Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b></i>
<b>MỤC TIÊU CHƯƠNG:</b>
1. <b>Kiến thức: Tạo cho HS hiểu và vận dụng được định nghĩa về phản ứng hóa</b>
học, cùng bản chất hiện tượng, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết. Nội
dung định luật bảo toàn khối lượng.
2. <b>Kĩ năng: Tập cho HS phân biệt được hiện tượng hóa học với hiện tượng vật</b>
lý, biểu diễn phản ứng hóa học bằng PTHH, biết cách lập và hiểu được ý
nghĩa của PTHH
3. <b>Thái độ: Tiếp tục tạo cho HS có hứng thú với môn học. Phát triển năng lực tư</b>
duy, đặc biệt là tư duy hóa học, năng lực tưởng tượng về sự biến đổi hạt ( phân
tử ) của chất
<b>Tuần dạy: 9- Tieát 17</b>
Ngày dạy: 15/10/2014
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
HS Biết được:
H<i>oạt động 1</i>: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng khơng có sự biến đổi từ chất
này thành chất khác
<i> Hoạt động 2</i>:- Hiện tượng hố học là hiện tượng có sự biến đổi từ chất này
thành chất khác.
1.2.Kó năng:
Học sinh thực hiện được:
<i> Hoạt động 1,2</i>- Kỹ năng quan sát hiện tượng cụ thể , rút ra nhận xét về hiện
tượng vật lí và hiện tượng hố học.
Học sinh thực hiện thành thạo:
<i> Hoạt động 1,2</i>:- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
1.3.Thái độ:
Thĩi quen: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên <sub></sub> ham thích học tập bộ
mơn
Tính cách :Tích cực học tập
<b>2. N ội dung học tập : </b>
<b>-</b> Khái niệm hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
<b>-</b> Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
<b>3.Chuẩn bị:</b>
3.1 - GV: Dụng cụ, hóa chất: Ống nghiệm, nam châm, thìa lấy hóa chất rắn,
giá ống nghiệm , kẹp,đèn cồn, bột sắt, lưu huỳnh, đường cát trắng
3.2 -HS: Đọc bài trước
<b>4. T ổ chức các hoạt động học tập :</b>
4.1.Ổn định và<i><b> </b><b> kiểm diện HS</b><b> (1 phuùt)</b></i>
8A1: ………..
4.3. Ti<b> ến trình bài học : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b>
Gv giới thiệu chương : Trong chương trước, các em
đã học về chất . Trong điều kiện bình thường mỗi
chất đều có những tiùnh chất nhất định, nhưng khơng
phải các chất chỉ có biểu hiện về tính chất mà chất
có thể có những biến đổi khác nhau. Tìm hiểu xem
chất có những biến đổi gì? Thuộc loại hiện tượng
nào? Qua bài sự biến đổi của chất.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lí(12p)</b>
<b>PP: trực quan , vấn đáp, diễn giảng</b>
? Quan sát ấm nước đang sôi, em có nhận xét gì trên
mặt nước?
+HS: quan sát trả lời.
?Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm em có nhận
xét gì?
+HS: Chỉ có sự biến đổi vể thể, trước sau nước vẫn là
nước
-<sub></sub>GV: Hướng dẫn Hs TN:
-HS: Các nhóm hịa tan muối ăn (hoặc đường) vào
nước.
?<sub></sub>Trước và sau TN muối ăn có cịn là muối ăn
không? Chỉ biến đổi về gì?
+HS: Muối chỉ thay đổi hình dạng, vị mặn vẫn còn
GV:Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lý. Vậy
thế nào là hiện tượng vật lý?
<b>+HS:Hiện tượng chất cĩ biến đổi nhưng khơng tạo ra</b>
chất khác (vẫn giữ nguyên là chất ban đầu) được gọi
là hiện tượng vật lí.
<b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng hố học: (22p)</b>
<b>PP: Thí nghiệm biểu diễn,quan sát,vấn đáp,diễn</b>
<b>giảng</b>
-GV: Làm thí nghiệm mơ tả theo sgk ( TN 1a ): Sắt
và lưu huỳnh trong hỗn hợp có biến đổi gì khơng?
+HS :Khơng biến đổi,đĩ là hiện tượng vật lí.
-<sub></sub>GV làm TN 1b theo sgk
? Khi nung nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh biến đổi
thế nào?
+HS :Biến đổi thành chất khác có màu xám đen và
<i>+HS: Các nhóm tiến hành TN đun nóng đường(TN 2)</i>
-GV: Giới thiệu hóa chất, dụng cụ, hướng dẫn thao
tác. Đặt câu hỏi: Sự biến đổi màu sắc đường như thế
nào? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì?
+HS: Nhóm thực hành theo hướng dẫn và trả lời câu
hỏi:
Đường biến thành màu đen là than.Trên thành ống
xuất hiện những giọt nước.
Hai thí nghiệm vừa được thực hiện sau khi hiện
tượng xảy ra, ta kết luận điều gì?
