Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.12 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần:25</b>
<b>Tiết:116</b>


<b>Ngày dạy:06/02/2018</b>


<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ</b>


<b>( Thanh Hải)</b>




<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục của bài thơ.
- HS hieåu: Nghĩa của các từ khó, mạch cảm xúc của bài thơ.




Hoạt động 2:


- HS bieát: Các chi tiết thể hiện nội dung và nghệ thuật của văn bản.


- HS hiểu: Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất
nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một “mùa xuân nho nhỏ” cống hiến cho đời.





Hoạt động 3:


- HS bieát: Tổng kết nội dung bài học.


- HS hiểu: Suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của một cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích,
cống hiến cho đời chung.


<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>


- HS thực hiện được: Kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận đđộng của tứ
thơ.


- HS thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. Trình bày những suy nghĩ,
cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS coù thoùi quen: Yêu quê hương, cống hiến cho đời.


- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức tu dưỡng, cống hiến biết sống vì cuộc đời chung.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp: trình bày trao đổi về sự thể hiện vẻ
<i><b>đẹp của mùa xuân và niềm khát khao được cống hiến của mỗi con người đối với đất nước qua </b></i>
<i><b>bài thơ . Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo : bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân để đĩng </b></i>
<i><b>gĩp vào cuộc sống .</b></i>


<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>- Nội dung 2: Phân tích văn bản.</b>
<b>- Nội dung 3: Tổng kết.</b>



<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Tranh : Mùa xuân nho nhỏ.</b></i>


<i><b> 3.2: Học sinh: Đọc trước bài. Tìm hiểu chú thích bố cục và cảm xúc trước mùa xuân của</b></i>
thiên nhiên đất trời.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

9A1: 9A2: 9A3:
<i><b> 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i>Đọc một đoạn thơ bài “Con cị” (4đ).</i>


 <i>Nêu ý nghĩa của hình tượng con cò qua ba đoạn thơ trong văn bản. (4đ)</i>


Khai thác hình tượng con cị trong những câu hát ru, bài thơ Con cò của Chế Lan Viên ngợi
ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của con người.




Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay?</i>



 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản.


<i> Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” - Thanh Hải ? (2ñ)</i>
 GV gọi HS đọc .


 GV nhận xét - Ghi điểm .
<i><b>4.3:Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


 <b>Vào bài</b>: Mùa xuân là mùa có nhiều ý nghĩa trong
cuộc sống, nó tượng trưng cho sức sống, lịng nhiệt
tình…của mỗi con người. Các em sẽ được hiểu rõ điều
này hơn qua bài “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh
Hải.(1’)


 <b>H đ1 : Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. (5’)</b>
GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.


Gọi HS đọc. Nhận xét.


 <i>Nêu những nét chính về tác giả?</i>


Tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn (1930 - 1980)
quê ở Thừa Thiên- Huế. Là người có cơng xây dựng
nên văn học cách mạng ở miền Nam từ những ngày
đầu.


 <i>Nêu những nét chính về tác phẩm?</i>



Bài thơ được viết khơng bao lâu (khoảng 1 tháng),
trước khi nhà thơ qua đời…


Kiểm tra việc nắm từ khó của học sinh.


 <i>Bài thơ có thể chia làm mấy khổ?</i>


Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên,
đất trời.


Khổ 2- 3: Cảm xúc trước mùa xuân của đất nước.
Khổ 4- 5: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ
trước mùa xuân đất nước.


Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương đất nước qua
điệu dân ca xứ Huế.


Cho HS làm bài 2 trong vở bài tập.


<i><b>I.</b></i> <b>Đọc - </b>


<b>hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b> :</b><b>Đọc</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Chuù thích</b><b> :</b></i>
<i> a.Tác giả:</i>


<i><b> b. Tác phẩm: Bài thơ được viết</b></i>


<i>tháng 11 - 1980 (trước khi nhà thơ</i>
<i>qua đời khoảng 1 tháng).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <b>Hđ2 : Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.(25’)</b>
 <i>Hình ảnh mùa xn của thiên nhiên được tác giả</i>
<i>phác họa như thế nào?</i>


Bông hoa và dịng sơng ( mọc giữa dịng sơng
xanh - Một bơng hoa tím biếc ), sương sớm ngày
xn ( Từng giọt long lanh rơi), tiếng chim hót ( Ơi
con chin chiền chiện - Hót chi mà mà vang trời ).


 <i>Những chi tiết trên giúp cho em cảm nhận được</i>


<i>muøa xuân của thiên nhiên như thế nào?</i>


 <i>Cảm xúc của tác giả trước cảnh đất trời vào xn</i>


<i>như thế nào?</i>


“Giọt long lanh”: giọt mưa mùa xuân long lanh
trong ánh sáng của trời xuân. Và cũng có thể hiểu:
nhà thơ đưa tay hứng từng giọt âm thanh của tiếng
chim, thể hiện sự chuyển đổi cảm giác thật tinh tế:
tiếng chim, âm thanh (cảm nhận bằng thính giác)
từng giọt: hình và khối (cảm nhận bằng thị giác).


 Vậy ở đây, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
<i>gì?</i>


 <i>Cả hai cách đều thể hiện điều gì của tác giả trước</i>



<i>vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời lúc vào xuân?</i>


 <i>Từ mùa xuân của thiên nhiên, đất nước nhà thơ</i>
<i>chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất nước như</i>
<i>thế nào?</i>


Người cầm súng, người lao động - lực lượng chính


của đất nước.


 <i>Điệp ngữ “mùa xuân”, “lộc” gắn liền với con</i>
<i>người mang ý nghĩa gì? </i>


 <i>Sức sống của mùa xuân đất nước còn được cảm</i>


<i>nhận qua từ ngữ nào?</i>


 <i>Hình ảnh đất nước được tác giả so sánh như thế</i>


<i>nào? Thể hiện điều gì?</i>


 <i>Gọi học sinh đọc phần 3.</i>


 <i>Trước mùa xuân của đất trời, nhà thơ đã có ước</i>


<i>nguyện như thế nào?</i>


 <i>Khổ thơ: “Một mùa xuân nho nhỏ … Dù là khi tóc</i>
<i>bạc” gợi cho em suy nghĩ gì?</i>



<i><b>II.</b></i> <b>Phân </b>


<b>tích văn baûn:</b>


<i>1.M<b> ùa xuân của thiên nhiên đất </b></i>
<i><b>trời:</b></i>


- Dịng sơng xanh.
- Bơng hoa tím.


