Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an mi thuat 15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.33 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>


<i>MĨ THUẬT:</i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Bài 19:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>VẼ GÀ</b></i>



<b>I- MỤC TIÊU.</b>


- Giúp HS nhận biết hình dáng các bộ phận của gà trống, gà mái.
- HS biết cách vẽ con gà.


- Tập vẽ vẽ con gà và tô màu theo ý thích.


<b> *HS khá giỏi: Vẽ được hình dáng một vài con gà và tơ màu theo ý thích.</b>
<b>II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.</b>


GV: - Tranh ảnh gà trống, gà mái,...
- Bài vẽ gà của HS năm trước.
HS: Vở Tập vẽ 1, bít chì, tẩy, màu,...
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.ổn định tổ chức.</b>


<b> </b>-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh<b>.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> </b>-Giê mÜ thuËt tríc chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét - cho điểm.


<b> 3.Bài mới.</b>.


<i><b>H1: Gii thiu con g.</b></i>



- GV giới thiệu h.ảnh các lọai gà.


<i>1. Gà trống: Màu lông rực rỡ, mào đỏ, đuôi</i>
dài và cong, cánh khỏe, chân to, cao, mắt
tròn, mỏ vàng, dáng đi oai vệ...


<i>2. Gà mái: Mào nhỏ, lơng ít màu hơn, đi </i>
và chân ngắn


- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước
và đặt câu hỏi: Về hình ảnh, màu sắc,...?


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>


- GV y/c HS quan sát hình vẽ gà, vở Tập
vẽ1 và đặt câu hỏi.


+ Vẽ con gà như thế nào ?


- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ phác các bộ phận chính của con gà.
+ Vẽ chi tiết, hồn chỉnh hình ảnh con gà.
+ Vẽ màu theo ý thích.


<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV nêu y/c vẽ bài.


- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhứac nhở
HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm, của con


gà để vẽ, vẽ con gà cho cân đối với phần
giấy...


- GV giúp đỡ HS yếu vẽ được 1 con, động
viên HS khá, giỏi vẽ thêm hình ảnh phụ để
bài vẽ sinh động hơn,...


<i><b>HĐ4. Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
n.xét.


- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.


- HS chuÈn bÞ.


- VÏ tranh ngôi nhà.
- HS nhËn xÐt.


- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS quan sts và nhận xét theo cảm
nhận riêng.


- HS quan sát và lời.


- H S trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS quan sát và lắng nghe.



- HS vẽ bài.


- Vẽcon gà theo cảm nhận riêng và
vẽ màu theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét.
<b>5. Dặn dị. </b>


- Về nhà quan sát hình dáng của quả chuối.
- Nhớ đưa vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy,


màu,.../.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 19: Vẽ tranh</b></i>


<i><b>ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG TRONG GIỜ RA CHƠI</b></i>



<b>I- MỤC TIÊU.</b>


<b>- HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường.</b>
- HS biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi.


- HS tập vẽ tranh đề tài sân trường trong giờ ra chơi.


<b> *HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù </b>
<i><b>hợp.</b></i>



<b>II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC.</b>
1. GV chuẩn bị :


- Một số tranh ảnh về hoạt động vui chơi của HS ở sân trường.
- Hình gợi ý cách vẽ


- Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài nhà trường.
2. HS chuẩn bị :


- SGK, sưu tầm tranh ảnh về trường học.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,...
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài mới.


<i><b>HĐ1:Tìm và chọn nội dung đề tài.</b></i>
- GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài
sân trường em giờ ra chơi và gợi ý:
+ Khơng khí trên sân trường ?


+ Những bức tranh này có nội dung
gì ?


+ Hình ảnh chính trong tranh ?
+ Màu sắc trong tranh ?


- GV nhận xét.



- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về đề
tài sân trường em giờ ra chơi.


- GV tóm tắt.


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>


- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ
tranh?


- GV hướng dẫn vẽ tranh ở bộ
ĐDDH.


B1: Tìm, chọn nội dung đề tài.


