Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Đánh giá khả năng hấp phụ kim loại nặng cr6 và màu hữu cơ trong nước thải dệt nhuộm của bã cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 152 trang )

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ KIM LOẠI NẶNG Cr6+ VÀ MÀU TRONG
..

NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CỦA BÃ CÀ PHÊ

CAPACITY ASSESSMENT OF HEAVY METAL ADSORPTION Cr6+ AND
COLOR IN THE TEXTILE WASTEWATER BY THE COFFEE GROUNDS.
Nguyễn Trung Dũng, Nguyễn Công Hào*
*Đại học Kỹ Thuật Cơng nghệ Tp HCM
TĨM TẮT
Việc tái chế, tận dụng chất thải không những đem lại những lợi ích về kinh tế, xã hội mà cịn có ý nghĩa quan

H

trọng trong việc bảo vệ môi trường. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đã xác định mục tiêu đến năm
2020 là “Hình thành và phát triển ngành công nghiệp tái chế thất thải”. Nghiên cứu xử lý các kim loại nặng

C

và màu trong nước thải bằng các vật liệu hấp phụ giá thành thấp, thân thiện với môi trường được chế tạo từ
các chất thải nông nghiệp là vấn đề được nhiều tác giả nghiên cứu trong nước và thế giới. Trong luận văn,

TE

chúng tôi đã nghiên cứu vật liệu bã cà phê để tạo ra vật liệu hấp phụ Cr6+ và màu trong nước thải. Các kết
quả nghiên cứu cho thấy các vật liệu hoạt hóa bằng H2SO4 0,1N và NaOH 0,1N đạt hiệu quả xử lý khá cao.

U

ABSTRACT


The recycling and waste utilize don’t onlu brings benefits about economic, society, but also has

H

socialsignhificance in protecting the environment. Environment al Protection Strategy has identified national
targets by 2020 is “To establish and develop recycling industry wastes”. Studies dealing with heavy metals
and color in wastewater by the adsorbent at low cost, environmentally friendly made from agricultural waste
is an issue many authority research. In this thesis, we studied the coffee grounds material to creat adsorbent
Cr6+ and color in wastewater. The research result show the material activated by H2SO4 0,1N and NaOH
0,1N treatment efficiency is high.
1.

GIỚI THIỆU

trong nước thải dệt nhuộm gây mất cảm quan môi

Cùng với sự phát triển không ngừng của

trường nước [3]. Ở Việt Nam, quy mô công

các ngành công nghiệp là việc phát thải ra môi

nghiệp chủ yếu ở mức vừa và nhỏ, việc xử lý

trường các chất ô nhiễm, tác động tiêu cực trực

nước thải gặp nhiều khó khăn do chi phí xử lý, sự

tiếp đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.


đầu tư thấp. Các phế thải nông nghiệp được

Ngành công nghiệp dệt may tạo ra Cr6+ và màu,

nghiên cứu trong việc xử lý nước vì chúng có giá

tuy Cr6+ trong nước thải dệt nhuộm rất ít nhưng

thành rẻ, thành phần chính có chứa các polymer

cũng có tác hại nhất định đối với mơi trường, màu


dễ biến tính và có tính chất hấp phụ hoặc/và trao

trong 7 ngày, sau đó hoạt hóa bằng H2SO4 0,1N

đổi ion [1], [2].

và rửa lại với NaOH 0,1N đến khi pH của vật liệu

Bã cà phê là một vật liệu lignocellulose, có khả

bằng 7, sấy vật liệu ở 1050C trong 6 giờ (BCFHH-

năng tách kim loại nặng hòa tan và màu trong

E) và 1000g bã cà phê có kích thước 0,25mm ≤ d

nước nhờ vào cấu trúc xốp và thành phần


≤ 1mm ngâm với Petroleum Ether trong 7 ngày,

cellulose. Các nhóm hydroxyl trên cellulose đóng

sau đó hoạt hóa bằng H2SO4 0,1N và rửa lại với

vai trò quan trọng trong khả năng trao đổi ion,

NaOH 0,1N đến khi pH của vật liệu bằng 7, cũng

nhóm hydroxyl này có khả năng trao đổi yếu vì

tiến hành sấy vật liệu ở 1050C trong 6 giờ

liên kết OH phân cực không mạnh. Nhiều biện

(BCFHH-PE).

pháp biến tính đã được cơng bố như oxy hóa các

2.1.3.

