Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Bai soan Hoa hoc 12 Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỐ HỌC 12 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN</b>



<i><b>Học kỳ 1: 2 tiết /tuần = 36 tiết + Tự chọn ( nếu có) 1 tiết/tuần</b></i>


<i><b>Học kỳ 1: 2 tiết /tuần = 34 tiết + Tự chọn ( nếu có) 1 tiết/tuần</b></i>



<b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>Tiết</b>
<b>tự</b>


<b>chọn</b> <b>Bài tự chọn</b>


1 Ôn tập đầu năm


<b>Chương I: Este – Lipit (4 tiết: 3 tiết lý thuyết + 1 tiết luyện tập)</b>


2 Este 1 Luyện tập về este.


3 Lipit


4 Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp 2 Luyện tập về lipit


5 <i>Luyện tập: Este và chất béo</i>


<b>Chương II: Cacbohydrat ( 7tiết: 4 lý thuyết + 1 luyện tập + 1 thực hành)</b>


6 Glucozơ 3 Luyện tập về glucozơ


7 Saccarozơ


8 Tinh bột 4 Luyện tập về sacaôzơ và tinh bột



9 Xenlulozơ


10 <i>Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohydrat</i> 5 Luyện tập về cabohydrat


11 Thực hành: Điều chế, tính chất hố học của este và gluxit


12 <b>Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>Chương III: Amin, Aminoaxit và protein ( 6 tiết: 5 lý thuyết + 1 luyện tập)</b>


13 Amin


14 Aminoaxit ( tiết 1)
15 Aminoaxit (tiết 2)
16 Peptit và protein
17 Peptit và protein
18 <i>Luyện tập chương II</i>


<b>Chương IV: Polime và vật liệu polime ( 7 tiết: 4 lý thuyết + 1 luyện tập + 1 thực hành + 1 Kiểm tra)</b>


19 Đại cương về polime
20 Đại cương về polime
21 Vật liệu polime
22 Vật liệu polime


23 Thực hành: Một số tính chất của polime và vật liệu polime.


24 <i>Luyện tập: polime và vật liệu polime</i>



25 <b>Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>Chương V: Đại cương về kim loại ( 15 tiết: 8 lý thuyết +3 luyện tập +1 thực hành +2ơn tập +1 KTHK)</b>


26 Vị trí và cấu tạo của kim loại
27 Tính chất của kim loại (tiết 1)
28 Tính chất của kim loại (tiết 2)
29 Dãy điện hoá của kim loại
30 <i>Luyện tập: Tính chất của kim loại</i>


31 Hợp kim


32 Điều chế kim loại
33 Điều chế kim loại


34 <i><b>Ôn tập học kỳ 1</b></i>


35 <i><b>Ôn tập học kỳ 1</b></i>


36 <b>Kiểm tra Học kỳ 1</b>


<b>HỌC KỲ 2</b>


<b>37</b> Sự ăn mòn kim loại


<b>38</b> <i>Luyện tập: Sự ăn mòn kim loại</i> <b>1</b> Luyện tập tính chất của kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chương VI: Kim loại kiềm, Kiềm thổ, nhôm ( 11 tiết: 7 lý thuyết + 2 luyện tập + 1 TH + 1 KT)</b>
<b>41</b> Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của KLK



<b>42</b> Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của KLK <b>3</b> Luyện tập nâng cao về KLK


<b>43</b> Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KLkiềm thổ


<b>44</b> Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KLkiềm thổ <b>4</b> Luyện tập nâng cao về KLKT


<b>45</b> Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KLkiềm thổ


<b>46</b> <b>Luyện tập</b> <b>5</b> Luyện tập về KLK, KLKT


<b>47</b> Nhôm và hợp chất của nhôm


<b>48</b> Nhôm và hợp chất của nhôm <b>6</b> Luyện tập nâng cao về Nhơm


<b>49</b> <b>Bài 30: Thực hành</b>


<b>50</b> Luyện tập: tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm <b>7</b> Ơn tập về chương VI


<b>51</b> <b>Kiểm tra</b>


<b>Chương VII: Sắt và một số kim loại quan trọng ( 10 tiết: 6 lý thuyết + 2 luyện tập + 1 TH + 1 KT)</b>


<b>52</b> Bài 31: Sắt <b>8</b>


<b>53</b> Bài 32: Hợp chất của sắt


<b>54</b> Bài 33: Hợp kim của sắt <b>9</b>


<b>55</b> Bài 37: Luyện tập: tính chất của sắt và hợp chất của sắt



<b>56</b> Bài 34: Crôm và hợp chất của crom <b>10</b>


<b>57</b> Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng


<b>58</b> Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc


<b>59</b> Bài 38: Thực hành: tính chất hố học của Fe, Cr, Cu và hợp
chất


<b>60</b> Bài 37: Luyện tập: tính chất của Cu, Cr và hợp chất của
chúng


<b>61</b> <i><b>Kiểm tra 1 tiết</b></i>


<b>Chương VIII: Phân biệt một số chất vô cơ ( 3 tiết: 2 lý thuyết + 1 luyện tập)</b>
<b>62</b> Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch


<b>63</b> Bài 41: Nhận biết một số chất khí


<b>64</b> Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vơ cơ


<b>Chương IX: Hố học và phát triển KT – XH - MT ( 6 tiết: 3 lý thuyết + 2 ôn tập + 1 Kiểm tra)</b>
<b>65</b> Bài 43: Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế


<b>66</b> Bài 44: Hoá học và vấn đề xã hội


<b>67</b> Bài 45: Hoá học và những vấn đề mơi trường


<b>68</b> Ơn tập học kỳ 2



<b>69</b> Ơn tập học kỳ 2


<b>70</b> <b>Kiểm tra học kỳ</b>


<i>Ngày 25 tháng 08 năm 2008 </i>


Tiết 1

<i><b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b></i>



<b>A. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học vơ cơ ( sự điện ly, nhóm nitơ,
nhóm cácbon) và hoá học hữu cơ (dại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon (no, không no,
thơm), dẫn xuất halogen – ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Kỹ năng: </b>


Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất, để dự
đoán cấu tạo của chất


Rèn kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.


Phát triển kĩ năng tự học, biết lập bảng tổng kết kiến thức, biết cách tóm tắt những nội dung
chính của từng bài, từng chương.


<b>3. Tình cảm thái độ:</b>


Thơng qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ nhân quả giữa cấu tạo
và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và n thích mơn học.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



u cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
lên lớp tiết ôn tập đầu năm.


GV lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn (hoặc bảng phụ)


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


Phương pháp: đàm thoại ôn tập, nêu vấn đề


<b>D. NỘI DUNG:</b>


<i><b>I. Sự điện li:</b></i>


<b>1. Sự điện li:</b>


- Các khái niệm, định nghĩa:


Sự điện li: Quá trình phân li các chất trong nước ra ion hoặc sự phân li của chất khi nõng chảy.
Chất điện li:những chất tan trong nước phân li ra ion


Độ điện li:


<b>-</b> Chất điện li mạnh: chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.


<b>-</b> Chất điện li yếu: chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hồ tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.


<b>2. Axit, bazơ và muối </b>



Định nghĩa, hydroxit lưỡng tính


Định nghĩa axit – bazơ theo thuyết Bronsted


<b>3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:</b>


- Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra.


<i><b>II. Nhóm Nitơ - Cacbon</b></i>


Các nguyên tố của nhóm Nitơ; Cacbon
Đặc điểm cấu hình e.


Xu hướng hố học của các ngun tố nhóm IVA, VA


Quy luật biến đổi tính chất của các ngun tố nhóm IVA, VA.
Các số oxi hoá của N, P, C Các số oxi hoá đặc trưng?


Các hợp chất quan trọng của N: NH3, muối amoni, HNO3, muối nitrat:
Các hợp chất quan trọng của P: PH3, P2O5, H3PO4, muối photphat:
Các hợp chất quan trọng của C: CO, CO2, muối cacbonat:


Xét các yếu tố: - Độ bền,


<b>-</b> Có tính oxi hố, khử hay khơng; mạnh hay yếu.
<b>-</b> Có tính axit hay bazơ ? mạnh hay yếu.


<b>-</b> Khả năng tham gia phản ứng trao đổi, tạo phức.
<b>-</b> Nhận biết.



<i><b>III. Đại cương hoá học hữu cơ </b></i>


1. Thuyết cấu tạo hố học: 3 luận điểm chính.


<i>Luận điểm 1</i>: - Liên kết các nguyên tử theo đúng hoá trị.
- Mỗi một cấu tạo là 1 chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Đồng đẳng: - Cấu tạo tương tự nhau <sub></sub> tính chất tương tự nhau.
- Thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.


3. Đồng phân: - Có cùng cơng thức phân tử
- Có cấu tạo khác nhau


Gồm có: - Đồng phân mạch cacbon (khơng nhánh, có nhánh, vịng)
- Đồng phân vị trí (nhóm thế, lk bội)


- Đồng phân hình học (cis – tran)


<b>IV. Hidrocacbon – ancol – adehit, xeton – axit cacboxylic.</b>



Hướng dẫn cho HS lập bảng về các loại hợp chất :
<b>-</b> Loại hợp chất


<b>-</b> Đặc điểm cấu tạo phân tử. CTTQ.
<b>-</b> Tính chất hố học của loại hợp chất.
<b>-</b> Điều chế.


<i>Ngày 26 tháng 08 năm 2008</i>



<i>CH</i>

<i>ƯƠ</i>

<i>NG I </i>

<i><b> ESTE – LIPIT</b></i>




<b>MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG</b>


<b>1.</b>

<b>Về kiến thức </b>



HS nắm được các kiến thức sau


+ Cấu tạo, gọi tên, tính chất hố học của este và chất béo
+ Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và các dẫn xuất chứa oxi


+ Cấu trúc phân tử chất giặt rửa, cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
+ Khái niệm về lipit


+ Tính chất vật lí, ứng dụng của este, chất béo. Sự chuyển hố chất béo trong cơ thể, ứng dụng chất béo
trong công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giúp HS rèn luyện: Định hướng đúng, dùng phương pháp đúng, viết PTPƯ đúng khi cần chuyển hoá
giữa các loại hiđrocacbon, chuyển hoá giữa hiđrocacbon với dẫn xuất chứa oxi


Giải bài tập và bài toán hoá học mang đặc điểm riêng của este, chất béo

<b>3.</b>

<b>Về giáo dục tình cảm thái độ</b>



Thơng qua việc nghiên cứu este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp ... các em HS thấy rõ mơn hố học ln
gắn liền với đời sống và sản xuất


<b>Ti</b>

<b>ế</b>

<b>t 2 </b>

<i><b>ESTE</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:



Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.


Hs hiểu: Ngun nhân este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các
axit đồng phân.


<b> 2. Kĩ năng</b>:


Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este khơng tan trong nước và có
nhiệt độ sơi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.


<b>3. Trọng tâm</b> : Cấu tạo và t/c của este


<b>II. Chuẩn bị</b>:


Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hố chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống
nghiệm, đèn cồn,...


Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Nội dung bài dạy</b>

:



<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic,
ancol amylic với axit axetic.



HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến phương
trình pư este hố tổng qt


GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.


HS: Gọi tên các este sau đây:


HCOOCH3
C2H3COO CH3
C2H5COOCH3


<b>Hoạt động 2</b>


HS: Đọc sgk phân tích các thơng tin
GV: Liên hệ thực tế.


I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H2SO4 đ,to


CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5
+ H2O



H2SO4 đ,to


RCOOH + H OR’<sub> RCOOR</sub>’<sub> + </sub>


H2O


Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit
bằng OR’ <sub> este.</sub>




Tên gốc R + tên gốc axit có đi at
HCOOCH3 : metyl fomat


C2H3COOCH3 : metyl acrylat
C2H5COOCH3 : etyl propionat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Giữa các phân tử este khơng có liên kết
hiđro vì thế este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với axit
và ancol có cùng số nguyên tử C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)


HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư
với etyl axetat.


Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản ứng,
tại sao lại có sự khác biệt đó


Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.



Hoạt động 4


GV: Giới thiệu pp đ/c este


HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat


HS: Tham khảo sgk


III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân :
<i>H2SO4, to</i>


RCOOR’<sub> + H</sub>


2O RCOOH + R’OH
<sub> Bản chất: Phản ứng thuận nghịch (hai </sub>
chiều)




2. Phản ứng xà phịng hóa


RCOOR’ <sub> + NaOH –– </sub>to<sub> – RCOONa + </sub>
R’<sub>OH</sub>


Bản chất: Pư xảy ra một chiều
IV. ĐIỀU CHẾ



+ Phương pháp chung:


H2SO4, to


RCOOH + R’<sub>OH RCOOR</sub>’<sub> + </sub>
H2O


+ Đ/c Vinyl axetat


CH3COOH + HCCH xt, t0
CH3COOCH=CH2


V. ỨNG DỤNG:


Este có khả năng hịa tan tốt các chất hữu
cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm
dung mơi (thí dụ: butyl và amyl axetat được dùng
làm dung môi pha sơn. Một số este có mùi thơm
của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực
phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà
phòng, nước hoa,…)


<b> 4.Củng cố </b>:2.3/7 sgk


<b> 5. Bài tập: </b>4,5/7 sgk


<b>IV: RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i>Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2008</i>



<i><b>Tiết 3</b></i>

<b> Bài 2 : LIPIT</b>



<i><b>I/ Mục tiêu của bài học</b></i>



<b>1/ Kiến thức:</b> Sau bài này, HS biết:


- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
- Tính chất vật lí, cơng thức chung và tính chất hóa học của chất béo
- Sử dụng chất béo một cách hợp lí


<b>2/ Kĩ nang</b>


- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn


- Viết đúng phản ứng thuỷ phân chất béo trong các môi trường khác nhau
- Giải thích được sự chuyển hố lipit trong cơ thể


<b> 3. Trong tâm:</b> Cấu tạo và tính chất của chất béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>III. </b><b> Tiến trình lên lớp</b><b> : </b></i>


<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ</b> : Viết CTCT các đồng phân bền ứng với CTPT C2H4O2. Gọi tên các đồng phân có nhóm
C=O. Những đồng phân nào có phản ứng tráng gương ? vì sao?


<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>



Hoạt động 1


Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và các
loại lipit .


Hs: Đọc sgk


Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo
(triglixerit)


Hoạt động 2


Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công thức
chất béo dạng tổng quát:


Hs: Viết chung của chất béo.


Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit béo
thường gặp.


Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các
axit béo trên (thí dụ sgk).




Hs: Đọc sgk


Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở thể


rắn t0 <sub>thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở thể lỏng t</sub>0
thường.


Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày


Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy t/chh như thế
nào ?


HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin


(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O ?
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH ?
Hs: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại
có sự khác biệt đó?


Gv giới thiệu phản ứng xà phịng hóa.


Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.


Hs: Viết ptpư với triolein ? tristearin


I. KHÁI NIỆM :


Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan
trong các dung môi hữu cơ không phân cực



II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm


Chất béo là trieste của glixerol với các axit
béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:


CH2 – COOR
CH – COOR’
CH2 – COOR’’


R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể
giống hoặc khác nhau.


Các axit béo tiêu biểu :


C17H35COOH : axit stearic
C17H33COOH : axit oleic (cis)
C15H31COOH : axit panmitic, ...
2. T/c vật lí :


Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở
động vật ), nhẹ hơn nước, không tan trong nước,
tan nhiều trong các dm hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp
(vì khơng có lk Hyđro ).


3. Tính chất hố học:


a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH2 –COOR axit,t RCOOH



CH – COOR’+ 3H2O R’COOH+C3H5(OH)3
CH2 – COOR’’ R’’COOH
b. Phản ứng xà phịng hố(mt bazơ) :


CH2 COOR RCOONa
CH COOR+ 3NaOH t o<sub> R’COONa+ C</sub>


3H5(OH)3
CH2 COOR’’ R’COONa


xà phòng
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng


Chất béo có chứa các gốc axit béo khơng no tác dụng
với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi
đó hiđro cộng vào nối đôi C = C :


CH2 - O - CO - C17H33


CH - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hs : Đọc sgk


triolein (lỏng)


CH - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH2 - O - CO - C17H35<sub> </sub>


tristearin (rắn)



3.Ứng dụng: sgk


<b>4. Củng cố bài</b> :


Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
Tính chất hố học đặc trưng của chất béo là gì , víêt ptpư


<b>5.Dặn dị</b>: làm bài tập 1-3/11 SGK.


<b>IV: RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i>Thứ 4 ngày 03 tháng 9 năm 2008</i>

<b>Tiết tự chọn 1: LUYỆN TẬP VỀ DẪN XUẤT HYDROCACBON - ESTE</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức</b>:


Hs biết: Ơn luyện lại tính chất của dẫn xuất hydrocacbon trên cơ sở đó cho HS năm chắc hơn
khái niệm, tính chất của este.


<b> 2. Kĩ năng</b>:


Cho HS ôn lại các tính chất của rượu, anđehit, axit.
Làm được các bài tập cơ bản về este.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>



<b> 2. Nội dung bài dạy:</b>
<b> </b>


Các bài tập ơn:



<i><b>Bài 1 : </b></i>Hồn thành dãy biến hóa sau:


X Y Z axit izo-butiric.


<b>Bài 2: </b>Cho sơ đồ phản ứng:


3



3

<sub>Ti le mol 1 : 1</sub>

<i>o</i>



<i>CH I</i>

<i>HONO</i>

<i>CuO</i>



<i>t</i>



<i>NH</i>

<i>X</i>

<i>Y</i>

<i>Z</i>



    

  

  



Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai
chất Y và Z lần lượt là:


<b>A. </b>CH3OH, HCOOH. <b>B. </b>C2H5OH, HCHO.


<b>C*. </b>CH3OH, HCHO. <b>D. </b>C2H5OH, CH3CHO.



<i><b>Bài 3:</b></i> Hồn thành dãy biến hóa sau:


A1 A2 A3 A4 A5 (axit)
A


B1 B2 B3 polime


(A: hợp chất thơm có CTPT: C8H10; tỷ lệ A: Cl2 = 1:1)


<b>Bài 4: </b> Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:
C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6


A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa B*. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa D. Câu A đúng


<i>+CuO</i>
<i>to</i>


<i>+ H2</i>


<i>to<sub>, xt</sub></i> <i>+</i>


<i>O2</i>


<i>xt</i>


<i>CuO</i>
<i>to</i>


<i>NaOH</i> <i>AgNO3/NH3</i>


<i>to</i>


<i>H2SO4l</i>


<i>Cl2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 5:</b> Số đồng phân este của C4H8O2 là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Bài 6:</b> Hợp chất X đơn chức có CTĐG nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng
không tác dụng được với Na. CTCT của X là:


A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. OHCCH2OH.


<b>Bài 7:</b> Hợp chất X có CTCT: CH3OOCCH2CH3 có tên gọi là:
A. etyl axetat B. metyl propionat


C. metyl axetat
D. propyl axetat


<b>Bài 8:</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra ln bằng thể tích
khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là


A. propyl fomiat. B. etyl axetat. C. metyl fomiat. D. metyl axetat.


<b>Bài 9:</b> Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X


A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.



<b>Bài 10:</b> Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng
gương. Cơng thức cấu tạo của hợp chất là:


A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2


C. HCOOCH=CHCH3 D. A, B, C đúng.


<b>Bài 11:</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra ln bằng thể tích
khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là


A. propyl fomiat. B. etyl axetat. C. metyl fomiat. D. metyl axetat.


<b>Bài 12:</b> Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X


A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.


<b>Bài 10:</b> Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của hợp chất là:


A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2


C. HCOOCH=CHCH3 D. A, B, C đúng.


<b>Bài 14:</b> Thủy phân hoàn toàn 0,1mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam
dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một rượu.


1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên E, biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành este là
đơn chức.



2. Thủy phân este E bằng dung dịch axit vơ cơ lỗng, đun nóng. Viết phương trình phản ứng xảy ra và
nhận biết các sản phẩm thu được bằng phương pháp hóa học.


<i><b>Bài tập về nhà:</b></i>

các cài tập ở Bài tập hoá học 12


<i>Thứ 5 ngày 04 tháng 9 năm 2008</i>

<i><b> Tiết 4</b></i>

<b> Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT</b>



<b>GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>


<i><b>I.</b></i>

<i><b>Mục tiêu:</b></i>



<b>1.</b> <b>Kiến thức:</b>


- Khái niệm, thành phần chính của xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Phương pháp sản xuất xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.


- Nguyên nhân tạo nên đặc tính của xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng</b>:


- Sử dụng hợp lý xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
- Tính khối lượng xà phịng theo hiệu suất phản ứng.


<b>3. Trọng tâm :</b> Cơ chế tẩy rửa, điều chế chất tảy rửa.


<i><b>II.</b></i>

<b>Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> III. Tiến trình lên lớp</b>:<b> </b>
<b>1: Ổn định lớp </b>



<b>2: Bài cũ: </b>Viết ptpu thủy phân tristearin xúc tác axit và bazo


<b>3: Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Hoạt động 1


Hs: Đọc k/ n xà phịng (sgk), liên hệ bài lipit cho
ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà
phịng.


Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phịng(sgk), liên hệ bài lipit cho
ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà
phịng.sgk


Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit
viết ptpư thuỷ phân chất béo ? xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phịng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk


Hoạt động 2


Hs: Đọc k/ n chất giặt rửa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất giặt
rửõa về thành phần, nhưng chúng có cùng mục
đích sử dụng.



Hs: Đọc ppsx chất giặt rửatổng hợp (sgk), xem
sơ đồ điều chế ptpư sgk.


Gv: Giới thiệu một số chất giặt rửa tổng hợp
hiện nay


Hoạt động 3


Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng
trong đ/s và sx.


Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.