+HS: Chất đã biến đổi thành chất khác.
-<sub></sub>GV: Hiện tượng đó gọi là hiện tượng hóa học.
? <sub></sub> Hiện tượng hố học là gì?
<i><b> Hiện tượng chất biến đổi mà</b></i>
<i>vẫn giữ nguyên là chất ban đầu</i>
<i>gọi là hiện tượng vật lý</i>
<b>II. Hiện tượng hóa học</b>
+ HS :Trả lời
GDHN:Qua tiết học này các em biết được học tốt mơn
<b>4.4.Tổng kết : (5 phuùt)</b>
-Cho HS làm BT 1/47/SGk:Dấu hiệu nào
là chính để phân biệt hiện tượng hóa học
và hiện tượng vật lí?
-BT 2/47/SGK:Cho biết đâu là hiện tượng
hóa học, đâu là hiện tượng vật lí.Giải
thích?
a.Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra
chất mùi hắc(Khí lưu huỳnh ñioxit)
b.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành
bình cầu.
c.Trong lò nung đá vôi, canxicacbon
chuyển dần thành vôi sống và khí
cacbonđioxit thốt ra ngồi.
d.Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi.
- Dấu hiệu chính để phân biệt hiện
tượng hóa học và hiện tượng vật lí là
sự xuất hiện của chất mới.
-Câu a là hiện tượng hóa học vì lưu
huỳnh được biến đổi thành chất lưu
huỳnh đioxit.
- Câu b là hiện tượng vật lí vì khi thủy
tinh nóng chảy bị biến dạng (do tác
dụng của nhiệt) nhưng thủy tinh vẫn
khơng đổi về chất.
-Câu c là hiện tượng hóa học vì từ
canxicacbonat dưới tác dụng của nhiệt
độ biến đổi thành canxioxit
cacbonđioxit bay hơi.
- Câu d là hiện tượng vật lí vì cồn bị
bốc hơi ra khỏi lọ do tính chất vật lí
chứ khơng tác dụng với một chất nào
khác.
4.5. Hường dẫn h<b> ọc tập : (5phút)</b>
-Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài phần ghi nhớ
+Làm các BT3/47/SGK vào vở
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Đọc trước bài “Phản ứng hóa học”: Nắm kĩ cách tiến hành, hiện tượng
các thí nghiệm SGK và trả lời câu hỏi: Phản ứng hố học là gì? Dấu hiệu của
<b>5.Ph ụ lục :</b>
Tuần dạy: 9-Tieát 18
Ngày: 20/10/2014
<b>1.Mục tiêu:</b>
1.1.Kiến thức:
- HS biết :
<i>Hoạt động 1</i>: Phản ứng hóa học là quá trình làm biển đổi chất này thành chất
khaùc.
<i> Hoạt động 2:</i> HS biết được bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa
các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được :
<i>Hoạt động 1</i>: Quan sát TN, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể rút ra nhận xét về phản
ứng hố học.
- HS thực hiện thành thạo :
<i>Hoạt động 1</i> :Viết được PTHH bằng chữ để biểu diễn PƯHH.
- Xác định được chất phản ứng ( chất tham gia , chất ban đầu) và sản phẩm( chất tạo
thành).
1.3.Thái độ:
- Thói quen : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
- Tính cách : Giáo dục tính độc lập, cẩn thận
<b>2. N ội dung học tập : </b>
- Khái niệm về PƯHH ( sự thay đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các ngun
tử)
<b>3. Chuẩn bị:</b>
3.1-GV: : Hình 2.5 sơ đồ tượng trưng cho phản ứng HH giữa khí hiđro và khí oxi
tạo ra nước.
3. 2 -HS: Đọc bài và tìm hiểu sự biết đổi của chất
<b>4 .T ổ chức các hoạt động học tập : </b>
<b>4.1/ OÅn định và kiểm diện học sinh(1 phút)</b>
8A1:………
8A2: ……….
4.2/ Kiểm tra miệng: (5 phút)
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>
-Thế nào là hiện tượng
hóa học, hiện tượng vật
lí? Cho ví dụ?(8đ)
-Thế nào là phản ứng
hóa học?(2đ)
- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
gọi là hiện tượng vật lí.vd: thuỷ tinh chảy lỏng thổi thành bình
cầu.(4đ)
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện
tượng hóa học.vd: đốt cháy đường tạo tành than và nước.(4đ)
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất
khác.(2đ)
3. Ti<b> ến trình baì học : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
*GV:Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành
chất khác. Q trình đó gọi là gì, trong đó có gì
thay đổi, khi nào xảy ra, dựa vào đâu mà biết
được?Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
GV: ghi bảng.
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm PƯHH(15p)</b>
<b>PP: Vấn đáp, diễn giảng</b>
GV:Trong bài trước, khi đun nóng bột sắt với
<b>+HS: sắt (II) sunfua.</b>
<b>GV: Chất này có bị nam châm hút không?</b>
<b>+HS:Không</b>
<b>-GV:Sắt mất đi biến đổi thành chất khác (sắt (II)</b>
sunfua), quá trình này gọi là phản ứng hố học.