Thiết bị thực nghiệm.

Xử lý mẫu với máy nghiền mẫu IKA, sấy

sulfo hóa bằng acid sulfuric [4]. Chúng tơi chọn

hút nước của vật liệu ở tủ sấy Memmert (Đức),


bã cà phê của cơng ty Vinacafe Biên Hịa để khảo

rây xác định kích thước vật liệu trên bộ rây 0,25-

sát khả năng tách ion kim loại Cr6+ và hấp phụ

2mm.

C
H

nhó hydroxyl thành các nhóm chức acid hoặc

Q trình hấp phụ được thực hiện trên mô

màu trong nước dệt nhuộm, vật liệu được biến
tình bằng q trình hoạt hóa với H2SO4 và NaOH.

hình Jartest gồm 6 cánh khuấy hoạt động cùng chế

2.

độ, Cr6+ và màu được xác định trên máy so màu

THỰC NGHIỆM
2.1. Nguyên vật liệu và phương pháp.

Nguyên vật liệu – hóa chất thực


bằng máy đo pH Oakton.

U
TE

2.1.1.

Spectro UV-Vis 2500 (Mỹ), pH được xác định

nghiệm.

2.2.

Mơ tả thí nghiệm
Tiến hành khảo sát khả năng hấp phụ của

Hịa được xử lý và hoạt hóa. Hóa chất dùng trong

vật liệu ở các điều kiện: pH, thời gian, liều lượng

thực nghiệm là: K2Cr2O7, CoCl2.H2O, 1-5

chất hấp phụ và nồng độ của chất ô nhiễm, ở điều

Diphenyl Carbazide, NaOH và H2SO4 của Trung

kiện nào thì giá trị của điều kiện đó được điều

Quốc, K2PtCl6 của Merck, các dung môi ethanol


chỉnh theo một thang, các giá trị khác cố định.

và petroleum ether 30-60 được sử dụng trong

Nồng độ nước thải nhân tạo chứa 50mg/l (Cr6+) và

nghiên cứu này.

200mg/l (màu), các thí nghiệm tiến hành trên mơ

H

Bã cà phê thu của cơng ty Vinacafe Biên

2.1.2.

Q trình hoạt hóa vật liệu.

hình Jartest với vận tốc khuấy là 140 vịng/phút.

Bã cà phê thu về, đem sấy ở 1050C trong

Sau khi hấp phụ, lắng, lọc, ly tâm, xác định Cr6+ ở

2 giờ để loại bỏ hơi nước, sau đó bã dạng thơ

bước sóng 540nm, đường chuẩn y = 0,105x –

được nghiền nhỏ bằng máy nghiền mẫu IKA, sử


0,001 với R2 = 0,999 và xác định độ màu ở bước

dụng rây 1mm tách các phần tử bã cà phê có kích

sóng 436nm, đường chuẩn Pt-Co y = 0,0025x +

thước d ≤ 1mm, phần bã cà phê dưới rây tiếp tục

0,001 với R2 = 0,998. Từ đó tính hiệu quả xử lý

được tách các phần tử có d ≤ 0,25mm, sử dụng vật

(%) đối với Cr6+ và độ màu, so sánh giữa hiệu quả

liệu có kích thước 0,25mm ≤ d ≤ 1mm, 500g bã

xử lý của các vật liệu từ bã cà phê và than hoạt

cà phê đã xác định kích thước làm vật liệu khơng

tính. Mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần, kết quả được

hoạt q (BCFKHH), 1000g bã cà phê có kích

đánh giá trên giá trị trung bình.

thước 0,25mm ≤ d ≤ 1mm ngâm với Ethanol


3.


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1.

Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý.

3.1.1.

