ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra 3 học sinh.


-Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Mưa </b></i>
<i><b>2. Luyện đọc</b>. </i>


- Gv đọc bài thơ.


- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
*Chỉnh phát âm.


- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước
lớp.


* Kết hợp giải nghĩa
từ.


- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong


nhóm.
<i><b>3. Tìm hiểu bài. </b></i>


<b>+ Tìm những hình ảnh gợi tả</b>
cơn mưa trong bài thơ


- 3 HS đọc bài “<i>Sự tích chú Cuội</i>
<i>cung trăng”</i> và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.



- HS nghe


- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước
lớp.


- HS đọc theo hướng dẫn.


- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày
mưa ấm cúng như thế nào?


+Vì sao mọi người thương bác
ếch ?


+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em
nghĩ đến ai ?


<i><b>4. Luyện học thuộc lòng</b>. </i>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài
thơ.


- GV HD học sinh luyện học
thuộc lòng.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, khen ngợi



<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b>. </i>


- Nhận xét tiết học.


- Về tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ và chuẩn bị ôn tập cuối HK II


sấm rền, chạy trong mưa rào


<b>-</b>Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ
kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm
bánh khoai


<b>-</b>Vì bác lặn lội trong mưa gió để
xem từng cụm lúa đã phất cờ lên
chưa


<b>-</b>Nghĩ đến những cô bác nông dân
đang lặn lội làm việc ngoài đồng
trong gió mưa.


- HS quan sát


- HS luyện học thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lịng.


<b>Tốn:</b>



<b>Ơn tập về hình học</b>




<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Xác định được góc vng, trung điểm của đoạn thẳng.
<b>-</b> Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vng.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Bảng phụ kẻ hình BT 1.
<b>-</b> Bảng phụ ghi BT 4.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i><b>1.Khởi động :</b></i>


<i><b>2.Các hoạt động :</b></i>


 Giới thiệu bài : Ơn tập về hình học
 Hướng dẫn thực hành :


<b>*Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình và trả</b>
lời câu hỏi.


a) Có mấy góc vng ? Nêu tên đỉnh và
cạnh của mỗi góc vng đó.


<b>-</b> Hát



<b>*Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm
nào ?


c) Xác định trung điểm đoạn thẳng AE và
đoạn thẳng MN (tô đậm các trung điểm đó
trên hình vẽ).


<b>*Bài 2: Tính chu vi hình tam giác</b>
<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu.


<b>-</b>Cho HS tính chu vi hình tam giác.


<b>-</b>Giáo viên nhận xét
<b>*Bài 3: HS đọc yêu cầu. </b>


<b>-</b>Cho HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình
chữ nhật.


<b>*Bài 4 : </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


<i><b>-</b></i>Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
bốn.


<i><b>-</b></i>Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài


giải.


<i><b>-</b></i>Lớp nhận xét bài các nhóm.
- Giáo viên nhận xét


cạnh EA, EN. Góc vng đỉnh M;
cạnh MA, MN. Góc vng đỉnh M;
cạnh MB, MN. Góc vng đỉnh N;
cạnh NE, NM. Góc vng đỉnh N;
cạnh ND, NM. Góc vng đỉnh C;
cạnh CB, CD.


<b>-</b>Trung điểm của đoạn thẳng AB là
điểm M.


<b>-</b>HS xác định.
<b>*Bài 2:</b>


<b>-</b>Học đọc yêu cầu.
<b>-</b>HS làm bài.


<i>Bài giải</i>


Chu vi hình tam giác là :
35 + 26 + 40 = 101 (cm)


<i>Đáp số : </i>101<i>cm</i>


<b>*Bài 3: Tính chu vi mảnh đất hình</b>
chữ nhật



<b>-HS nêu qui tắc tính chu vi hình chữ</b>
nhật.


<b>-</b>HS làm bài.


<i>Bài giải</i>


Chu vi khu đất hình chữ nhật là :
(125 + 68) 2 = 386 (cm)


<i>Đáp số : </i>386<i>cm</i>


<b>*Bài 4:</b>


<b>-</b>HS đọc đề.


<b>-</b>Hình chữ nhật và hình vng có
cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có
chiều dài là 60m, chiều rộng là 40m.


<b>-</b>Tính cạnh hình vng.


