Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HSG tỉnh Long An 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>LONG AN</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH</b>
<b>MÔN THI: VẬT LÝ</b>


<b>NGÀY THI: 17/04/2015</b>


<b>THỜI GIAN: 150 PHÚT </b><i>(Không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Câu 1:(5 điểm)</b>


Hai bến sông A và B cách nhau 56km. Một xuồng máy dự định đi xi dịng từ A đến
B rồi trở về A với thời gian 4,8 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h và vận tốc của
xuồng so với nước luôn không đổi. Xem như đoạn sông AB thẳng, xuồng luôn nằm trên
đường thẳng AB.


a) Tính vận tốc của xuồng so với nước.


b) Thực tế, lúc quay trở về khi chỉ còn cách A đúng 12km thì xuồng bị hỏng máy
trơi theo nước. Biết thời gian sửa máy là 15 phút và sau khi sửa xong thì xuồng máy đi
tiếp với vận tốc cũ. Tính thời gian đi và về của xuồng máy trong trường hợp này.


<b>Câu 2:(3 điểm)</b>


Dùng bếp dầu đun sơi 1 lít nước trong ấm nhơm có khối lượng 300g thì sau thời gian
10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên để đun sơi 2 lít nước trong cùng điều kiện thì
sau bao lâu nước sơi? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là
880J/kg.K. Biết bếp dầu cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn, bỏ qua nhiệt lượng ấm
nước tỏa ra môi trường, trước khi đun nước và ấm có cùng nhiệt độ.



<b>Câu 3: (5 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 48V;
R1 = 30Ω; R2 = 16 Ω; R3 = 10 Ω; R4 = 200 Ω. Ampe kế


chỉ 0,8A và vôn kế chỉ 12V. Bỏ qua điện trở dây nối.
<b>a)</b> Hãy xác định điện trở của ampe kế và vơn kế.
<b>b)</b> Nếu tăng giá trị điện trở R4 thì số chỉ ampe kế


thay đổi thế nào?
<b>Câu 4:(4 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình 2. Nguồn điện không đổi
U = 24V; R0 = 4 ; R2 = 15 ; đèn Đ là loại 6V – 3W.


Vơn kế có điện trở lớn vơ cùng và chốt dương mắc vào
điểm M. Biết số chỉ của vơn kế là 3V và đèn sáng bình
thường. Hãy tính giá trị điện trở R1 và R3. Bỏ qua điện


trở dây nối.
<b>Câu 5:(3 điểm) </b>


Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vng góc với trục chính của thấu kính, điểm A
nằm trên trục chính cho ảnh


1


A'B' AB



3




.
a) Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính.


b) Biết ảnh cách vật 90cm. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật và tính tiêu cự
của thấu kính (khơng dùng trực tiếp các cơng thức thấu kính).


……….. Hết ……….
(<i>Đề thi có 1 trang</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Sưu tầm đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Long An mơn Vật lí </b>


<b>các năm</b>



<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>LONG AN</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH</b>
<b>MÔN THI: VẬT LÝ</b>


<b>NGÀY THI: 17/04/2015</b>


<b>THỜI GIAN: 150 PHÚT </b><i>(Không kể thời gian phát đề)</i>
<b> </b>



<b> HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>CÂU</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu 1: (5 điểm)</b></i>


a)


Khi xi dịng: x n


s 56


t =


v + v =v + 4<sub> </sub> 0,5 đ


Khi ngược dòng: ng n


s 56
t =


v - v =v - 4 0,5 đ


Thời gian đi và về theo dự định:


x ng
t = t + t


56 56


4,8 = +


v + 4 v - 4


Û <sub>0,5 đ</sub>


Tìm được: v = 24 (nhận)


2
v =


-3<sub> (loại)</sub>


Vậy vận tốc của xuồng so với nước là v = 24km/h 0,5 đ
b)


Quãng đường trở về khi chưa hỏng máy:


s1 = s – 12 = 56 - 12 = 44 (km) 0,25 đ


=>


1
1


s 44


t = 2, 2( )



v - 4=20= <i>h</i> 0,25 đ


Trong thời gian t2 = 15’ = 0,25(h) sửa máy thì xuồng trơi theo dịng nước một đoạn:


s2 = 0,25.vn = 0,25.4 = 1(km) 0,25 đ


Quãng đường chuyển động của xuồng sau khi sửa máy xong:


s3 = s – s1 +s2= 56 - 44 + 1 = 13 (km) 0,25 đ
=>


3
3


s 13


t = 0,65( )


v - 4=20= <i>h</i> 0,5 đ


Thời gian xuồng trở về A là: t = t + t + t = 2,2 + 0,25 + 0,65 = 3,1 h'ng 1 2 3 ( ) 0,5 đ


Thời gian đi: x


S


t = = 2(h)
v + 4


0,5 đ


Thời gian đi và về của xuồng là: t' = t + t = 2 + 3,1 = 5,1(h)x 'ng 0,5 đ


<i><b>Câu 2: (3 điểm)</b></i>


- Đun 1 lít nước:


Q1 = m1c1t + m2c2t 0,5 đ


- Đun 2 lít nước:


Q2 = m1c1t + 2m2c2t <sub>0,5 đ</sub>


Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với thời gian:


1 1
2 2
Q t


=


Q t 0,5 đ


<=>


1 1 2 2 1
1 1 2 2 2
m cΔt + m c Δt t


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chú ý: </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×