I. XÀ PHỊNG:
1. Khái niệm:


Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M
là: Na hoặc K) +Chất độn


Ví dụ thành phần chính thông thường:
C17H35COONa
C15H31COONa


2. Phương pháp sản xuất:


(RCOO)C3H5 + 3 NaOH –to› 3 RCOONa+ C3H5(OH)3
R - CH2 - CH2 - R’R - COOH + R’- COOH


<sub></sub> R - COONa + R’- COONa



II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
1. Khái niệm:


Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt
rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chatá có tính chất
giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt
rửa tổng hợp. Thí dụ:


CH3[CH2]10-CH2-O-SO3-Na+ ( Natri lauryl sunfat )
CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+


( natri đođecylbenzensunfonat)


<b>3.</b> Phương pháp sản xuất


R - CH2 - CH2 - R’R - COOH + R’- COOH
<sub></sub> R - COONa + R’- COONa


III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HỢP (sgk)




<b>4. Củng cố</b>:


- Hướng dẫn làm BT 4,5 /12 sgk


<b>5. Dặn dò</b> :Chuẩn bị bài luyện tập.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>



<i>Thứ 3 ngày 09 tháng 9 năm 2008</i>

<b>Tiết tự chọn 2: LUYỆN TẬP VỀ LIPIT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


Hs biết: Ơn luyện lại tính chất của lipit trên cơ sở đó làm cho HS năm chắc hơn khái niệm, tính
chất của lipit nhất là chất béo.


<b> 2. Kĩ năng</b>:


Cho HS ôn lại các tính chất của este.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Nội dung bài dạy:</b>


<i><b>Các bài trắc nghiệm:</b></i>



<b> Bài 1</b>. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong dd kiềm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C. Một axit cacboxylic và một rượu D. Một axit cacboxylic và một xeton


<b>Bài 2.</b> Phản ứng (R’COO)3C3H5 + 3 NaOH → 3 R’COONa + C3H5(OH)3
thuộc loại phản ứng:


A. thuỷ phân B. xà phịng hố C. este hố D. nitro hoá



<b>Bài 3.</b> Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixerin với các axit không no
C17H13COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linolenic). Hãy cho biết có thể tạo ra được bao nhiêu loại
este (chứa 3 nhóm chức este) của glixerin với các gốc axit trên?


A. 4 B.5 C.6 D.2


<b>Bài 4.</b> Este X có CTCP C4H6O2. Biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và anđêhit.
Công thức cấu tạo của X là. A. CH3COOCH= CH2 B. HCOOCH2- CH= CH2


C. HCOOCH2- CH= CH2 D. CH3COOCH2CH3


<b>Bài 5.</b> Xà phịng hố 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH.
Nồng độ mol/l của dd NaOH là.


A. 0,5 M B. 1 M C. 1,5 M D. 2M


<b>Bài 6.</b> Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:


A) Tách nước B) Hidro hóa C) Đề hidro hóa D) Xà phịng hóa


<b>Bài 7.</b> Phản ứng thủy phân este trong mơi trường kiềm gọi là phản ứng:


A) Este hóa B) Xà phịng hóa C) Tráng gương D) Trùng ngưng


<b>Bài 8.</b> Chất A là este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A1. Đun nóng 5,45g A với
NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. Số mol của A là:


A. 0,015 B. 0,02 C. 0,025 D. 0,03


<b>Bài 9.</b> Cho các chất lỏng: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần



dùng: A. nước và quỳ tím B. nước và dung dịch NaOH


C. dung dịch NaOH D. nước brom


<b>Bài 10: </b> Trong thành phần một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết cơng thức cấu tạo có thể có của các trieste đó và
phương trình hố học của các chất đó với KOH ở dạng cơng thức cấu tạo chung.


<b>Bài 11:</b> Đun hỗn hợp 12 gam axit đơn chức X và 9 gam ancol đơn chức Y ( có xúc tác axit). Giả sử phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hoà lượng axit X dư cần 50 gam dung dịch NaOH
4% thu được 4,1 gam muối. Xác dịnh CTCT của X và Y.


<i>Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008</i>


<i><b>Tiết 6 - </b></i>

<i>LUYỆN TẬP ESTE VÀ LIPIT</i>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


<b>1. Về kiến thức</b>


+ HS hiểu: Các kiến thức về cấu tạo, tính chất, phương pháp điều chế, ứng dụng phân loại este và lipit
một cách chính xác và có hệ thống. Sự tương tự về cấu trúc và tính chất hoá học giữa este và lipit
+ HS biết: Cách hệ thống hoá kiến thức về este và lipit. Cách phân loại bài tập mang đặc điểm riêng của
este và lipit


<b>2. Về kĩ năng </b>


GV giúp HS rèn luyện: Kĩ năng phân tích cấu trúc để suy luận ra tính chất, từ đó vận dụng giải bài
tập về este và lipit



<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


+ Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về este và lipit


+ HS chuẩn bị trước bài ở nhà để tham gia luyện tập có hiệu quả


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b></i>


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


GV hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức cần nhớ về este và lipit


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Tính chất hố học đặc trưng của este và chất béo là phản ứng thuỷ phân
+ Trong môi trường axit


+ Trong môi trường kiềm (PƯ xà phịng hố)
GV gọi HS lên bảng viết PƯ minh hoạ
+ Sự chuyển hoá chất béo trong cơ thể


<b>B. BÀI TẬP </b>


GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 6, 7 trang 18,19 - SGK


<b>Bài tập 3</b>


HS lên bảng viết phản ứng xà phịng hố của chất béo và chọn đáp án C
CH<sub>2</sub>


CH


CH<sub>2</sub>


O C
O


C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>
OCO C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
O C


O


C17H35


+<sub> 3NaOH</sub>


CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>


OH
OH
OH


+<sub> </sub>


C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COONa
C17H35COONa


C17H35COONa



to


<b>Bài tập 5 </b>


CH2


CH
CH<sub>2</sub>


O C
O


C17H31


OCO C17H33


O C
O


C17H33


+<sub> 3NaOH</sub>


CH2


CH
CH<sub>2</sub>


OH
OH


OH


+<sub> </sub>


C17H31COONa


2C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COONa
to


0,01


0,01


0,02
0,01


3 5( )3 0,92 / 92 0,01( )


<i>C H OH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


, <i>nC H C</i>17 31 OO<i>Na</i> 3,02 / 302 0,01( <i>mol</i>)nên số mol của C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COONa là:


0,02 (mol) → m = 0,02. 304 = 6,08 (gam) và a = 0,01.522 = 5,22 (gam)


<b>Bài tập 6 </b>Đáp án C


<b>Cũng cố và dặn dò:</b>



Hãy nêu đặc điểm cấu tạo chung và riêng của este và chất béo


<b>Bài tập về nhà:</b>


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau mỗi tiết dạy: ………</b>
<b>Bài tập tham khảo</b>


1. Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, đun nóng, thu được glixerol và 3 axit béo khác nhau. X
có bao nhiêu đồng phân cấu tạo đều là chất béo?


A. 1 B. 5 C. 3 D. 4


2. Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO3.NH3 dư, thu được 21,6 gam kết
tủa. CTCT của X là:


A. HCOOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3 C. HCOOC2H5 D. HCOOCH(CH3)CH3.


3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn qua
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Số mol CO2 và số mol
H2O sinh ra lần lượt là:


A. 0,10 và 0,10 B. 0,01 và 0,01 C. 0,10 và 0,01 D. 0,01 và 0,10.


4. Khi đốt cháy hoàn toàn một este X cho số mol CO2 và số mol nước như nhau. Để thủy phân hoàn
toàn 6,0 gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTPT của X là:


A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2.


5. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ
lệ mol là 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTPT của X là:



A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2.


6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tác dụng
hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối khan. CTCT của X là:


A. HCOOC2H3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,12.


8. Đun nóng axit axetic với rượu iso - amylic (CH3)2 CH - CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được
iso - amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35gam axit axetic đun nóng với
200gam rượu iso - amylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.


A. 292,5 gam B. 159,0 gam C. 195 gam D. 97,5 gam


9. Đun nóng este A (C4H6O2) với dung dịch axit HCl lỗng, thu được sản phẩm có khả năng tham gia
phản ứng tráng gương. A có tên là :


A. vinyl axetat. B. alyl fomiat. C. propyl fomiat. D. metylaxetat.


10.Trong lipit chưa tinh khiết thường lẫn một lượng nhỏ axit cacboxylic tự do. Số mg KOH cần đủ để
trung hịa các axit tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Muốn trung
hòa 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1m. Chỉ số axit của chất béo đó là:


A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.




<i>Thứ 5 ngày 11 tháng 9 năm 2008</i>



<b>Chương 2: CACBOHIĐRAT</b>



<b>Tiết 6- Bài 5: Glucozơ</b>



<i><b>I. Mục tiêu của bài học</b></i>



<b>1. Về kiến thức</b>


- Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.


- Hiểu các nhóm chức có trong phân tu glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để
giải thích các tính chất hố học của glucozơ, fructozơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu tric phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của
glucozơ, fructozơ)


<b>3.Trọng tâm</b> :glucozơ có t/c của ancol đa chức và anđehit đơn chức

<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>



- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.


- Mơ hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.


<i><b>III. </b></i>

<i><b>Tiến trình lên lớp </b></i>




<b>1.</b> <b>Ổn định lớp </b>


<b>2.</b> <b>Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Hoạt động 1:


GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng
thái thiên nhiên của glucozơ?


Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó
rút ra nhận xét


Hoạt động 2:


I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VA TÍNH CHẤT
VẬT LÍ:


Glucozơ là chất rắn kết tinh, khơng màu, tan trong
nước. Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của
cây (lá, hoa, rễ). Có nhiều trong quả nho, mật ong...
Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu
như không đổi là 0,1%


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi
đến kết luận.


- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.



- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch
màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều
nhóm –OH ở vị trí kề nhau.


- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .


- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được
n-hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo
thành một mạch không phân nhánh.


Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk


HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện
tượng viết ptpư


Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vị trí liền kề.


GV: Hs thảo luận kết luận
Hoạt động 4:


GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd
AgNO3 trong dung dịch NH3 ( chú ý ống nghiệm
phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )


HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết phương trình phản ứng.



GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH .


HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải
thích và viết phương trình phản ứng.


GV: u cầu học sinh viết phương trình hố học
của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.


GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hố học lên
men glucozơ.


Hoạt động 5:


HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo
của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.


HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
của fructozơ.


Glucozơ (5 nhóm – OH + 1 nhóm – CHO )


Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là:


CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO


Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO



III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:


1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)2:


2C6H12O6 + Cu(OH)2 ? (C6H11O6)2Cu + 2 H2O
b. Phản ứng tạo este


Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể
tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử


C6H7O(OCOCH3)5
2 .Tính chất của anđehit:
a. Oxi hố glucozơ:


CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 3NH3NO3 + 2Ag


CH2OH(CHOH)4 CHO + Cu(OH)2 + NaOH –to?
CH2OH(CH2OH)4COONa + Cu2O + H2O


b. Khử glucozơ bằng hiđro:


CH2OH[CHOH]4CHO + H2 ⃗Ni<i>, t</i>0
CH2OH[CHOH]4CH2OH


3. Phản ứng lên men:


2 C6H12O6 . enzim, 30-35 ˜C? 2 C2H5OH + 2 CO2


IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:


1. Điều chế:


(C6H10O5)n + nH2O <i>H</i>


+¿<i>, t</i>0




¿ nC6H12O6


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS: cho biết các tính chất hố học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích ngun nhân gây ra các tính
chất đó.


Hoạt động 6: Củng cố & hướng dẫn bài tập
HS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ


<b> </b>Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một
polihiđroxi xeton, có cơng thức cấu tạo thu gọn là :


CH2OH –CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH


<b> </b>Hoặc viết gọn là :
CH2OH[CHOH]3COCH2OH


Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với
Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam (tính
chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho


poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).


Fructozơ khơng có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản
ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O
là do khi đun nóng trong mơi trường kiềm nó chuyển
thành glucozơ theo cân bằng sau :


Glucozơ Fructozơ




<b> </b>


<b>4. Củng cố:</b> So sánh cấu tạo của glucozơ và Fructozơ?
Nêu tính chất hố học glucozơ?


<b> 5. Dặn dò: làm các bài tập </b>3,4/32 sgk


<b>IV Rút kinh nghiệm</b>


========================================================================


<i>Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2008</i>

<i><b>Tiết tự chọn 3: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Về kiến thức </b>


+ Nắm chắc cấu trúc phân tử của glucozơ và fructozơ



+ Biết được những điểm giống và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hố học giữa glucozơ và
fructozơ.


.


<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học từ cấu tạo dự đốn tính chất hố học
+ Giải các bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Nội dung luyện tập</b>


<i>Các bài tập trong SGK:</i>


Cho HS trả loài dưới dạng hỏi bài cũ các bài 1; 2, 5; 6.


<i>Các bài làm thêm:</i>


<i><b>1.</b></i> Chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ phịng, sau đó đun nóng nhẹ xuất hiện
kết tủa đỏ gạch là: A. Tinh bột B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Glixerol


<i><b>2.</b></i> Phản ứng thể hiện tính chất vòng của glucozơ, fructozơ là :


A. Phản ứng với Cu(OH)2.OH- B. Phản ứng với Ag(NH3)2OH


C. Phản ứng cộng H2.Ni,to C. Phản ứng với CH3OH.HCl


<i><b>3.</b></i> Một cacbohiđrat X có cơng thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18gam X tác dụng với dung dịch
AgNO3.NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6gam bạc. Công thức phân tử của X là:



A. C6H12O6. B. C3H6O3. C. C5H10O5. D. C2H4O2.


<i><b>4</b></i>. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucozơ?


A. là nguyên liệu tổng hợp vitamin C B. dùng để sản xuất ancol etylic trong công nghiệp


C. dùng để tráng gương D. dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh


<i><b>5</b></i>. Cho sơ đồ chuyển hóa: tinh bột  X  Y  axit axetic. X, Y lần lượt là:


A. ancol etylic, andehit axetic B. mantozơ, glucozơ


C. glucozơ, etyl axetat D. glucozơ, ancol etylic<b> </b>
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hợp chất gluxit?


a) Glucozơ, glixerin, fructozơ, saccarozơ.


b) Glucozơ, glixin, fructozơ, saccarozơ.


c) Glucozơ, glixerin, mantozơ, etilenglicol.


d) Glucozơ, glixerin, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ


e) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột


<i><b>7.</b></i>Nhận biết trong glucozơ có nhóm cacbonyl bằng cách cho glucozơ tác dụng với chất nào sau đây:
(1).Cu(OH)2 (2). NH3 (3). dung dịch Br2 (4). Anilin (5.)(CH3CO)2O



a) (1), (2) b) (2), (3)


c) (1), (2), (3), (4) d) (1), (2), (3), (4), (5)


<i><b>8.</b></i> Phản ứng chứng minh trong glucozơ có chứa nhóm –CHO và OH ở đầu mạch ta cho Glucozơ tác
dụng với các hợp chất sau:


(1).Cu(OH)2 (2). HNO3 (3).H2(Ni) (4). NH3 (5).Br2.H2O


a) (1) b) (1) và (3) c) (1) và (4) d) (2) và (5)


<i><b>9.</b></i>Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau: Để nhận ra D-glucozơ có cấu tạo có 5
nhóm –OH kề nhau ta cho glucozơ tác dụng với các hợp chất :


(1)Na (2) CH3COOH (3) <b>(C</b>H3CO)2 (4) Hidroxilamin (5) Cu(OH)2
a) (1), (2) b) (3) c) (2) d) (4)


<i><b>10.</b></i>Để nhận ra glucozơ có cấu tạo mạch thẳng, cho glucozơ tác dụng với chất:


(1) H2.Ni (2) (CH3CO)2O (3). H2, Ni ; HI (4). HI, P (5). Cu(OH)2
a) (3) b) (1), (2) c) (4) d) (5) e) (1), (4)


========================================================================
<i>Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008</i>




<b>Tiết 7-8-9 - Bài 6: SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>




<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Biết được tính chất vật lý, cấu trúc phân tử của tttn, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.


- Biết được vai trị ứng dụng của nó


<b> 2. Kĩ năng</b>:


- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức
tạp ( dự đốn tính chất hố học của chúng).


- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột


- Nhận biết tinh bột


- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ


- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hố học.


- Giải các bài tập về saccarozơ và tinh bột, xenlulozơ <b> </b>


<b>3.Trọng tâm</b> : Cấu tạo và tính chất hố học của saccarozơ tinh bột, xenlulozơ


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.


- Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống nhỏ giọt.


- Hố chất: Tinh bột, dung dịch iốt.


- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>không


<b>3.</b> <b>Vào bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học </b>


Hoạt động 1


* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng)
và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của saccarozơ.


Hoạt động 2


- Cho biết để xác định CTCT của saccarozơ
người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân
tích các kết quả thu được rút ra kết luận về cấu
tạo phân twr của saccarozơ.


Hoạt động 3


Gv: Hãy đọc, nêu tính chất hố học của


saccarozơ.


Hs: Thảo luận viết ptpu rút ra tchh


Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)2 thành
dung dịch xanh lam có nhiều nhóm -OH k?
nhau.


Hoạt động 4


HS quan sát mẫu tinh bột và nghiên cứu SGK
cho biết các tính chất vật lí và trạng thái thiên
nhiên của tinh bột.


- Nghiên cứu SGk, cho biết cấu trúc phân tử của
tinh bột.


- Cho biết đặc điểm liên kết giữa các mắt xích
-glucozơ trong phân tử tinh bột.


- Nêu hiện tượng khi đun nóng dung dịch tinh
bột với axit vơ cơ lỗng. Viết PTHH.


- Cho biết sơ đồ tóm tắt q trình th? phân tinh
bột xảy ra nhờ enzim.


GV biểu diễn:


- Thí nghiệm giữa dung dịch I2 và dung dịch tinh
bột ở nhiệt độ thường, đun nóng và để nguội.


GV giải thích và nhấn mạnh đây là phản ứng đặc
trưng để nhận ra tinh bột.


Hoạt động 5


HS nêu tóm tắt q trình tạo thành tinh bột trong
cây xanh.


GV phân tích ý nghĩa của phương trình tổng hợp
tinh bột.


Hoạt động 6


* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước),
tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên
của xenlulozơ.


Hoạt động 7


HS nghiên cứu SGK cho biết:
- Cấu tric của phân tu xenlulozơ.


- Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của
xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của phân tử tinh
bột.


<b>I. SACCAROZƠ</b>



<i><b>1.Tính chất vật lý</b></i>



- Chất rắn kết tinh, ko màu, ko mùi, ngọt, tonc
185o<sub>C. Tan tốt trong nước.</sub>


- Có trong mía đường, củ cải đường, hoa thốt nốt.


<i><b>2. Cấu trúc phân tử</b></i>


CTPT C12H22O11


-Phân tử saccarozơ gốc  -glucozơ và gốc  -
fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa C1
của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2). Liên
kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy, cấu trúc
phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau :


O
OH
O
HO <sub>CH</sub>
2OH
H H
H
H
1
2
3
4
5
6
O


OH
HO
CH2OH


H


OHH <sub>H</sub> <sub>H</sub>


1
2
3 4
5
6
HOCH<sub>2</sub>
<b> </b>


gốc  -glucozơ gốc  -fructozơ


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


<i> a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit: </i>


C12H22O11 –H+? C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ


<i> b. Thuỷ phân nhờ enzim:</i>


Saccarozơ enzim?<sub> Glucozơ.</sub>
2.. Phản ứng của ancol đa chức:
Phản ứng với Cu(OH)2:



2C12H22O11 + Cu(OH)2 --> (C12H21O11)2Cu + H2O


<b>4.</b> <i><b>Ứng dụng và sản xuất </b></i>(sgk)


II. TINH BỘT


- Chất rắn vơ định hình, màu trắng , ko mùi. Chỉ
tan trong nước nóng --> hồ tinh bột.


- Có trong các loại ngũ cốc,…
Polisaccarit (gồm 2loại)
Aamilozơ : mạch không phân nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân nhánh.


CTPT (C6H10O5 ) n


<i><b>1. Phản ứng thuỷ phân:</b></i>


a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:


(C6H10O5)n + nH2O –H+,to? nC6H12O6


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu SGK
cho biết các ứng dụng của xenlulozơ.


* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng trong
đời sống và sản xuất, để tạo ra nguồn nguyên liệu
quý giá này, chúng ta phải tích cực trồng cây phủ


xanh mặt đất.


- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột ? dd màu xanh lam.
IV. Ứng dụng (sgk)


<b>III. XENLULOZƠ </b>


1. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:


(C6H10O5)n + nH2O –H+,to? nC6H12O6
2. Thuỷ phân nhờ enzim


3.Phản ứng este hoá


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, t</i>0
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O


4. Ưùng dụng (sgk)


<b> </b>


<b>4. Củng cố:</b> So sánh cấu tạo, tính chất của saccarozơ, tinh bột và xellulozơ?


<b> 5. Dặn dò: làm các bài tập </b>3,4/38 sgk


<b>IV Rút kinh nghiệm</b>


<i>Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2008</i>





<b> Tiết 10 -</b>

<b> Bài 7: LUYỆN TẬP</b>



<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT </b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Hiểu rõ cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.


- Nhận biết được các chất


<b> 2. Kĩ năng</b>:


- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức
tạp ( dự đốn tính chất hố học của chúng).


- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột


- Nhận biết tinh bột


- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ


- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hố học.


- Giải các bài tập về saccarozơ và tinh bột, xenlulozơ <b> </b>


<b>3.Trọng tâm</b> : Cấu tạo và tính chất hố học của saccarozơ tinh bột, xenlulozơ



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b> 1.Ổn định lớp </b>


<b>2.Bài cũ</b>: Kết hợp với luyện tập<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bị bảng ơn tập lí thuyết
GV: Gọi 3 hs lên bảng


HS thứ 1: Viết công thức phân tử của


monosaccarit và nêu những đặc điểm của hợp


A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:


1. Cấu tạo


a) Glucozơ và frutozơ (C6H12O6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chất này.


HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit
và nêu những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit


và nêu những đặc điểm của hợp chất này.


GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi


vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về
cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý.


GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của
các cacbohiđrat?


HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình
Hoạt động 2:


?: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với dd AgNO3/ NH3 , tại sao?
?: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào tác dụng được với CH3OH/HCl, tại sao?
?: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng nào
đặc trưng nhất?


?: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào thuỷ phân trong môi trường H+<sub> ?</sub>


?: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat
nào có phản ứng màu với I2 ?


GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các
cacbohiđrat?


Hoạt động 3:



GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK
và SBT


GV: Cho bài tập bổ sung


Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu glucozo,
fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột
hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol.


CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH – CH = O


Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO
Hay: C5H6(OH)5CHO


<b> </b>-Phân tửFructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là
một polihiđroxi xeton, có cơng thức cấu tạo thu gọn
là :


CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–CH2OH


Hoặc viết gọn là :


CH2OH[CHOH]3COCH2OH


<b> </b>


Đun nóng trong mơi trường kiềm nó chuyển thành
glucozơ theo cân bằng sau :





Fructozơ Glucozơ


<b> </b>b) Saccarozơ (C12H22O11 )


Trong phân tử khơng có nhóm CHO


<i><b> c) Tinh bột (C</b><b>6</b><b>H</b><b>10</b><b>O</b><b>5</b><b>)</b><b>n</b></i>


<b> Amilozơ : polisaccaric khơng phân nhánh, do các </b>
mắt xích  - glucozơ


Amolopectin : polisaccaric phân nhánh, do các
mắt xích  - glucozơ nối với nhau, phân nhánh


<i><b> </b><b>d) Xenlulozơ (C</b><b>6</b><b>H</b><b>10</b><b>O</b><b>5</b><b>)</b><b>n</b></i>


Polisaccaric khơng phân nhánh, do các mắt xích 
- glucozơ nối với nhau


2. Tính chất hóa học (xem bảng tổng kết)


<i><b>II.BÀI TẬP</b></i>


Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ <sub>Tinh b</sub><sub>ộ</sub><sub>t</sub> Xenlulozo


AgNO3 Ag  + - Ag  -


-+ Cu(OH)2 Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam -



-(CH3CO)2O + + + + + Xenlulozotriaxetat


HNO3/H2SO4 + + + + + Xenlulozotriaxetat


H2O/H+ - - glucozo +<sub>fructozo</sub> glucozo glucozo glucozo




<b> 4. Củng cố</b> :


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tự chọn 4:



<i><b>Luyện tập về saccarozơ, tinh bột </b></i>



<i><b>Mở rộng thêm về đồng phân của saccarozơ: mantozơ</b></i>



<b>A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức</b>: - Hiểu rõ cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
- Hiểu thêm về mantozơ:


<b> 2. Kĩ năng</b>:


- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức
tạp ( dự đốn tính chất hố học của chúng).



- Giải các bài tập về saccarozơ và tinh bột


<b>3.Trọng tâm</b>: Cấu tạo và tính chất hố học của saccarozơ tinh bột, xenlulozơ

B. Nội dung:



<b>I. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ</b>


<i><b>1.Trạng thái tự nhiên</b></i>


- Có trong mầm lúa (đường mạch nha).


<i><b>2. Cấu trúc phân tử</b></i>


CTPT C12H22O11


- Phân tử mantozơ do 2 gốc -glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi ở C1, gốc thứ 2 ở C4


O
H


OH H


OH
H


OH
CH<sub>2</sub>OH


H H



O


O H
H
OH
H


OH
CH<sub>2</sub>OH
H
H


O H


O
H


OH H


OH
H


OH
CH<sub>2</sub>OH
H


O CH=O


OH
H


OH
H


OH
CH<sub>2</sub>OH
H
1 4


<i><b>3. Tính chất hoá học</b></i>


- Từ cấu trúc phân tử, nhận thấy: Mantozơ có các tính chất:


+ tính chất của poliol + tính khử tương tự glucozơ: tráng gương


+ Thuỷ phân với xúc tác axit.


Cho các học sinh lên bảng viết phương trình:- Thuỷ phân, - Tác dụng với Cu(OH)2
- So sánh tính chất hố học của saccarozơ và mantozơ ?


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>Bài 1:</b> Khi thủy phân 1kg Saccarozơ sẽ thu được:


A. 0,5 kg glucôzơ và 0,5 kg fructôzơ B. 526,3gam glucôzơ và 526,3gam fructôzơ
C. 1,25kg glucôzơ D. 1,25kg fructôzơ


<b>Bài 2:</b> Cho các chất với điều kiện phản ứng:


1. H2 (Ni,to) ; 2.Cu(OH)2 ; 3. AgNO3/dung dịchNH3 ; 4.CH3COOH (H2SO4 đặc)
Saccarozơ có thể phản ứng được với chất:



A. 2 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 1 và 4


<b>Bài 3:</b> Saccarozơ <b>không </b>tác dụng với hoá chất nào sau đây?


A. Cu(OH)2 B. AgNO3.NH3 C. H2SO4 lỗng nóng D. Na


<b>Bài 4:</b> Mantozơ phản ứng được với :


A. H2 B. Cu(OH)2 C. Ag(NH3)2OH D. Cả B, C đều đúng


<b>Bài 5:</b> Cho 34,2gam hỗn hợp săccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3.NH3 dư thu
được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là:


A.1% B.99% C. 90% D.10%


<b>Bài 6.</b> Thuốc thử duy nhất để phân biệt mantozơ và saccarozơ là:
A. Ag(NH3)2OH B.Cu(OH)2,


0


<i>t</i> <sub> </sub> <sub>C.NaOH</sub> <sub>D. Cả A,B đều đúng.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 8.</b> Có thể nhận biết các dung dịch: tinh bột, mantozơ, glixerol chỉ bằng một thuốc thử là:


A. Cu(OH)2 , t0 B. Ca(OH)2 dạng sữa vôi C. dung dịch I2 D. Ag(NH3)2OH


<i> Tuần 6 từ ngày 29 tháng 9 năm 2008</i>


<b>Tiết 11 - Bài 8: THỰC HÀNH</b>




<b>ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHYDRAT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- <b>Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hố chất trong ống nghiệm.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:</b>


DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HỐ CHẤT THÍ NGHIỆM


- ống nghiệm 6


- cốc thuỷ tinh 100ml 1


- cặp ống nghiệm gỗ 1


- đèn cồn 1


- ống hút nhỏ giọt 1


- thìa xúc hố chất 2


- giá để ống nghiệm 1


- dd NaOH 10%, 40%


- dd CuSO45%
- dd glucozo 1%
- H2SO410%
- Tinh bột
- dd I2 0,05%



- Mỡ 6 gam, dung dịch NaCl bão hoà


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.</b> Ổn định trật tự:


<b>2.</b> Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.


<b>3.</b> Vào làm thí nghiệm:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b><sub>Nội dung bài học</sub></b>

<sub> </sub>


Thi nghiệm 1: dặn dò HS cẩn thận khi tiếp
xúc với H2SO4 đ nhất là khi đun nóng


Làm theo hướng dẫn của SGK, lưu ý : đun
nhẹ, thỉnh thoảng thêm nước.


Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozo với
Cu(OH)2


GV: lưu ý


- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước
lượng hoá chất thực hiện phản ứng.


- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd


CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc


nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd
glucozo 1% lắc nhẹ.


- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.


<b>NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH THÍ</b>
<b>NGHIỆM </b>


<b>Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat</b>


<b> </b>Cho vào ống nghiệm khô (dài 14 - 18 cm) 1 ml
ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt
axit sunfuric đặc. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5
- 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 700<sub>C (hoặc đun nhẹ</sub>
trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sơi). Làm
lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch
NaCl bảo hòa. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phương trình hóa học.


<b>Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phịng hố.</b>


Cho HS nêu cách làm TN 2, chuẩn bị dụng cụ, hoá
chất rồi tiến hành


<b>Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Không nên cho quá nhiều dd I2 <b> </b>Cho vào ống nghiệm khô 2 ml dung dịch hồ
tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%, lắc
nhẹ .Đun nóng dung dịch có mài ở trên rồi lại để


nguội. Quan sát hiện tượng, giải thích.


<b>4.</b> <b>Củng cố:</b> GV làm lại tn nào mà HS làm chưa thành cơng.


<b>5.</b> <b>Dặn dị:</b> viết bảng thu hoạch


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


Tiết 12: kiểm tra 1 tiết - có đề riêng chuẩn bị cho mỗi học sinh



Chương III: AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


<b>Bài 9: AMIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức </b>


- Biết các loại amin, danh pháp của amin.


- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.


<b>2. Về kĩ năng</b>


- Nhận dạng các hợp chất của amin.


- Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin.


- Quan sát, phân tích các TN chứng minh.


<b>3. Trọng tâm :</b> Nghiên cứu khái niệm, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của


các amin. tạo và tính chất hố học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Dụng cụ: ống nghiêml, đũa thuỷ tinh ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Các dd CH3NH2, HCl, anilin, nước Br2.
- Mơ hình phân tử amin


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định lớp</b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: </b>Khong


<b>3.</b> <b>Bài mới</b>
<b>4.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b><sub>Nội dung bài học</sub></b>



Hoạt động 1:


GV: Viết CTCT của NH3 và 4 amin khác .
Hs: Nghiên cứu kĩ các chất trong ví dụ trên và
cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và
các amin.


Gv: Định hướng cho hs sinh phân tích.


Hs: Từ đó hs hãy cho biết định nghĩa tổng quát
về amin?



I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VÀ DANH PHÁP
<b>1. Khái niệm, phân loại:</b>


<b> </b>Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro
trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc


hiđrocacbon ta được amin.


<b> </b>Thí dụ : CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3
CH2 = CH - CH2NH2 ; C6H5NH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HS: Trả lời và ghi nhận định nghĩa


GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ SGK và từ các
ví dụ trên .Hãy cho biết cách phân loại các
amin và cho ví dụ?


HS: Nghiên cứu và trả lời, cho các ví dụ minh
hoạ. GV: Các em hãy theo dõi bảng3.1 SGK
( danh pháp các amin) từ đó cho biết:


Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp
gốc chức.


Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế.
GV: Nhận xét, bổ xung .


H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các amin
sau:



GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để học
sinh gọi tên.


- Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2
- Amin thơm: C6H5NH2
Theo bậc của amin.


- Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
- Bậc 2: (CH3)2 NH


- Bậc 3: (CH3)3 N


<b>2. Danh pháp:</b>


Cách gọi tên theo danh pháp
Gốc chức: Ankyl + amin


Thay thế: Ankan + vị trí + amin
Tên thơng thường chỉ áp dụng cho một số amin.
Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc - chức và
danh pháp thay thế. Ngoài ra một số amin được gọi
theo tên thường (tên riêng) như ở bảng 3.1


Hoạt động 2:


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính
chất vật lí của amin và anilin.


Hs: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của


amin và chất tiêu biểu là anilin?


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:


Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và
etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc , dễ
tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất
lỏng hoặc rắn,


<b> </b>


Hoạt động 3:


GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin .
Hs: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của amin


mạch hở và anilin.


GV: Bổ sung và phân tích kĩ để học sinh hiểu
kĩ hơn.


Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho
biết amin mạch hở và anilin có tính chất
hố học gì?


GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát.


Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và
anilin q tím có hiện tượng gì? Vì sao?
Hs: Nêu hiện tượng



Gv: Giải thích hiện tượng


GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd
HCl.


Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng
xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và
viết phương trình phản ứng xảy ra.


Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac
và anilin.


GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước
brôm:


Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?


Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng.
Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế


vào 3 vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin.
HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, ngun tử


brơm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở
vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử
anilin.


III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC:



<b> 1. Cấu tạo phân tử:</b>


Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của
nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính
bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản
ứng được với các chất sau đây:


<b> 2. Tính chất hố học :</b>


a. Tính bazờ:


C6H5NH2 + HCl  [C6H5NH3]+Cl–


CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ +
OH


Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:


2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin


NH<sub>2</sub>


+ 3Br<sub>2</sub>


Br


Br


Br NH2


+ 3HBr


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Bảng 3.1</b>. Tên gọi của một số amin


Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường


CH3NH2 Metylamin Metanamin


C2H5NH2 Etylamin Etanamin


CH3CH2CH2 NH2 Propylamin Propan - 1 - amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin
H2N(CH2)6NH2 Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin


C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin


C6H5NHCH3 Metylphenylamin N -Metylbenzenamin N -Metylanilin
C2H5NHCH3 Etylmetylamin N -Metyletanamin


<b>5.</b> <b>Củng cố:</b>Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amin có cơng thức C3H9N
Viết ptpu điều chế anilin từ benzen


<b>6.</b> Dặn dò làm bài tập ở nhà: 1,2,3,4,5/61sgk


<b>IV: Rút kinh nghiệm</b>





<b>Tiết 14 - 15 - Bài 10 AMINO AXIT</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức


- Biết ứng dụng và vai trò của amino axit


- Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hố học cơ bản của amino axit.
2. Ki năng


- Nhận biết, gọi tên các amino axit
- Viết các PTHH của amino axit


- Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh.


3.Trọng tâm :tính chất cơ bản của nhóm chức - NH2. –COOH,


<b>II CHUẨN BỊ</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.


- Hoá chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH3COOH tinh khiết.
- Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học


<b> III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định lớp</b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: </b>



<b>3.</b> <b>Bài mới</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học </b>


Hoạt động 1:


GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp
sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức.


Hs: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB)
Hoạt động 2:


Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách
gọi tên amino axit.


(Bảng 3.2. Tên gọi của một số  - amino axit)


<b>I-KHAI NIỆM:</b>


Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa
nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức


cacboxyl (-COOH)
Thí dụ :


H2N – CH(CH3)- COOH (alanin)


Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit
cacboxilic tương ứng (tên thay thế, tên thơng
thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số


(2,3,...) hoặc chữ cái Hi Lạp (, ,...) chỉ vị trí của
nhóm NH2 trong mạch. (bảng 3.2)


<b>II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HĨA </b>
<b>HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các
đọc tên tổng quát.


Hoạt động 3:


GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất
vật lý?


Hoạt động 4:


GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các
aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào?
HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có
tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính).
Hs: Hãy viết phương trình phản ứng
NH2CH2COOH + HCl  ?


NH2CH2COOH + NaOH  ?


Gv:Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm -
NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử
aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không
(HSTB)



Viết dạng tổng quát ntn?
Hs: Viết ptpư (sgk)


Hoạt động 5:


HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit


Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có
tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại
ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion
lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân
tử :


R


+


COOH
CH


NH3 NH2


COO- R


CH


dạng ion lưỡng cực dạng phân tử
2. Tính chất hóa học


Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính


bazơ (lưỡng tính)


a- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh


HOOC-CH2-NH2 + HCl  HOOC-CH2-NH3Cl
b- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh


H2N-CH2COOH + NaOH  H2N-CH2COONa + H2O)


3- Phản ứng trùng ngưng:


Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác
dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm
có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O
n H2N[CH2]5COOH ⃗<i>T</i> (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O


4.Phản ứng este hóa c?a nhóm COOH


Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản
ứng được với ancol (có axít vơcơ mạnh xúc tác) cho
este.


Thí dụ :


H2NCH2COOH + C2H5OH


H2NCH2COOC2H5 + H2O
III.ỨNG DỤNG (sgk)


Bảng 3.2. Tên gọi của một số  - amino axit



Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu


CH2 -COOH


NH2 Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly


CH3 - CH - COOH
NH2


Axit
2 - aminopropanoic


Axit


- aminopropanoic Alanin Ala


CH3 - CH – CH -COOH
CH3 NH2


Axit 2 amino 3


-metylbutanoic Axit  - aminoisovaleric Valin Val


COOH
NH<sub>2</sub>


CH2 CH


HO Axit 2 amino 3(4



-hiđroxiphenyl)propanoic


Axit  - amino -


(p - hiđroxiphenyl) propionic Tyrosin Tyr
HOOC(CH2)2CH - COOH


NH2


Axit


2 - aminopentanđioic


Axit


2 - aminopentanđioic


Axit


glutamic Glu
H2N - (CH2)4 - CH - COOH


NH2


Axit


2,6 - điaminohexanoic


Axit



,  - điaminocaproic Lysin Lys


4: Củng cố: Làm các bài 2,3,4,


5: Dặn dò : làm các bài tập 5,6/ trang 66,67
IV. Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết 16-17

<b>Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC



<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


Khái niệm về peptit, protein, axit nucleic, enzim
Cấu tạo phân tử và tính chất cơ bản của peptit, protein.


<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>


Nhận biêt liên kết peptit
Goi tên peptit


Viết phương trình hố học peptit, protein
Phân biệt cấu trúc bậc I và bậc 2 của protein


<i><b> 3.Trọng tâm:</b></i>


<b>II CHUẨN BỊ</b>


Tranh: cấu trúc xoắn kép của AND, cấu trúc bậc I của phân tử insulin



Dụng cụ và hoá chất để làm thí nghiệm peptit tác dụng với Cu(OH)2, protein tác dung với HNO3
đặc: dung dịch CuSO4, NaOH, lòng trắng trứng.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1.</b> <b> Ổn định lớp</b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ:</b> viết ptpư khi cho alanin tác dụng với NaOH, HCl,CH3OH


<b>3.</b> <b>Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết k/n
của peptit?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời


GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học
sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân
hình thành mạch peptit trên?


HS: Theo dõi và trả lời


GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết cách phân loại peptit.



HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui
luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi
trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim?
HS: Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay
nhờ xúc tác của enzim peptit bị thuỷ phân thành
hỗn hợp các  - aminoaxit.


Hs: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch
peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit
khác nhau?


Gv: Giới thiệu phản ứng màu của peptit.


<b>Hoạt động 2</b>


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định
nghĩa về protein và phân loại.


HS: Đọc SGK để nắm được thơng tin


GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử
protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong
SGK


Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử


<b>I. PEPTIT</b>



<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc
 - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit.


Liên kết peptit: –CO–NH–


– NH – CH – CO – NH – CH – CO – .
R1<sub> R</sub>2


<i><b>2. Tính chất hố học:</b></i>
<i><b> a. Phản ứng thuỷ phân </b></i>


Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm,
peptit bị thủy phân thành hỗn hợp các - amino
axit.


b Phản ứng màu biure.


Peptit + NaOH + Cu(OH)2 <sub></sub> màu tím


<b>II. PROTEIN</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>


Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử
khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.


Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và


protein phức tạp.


<i><b> 2. Cấu tạo phân tử :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

protein


<b>Hoạt động 3:</b>


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết
những tính chất đặc trưng của protein?


HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
Hs : Xem phản ứng hoá học phần peptit


Hs: Đọc sgk để hiểu vai trà của protein trong đời
sống.


<b>Hoạt động 4:</b>


1. Enzim:


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết :
- Định nghĩa về enzim


- Các đặc điểm của enzim.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
2. Axit nucleic:


GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm chính của axit nucleic



H: Cho biết sự khác nhau của phân tử AND và
ARN khi nghiên cứu SGK?


<i><b>3. Tính chất </b></i>


a. Tính chất vật lí (sgk)
b. Tính chất hố học


Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch
bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit
trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành cá
chuỗi polipetit và cuối cùng thành hỗn hợp các  -


amino axit.


<b>III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT </b>
<b>NUCLEIC</b>:


<i><b>1. Enzim:</b></i>


Enzim là những chất hầu hết có bản chất
protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hố
học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.


Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :


+ Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc
tác cho một sự chuyển hoá nhất định,



+ Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất
lớn gấp 109<sub> – 10</sub>11<sub> tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá </sub>
học.


<i><b>2. Axit nucleic:</b></i>


- Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric
và pentozơ ( monosaccarit có 5 C)mỗi pentozơ lại
có một nhóm thế là một bazơ nitơ.


+ Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
+ Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC,
thường tồn tại ở dạng xoắn kép. Khối lượng phân
tử ARD nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn
đơn.




<b>4: Củng cố</b> :1,2,3/55 sgk


<b>5: Dặn dò</b> : 5,6/55 sgk


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> Tiết: 18</b></i>

<i><b> Bài 12 : Luyện tập</b></i>



<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA</b>


<b> AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hố học cơ bản của amin, amino axit, protein.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.


- Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
- Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.


<b>3. Trọng tâm:</b>tính chất cơ bản của nhóm chức: - NH2. –COOH,


<b>-CO-NH-II. CHUẨN BỊ:</b>


- Sau khi kết thúc bài 9, GV u cầu học sinh ơn tập tồn bộ chương và làm bảng tổng kết theo
qui định của GV.


- Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kết hợp với luyện tập


<b>3. Vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết
của các bài trong toàn chương em hãy cho
biết:


CTCT chung của amin, amino axit và
protein?


H: Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất
amin, amino axit, protein và điền vào bảng
sau?


HS: Trả lời và ghi vào bảng


H: Từ bảng trên và bảng sgk hs rút ra nhận
xét về nhóm đặc trưng và t/c hh của các chất.
GV: Các em hãy cho biết tính chất hố học
đặc trưng của amin, aminoaxit và protein?
H: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra phản
ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit
và protein?


H: Em hãy so sánh tính chất hoá học của amin
và aminoaxit?


H: Em hãy cho biết những tính chất giống
nhau giữa anilin và protein? Nguyên nhân của
sự giống nhau về tính chất hố học đó?



<i><b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:</b></i>


<b>1. Cấu tạo phân tử</b>


R - NH2 R – CH – COOH


NH2


Amin  - amino axit


H2N – CH – CO – .... –NH – CH – COOH


R1<sub> R</sub>n


Peptit


<b> 2. Tính chất</b>


<b>a) Tính chất của nhóm NH2</b>


- Tính bazơ<b> :</b> RNH2 + H2O  [RNH3]+OH
RNH2 + HCl  [RNH3]+Cl


<b> b) Amino axit có tính chất của nhóm COOH</b>


<b> </b>- Tính axit: RCH(NH2)COOH + NaOH 
RCH(NH2)COONa + H2O


<b> </b>- Phản ứng este hóa



RCH(NH2)COOH + R’OH ⃗HCl
RCH(NH2)COOR’ + H2O


<b>c) Amino axit có phản ứng giữa nhóm COOH và NH2</b>


<b> </b> Tạo muối nội (ion lưỡng cực) :


H2N - CH(R) - COOH  H3N+ - CH(R) - COO-
Phản ứng trùng ngưng của các  - và  - amino axit


tạo poliamit:


nH2N - [CH2]5 - COOH ⃗<i>t</i> ( NH - [CH2]5 CO )n +
nH2O


<b> d) Proteincó phản ứng của nhóm peptit CO - NH</b>


<b> e) Anilin có phản ứng thế dễ dàng 3 nguyên tử của vòng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 2:</b>


Gv: Hs làm bài tập 1,2


Hs: Giải bài tập băng phương pháp tự luận,
chọn phương án đúng khoanh tròn.