Xử lý Cr6+

Kết quả nghiên cứu cho thấy ở giá trị pH thấp thí

nghiên cứu trước đó [5], [6] trên vật liệu hấp phụ

quá trình hấp phụ tốt nhất (hình 3.1), điều này

là xơ dừa, chitosan biến tính,….

cũng được tìm thấy trong kết quả của một số

40%
30%

THT

20%

BCFKHH

10%


BCFHH-E

0%

BCFHH-PE
1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

C
H

Hiệu quả xử lý

50%


pH khảo sát

Hình 3.1. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý Cr6+ của các vật liệu nghiên cứu.
HCrO4- tích điện âm. Ngược lại, việc giảm hiệu

U
TE

Do ở pH thấp (pH=3-4) các tâm hấp phụ

trên bề mặt chất hấp phụ bị proton hóa sẽ mang

suất hấp phụ khi tăng pH (pH>4) là do sự cạnh

điện tích dương đồng thời Cr(VI) chủ yếu tồn tại ở

tranh của nhóm ion Cr(VI) và ion OH- vì khi pH

dạng phức anion HCrO4- ở khoảng pH này. Do

tăng thì nồng độ ion OH- trong nước cũng càng

vậy, quá trình hấp phụ xảy ra là do ái lực tĩnh điện

nhiều [6].

xảy ra giữa chất hấp phụ tích điện dương và anion

H


Xử lý độ màu.
Hiệu quả xử lý

3.1.2.

80%
60%

THT

40%

BCFKHH

20%

BCFHH-E

0%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

BCFHH-PE

pH khảo sát
Hình 3.2. Ảnh hưởng của các giá trị pH khác nhau đến hiệu quả hấp phụ màu của các vật liệu hấp
phụ trong nghiên cứu.
Có thể nhận thấy rằng ở pH thấp thì hiệu quả xử

phẩm nhuộm hữu cơ bị đẩy ra khỏi bề mặt vật liệu


lý màu của các vật liệu nghiên cứu tăng mạnh, khi

hấp phụ, lúc đó vật liệu hấp phụ trong quá trình

pH tăng lên thì hiệu quả lại giảm rõ rệt, điều này

giải hấp [8].

được giải thích là do ở pH > 4 thì một phần lượng


3.2.

Xử lý Cr6+

Hiệu quả xử lý (%)

3.2.1.

Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả hấp phụ.

50
40
30
20
10
0

THT

BCFHH-E
BCFHH-PE
0

50

100

150

Thời gian khảo sát (phút)
Hình 3.3. Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc đến hiệu quả hấp phụ Cr6+
của các vật liệu hấp phụ khác nhau.
phụ gần như không tăng và dần đạt về trạng thái

tử chất bị hấp phụ khi đã hấp phụ trên bề mặt chất

cân bằng. So sánh với các nghiên cứu trước đây

hấp phụ vẫn có thể di chuyển ngược lại. Liên quan

[7] đều cho kết quả thời gian quá trình hấp phụ đạt

đến yếu tố thời gian tiếp xúc giữa chất hấp phụ và

hiệu quả đáng kể là 60 phút thì trong đề tài này,

chất bị hấp phụ, thời gian ngắn thì chưa đủ để các

thời gian để các vật liệu đạt mức hấp phụ gần như


trung tâm hoạt động trên bề mặt chất hấp phụ

tối đa cũng tương đương. Do đó, thời gian tiếp

U
TE

C
H

Theo thuyết hấp phụ đẳng nhiệt, các phân

được “lấp đầy” bởi Cr6+. Ngược lại, khi thời gian

xúc 60 phút được lựa chọn để thực hiện giai đoạn

dài thì lượng chất bị hấp phụ tích tụ trên bề mặt

tiếp theo là xác định ảnh hưởng của liều lượng

chất hấp phụ cũng càng nhiều, tốc độ di chuyển

chất hấp phụ đến hiệu quả xử lý.

ngược lại vào nước càng lớn, nên hiệu quả hấp
Xử lý độ màu.
80

Hiệu quả xử lý (%)


H

3.2.2.

60
40

THT

20

BCFHH-E
BCFHH-PE

0
0

50

100

150

Thời gian khảo sát (phút)
Hình 3.4. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý màu đối với các vật liệu hâp phụ nghiên cứu.