<i>Bài giải</i>


Chu vi hình chữ nhật (cũng là
chu vi hình vng) là:


(60 + 40) 2 = 200 (m)
Cạnh hình vng là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.


<i> Đáp số</i>: 50<i>m</i>


<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Từ ngữ về thiên nhiên. </b>


<b>Dấu chấm và dấu phẩy</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>-</b>Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người
và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).


<b>-</b>Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<b>-</b> Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<i>Hoạt động của Giáo viên</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i><b>1.Khởi động</b> : </i>


<i> <b>2.Bài cũ</b>: </i>Nhân hoá



<b>-</b>Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
<b>-</b>Nhận xét bài cũ


<i><b>3.Bài mới</b> :</i>


Giới thiệu bài :


<b>*Bài tập 1:</b>


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh làm bài.


<b>-</b>Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm.
a) Trên mặt


đất


Cây cối, biển cả, hoa lá,
rừng, núi, mng thú, sơng
ngịi, ao, hồ…


b) Trong lòng
đất


Mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng,
mỏ sắt, mỏ đồng, kim
cương, đá quý,…


<b>-</b>Nhận xét



<i><b>*Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b>Hát


<b>-</b>Học sinh sửa bài


<b>*Bài 1:</b>


<b>-</b>Thiên nhiên mang lại cho con
người những gì ?


<b>-</b>Học sinh làm bài


<b>-</b>Học sinh thi đua sửa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b>Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu.
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh làm bài
<b>-</b>Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm.


<b>-</b>Nhận xét
<b>*Bài tập 3</b>


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
<b>-</b>Giáo viên cho học sinh làm bài
<b>-</b>Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm:


Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi . Một lần ,
em hỏi bố :



<b>-</b> Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh
mặt trời. Có đúng thế khơng, bố ?


<b>-</b> Đúng đấy , con ạ ! – Bố Tuấn đáp.
<b>-</b> Thế ban đêm khơng có mặt trời thì sao ?
<b>-</b>Nhận xét


<b>4.Nhận xét – Dặn dò : </b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối HKII


<b>-</b>Con người đã làm những gì để
thiên nhiên đẹp thêm, giàu
thêm ?


<b>-</b>Con người xây dựng nhà cửa,
lâu đài.


<b>-</b>Học sinh làm bài


<b>-</b>Học sinh thi đua sửa bài


<b>-</b>Con người xây dựng đền thờ,
cung điện, nhà máy, xí nghiệp,
cơng trường, sáng tạo ra máy
bay, tàu thuỷ, trường học để dạy
dỗ con em thành người có ích,
bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh


cho người, …


<b>-*Bài 3 : Em chọn dấu chấm hay</b>
dấu phẩy để điền vào mỗi ô
trống.


<b>-</b>Học sinh làm bài


<b>Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011</b>


<b>Tốn:</b>



<b>Ơn tập về hình học (tt)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


-Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vng và hình đơn giản tạo bởi
hình chữ nhật, hình vuông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn hình BT 3.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i><b>1. Khởi động : </b></i>


<i><b>2. Các hoạt động</b> :<b> </b></i>


 Giới thiệu bài : Ơn tập về hình học



(tt)


 Hướng dẫn thực hành :


<b>*Bài 1: </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc yêu cầu.


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh tự làm bài.


-Giáo viên cho lớp nhận xét.
<b>*Bài 2: </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
-Lớp làm bài vào vở
-2 em lên bảng giải.
<b>-Lớp nhận xét bài bạn.</b>


<b>-</b>Giáo viên nhận xét.
<b>*Bài 3: </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.


<b>-</b> Hát


<b>-*Bài 1 : HS đọc </b>
<b>-</b>HS làm bài



+ Diện tích hình <i>A</i> là 8cm2
+ Diện tích hình <i>B</i> là 10cm2
+ Diện tích hình <i>C</i> là 18cm2
+ Diện tích hình <i>D</i> là 8cm2


<b>-*Bài 2 : HS đọc </b>


+ Hình chữ nhật có chiều dài 12cm,
chiều rộng 9cm. Hình vng có cạnh
9cm.


a)Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi
hai hình đó.


b)Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện
tích hai hình đó.


