Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

NGAN HANG DE THI TIENG VIET LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ SỐ 1


I. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án em cho là đúng:
- Ông chủ ơi ! chúng tơi nghe nói bãi tắm này có cá sấu, có phải vậy khơng , ơng ?
Chủ khách sạn quả quyết


- Kh«ng ! ở đây làm gì có các sấu !
-Vì sao vậy ?


-Vì những vùng biển sâu nh thế này nhiều cá mập lắm . Mà các sấu thì rất sợ cá mập.
Câu hỏi:


Câu 1: Vì sao ông chủ khách sạn quả quyết vùng biển này không có cá sấu ?
a, Vì ông muốn làm cho du khách yên lòng.


b, Vì vùng biển này rất an toàn .


c, Vì vùng biển này có nhiều các mập, mà cá sấu thì rất sợ cá mập.


Câu 2:Vì sao khi nghe ông chủ khách sạn giải thích xong, du khách lại khiếp sợ ? a, Vì
cá sấu rất sợ cá mập


b, Vì vùng biển này có nhiều cá mập.
c, Vì các mập là loài cá dữ hơn cả cá sấu.
Câu 3: Truyện này hài hớc ở chỗ nào ?


a, Ông chủ quả quyết vùng biển này không có cá sấu.


b, Ông chủ giải thích vùng biển này không có các sấu vì có nhiều cá mập.


c, Ông chủ muốn làm cho khách yên lòng nhng thực ra lại làm khách khiếp sợ


hơn vì lời giải thích của mình.


II. Lun tõ c©u .


Câu 1: Tìm 3 từ gần nghĩa với từ chăm chỉ.
Câu 2: Điền đúng l, n.


... ªn .... on míi biÕt ... on cao


... u«i con mới biết công ... ao mẹ thầy.


Câu 3: Đặt 3 câu theo mẫu nói về một ngời bạn của em.
- Ai là gì ?


- Ai làm gì ?
- Ai thế nào ?
III. Tập làm văn


- Mùa hè có gì thú vị ? Em hÃy viết 5 8 câu nói vỊ mïa hÌ.
(Gợi ý):


1. Mùa hè bắt đầu từ bao giờ ?
2. Mùa hè có gì đặc biệt ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4. Khi đợc nghỉ hè em cảm thấy thế nào ?


ĐỀ SỐ 2
1.Từ ngữ:


Giải nghĩa từ: quê hương ; cổ kính



2.Ngữ pháp: Dùng dấu // tách câu sau thành hai bộ phận chính .
-Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.


-Những cây thông già như bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt.
3.Cảm thụ văn học( 2 điểm)


Kết thúc bài thơ “ Đàn gà mới nở” nhà thơ Phạm Hổ có viết:
Vườn trưa gió mát


Bướm bay rập rờn
Quanh đơi chân mẹ
Một rừng chân con.


Em thích nhất hình ảnh nào trong khổ thơ trên ? Vì sao?
4.Tập làm văn( 10 điểm):


Đọc bài Trần Quốc Toản ra quân ( Tiếng Việt 2, tập 2) và trả lời câu hỏi sau:
1.Hình ảnh trần Quốc Toản ra quân đẹp đẽ và oai hùng như thế nào?


2.Hãy tả cảnh đoàn qn của Quốc Toản ra đi.


3.Em có suy nghĩ gì về Trần Quốc Toản, người thiếu niên anh hùng của dân tộc?
ĐỀ SỐ 3


1.Từ ngữ: Giải nghĩa từ: giang sơn ; cổ kính


2. Ngữ pháp: Dùng dấu // tách câu sau thành hai bộ phận chính .
-Những cây thông già như bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt.



-Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng
3. Cảm thụ văn học( 2 điểm)


Trong đoạn thơ sau tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào( hoặc điều gì)?Cách
so sánh như vậy giúp em cảm nhận được điều gì mới mẻ về sự vật? Em thích nhất hình
ảnh nào trong khổ thơ trên ? Vì sao?


Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao


Tàu dừa -chiếc lược chải vào mây xanh.
4.Tập làm văn( 10 điểm)


Đọc bài Mùa xuân đến ( Tiếng Việt 2, tập 1) và trả lời câu hỏi sau:
1.Khi mùa xuân đến , bầu trời cây cối thay đổi như thế nào?


2.Chim chóc cũng vui mừng ra sao?


3.Cịn em, một học sinh nhỏ em nghĩ gì về mùa xuân?
ĐỀ SỐ 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đọc thầm bài “Quyển sổ liên lạc”( trang 119 - Tiếng Việt 2 tập 2) rồi khoanh tròn
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:


Câu 1.Trong sổ liên lạc cơ giáo nhẳc Trung điều gì ?
A. Cần cố gắng hơn


B. Phải tập viết thêm ở nhà.
C. Chữ viết nguệch ngoạc.



Câu 2.Chữ của bố Trung đẹp là nhờ đâu?
A. Bố có hoa tay.