Hấp phụ của các vật liệu thường xảy ra qua 2 pha:

nhuộm nên chủ yếu được hấp phụ trên bề mặt vật


hấp phụ bề mặt và hấp phụ mao dẫn, 2 loại thuốc

liệu [8], điều này giải thích vì sao trong khoảng

nhuộm phân tán và hoạt tính được sử dụng trong

thời gian đầu 2-60 phút, quá trình hấp phụ tăng

luận văn này là những chất hữu cơ mang phẩm


nhanh, sau khi bề mặt vật liệu đã no chất bị háp
3.3.

phụ thì hiệu quả bắt đầu giảm xuống..

Ảnh hưởng của liều lượng chất hấp phụ đến hiệu quả xử lý
Xử lý Cr6+

Hiệu quả xử lý (%)

3.3.1.

50
40
30
THT

20


BCFHH-E

10

BCFHH-PE

0
0

1

2

3

Liều lượng chất hấp phụ (g/l)

C
H

Hình 3.5. Ảnh hưởng của liều lượng các chất hấp phụ khác nhau đến hiệu quả xử lý Cr6+

Việc tăng hiệu quả hấp phụ của các vật liệu hấp

hiệu quả hấp phụ là cực đại thì việc tăng liều

phụ đối với Cr6+ là do việc tăng số lượng các vị

lượng chất hấp phụ khơng cịn ý nghĩa [5].


trí hấp phụ. Tuy nhiên, đến một giá trị nhất định,
Xử lý độ màu.
80
60
40

THT

20

BCFHH-E
BCFHH-PE

0

H

Hiệu quả xử lý (%)

U
TE

3.3.2.

0

1

2


3

Liều lượng chất hấp phụ (g/l)

Hình 3.6. Ảnh hưởng của liều lượng các chất hấp phụ khác nhau đến quá trình xử lý màu.
Việc tăng hiệu quả hấp phụ của các vật liệu hấp
phụ đối với Cr

6+

do việc tăng số lượng các vị trí

hiệu quả hấp phụ là cực đại thì việc tăng liều
lượng chất hấp phụ khơng cịn ý nghĩa [5].

hấp phụ. Tuy nhiên, đến một giá trị nhất định,
3.4.
3.4.1.

Ảnh hưởng của nồng độ chất ô nhiễm đến hiệu quả xử lý của vật liệu.
Xử lý Cr6+.


Hiệu quả hấp phụ (%)

120
100
80
60


THT

40

BCFHH-E

20

BCFHH-PE

0
0

20

40

60

Dãy biên thiên nồng độ Cr6+ khảo sát (mg/l)
Hình 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ Cr6+ trong nước đem xử lý đến hiệu quả hấp phụ của các vật liệu
hấp phụ khác nhau
đến một thời điểm nào đó, khi các trung tâm trên

ban đầu cịn thấp, các trung tâm hoạt động

đã được che phủ bởi Cr6+, thì khả năng hấp phụ

trên bề mặt của vật liệu hấp phụ vẫn chưa được


của vật liệu với Cr6+ giảm rất nhanh. Bề mặt vật

Cr

C
H

Điều này được giải thích là khi nồng độ
6+

lấp đầy bởi các ion Cr6+. Do đó khi này, nồng độ

liệu hấp phụ trở nên bão hòa dần bởi Cr6+ [7].

Cr6+ tăng thì hiệu quả xử lý tăng lên. Tuy nhiên,
Xử lý độ màu.
120
100
80
60
40
20
0

U
TE

Hiệu quả xử lý (%)


3.4.2.

100

200

BCFHH-E
BCFHH-PE

300

H

0

THT

Dãy biến thiên độ màu khảo sát (mg/l)

Hình 3.10 Ảnh hưởng của nồng độ chất ô nhiễm đến hiệu quả xử lý màu của vật liệu hấp phụ.

Cũng có thể giải thích hình 3.10 là do sự chiếm vị

q trình hấp phụ là quá trình cân bằng động nên

trị hấp phụ của phẩm nhuộm hữu cơ, khi các vị trí

một phần phẩm nhuộm hữu cơ bị nhả hấp nên

hấp phụ bị đầy thì sẽ diễn ra quá trình nhả hấp,


hiệu quả giảm dần khi nồng độ tăng cao.