- Chim chiền chiện hót.
- Giọt long lanh:


- Nghệ thuật ẩn dụ:


<sub></sub>Mùa xuân đất nước tươi đẹp, sáng
sủa, rộn rã, vui tươi.


<b>-</b> Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
2.Hình <i><b> ảnh mùa xụân của đất </b></i>
<i><b>nước</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>-</b> Người cầm súng - Lộc trên lưng.
<b>-</b> Người ra đồng - lộc trên nương
mạ.


<b>-</b> NT:


+ Điệp ngữ: mùa xuân, đất nước;
+ So sánh: Đất nước như vì


sao...phía trước.


 Ca ngợi đất nước tráng lệ, luơn tỏa
sáng, phát triển, trường tồn, sôi
động, hứa hẹn nhiều điều tốt đẹp...
<i><b>3. Suy ngh</b><b> ĩ và ước nguyện của nhà </b></i>
<i><b>thơ:</b></i>


- Làm con chim hót, đóa hoa tỏa
hương, nốt nhạc trầm,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Sử dụng KTĐN: suy nghĩ, bộc lộ ý kiến của HS về</b></i>
<i><b>những gì cần làm để góp phần nhỏ bé, có ý nghĩa vào</b></i>
<i><b>cuộc sống .</b></i>


<b> - GV cho HS tự bộc bạch theo suy nghĩ của mình.</b>
Sự cống hiến khơng ở tuổi tác mà ở tâm huyết
sống chân thành và tốt đẹp của con người.


 <i>Tác giả lặp lại hình ảnh tiếng chim và cánh hoa</i>


<i>nhằm nhấn mạnh điều gì?</i>


Nhấn mạnh việc mong muốn sống có ích bởi con
chim mang đến tiếng hót hay, bông hoa tỏa hương
sắc cho đời.


 Ở khổ thơ này, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
<i>thuật gì? Nó có tác dụng gì?</i>



 <i>Em có nhận xét gì về hình ảnh: mùa xuân nho nhỏ,</i>


<i>cành hoa, con chim, nốt nhạc trầm xao xuyến?</i>


Tất cả đều mang vẻ đẹp bình dị, khiêm nhường,
thể hiện niềm chân thành, tha thiết của nhà thơ, mỗi
người phải mang đến chi đời một nét riêng, phần tinh
túy của mình dù nhỏ bé vào cuộc đời chung.


<i><b>Tích hợp giáo dục KNS : sự cống hiến, sống vì</b></i>


<i><b>cuộc đời chung.</b></i>


<b> Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả?</b>


<b> Ta ở đây là ai ? Em sẽ làm gì để đóng góp vào cuộc</b>
<i><b>sống của quê hương đất nước ?</b></i>


 GV cho HS thảo luận nhóm đơi ( 3’)
 GV cho HS trình bày một phút.


Ta là nhà thơ , cũng là tất cả mọi người  Vừa diễn đạt
được nỗi niềm riêng, vừa nói được cái chung. Tâm tư
của tác giả cũng là của nhiều người .


 <b>Hđ3 : Hướng dẫn tổng kết.</b>


<i><b> GV cho HS trình bày một phút về giá trị nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật của bài thơ. </b></i>



 <i>Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? Phân</i>


<i>tích để thấy giá trị của nó?</i>


Cho HS thảo luận nhóm trong 4 phút.
Gọi đại diện nhóm trình bày nhận xét.


Kết cấu: mùa xuân của đất trời đất nước mỗi
người góp vào mùa xuân của cuộc đời.


- Nghệ thuật:
+ Điệp từ: ta làm


+ Mùa xuân nho nhỏ: Ẩn dụ.




Khát vọng được hòa nhập vào cuộc
sống của đất nước, cống hiến phần
tốt đẹp, dù nhỏ bé của mình cho cuộc
đời chung, cho đất nước.


- Sử dụng đại từ: tôi - ta.


<b>III. T ổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


- Viết theo thể thơ năm chữ nhẹ
nhàng, tha thiết, mang âm hưởng gần
gũi với dân ca.



- Kết hợp hài hịa giữa những hình
ảnh thơ tự nhiên, giản dị, với những
hình ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng khái
quát


- Sử dụng ngôn ngữ giản dị, trong
sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc
với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử
dụng từ xưng hơ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <i>Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” mang ý nghóa gì?</i>


Ý thức cống hiến mùa xn nho nhỏ của mình vào
mùa xuân lớn của dân tộc, niềm ước nguyện chân
thành, thể hiện lòng tha thiết, yêu mến, gắn bó với
đất nước, cuộc đời.


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK- 61.
GV nhấn mạnh ý.


ln có sự biến đổi phù hợp với nội
dung từng đoạn.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản</b></i>


- Bài thơ thể hiện những rung cảm
tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của
mùa xuân thiên nhiên, đất nước và
khát vọng được cống hiến cho đất


nước, cho cuộc đời.


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


 <i><b>Câu 1: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác vào giai đoạn nào?</b></i>


A. 1930- 1945. C. 1954- 1975.


B. 1945- 1954. D. 1975- 2000.


l Đáp án:D


 <i><b>Câu 2: Ý nào nêu đúng nhất về giọng điệu của bài thơ?</b></i>


A. Hào hùng, mạnh mẽ. C. Trong sáng, thiết tha.


B. Bâng khng, tiếc nuối. D. Nghiêm trang, thành kính.
l Đáp án: C


 Nhà thơ đã thể hiện tình cảm gì qua bài thơ trên?


A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước. C. Tình yêu cuộc sống.
B. Khát vọng cống hiến cho đời. D. Cả 3 ý trên.


l Đáp án:D


<i> Ứơc muốn được cống hiến cho đời được thể hiện trong những câu thơ nào trong bài ? Cái </i>
<i>hay của những câu thơ ấy là gì? </i>





<i> Ta làm con chim hót……….xao xuyến </i>


<sub></sub> Hay ở : Điệp ngữ, điệp cấu trúc để nhấn mạnh ước muốn được cống hiến và sống có ích.
 Cảm nhận của em về mùa xn của thiên nhiên đất trời ?