B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu theo ý thích


<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Khơng khí vui nhộn,…


+ Đá bóng, nhảy dây, đá kiện, đuổi bắt,


+ Các bạn HS đang vui chơi,…
+ Có đậm, nhạt, màu sắc tươi vui,...
- HS lắng nghe.



- HS trả lời: Bịt mắt bắt dê, chơi ô an
quan,…


- HS lắng nghe.
- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nêu y/c vẽ tranh.


- GV bao qt lớp nhắc nhở HS vẽ
hình ảnh chính nổi bật nội dung, vẽ
màu theo ý thích.


-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS
khá,giỏi


<b>* Lưu ý: Không được dùng thước để </b>
vẽ.


<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để
nh.xét


- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
<b>* Dặn dị:</b>


- Quan sát hình dáng, đặc điểm cái túi
xách.



- HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý
thích,...


- HS đưa bài lên để nhận xét.


- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh,
màu sắc,...


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 19: Vẽ trang trí</b></i>


<i><b>TRANG TRÍ HÌNH VNG</b></i>



<b>I- MỤC TIÊU.</b>


- HS hiểu các cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau.
- HS biết cách trang trí hình vng.


- Trang trí được hình vng và vẽ màu theo ý thích.


<b> * HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình vng,</b>
<i><b>tơ màu đều, rõ hình chính, phụ.</b></i>


<b>II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC.</b>


GV :- Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông,
khăn trải bàn



- Một số bài trang trí hình vuông của HS lớp trước.
- Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông.


HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, thước, tẩy, com pa, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài mới


<i><b>HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, </b></i>
<b>nhận xét</b>


- GV cho HS xem 1 số đồ vật có
trang trí hình vng và gợi ý.
+ Kể tên 1 số đồ vật có trang trí
h.vng ?


+ Trang trí có tác dụng gì ?


-GV cho HS xem 1 số bài trang trí
hình vng và đặt câu hỏi.


+ Hoạ tiết đưa vào trang trí ?


+ Các hoạ tiết được sắp xếp như thế
nào ?


+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt.



<i><b>HĐ2: Cách trang trí hình vng.</b></i>
-GV y/c HS nêu các bước tiến hành
vẽ trang trí hình vng.


- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng
dẫn .


<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Thảm, gạch hoa, khăn,...


+ Có t/dụng làm cho đồ vật đẹp hơn
- HS quan sát và trả lời.


+ Hoa, lá, các con vật, mảng h.học
+ Được sắp xếp đối xứng qua trục


hoạ tiết chính to và nằm ở giữa, hoạ tiết
nhỏ vẽ ở 4 góc và cạnh. Hoạ tiết giống
nhau được vẽ bằng nhau.


+ Vẽ có đậm,có nhạt,...
- HS lắng nghe.


- HS trả lời:


+ Kẻ hình vng, trục và đường chéo.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí.


+ Chọn và vẽ hoạ tiết phù hợp.
+ Vẽ màu theo ý thích.


- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV bao quát lớp, nhắc nhớ HS vẽ
các hình mảng, hoạ tiết, màu sắc,...
theo ý thích.


-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS
K,G,..


<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để
n.xét.


- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
<b>* Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về </b>
đề tài ngày Tết và lễ hội.


- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...để
học./


thích,...


- HS đưa bài lên để nhận xét.



- HS nhận xét về họa tiết, màu sắc,...
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe dặn dò.


<i>MĨ THUẬT:</i> <b> Bài 19: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I- MỤC TIÊU.</b>


- HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai
trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.


- HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
Việt Nam, thông qua nội dung và hình thức thể hiện.


- HS u q, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.


<b> * HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình </b>
<i><b>thích.</b></i>


<b>II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.</b>


GV: SGK, SGV. Một số tranh dân gian, chủ yêud\s là 2 dòng tranh Đông
Hồ và Hàng Trống.


HS: SGK, sưu tầm thêm tranh dân gian,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.



<i><b>HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh </b></i>
<b>dân gian.</b>


+ Tranh dân gian có từ lâu, là 1 trong
những di sản q báu của mĩ thuật Việt
nam. Trong đó tranh dân gian Đông Hồ
( Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống ( Hà
Nội ) là 2 dòng tranh tiêu biểu.


