Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

cong dan nuoc cong hoa XHCN Vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.71 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN:22 TIÉT: 21 </b>
<b>NGÀY DẠY:12/1/2015 </b>
<i><b> </b></i>


<b>BÀI :13 CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỊA </b>

<b>XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .</b>



<b>( 2TIẾT )</b>



<b>1 MỤC TIÊU : </b>
<b>1.1/Kiến thức</b>:


<b>* Học sinh biết:</b>



- Hs biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm cất đạo đức để trở thành người
cơng dân có ích cho đất nước; thực hiện đúng và đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân.


<i>* Học sinh hiểu</i>:


- Hs hiểu công dân là dân của một nước, mang Quốc tịch của nước đó; cơng dân Việt Nam là
người có quốc tịch Việt Nam.


1.<i><b>2/Kĩ năng</b></i> :


* <i>Học sinh thực hiện được</i>: Thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vụ công dân.


* <i>Học sinh thực hiện thành thạo:</i> Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa
tuổi.


1.<i><b>3/ Thái độ : </b></i>



<i>* Thói quen: </i>Tự hào là cơng dân nước CHXHCN Việt Nam


* <i>Tính cách:</i> Mỗi học sinh phải có ý thức học tập tốt, tham gia tích cực những hoạt động do
Đoàn, Đội tổ chức...


-Giảm tải.


<b>2/NỘI DUNG HỌC TẬP :</b>


Cơ sở xác định công dân một nước<b>.</b>
<b>3/CHUẨN BI:</b>


<b>3.1. Giáo viên: </b>Luật quốc tịch. Tranh ảnh tấm gương thực hiện tốt quyền công dân.


<b>3.2. Học sinh: </b>- Bảng nhóm, bút dạ. - Xem trước nội dung bài học, bài tập.


<b>4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<b>4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :</b>- Kiểm diện học sinh, chuẩn bị bài ở nhà của học sinh .


<b>4.2/Kiểm tra miệng:</b>


<i><b>Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời có ý nghĩa như thế nào? Nêu trách</b></i>
<i><b>nhiệm của trẻ em?(10đ)</b></i>


HS: - Ý nghĩa: tôn trọng, quan tâm, tạo điều kiện cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.


- Trách nhiệm của trẻ em: Bảo vệ quyền của mình, tơn trọng quyền của người khác, thực
hiện tốt bổn phận của mình.



<i><b>Câu 2: Em ứng xử như thế nào trong trường hợp: Em thấy một người bạn nơi em sống</b></i>
<i><b>không biết chữ. (10đ)</b></i>


HS: - Chỉ cho bạn học chữ, vận động bạn đi học…
? Bài học hơm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài .


GV: Nhận xét, cho điểm.


<b>4.3/Tiến trình bài học:</b>


GV cho học sinh xem tranh,sau đó đặt câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV:cho học sinh tranh luận .Vậy cơng dân là gì ? Những ai được xem là cơng dân
nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b> NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 </b>: <b>15 phút</b>


<b>Mục tiêu : Nhận biết công dân Việt Nam.</b>


 Căn cứ vào khoản 1 điều 5 luật bảo vệ chăm


sóc giáo dục trẻ em quy định “Trẻ em có quyền được
có khai sanh và có quốc tịch - cũng như điều 4 luật
quốc tịch 1998 quy định “Người có quốc tịch Việt
Nam là cơng dân nước CHXHCN VN”


HS: Đọc tình huống 1. ( sgk)



Chia nhóm thảo luận cặp đôi : ( 3 phút)


HS: Theo em bạn A- li- a nói như vậy là đúng hay
sai? Tại sao?


HS trả lời.


GV: Nhận xét đánh giá .


<b>Tình huống 2: Giảm tải </b>.


GV. Kết luận :<b>ý đúng là : a, b, c, g, h</b>


<b>? </b>Người nước ngoài đến Việt nam cơng tác có phải là
cơng dân Việt nam khơng? Khi nào người nước ngồi
được coi là cơng dân Việt Nam?


.HS: - Người nước ngoài đến Việt nam công tác
không phải là cơng dân Việt nam, vì họ khơng có
quốc tịch Việt Nam.


- Người nước ngoài được coi là công dân Việt Nam
khi họ sinh sống lâu dài ở Việt nam và tự nguyện tuân
theo pháp luật Việt Nam.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: 20 phút</b>


<b>Kiến thức : Nêu được thế nào là công dân , Căn cứ</b>
<b>để xác định công dân của một nước , thế nào là</b>
<b>công dân của nước cộng hòa XHCN VN .</b>



<b>Mở rộng</b> :<i><b> Dưới chế độ phong kiến </b></i>người dân không
thể gọi là công dân mà gọi là thần dân.