Các tham số của mơ hình đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich trong xử lý Cr6+ và màu.

3.5.
3.5.1.

Trong xử lý Cr6+.

Bảng 3.1: Các tham số của mơ hình đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich áp dụng trong nghiên cứu xử lý
Cr6+.
Langmuir
Tên VLHP

R2

Freundlich

qmax

KL

(mg/g)

(L/mg)

R2

n


KF
(mg/g)(L/mg)1/n


THT

0.967

13,195

0.43

0.947

2.78

9,74

BCFHH-E

0.970

29,635

0.88

0.980

2.78


28,3

BCFHH-PE

0.974

20,92

0.54

0.953

2.91

16,97

3.5.2.

Trong xử lý màu.

Bảng 3.2: Các tham số trong mô hình đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich áp dụng trong nghiên cứu xử lý độ
màu.
Langmuir
Tên VLHP

R2

Freundlich


qmax

KL

(mg/g)

(L/mg)

R2

KF

n

(mg/g)(L/mg)1/n

THT

0,895

132,7

0.47

0,977

2.94

52,06


BCFHH-E

0,883

100,9

0.68

0,967

2.55

85,26

BCFHH-PE

0,918

103,3

0.48

0,977

2.69

73,70

Xử lý trên nước thải dệt nhuộm


C
H

3.6.

Nước thải được lấy tại 3 công ty dệt, các thành phần ơ nhiễm được tình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 3.3: Tính chất của mẫu nước thải dệt nhuộm trong nghiên cứu
pH

U
TE

Công ty

Màu

Cr6+

(Pt-Co)

(mg/L)

Fashion Garment

7,07

470

0


Hưng Thái

7,17

518

0

Thành Công

10,52

1026

0

Kết quả xử lý màu:

Hiệu quả xử lý (%)

H

25
20
15

THT
10

BCFHH-E

BCFHH-PE

5
0
Fashion
Garment

Hưng Thái

Thành Cơng

Hình 3.11. Khả năng hấp phụ màu của các vật liệu hấp phụ trên nước thải dệt nhuộm của 3 công ty.
4. KẾT LUẬN
-

Vật liệu nghiên cứu có đường kính cấp
hạt 0,25mm < d < 1mm, các điều kiện

nhiệt độ, độ ẩm,…thực hiện theo điều
kiện của phịng thí nghiệm.


-

Luận văn đã tiến hành khả sát các điều

giá trị qmax, KL, n và KF với kết quả trong

kiện hấp phụ Cr6+ và màu của vật liệu hấp


bảng 3.2.

phụ hoạt hóa từ bã cà phê, với pH=3, thời

-

-

Xử lý nước thải dệt nhuộm thực tế cũng

gian hấp phụ là 60p, liều lượng vật liệu là

đánh giá được khả năng hấp phụ của vật

1,5g/l, hiệu quả hấp phụ Cr6+ > 40%, màu

liệu bã cà phê, nhưng chỉ thích hợp với

> 50%.

gian đoạn cuối của xử lý nước thải dệt

Sử

dụng phương trình đẳng nhiệt

nhuộm.

Langmuir và Freundlich để tính tốn các
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
[1]. Lê Văn Cát (2002). Hấp phụ và trao đổi

nước thải nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế

ion trong kỹ thuật xử lý nước và nước thải,

tạo từ bụi bông.

Nhà xuất bản Thống Kê.

C
H

[4]. Lê Thanh Hưng (2008). Nghiên cứu khả

[2]. Nguyễn Thùy Dương (2008). Nghiên cứu

năng hấp phụ cà trao đổi ion của xơ dừa và vỏ

khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng

trấu biến, Tạp chí phát triển khoa học và công

trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc và thăm

nghệ, tập 11, số 08, 5-12.

dị xử lý mơi trường, Luận văn Thạc sĩ hóa


U
TE

[5]. Nhan Hồng Quang (2009). Xử lý nước

học.

thải mạ điện Chrome bằng vật liệu Biomass,

[3]. Nguyễn Thị Hà và Hồ Thị Hịa (2008).

Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, 3(32), 1-9.