+ Tranh dân gian cò gọi là tranh Tết,


- GV cho HS xem 1 số tranh dân gian
( Đông Hồ và Hàng Trống) và gợi ý:
+ Kể tên các bức tranh ?


+ Nêu 1 số bức tranh mà em biết ?
+ Cịn có dịng tranh nào nữa ?
- GV tóm tắt:


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS xem tranh.</b></i>
- GV y/c HS chia nhóm.


- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý:
+ Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những
hình ảnh nào ?


+ Tranh Cá chép có những hình ảnh
nào ?



+ Hình ảnh nào là chính trong bức
tranh ?


+ Hình ảnh phụ của 1 bức tranh được
vẽ ở đâu ?


+ Hình 2 con cá chép được thể hiện


- HS lắng nghe.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Lí ngư vọng nguyệt, tranh cá chép.
+ HS trả lời.


+ Dịng tranh làng Sình ở Huế,…
- HS lắng nghe.


- HS chia nhóm.


- HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm


N1: Cá chép, đàn cá con, ơng trăng, và
rong rêu,...


N2: Cá chép, đàn cá con và bông hoa
sen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

như thế nào?



+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của
2 bức tranh ?


- GV y/c HS bổ sung cho các nhóm.
- GV tóm tắt:


<i><b>HĐ3: Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV nhận xét chung về tiết học. Biểu
dương 1 số HS tích cực phát biểu XD
bài, động viên HS khá giỏi.


<b>* Dặn dò: </b>


- Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.


N6: HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe nhận xét.


- HS lắng nghe dặn dò.


<i>MĨ THUẬT:</i> <i><b>Bài 19: Vẽ tranh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I- MỤC TIÊU:</b>



- HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh.
- HS tập vẽ tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước.


<b> * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.</b>
<b>II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC:</b>


GV: - Một số tranh ảnh về ngày Tết,lễ hội và mùa xuân.
- Một số bài vẽ của HS lớp trước.Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành,bút chì,tẩy màu,...


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài mới.


<i><b>HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài:</b></i>
- GV giới thiệu tranh ảnh về ngày
Tết, lễ hội và mùa xn, đặt câu hỏi:
+ Khơng khí ngày Tết,lễ hội và mùa
xuân?


+ Những hoạt động của ngày Tết,lễ
hội,...?


+ Hình ảnh,màu sắc trong ngày Tết,lễ
hội,..?


- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về đề


tài ngày Tết, lễ hội và mùa xuân?
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:</b></i>
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành
vẽ tranh đề tài ?


- GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH.
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:</b></i>
- GV nêu y/c vẽ bài.


- GV bao qt lớp, nhắc nhở HS vẽ
hình ảnh chính nổi bật được nội
dung,hình ảnh phụ hổ trợ cho h.ảnh
chính...vẽ màu theo ý thích


- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS
K,G.


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Khơng khí vui tươi,nhộn nhịp...
+ Đua thuyền,chọi gà, thả diều,...
+ Hình ảnh chính nổi bật nội dung
Màu sắc phù hợp với quang cảnh,
Phong cảnh về ngày Tết,lễ hội,...


- Chúc Tết ông bà,thầy,cô giáo, chợ hoa
ngày Tết,...


- HS nêu các bước tiến hành:
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.


B3: Vẽ chi tiết.


B4: Vẽ màu.


- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.


- Chọn nội dung,hình ảnh,..theo cảm
nhận riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá:</b></i>


- GV chọn 3 đến 4 bài(K,G, Đ,CĐ)
để n.xét.


- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.


<b>* Dặn dị: </b>


- Về nhà chuẩn bị mẫu vẽ có 2 hoặc3
vật mẫu.


- Nhớ đưa vở,bút chì,tẩy,màu,... để
học./.


- HS nhận xét về nội dung,hình
ảnh,màu và chọn ra bài vẽ đẹp...
- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe dặn dò.


<i>ĐẠO ĐỨC:</i>

<i><b> ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)</b></i>



I/Mục tiêu :


- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Không yêu cầu HS thực hiện đóng vai trong các tình huống chưa phù
hợp.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu
nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi
Việt Nam.