B. Thày giáo chê bố.
C. Bố tập viết rất nhiều.


Câu 3. Vì sao bố buồn khi nhắc đến thầy giáo cũ của bố?
A. Thày đi bộ độ rồi hy sinh.


B. Vì bố là học sinh giỏi luôn được thày khen


C. Nhờ có thày mà bố viết chữ đẹp nhưng bố khơng cịn được gặp thày nữa.
Câu 4. Sổ liên lạc có tác dụng gì?


A. Để ghi điểm hàng tháng của em.


B. Giúp nhà trường và gia đình trao đổi tình hình học tập, rèn luyện của em.
C. Để thơng báo tình hình học tập của em cho bố mẹ biết.


II-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN ( KHOẢNG 60 ĐẾN 70 CHỮ)TRONG CÁC
BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU:


1- Chuyện quả bầu (Trang 116)
2- Tiếng chổi tre (Trang 121)
3- Bóp nát quả cam (Trang 124)
4- Lá cờ (Trang 128)


5- Đàn bê của anh Hồ Giáo (Trang 136)
6- Cháy nhà hàng xóm (Trang 139)



ĐỀ SỐ 5
I.KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 40 phút)


1.Chính tả (15 phút)


Bài: Cây đa quê hương (trang 93)
Đoạn viết: “Cây đa...thân cây.


Rễ cây...đang nói.”
2.Tập làm văn (25-30 phút):


Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về Bác Hồ kính yêu
Dựa vào gợi ý sau:


1/ Em thấy hình ảnh Bác Hồ ở đâu?
2/Em biết gì về Bác Hồ?


3/Em muốn hứa với Bác điều gì?


ĐỀ SỐ 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(SGK TV2 tập 2 trang 100.Viết đoạn từ Một buổi sáng ... da Bác hồng hào).
II- Tập làm văn:


bi: Da vo nhng gi ý sau, vit một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu về ảnh Bác Hồ.
Gợi ý: 1.Ảnh Bác đợc treo ở đâu?


2. Tr«ng Bác nh thế nào ( râu tóc, khuôn mặt, ánh mắt, vầng trán....)?
3. Em muốn hứa với Bác điều gì?



S 7
A. c thầm : Cây và hoa bên lăng Bác


Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp
miền đất nước về đây tụ hội ,đâm chồi , phô sắc , tỏa ngát hương thơm.


Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng
trang nghiêm .Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp ,những đóa hoa ban đã
nở lứa đầu.


Sau lăng ,những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên ,reo vui với nhành sứ đỏ của
đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp ,hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài
trắng mịn ,hoa mộc ,hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.


Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn
người vào lăng viếng Bác.


( Theo Tập đọc lớp 4-1997 )
B.Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy :


1) Trả lời câu hỏi sau (Viết câu trả lời vào chỗ chấm )
a.Kể tên các loài cây và hoa được trồng quanh lăng Bác:


b.Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
2) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :


Câu 1: Cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau:
a. Tơn kính - Q mến



b. Tơn kính - Kính trọng
c. Tơn kính - Tơn nghiêm


Câu 2: Bộ phận in nghiêng trong câu: " Những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên"
trả lời cho câu hỏi nào?


a. Làm gì ?
b. Là gì ?


c. Như thế nào ?


ĐỀ SỐ 8
1)Viết chính tả :


2)Tập làm văn :


Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau , hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu )để
nói về một lồi cây mà em thích.


1.Đó là cây gì,trồng ở đâu ?
2.Hình dáng cây như thế nào?
3.Cây có ích lợi gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5.Em làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
ĐỀ SỐ 9


Bài 1. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ơ trống và viết hoa đúng chính tả:


Bình u nhất là đôi bàn tay mẹ hằng ngày đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu
là việc. Đi làm về mẹ lại đi chợ nấu cơm mẹ còn tắm cho em bé giặt một chậu tã lót


đầy.


Bài 2. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đoạn văn sau:
a, Trong đầm gì đẹp bằng sen


Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh


Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn


b. Cô Lan có mái tóc đen mượt, làn da trắng hồng và đơi mơi đỏ tươi roi rói.
Bài 3. Tập làm văn


Viết một đoạn văn tả cây cam theo gợi ý sau:
- Cây cam trồng ở đâu?


- Nó cao khoảng chừng nào


- Khi mùa quả chín, em thấy cam như thế nào?
- Mỗi chùm có mấy quả


- Quả cam to bằng chừng nào?
- Vỏ màu gì? Mỏng hay dày?
- Cuống nó ra sao?


- Tình cảm của em đối với cây cam?


ĐỀ SỐ 10
I - Phần đọc thành tiếng ( 6 điểm)



Giáo viên gọi học sinh đọc theo yêu cầu.


II - Đọc hiểu ( 4 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau rồi làm bài tập theo yêu cầu.
Voi trả nghĩa


Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng
đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run quơ mãi vịi lên người tơi hít hơi. Nó cịn nhỏ
chưa làm được việc. Tơi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.