Nghiên cứu hấp phụ màu/xử lý COD trong
Tiếng Anh

by wheat bran. Int. J. Environ. Sci. Tech, 5

adsorption of chromium (VI) in industrial

(2), 161-168.

H

[6]. M. Dakiky, et al (2002). Selective

wastewater

using


low-cost

abundantly

available adsorbents. Faculty of Science and
Technology, Al-Quds University, P.O. Box
20002 East Jerusalem.

[8]. Jinkyu Roh et al (2011). Waste coffeegrounds

as

potential

biosorbents

for

removal of acid dye 44 from aqueous
solution, Korean Journal Chemical

[7]. M. Nameni, et al (2008). Adsorption of
hexavalent chromium from aqueous solutions

Địa chỉ liên lạc:
-

-

Nguyễn Trung Dũng – Khoa Môi trường


GS.TSKH Nguyễn Công Hào – Phịng

& Cơng nghệ sinh học - Trường Đại học

Quản lý Khoa học – Đào tạo Sau đại học

Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM E.mail:

– Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ



Tp.HCM Điện thoại: (+848) 35120781.


LOGO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ

C

H

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 60 85 06


H

U

TE

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ KLN
Cr6+ VÀ MÀU HỮU CƠ TRONG NƯỚC
THẢI DỆT NHUỘM CỦA BÃ CÀ PHÊ
NGUYỄN TRUNG DŨNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH NGUYỄN CƠNG HÀO

Tp Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2012


TỔNG QUAN

C

1

H

NỘI DUNG LUẬN VĂN

TE

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


H

34

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

U

32

43

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ


NỘI DUNG BÁO CÁO

CÁC CHẤT Ơ NHIỄM

TỔNG QUAN
Cơng đo ạn
Hồ sợi, giũ hồ

Chất ơ nhiễm trong nước thải

Đặc tính của nước thải

Tinh bột, glucose , carboxy metyl cellulose, BOD cao (34-50% tổng sản lượng BOD).
NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, Sodium Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao (30% tổng


C

Nấu, tẩy

H

polyvinyl alcol, nhựa, chất béo và sáp.

Carbonate, Sodium Silicate và xơ sợi vụn.

Hypocloride, hợp chất chứa clo, NaOH, Độ kiềm cao, chiếm 5%BOD.
AOX, acid…
NaOH, tạp chất.

U

Làm bong

TE

Tẩy trắng

muối kim loại.
In

Độ kiềm cao, BOD thấp (dưới 1% tổng
BOD).

Các loại thuốc nhuộm, acid acetic và các Độ màu rất cao, BOD khá cao (6% tổng


H

Nhuộm

BOD).

BOD), TS cao.

Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét, muối kim Độ màu cao, BOD cao và dầu mỡ.
loại, acid…

Hoàn thiện

Vệt tinh bột, mỡ động vật, muối.

Kiềm nhẹ, BOD thấp, lượng nhỏ.


NỘI DUNG BÁO CÁO
TỔNG QUAN

PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ

H

U

TE

C


H

Một số mô hình đẳng nhiệt hấp phụ thơng dụng


NỘI DUNG BÁO CÁO
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU

BỐ TRÍ THỰC NGHIỆM

H

TN1: Khảo sát ảnh hưởng của pH
[Cr6+]=50mg/l, [màu]=200mg/l, [VLHP]=1g/l

TE

C

TN2: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian
[Cr6+]=50mg/l, [màu]=200mg/l, [VLHP]=1g/l, pH

H

U

TN3: Khảo sát ảnh hưởng của liều lượng chất hấp phụ
[Cr6+]=50mg/l, [màu]=200mg/l, pH

TN4: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất ô nhiễm
pH, thời gian, [VLHP] đã xác định
TN5: Khảo sát khả năng xử lý trên nước thải dệt nhuộm
pH, thời gian, [VLHP] đã xác định


NỘI DUNG BÁO CÁO

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

H

KHẢO SÁT pH HẤP PHỤ

LIỀU LƯỢNG CHẤT HẤP PHỤ

U

KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

TE

C

KHẢO SÁT THỜI GIAN HẤP PHỤ

H

NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM


XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

THAM SỐ ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

KHẢO SÁT pH HẤP PHỤ

TE

C

H

45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%

U


THT
BCFKHH
BCFHH-E
BCFHH-PE

H

Hiệu quả xử lý

Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý Cr6+.