Gv và hs nhận xét bổ xung


<b>Hoạt động 3: </b>



GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài
tập 3, 4,5 SGK


GV: Gọiï 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên
bảng giải 3 bài tập trên.


Gv và hs nhận xét bổ sung


<b>Hoạt động 4</b>


Hs: Chuẩn bị kiến thức chương polime


NH<sub>2</sub>


+ 3Br<sub>2</sub>


Br
Br NH2


+ 3HBr
Br


(dd)


(traéng)
(dd)


<i><b>II. BÀI TẬP</b></i>


Bài tập 1,2 sgk – trang 58



Bài tập3, 4,5 sgk – trang 58


<b>4.Củng cố:</b> 1,2,3/80 sgk


<b>5. Dặn dò:</b> Xem bài 16


<b>IV. Bổ sung, lưu ý sau bài dạy: </b>


<i> --- </i>

<i><b> Tuần 11 - từ ngày 03 đến ngày 08 tháng 11 năm 2008</b></i>



<b>Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>



<b>Tiết 19 – 20: </b>

<b>Bài 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC</b>:


<b> 1. Kiến thức</b>


- Biết được khái niệm chung về polime :Định nghĩa, phân loại, cấu trúc, tính chất.


- Hiểu phản ứng trùng hợp, trùng ngưng và nhận dạng được polime để tổng hợp được polime.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- phân loại, gọi tên các polime.


- So sáng phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng,
- Viết phương trình phản ứng tổng hợp ra các polime.
<b>3. Trọng tâm</b>: Tính chất và cách điều chế các polime



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Những bảng tổng kết sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học.
- Hệ thống câu hỏi của bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>( kết hợp giảng bài mới)


<b>3. Vào bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết thế nào là
polime?


Hs: Đọc sgk và cho một vài ví dụ về polime
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết cách
phân loại polime?


Hs: cho vd minh hoạ về polime nào thuộc polime thiên
nhiên, polime tổng hợp, bán tổng hợp.


Hoạt động 2


Hs: Đọc sách giáo khoa trang 60, rút ra kiến thức quan
trọng về đặc điểm cấu trúc polime


Hs: Đọc sách giáo khoa trang 61, rút ra kiến thức quan
trọng về lí tính polime.



Hoạt động 3:


Hs: Viết ptpư thể hiện các tính chất hố học của polime
Phân cắt, giữ ngun và tăng mạch polime.


Hs: Chọn ví dụ minh hoạ.


Polime là những hợp chất hữu cơ có khối lượng phân
tử rất lớn do nhiều đv cơ sỏ (gọi là mắch xích) liên
kết với nhau tạo nên.


Vd: PE, Tinh bột...


<b>Phân loại:</b>



Thiên nhiên


Polime Tổng hợp( trùng hợp, trùng ngưng)


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CÂU TRÚC:</b>


Các polime thiên nhiên và tổng hợp có thể có 3 dạng
cấu trúc cơ bản:


 Dạng mạch thẳng : PE, PVC, xenlulozơ…
 DẠNG phân nhánh: amilopectin của tinh


bột...



 Dạng mạng lưới khơng gian:


VD: Cao su lưu hóa (các mạch thẳng trong cao su lưu
hóa gắn với nhau bởi những cầu nối đisunfua SS).


<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


- Các polime là những chất rắn, khơng bay
hơi, t0


nc có khoảng khá rộng.


- Đa số polime không tan trong các dung môi
thông thường.


- Nhiều polime có tính dẻo (PE, PVC…) có
tính đàn hồi (cao su…), cách nhiệt, cách điện (PE,
PVC…..).


<b>IV.TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>


1. Các pứ phân cắt mạch polime :


- Phản ứng thủy phân: Tinh bột, xenlulozơ…
- Pư nhiệt phân(giải trùng hợp)


2. Các phản ứng giữ nguyên mạch polime : đó là
phản ứng thế và công vào mạch polime.


3. Các phản ứng làm tăng mạch polime : phản ứng


khâu mạch cacbon.


<b>V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ </b>


1. Phản ứng trùng hợp:


Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương
tự nhau thành phân tử lớn (polime).


VD:


nCH2=CH ⃗xt<i>,t</i>0<i>, P</i> (CH2CH)n
  PVC
Cl Cl
2. Phản ứng trùng ngưng:


Phản ứng trùng ngưng là quá trình cộng hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời tạo ra
những phân tử nhỏ.: (H2O)


VD
Hoạt động 4:


GV: Em hãy cho biết phản ứng nào có thể điều chế
được polime từ monome?(Hs)


HS: Như vậy, điều kiện về cấu tạo monome tham gia
phản ứng trùng hợp là phải có nối đơi.



HS: Viết phương trình phản ứng


Gv: Giới thiêu phản ứng trùng ngưng hoặc xảy ra
giữa 2 loại monome có cấu tạo khác nhau, hoặc từ
cùng một loại monome.


Như vậy, điều kiện cần về cấu tạo monome tham
gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ 2 nhóm chức
trở lên trong phân tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hs: Đọc sgk


Khi đun nóng, các phân tử axit <i>ε</i> -aminocaproic
kết hợp với nhau tạo ra policaproamit và giải phóng
những phân tử nuớc.<b> </b>


nH2N[CH2]5COOH ⃗<i>t</i>0 (-NH[CH2]5CO-)n+ nH2O
Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen
glicol, ta thu được một polieste gọi là poli
(etylen-terephtalat) đồng thời giảii phóng những phân tử
nước


n(p-HOOC-C6H4-COOH) + n HO-CH2-CH2-OH


<i>t</i>0 (-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O-)n + 2n H2O
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ
(monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử khác (như H2O,…)



Ðiều kiện của phản ứng trùng ngưng là:
Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải
có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng tạo
được liên kết với nhau.


VD:HOCH2CH2OH, HOOCC6H4COOH,…


<b> </b>


<b>VI. ỨNG DỤNG (sgk)</b>


<b>4.Củng cố:</b>


- Phương pháp điều chế Polime


- Hãy cho biết công thức cấu tạo các pôlime : PE; PVC; PP; PVA.


- Tính chất các polime?


- Viết phản ứng tạo : Cao su Buna-S; Cao su Buna-N; Thuỷ tinh hữu cơ.


<b>5. Dặn dò:</b>Bài tập 1-6 /trang 64


IV. Rút kinh nghiệm



<i> Ngày soạn thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008</i>


<b> Tiết: 21-22</b>



<b> Bài 14: CÁC VẬT LIỆU POLIME</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.


- Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- So sánh các vật liệu.


- Viết phương trình phản ứng hố học tổng hợp ra các vật liệu trên.


- Giải các vật bài tập về vật liệu polime.


<b>3. Trọng tâm</b>: Tính chất và cách điều chế các polime


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị các vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.


- Các tranh ảnh , hình vẽ, tư liệu, liên quan đến bài học.


- Hệ thống câu hỏi của bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hãy cho biết công thức cấu tạo các pôlime : PE; PVC; PP; PVA?



<b> 3. Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: yêu cầu:


- HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa chất dẻo.
- HS cho biết tính dẻo là gì?


HS: Tìm hiểu SGK và cho biết thành phân của vật
liệu mới(compozit) và những thành phần phụ thêm
của chúng.


<b>Hoạt động 2</b>


Hs: Liên hệ kiến thức đã học xác định công thức của
các polime sau: PE, PVC, thuỷ tinh hữu cơ, PPF.
Gv: Từ CT trên hs xác định monome tạo ra các
polime trên.


Hs: Viết ptpư điều chế


Hs: Tham khảo sgk để nắm tính chất, ứng dụng của
các polime.




<b>Hoạt động 3:</b> Khái niệm tơ


GV cho HS quan sát một mẫu tơ tằm, yêu cầu các


em nhân xét về đặc điểm bên ngoài( gồm những sợi
dài, mảnh, bền, đẹp…)


Rút ra định nghĩa tơ (SGK)


<b>Hoạt động 4:</b> Phân loại tơ


GV cho VD về một số tơ thuộc các nhóm riêng biệt
gồm:


Nhóm 1: tơ tằm, tơ nhện


Nhóm 2: tơ visco, tơ xenlulozo axetat
Nhóm 3: Tơ capron, tơ nilon


Yêu cầu HS tìm hiểu về nguồn gốc của các nhóm
tơ trên. Sau đó gợi ý để các em phân loại được các
loại tơ


<b>Hoạt động 5</b>: Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và trình bày tên
gọi, PTPU điều chế, tính chất và ứng dụng của các
loại tơ được nêu trong SGK


GV luu ý HS:


-Tơ poliamit nói chung kém bền với nhiệt, với axit,
bazơ


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I- CHẤT DẺO:</b>


<i><b>1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit</b></i>


Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Tính dẻo là những vật thể bị biến dạng khi
chịu tác dụng nhiệt độ và áp suất và vẫn giữ nguyên
sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.


VD: PE, PVC, Cao su buna ...
Thành phần compozit:


1- Chất nền (Polime): Nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt
rắn.


2- Chất độn: Sợi hoặc bột…
3- Chất phụ gia


2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a- Polietilen (PE)


nCH2 = CH2 (-CH2 - CH2 -)n
b- Polivinylclorua (PVC)


nCH2 = CH  (-CH2 - CH -)n
Cl Cl


c- Polimetyl meta crylat (Thủy tinh hữu cơ)
COOCH3



nCH2 = C - COOCH3 (-CH2-C-)n
CH3 CH3
d- Nhựa phênol fomandêhit:
SGK


e- Polistiren:


nCH = CH2  (-CH - CH2 -)n


C6H5 C6H5
<b>II TƠ :</b>


<i><b> 1. Khái niệm:</b></i>


Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với
độ bền nhất định.


<i><b>2.Phân loại:</b></i>


a- Tơ tự nhiên
b- Tơ hóa học


<i><b>3-Vài loại tơ tổng hợp thường gặp:</b></i>


VD:Tơ nilon-6,6


Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích
nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH-.
Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin



H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit hexanđioc) :
n H2N[CH2]6NH2 +


nHOOC[CH2]4COOH ⃗<i>t</i>0
( HN[CH2]6NHOC[CH2]4CO )n + 2nH2O


poli(hexametylen-ađipamit)(nilon-6,6)


<b>III. CAO SU </b>


<i><b>1.Khaí niệm:</b></i>


Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhóm amit là nhóm


<b>–CO-NH-Hoạt động 6:</b> Khái niệm cao su


GV lấy một mẫu dây cao su. Làm thí nghiệm kéo
giãn êơji dây và bng ra.


Khi bị kéo giãn,vật liệu có bị biến dạng khơng ?
Khi ngừng tác dụng, vật liệu có giữ nguyên được sự
biến dạng đó hay khơng ?


Tính chất đó gọi là tính gì? (Tính đàn hồi)
Từ đó rút ra khái niệm cao su (SGK)


<b>Hoạt động 7:</b> Cao su thiên nhiên



GV cho HS xem mẫu mủ cao su thiên nhiên tươi và
1 mẫu cao su đã dơng tụ.


<b>Hoạt động 8:</b> Tính chất và ứng dụng


Yêu cầu HS rút ra tính chất vật lý của chúng.


GV làm thí nghiệm cho cao su tác dụng với dd axit,
bazơ rồi yêu cầu HS nhận xét, kết luận…


GV: Ðể tăng tính đàn hồi, độ bền của cao su thiên
nhiên, người ta thực hiện sự lưu hóa cao su (cho cao
su thiên nhiên cộng hợp với lưu huỳnh theo tỷ lệ
khối lượng 97:3)


<b>Hoạt động 9:</b> Khái niệm keo dán


GV cho HS xem mẫu keo dán và làm thí nghiệm
đơn giản để chứng minh tính kết dính của keo dán.
GV nói thêm: Bản chất của keo dán là có thể tạo ra
màng hết sức mỏng bền vững (kết dính nội) và bám
chắc vào 2 mảnh vật liệu (kết dính ngoại)


<b>Hoạt động 10:</b> Phân laaji keo dán


GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các cách phân loại
keo dán.


<b>Hoạt động 11:</b> GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu


một số loại keo dán tổng hợp và keo dán thiên
nhiên thường găp.


<i><b> a-Cao su thiên nhiên </b></i>


Cao su thiên nhiên là polime của isopren
Nghiên cứu nhiều xạ tia X cho biết các mắt xích
isopren đều có cấu hình cis như sau :




C = C
CH2


CH3


CH2


H <sub>n</sub>



- Cao su thiên nhiên có tính chất đàn hồi, khơng đẫn
nhiệt và điện, khơng thấm khí và nước, khơng tan
trong nước, etanol,...nhưng tan trong xăng và
benzen.


Cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có cấu hình
cis, có độ gấp khúc lớn


<i><b>b- Cao su tổng hợp: </b></i>



Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự
cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các
ankađien bằng phản ứng trùng hợp.


Có nhiều loại cao su tổng hợp, trong đó có một
loại thơng dụng sau đây :


Cao su buna


Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp bằng
phản ứng trùng hợp buta - 1,3 - đien có mặt Na:
nCH2 = CH - CH = CH2 ⃗Na<i>, p ,t</i>0


( CH2 - CH = CH - CH2 )n
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém
cao su thiên nhiên .


<b> IV. KEO DÁN TỔNG HỢP</b>


<i><b>1. Khái niệm </b></i>


Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự nhiên)
là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật
liệu giống nhau mà khơng làm biến đổi bản chất các
vật liệu được kết dính.


<i><b> 2. Phân loại </b></i>


a) Theo bản chất hóa


b) Theo dạng


<i><b> 3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng </b></i>


a) Keo dán epoxi


b) Keo dán ure - fomanđehit
c) Nhựa vá săm


d) Keo hồ tinh bột


<b> 4. cũng cố:</b> : - Định nghĩa phản ứng trùng hợp?
- Định nghĩa phản ứnh trùng ngưng?


<b> 5. Dặn dò:</b> Xem bài 17


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>


<b>I .Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.


- Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.
<b>2. Kĩ năng</b>: So sánh các vật liệu.


- Viết phương trình phản ứng hố học tổng hợp ra các vật liệu trên.



<b> 3. Trọng tâm</b> :Các loại phản ứng tổng hợp polime, cấu trúc phân tử của polime, những đặc điểm
của dạng cấu trúc


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài cũ</b>: -Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp ?
-Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng ngưng?


<b> 3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>

<i><b><sub>Nội dung bài học </sub></b></i>



<i>Hoạt động 1:</i>


1. Khái niệm:


GV: Yêu cầu học sinh:


- Hãy nêu định nghĩa polime. Các khái niệm về hệ số
polime hoá.


- Hãy cho biết cách phân biệt các polime.


- Hãy cho biết các loại phản ứng tổng hợp polime. So
sánh các loại phản ứng đó?


2. Cấu trúc phân tử:



GV: Em hãy cho biết các dạng cấu trúc phân tử của
polime, những đặc điểm của dạng cấu trúc đó?


<i>Hoạt động 2:</i>


3. Tính chất :
a. Tính chất vật lí:


GV: Em hãy cho biết tính chất vật lí đặc trưng của
polime?


b. Tính chất hố học:


HS: Cho biết các loại phản ứng của polime, cho ví dụ,
cho biết đặc điểm của các loại phản ứng này?


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Gọi hs giải các bài tập 1,2,3,4,5/77


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:


- Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử
lớn do sự kết hợp của nhiều đơn vị nhỏ( mắc
xích liên kết) tạo nên.


2. Cấu tạo mạch polime



-Dạng mạch thẳng : PE, PVC, xenlulozơ…
-DẠNG phân nhánh: amilopectin của tinh bột...
-Dạng mạng lưới không gian


3.Khai niệm về các loại vật liêu polime.
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính
dẻo.


- cao su là những vật liêu polime có tính đàn
hồi


- Tơ : vật liệu polime hình sợi, dài và mảnh.


- Keo dán hữu cơ : vật liệu polime có khả năng kết
nối chắc chắn hai mảnh vật liệu khác.


II. Bài tập (tr 76/77 sgk)
Bài:1


Bài:2
Bài:3
Bài:4
Bài:5


<b> 4. cũng cố</b>:1,2,3/103/sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tiết 23:

THỰC HÀNH



MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN VÀ VẬT LIỆU POLIME


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


+ Củng cố kiến thức về một số tính chất của protein và vật liệu polime


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ trong ống nghiệm, quan sát và giải thích
các hiện tượng


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> (Cho 9 nhóm thí nghiệm)


<b>1.</b> <b>Dụng cụ thí nghiệm</b>


<b>-</b> Ống nghiệm: 6 - Ống hút nhỏ giọt: 4


<b>-</b> Cốc thuỷ tinh: 2 - Giá để ống nghiệm: 1


<b>-</b> Bộ giá thực hành thí nghiệm<b>: </b>1


<b>2.</b> <b>Hố chất </b>


<b>-</b> Dung dịch anilin bão hoà - Dung dịch quỳ tím


<b>-</b> Dung dịch CuSO4 5% và 2% - Dung dịch protein


<b>-</b> Nước brom bão hoà - Dung dich NaOH 30%


<b>-</b> Dung dịch glyxin 2%


<b>III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH CỦA HS</b>


GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung trong SGK



<b>Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hố anilin</b>


a. Tiến hành thí nghiệm như SGK
b. Quan sát hiện tượng và giải thích


<b>-</b> Khi nhỏ dung dịch anilin bão hoà vào nước brom bão hoà, xuất hiện kết tủa màu trắng 2,4,6
tribromanilin


<b>-</b> Do ảnh hưởng của nhóm –NH2 dẫn đến 3 nguyên tử H ở các vị trí 2,4,6 đã bị thay thế bởi 3
nguyên tử Br


PTHH:


NH<sub>2</sub>


+ 3Br<sub>2</sub>


NH<sub>2</sub>


Br


Br
Br


+ 3HBr


<b>Thí nghiệm 2 . Phản ứng của glixin với chất chỉ thị </b>


a. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK
b. Quan sát hiện tượng và giải thích



<b>-</b> Nhỏ 2 giọt dung dịch chất chỉ thị màu chúa chừng 5 giọt dung dịch glyxin 2%, dung dịch khơng đổi
màu


<b>-</b> Vì trong phân tỷư glyxin có cả nhóm –NH2 và nhóm –COOH nên glyxin có tính chất lưỡng tính, tồn
tại dạng muối nội ion lưỡng cực, cho môi trường gần như trung tính, khơng đổi màu chất chỉ thị


<b>Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 </b>
a. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm như SGK


b. Quan sát hiện tượng và giải thích


<b>-</b> Khi cho vào ống nghiệm chừng 5 giọt dung dịch lòng trắng trứng, 5 giọt dung dịch NaOH 30%, 1
giọt dung dịch CuSO4 2%, xuất hiện sản phẩm màu tím đặc trưng


<b>-</b> Cu(OH)2 tạo ra đã phản ứng với nhóm peptit –CO-NH- cho sản phẩm màu tím


<b>HƯỚNG DẪN VIẾT TƯỜNG TRÌNH</b>


1 . Tên HS --- Lớp: --- Tổ ...
2. Tên bài thực hành: ---


3.Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mơ tả hiện tượng quan sát được, giải
thích, viết phương trình (nếu có) các thí nghiệm đã tiến hành


GV nhận xét buổi thực hành và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau:


<b>Cũng cố và dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thời gian làm bài: 45 phút, không kể giao đề</b>



<b>Số câu trắc nghiệm: 30</b>



<i>Học sinh làm bài vào phiếu trả lời trắc nghiệm, không viết, vẽ vào đề thi</i>



1. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit được 2a
mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của amin là:


A. H2NCH2COOH B. H2N[CH2]2COOH


C. H2N[CH2]3COOH D. H2NCH(COOH)2


2. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta
có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:


A. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 .


B. dung dịch KOH và CuO.


C. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.


3. Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra


muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng.
Công thức cấu tạo của X là:


A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH.


C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2



-COOH.


4. Số phân tử tripeptit mạch hở được tạo ra từ hỗn hợp
2 aminoaxit glixin và alanin là:


A. 9 B. 5 C. 8 D. 6
5. Có 4 dung dịch sau: dung dịch CH3COOH, glixerin,


hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch HNO3 đặc


nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được:
a. glixerin b. hồ tinh bột
c. lòng trắng trứng d. CH3COOH


6. Axit α-amino propionic pứ được với chất:


a. HCl b. C2H5OH c. NaCl d.


a&b đúng


7. Khi thủy phân Tripeptit H2N –CH(CH3)CO-NH-CH2


-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các Aminoaxit


A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH


B H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH


C. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH



D. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH


8. Trung hòa 1 mol α- aminoaxit X cần 1 mol HCl tạo ra
muối Y có hàm lượng Clo là 28,286 % về khối lượng.
Công thức cấu tạo của X là:


A. H2N-CH2- CH2-COOH B. H2N-CH2-CH(NH2)


-COOH


C. CH3-CH(NH2) -COOH D. H2N-CH2- COOH


9. Cho 0,1 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml
dung dịch HCl 2M. Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa
đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân
tử là:


A. 120 B. 90 C. 60 D. 80
10. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ 80 ml
dung dịch HCl 0,125 M.Cô cạn dung dịch thu được
1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A là:
a. 147 b. 150 c. 97


d.120


11. Một aminoaxit no X tồn tại trong tự nhiên (phân tử
chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho


0,89g X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255g muối.
Công thức cấu tạo của X là:



A. H2N–CH2–COOH


B. CH3–CH(NH2)–COOH


C. H2N–CH2–CH2–COOH


D. CH3–CH(NH2)–COOH và H2N–CH2–CH2–COOH


12. Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp benzen –
anilin bằng những chất nào?


A. dung dịch NaOH, dung dịch Br2




B. dung dịch HCl, dung dịch NaOH
C. H2O, dung dịch HCl


D. dung dịch NaCl, dung dịch Br2


13. Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len,
tơ enang, tơ visco, nilon-6,6 ; tơ axetat. Loại tơ có
nguồn gốc xenlulozơ là:


A. Tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6
B. Sợi bông, len, tơ axetat
C. Sợi bông, len, nilon-6,6
D. tơ visco, sợi bông, tơ axetat



14. Để tổng hợp polime, người ta có thể sử dụng:
A. Phản ứng trùng hợp.