<b>III/Hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Phân tích thơng tin </b>
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức
tranh hoặc mẫu thơng tin ngắn về các hoạt
động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu
nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận


nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.


<b>* Hoạt động 2: Du lịch thế giới . </b>
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc
sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1
số nước trên TG và trong khu vực: Lào,
Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ...
<i>+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm</i>
<i>gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó</i>
<i>nói lên điều gì ?</i>


<b>* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm</b>


- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê
những việc mà các em có thể làm để thể
hiện tình đồn kết hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế.


- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày
trước lớp.


- GV kết luận.


- Các nhóm quan sát các ảnh,
thông tin và thảo luận theo yêu cầu
của GV.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.



- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi
đến kết luận.


- Lắng nghe GV giới thiệu về các
nước trên thế giới và trong khu
vực.


+ Đều yêu thương con người, u
hịa bình, ...


- Các nhóm thảo luận theo u cầu
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Hướng dẫn thực hành:</b></i>


Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về
các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và
thiếu nhi quốc tế.


- HS tự liên hệ.


<i>KHOA HỌC:</i>

<i><b>DUNG DỊCH</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nêu được một số ví dụ về dung dịch


-Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất
- Học sinh u thích mơn học và biết ứng dụng vào cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-HS 1 ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán
dài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Bài cũ : - Hỗn hợp là gì ?


- Nêu các cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV nhận xét –ghi điểm.


2. Bài mới: Giới thiệu bài


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Hoạt động1</b></i>: Thực hành tạo ra một dung dịch .
Cách tiến hành thảo luận câu hỏi sau:


- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với
SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung
dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng


Tên và đặc điểm của
từng chất tạo ra dung
dịch


Tên dung dịch, đặc điểm
của dung dịch


- Nước sôi để nguội,


đường, (muối)


- Dung dịch nước đường có
vị ngọt.


- Dung dịch nước muối có
vị mặn.


-Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
-Dung dịch là gì?


-Kể tên một số dung dịch mà em biết?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.


<i>Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai</i>
chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và
chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
-Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hịa tan và phân bố
đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào
nhau được gọi là dung dịch


+ Từng tổ để đường,
muối, li, muỗng, nước
lên bàn, làm thí
nghiệm.


+Tiến hành cho đường
( muối ) vào nước,
khuấy đều, quan sát.
Các thành viên trong


nhóm thử, nhóm khác
nhận xét, so sánh độ
mặn, ngọt của các
nhóm tạo ra, ghi vào
bảng.


<b>+</b>Từng nhóm thảo
luận, báo cáo, lớp nhận
xét, bổ sung.


- Vài hs nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>
<i>Cách tiến hành:</i>


-Nhóm trưởng: Hướng dẫn các bạn quan sát các hình
2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đốn kết quả thí
nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm:
Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút
rồi nhấc đĩa ra.


- Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước
đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả
ban đầu.


+ Học sinh quan sát
trong sách.


+ Học sinh trả lời,
nhận xét,



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Những giọt nước đọng trên đĩa khơng có vị mặn như
nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi
gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn cịn lại
trong cốc.


-Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các
chất lỏng trong dung dịch?


=>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng
cách chưng, cất.


+ Đại diện nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung.


+Học sinh lần lượt nêu
mục bạn cần biết SGK
trang 77.


<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi</b></i>


-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” theo nội
dung: (?) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế,
người ta sử dụng phương pháp?


-Để sản xuất ra muối từ nước biển người talàm thế
nào?


-Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên


bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là
thắng.


Giáo viên nhận xét, đánh giá


+ Từng nhóm thực
hiện, nhận xét, đánh
giá.


<b>3.Củng cố -Dặn dị: </b>


- Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch?


- Giáo viên nhận xét tiết học. HS học bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cày, 1
thìa có cán dài, giấy nháp…cho tiết học sau


<i>ĐẠO ĐỨC:</i>

<b> </b>

<i><b>EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)</b></i>



Truyện:

<i><b>Cây đa làng em</b></i>



(MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GDBVMT: LIÊN HỆ)
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Yêu mến, tự hào về q hương mình, mong nuốn được góp phần xây
dựng q hương.


