Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HE THONG TU VUNG TIENG VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.42 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I .CHUYÊN ĐỀ : HỆ THỐNG TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (Bám sát) </b>
<b>II.THỜI GIAN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ: 8 Tiết</b>


<b>-Tiết 1-2: Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt</b>


<b>-Tiết 3: Hệ thống từ vựng Tiếng Việt : Phân loại từ vựng </b>


<b>-Tiết 4-5: Hệ thống từ vựng Tiếng Việt : Các hiện tượng về nghĩa từ</b>
<b>-Tiết 6-8:Một số biện pháp tu từ về từ vựng:</b>


<b>III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ :</b>


<b>*Tiết 1 -2 : Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm được cách phát triển từ vựng Tiếng Việt qua hệ thống hóa kiến thức
bằng sơ đồ về sự phát triển .


-Biết phân biệt phương thức chuyển nghĩa bằng Ẩn dụ ,Hoán dụ khác với
biện pháp tu từ Ẩn dụ ,hốn dụ


<b>B. Nội dung cụ thể:</b>


Từ vựng ln luôn phát triển theo thời gian cùng với sự phát triển của xã hội.
<b>I .Một trong những cách phát triển từ vựng Tiếng Việt là phát triển nghĩa</b>
<b>từ trên cơ sở nghĩa gốc bằng hai phương thức chủ yếu: Ẫn dụ và hoán dụ</b>


( Cơ chế này tạo ra hiện tượng từ nhiều nghĩa)
Ví dụ :


<b>a. Mũi: bộ phận của cơ thể người dùng để hít thở ( Khứu giác)</b>


*Nghiã chuyển theo phương thức ẩn dụ:


-Mũi đất -Mũi tiến công
-Mũi tên -Mũi kim


b. Vai: bộ phận của cơ thể người dùng để gánh ,vác
*Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ:


-Áo anh rách vai


*Chú ý phân biệt phương thức chuyển nghĩa bằng Ẩn dụ ,Hoán dụ khác với
biện pháp tu từ Ẩn dụ ,Hốn dụ


Ví dụ:


<b> a. "</b><i><b>Ngày ngày mặt trời (1 )đi qua trên lăng, </b></i>
<i><b> Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ "</b></i>
Mặt trời (1) là nghĩa gốc, chỉ mặt trời tự nhiên
Mặt trời (2) là hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác Hồ
<b> b. Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi</b>
<i><b> Mặt trời (2) của mẹ em nằm trên lưng</b></i>
Mặt trời (1) là nghĩa gốc


Mặt trời (2) Hình ảnh ẩn dụ chỉ đứa con của người mẹ Tà Ôi
<b>II. Tạo từ mới :</b>


<i><b>a. Kết hợp để tạo từ mới hoặc tổ hợp từ mới</b></i>
Ví dụ :


-Kinh tế +đặc khu  đặc khu kinh tế



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>b. Kết hợp theo mơ hình :</b></i>
Ví dụ :


X +Tặc  lâm tặc, hải tặc, tin tặc...


X + Hố  Cơng nghiệp hố, thương mại hố, ơ xy hố....


X + điện tử  thư điện tử, GD điện tử, thương mại điện tử...


<b>III . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :( Chủ yếu là từ Hán Việt)</b>
Ví dụ: Hiệu trưởng, Cơ –ta (Quota), in- tơ –nét (internet)


<b>C. Luyện tập: Vẽ sơ đồ về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt :</b>


<b>*Tiết 3 : Hệ thống từ vựng Tiếng Việt: Phân loại từ vựng </b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng Tiếng Việt


- Biết phân biệt loại từ và vận dụng tốt trong thực hành nói - viết


- Bồi dưỡng lịng tự hào về Tiếng Việt giàu và đẹp; Ý thức phát triển vốn từ
ngày càng phong phú.