B. Phản ứng trùng ngưng.


C. Phản ứng đồng trùng hợp hay phản ứng đồng
trùng ngưng.


D. Tất cả đều đúng.


15. Trong các chất sau, chất nào là polime:
A. C18H36 B. C15H31COOH


C. C17H33COOH D. (C6H10O5)n


16. Trùng hợp là quá trình:


A. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (mônome) giống nhau
thành nhiều phân tử lớn (polyme)


B. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau
hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polyme)


C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành một
phân tử lớn (polyme) và giải phóng phân tử nhỏ
(thường là nước).


D. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau
thành một phân tử lớn (polyme) và giải phóng phân tử
nhỏ(thường là nước).



17. Trong số các loại tơ sau:


[-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]<b>n</b> (1). [-NH-(CH2)5


-CO-]<b>n</b> (2).


[C6H7O2(OOC-CH3)3]<b>n</b> (3).


Tơ thuộc loại poliamit là:


A. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (2), (3).
D. (1), (2).


18. Polistiren không tham gia phản ứng nào sau đây:
A. Depolime hoá B. Tác dụng với Cl2/ ánh sáng C.


Tác dụng với dung dịch NaOH D. Tác dụng với Cl2


khi có mặt của bột Fe


19. Đốt cháy hồn tồn một amin đơn chức no thu
được VH O2 : VCO2 1,5(đo cùng điều kiện t0, P).


CTPT của amin là:


A. C2H7N B. C3H9N C. C4H12N D.


C2H6N.



20. Tơ nilon 6.6 là:


A. Hexacloxyclohexan
B. Poliamit của axit adipic và
hexametylendiamin


C. Poliamit của axit ε aminocaproic
D. Polieste của axit adilic và etylen glycol
21. Trùng hợp hoàn toàn 6,25gam vinyl clorua được <b>m</b>


gam PVC.


Số mắt xích: – CH2-CHCl- có trong <b>m</b> gam PVC nói trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A. 6,02.1022 <sub> B. 6,02.10</sub>20 <sub>C. 6,02.10</sub>21


D. 6,02.1023


22. Cho C4H11O2N + NaOH → A +


CH3NH2 + H2O


Vậy công thức cấu tạo của C4H11O2N là:


a.C2H5COOCH2 NH2 b. C2H5COONH3CH3


c. CH3COOCH2CH2NH2 d.


C2H5COOCH2CH2NH2



23. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một
nonapeptit có cơng thức là:


Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân
khơng hồn tồn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe)
là:


A. 5 B. 7 C. 6 D. 8
24. PVCđược điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu


hiệu suất của tồn bộ quá trình là 20% thì để điều chế
một tấn PVC phải cần một thể tích metan là:


A. 5500m3<sub> </sub> <sub>B. 3500m</sub>3<sub> </sub>


C. 3560m3<sub> </sub> <sub>D. 3584m</sub>3<sub> </sub>


25. Alà một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147.
Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl; 0,5mol tác
dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A
là:


A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4


C. C5H25NO3 D. C8H5NO2


26. Số đồng phân cấu tạo của amin có CTPT C4H11N là


A. 7 B. 8 C. 9 D. 10.
27. Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560


và phân tử khối là 35000. Cơng thức một mắt xích của
X là


A. -CH2-CHCl- B.


-CH=CCl-C. -CCl=CCl- D.


-CHCl-CHCl-28. Cho các chất: C6H5NH2 (1) ; C2H5NH2 (2) ; NH3 (3) ;


C2H5ONa (4) ; NaOH (5) và CH3NHCH3 (6). Dãy chất


được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:
A. (1) < (2) < (4) < (3) < (6) < (5)


B. (4) < (1) < (2) < (3) < (6) < (5)
C. (1) < (3) < (2) < (6) < (5) < (4)
D. (1) < (4) < (3) < (2) < (6) < (5)


29. Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử
C<sub>3</sub>H<sub>10</sub>O<sub>2</sub>N<sub>2</sub>. Y tác dụng với NaOH tạo khí NH<sub>3</sub>. Mặt
khác, Y tác dụng với axit tạo muối của amin bậc 1,
nhóm amino nằm ở vị trí α. Cơng thức cấu tạo đúng của
Y là: A. NH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-COONH<sub>3</sub>CH<sub>3</sub> B.


CH<sub>3</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COONH<sub>4</sub>


C. NH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>COONH<sub>4</sub> D. CH<sub>3</sub>
-NH-CH<sub>2</sub>-COONH<sub>4</sub>


30. Khẳng định nào sau đây là sai:



A. Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên
kết bội


B. Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có
từ hai nhóm chức hoạt động trở lên


C. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp có tách ra các
phân tử nhỏ


D. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng có tách ra các
phân tử nhỏ


<i>Tuần 14 - Từ ngày 01 tháng 12 năm 2008</i>



<i><b>Chương 5 </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>



<i><b>Tiết 25 - Bài 17.</b></i>

<b> </b>

<i><b>Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn </b></i>



<i><b> và cấu tạo của kim loại</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hồn.


- Hiểu được những tính chất vật lí và tính chất hố học của kim loại.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Biết vận dụng lí thuyết chủ đạo để giải thích những tính chất của kim loại.


- Dẫn ra những phản ứng hố học và thí nghiệm hố học chứng minh cho những tính chất hố học.


- Biết cách giải các bài tập trong SGK.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị một số thí nghiệm chứng minh cho tính khử của kim loại:
+ Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, ống nhỏ giọt, đèn cồn.


+ Hoá chất: các kim loại Al, Cu, Fe ( đinh sắt sạch), Na, Mg, các phi kim: khí O2, Cl2; các axit:


ddH2SO4 lỗng và H2SO4 đặc, dung dịch HNO3, dd muối CuSO4.


- Chuẩn bị tranh về 3 loại mạng tinh thể của kim loại: mạng tinh thể lập phương tâm khối, mạng lập phương tâm
diện và mạng lục phương trong SGK hoá học 10.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


Gv: Cho hs xem bang ht tuần hồn phóng to hướng dẫn
hs xác định kl.


Hs: Xác định vị trí của ng.tố kim loại trong BTH
Gv và hs: Nhận xét





<b>I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TH</b>:


IA, IIA, một phần PNC IIIA  VIA.


Kim loại: IB  VIIIB,


Họ lantan và họ actini


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Gv: Hs viết cấu hinh e của: Na(z=11), Mg(z=12),
Al(z=13).


Hs: Viết cấu hinh e. Xác định đặc điểm e ngoài cùng
Gv và hs: Nhận xét


<b>II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI:</b>


1. Cấu tạo nguyên tử:
+ Có ít e lớp ngoài cùng.


+ Trong cùng 1 chu kì có bán kính ngtử lớn, điện
tích hạt nhân nhỏ hơn các ngtử phi kim.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


Gv: Giới thiệu mơ hình các loại mạng tinh thể tương


ứng với các kim loại.


Hs: Tham khảo sgk


2. Cấu tạo tinh thể:


1. Cấu tạo nguyên tử kim loại


- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng
2. Cấu tạo tinh thể của các kim loại
a. Mạng lục phương đặc khít


b.Mạng lập phương tâm diện


c. Mạng lập phương tâm khối:


3. Liên kết kim loại


Là loại liên kết được hình thành giữa các nguyên tử
do ion kim loại trong mạng tinh thể liên kết với các
eletron tự do


Gv: Giới liên kết kim loại
Hs: Đọc định nghĩa sgk


3. Liên kết kim loại:


<i><b> Là liên kết được hình thành giữa các ng.tử và ion </b></i>
<i><b>kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các e tự</b></i>
<i><b>do.</b></i>




<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>


Hs: Trình bày bài tập: 1-3 trang 82 sgk.


Hs: Giải tự luận rồi khoanh tròn phương án đúng các
bài tập 4-6 sgk trang 82.


Bài tập: 1-3 trang 82 sgk.
Bài tập: 4-6 trang 82 sgk.




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tiết 27 - Bài 18: </b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI </b>


<b>DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI</b>



<b>( Tiết 1)</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



+ Hs biết vận dụng những kiến thức về cấu tạo của kl để giải thích nguyên nhân của những t/c vật lí chung
của kl.


+ Đ/với những t/c vật lí khác của kl, hs biết được những t/c này không hỉ phụ thuộc vào các e tự do trong
kl, mà còn phụ thuộc vào bán kính, điện tích, khối lượng của kl và kiểu mạng tinh thể của kl.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>



+ Gv: Hệ thống câu hỏi
+ Hs: Xem bài trước ở nhà


<i><b>III. Tiến trình lên lớp:</b></i>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Vị trí của kl trong HTTH, lk kl, đặc điểm cấu tạo ?
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Thế nào là tính dẻo ? Cho vd.


Tính dẫn điện là gì ? Cho vd và
cho biết những ứng dụng cụ thể
của nó trong đời sống và SX ?


Tính dẫn nhiệt là gì ? Ứng dụng
của chúng.


Theo em những kl nào có tính
dẫn điện tốt ? Ví sao.




Ánh kim là gì ? Cho vd.


Vì sao kl có những t/c vật lí


chung như trên ?


Hãy nêu những t/c vật lí khác
của kl ?


<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI:</b>
<b>1. Tính dẻo:</b>


Khi tác dụng một lực đủ mạnh lên một vật bằng KL nó bị
biến dạng.


Nguyên nhân: Khi tác dụng một lực thì các mạng tinh thể trượt lên
nhau, nhưng nhờ các e tự do chuyển động qua lại giữa các lớp
mạng mà chúng không tách rời nhau.


<b>2. Tính dẫn điện:</b>


- Nối đầu KL với 1 nguồn điện thì kim loại cho dịng điện chạy
qua.


Do các e tự do chuyển động thành dòng.


<b>Lưu ý</b>:


+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện khác nhau.


+ Khi nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng giảm.


<b>3. Tính dẫn nhiệt:</b>



Khi KL bị đun nóng các e tự do chuyển động nhanh va chạm vào
các Ion(+) và truyền năng lượng cho các Ion có năng lượng thấp
hơn.


<b>4. Ánh kim:</b>


Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh sáng và bước sóng mà
mắt nhìn thấy được.


<b>Kết luận:</b> Các e tự do là thành phần cơ bản gây nên tính chất vật lý
chung của kim loại.


<b>* Tính chất vật lý riêng của kim loại:</b>


<b>1- Tỉ khối:</b> Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng, nhẹ khác nhau)
d<5 kim loại nhẹ.


VD: K, Na, Mg, Al
d>5 kim loại nặng
VD: Fe, Pb, Ag


<b>2- Độ cứng</b>:


Các kim loại có độ cứng khác nhau
Kim loại mềm: Na, K


Kim loại cứng: Cr, W


<b>3- Nhiệt độ nóng chảy:</b>



Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
VD: t0<sub>nc W = 3410</sub>0C


t0<sub>nc Hg = -39</sub>0C


Nguyên nhân do: R  và Z + khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI </b>


<b>DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI</b>



<b>( Tiết 2)</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



Nắm đặc điểm chung về cấu tạo của ngtử kim loại, từ đó suy ra t/c hóa học chung.

<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>



+ Gv: Lí thuyết và pt pư.
+ Hs: Hóa trị của ngtố và pt pư.


<i><b>III. Lên lớp:</b></i>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hd cho hs nêu, chú ý so sánh


về số e ngoài cùng, lực lk với
hạt nhân ?


Gọi hs viết sơ đồ tổng quát và
nhận xét ?


Gọi hs viết đầy đủ các pt pư ?
Cho hs viết pt pư và nhận xét
về sự thay đổi số oxi hóa ?


Gọi hs viết pt pư ?


I. Đặc điểm về cấu tạo của ngtử kim loại:


+ Bán kính ngtử tương đối lớn so với ngtử phi kim.
+ Số e hóa trị thường ít (từ 1 đến 3e), lực lk với hạt nhân
của những ion này tương đối yếu.


 Năng lượng cần dùng để tách các e ra khỏi ngtử kl


(năng lượng ion hóa) là nhỏ.


<b>III- TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI:</b>


Kim loại dễ nhường e
M - ne = Mn+


 kim loại thể hiện tính khử mạnh nên


tác dụng với chất oxi hóa ((PK, dd axit, dd muối)



<b>1- Tác dụng với PK</b>: (O2, Cl, S, P ...)


a- Với oxi  ôxit KL


4M + nO2 2M2On


VD: 2Al + 3/2 O2 = Al2O3


Tác dụng với phi kim khác  Muối khơng có Oxy


Cu + Cl2 = CuCl2


2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3
<b>2- Tác dụng với axit:</b>


Axit thông thường: HCl, H2SO4


KL HCl muối + H2


H2SO4


ĐK: KL đứng trước Hidrô


- Trong muối KL có mức oxi hóa thấp
VD: Fe + 2HCl = FeCl2 + H2


Fe + H2SO4l = FeSO4 + H2


b- Với axit có tính oxh mạnh HNO3, H2SO4 đ



SO2


M + H2SO4đ  M2(SO4)n + S + H2O


H2S


NO2


NO


M + HNO3  M(NO3)n + N2O + H2O


N2


NH4NO3
<b>Lưu ý: Trừ Au, pt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Fe, Al, Cu không tác dụng HNO3, H2SO4 đặc nguội


- HNO3 đặc  NO2


VD: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
<b>3- Tác dụng với dung dịch muối:</b>


a- TN: Cho Fe + dd CuSO4


Hiện tượng: Cu có màu đỏ bám vào Fe
Dung dịch có màu xanh lục



PTPU: Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu


Fe + Cu2+<sub> = Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


b- TN: Cu + dd AgNO3


Hiện tượng: Ag tạo thành bám vào Cu
Dd có màu xanh thẩm


PTPU: 2AgNO3 + Cu = Cu(NO3)2+ 2Ag


2Ag+<sub> + Cu = Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>
<b>Nhận xét:</b>


Kim loại đứng trước có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi
dung dịch muối của nó.


Lưu ý: Trừ kim loại tác dụng được với nước như: Na; K; Ca;
Ba


4. Củng cố: Nắm được t/c hóa học chung.
5. Bài tập: 3, 4, 5 tr 90 sgk.


<b>Tiết 29 - Bài 18: </b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI </b>


<b>DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI</b>



<b>( Tiết 3)</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



+ Hiểu cơ sở của sự thành lập dãy điện hóa của kim loại.
+ Nắm trình tự các cặp oxi hóa – khử trong dãy.


+ Hs nắm được chiều của pư hh giữa các cặp oxi hóa – khử.

<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>



+ Gv: Hệ thống câu hỏi
+ Hs: Xem bài trước ở nhà.

<i><b>III. Tiến trình lên lớp:</b></i>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: T/c hh chung của kim loại là gì ? Viết các pt pư c/minh.
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Gọi hs viết các pt cho e và
cho biết chất khử, chất oxi
hóa ?


Hd cho hs viết pt pư và rút
ra kết luận ?


Cho hs thực hiện tương tự
như trên ?


<i><b>I. Cặp oxi hóa – khử của kim loại:</b></i>



Fe2+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>


Ag+<sub> + e </sub><sub></sub><sub> Ag</sub>


Chất oxi hóa Chất khử


 Fe2+/ Fe ; Ag+/ Ag; ... tạo nên cặp oxi hóa – khử.
<i><b>II. So sánh t/c những cặp oxi hóa – khử:</b></i>


1. Fe2+<sub>/ Fe và Cu</sub>2+<sub>/ Cu:</sub>


Fe + Cu2+<sub></sub><sub> Fe</sub>2+<sub> + Cu </sub>


 Fe2+: là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Cu2+


Fe : là kim loại có t/c khử mạnh hơn Cu.
2. Cặp Cu2+<sub>/ Cu và Ag</sub>+<sub>/ Ag:</sub>


Cu + 2Ag+<sub> </sub><sub></sub><sub> Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


 Cu2+là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Ag+.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Từ 2 trường hợp trên, hãy
rút ra kết luận chung ?
Hd cho hs nêu đ/n.
Gọi hs nêu lạidãy hoạt
động hóa học của kim loại ?
Gọi hs viêt các pt pư
c/minh ?



Trình bày qui tắc



T/c khử của kim loại: Fe  Cu  Ag


3. Một số cặp oxi hóa – khử khác: Sgk.


<i><b>III. Dãy điện hóa của kim loại:</b></i>


<i><b> 1. Đ/n:</b></i> Là 1 dãy những cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo
chiều tăng t/c oxi hóa của các ion kim loại và chiều giảm t/c
khử của kim loại.




K+ <sub>Na</sub>+ <sub>Mg</sub>2+<sub>Al</sub>3+<sub>Zn</sub>2+<sub> Fe</sub>2+<sub> Ni</sub>2+<sub>Sn</sub>2+<sub> Pb</sub>2+<sub>2H</sub>+<sub> Cu</sub>2+<sub> Hg</sub>2+<sub>Ag</sub>+ <sub>Pt</sub>2+<sub>Au</sub>3+<sub> </sub>




K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au


<i>T/c oxi hóa của ion kim loại tăng. T/c khử của kim loại giảm</i>


<i><b>2. Ý nghĩa:</b></i> D/đoán được chiều của pư giữa hai cặp oxi hóa –
khử. Ví dụ


Cu2+
Cu


Ag+


Ag


4. Củng cố: Nắm đ/n và ý nghĩa, đồng thời viết được các pt c/minh.
5. Bài tập: 2, 3, 4 tr 92, 93 sgk.


<i><b>Tiết 31 - Bài 19: </b></i>



<b>HỢP KIM</b>



I. Mục tiêu:


+ Nắm được đ/n và cấu tạo của hợp kim.
+ So sánh và giải thích được t/c của hợp kim.
II. Chuẩn bị:


+ Gv: Hệ thống câu hỏi
+ Hs: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu t/c hh chung của kl ? Viết các pt pư c/minh.


Câu 2: So sánh t/c của các cặp oxi hóa – khử: Mg2+<sub>/ Mg; Fe</sub>2+<sub>/ Fe; 2H</sub>+<sub>/ H</sub>
2.


3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung



Hd cho hs nêu đ/ n ?
Trong hợp kim có những
loại lk hh nào ?


Hợp kim có những t/c nào so
với đơn chất kl ?


Hợp kim có những ứng dụng
gì ?


<i><b>I. Định nghĩa:</b></i>


Hợp kim là vật liệu kim loại có chưa một kim loại cơ
bản và một số kim loại hoặc khi kim lhác.


<i><b>II. II. TÍNH CHẤT CỦA HỢP KIM </b></i>


Hợp kim có những tính chất hóa học tương tự tính chất của các
chất trong hỗn hợp ban đầu, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ
học lại khác nhiều


<b>- </b><i><b>Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn</b></i>
<i><b>- Hợp kim cứng và giòn hơn.</b></i>


<i><b>- Độ dẫn điện, dẫn nhiệt thấp hơn</b></i>


<i><b>Tính chất hố học là tính chất của các chất tạo hợp kim</b></i>


<b>III. ỨNG DỤNG CỦA HỢP KIM </b>



(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết nguyên tắc chung về điều chế kim loại


+ Hiểu các phương pháp được vận dụng để điều chế kim loại. Mỗi phương pháp thích hợp với sự điều chế
những kim loại nào. Dẫn ra được những phản ứng hóa học và điều kiện của phản ứng điều chế những kim loại
cụ thể


<b>2. Về kĩ năng</b>


Biết giải các bài toán điều chế kim loại, trong đó có bài tốn điều chế kim loại bằng phương pháp điện
phân hoặc có sử dụng địng luật Farađây


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


+ Bảng dãy điện hoá chuẩn của kim loại
+ Bảng tuần hồn các ngun tố hố học


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


GV gọi 2 HS lên bảng trả lời BT 3, 4 – SGK – trang 137


<b>2. Bài mớ</b>i



HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1:</b>


GV thông báo cho HS biết: Trong tự
nhiên chỉ


có một số ít kim loại tồn tại ở trạng thái
tự do như Au, Pt, Hg. .. Hầu hết các
kim loại khác có trong tự nhiên tồn tại
dạng hợp chất hố học (oxit, muối).
Trong những hợp chất này kim loại tồn
tại ở dạng ion dương


- Vậy nguyên tắc điều chế kim loại là
gì ?


- Bằng cách nào có thể chuyển những
ion kim


loại thành kim loại tự do?


<b>Hoạt động 2:</b>


GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK
Cơ sở của việc điều chế bằng phương
pháp thuỷ luyện là gì?


-Lấy ví dụ và viết phương trình hố
học?



- Phương pháp thuỷ luyện dược dùng
để điều chế những kim loại nào ?


<b>Hoạt động 3</b>:
GV dẫn dắt HS qua các câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của phương pháp
nhiệt luyện điều chế kim loại là gì ?
- Dẫn ra một số kim loại được điều chế
bằng phương pháp nhiệt luyện. Viết các
PTHH của PƯ, nêu điều kiện của
những PƯ này ?


- Những kim loại nào thường được điều
chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?


HS theo dõi và trả
lời


HS nghiên cứu,tìm
hiểu và trả lời như
SGK


<b>I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM </b>
<b>LOẠI</b>


Thực hiện sự khử các ion kim loại: Mn+<sub> </sub>


+ n.e → Mo



<b>II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM </b>
<b>LOẠI </b>


<b>1. Phương pháp thuỷ luyện</b>
<b>- Cơ sở: SGK</b>


<b>- Ví dụ:(nâng cao) </b>


Ag2S + 4CN- → 2[Ag(CN)2]- + S


2-2[Ag(CN)2]- + Zn → [Zn(CN)4]2- + 2Ag
<b>(cơ bản)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV dẫn dắt HS qua các câu hỏi:
- Cơ sở của phương pháp điện phân
điều chế kim loại là gì ?


- Những kim loại nào thường được điều
chế bằng phương pháp điện
phân ?


- Dẫn ra một số kim loại (KL mạnh, KL
trung bình)


được điều chế bằng phương pháp pháp
điện phân .


Viết các PT điện phân ?


<b>Hoạt động 5</b>:



GV giới thiệu công thức biễu diễn định
luật Faraday ?