<i>Bài giải</i>


a) Chu vi hình chữ nhật là :
(12 + 6) 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vng là :


9 4 = 36 (cm)


Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình
vng.


b) Diện tích hình chữ nhật là :


12 6 = 72 (cm ❑2 )


Diện tích hình vng là :
9 9 = 81 (cm ❑2 )


Diện tích hình chữ nhật (hình vng)
bé hơn (lớn hơn) diện tích hình vng
(hình chữ nhật).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh chia hình
H thành 2 hình vng lớn có cạnh là 6cm
và hình vng nhỏ có cạnh 3cm.


<i><b>-</b></i>Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.


<i><b>*Bài 4: (HS khá,giỏi) </b></i>
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.


<b>-</b>Tính diện tích hình <i>H</i> có kích thước
ghi trên hình vẽ:


<i>Bài giải</i>


Diện tích hình <i>H</i> là:



3 3 + 6 6 = 45 ( cm2<sub> )</sub>


<i>Đáp số:</i> 45cm2


<b>Tập viết :</b>



<b>Ôn chữ hoa : A, M, N, V</b>

<b>(</b>

<b>Kiểu 2</b>

<b>)</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) : <b>A, M</b> (1 dòng),


<b>N, V</b> (1 dòng); viết đúng tên riêng <i>An Dương Vương</i> (1 dòng) và câu ứng
dụng: <i>“Tháp Mười đẹp nhất bơng sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.”</i>


(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ A, M, N, V (kiểu 2) viết hoa.


- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV kiểm tra vở tập viết của HS.


- Kiểm tra 2 HS.


- Nhận xét – cho điểm
<b>B.Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.</b></i>
<i><b>2.Hướng dẫn viết trên bảng con.</b></i>


-Tìm các chữ hoa có trong bài.


*GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết A, M,
N, V


-Cho HS viết vào bảng con các chữ : A, M, N,
V


-Nhận xét – hướng dẫn thêm.
*Gọi HS đọc từ ứng dụng.


-GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu
của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách
đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây
thành Cổ Loa.


- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp
viết bảng con: Phú Yên


* Các chữ hoa có trong bài : A,
M, N, V



- HS nhắc lại cách viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cho HS viết vào bảng con: An Dương
Vương.


-Nhận xét


*Gọi HS câu ứng dụng.
-Giảng giải câu ứng dụng.


-Cho HS viết bảng con: Tháp Mười, Việt
Nam, Bác Hồ


-Nhận xét


<i><b>3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b>.</i>


-GV nêu yêu cầu bài viết.


-Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
-Chấm, nhận xét bài viết của HS.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò.</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.


- HS viết bảng con: An Dương
Vương.



* HS đọc: Tháp Mười đẹp nhất
bông sen / Việt Nam đẹp nhất
có tên Bác Hồ


- HS viết bảng con: Tháp Mười,
Việt Nam, Bác Hồ.


- HS viết vào vở.


oChữ A, M (kiểu 2): 1 dòng
chữ nhỏ


o N, V (kiểu 2): 1 dòng chữ
nhỏ.


oTên riêng An Dương Vương:
1 dòng chữ nhỏ.


oCâu ứng dụng: 1 lần cỡ cnhỏ.


<b>Chính tả:</b>



<b>Dịng suối thức </b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>-</b> Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
<b>-</b> Làm đúng BT 2b



<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<b>-</b> Bảng phụ ghi bài tập 2b.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<i>Hoạt động của Giáo viên</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i><b>1.Khởi động : </b></i>
<i><b>2.Bài cũ :</b></i>


<i><b>-</b></i>GV đọc cho HS viết tên một số nước Đông
Nam Á.


<b>-</b>Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.Bài mới</b> :</i>


<b>Giới thiệu bài : </b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe</b>


- viết


<b>-</b>Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b>Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1
lần.


<b>-</b>Gọi học sinh đọc lại bài.



+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình
bày theo thể thơ gì ?


+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật
trong đêm như thế nào ?


+ Trong đêm chỉ có dịng suối thức để
làm gì ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai.


<b>-</b>GV đọc chính tả.
<b>-</b>GV chấm – nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm</b>


bài tập chính tả


* Bài tập 2 b:<b> Gọi 1 HS đọc yêu phần</b>
b


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b>GV tổ chức cho HS sửa bài.



<b>-</b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình:


 <i>Khoảng khơng bao la chứa Trái Đất và</i>


<i>các vì sao:</i>


 <i>Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay</i>


<i>vào không gian:</i>


<b>-</b>Nhận xét.