<b>B. Nội dung cụ thể:</b>


<b> </b> <b>I .Phân loại từ vựng theo đặc điểm cấu tạo : </b>
Từ



Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BT1: Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?</b>


Học hỏi, vui vẻ, học hành, cỏ cây, tươi tốt, mong muốn, sách vở, nhà trường,
nhường nhịn.


<b>BT 2: Xác định các kiểu từ láy đã học cho những từ sau:</b>


Xinh xinh, nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, sạch sành sanh, thướt tha, đèm đẹp, sát sàn
sạt, trăng trắng, lênh khênh, đờ đẫn.


<b>BT3:Vẽ sơ đồ phân loại từ Tiếng Việt </b>


<b>*Tiết 4-5 : Hệ thống từ vựng (tiếp theo)</b>
<b> Các hiện tượng về nghĩa từ </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


-Ôn các hiện tượng về nghĩa từ đã học
-Biết phân biệt các hiện tượng về nghĩa từ
<b> B. Nội dung cụ thể : </b>


<b>1. Nghĩa của từ : Là cái ( nội dung ) mà từ biểu thị</b>


<b>2. Thành ngữ : Là tổ hợp từ cố định biểu thị một khái niệm ( khác với tục</b>
ngữ biểu thị một kinh nghiệm, một phán đốn, một nhận xét)



Ví dụ :


Hãy phân biệt đâu là thành ngữ, đâu là tục ngữ ?
-Tham thì thâm ( Tục ngữ)


- Được voi đòi tiên (Thành ngữ) : Tham lam, được cái này lại muốn cái khác
<b>3. Từ nhiều nghĩa: Là từ có hai nét nghĩa trở lên.Trong đó có một nghĩa gốc</b>
và nhiều nghĩa chuyển ( Phát triển nghĩa từ trên cơ sở nghĩa gốc là cơ chế tạo ra từ
nhiều nghĩa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Em ăn cơm ( gốc)


- Tàu vào cảng ăn hàng (chuyển)


<b>4. Từ đồng âm: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau </b>
( khác với từ nhiều nghĩa)


Ví dụ : Phân biệt đâu là hiện tượng đồng âm, đâu là hiện tượng chuyển nghĩa?


<b>Từ</b> <b>Hiện</b>


<b>tượng</b>


<b>Từ</b> <b>Hiện tượng</b>


Cái (bát) Đồng


âm


(Lá) cây Chuyển nghĩa Từ nhiều nghĩa



(Bát) trứng (Lá)phổi


con (đường) Đồng âm chân tay Chuyển nghĩa Từ nhiều nghĩa


Ngọt như
(đường)


chân núi


<b> 5.Từ đồng nghĩa:Những từ có âm khác nhau nhưng nghĩa giống nhau .</b>
Có 2 loại :


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn


+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn


Ví dụ : Hy sinh, từ trần, qua đời, mất  chết


<i><b>* Chú ý: </b></i>


+ Đồng nghĩa hồn tồn có thể thay thế cho nhau được.
Ví dụ : Sân bay - phi trường


+ Đồng nghĩa khơng hồn tồn khơng thể thay thể cho nhau được.
Ví dụ : hy sinh - bỏ mạng


<b>6. Từ trái nghĩa : Những từ có nghĩa trái ngược nhau. Chia 2 nhóm :</b>


a. Trái nghĩa lượng phân : Biểu thị hai khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau


Ví dụ : Sống-Chết , Chẵn - lẻ, Chiến tranh - hồ bình ...


b. Trái nghĩa thang độ: Biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ, khẳng
định cái này này, khơng có nghĩa phủ định cái kia.


Ví dụ : Giá - trẻ, giàu nghèo,Yêu -ghét
<b>7.Từ tượng hình, từ tượng thanh:</b>


<i><b>a. Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật:</b></i>
Ví dụ : Vật vã, xộc xệch, lã chã, lấm tấm...


<i><b>b. Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,con người.</b></i>
Ví dụ : Ha hả, hì hì, hu hu, mèo, bị, bốp, bịch ...