GV nêu ví dụ SGK để HS vận dụng
định luật, tính tốn


HS tìm hiểu SGK


HS phát biểu như
SGK


HS theo dõi (như
SGK)


<b>2. Phương pháp nhiệt luyện </b>


- Cơ sở: Dùng chất khử như CO2, H2, C


hoặc kim loại (Al) để khử ion kim loại
trong oxit ở nhiệt độ cao


- Ví dụ:


Fe2O3 + 3CO ⃗<i>to</i> 2Fe + 3CO2


<b>3. Phương pháp điện phân </b>


<b>- Cơ sở: </b>Dùng dòng điện một chiều để
khử ion kim loại trong hợp chất



+ Điều chế các kim loại có tính khử
mạnh: điện phân nóng chảy


+ Điều chế các kim loại có tính khử trung
bình: điện phân dung dịch muối


2ZnSO4 + 2H2O ⃗đpdd 2Zn + H2SO4


+ O2


<b>III. ĐỊNH LUẬT FARADAY</b>


- Công thức: m = AIt.nF
- Ví dụ: SGK


<b>Hoạt động 6:</b>


<b>Cũng cố và dặn dò</b>


GV củng cố bài bằng cách cho HS làm các bài tập trong SGK


<b>Bài tập 3 </b>(nâng cao), Bài tập 2 (cơ bản)


- Từ NaCl điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân NaCl nóng chảy (nâng cao)
- Từ MgO điều chế kim loại Mg bằng phương pháp điện phân MgO nóng chảy (cơ bản)
- Từ FeS2 điều chế kim loại sắt bằng cách nung trong oxi


4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2



Sau đó dùng phương pháp nhiệt luyện


- Từ Cu(OH)2 điều chế kim loại có thể dùng nhiều phương pháp, thích hợp là phương pháp điện phân sẽ điều


chế được đồng tinh khiết


<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu các khái niệm: thế nào là ăn mòn kim loại


+ Hiểu các điều kiện, cơ chế và bản chất của ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố học


+ Hiểu ngun tắc và các biện pháp chống ăn mòn kim loại và biết vận dụng một số biện pháp thông thường
bảo vệ kim loại trong đời sống và sản xuất


<b>2. Kĩ năng </b>


+ Phân biệt được hiện tượng ăn mòn hố học và ăn mịn điện hố kim loại trong tự nhiên, trong đời sống gia
đình, trong sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Chuẩn bị thí nghiệm về ăn mịn điện hố:
Dụng cụ: + Cốc thuỷ tinh loại 200ml
+ Các lá kẽm và lá đồng



+ Bóng đèn pin 1,5 V hoặc vôn kế
+ Dây dẫn


Hoá chất: 150 ml dung dịch H2SO4 1M


* Chuẩn bị thí nghiệm chống ăn mịn kim loại bằng phương pháp điện hố:
Dụng cụ: + Cốc thuỷ tinh loại nhỏ, hoặc ống nghiệm


+ Một số đinh sắt, dây kẽm hoặc dây nhơm


Hố chất: Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch kali feroxianua (thuốc nhận biết ion Fe2+)


* Một số tranh vẽ về sự ăn mịn điện hố, bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hoá


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


Hãy giải thích: Khi điện phân KCl nóng chảy và khi điện phân dung dịch KCl thì sản phẩm thu được là khác
nhau ?


2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


+ Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
+ Bản chất của sự ăn mịn kim loại là
gì?



<b>Hoạt động 2</b>


Bản chất của sự ăn mịn hố học là
gì ?


Sự ăn mòn hoá học thường xảy ra ở
đâu ?


Dẫn ra các phản ứng hoá học minh
hoạ ?


<b>Hoạt động 3</b>


Thực hiện thí nghiệm (theo hình 5.12)
GV chính xác hoá những ý kiến của
HS


Hãy nêu khái niệm về sự ăn mòn điện
hoá ?


HS tìm hiểu SGK và trả
lời:


M → Mn+<sub> + ne</sub>


HS tìm hiểu SGK


HS quan sát các hiện
tượng



và giải thích các hiện
tượng xảy ra


<b>I. KHÁI NIỆM </b>


Định nghĩa: Sự phá huỷ kim loại hoặc
hợp kim do tác dụng hố học của mơi
trường xung quanh gọi là ăn mòn kim
loại


Kết quả kim loại bị oxi hóa là: Mo<sub> </sub>


– n.e → Mn+


1. Sự ăn mịn hố học


là q trình oxi hóa - khử, trong
đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp sang môi trường tác
dụng.


Ví dụ:


3Fe + 4H2O ⃗<i>to</i> Fe3O4 + 4H2


2. Sự ăn mịn điện hố


a) Thí nghiệm về ăn mịn điện hóa
Hiện tượng:



- Lá Zn (cực -) bị ăn mòn nhanh
trong dung dịch.


- Kim vơn kế lệch (hoặc bóng đèn
pin sáng).


- Bọt khí hiđro thốt ra từ lá Cu
(cực +).


Giải thích:


+ Lá Zn bị ăn mịn nhanh vì các
ngun tử Zn nhường eletron và bị oxi
hóa thành ion Zn+<sub> đi vào dung dịch: </sub>


Zno<sub> – 2e → Zn</sub>2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoat động 4 </b>


GV dùng thí nghiệm ở trên, rồi lần
lượt làm


các TN sau:


+ Ngắt dây dẫn nối 2 điện cực
+ Thay lá đồng bằng lá kẽm


+ Khơng có các điện cực tiếp xúc với
chất điện li



Từ nhận xét của HS, GV chính xác
hố điều kiện cần và đủ để xảy ra sự
ăn mòn điện hoá


<b>Hoat động 5 </b>


GV dùng tranh vẽ sẵn (hình 5.13)
nhưng chỉ có một số chú thích
sau:
+ Lớp dung dịch chất điện li
+ Vật bằng gang thép, các tinh thể Fe
và C


Hãy xác định các điện cực dương và
âm ?


Những phản ứng xảy ra ở các điện cực
?


PTHH của sự ăn mịn điện hố ?


<b>Hoạt động 6</b>


GV thông báo cho HS một số thông
tin về tổn thất do ăn mòn kim loại gây
ra


Mục đích của bảo vệ bề mặt là gì?
Hãy nêu những chất bảo vệ bề mặt ?
Những chất này cần có những đặc tính


nào ?


* Khái niệm về bảo vệ điện hố
GV làm thí nghiệm về bảo vệ điện
hố:


+ Có 2 cốc nhỏ dựng dung dịch
H2SO4 loãng


+ Cốc thứ nhất thả vào đó chiếc đinh


HS phát biểu khái niệm
như SGK


HS theo dõi TN và rút
ra nhận xét


HS ghi nhớ điều kiện
xảy ra sự ăn mịn điện
hố


HS trả lời như SGK


HS tìm hiểu SGK


HS quan sát hiện tượng


+ Các ion H+ <sub>trong dung dịch axit di</sub>


chuyển về lá Cu, tại đây chúng nhận


các electron của Zn và bị khử thành
khí hiđro bay ra khỏi dung dịch:


2H+ <sub>+ 2e → H</sub>
2


Ăn mịn điện hóa là sự phá hủy kim
loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch
chất điện li tạo nên dòng điện


b) Các điều kiện ăn mịn điện hố:
- Các điện cực phải khác chất nhau
- Các điện cực phải tiếp xúc với
nhau (hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua
dây dẫn).


- Các điện cực cùng tiếp xúc với
một dung dịch điện li.




<b>c) Cơ chế của ăn mịn điện hố:</b>
Gang thép là những hợp kim Fe-C,
trong đó cực âm là những tinh thể Fe,
cực dương là những tinh thể C.
- Ở cực âm (tinh thể Fe): Các
nguyên tử Fe bị oxi hóa thành Fe2+<sub>: </sub>


Fe0<sub> – 2e → Fe</sub>2+



Fe2+ <sub>- 1e → Fe</sub>3+. <sub> Gỉ sắt là hỗn hợp </sub>


các hợp chất Fe3+ <sub>có màu nâu đỏ.</sub>


- Ở cực dương (tinh thể C):
2H+ <sub> + 2e</sub> <sub>→ H</sub>


2


2H2O + O2 + 4e → 4OHˉ


Các tinh thể Fe lần lượt bị oxi
hóa từ ngoài vào trong. Sau một thời
gian, vật bằng gang (thép) sẽ bị ăn
mịn hết.


<b>II. CHỐNG ĂN MỊN KIM LOẠI </b>
<b>1. Bảo vệ bề mặt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sắt sạch


+ Cốc thứ 2: đinh sắt sạch có quấn sợi
dây Zn hoặc Al


GV dùng hình vẽ yêu cầu HS xác
định:


+ Dấu của các điện cực
PƯ xảy ra ở các điện cực



+ PTHH của phản ứng ăn mịn điện
hố


Kim loại nào được dùng làm vật hi
sinh?


và giải thích
HS trả lời yêu cầu của
GV


<b>Hoạt động 7</b>
<b>Cũng cố và dặn dò</b>


GV hướng dẫn HS làm BT trong SGK


1. Bản chất giống nhau: cùng là phản ứng oxi hoá khử


Khác nhau: trong ăn mịn điện hố, năng lượng do PƯ oxi hoá - khử sinh ra được chuyển hố thành điện
năng. Trong ăn mịn hố học, năng lượng đó được chuyển hố thành nhiệt năng (khơng phát sinh dịng
điện)


2. D. Sự oxi hố xảy ra ở cực âm và sự khử xảy ra ở cực dương
3. B


4. Chổ nối của 2 kim loại Al và Cu trong tự nhiên có đủ điều kiện hình thành hiện tượng ăn mịn điện hố. Al là
cực âm bị ăn mòn nhanh. Dây bị đứt nên kết luận: không nên nối bằng những kim loại khác nhau, nên nối
bằng sợi dây đồng


5. a) Kẽm và thiếc là những kim loại hoạt động, nhưng trong tự nhiên chúng đều được bao phủ bằng lớp màng
mỏng oxit đặc khít mà các chất khí và nước khơng thấm qua được. Do vậy mà có thể dùng để bảo vệ sắt



b) Hiện tượng và cơ chế ăn mòn:


 Hiện tượng:


+ ở những chổ xây xát của cả 2 vật đều xảy ra hiện tượng ăn mịn điện hố kim loại


+ ở vết xây xát trên vật tráng thiếc xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ ( gỉ sắt ). Trên vật tráng kẽm xuất hiện chất
rắn dưới dạng bột màu trắng ( hợp chất của kẽm )


 Cơ chế xảy ra ăn mòn


+ Sắt tráng thiếc:


Cực (-): Fe → Fe2+ <sub> + 2e Sắt bị ăn mòn nhanh </sub>


Cực (+): 2H+<sub> + 2e → H</sub>
2


+ Sắt tráng kẽm:


Cực (-): Zn → Zn2+<sub> + 2e Sắt được bảo vệ </sub>


Cực (+): 2H+<sub> + 2e → H</sub>


2 kẽm bị ăn mòn chậm
<b>Dặn dò về nhà: Làm bài tập SBT</b>


<b>Bài tập tham khảo</b>



1. Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Lựa chọn hiện tượng


bản chất trong số các hiện tượng sau:


A. ăn mòn kim loại B. ăn mịn điện hố
C. hiđro thoát ra mạnh hơn D. màu xanh biến mất
2. Trường hợp nào sau đây là ăn mịn điện hố?


A. Thép để trong khơng khí ẩm


B. Kẽm trong dung dịch H2SO4 loãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3. Loại phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong q trình ăn mịn kim loại?
A. Phản ứng oxi hoá - khử B. Phản ứng hoá hợp


C. Phản ứng thế D. Phản ứng phân huỷ


4. Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong khơng khí ẩm. Cặp
mà sắt bị ăn mịn là


A. Chi có cặp Al-Fe B. Chi có cặp Zn-Fe
C. Chi có cặp Sn-Fe D. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe


5. Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ. Vai
trò của magie trong hợp kim này là:


A. Anot hy sinh bảo vệ kim loại


B. Tăng tuổi thọ của tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ



C. Tăng độ bền của hợp kim so với sắt nguyên chất
D. A,B,C đều đúng


6. Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hố học của mơi trường xung quanh được gọi là:
(a) Sự ăn mòn kim loại. (b) Sự ăn mòn hố học.


(c) Sự ăn mịn điện hố. (d) Sự khử kim loại.
7. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là:


A. Các điện cực phải khác chất.
B. Các điện cực phải tiếp xúc nhau.


C. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
D. Cả a, b, c đều đúng.


8. Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do phản ứng trực tiếp với các chất oxi hố trong mơi trường được gọi
là:


A. Sự ăn mòn kim loại B. Sự ăn mịn hố học
C. Sự ăn mịn điện hố D. Sự khử kim loại


9. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi
nhúng các cặp kim loại trên vào các dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:
A. 1 B. 2. C. 4. D. 3.


10. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Tuần 1 - Học kỳ 2 - Từ ngày 12 tháng 01 năm 2008</i>



<b>Tiết 38 – 39</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Về kiến thức</b>:


Cũng cố về: Kiến thức phương pháp điều chế kim loại và ăn mòn kim loại


<b>2. Về kĩ năng </b>


Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Trong quá trình luyện tập


<b>2. Bài mới </b>


<b>NỘI DUNG LUYỆN TẬP </b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b>Khái niệm </b>


GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập sau:


<b>1.Sự điện phân (nâng cao)</b>



a. Tên và dấu của các điện cực trong thiết bị
điện phân & trong pin điện hóa


b. Phản ứng hóa học ở các điện cực trong
thiết bị điện phân


- Cực dương và cực âm của thiết bị điện phân và pin điện
hóa ngược nhau


- Ở anot chỉ xảy ra phản ứng OXH


- HS chú ý thứ tự điện phân ở các điện cực


<b>2. Sự ăn mịn kim loại</b>


a. Sự ăn mịn hóa học và sự ăn mịn điện
hóa


b. Chống ăn mịn kim loại


- Giống nhau: Bản chất của ăn mịn hóa học và sự ăn mịn
điện hóa là phản ứng OXH – K


- Khác nhau: Ăn mịn hóa học khơng sinh ra dịng điện, ăn
mịn điện hóa sinh ra dịng điện


-Bảo vệ bề mặt, bảo vệ điện hoá


<b>3. Phương pháp điều chế kim loại</b> + Phương pháp thuỷ luyện
+ Phương pháp nhiệt luyện


+ Phương pháp điện phân


<b>B. BÀI TẬP</b>


GV hướng dẫn HS giải các bài tập SGK trang143, 144 (nâng cao)
Bài 1: Đáp án C


Bài 2: Đáp án B
Bài 3: Đáp án A
Bài 6:


a. HS lên bảng viết sơ đồ điện phân các chất trong dung dịch theo thứ tự:
dung dịch CuCl2; dung dịch KCl


b. HS áp dụng định luật Faraday để tính thời gian cần để điện phân hết dung dịch CuCl2 là: t1 = 3784 s


Thời gian còn lại để điện phân dung dịch KCl là 7200 – 3784 = 3416 (s)
Vậy lượng Cl2 sinh ra là: 35,5.5,1.3416.96500.1 = 6,4 (g)


→ <i>nCl</i>2 0,09(<i>mol</i>)


Nếu điện phân 0,2 mol KCl thì thu được 0,1 mol Cl2. Như thế là KCl vẫn còn dư trong dung dịch chưa điện


phân hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

= 2. 0,09 = 0,18 ( mol )


Số mol KCl còn lại = 0,2 – 0,18 = 0,02 ( mol )
CM (KCl) = 0,1 M ; CM (KOH) = 0,9 M



GV hướng dẫn HS giải các bài tập SGK trang103 (cơ bản)
Bài 3: Đáp án C


Bài 4: Đáp án B


<b>Cũng cố và dặn dò: </b>


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau mỗi tiết dạy:</b>...


<b>Bài tập tham khảo</b>


<b>1.</b> Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy
của chúng là


A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Al.


C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Zn.


<b>2.</b> Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca…


B. Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn…
C. Các kim loại như Al, Zn, Fe…


D. Các kim loại như Hg, Ag, Cu…


<b>3.</b> Dãy kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thuỷ luyện:
A. Cu, Fe, Na B. Fe, Pb, Mg


C. Cu, Ag, Zn D. Ca, Fe, Sn



<b>4.</b> Dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối thì phương
pháp đó gọi là:


A. Phương pháp nhiệt luyện B. Phương pháp thuỷ luyện
C. Phương pháp điện luyện D. Phương pháp thuỷ phân.


<b>5.</b> Cho biết khối lượng lá Zn thay đổi như thế nào khi ngâm lá Zn vào dung dịch CuSO4


A. khơng thay đổi B tăng


C.giảm D.cịn tuỳ


<b>6.</b> Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:


A. dung dịch HNO3 B. bột sắt dư


C. bột nhôm dư D. NaOH vừa đủ


<b>7.</b> Sự phá hủy thép trong khơng khí ẩm được gọi là:


A. sự khử B. sự ăn mịn điện hóa học


C. sự oxi hóa D. sự ăn mịn hóa học


<b>8.</b> Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu thiếc bị xước thì kim loại nào bị ăn mịn trước?


A. sắt B. thiếc


C. cả 2 bị ăn mòn như nhau D. khơng xác định được



<b>9.</b> Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) một dung dịch chứa đồng thời các muối: NaCl; CuCl2 và


FeCl3; khi ở âm cực Cu2+ vừa bị điện phân hết thì dừng điện phân; thu được dung dịch X. Trong X có


mặt những cation nào (không kể H3O+ (hay H+) do nước phân li ra):


A. Na+<sub> và Fe</sub>3+ <sub>B. Na</sub>+<sub> và Fe</sub>2+


C. Chỉ có Na+ <sub>D. chỉ có Fe</sub>3+


<b>10.</b>Tiến hành phản ứng nhiệt Nhơm một hỗn hợp gồm <b>m </b>gam Al và 23,2gam Fe3O4, sau một thời gian,


ngừng phản ứng; cân hỗn hợp chất rắn thu được nặng 28,6gam. Tính <b>m</b>?


A. 5,4gam B. 10,8gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>11.</b>Khử hoàn toàn 37,6gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,032lit CO (ở đktc). Khối lượng Fe thu


được:


A. 11,2gam. B. 6,72 gam.
C. 34,72 gam D. 31,72 gam


<b>12.</b>Ứng dụng nào dưới đây KHÔNG phải là ứng dụng của sự điện phân:
A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất.


B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dịng điện.
C. Tính chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au,. ..
D. Mạ Zn, Sn, Ni, Ag, Au,. .. bảo vệ và trang trí kim loại.



<b>13.</b>Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện 5A trong 6 phút 26


giây. Khối lượng catot tăng lên bằng (Ni = 59):


A. 0,00 gam B. 0,16 gam


C. 0,59 gam D. 1,18 gam


<b>Tiết tự chọn 1:</b>

<b> LUYỆN TẬP VỀ KIM LOẠI</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Về kiến thức</b>:


Cũng cố về: Kiến thức về kim loại, phương pháp điều chế kim loại và ăn mòn kim loại


<b>2. Về kĩ năng </b>


Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Trong quá trình luyện tập


<b>2. Bài mới </b>


<b>NỘI DUNG LUYỆN TẬP </b>


<b>Câu 1:</b> Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z = 20). Cho biết vị trí của chúng (chu kỳ, nhóm) trong



hệ thống tuần hồn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao?


<b>Câu 2: </b>Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác


dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:


<b>A. </b>HNO3, NaCl, Na2SO4. <b>B. </b>HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.


<b>C. </b>NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. <b>D. </b>HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.


<b>Câu 3: </b>Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:


<b>A. </b>giấy quỳ tím. <b>B. </b>Al. <b>C. </b>BaCO3. <b>D. </b>Zn.


<b>Câu 4:</b> Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử


A: Al, Fe, Zn, Mg B: Ag, Cu, Mg, Al C: Na, Mg, Al, Fe D: Ag, Cu, Al, Mg


<b>Câu 5: </b>Cho hỗn hợp Al , Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất


rắn D gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với HCl dư , thấy có khí bay lên. Thành phần của chất rắn D là


A.Fe ,Cu ,Ag B.Al ,Fe ,Cu C.Al ,Cu,Ag D.cả A,B,C


<b>Câu 6:</b> Dữ kiện nào dưới đây cho thấy nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
A.sắt dễ bị ăn mòn kim loại hơn


B.vật dụng bằng nhôm bền hơn so với bằng sắt
C.sắt bị nhôm đẩy ra khỏi oxit ở nhiệt đọ cao


D.nhơm cịn phản ứng được với dung dịch kiềm


<b>Câu 7:</b> Người ta tráng một lớp Zn lên các tấm tôn bằng thép, ống đẫn nước bằng thép vì
A. Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên bị ăn mòn trước, thép được bảo vệ


B : Lớp Zn có màu trắng bạc rất đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Câu 8:</b> Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, người ta làm cách nào trong các cách sau


1/ Dùng Zn để khử Ag+<sub> trong dung dịch AgNO</sub>


3 .


2/ Điện phân dung dịch AgNO3 .


3/ Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó lọc lấy AgOH, đem đun nóng để được Ag2Osau


đó khử Ag2O bằng CO hoặc H2 ở to cao .


Phương pháp đúng là


A : 1 ; B : 1 và 2 ; C : 2 ; D : Cả 1 , 2 và 3


<b>Câu 9: </b>Từ Mg(OH)2 người ta định điều chế Mg bằng cách sau:


1/ Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy .


2/ Hồ tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn .


3/ Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở to cao



4/ Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl , cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy


Cách làm đúng là


A : 1 và 4 ; B : Chỉ có 4 ; C : 1 , 3 và 4 ; D : Cả 1 , 2 , 3 và 4.


<b>Câu 10: </b>Để điều chế Fe từ ddịch FeCl3 người ta làm theo các cách sau


1/ Dùng Zn để khử Fe3+ <sub>trong dung dịch thành Fe</sub>


2/ Điện phân dung dịch FeCl3 có màng ngăn .