<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò</b> :<b> </b></i>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,


<b>-</b>Học sinh nghe.
<b>-</b>2 học sinh đọc.


-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ơ.


<b>-</b>Bài thơ có 2 khổ thơ, được
trình bày theo thể thơ lục bát.


<b>-</b>Mọi vật đều ngủ: ngôi sao
ngủ với bầu trời, em bé ngủ với
bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ


ở tận thung xa, con chim ngủ la
đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn
mây, quả sim ngủ ngay vệ
đường, bắp ngô vàng ngủ trên
nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc
xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống
bình yên.


<b>-</b>Trong đêm chỉ có dịng suối
thức để nâng nhịp cối giã gạo.


<b>-</b>Học sinh đọc


<b>-</b>Học sinh viết vào bảng con:


<i><b>ngôi sao, thung xa, giữa,</b></i>
<i><b>chăn mây, trúc xanh, lượn</b></i>
<i><b>quanh…</b></i>


<b>-</b>HS viết bài chính tả vào vở
-Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc
thanh ngã có nghĩa như sau:


<b>-</b>Học sinh làm bài
<b>-</b>Học sinh sửa bài
<b>-</b>Vũ trụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đẹp, đúng chính tả.


<b>Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011</b>



<b>Tập làm văn:</b>



<b>Vươn tới các vì sao. </b>


<b>Ghi chép sổ tay</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


<b>-</b> Nghe và nói lại được thơng tin trong bài Vươn tới các vì sao.
<b>-</b> Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thơng tin nghe được.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<b>-</b> Ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh
minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được
nêu tên trong SGK.


<b>-</b> Cuốn sổ tay nhỏ


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i><b>1.Khởi động : </b></i>
<i><b> 2.Bài cũ : </b></i>


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay
ghi chép những ý chính trong các câu trả lời
của Đơ-rê-mơn


<b>-</b>Giáo viên nhận xét



<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b>Giới thiệu bài : Vươn tới các vì sao.</b>


Ghi chép sổ tay


<b>Hoạt động 1 : Nghe và nói lại. </b>


<b>-</b>Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài


-Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh
minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1,
Am-xtơ-rông, Phạm Tuân)


<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và
tên hai nhà du hành vũ trụ.


<b>-</b>Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe
bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi
lại chính xác những con số, tên riêng, sự
kiện


<b>-</b>Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự
hào


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh đọc



<b>-</b>Ghi lại nội dung chính của từng mục
trong bài Vươn tới các vì sao


<b>-</b>Học sinh quan sát
<b>-</b>Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-</b>Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học
sinh:


+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ
trụ thành cơng có tên gì ?


+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xơ
phóng thành cơng tàu vũ trụ Phương Đơng
1 ?


+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh Tr
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt
trăng là ai ? Vào ngày nào?


+ Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên
mặt trăng?


+ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ ?


+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia
chuyến bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm
nào ?



-Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh
theo dõi, bổ sung các thông tin


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo cặp.


 <b>Hoạt động 2 : Viết lại thông tin. </b>


<b>-</b>Cho HS ghi vào sổ tay những ý vừa nêu
ở BT1.


<b>-</b>Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
<b>-</b>Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh
nghiệm


<b>-</b>Giáo viên chấm điểm một số bài viết,
nhận xét về các mặt:


+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cơ
đọng, ngắn gọn.


+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.


<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò</b> : <b> </b></i>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.


<b>-</b>Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ


trụ thành cơng có tên là tàu Phương
Đông 1


<b>-</b>Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xơ phóng
thành cơng tàu vũ trụ Phương Đông 1


<b>-</b>Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là
người bay trên con tàu đó


<b>-</b>Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất
<b></b>


<b>--</b>Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
là nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông vào
ngày 21 – 7 – 1969


<b>-</b>Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành
vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng


<b>-</b>Anh hùng Phạm Tuân là người Việt
Nam đầu tiên bay vào vũ trụ


<b>-</b>Anh hùng Phạm Tuân tham gia
chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của
Liên Xô vào năm 1972


<b>-</b>Học sinh theo dõi
<b>-</b>Học sinh hỏi –đáp.
<b>-</b>Cá nhân



<b>-</b>Lớp nhận xét.