<b>* KNS: kĩ năng xác định giá trị; tư duy phế phán; tìm kiếm xử lí thơng</b>
<i><b>tin; trình bày.</b></i>


<b>- Có thái độ yêu quê hương.</b>



<b>II. Phương tiện dạy học: - GV: ảnh về quê hương</b>


- Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình u q huơng .
<b>III. Tiến trình dạy:</b>


<b> 1.Bài cũ: Nêu những việc em đã hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà?</b>
GV nhận xét-ghi điểm.


2.Bài mới: Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>a. Khám phá: </b>


- GV giới thiệu bài: Yêu quê hương
- Yêu cầu HS kể về quê hương mình
<b>b. Kết nối:</b>


<i><b>Hoạt động1: </b>Tìm hiểu truyện“ Cây đa làng</i>
<i><b>em”</b></i>


GV đọc toàn bộ câu truyện.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu
nội dung từng câu hỏi sau:


-Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
-Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì?
-Vì sao Hà lại làm như vậy?



=> Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi
bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương
của Hà.


- GV chốt ý:


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài
tập 1:


- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
Đáp án: (a), (b), (c), (d), ( e )


-Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra
điều gì?


=>Ghi nhớ.


* Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tập cho tiết 2


- 2-3 HS kễ những điều mình
biết về quê hương của mình


+ Theo dõi, lắng nghe.


<b>+</b>Thảo luận nhóm 2 em<b>.</b>


+ Trình bày ý kiến thảo luận,


mời bạn nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập 1:trình bày nội
dung thảo luận- nhận xét bổ
sung


-Vài hs đọc ghi nhớ SGK

<i>KỸ THUẬT: </i>

<i><b>NUÔI DƯỠNG GÀ</b></i>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>
HS cần:


- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc ni dường gà.
- Biết cách cho gà ăn, uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


- Ảnh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1- Ổn định:</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ: Thức ăn nuôi gà</b>
- GV gọi HS trả lời:


+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức
ăn để ni gà?



+ Thức ăn có tác dụng gì?
- GV nhận xét đánh giá.
<b>3- Bài mới:</b>


<b>a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
bài học.


<b>b- Bài giảng: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý</b></i>
nghĩa của việc ni dưỡng gà.


- Cho HS đọc thầm mục 1 SGK.
- GV hỏi:


- GV tóm ý: Ni dưỡng gà gồm hai
cơng việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho
gà uống, nhằm cung cấp nước và chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà. Ni
dưỡng gà hợp lí sẽ giúp cho gà khoẻ
mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn
nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn
uống đủ chất và hợp vệ sinh.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà</b></i>
ăn uống.


- Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu
hỏi mục 2 SGK.



+ Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn
uống ở từng thời kì:


● Thời kì gà con?
●Thời kì gà giị.
● Thời kì đẻ trứng?


- Hát vui.
- 2 HS trả lời.


- HS theo dõi.


- HS cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt trả lời.


+Ở gia đình em cho gà ăn những loại
thức ăn nào?


+ Ăn vào lúc nào?


+ Lượng thức ăn dùng hàng ngày
cho gà ra sao?


+ Cho gà ăn uống vào lúc nào?
+ Cho ăn uống như thế nào?


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Vì sao gà giò cần được ăn nhiều
thức ăn cung cấp chất bột đường và
chất đạm.


+ Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn
những thức ăn nào để cung cấp nhiều
chất đạm, chất khoáng và vitamin?


- GV nhận xét và giải thích: Nước là
thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể
động vật. Nhờ có nước cơ thể động vật
hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà
tan lấy từ tức ăn và tạo thành các chất
cần thiết cho sự sống của động vật.


- GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn
uống.


- GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho
gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp
vệ sinh.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21
trang 30 SGK).


- GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu,
tự đánh giá kết quả làm bài tập.



- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.


<b>4- Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét tính thần thái độ học
tập của HS.


- Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà


- HS cả lớp lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời.
Vì sao cần phải cung cấp đủ nước
cho gà? Nước cho gà uống phải như
thế nào?


- HS theo dõi.


- HS làm vào vở thực hành kĩ thuật 5.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×