3/ Chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3 sau đó chuyển Fe(OH)3 thành Fe2O3 rồi khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao


4/ Cô cạn dung dịch rồi điện phân FeCl3 nóng chảy


Cách làm thích hợp nhất là


A : 1 và 2 ; B : Chỉ có 3 ; C : 2 và 4 ; D 1,2,và 3


<b>Câu 11: </b>Một loại Bạc có lẫn một ít đồng người ta loại bỏ đồng trong loại bạc đó bằng cách


1/ Cho loại bạc này vào dd AgNO3 dư Cu tan hết, sau đó lọc lấy Ag


2/ Cho loại bạc này vào dung dịch HCl, Cu tan hết ta lọc lấy Ag


3/ Đun nóng loại bạc này trong oxy sau đó cho hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch HCl Ag không tan ta lọc lấy
Ag



4/ Cho loại bạc này vào dung dịch HNO3, chỉ Cu tan, lọc lấy Ag .


Cách làm đúng là


A : 1 và 2 ; B : 1 và 3 ; C : 3 và 4 ; D : cả 1,2,3,4


<b>Bài 12:</b> Cho một đinh Fe vào một lit dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng kết


thúc được một dung dịch A với màu xanh đã phai một phần và một chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng
của đinh Fe ban đầu là 10,4g. Tính khối lượng của cây đinh sắt ban đầu.


<i><b>Ti</b></i>

<i><b>ế</b></i>

<i><b>t 40</b></i>



<i>BÀI THỰC HÀNH </i>



<b>TÍNH CHẤT, ĂN MỊN KIM LOẠI, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Củng cố kiến thức về sự ăn mòn và các biện pháp chống ăn mòn kim loại


- Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát, giải thích về ăn mòn và chống ăn mòn kim loại


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> (Đủ cho 4 nhóm thí nghiệm)


<b>a. Dụng cụ thí nghiệm </b>


- Lá sắt - Dây điện có kẹp cá sấu ở 2 đầu
- Lá đồng - Cốc thuỷ tinh 100 ml



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Dây kẽm - Tấm bìa cứng để cắm 2 điện cực sắt và đồng


<b>b. Hoá chất </b>


- Dung dịch NaCl đậm đặc
- Dung dịch K3[Fe(CN)6]


<b>HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH CỦA HS</b>
<b>Thí nghiệm 1: Dãy điện hố của kim loại </b>


<b>a. Tiến hành thí nghiệm. </b>Thực hiện như SGK đã viết


<b>b. Quan sát hiện tượng xảy ra</b>


- Ở cốc (1) khí thốt ra nhanh
- Ở cốc (2) khí thốt ra chậm
- Ở cốc (3) khơng có khí thốt ra


<b> c. Giải thích </b>


2H+<sub> + 2e → H</sub>
2


Fe → Fe2+<sub> + 2e</sub>


Al → Al3+<sub> + 3e</sub>


Do Al hoạt động mạnh nên khí thốt ra nhanh hơn Fe. Cu khơng phản ứng


<b>Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu trong dung dịch</b>


<b>a. Tiến hành thí nghiệm như SGK đã viết</b>


<b>b. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kết luận </b>
<b>Thí nghiệm 3: Ăn mịn điện hóa học</b>


<b>a. Tiến hành thí nghiệm như SGK đã viết</b>


<b>b. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kết luận </b>
<b>HƯỚNG DẪN VIẾT TƯỜNG TRÌNH</b>


1. Tên HS --- Lớp: --- Tổ
2. Tên bài thực hành:


3.Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mơ tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết
phương trình (nếu có) các thí nghiệm đã tiến hành


GV nhận xét buổi thực hành và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau mỗi tiết dạy:</b>...


Bài tự chọn 2:

<b>Luyện tập chương VI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>:


Cũng cố về: Kiến thức đại cương về kim loại, phương pháp điều chế kim loại và ăn mòn kim loại


<b>2. Về kĩ năng </b>


Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>NỘI DUNG LUYỆN TẬP </b>


1.Hãy cho biết nguyên tắc và những phương pháp thường dùng để điều chế kim loại. Các phương pháp
đó có những đặc điểm gì chung và riêng?


2. Từ những hợp chất Al(OH)3; MgO; FeS2, hãy lựa chọn những phương pháp nào thích hợp nhất để


điều chế những kim loại tương ứng. Minh hoạ bằng các phương trình hố học.


3. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2, người ta thu được 0,84 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

4. Có 3 dung dịch muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3. Trình bày phương pháp hoá học điều chế kim loại từ


mỗi dung dịch . Viết các phương trình hố học đã dùng.


5. Hãy xác định số gam đồng thu được ở catot sau khi điện phân dung dịch đồng sunfat, (điện cực trơ)
với thời gian là 1 giờ 10 phút, cường độ dòng điện là 0,5A.


(Hướng dẫn: áp dụng công thức: <i>m</i>=AIt


96500 .<i>n</i>


<i> => m=(64.0,5.70.60)/(96500.2) = 0,696 g) </i>


<b>I. Lý thuyết.</b>


1. Nêu cấu tạo của đơn chất kim loại? Lực liên kết trong đơn chất kim loại là gì? So sánh lực liên kết đó
với liên kết cơng hố trị; với liên kết ion.



2. Tính chất hố học chung của kim loại là gì? Vì sao kim loại lại có những tính chất hố học chung đó?.
3. Cặp oxh – khử của kim loại là gì? Dãy điện hố của kim loại là gì? ý nghĩa của dãy điện hố? Cho ví
dụ minh hoạ.


4. Để xác định vị trí của Au trong dãy điện hố người ta nhúng sợi dây vàng lần lượt vào những dung
dịch muối sau: ZnSO4 , FeSO4 , CuSO4 , AgNO3 , Trong các trường hợp trên đều khơng xẩy ra phản


ứng hố học.


a, Có kết luận gì về t/c hố học của Au?


b, Có thể chọn một dung dịch muối nào kể trên để có thể khẳng định điều kết luận.


5. Có hỗn hợp các bột kim loại bạc, đồng, sắt, nhơm, magie. Trình bày phương pháp hố học để tách
riêng từng kim loại.


6. Trình bày cách tách riêng từng muối FeSO4 và CuSO4 ra khỏi dung dịch hỗn hợp 2 muối đó.


7. Cho biết trong những điều kiện nào thì xẩy ra ăn mịn theo kiểu:
hố học; điện hố, lấy ví dụ minh hoạ.


8. So sánh ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố?


9. Hãy trình bày cơ chế ăn mịn các vật bằng gang, thép khi đặt trong khơng khí ẩm, khi ở trong nước
biển.


10. Có một vật bằng sắt tráng thiếc và một vật khác bằng sắt tráng kẽm đều bị vết xây xát sâu vào bên
trong lớp sắt, đặt trong khơng khí ẩm? Hãy cho biết vật nào sẽ bị ăn mịn nhanh hơn? giải thích?. Trình
bày cơ chế ăn mòn trong hai trường hợp trên.



11. Để bảo vệ vỏ tàu biển,người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
bằng kẽm hoặc nhôm. Hãy giải thích cách làm. Trình bày cơ chế của q trình xẩy ra.


12. Có 6 dung dịch mỗi dung dịch lần lượt chứa các ion sau: Zn2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Pb</sub>2+<sub>, và 6 kim</sub>


loại là: Zn, Cu, Fe, Mg, Ag và Pb.


a, Hãy cho biết những kim loại nào có thể xẩy ra phản ứng với dung dịch nào? (lập bảng trình
bày)


b, Rút ra kết luận gì về tính chất oxi hoá của những ion Ag+<sub> và Mg</sub>2+<sub> và tính khử của những kim</sub>


loại tương ứng?


c, Hãy sắp xếp những chất khử và chất oxi hố nói thên theo khả năng khử và khả năng oxh tăng
dần.


<b>II. Bài toán.</b>


1. Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 58 g CuSO4.5H2O trong nước được 550 cm3 dung dịch.


a, Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4


b, Có bao nhiêu ion Cu2+<sub> và ion SO</sub>


42- trong 1 mm3 dung dịch.


c, Thêm mạt sắt dư vào 50 cm3<sub> dung dịch CuSO</sub>
4.



- Tính lượng sắt tham gia và lượng đồng tạo thành sau phản ứng.


- Để thu được lượng đồng như trên người ta có thể điện phân dung dịch CuSO4. Hãy cho


biết thời gian điện phân sẽ là bao lâu, nếu cường độ dòng là 0,5A?
Giải. a, <i>n</i>CuSO4=<i>n</i>CuSO4. 5<i>H</i>2<i>O</i>=


58


250=0<i>,</i>232 =><i>CM</i>(CuSO4)=


0<i>,</i>232


0,5 =0<i>,</i>464(mol/<i>l</i>)
b, Số ion Cu2+<sub> = số ion SO</sub>


42- = 0,464.10-6.6,023.1023 = 2,79.1017 ion.


c, Phản ứng: Fe + Cu2+<sub> = Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


nFe = nCu2+<sub> = nCu = 0,232.50/500 = 0,0232 mol</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>m</i>= <i>A</i>.<i>I</i>.<i>t</i>


<i>n</i>.96500=><i>t</i>=


<i>m</i>.<i>n</i>. 96500


<i>A</i>.<i>I</i> =



1<i>,</i>4848 . 2. 96500


0,5 .64 =8955<i>s</i> hay 2 giờ 29 phút 15 giây.


<i>Tuần 3 - Từ ngày 02 tháng 02năm 2009</i>



<i><b>Chương VI </b></i>



<b>KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM</b>



<b>MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG </b>
<b>1. Kiến thức </b>


HS nắm được các vấn đề sau:


- Vị trí, cấu hình electron ngun tử, ứng dụng của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và một số hợp chất quan trọng
của chúng


- Tác hại của nước cứng và biện pháp làm mềm nước
- Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhơm


- Tính chất hố học của một số hợp chất của natri, canxi và nhôm
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhơm


- Khái niệm nước cứng, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu


<b>2. Kĩ năng </b>


- Biết tìm hiểu tính chất chung của nhóm ngun tố theo quy trình:


Dự đốn tính chất → Kiểm tra dự đoán → Rút ra kết luận
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hố học của chất


- Suy đoán và viết được các PTHH biễu diễn tính chất hố học của một số hợp chất quan trọng của natri, can xi,
nhôm trên cơ sở tính chất chung của các loại hợp chất vơ cơ đã học


- Thiết lập mối quan hệ giữa tính chất của các chất và ứng dụng của chúng


<b>3. Thái độ </b>


Tích cực vận dụng những kiến thức về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhơm để giải thích hiện tượng và giải quyết
một số vấn đề thực tiễn sản xuất


<b>Tiết 41: Bài 25</b>



<b>KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


HS nắm được:


- Vị trí cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, số oxi hoá, năng lượng ion hoá..., một số ứng dụng của kim loại kiềm
trong sản xuất


- Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp
- Tính chất hố học đặc trưng của kim loại kiềm là tính khử rất mạnh


- Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân muối khan hoặc hiđroxit nóng chảy



<b>2. Về kĩ năng</b>


Biết thực hiện các thao tác tư duy logic theo trình tự:


- Dự đốn tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí, cấu tạo, thế điện cực chuẩn.. .
của kim loại kiềm.


- Kiểm tra dự đoán bằng cách nhớ lại kiến thức đã biết, khai thác các thông tin qua nhiều thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>1. Dụng cụ </b>


- Bảng tuần hồn


- Bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm


- Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy, sơ đồ phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng điện phân


- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí clo, bình thu khí clo, phễu thuỷ tinh, tấm kính, mi
sắt


<b>2. Hố chất </b>


HCl đặc và MnO2, nước cất, dung dịch phenonphtalein, dung dịch AgNO3, cồn
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (GV giới thiệu chương)
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung



<b>Hoat động 1</b>


GV yêu cầu HS:
Hãy nêu vị trí nhóm kim loại
kiềm, đọc tên các nguyên tố


trong nhóm ?


Viết cấu hình e của Li, Na, K,
Rb, Cs cho biết đặc điểm của e
lớp ngoài cùng. Đánh giá khả
năng cho, nhận e của nguyên
tử ?


Cho biết năng lượng ion hoá,
thế điện cực chuẩn, mạng tinh
thể ion của kim loại kiềm, rút
ra nhận xét ?


<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và
rút ra nhận xét


<b>Hoạt động 3 </b>
<b>- </b>Từ đặc điểm cấu tạo nguyên
tử kim loại kiềm hãy dự đốn
tính chất hố học đặc trưng ?
- Hãy nêu tính chất hố học
của KLK, viết PTHH minh


hoạ?


GV làm thí nghiệm
+ Na tác dụng với H2O


+ Na Phản ứng với khí clo
GV kết luận về tính chất của
KLK


HS đọc SGK và trả lời
+ Nguyên tử chỉ có 1 e
lớp ngồi cùng


+ Năng lượng ion hóa
(I1) nhỏ nhất và giảm


dần từ Li đến Cs


+ Tinh thể lập phương
tâm khối


không bền


+ Dễ tách 1e thành ion
dương có điện


tích 1+


HS đọc SGK



HS thảo luận và phát biểu


HS nêu tính chất hố học
của KLK, mỗi tính chất
viết PTHH


minh hoạ


Lưu ý: Phản ứng của
KLK với dung dịch axit
xãy ra mãnh liệt gây nổ
HS đọc SGK và rút ra
nhận xét


<b>I.. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN,</b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>


Nhóm kim loại kiềm có các nguyên tố: litit (Li),
Natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và
franxi (Fr) (Franxi là nguyên tố phóng xạ, khơng
có đồng vị bền).


- Cấu hình electron: ns1


- Năng lượng ion hóa: giảm dần
- Số OXH: +1


- Thế điện cực chuẩn:


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



1. Nhiệt độ nóng chảy ; nhiệt độ sơi thấp (giảm
dần từ Li đến Cs) là do mạng tinh thể kim loại
kiềm có kiểu lập phương tâm khối, trong đó liên
kết kim loại kém bền.


2. Khối lượng riêng nhỏ (tăng dần từ Li đến Cs)
là do các kim loại kiềm có mạng tinh thể "rỗng"
hơn và nguyên tử có bán kính lớn hơn so với các
kim loại khác trong cùng chu kì.


3. Độ cứng thấp là do lực liên kết giữa các
nguyên tử kim loại yếu.


<b>III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC </b>


Là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại.
<i><b> 1. Tác dụng với phi kim</b></i>


4Na + O2 → 2Na2O


2Na + O2 → 2Na2O2


Với phi kim khác
<i><b> 2. Tác dụng với axit</b></i>


2Na + 2HCl →2NaCl + H2


2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2



<i><b>Với axit HNO</b><b>3</b><b>, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc nóng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động4</b>


GV hướng dẫn HS đọc SGK
GV hoàn chỉnh kết luận như
SGK


- Nêu phương pháp điều chế
kim loại kiềm?


- Viết các phản ứng xảy ra
trên điện cực và phản ứng
điện phân NaCl và NaOH
nóng chảy?<b> </b>


HS nêu nguyên tắc điều
chế KLK


Viết sơ đồ điện phân
NaCl, NaOH


nóng chảy <b> </b>




So sánh mức độ phản ứng của các KLK ?


<b>IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ </b>
<b>1. Ứng dụng</b>



<b>2. Trạng thái thiên nhiên (cơ bản)</b>
<b>3. Điều chế </b>


M+<sub> + 1e → M</sub>


Bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối
Halogenua hoặc hydroxit


<b>Hoạt động 5 </b>


<b>Cũng cố và dặn dò </b>


1. Tính chất hố học đặc trưng của kim loại kiềm là gì? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng minh hoạ
với kim loại kali


2. Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi sau ( M là kim loại kiềm )
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3


MCl → MOH


3. Có thể điều chế kim loại Na bằng cách nào sau đây ?
a. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà


b. Điện phân dung dịch NaOH
c. Điện phân NaOH nóng chảy
d. Điện phân NaCl rắn


Hãy giải thích ?



<b>Làm bài tập: 1, 2, 3 trang 111 – SGK (cơ bản)</b>


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau tiết dạy:</b>. . ...


<b>Tiết 42</b>



<b>MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm


+ Hiểu được tính chất hố học của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3 và phương pháp điều chế NaOH
<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Biết tìm hiểu tính chất của một số hợp chất cụ thể của kim loại kiềm


+ Biết tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hoá học của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3


+ Viết được phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn


Vận dụng kiến thức đã biết về sự thuỷ phân, quan niệm axit, bazơ, tính chất hố học của bazơ, axit, muối.. . để tìm
hiểu tính chất hố học của các hợp chất


+ Biết cách nhận biết NaOH, NaHCO3, Na2CO3 dựa vào các phản ứng đặc trưng
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Ống nhỏ giọt và đũa thuỷ tinh, đèn cồn



<b>2. Hoá chất: </b>


Các dung dịch: NaOH, HCl, KNO3, CuSO4, NaHCO3, Ca(OH)2, phenolphtalein, Nước cất và giấy quỳ tím
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (Ổn định tổ chức )
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


GV u cầu HS:


+Hãy dự đốn tính chất hoá học của
NaOH ?


(trên cơ sở kiến thức về tính chất của
bazơ tan)


GV thực hiện một số thí nghiệm kiểm
tra tính


chất hố học của NaOH


Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ
+ Em có kết luận gì về tính chất của
NaOH?


GV yêu cầu HS theo dõi SGK


+ Hãy nêu ứng dụng của NaOH?
GV yêu cầu HS theo dõi SGK


+ Hãy cho biết tên phương pháp,
nguyên liệu ?


+ Viết sơ đồ điện phân, giải thích phản
ứng


oxi hoá- khử xảy ra ở mỗi điện cực và
viết phương trình điện phân ?


<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS tìm hiểu tính chất hố
học của NaHCO3 theo sơ đồ sau:


Suy đốn tính chất  Kiểm tra  Kết


luận


HS suy đốn tính chất của NaHCO3


theo hướng sau:


+ Hãy nêu một số tính chất hố học đã
biết của NaHCO3


+ HS kiểm tra dự đoán bằng cách:
Quan sát thí nghiệm: Thử tính tan của


NaHCO3; dùng giấy quỳ tím thử mơi


trường, tác dụng với HCl, với NaOH


+HS nêu dự đốn
tính chất hoá học
của NaOH <b> </b>
+ HS theo dõi TN,
viết PTPƯ xảy ra
HS nêu kết luận:
( như SGK )


HS phát biểu như
SGK


HS nêu như SGK


<b>I. NATRI HIĐROXIT</b>


<i><b>1. Tính chất </b></i>
Tính chất vật lí: SGK


Tính chất hóa học:


- Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước
phân li hoàn toàn thành ion.


NaOH → Na+ <sub>+ OHˉ</sub>


+ Tác dụng với axit:



NaOH + HCl → NaCl + H2O


OHˉ + H+ <sub> → H</sub>
2O


+Tác dụng với oxit axit:


Nếu tỉ lệ số mol NaOH: CO2 ≤ 1 ta có muối


NaHCO3


NaOH + CO2 → NaHCO3


Nếu tỉ lệ số mol NaOH: CO2 ≥ 2 ta có muối


Na2CO3


2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


+ Tác dụng với dung dịch muối


2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4


2OHˉ + Cu2+<sub> →Cu(ỌH)</sub>
2


<i><b>2. Ứng dụng (SGK)</b></i>
<i><b>3. Điều chế </b></i>



Điện phân dung dịch NaCl
Ta có các quá trình sau:


Ở cực âm, xảy ra quá trình khử H2O:


2H2O + 2e → H2 + 2OHˉ


Ở cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa ion Clˉ


2Clˉ<sub> - 2e → Cl</sub>


Phương trình điện phân dung dịch NaCl:
2NaCl + 2H2O ⃗đp có màng ngăn


H2↑ + Cl2↑ + 2NaOH


<b>II. NATRI HIĐRO CACBONAT VÀ NATRI</b>
<b>CACBONAT</b>


<i><b>1. Natri hiđrocacbonat </b></i>


<i><b>a. Tính chất </b></i>


- Muối natri hiđro cacbonat NaHCO3 là chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Đọc và tóm tắt thơng tin về NaHCO3


trong bài học



+ HS rút ra kết luận về tính chất hố
học của NaHCO3


+ HS khái quát về tính chất chung của
MHCO3


GV yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ
thực tiễn


<b>Hoạt động 3</b>


GV hướng dẫn HS nghiên cứu tương
tự như đối với NaHCO3


HS đọc SGK, tóm tắt một số ứng dụng
của Na2CO3


<b>Hoạt động 4</b>


GV hướng dẫn HS nghiên cứu tương
tự như đối với KNO3


HS đọc SGK, tóm tắt một số ứng dụng
của KNO3


HS nêu tính chất
hố học của
NaHCO3 như SGK


HS quan sát thí


nghiệm và nhận
xét hiện tượng
HS rút ra kết
luận( như SGK )


HS cũng tiến hành
tương tự như trên


thường bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
2NaHCO3 ⃗<i>to</i> Na2CO3 + CO2 + H2O


NaHCO3 là muối của axit yếu, không bền (axit


cacbonic), tác dụng với axit mạnh:


NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O


Mặt khác, NaHCO3 là muối axit, tác dụng với


kiềm:


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


Nhận xét: SGK
b.Ứng dụng: SGK


<i><b>2. Natri cacbonat</b></i>


<i><b>a. Tính chất</b></i>



là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước,có nhiệt
độ nóng chảy là 8500<sub>C.</sub>


Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng với axit


mạnh:


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O


CO32- + 2H+ → H2O + CO2
<b> b.Ứng dụng (SGK) </b>


<b>IV. KALI NITRAT (cơ bản)</b>
<b>1. Tính chất</b>


<b> KNO3</b> 3 2 1/ 2 2


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>KNO</i>   <i>KNO</i>  <i>O</i>


<b>b. Ứng dụng (SGK)</b>


<b>Hoạt động 5</b>


<b>Cũng cố và dặn dò</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của 3 chất vừa học


HS làm một số bài tập sau:


1. Hãy nêu cách nhận biết 3 chất rắn: NaOH ; NaHCO3 ; Na2CO3 bằng phương pháp hoá học. Viết các


phản ứng minh hoạ.