<b>Tốn:</b>



<b>Ơn tập về giải toán</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i><b>1.Khởi động :</b></i>


<i><b>2.Các hoạt động :</b></i>


 Giới thiệu bài : Ơn tập về giải tốn
 Hướng dẫn thực hành :


<b>*Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. </b>
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


<i><b>-</b></i>Một học sinh lên bảng giải.
-Lớp làm bài vào vở



-Nhận xét bài bạn.


<b>*Bài 2 : </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


<b>-</b>Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :


<i> 5 xe : 15 700kg muối</i>
<i> 2 xe : ... kg muối ? </i>


-Thảo luận nhóm đơi
-Gọi 1 em lên bảng giải.
-Nhận xét bài bạn.


<b>-</b>Giáo viên nhận xét.
<b>*Bài 3 : </b>


<b>-</b>GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


<b>-</b> Hát


<b>-Bài 1: HS đọc </b>


+ Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành


hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng <sub>7</sub>1
chiều dài sợi dây.


+ Tính chiều dài mỗi đoạn dây.


<i>Bài giải</i>


Chiều dài đoạn dây thứ nhất là :
9135 : 7 = 1305 (cm)


Chiều dài đoạn dây thứ hai là :
9135 – 1305 = 7830 (cm)


<i>Đáp số:</i> 7830cm
<b>Bài 2:</b>


<b>-</b>HS đọc


+ Người ta dự định chuyển 15 700kg
muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều
nhau, đợt đầu đã có 2 xe đã lên đường.
+ Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu
ki-lô-gam muối ?


<i>Bài giải</i>


Số ki-lô-gam muối mỗi xe chở
là :


15 700 : 5 = 3140 (kg)



Số ki-lô-gam muối 2 xe chở là :
3140 2 = 6280 (kg)


<i>Đáp số: </i>6280kg muối
<b>-Bài 3: HS đọc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b>Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :


<i>42 cái cốc : 7 hộp</i>
<i> 4572 cái cốc : ... hộp ? </i>


<i><b>-</b></i>Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.


+ Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp


<i>Bài giải</i>


Số cái cốc mỗi hộp có là :
42 : 7 = 6 (cái cốc)
Số hộp xếp được là :


4572 : 6 = 762 (hộp)



<i>Đáp số:</i> 762 hộp


<b>Tự nhiên và Xã hội</b>



<b>Bề mặt lục địa</b>

(tt)


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi, giữa cao nguyên
và đồng bằng, giữa sông và suối.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Các hình trang 130, 131 trong SGK.


<b>-</b> Tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i>Hoạt động của Giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>


<i><b>1.Khởi động : </b></i>


<i><b>2.Bài cũ</b>:<b> </b></i> Bề mặt lục địa
<b>-</b>Mô tả bề mặt lục địa


<b>-</b>Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?


<b>-</b>Nước suối, nước sông thường chảy đi
đâu ?



<b>-</b>Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm
nào ?


<b>-</b>Nhận xét


<i><b>3.Các hoạt động</b> :<b> </b></i>


 <b>Giới thiệu bài : Bề mặt lục địa ( tiếp</b>


theo )


 <b>Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm </b>


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2
trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn
thành bảng sau:


<b>-</b>Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Núi Đồi


Độ cao Cao Thấp


Đỉnh Nhọn Tương đối


tròn


Sườn Dốc Thoai thoải


<b>-</b>Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày


trước lớp


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận
xét


<i><b>*Kết luận</b></i>: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau.
Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn
dốc. Cịn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường trịn
và hai bên sườn thoai thoải.


 Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3, 4,
5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:


+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao
nguyên.


+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
nhau ở điểm nào ?


<b>-</b>Giáo viên gọi một số học sinh trình bày
trước lớp


<b>-</b>Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận
xét


<i><b>*Kết luận</b></i>: Đồng bằng và cao nguyên đều
tương đối bang phẳng nhưng cao nguyên cao


hơn đồng bằng và có sườn dốc.<i> </i>


<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò</b> :<b> </b></i>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài 69 : Ôn tập và kiểm tra
HKII.


<b>-</b>Đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận của mình.


<b>-</b>Các nhóm khác nghe và bổ sung.


<b>-</b>Học sinh quan sát và thảo luận
nhóm đơi


Giống nhau: cùng tương đối bằng


phẳng.


Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất


thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp
hơn, đất màu nâu.


<b>-</b>Học sinh trình bày kết quả thảo
luận của mình.


<b>-</b>Các nhóm khác nghe và bổ sung.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×