 HS tự nêu.


<i><b>4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b></i>
à Đối với bài học tiết này:


+ Học thuộc phần bài ghi, học thuộc lòng bài thơ.
+ Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật của bài thơ .


+ Làm bài tập trong phần luyện tập.
à Đối với bài học tiết sau:


+ Chuẩn bị bài tiết sau: “ Viếng Lăng Bác”.
+ Đọc và tìm hiểu trước bài thơ.


+ Hát được bài thơ .


+ Vẽ tranh cảnh bên lăng Bác .


+ Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>


-Tài liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.



+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


<b> </b>
<b> </b>


<b>Tuần:25</b>
<b>Tiết:117</b>


<b>Ngày dạy:06/02/2018</b>


<b>VIẾNG LĂNG BÁC</b>


<b>(Viễn Phương)</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS hieåu: Nghĩa của các từ khó, mạch cảm xúc của bài thơ.





Hoạt động 2:


- HS bieát: Các chi tiết thể hiện nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- HS hieåu:


+ Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng thành kính, vừa tự hào, vừa đau xót của tác
giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.


+ Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác.




Hoạt động 3:


- HS bieát: Tổng kết nội dung bài học.


- HS hiểu: Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu, ý nghĩa của bài thơ .
1.2:Kó năng:


- HS thực hiện được: Kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ .


- HS thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. Trình bày những suy nghĩ,
cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.


<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Khâm phục và u kính Bác.


- HS có tính cách: Giáo dục HS tình cảm u q Bác, đức tính tốt của người Việt Nam.


<b>- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: </b> Vẻ đẹp toả sáng của lãnh tụ HỒ CHÍ MINH : lí
<i><b>tưởng độc lập dân tộc, sự hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu nhân loại, lối sống</b></i>
<i><b>giản dị, đức khiêm tốn .</b></i>


<b> - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống</b> :


+ Kĩ năng tự nhận thức được vẻ đẹp nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá
<i><b>nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo tấm gương của Người .</b></i>


<b> + </b><i><b>Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo : đánh giá , bình luận về ước muốn của nhà thơ về những vẻ đẹp </b></i>
<i><b>của những hình ảnh thơ trong bài thơ .</b></i>


<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>- Nội dung 2: Phân tích văn bản.</b>
<b>- Nội dung 3: Tổng kết.</b>


<b> </b>


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Tranh : Lăng Bác Hồ và bài hát “Viếng lăng Bác”.</b></i>
<i><b> 3.2: Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về Bác.</b></i>


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>


9A1: 9A2: 9A3:


<i><b> 4.2:Kieåm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i>Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ thể hiện tình cảm khát vọng gì? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài thơ Mùa xn nho nhỏ là tiếng lịng tha thiết u mến và gắn bó với đất nước, với
cuộc đời; thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp một
mùa xn nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.


Bài thơ theo thể năm tiếng có nhạc điệu trong sáng tha thiết, gần gũi với dân ca, nhiều
hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sáng tạo.




Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? (1đ)</i>


 Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.


 <i> Nêu đơi nét hiểu biết của mình về hồn cảnh ra đời của bài thơ “ Viếng lăng Bác”? (1đ)</i>


<i> GV gọi HS trả lời .</i>
 GV gọi hs nhận xét .
 GV nhận xét - ghi điểm .
 GV nhận xét chung .
4.3:Tiến trình bài học<i><b> :</b><b> </b></i>


<b> </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


 <b>Vào bài</b> :Bác là vị lãnh tụ vĩ đại, Người luôn
là niềm tin yêu của nhân dân. Viễn Phương đã
thay mặt chúng ta nĩi lên tình cảm thiêng liêng
thành kính đối với Bác qua bài thơ “ Viếng lăng
Bác” mà hơm nay các em sẽ học. ( 1’)


 <b>H đ1 : Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản.( 5’)</b>
 GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.


 Gọi HS đọc. Nhận xét.


 <i>Nêu những nét chính về tác giả?</i>


 Tên khai sinh là Phan Thanh Viễn (1928) quê
ở An Giang. Là cây bút có mặt sớm nhất của lực
lượng văn nghệ giải phóng miền Nam thời chống
Mĩ cứu nước.


 <i>Nêu những nét chính về tác phẩm?</i>


 Năm 1976, khi lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
được khánh thành, tác giả ra thăm miền Bắc, vào
lăng viếng Bác…


 Kiểm tra việc nắm nghĩa các từ khó của HS:
- Tràng hoa : Hoa kết thành chuỗi dài hoặc vịng


trịn .


- Bảy mươi chín mùa xuân : 79 tuổi ( xuân : tuổi )
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu thể thơ .


 <b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích văn bản</b>
(20’)


 <i>Bài thơ có thể chia làm mấy khoå?</i>


<b>I.</b> <b>Đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc</b><b> :</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Chú thích</b><b> :</b></i>


<i><b> a. Tácgiả: Viễn Phương (1928) quê</b></i>
<i>ở An Giang. Là cây bút có mặt sớm</i>
<i>nhất của lực lượng văn nghệ giải</i>
<i>phóng miền Nam thời chống Mĩ cứu</i>
<i>nước.</i>


<i> b. Tác phẩm:</i>


<i> c. Từ khó:</i>


<i><b>3. Th</b><b> ể thơ</b><b> : Tám chữ có đơi chỗ biến</b></i>
<i>thể .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Khổ 1: Cảm xúc trước không gian cảnh vật
bên ngoài lăng.



 Khổ 2: Cảm xúc trước cảnh đoàn người xếp
hàng vào lăng.


 Khổ 3: Cảm xúc khi vào trong lăng.
 Khổ 4: Cảm xúc khi ra về.


 GV gọi HS đọc khổ thơ đầu .
<i> Câu thơ đầu mở ra cảm xúc gì ? </i>


 GV cho HS sử dụng kĩ thuật động não. .
<i><b> GV khích lệ HS đóng góp nhiều ý kiến. </b></i>
 GV liệt kê ý kiến.