Vài năm sau, tôi chặt ngỗ đã trồng được lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc
nhiên thấy năm, sáu cây ngỗ mới đốn đã được đưa về ngần nơi tơi ở. Tơi ra rình, thấy
hai con voi lễ mễ khiêng ngỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn
đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt ngỗ xuống, voi non tung vịi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi
tiến lên, hua vịi trên mặt tơi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.


Mấy hôm sau, đôi voi đã chuyển hết số ngỗ của tôi về bản.
( Quản tượng: Người trông voi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Bị lạc trong rừng. B . Bị sa xuống hố sâu C. Bị thụt xuống đầm lầy.
2 . Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?


A . Nhờ một người quản tượng B. Nhờ năm người quản tượng C. Nhờ nhân dân trong
bản.


3 . Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì?


A . Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất B . Gỗ mới đốn đã được đưa về ngần nhà.
C . Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.


4 . Từ nào dưới đay có thể thay thế từ khiêng trong câu “ Tơi ra rình, thấy hai con voi lễ


mễ khiêng gỗ đến”?


A . vác B. cắp C . khênh
III – Phần viết:


Bài 1: Nghe giáo viên đọc và viết bài: Bé nhìn biển


Bài 1: Gạch bỏ những từ ngữ khơng thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:


a) bút, sách, vở, tẩy, bảng con, cặp sách, phấn, ngoan ngoãn, lọ mực, tẩy, chạy.
b) chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, xanh ngắt, hiền lành, chun cần, đồn kết.
c) ngào ngạt, chót vót, sực nức, ngan ngát, thoang thoảng, dìu dịu, nồng nàn.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong các câu sau:


a) Ông ngoại em là cựu chiến binh.


………..
b) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.


………..
c) Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc khánh của nước ta.


………..
d) Lan là cô bé thông minh, nhanh nhẹn.


………..
e) Đàn gà con đứng trú mưa dưới cây khoai nước.


………..
g) Phố phường náo nhiệt suốt mùa lễ hội.



………..
h) Phố phường náo nhiệt suốt mùa lễ hội.


………..
i) Mùa thu lá cây trong vườn úa vàng.


………..
k) Mùa thu lá cây trong vườn úa vàng.


………..
l) Mái tóc bà em bạc trắng như mây.


………..
m) Cây nhài dấu kín những bơng hoa trong vịm lá.


………..
n) Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

o) Trường học là ngôi nhà thứ hai của em


………..
p) Cô giáo ơm Chi vào lịng.


………..
q) Cơ giáo ơm Chi vào lòng.


………..
Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" trong các câu sau:
a) Đàn chim sẻ ríu rít chuyện trị trên cây bưởi đầu nhà.



b) Trong bể cá, những chú cá đủ màu sắc tung tăng múa lượn.
c) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên sườn đồi.


Bài 4: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ đặc điểm, gạch 2 gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong các câu sau:


Ơng em trồng cây xồi cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở
trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu.


Bài 5: Đặt câu theo mẫu (mỗi mẫu 3 câu):
-Ai- là gì?


-Ai – làm gì?


ĐỀ SỐ 11
I. Kiểm tra đọc:


a, Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
b, Đọc hiểu, làm bài tập: 4 điểm


- Đọc thầm bài: Bàn tay dịu dàng (Tiếng Việt tập 1 - Trang 66) - Dựa vào nội dung bài
tập đọc, chọn câu trả lời đúng.


Câu1: Điều gì đã giúp An với đi nỗi buồn mất bà để tiếp tục học tập trên lớp?
A. Thầy giáo kiểm tra bài trên lớp.


B. Thầy không quở phạt em khi em không làm bài tập.
C. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu và an ủi An.



D. Thầy động viên: "Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm!"
Câu2: Sau đám tang bà, An trở lại lớp với tâm trạng như thế nào?
A. Nhớ những câu chuyện cổ tích bà kể.


B. Nhớ cử chỉ âu yếm vuốt ve của bà.
C. Lòng lặng trĩu nỗi buồn.


Câu3: Thầy giáo có thái độ như thế nào khi An chưa làm bài tập:
A. Nhẹ nhàng xoa đầu An. B. Khiển trách An. C. Từ mai sẽ đi học đều
Câu4: Thái độ tình cảm của thầy khiến An nghĩ gì?


A. Ngày mai làm bài tập để khơng phụ lịng thầy.
B. Chưa cần làm bài tập vội.


C. Từ mai sẽ đi học đều.
II.Kiểm tra viết


1. Chính tả (Nghe viết):


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tập 1.


* Bài tập: Điền vào chỗ trống: r/d/gi


- Dở ....ang, ...ang sơn, cơm ...ang, hoa ...âm bụt, bóng ...âm.
2. Tập làm văn:


Viết đoạn văn (Từ 3 đến 4 câu) giới thiệu về ngôi trường của em. Dựa vào gợi ý sau:
a,Trường của em tên là gì, nằm ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>


<!--links-->

×