<b>8. Từ địa phương, biệt ngữ xã hội :</b>


<i><b>a. Từ địa phương : là những từ chỉ được dùng ở một địa phương hoặc một số</b></i>
địa phương nhất định.


<b>Ví dụ : </b>


<b>Từ phổ thông</b> <b>Từ địa phương ( Quảng Nam)</b>


Lợn Heo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dứa Thơm
<i><b>b. Biệt ngữ xã hội :</b></i>


Là những từ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
<b>Ví dụ:</b>



<b>Từ phổ thơng</b> <b>Biệt ngữ xã hội ( Học sinh, sinh viên)</b>
Tài liệu Phao


Điểm 1 Gậy
Trúng ngỗng Điểm 0


<b>9.Thuật ngữ :</b>


Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.


<b>10. Cấp độ khái quát về nghĩa từ :</b>
<i><b>a. Từ ngữ có nghĩa rộng:</b></i>


Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của nhiều từ ngữ khác.
<i><b>b. Từ ngữ có nghĩa hẹp:</b></i>


Khi phạm vị nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.


<b>c. Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có</b>
nghĩa hẹp hơn đối với một từ ngữ khác.


Ví dụ : Y phục  Quần, áo  Quần đùi, áo dài, áo sơ mi


<b>11.Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về</b>
<b>nghĩa</b>


<b>Ví dụ:</b>



<b>Tập hợp các từ</b> <b>Nét nghĩa chung</b>


Bút bi, bút chì, phấn, bút dạ... Dụng cụ dùng để viết
Lơng mi,con ngươi, nhìn, cận thị... Về mắt


<b>C. Luyện tập:</b>


<b>BT1 :Phân biệt hiện tượng từ đồng âm và hiện tượng từ nhiều nghĩa </b>
cho các trường hợp sau:


a/Con đường,nhà từ đường
b/Chân tay,chân núi


c/Bụng mang dạ chửa,bụng trống
d/ Bác bỏ,chú bác


<b>BT 2: Các nhóm từ sau đây được xếp theo hiện tượng gì đã học?</b>
a. Hy sinh - Từ trần, sân bay - phi trường


b. Hạt mè - Hạt vừng, Trái mãng cầu -Quả na
c. Học sinh- Học trò, Giáo viên - Thầy cô giáo
<b>*Tiết 6 -8 : Một số biện pháp tu từ về từ vựng:</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


-Ôn các phép tu từ đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B. Nội dung cụ thể:</b>
<b>1.So sánh: </b>



<i><b>a. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác</b></i>
có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gơị cảm cho diễn đạt.


b. Các diễn đạt so sánh thường gặp:


<b> Các diễn đạt so sánh thường gặp</b> <b> Ví dụ</b>


-A là B Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo
-A như B Cô giáo như mẹ hiền


- Như B,A Như tre mọc thẳng, con người
khơng chịu khuất


* Có thể lượt từ so sánh và phương diện so
sánh


Trường sơn : Chí lớn ơng cha


Cửu Long : Lịng mẹ bao la sóng
trào


*Trong đó : +Vế A : vế được so sánh
+Vế B : Hình ảnh so sánh


<b>2. Ẩn dụ : </b>


<i><b>a. Khái niệm : là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng</b></i>
khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm .


<i><b>b. Các kiểu ẩn dụ :</b></i>



<b>Các kiểu ẩn dụ</b> <b>Ví dụ</b>


Ẩn dụ hình thức <i><b>Về thăm nhà Bác Làng Sen</b></i>


<i><b>Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng</b></i>
Ẩn dụ cách thức <i><b>Ăn quả nhớ kẻ trồng cây</b></i>


Ẩn dụ phẩm chất <i><b>Người cha mái tóc bạc</b></i>
<i><b>Đốt lửa cho anh nằm</b></i>


Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác <i><b>Cha lại dắt con đi trên cát mịn</b></i>
<i><b>Ánh nắng chảy đầy vai</b></i>