<i><b> Phân loại ý kiến .</b></i>


<i><b> GV tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết lụân .</b></i>




Câu thơ như một lời thông báo gợi ra tâm trạng xúc
động của một người từ chiến trường miền Nam sau
bao năm mong mỏi bây giờ mới được ra viếng Bác .
 Hình ảnh đầu tiên mà tác giả thấy và cũng là ấn
<i>tương đậm nét về cảnh quan quanh lăng Bác là gì ?</i>




Hình ảnh hàng tre là hình ảnh thân thuộc của làng
quê VN đã trở thành biểu tượng của dân tộc.



 Hình ảnh cây tre ở khổ này mang ý nghĩa gì ?
 GV gọi HS đọc khổ thơ 2 ở SGK .


 <i>Trong câu thơ : “Ngày ngày mặt trời …..rất</i>


<i>đỏ” có 2 từ mặt trời . Từ nào là hình ảnh thực ? Từ</i>
<i>nào là hình ành ẩn dụ ? Phân tích hình ảnh ẩn dụ</i>
<i>đó ?</i>


 HS trả lời, GV nhận xét.


 <i>Trình tự biểu hiện?</i>


 <i>Từ “ ngày ngày” trong câu thứ nhất được lặp</i>


<i>lại ở câu 3 với dụng ý gì ? Cùng dịng người vào</i>
<i>lăng viếng Bác tác giả cảm nhận được điều gì ? </i>


 <i>Nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ là gì ? Có</i>


<i>tác dụng gì?</i>


 GV gọi HS trình bày ý kiến của mình .


 GV chốt ý : Điệp từ “ Ngày ngày “ nhà thơ đã đúc
kết một sự thực cảm động diễn ra ngày này qua
ngày khác. Câu thơ sâu lắng, có âm điệu kéo dài
như diễn tả dịng người vơ tận, khái qt được tình
cảm sâu nặng của nhà thơ đối với Bác Hồ .



 GV gọi HS đọc khổ thơ 3.


 <i>Hình ảnh “ Bác nằm trong ……..dịu hiền”</i>


<i>gợi cảm xúc tâm trạng gì ở nhà thơ ? </i>
 Cảm xúc : gần gũi , thân thương .


1. C<i><b> ảm xúc trước khơng gian cảnh</b></i>
<i><b>vật ngồi lăng :</b></i>


- Con ở …lăng Bác:  Lời thông báo
xúc động.


- Hàng tre : Bát ngát
Xanh xanh


Bão táp...thẳng hàng
 Biểu tượng cho sức bền bỉ kiên
cường của dân tộc Việt Nam .


2. Tâm trạng, cảm xúc của tác gi<i><b> ả</b><b> </b></i>
<i><b>trước dòng người vào lăng viếng</b></i>
<i><b>Bác.</b><b> </b><b> </b></i>


- Mặt trời trong lăng : ẩn dụ  Bác.
 Thể hiện lòng tơn kính và biết ơn,
gợi sự vĩ đại của Bác .


- Ngày ngày : thời gian liên tục,


dịng người đi trong khơng gian đặc
biệt thương nhớ .


- NT : Điệp từ “ Ngày ngày”  Sự
thực cảm động diễn ra ngày này qua
ngày khác .


- Tràng hoa dâng ...mùa xuân: Ẩn
dụ: <sub></sub> Thể hiện tấm lịng thành kính của
nhân dân đối với Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 GV gợi ý HS tìm câu trả lời .
<b>GV giáo dục liên hệ cho HS. </b>


 <i>Với cảm xúc ấy nhà thơ đã khẳng định điều</i>


<i>gì ?</i>


 <i>Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Khổ thơ thứ</i>


<i>hai có những hình ảnh ẩn dụ nào?</i>
 HS trả lời, GV nhận xét.


GV :Ẩn dụ trời xanh là biểu tượng bất diệt của
Bác. Người đã ra đi nhưng lí tưởng sự nghiệp vẫn
cịn mãi .


<sub></sub> <i>Em hiểu như thế nào về câu thơ: “Vẫn</i>
<i>biết...trong tim”? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ</i>
<i>trong câu thơ?</i>



Cụm từ “Vẫn biết - Mà sao “ : Sự đối lập. Đó là sự
mâu thuẫn giữa lí trí (Biết rằng hình ảnh Bác vẫn
cịn sống mãi cũng như lí tưởng cao q của người)
và tình cảm đau xót khi nhận thức được thực tại là
Bác đã mãi mãi ra đi.




Những hình ảnh “ Mặt trời, trời xanh, vầng trăng”
là biểu tượng của thiên nhiên trường tồn, vĩnh cửu,
bất diệt được ví với Bác. Bác như hố thân vào non
sơng , xứ sở .


 Tích h<b>ợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: </b> Vẻ
<i><b>đẹp toả sáng của lãnh tụ HỒ CHÍ MINH : lí </b></i>
<i><b>tưởng độc lập dân tộc, sự hi sinh quên mình vì </b></i>
<i><b>hạnh phúc dân tộc, tình yêu nhân loại, lối sống </b></i>
<i><b>giản dị, đức khiêm tốn .</b></i>


<sub></sub> Gv gọi HS đọc khổ 4 SGK.


<i>Cảm xúc của tác giả như thế nào trước khi trở</i>
<i>về miền Nam ?</i>


 HS trả lời, GV nhận xét.


 <i>Ở khổ thơ này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật</i>
<i>gì? Có tác dụng gì?</i>



 <i>Em có suy nghĩ gì về hình ảnh cây tre trung</i>
<i>hiếu?(Phẩm chất tốt đẹp của con người Việt</i>
<i>Nam…)</i>


 Suy nghĩ và nhận xét về ước nguyện của tác giả?
( Ước nguyện chân thành, tha thiết, làm những gì
đẹp nhất trong thiên nhiên…và mãi mãi được gần
bên Bác…)


<b> Tích hợp giáo dục kĩ năng sống</b> :


<i><b>Kĩ năng suy nghĩ sang tạo : đánh giá , bình luận </b></i>
<i><b>về ước muốn của nhà thơ về những vẻ đẹp của </b></i>
<i><b>những hình ảnh thơ trong bài thơ .</b></i>


- Vầng trăng sáng dịu hiền (Ẩn dụ):
Tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác.
- Trời xanh là mãi mãi


- NT : + Ẩn dụ  Trời xanh là biểu
tượng bất diệt của Bác .