+ <i><b>Chế độ thuộc địa</b></i> người dân khơng có địa vị là cơng
dân, không được hưởng quyền lợi của người công dân.
*<i><b>Chỉ đối với nhà nước độc lập chủ</b></i> <i><b>quyền</b></i> thì người
dân mới có địa vị cơng dân và được hưởng quyền lợi
của người dân. Nhưng thực tế trong cuộc sống của
chúng ta có nhiều vấn đề chúng ta cần phải suy nghĩ
như :


<b>Nhấn mạnh:</b> Địa vị công dân mỗi nước khác nhau.
Gv: Tuỳ theo điều kiện và tình hình mỗi nước mà
người dân có quy định và địa vị khác nhau.


<b>Lưu ý</b> :Có người cho rằng cơng dân là chỉ những


<b>I. TÌNH HUỐNG:</b>
<b>* Tình huống 1:</b>


+ A-li-a nói vậy là đúng. Nếu bố mẹ chọn
quốc tịch Việt Nam cho A li – a.


+ A-li-a nói vậy là sai. Nếu bố mẹ không
chọn quốc tịch VN choA-li-a. Mà chọn
một quốc tịch khác.


<b>* </b>

<b>Tình huống 2:giảm tải</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

người làm việc trong các nhà máy xí nghiệp và phải
từ trở lên .18 tuổi .Theo em ý kiến đó đúng hay sai ?
Vì sao ?


? Em có phải là công dân Việt Nam không?
? <i><b>Em hiểu công dân là gì?</b></i>


<i><b>? Căn cứ để xác định cơng dân của mỗi nước là gì?</b></i>


GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác
định mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một
nhà nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định
của một người dân.


1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ VN có quyền
có quốc tịch VN.


2.Đối với cơng dân người nước ngồi và người khơng
có quốc tịch:


+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5
năm cư trú tại VN, tự nguyện tuân theo pháp luật VN.
+ Là người có cơng lao đóng góp xây dựng bảo vệ Tổ
quốc VN.


+ Là vợ chồng, con, bố , mẹ ( kể cả bố, mẹ nuôi ) của
công dân VN.


3. Đối với trẻ em:



+ Có cha mẹ là người VN, trẻ em sinh ra ở VN và xin
thường trú tại VN, có cha, mẹ là người VN, tìm thấy
trên lãnh thổ VN nhưng không rõ cha mẹ là ai.


* Khi Hs nghiên cứu xong tư liệu, cho các nhóm thảo
luận khoảng 5 phút, sau đó GV ghi tất cả các câu trả
lời của học sinh lên bảng.


* <i>Giáo viên giảng thêm</i>: Hiện nay trên đất nước ta,
ngồi cơng dân Việt Nam cịn có những người nước
ngồi, người khơng có quốc tịch đang sinh sống.


<i><b>Gv: Em hiểu thế nào là người nước ngồi? Thế nào</b></i>
<i><b>là người khơng có quốc tịch?</b></i>


Hs: Người nước ngồi: là người có quốc tịch nước
ngồi.


+ Người khơng có quốc tịch: là người khơng có quốc
tịch Việt Nam và khơng có quốc tịch nước ngồi

<b>.</b>



Giáo viên có thể cho ví dụ để làm rõ người khơng có
quốc tịch

<b>.</b>



<i><b>Gv: Căn cứ vào đâu để xác định công dân một</b></i>
<i><b>nước?</b></i>


<i><b>Gv: Vậy theo em thì những ai được công nhận là</b></i>
<i><b>người VN?</b></i> (Gọi hs trả lời gv chốt ý )



- Các trường hợp sau đây đều là công dân VN.


<b>1/ Thế nào là công dân ?</b>


- Công dân là người dân của một
nước.


<b>2/ Căn cứ để xác định công dân của</b>
<b>một nước</b>


- Quốc tịch là căn cứ để xác định
công dân một nước.


<b>3/ Thế nào là công dân nước Cộng hoà</b>
<b>xã hội chủ nghĩa Việt Nam?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Trẻ em sinh ra có cha và mẹ đều là công dân VN.
(Không kể trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài nước)
+ Trẻ em bị bỏ rơi tìm thấy trên lãnh thổ VN khơng
rõ bố mẹ là ai.


+ Người có quốc tịch VN


+ Người nước ngoài sinh sống tại VN có quốc tịch
VN. Kể cả người VN sinh sống ở nước ngoài vẫn giữ
quốc tịch VN.


<i><b>Gv: Theo em, người nước ngồi đến Việt Nam cơng</b></i>
<i><b>tác, người nước ngồi làm ăn sinh sống lâu dài ở</b></i>
<i><b>Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam không?</b></i>



Hs: Không, vì họ khơng có quyền và nghĩa vụ cơng
dân như cơng dân Việt Nam . Họ có các quyền, nghĩa
vụ qui định trong các văn bản riêng cho từng đối
tượng.


<i><b>Gv: Em hiểu thế nào là người gốc Việt Nam? </b></i>


Gv: Trường hợp những người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, nếu từ bỏ quốc tịch Việt Nam, gia nhập
quốc tịch nước ngồi thì được coi là người gốc Việt
Nam. Ngược lại, nếu vẫn giữ quốc tịch Vệt Nam thì
vẫn là công dânViệt Nam.