<b>3. Nhân hoá:</b>
<i><b>a. Khái niệm :</b></i>


Nhân hoá là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn được
dùng để gọi tả con người,làm cho chúng trở nên gần gũi với con người, biểu thị
những suy nghĩ, tình cảm của con người.


b. Các kiểu nhân hố:


<b> Các kiểu nhân hoá</b> <b> Ví dụ</b>


Dùng vốn từ gọi người để gọi vật <i><b>Lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,</b></i>
<i><b>câu Tay lại thân mật sống với nhau</b></i>
<i><b>mỗi người một việc, không ai tị ai cả.</b></i>
Dùng từ vốn chỉ hoạt động tính chất của



người để chỉ hoạt động tính chất của vật


<i><b>Tre xung phong vào xe tăng đại bác.</b></i>
<i><b>Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà</b></i>
<i><b>tranh, giữ đồng lúa chín.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

người <i><b>Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta</b></i>
<b>4.Hoán dụ :</b>


<i><b>a. Khái niệm : Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng, khái niệm này băng</b></i>
một sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức
gợi hình gợi cảm.


b. Các kiểu hoán dụ :


<b>Các kiểu hoán dụ</b> <b>Ví dụ</b>


Lấy bộ phận để gọi tồn thể <i><b> Một tay lái chiếc đị ngang</b></i>
<i><b>Bến sơng Nhật Lệ quân sang đêm </b></i>
<i><b>ngày</b></i>


Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng <i><b>Cả phòng im phăng phắc</b></i>
Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật <i><b> Áo chàm đưa buổi chia ly</b></i>


<i><b>Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay</b></i>
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng <i><b> Một cây làm chẳng nên non</b></i>


<i><b>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao</b></i>
<b>5. Nói quá ( Cường điệu)</b>



<i><b>a. Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ,tính chất của sự</b></i>
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.


<i><b>b. Ví dụ:</b></i>


-Anh ta ngủ ngáy như sấm.
- Cơ ấy đẹp như tiên.


<b>6.Nói giảm, nói tránh:</b>


<i><b>a. Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển</b></i>
chuyển,tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề,tránh thô tục thiếu lịch sự.


<i><b>b. Ví dụ:</b></i>


<i><b>“Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!</b></i>


<i><b>Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”</b></i>
<b>7. Điệp ngữ:</b>


<i><b>a. Khái niệm: Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý,gây cảm</b></i>
xúc mạnh


<i><b>b. Các dạng điệp ngữ : </b></i>
- Điệp ngữ cách quản
- Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ vòng
<b>8. Chơi chữ:</b>


<i><b>a. Khái niệm : Chơi chữ là lợi dụng hình thức đặc sắc về âm, về nghĩa của từ</b></i>


ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho câu văn hấp dẫn thú vị


<i><b>b. Các lối chơi chữ thường gặp :</b></i>
- Dùng từ đồng âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dùng lối cách điệp âm.


- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, cùng nghĩa.
<b>c. Ví dụ : </b>


<i><b>Còn trời , còn nước, còn non </b></i>
<i><b> Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa.</b></i>
<b>C. Luyện tập:</b>


Hãy xác định biện pháp tu từ trong những câu sau và cho biết tác dụng nghệ
thuật của phép tu từ đó ?


a. Ngồi thêm rơi chiếc lá đa


Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
b. Bà già đi chợ cầu đơng


Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ đốn rằng


Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn
c. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
d. Núi cao chi lắm núi ơi


Núi che mặt trời đâu thấy người thương


e. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ


Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhơ ai.


g. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BT3 :Phân biệt hiện tượng từ đồng âm và hiện tượng từ nhiều nghĩa </b>
cho các trường hợp sau:


a/Con đường,nhà từ đường
b/Chân tay,chân núi


c/Bụng mang dạ chửa,bụng trống
d/ Bác bỏ,chú bác


<b>BT 6: Các nhóm từ sau đây được xếp theo hiện tượng gì đã học?</b>
a. Hy sinh - Từ trần, sân bay - phi trường


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×