+ Cụm từ : Vẫn biết - Mà sao
 Đối lập .


- Nhói trong tim: đau đớn, xót xa
trước sự thật là Bác đã ra đi.



4. <i><b> Khát</b><b> v</b><b> ọng của nhà thơ muốn</b></i>
<i><b>được sống mãi bên Bác :</b></i>


- Nhịp thơ dàn trải, điệp từ “ Muốn
làm”  Gợi cảm xúc lưu luyến.


- Cây tre trung hiếu: Ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn tổng kết. (5’)


 <i>Em nhận xét gì về nghệ thuật bài thơ? (thể</i>


<i>thơ, nhịp điệu, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp</i>
<i>nghệ thuật).</i>


 GV s<b>ử dụng KT trình bày 1’ .</b>
<b>GV gọi một số em trình bày </b>
<b> Gv nhận xét .</b>


- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.


- Nhịp điệu chậm rãi, sâu lắng, trang trọng.
- Ngôn ngữ giản dị, trong sáng.


- Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật
ẩn dụ, điệp ngữ.


 <i>Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ?</i>


 HS trả lời.



 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b>- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống</b> :


+ Kĩ năng tự nhận thức được vẻ đẹp nhân cách
<i><b>Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân </b></i>
<i><b>cần phấn đấu để học tập và làm theo tấm gương </b></i>
<i><b>của Người .</b></i>


<b>III. T ổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


- Bài thơ có giọng điệu trang nghiêm,
sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào,
phù hợp với nội dung, cảm xúc của
bài.


- Viết theo thể thơ tám chữ có đơi chỗ
biến thể, cách gieo vần và nhịp điệu
thơ linh hoạt.


- Sáng tạo trong việc xây dựng hình
ảnh thơ, kết hợp cả hình ảnh thực,
hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng có ý nghĩa
khái quát và giá trị biểu cảm cao.
- Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử
dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả
nghệ thuật.


<i><b>2. Ý nghĩa văn bản:</b></i>



- Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động,
tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc
của tác giả khi vào lăng viếng Bác.


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


 <i><b>Câu 1: Bài thơ “Viếng lăng Bác” được sáng tác vào năm nào?</b></i>


A. Năm 1974. B. Năm 1975. C. Năm 1976. D. Năm 1977.
l Đáp án:C


<i>Câu 2</i>

<b>: Câu thơ “Vẫn biết trời xanh … trong tim” có sử dung phép tu từ nào?</b>


A. Ẩn dụ. B. So sánh.


C. Nói q. D. Hốn dụ.
l Đáp án: D


 <i>Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.</i>


<b> GV giáo dục KNS cho HS liên hệ thực tế :</b>


 Em có cảm nhận gì về tình cảm của mọi người đối với Bác ? Em học tập được gì về tấm
<i><b>gương của Người trong cơng cuộc xây dựng đất nước hiện nay ?</b></i>


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> GV cho HS tự trình bày 1’.</b></i>


* V<b>ẽ SĐTD , khái quát lại nội dung và nghệ thuật bài thơ “ Viếng lăng Bác” ? </b>
- GV gọi 2HS lên bảng vẽ .



- Các HS khác vẽ vào giấy A4 .
- GVgọi HS nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b>
à Đối với bài học tiết này:


+ Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ SGK trang 60.
+ Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập.


+ Hát được bài thơ này .
à Đối với bài học tiết sau:


+ Chuẩn bị bài tiết sau: “Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)”.
+ Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


+ Xem trước các bài tập trong phần luyện tập.
<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>


-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.



<b> </b>
<b> </b>


<b>Tuần:25</b>


<b>Tiết:upload.123doc.net</b>
<b>Ngày daïy: /02/2018</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN </b>


<b>HOĂÏC ĐOẠN TRÍCH</b>



<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có
cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.


- HS hiểu: Thế nào là tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), nhận diện chính xác một bài nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).




Hoạt động 2:


- HS biết: Làm các bài tập thực hành về nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
<i><b>1.2:Kó năng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS thực hiện thành thạo: Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn
trích ) và kĩ năng làm bài thuộc dạng này.


<b> 1.3:Thái độ: </b>


- HS coù thoùi quen: Phân biệt rõ các kiểu bài nghị luận .


- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích).


<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).</b>
<b>- Nội dung 2: Luyện tập.</b>


<b>- Nội dung 3: </b>
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi một số đoạn văn nghị luận .</b></i>


<i><b> 3.2: Học sinh: Đọc trước bài. Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn</b></i>
trích).


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>


9A1: 9A2: 9A3:
<i><b> 4.2:Kieåm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>





Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Không kiểm.




Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay?</i>


<sub></sub> Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
<sub></sub> Nhận xét, chấm điểm.


4.3:Tiến trình bài học<i><b> :</b><b> </b></i>
<b> </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Vào bài</b>

<b>: </b>

Trong cuộc sống, nhiều trường hợp, chúng
ta cần trình bày kiến đánh giá về một tác phẩm văn
chương. Đĩ chính là kiểu bài nghị luận về một tác phẩm
hoặc đoạn trích. Vậy, kiểu bài này làm như thế nào?
Qua tiết học này các em sẽ rõ. (1’)


 <b>H đ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn nghị luận</b>
<b>về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). (15’)</b>


Gọi HS đọc bài văn trong sách giáo khoa trang 61.
Quỳnh Tâm nghị luận về tác phẩm truyện nào? Của


ai?


Tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành
Long.


Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
 GV cho HS s<b>ủ dụng KT khăn phủ bàn. </b>


<b>I.</b>


<b>Tìm hiểu bài văn nghị luận về</b>
<b>tác phẩm truyện (hoặc đoạn</b>
<b>trích).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 GV cho 4 <b>nhóm thảo luận và trình bày ý kiến trên </b>
<b>bảng phụ .</b>


<b>Các nhóm trình bày ý kiến. </b>
<b>Rút ra ý kiến chung .</b>


Hãy đặt nhan đề cho văn bản?