<b>GV: Vậy PƯHH là gì?</b>
<b>+HS:Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất</b>
này thành chất khác
<b>-GV:Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi</b>
là chất tham gia (hay chất phản ứng )
Chất mới sinh ra là sản phẩm(chất tạo thành)
GV:Vậy PƯHH được ghi theo phương trình chữ
<i>như thế nào?</i>
+HS:Tên các chất PƯ → Tên các SP
<b>I. Định nghóa:</b>
<i><b>-Phản ứng hóa học là q trình biến</b></i>
<i>đổi chất này thành chất khác</i>
<i>Chất bị biến đổi trong phản</i>
<i>ứng gọi là chất phản ứng (hay</i>
<i>Chất mới sinh ra là sản phẩm</i>
<i>Phản ứng hóa học được ghi</i>
<i>theo phương trình chữ:</i>
Tên các chất phản ứng <sub></sub> Tên các sản
phẩm
Ví dụ:
<b>GV: Cho HS TLN (3’): viết phương trình chữ,</b>
xác định chất phản ứng, sản phẩm, và cách đọc
các PTHH sau:
1.Khi đun nóng đường bị biến đổi thành than và
nước.
2.Cho Kẽm vào dung dịch axit clohidric thu được
hidro và kẽm clorua
<b>+HS:</b>
1. Đường → Than + nước
Chất PƯ SP
-Cách đọc:Đường bị phân huỷ thành than và
nước.
2. Keõm + axit clohidric → hidro + keõm
clorua
-Cách đọc: Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo
thành hidro và kẽm clorua
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của PƯHH</b>
<b>(10p)</b>
<b>PP:Quan sát, thảo luận,vấn đáp, diễn giải</b>
<b>GV treo sơ đồ hình 2.5.Sơ đồ tượng trưng cho</b>
PƯHH giữa khí Hidro và khí oxi tạo ra nước.
a.trước PƯ, b.Trong quá trình PƯ, c.Sau PƯ
<b>-GV: gọi HS viết PT chữ, xác định chất PƯ, SP</b>
tạo thành.
<b>+HS: Khí hidro + khí oxi → Nước</b>
GV:Trước phản ứn<i>g cĩ mấy nguyên tử hidro,</i>
<i>mấy nguyên tử oxi?</i>
<b>+HS:4 nguyên tử hidro, 2 nguyên tử oxi.</b>
GV:Sau phản ứng <i>cĩ mấy nguyên tử hidro, mấy</i>
<i>nguyên tử oxi?</i>
<b>+HS:4 nguyên tử hidro, 2 nguyên tử oxi.</b>
GV:Số nguyên tử hidro, nguyên tử oxi có thay đổi
khơng?
<b>+HS: khơng.</b>
<b>-GV:Số ngun tử trước và sau vẫn giữ nguyên,</b>
không thay đổi.
<b>GV:Trước phản ứng: những nguyên tử nào liên</b>
<i>kết với nhau?</i>
<b>+HS: 2 nguyên tử hirdo, oxi liên kết với nhau.</b>
GV:Trong phản ứng các nguyên tử hidro cũng
<i>như oxi có liên kết với nhau khơng?</i>
+HS: không
GV:Sau phản ứng ngun tử nào liên kết với
<i>nhau?</i>
<b>+HS: một nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử</b>
hidro.
GV: Các phân tử trước và sau phản ứng có khác
<i>nhau khơng?</i>
<b>+HS: khác nhau</b>
GV:Trong phản ứng thay đổi về cái gỉ?
<b>+HS:Thay đổi về sự liên kết giữa các nguyên tử.</b>
Làm cho phân tử này biến thành phân tử khác.
GV:Qua sơ đồ trên rút ra kết luận gì?
+HS: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến thành phân tử khác.
<i> - Trong phản ứng hóa học chỉ</i>
<i>có liên kết giữa các nguyên tử thay</i>
<i>đổi làm cho phân tử này biến thành</i>
<i>phân tử khác</i>
<b>4.4/ Tổng kết : (6 phuùt)</b>
- Định nghĩa phản ứng hóa học?
- Trả lời câu hỏi BT 2/50 sgk
-HS làm BT 3/50/sgk
<i>-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất</i>
này thành chất khác
<b>-2a/ Vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là</b>
phân tử.mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất
hố học của chất.Đơn chất kim loại có hạt
hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham
gia phản ứng( tạo ra liên kết với nguyên tử
củaa nguyên tố khác).
+Chất tham gia PƯ: parafin, oxi
+Sp: khí cacbon dioxit, nước
<b>4.5/ Hướng dẫn h ọc tập (5 phút)</b>
- Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài và Làm bài tập vào vở BT các Bt 2, 3, 4/ 50 sgk
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
+Xem phần III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
IV.Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. bài “Phản
ứng hoá học”.
-Xem lại TN trong bài 12 :