+ Nhà nước CHXHCNVN bảo hộ quyền lợi chính
đáng của người Việt Nam ở nước ngoài và tạo điều
kiện để người Việt Nam ở nước ngồi giữ quan hệ gắn
bó với gia đình và q hương, góp phần xây dựng q
hương đất nước.


<i><b>Gv: Người ngoài làm ăn sinh sống lâu dài VN có</b></i>
<i><b>được coi là cơng dân VN khơng ?</b></i>


Hs: Người nước ngồi đến cơng tác tại VN khơng phải
là người VN.


* Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở VN
muốn trở thành cơng dân VN thì phải tự nguyện tuân
theo pháp luật VN và đủ 18 tuổi trở lên, biết tiếng việt,
ít nhất 5 năm tại VN(Xin nhập quốc tịch) thì được coi


là cơng dân VN.


* Giáo viên kết luận: Công dân Việt Nam là người có
Quốc tịch Việt Nam.


<b>Lưu ý:</b> Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam:


- Mọi người sinh sống trên lãnh thổ VN có quyền có
quốc tịch VN.


- Đối với cơng dân nước ngồi và người khơng có
quốc tịch:


+ Phải từ 18t trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm
cư trú tại VN, tự nguyện tn theo pháp luật VN
+Là người có cơng lao đóng góp xây dựng, bảo vệ tổ
quốc VN


+ Là vợ, chồng, con, bố ,mẹ(kể cả bố mẹ nuôi, con


<b>III/ BÀI TẬP </b>


Việt kiều có Quốc tịch Mĩ.


Hoa kiều có Quốc tịch Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ni) của công dân VN


<b>HOẠT ĐỘNG 3: 5 PHÚT</b>



<b>Mục tiêu: Làm bài tập vận dụng</b>


1/Bài tập :Hãy đánh dấu x vào ô <sub></sub> tương ứng những
trường hợp là công dân Việt Nam:


<b>2/Tình huống</b>:


“<i><b>Ơng A là người pháp gốc Việt -Ơng đi theo một</b></i>
<i><b>tuor du lịch về Việt Nam - Khi theo đồn tham quan,</b></i>
<i><b>ơng phải trả các cước phí dịch vụ theo mức của</b></i>
<i><b>người nước ngồi . Ơng phản đối cho rằng ơng là</b></i>
<i><b>người VN”</b></i>


<i><b>Gv: Theo em ông A phản đối như vậy đúng khơng ?</b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>


* GV gợi ý giải quyết vấn đề trên: Như chúng ta đã
tìm hiểu ở tiết trước điều 49 HP 1992 “ Công dân
nước CHXHCN VN là người có quốc tịch VN”. cũng
như nguyên tắc để có quốc tịch thì người dân nước đó
phải đăng ký quốc tịch ở nơi đó - Thì mới có thể coi là
cơng dân nước đó.”


<i><b>Gv: Theo em người nước ngồi sang du lịch - Tham</b></i>
<i><b>quan có thể xem là người VN khơng?</b></i>


Hs:Khơng vì họ khơng mang quốc tịch VN)


<i><b>Gv: Nếu như người VN định cư ở nước ngồi thì</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>



Hs: Nếu vẫn giữ quốc tịch VN thì vẫn cơng nhận là
người VN.


Hs: ông A nhận định vậy là sai vì ơng là người Pháp
gốc Việt. Do đó ơng phải tuân thủ quy định của pháp
luật VN.


Người nước ngồi sang cơng tác ở
việt Nam.


Người việt Nam bị phạt tù giam.
Người việt Nam dưới 18 tuổi.


GV: Hoa có phải là cơng dân VN khơng?
Vì sao?


<b>4.4/ Tổng kết :</b>


<i><b>T rò chơi ai nhanh hơn : Những trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>


a/Sinh viên Việt Nam đi du học ở nước ngoài (x)
b/Một người pháp gốc Việt.


c/Trẻ em lang thang được nhà nước nuôi dưỡng .(x)


d/Người có quốc tịch Việt Nam nhưng bố mẹ đều là người nước ngoài.(x)


e/Người được sinh ra ở nước ngoài,nhập tịch ở nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch


Viêt Nam.


f/Người bị tước quốc tịch Việt Nam.


g/Các dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam(x)
Đáp án :a,c,d,g


GV: Kết luận TIẾT 1..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 41.


-Làm các bài tập b,c,d, sách giáo khoa trang 41,42.


<b>* Đối với tiết học ở tiết tiếp theo :</b>


-Chuẩn bị bài 13:“ <b>Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”(tt)</b>


-Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.
-Tìm bài hát về quê hương, đất nước, anh hùng dân tộc…


- Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và địa
phương…


- Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho đất nước.


<b>5/PHỤ LỤC:</b>


 Nội dung giảm tải của bộ GD-ĐT.


 Học tập và thực hành theo chuẩn kiến thức,kĩ năng GDCD 6.


 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập GDCD 6.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×