1

2

3

4

5

6

pH khảo sát

7

8


9

10


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

KHẢO SÁT pH HẤP PHỤ

Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý màu.

H

70%

C
TE

50%
40%

U

30%

THT
BCFKHH
BCFHH-E

BCFHH-PE

20%

H

Hiệu quả xử lý

60%

10%
0%
1

2

3

4

5

6

pH khảo sát

7

8


9

10


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

KHẢO SÁT THỜI GIAN HẤP PHỤ

TE

C

H

45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

U


THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

H

Hiệu quả xử lý (%)

Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý Cr6+

0

50

100

Thời gian khảo sát (phút)

150


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

KHẢO SÁT THỜI GIAN HẤP PHỤ

Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý màu.

H


80

C
TE

60
50

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

U

40
30

H

Hiệu quả xử lý (%)

70

20
10
0
0

50


100

Thời gian khảo sát (phút)

150


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

LIỀU LƯỢNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ

H

TE

C

45
40
35
30
25
20
15
10
5
0


U

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

H

Hiệu quả xử lý (%)

Ảnh hưởng của lượng chất hấp phụ đến hiệu quả
xử lý Cr6+.

0

0.5

1

1.5

2

Liều lượng chất hấp phụ (g/l)

2.5


NỘI DUNG BÁO CÁO

KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

LIỀU LƯỢNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ

H

TE

C

80
70
60
50
40
30
20
10
0

U

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

H

Hiệu quả xử lý (%)


Ảnh hưởng của lượng chất hấp phụ đến hiệu quả
xử lý màu.

0

0.5

1

1.5

2

Liều lượng chất hấp phụ (g/l)

2.5


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM

H

Ảnh hưởng của nồng độ chất ô nhiễm đến hiệu
quả xử lý Cr6+.


C
TE

100
80

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

U

60
40

H

Hiệu quả hấp phụ (%)

120

20
0
0

10

20

30


40

50

60

Dãy biên thiên n ồng độ Cr6+ khảo sát (mg/l)


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM

H

Ảnh hưởng của nồng độ chất ô nhiễm đến hiệu
quả xử lý màu.

C
TE

100
80

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE


U

60
40

H

Hiệu quả xử lý (%)

120

20
0
0

50

100

150

200

Dãy biến thiên độ màu khảo sát (mg/l)

250


NỘI DUNG BÁO CÁO

KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

XỬ LÝ NT DỆT NHUỘM

C

H

Sau khi xác định được các điều kiện hấp phụ, tiến hành thí
nghiệm xử lý nước thải dệt nhuộm bằng các vật liệu đã khảo
sát.

TE

20

10
5

U

15

THT
BCFHH-E
BCFHH-PE

H


Hiệu quả xử lý (%)

25

0
Fashion
Garment

Hưng Thái

Thành Công


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

THAM SỐ ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ

H

Các tham số của phương trình đẳng nhiệt Langmuir và
Freundlich trong xử lý Cr 6+.

qmax

TE

R2


KL

(mg/g) (L/mg)

R2

Freundlich
KF
n

U

Tên VLHP

C

Langmuir

(mg/g)(L/mg)

THT

0,967

H

1/n

13,195


0,43

0,947

2,78

9,74

BCFHH-E

0,970

29,635

0,88

0,980

2,78

28,3

0,974

20,92

0,54

0,953


2,91

16,97

BCFHHPE


NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ
THẢO LUẬN

THAM SỐ ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ

H

Các tham số của phương trình đẳng nhiệt Langmuir và
Freundlich trong xử lý màu.

TE

R2

qmax

KL

(mg/g)

(L/mg)


R2

Freundlich
KF
n

H

U

Tên VLHP

C

Langmuir

(mg/g)(L/mg)1/
n

THT

0,895

132,7

0,47

0,977

2,94


52,06

BCFHH-E

0,883

100,9

0,68

0,967

2,55

85,26

BCFHH-PE

0,918

103,3

0,48

0,977

2,69

73,70



×