Một người yêu đời chu đáo và khiêm tốn.
Sự hi sinh thầm lặng đáng yêu.


Hình ảnh anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa”.
Vấn đề trên được người viết triển khai bằng những
<i>luận điểm nào? Nhận xét về cách lập luận.</i>


Cho HS thảo luận trong 4 phút. C<b>ặp đơi chia sẻ .</b>


Nhận xét.


Các luận điểm chính:
Đoạn 1: Câu cuối.
Đoạn 2: Câu một.
Đoạn 3: Câu hai.
Đoạn 4: Câu một.


Đoạn 5: Khẳng định nội dung, nghệ thuật.


<i>Đoạn cuối bài có tác dụng gì?</i>


<i>Nhận xét về cách lập luận của tác giả?</i>


Rõ ràng, ngắn gọn, gợi được sự chú ý của người
đọc.


<i>Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu nghị luận về tác </i>


<i>phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là như thế nào?</i>
Ýù1- ghi nhớ.


<i>Yêu cầu về những nhận xét, đánh giá phải như thế </i>


<i>naøo?</i>


Ýù2, 3- ghi nhớ.


Gọi HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh ý.



 Giáo dục HS <b>ý thức nhận xét, đánh giá về tác </b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích).</b>




<b> HĐ2 :Hướng dẫn luyện tập (15’) </b>
<b> </b><sub></sub><b> Gọi học sinh đọc đoạn văn ở SGK.</b>


 <i>Vấn đề nghị luận của đoạn văn trên là gì?</i>
 <i>Đoạn văn trên nên lên những ý chính nào?</i>


 <i>Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về nhân vật lão </i>


<i>Hạc?</i>


<b> GV u cầu HS làm theo sự hướng dẫn. </b>
 Gọi HS lên bảng trình bày .


chất tốt đẹp, đáng yêu của nhân vật
anh thanh niên trong truyện ngắn “
<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>”.


- Nhan đề : Một vẻ đẹp nơi Sa Pa
lặng lẽ .


2.H<i><b> ệ thống luận điểm, luận cứ</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>
- Nhân vật anh thanh niên...gian
khổ của mình .


+ Hoàn cảnh sống .


+ Công việc .
+ Yêu công việc .


+Lo toan, tổ chức cuộc sống ...
- Nhưng anh thanh niên...chu đáo .
+ Vui được đón khách, nhiệt
tình .


+Kể về công việc.


- Công việc vất vả .... khiêm tốn .
+ Thấy sự đóng góp cịn nhỏ .
+Từ chối vẽ mình .


- Đoạn kết : cơ đúc vấn đề nghị
luận .


 Ghi nhớ: SGK trang 63


<b>II. Luyeän taäp :</b>
1. Bài 1 :


a. Vấn đề nghị luận : Tình thế lựa
chọn nghiệt ngã của nhân vật lão
Hạc và vẻ đẹp của nhân vật này .
b. Các ý kiến được nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hành động :Cuối cùng, lão chọn
cái chết thảm khốc …



- Sự nhận thức đánh giá về nhân
vật lão Hạc : Yêu thương con, hi
sinh cho con , giàu lòng tự trọng .
 Lão Hạc là người đáng thương ,


đáng kính, đáng trân trọng .
<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phuùt) </b></i>


Câu 1: Nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) là gì?


l Đáp án: Nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) là trình bày những nhận xét, đánh
giá của mình về nhân vật, sự kiện chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.


Câu 2: Trình bày yêu cầu về nội dung và hình thức của một văn bản nghị luận về tác phẩm
<i>truyện ( hoặc đoạn trích)?</i>


Đáp án: Những nhận xét, đánh giá về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính
cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái
quát.


Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) trong bài nghị luận phải rõ
ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục.


Bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cần có bố cục mạch lạc, có lời văn
chuẩn xác, gợi cảm.


<b> 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b>
à Đối với bài học tiết này:


+ Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 63.



+ Tập viết một số đoạn văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc một đoạn trích .
à Đối với bài học tiết sau:


+ Chuẩn bị bài tiết sau: “Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ”:
+ Chú ý các bước làm bài văn nghị luận.


+ Lập dàn ý một số đề bài ở SGK .
+ Đọc kĩ truyện “ <b>Chiếc lược ngà</b>”.


+Chuẩn bị nội dung cốt truyện , tình cảm trong tác phẩm , chuẩn bị kĩ dàn bài .
<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>


-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần:25</b>
<b>Tiết:119</b>


<b>Ngày dạy: /02/2018</b>


<b>CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>


<b>HOĂÏC ĐOẠN TRÍCH </b>






<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Các yêu cầu của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc một đoạn trích ).
- HS hiểu: Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) .




Hoạt động 2:


- HS biết: Cách làm một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc một đoạn trích ).
- HS hiểu: Các bước làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).


1.2:Kó naêng:


- HS thực hiện được: Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài nghị luận về một tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


- HS thực hiện thành thạo: Cách nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Tìm ý, lập dàn ý trước khi làm bài.



- HS có tính cách: Giáo dục HS tính độc lập suy nghĩ, tư duy lôgic.
<b>2. Nội dung học tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> 3.1: Giáo viên: Dàn bài bổ sung.</b></i>


<i><b> 3.2: Học sinh: Đọc trước bài. Tìm hiểu cách làm bài nghị luận đúng về tác phẩm truyện</b></i>
(hoặc đoạn trích). Tập lập dàn ý một trong các đề bài ở SGK.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>


9A1: 9A2: 9A3:
<i><b> 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


<sub></sub><i> Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện ? Yêu cầu bài nghị luận về tác phẩm truyện</i>
<i>là gì? (8đ)</i>


<sub></sub> Trình bày nhận xét , đánh giá của mình về nhân vật, sự việc sự kiện của chủ đề hay nghệ
thuật của một tác phẩm.


<b>-Yêu cầu: Nhận xét đánh giá về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách</b>
số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm. Nhận xét đánh giá phải ràng, đúng đắn
có luận cứ và lập luận thuyết phục…Bố cục mạch lạc, lời văn chuẩn xác, gợi cảm .





Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? (2đ)</i>


 Tìm hiểu cách làm bài nghị luận đúng về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Tập lập dàn ý
một trong các đề bài ở SGK.


 Gọi HS trả lời.


<sub></sub> GV gọi HS nhận xét
 GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>4.3:Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Vào bài</b>: Để thực hiện một bài văn nghị luận
về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, ta cần tìm
hiểu kĩ các bước làm kiểu bài văn nghị luận.
Các em sẽ được hiểu rõ qua tiết học này.(1’)


H<b> đ1 :Hướng dẫn tìm hiểu đề bài nghị luận về</b>
tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) (5’)


Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 64.


<i>Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị</i>


<i>luận nào về tác phẩm truyện?</i>



<i>So sánh đề, phân tích và nêu suy nghĩ?</i>


Phân tích: Phân tích  Nêu nhận xét.


So sánh: Nhận xét  Phân tích tác phẩm.


Hoạt động 2<b> :Hướng dẫn tìm hiểu các bước</b>
<b>I.</b>


<b> Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện</b>
<b>(hoặc đoạn trích):</b>


1.V<i><b> ấn đề nghị luận:</b></i>


- Nhân vật trong tác phẩm:
- Cốt truyện.


- Một vấn đề trong tác phẩm.
2. Đề có mệnh lệnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích). ( 20’)


Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
mục II - Trang 65.


<i>Tìm hiểu đề bài? (Yêu cầu, thể loại, nội</i>


<i>dung, mệnh lệnh của đề).</i>



 Yêu cầu phân tích những đặc điểm nổi bật
của cốt truyện.


 GV nêu câu hỏi gợi ý để tìm hiểu đề.


Tình yêu làng của ơng Hai được thể hiện
<i>trong những tình huống nào ?.</i>


Tìm ý: Đặt câu hỏi xoay quanh nhân vật
ông Hai.


 GV cho HS tìm ý qua sự hiểu biết từ SGK.
Giáo viên gọi học sinh đọc mục 2.II.


<i>Mở bài cần nêu những ý nào?</i>


 GV cho HS trả lời.
 Các em khác nhận xét.
 GV nhận xét - chốt ý.


<i>Thân bài cần nêu những nội dung chính nào?</i>


 GV cho HS thảo luận nhóm 4’ rồi báo cáo
miệng.


 Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
 GV chốt ý.


<i>Kết bài cần nêu những ý nào?</i>



Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời, giáo
viên nhận xét.


- GV hướng dẫn HS viết bài dựa vào dàn ý.
Giáo viên gọi học sinh đọc mục 3 II.


<i>Mở bài có mấy cách viết?</i>


Trực tiếp, gián tiếp, phản đề.


 GV cho HS đọc lại và sửa chữa.


- Suy nghó.


<b>II.Các bước làm bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích):</b>


* Đề 2: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai
trong truyện ngắn Làng của Kim Lân .


1. Tìm hiểu đề và tìm ý.


- Thể loại: Nghị luận về một nhân vật.
- Nội dung: Nhân vật ông Hai.


- Tìm ý:


+ Tình u làng, u nước bộc lộ rõ nét
khi nghe tin làng theo giặc của nhân vật


Ông Hai.


2. Lập dàn ý:
Mở bài:


- Giới thiệu tác phẩm, tác giả, nhân vật,
nội dung chính.


- Nhận xét chung về tác phẩm.
Thân bài:


- Nghị luận về nội dung.
- Nghị luận về nghệ thuật.


+ Cốt truyện, tình huống, nhân vật,
ngôn ngữ, biện pháp nghệ thuật. (có lĩ lẽ,
dẫn chứng).


Kết bài:


- Đánh giá chung về nội dung, nghệ
thuật.


3. Viết bài:
Mở bài:


- Nêu vấn đề cần nghị luận.
Thân bài:


- Nêu luận điểm, luận cứ, luận chứng


lấy trong tác phẩm.


+ Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, xác thực.
+ Liên kết câu, đoạn.


+ Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật
tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.


 Giáo dục HS ý thức tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
ý trước khi làm bài; sau khi viết bài, cần đọc lại
và sửa chữa những thiếu sót trong bài làm.




Hoạt động3 :Hướng dẫn luyện tập (10’)
<sub></sub> Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập.
<sub></sub> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.


 Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
<sub></sub> Viết phần mở bài và phần thân bài.


- Khẳng định giá trị nội dung, nghệ
thuật.


- Liên hệ thực tế.


<i><b>4. Kiểm tra lại bài và sửa chữa:</b></i>



- Lỗi chính tả, dấu câu, dấu thanh, viết
hoa…


Ghi nhớ sgk trang 68.


<b>Luyện tập :</b>


Bài 1: Lão Hạc của Nam Cao là một tác
phẩm đặc sắc nói về phẩm chất đáng kính
của người nơng dân trong xã hội cũ. Một
con người yêu thương loài vật, con người
sống trong sạch thà “chết trong còn hơn
sống đục”.



<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phuùt)</b></i>


<i><b>Câu 1: Nêu các bước làm bài văn nghị luận về một vấn đề tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?</b></i>


Đáp án:Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra lại.
Câu 2: Hãy nêu các yêu cầu cần đạt ở phần thân bài?


Đáp án: Nêu luận điểm, luận cứ, luận chứng lấy trong tác phẩm.
+ Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, xác thực.


+ Liên kết câu, đoạn.


+ Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
<i><b>4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b></i>



à Đối với bài học tiết này:


+ Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 68.


+ Nắm vững các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .
+ Nắm vững yêu cầu từng phần: MB , TB, KB.


+ Đọc kĩ truyện ngắn “ Chiếc lược ngà”. Chuẩn bị thêm phần nội dung, cốt truyện, tình
cảm thể hiện trong tác phẩm.


à Đối với bài học tiết sau:


+ Chuẩn bị bài tiết sau: “Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ”. Lập
dàn ý cho đề 3 SGK trang 45.


+ Chuẩn bị dàn ý ở nhà.


<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.


+ Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


<b> </b>


<b>Tuần:25</b>
<b>Tiết:120</b>



<b>Ngày dạy: /02/2018</b>


<b>LUYỆN TẬP NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM </b>

<b>TRUYỆN HOĂÏC ĐOẠN</b>



<b>TRÍCH – VI</b>

<b>ẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ.</b>





<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.1:Kiến thức : </b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Củng cố kiến thức về yêu cầu, cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích) đã học ở các tiết trước.




Hoạt động 2:


- HS hiểu: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
<i><b>1.2:Kĩ năng:</b></i>


- HS thực hiện được: Các yêu cầu của đề, bốn bước làm văn, cách viết phần mở bài về nội
dung, nghệ thuật của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


- HS thực hiện thành thạo: Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích ) cho đứng với yêu cầu đã học.



<i><b> 1.3:Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Làm bài theo bố cục ba phần .


- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, suy nghĩ kĩ trước khi làm bài.
<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Noäi dung 1: Chuẩn bị.</b>
<b>- Nội dung 2: Luyện tập</b>
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 3.1: Giáo viên: Đề bài dàn bài bài văn nghị luận tham khảo.</b></i>
<i><b> 3.2: Học sinh: Lập dàn ý cho đề 3 SGK trang 45.</b></i>


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


<sub></sub><i>Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích ) là gì? (8đ)</i>


<sub></sub>Tức là bàn về chủ đề , nhân vật , cốt truyện, nghệ thuật của truyện .
Bài làm đầy đủ các phần : MB, TB , KB .


Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ : Thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của
người viết .



Giữa các phần các đoạn của bài văn cần sử dụng liên kết hợp lí tự nhiên .
<sub></sub> Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 <i>Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)</i>


<sub></sub> Xem lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ). Lập dàn ý cho đề 3
SGK trang 45.


 GV gọi HS trình bày .
 GV gọi HS nhận xét.
 GV nhận xét - ghi điểm .
<i><b>4.3:Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Vào bài</b>: Để ôn lại phần lí thuyết đã học và nâng cao
khả năng nghị luận, tiết này, chúng ta sẽ Luyện tập nghị
<i><b>luận về tác phẩm (hoặc đoạn trích). ( 1’)</b></i>


Ho<b> ạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà( 5’)</b>
Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 68.
Giáo viên kiểm tra các bước làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


<i>Nêu nội dung chính của tác phẩm “Chiếc lược ngà”?</i>


Hoạt động 2<b> : Hướng dẫn luyện tập (17’)</b>


Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa mục II


trang 68.


Yêu cầu học sinh lập dàn ý.


<i>Mở bài nêu lên những ý nào?</i>


Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật.
Đánh giá tác phẩm.


<i>Phần thân bài nêu lên những ý nào?</i>


 GV cho HS th<b>ảo luận nhóm 7’ </b>
<b> GV cho các nhóm thi đua trình bày .</b>


 <b>GV nhận xét - ghi điểm khuyến khích nhóm hồn</b>
<b>chỉnh nhất .</b>


Nêu lên giá trị nội dung.
Diễn biến


Giá trị nghệ thuật:
Cốt truyện.


<b>I.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


<b>II.</b> <b>Luyện tập:</b>
<i><b>1. Mở bài:</b></i>


- Tác phẩm: Chiếc lược ngà.
- Tác giả: Nguyễn Quang


Sáng.


- Nội dung chính: Nhân vật
cha con ông Sáu.


- Tác phẩm để lại ấn tượng
sâu sắc.


<i><b>2. Thân bài:</b></i>
- Giá trị nội dung:


+ Hồn cảnh xã hội của tác
phẩm.


+ Bé Thu vắng cha, ông Sáu
xa con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tình huống.
Chi tiết.


Xây dựng nhân vật.
Ngơn ngữ.


 GV cho HS trình bày ý kiến của các em.
 GV bổ sung hoàn chỉnh.


<i>Phần kết bài nêu lên những ý nào?</i>


 GV cho HS trình bày 1’ ý kiến của mình phấn kết bài .
 GV gọi nhiều HS trình bày .



 Giáo dục học ý thức lập dàn ý trước khi laøm baøi.




Hoạt động 3<b> : Bài TLV số 6 ở nhà</b>:


Giáo viên cho học sinh đề về nhà làm. (SGK)


 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, suy nghĩ kĩ trước khi
<i><b>làm bài.</b></i>


 Hoặc GV có thể chuẩn bị thêm một đề để thay đổi cho
lớp còn lại:


<b>Đề 2: Cảm nhận của em về tình cảm gia đình trong</b>
<b>truyện : “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.</b>


+ Thái độ và tình cảm của bé
Thu.


+ Ơng Sáu làm chiếc lược,
hy sinh…


- Nghệ thuật:


+ Tình huống truyện, chi
tiết.


+ Cách kể, ngơn ngữ, cách


miêu tả tâm lí nhân vật.


<i><b>3. Kết bài:</b></i>


- Khẳng định lại giá trị nội
dung, nghệ thuật tác phẩm.


- Ý kiến.


<b>III. Đề bài TLV số 6 ở nhà :</b>
<i><b>Phân tích giá trị hiện thực</b></i>
<i><b>và giá trị nhân đạo của “</b></i>
<i><b>Chuyện người con gái Nam</b></i>
<i><b>Xương” (trích “Truyền kì mạn</b></i>
<i><b>lục” ) của Nguyễn Dữ.</b></i>


<i><b>4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)</b></i>


Câu 1: Nêu các bước làm bài văn nghị luận về một vấn đề tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
Đáp án:Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra lại.


Câu 2: Hãy nêu các yêu cầu cần đạt ở phần thân bài?


Đáp án: Nêu luận điểm, luận cứ, luận chứng lấy trong tác phẩm.
+ Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, xác thực.


+ Liên kết câu, đoạn.


+ Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
<b> 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)</b>



à Đối với bài học tiết này:


+ GV yêu cầu HS xem lại bài đã làm.


+ Chuẩn bị thêm một số đề bài khác ( lập dàn ý cho một số đề bài ở SGK) để chuẩn bị làm
bài viết số 6.


à Đối với bài học tiết sau:


+ Chuẩn bị bài tiết sau: “Sang thu ” của Hữu Thỉnh.
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


+ Tìm bố cục, trả lời các câu hỏi ở SGK
<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:


+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Ngữ văn 9 nâng cao.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×