2. Thực hiện dãy chuyển hoá sau ( M là kim loại kiềm )


M  MOH  MHCO3  M2CO3  CO2


MCl  M


<b>Bài tự chọn 3: Luyện tập nâng cao về kim loại kiềm</b>


1. Nhắc lại các kiến thức về kim loại kiềm


- Tính chất vật lý
- Tính chất hố học
- Điều chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ne


C. Na+<sub>, Cl và Ar</sub> <sub> D*. Na</sub>+<sub>, F</sub>-<sub> và Ne</sub>


<b>Câu 1: b, </b> Cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y là:


A. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub> và 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>7 <sub> </sub>


B. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub> và 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2


C*. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub> và 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5 <sub> </sub>



D. Kết quả khác


<b>Câu 3: </b> Chọn phát biểu đúng:


Trong 4 nguyên tố K (Z = 19); Sc (Z = 21); Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) nguyên tử của nguyên tố có cấu hình
electron lớp ngồi cùng 4s1<sub> là:</sub>


A*. K, Cr, Cu B. K, Sc, Cu C. K, Sc, Cr D. Cu, Sc, Cr


<b>Câu 4: </b> Cho sơ đồ chuyển hóa sau:


Cl2 → A → B → C → A → Cl2.


Trong đó A, B, C là chất rắn và đều chứa nguyên tố clo.
Các chất A, B, C là:


A*. NaCl; NaClO và NaClO3 B. KCl; KOH và K2CO3


C. CaCl2; Ca(OH)2 và CaCO3 D. Cả A, B và C đều đúng


<b>Câu 5: </b> 3,60 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lít khí hiđro (ở


0,5 atm, 00<sub>C) Khối lượng nguyên tử của (A) lớn hay nhỏ hơn kali?</sub>


A. A >39 B. A < 39 C*. A < 36 D. A = 39


<b>Câu 6: </b> Biết số mol kim loại (A) trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy (A) là nguyên tố nào?


A. K B*. Na C. Li D. Rb



<b>Câu 7: </b> Khi điện phân 25,98 gam iotđua của một kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,69 gam iot. Cho biết


iotđua của kim loại nào đã bị điện phân?


A. KI B. CaI2 C. NaI D*. CsI


<b>Câu 8: </b> Chia 8,84 gam hỗn hợp một muối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hịa tan hồn


tồn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần


thứ hai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot. Thể tích khí V (ở 27,30<sub>C và 0,88atm) là: </sub>


A. 0,42 lít B*. 0,84 lít C. 1,68 lít D. Kết quả khác.


<b>Câu 9: </b> Chia 8,84 gam hỗn hợp một muối kim loại (l) clorua và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hịa tan hồn


tồn phần thứ nhất vào nước rồi cho tác AgNO3 thì thu được 8,61gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần


thứ hai thì thu được V lít khí X bay ra ở anot. Biết số mol kim loại (l) clorua gấp 4 lần số mol BaCl2, hiệu suất


phản ứng 100%. Xác định kim loại hóa trị l.
A. Li B*. Na C. K D. Rb


<b>Câu 10: </b> Trong 500ml dung dịch X có chứa 0,4925 gam một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại


kiềm. Đo pH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dung dịch X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được 11,2ml


khí Cl2 ở 2730C và 1 atm. Kim loại kiềm đó là: A. K B. Cs C*. Na D. Li



<b>Câu 11: </b> Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu


được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa
lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là: A. Li B. Na C*. K D. Rb


<b>Câu 12: </b> Trộn 100ml dung dịch H2SO4 với 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch tạo thành có pH là:


A. 13,6 B*. 12,6 C. 13,0 D. 12,8


<b>Câu 13: </b> Hòa tan 14,9 gam KCl vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 0,5 lít dung dịch. Biết chỉ có 85% số
phân tử hịa tan trong dung dịch phân thành ion. Nồng độ mol/l của ion K+<sub> và ion Cl là: </sub> <sub>A. 0,34 mol/l và 0,17 </sub>


mol/l B. 0,68 mol/l và 0,34 mol/l


C*. Cùng 0,34 mol/l D. Kết quả khác


<b>Câu 14: </b> Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp


và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khi ở catot thốt ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện 200<sub>C, 1 atm thì ngưng điện</sub>


phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân.
A. 8% B. 10% C. 16,64% D*. 8,32%


<b>Câu 15: </b> Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại.


(1): Fe2+<sub>/Fe; (2): Pb</sub>2+<sub>/Pb; (3): 2H</sub>+<sub>/H</sub>2<sub>; (4): Ag</sub>+<sub>/Ag;(5): Na</sub>+<sub>/Na; (6): Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>; (7): Cu</sub>2+<sub>/Cu</sub>


A*. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)
B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)
C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)



D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4) <b>Câu 16:</b> Chỉ ra phương pháp điều chế không đúng:
A. Điều chế kim loại kiềm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua.


B. Điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.


C*. Điều chế Al2S3 bằng cách cho Na2S tác dụng với dung dịch AlCl3.


D. Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho NH3 dư tác dụng với dung dịch AlCl3.


<b>Câu 17:</b> Tập hợp những kim loại nào sau đây đều có thể điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ


chất khử CO:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

C*. Fe, Mn, Ni. D. Ni, Cu, Ca.


<b>Câu 18:</b> Nhóm các chất nào sau đây có thể điện phân để điều chế kim loại ?


A*. NaOH, BaCl2 B. Cu(OH)2, KOH


C. AlCl3, Zn(OH)2 D. Ca(OH)2, KCl


<b>Câu 19:</b> Điện phân 200ml dung dịch KOH 2M (d=1,1g/ml) với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Khi ở catôt thốt ra


22,4l khí (đktc) thì ngừng điện phân (biết rằng nước bay hơi không đáng kể). Dung dịch sau điện phân có nồng
độ là:


A*. 11,09% B. 10,18% C. 10,90% D. 7,92%


<b>Câu 20:</b> Cho các chất sau: dầu hoả (1), nước (2), etanol(3), dung dịch (NH4)2SO4 (5), dung dịch KOH (6). Na



phản ứng được với những chất sau:


A. Tất cả B. Trừ 1 và 6 C. Chỉ 2, 3, 5 D*. Chỉ trừ 1.


<b>Câu 21:</b> Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:


A. rượu etylic. B. phenol lỏng. C. nước. D*. dầu hỏa.


<b>Câu 22:</b> Kim loại có tỷ khối nhỏ nhất trong các kim loại là:


A. Na B*. Li C. Be D. Al


<b>Câu 23:</b> Chỉ ra nhận xét sai:


A. Trong cùng chu kỳ, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.


B. Trong PNC nhóm II, đi từ Be đến Ba khả năng phản ứng tăng dần.


C*. Nếu cho hỗn hợp bột magie và bột sắt vào dung dịch CuSO4 dư thì cả hai kim loại đều có phản ứng, sau khi


kết thúc phản ứng chất rắn cịn lại gồm có 3 kim loại.


D. Clo là phi kim mạnh, nó phản ứng với cả kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và sắt.


<b>Câu 24:</b> Câu nào sai? Kim loại kiềm


A*. gồm tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm I
B. là chất khử mạnh nhất ở mỗi chu kỳ



C. là những ngun tố s, lớp ngồi cùng có 1 electron


D. có năng lượng nguyên tử hóa nhỏ, do liên kết kim loại kém bền


<b>Câu 25:</b> Hòa tan 2,3 gam kim loại Na vào nước rồi pha thành 100 ml dung dịch. Để trung hòa 1/2 dung dịch trên


cần V ml dung dịch HCl 1M. V bằng: A*. 50ml B. 75 ml C. 25 ml 100 ml


<b>Câu 26:</b> Hoà tan hết 32 gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được 6,72 lit khí (đktc). Thêm nước vào dung dịch


tạo ra để được 600ml dung dịch. Dung dịch có:


A. pH = 1 B*. pH = 14 C. pH = 13,3 D. pH = 12


<b>Câu 27:</b> Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở


đktc). Kim loại kiềm là :


A. Na. B. Li. C. K. D. Rb.


<b>Câu 28:</b> Cho m gam kim loại Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là ( gam) :


A. 2,3 . B*. 0,23 . C. 0,46 . D. 1,15 .


<b>Câu 29.</b> Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể


tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết 1/10 dung dịch X là:


A. 10 ml B. 20 ml C. 30 ml D. 60 ml.



<i>Tuần 4: Từ ngày 09 tháng 2 năm 2009</i>


<i><b>Tiết 43: KIM LOẠI KIỀM THỔ</b></i>



<b>HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


<b>Biết:</b> Vị trí, cấu hình electron, năng lượng ion hoá, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ, một số ứng dụng của kim
loại kiềm thổ


<b>Hiểu:</b>


- Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp, khối lượng riêng tương đối nhỏ, độ cứng nhỏ.
- Tính chất hố học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh, tuy nhiên yếu hơn kim loại kiềm, tính khử
tăng dần từ Be đến Ba


- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua hoặc florua nóng chảy


<b>2. Về kĩ năng </b>


- Biết thao tác tư duy logic theo trình tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thơng tin ở bài học, quan sát một số thí nghiệm


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ: </b>


- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học



- Bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ
- Đĩa hình về một số phản ứng của canxi


- Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ


- Sơ đồ điện phân nóng chảy MgCl2, CaCl2
<b>2. Hoá chất </b>


- Dây magie


- Nước cất, dung dịch CuSO4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy so sánh tính chất của NaHCO3 và Na2CO3. Viết phản ứng minh hoạ


2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1 </b>


GV yêu cầu HS:


- Quan sát bảng tuần hồn, nêu vị trí
nhóm KLKT, đọc tên các nguyên tố
trong nhóm


- Viết cấu hình e thu gọn của Ca, Mg,


Ba


- Cho biết đặc điểm e lớp ngoài cùng,
dự đoán khả năng cho e của nguyên
tử


<b>Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn HS đọc SGK để
nghiên cứu tính chất vật lí của KLKT
Hãy nêu tóm tắt tính chất vật lí của
KLKT ?


GV bổ sung và hoàn thiện ý kiến của
HS


<b>Hoạt động 3</b>


*Dựa vào đặc điểm cấu tạo hãy dự
đốn tính chất hố học đặc trưng của
KLKT


- GV u cầu HS nghiên cứu tính
chất hố học


của KLKT theo quy trình sau:


Dự đốn tính chất hố học → Kiểm
tra dự đốn→ Kết luận



* GV làm thí nghiệm đốt cháy dây
Mg trong khơng khí. HS quan sát TN


HS quan sát bảng HTTH trả
lời các yêu


đồng thời rút ra nhận xét và
kết luận về


tính chất hoá học đặc trưng
của KLKT


HS nêu như SGK


HS làm việc theo sự hướng
dẫn của GV


HS viết PTPƯ như SGK


<b>I. Vị trí và cấu tạo </b>


<b>1. Vị trí của kim loại kiềm thổ</b>
<b>trong bảng tuần hoàn</b>


Gồm các nguyên tố sau: Beri (Be),
magie (Mg), canxi (Ca), stronri(Sr),
bari (Ba) và rađi (Ra). Trong mỗi chu
kỳ, nguyên tố này đứng liền sau kim
loại kiềm (trừ chu kỳ 1).



<b>2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại</b>
<b>kiềm thổ </b>


- Cấu tạo: ns2


- Số OXH: +2


- Thế điện cực chuẩn: âm và nhỏ


<b>II. Tính chất vật lí</b>


- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi
tương ứng đối thấp (trừ beri)


- Độ cứng tuy có cao hơn kim loại
kiềm nhưng chúng là những kim loại
mềm hơn nhôm.


- Khối lượng riêng tương đối nhỏ,
chúng là những kim loại nhẹ hơn
nhơm (trừ Bari).


<b>III. Tính chất hố học </b>


<b>KLKT có tính khử mạnh nhưng</b>
<b>yếu hơn KLK </b>M → M2+<sub> + 2e </sub>


+<b>Tính khử tăng dần từ Be đến Ba</b>


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>



2M + O2 ⃗<i>to</i> 2MO


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Viết PTPƯ minh hoạ với O2, Cl2


*Với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng


+ Với H2SO4 đặc, HNO3


GV làm thí nghiệm Mg tác dụng với
H2SO4 lỗng hoặc đặc nóng


HS quan sát, viết PTHH xảy ra
*GV giới thiệu, HS viết phản ứng
minh hoạ


GV lưu ý điều kiện xảy ra phản ứng
khi phản ứng với nước


<b>Hoạt động 4</b>


* Hãy nêu một số ứng dụng của
KLKT ?


* Hãy lựa chọn phương pháp thích
hợp để điều


chế KLKT ?


* Hãy viết sơ đồ điện phân MgCl2 ?



HS theo dõi thí nghiệm và
viết PTPƯ:


HS viết phương trình như
SGK


HS trả lời theo SGK ?


HS viết phương trình điện
phân


<b>2. Tác dụng với axit</b>


Mg + H2SO4(l) → MgSO4 + H2


Mg +2H2SO4(đ,n) → MgSO4 + 2H2O


+ SO2
<b>Kết luận</b>:


+ Với dung dịch axit lỗng giải phóng
H2


+ Với HNO3, H2SO4 đặc khơng


giải phóng H2





<b>3. Tác dụng với H2O</b>


ở nhiệt độ thường, Be khơng có phản
ứng, Mg khử chậm, các kim loại còn
lại khử nước mạnh mẽ và tạo ra dung
dịch bazơ


M + 2H2O → M(OH)2 + H2
<b>IV. Ứng dụng và điều chế </b>


<b>1. Ứng dụng</b>
<b>SGK</b>


<b>2. Điều chế </b>


Điện phân muối halogenua của chúng
ở dạng nóng chảy


MCl2 ⃗đpnc M + Cl2


<b>Hoạt động 5</b>
<b>Cũng cố và dặn dò</b>


GV hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Thực hiện sơ đồ biến hoá sau:


M  MO <b> </b> M(OH)2  MCO3  M(HCO3)2
<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 4 – trang upload.123doc.net, 119 – SGK </b>


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau tiết dạy:</b>...


<i><b>Tiết 44:</b></i>

<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>



<b>HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu: Tính chất hố học của hiđroxit, cacbonat, sunfat của kim loại kiềm thổ
+ Biết: Một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm thổ


<b>2. Về kĩ năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Viết các phương trình hố học dạng phân tử, dạng ion thu gọn minh hoạ cho tính chất của các hợp chất trên
+ Biết cách nhận biết từng chất Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4 dựa vào các phản ứng đặc trưng


+ Phân biệt được nước có tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu


+ Biết cách xử lí nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cữu bằng phương pháp kết tủa


<b> II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ </b>


+ Bảng tính tan của một số hợp chất KLKT phóng to
+ Ống nghiệm và ống hút bằng nhựa


+ Đèn cồn


<b>2. Hố chất </b>



+ Dung dịch Ca(HCO3)2


+ Nước vơi trong, dung dịch xà phòng
+ Dung dịch Na2CO3, CaCl2


+ Nước cất


+ Vôi tôi, CaCO3, CaSO4


+ Dung dịch HCl, CH3COOH, nước cất, dung dịchCuCl2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất hố học của kim loại kiềm thổ, viết các phương trình phản ứng minh hoạ?
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức
đã học:


* Hãy dự đốn tính chất hoá học
của Ca(OH)2 ?


GV làm một số thí nghiệm kiểm
tra: + Ca(OH)2 tác



dụng với CO2 với CuCl2


GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong bài học để nêu ứng
dụng cụ thể của Ca(OH)2


Có thể viết PƯ minh hoạ nếu có


<b>Hoạt động 2</b>


Hãy dự đốn tính chất của CaCO3


GV kiểm tra dự đoán bằng thí
nghiệm:


+ Tác dụng của CaCO3 với HCl


+ Thổi CO2 vào nước vơi trong


cho đến khi có


kết tủa, sau đó tiếp tục thổi dến khi
kết tủa tan


ra và đun nóng thì vẩn đục trở lại
GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ


HS viết các phản ứng như


SGK và rút ra kết luận


HS theo dõi SGK và nêu ý
kiến


HS nêu dự đoán t.c của
Ca(OH)2


HS quan sát hiện tượng, viết
PTPƯ


xảy ra (như SGK)
HS đọc SGK


HS vận dụng hiểu biết để viết
PTPƯ minh hoạ cho những
ứng dụng đã nêu


HS nêu dự đoán


HS quan sát thí nghiệm, giải
thích hiện


tượng và viết PTPƯ


HS kết luận về tính chất hố
học của CaCO3


<b>MỘT SỐ HỢP CHẤT </b>
<b>1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2</b>



<b>a. Tính chất </b>


Có tính bazơ yếu hơn dung
dịch NaOH.


Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH


-- Tác dụng với axit, oxi axit tạo muối
tương ứng:


Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O


Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3  + H2O


- Tác dụng với dung dịch muối


Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3  + 2NaOH


<b>b) Ứng dụng</b>


-Việc dùng vữa để xây dựng nhà
cửa.


- Điều chế NaOH trong công nghiệp
- Khử chua


- Chế tạo clorua vơi


<b>2. Canxi cacbonat CaCO3</b>



<b>a) Tính chất</b>


- CaCO3 là muối của axit yếu và


khơng bền (axit cacbonic) do vậy nó
có tác dụng với nhiều axit vô cơ và
hữu cơ:


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

theo SGK
và kết hợp với thực tiễn


<b>Hoạt động 3 </b>


+ Tên thông thường của caxi
sunfat là gì ?


+ Trạng thái, màu, sắc, tính tan của
CaSO4


+ Có mấy loại thạch cao, thành
phần hố học,


cách điều chế?


* Hãy kể một số ứng dụng của
Canxi sunfat



trong đời sống?


HS nêu ý kiến
HS rút ra kết luận
HS trả lời như SGK


HS trả lời như SGK
+ Ống nghiệm 1 ít bọt


+ Ống nghiệm 2 nhiều bọt hơn
HS nêu dự đốn


HS quan sát thí nghiệm và giải
thích bằng PTHH


HS theo dõi, so sánh và nhận
xét


Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2


Ở nhiệt độ thấp


CaCO3 + H2O + CO2


 


  Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


<b>b. Ứng dụng </b>



(SGK)


<b>3. Canxi sunfat CaSO4</b>


<b>a) Tính chất</b>
<b>CaSO4 ta có 3 loại: </b>


- CaSO4.2H2O là thạch cao sống, bền


ở nhiệt độ thường.


- 2CaSO4.H2O là thạch cao nung nhỏ


lửa, điều chế bằng cách nung thạch
cao sống ở 180o<sub>C.</sub>


- CaSO4 là thạch cao khan, điều chế


bằng cách nung thạch cao sống ở 350o


C.


<b>b) Ứng dụng</b>


(SGK)


<b>Hoạt động 8</b>


<b>Cũng cố và dặn dò</b>



GV hướng dẫn HS làm một số bài tập sau:


1) Hãy nêu cách nhận biết 3 mẫu chất rắn, trắng: vôi tôi, thạch cao khan và đá vơi bằng phương pháp hố học.
Viết các PTHH minh hoạ


2) Hãy viết các PTHH biễu diễn dãy biến hoá sau:( M là kim loại: Ca, Ba )
M  M(OH)2MCO3 M(HCO3)2 MCO3  MCl2 MSO4


+ Nước cứng là gì ?


+ Có mấy loại nước cứng, thành phần hoá học của từng loại?
+ Tác hại của nước cứng đến đời sống, sản xuất ?


+ Nguyên tắc làm mềm nước cứng?


+ Nêu các biện pháp cụ thể để làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cữu ?


<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 – trang 169 – SGK (nâng cao)</b>


<b>Những vấn đề cần bổ sung sau tiết dạy:</b>.. ...


BÀI TỰ CHỌN 4: Luyện tập về kim loại kiềm thổ


<b>1</b> a) Dùng nước, phân loại các chất thành 2 nhóm :


Nhóm 1 : Khơng hoặc ít tan trong nước : CaCO3 và CaSO4. 2H2O.


Nhóm 2 : tan trong nước gồm Na2CO3 và Na2SO4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Nhỏ 2–3 giọt dd NaOH vào 3 ống nghiệm. Nếu có kết tủa trắng, đó là MgCl2 ban đầu, nếu khơng có


hiện tượng rõ ràng đó là NaCl, CaCl2 .


Nhỏ tiếp 2–3 giọt dd Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại, nếu có kết tủa trắng, đó là CaCl2, nếu khơng


có hiện tượng gì, đó là NaCl.


<b>3</b> a) Dùng dd HCl hoà tan quặng, ta được dd hỗn hợp MgCl2 và CaCl2. Pha loãng dd hỗn hợp và


dùng dd NaOH để làm kết tủa hoàn toàn Mg(OH)2 do độ tan của Ca(OH)2 gấp 80 lần Mg(OH)2. Lọc


lấy kết tủa Mg(OH)2 và phần nước trong.


Cho phần nước trong chứa CaCl2 tác dụng với dd Na2CO3 ta thu được kết tủa CaCO3. Dùng axit


HCl hoà tan kết tủa Mg(OH)2, sau đó dùng dd Na2CO3 kết tủa lại MgCO3.


b) Có thể điều chế mỗi KL riêng biệt theo sơ đồ sau :
CaCO3, MgCO3


<i>Dd HCl</i>


MgCl2, CaCl2


<i>Dd NaOH</i>


 


Mg(OH)2 Ca(OH)2



<i>Dd HCl</i> <i>Dd Na2CO3</i>


MgCl2 CaCO3


<i>Cô bốc hơi</i> <i>Dd HCl </i>


MgCl2 khan CaCl2


<i>Điện phân nóng chảy</i> <i>Cơ bốc hơi</i>


Mg CaCl2 khan


<i>Điện phân nóng chảy</i>


Ca


<b>3</b> Chỉ xảy ra phản ứng Ca(OH)2 + Mg2+ Mg(OH)2 + Ca2+


<b>4</b> a) Thiếu CO2 :


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)


0,01 mol 0,01 mol  0,01 mol


Thể tích CO2 là 0,224 lít.


% thể tích CO2 trong hỗn hợp đầu là : 2,24%.


% thể tích N2 trong hỗn hợp đầu là : 97,76%.



b) Dư CO2 :CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)


0,04 mol 0,04 mol  0,04 mol


CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2 (2)


0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol


Từ (1) và (2), ta có số mol CO2 đã tham gia phản ứng là : 0,07 mol.


Thể tích CO2 là : 0,07 . 22,4 = 1, 568 (lít).


% thể tích CO2 trong hỗn hợp đầu là : 15,68 %.


% thể tích N2 trong hỗn hợp đầu là : 84,32 %.


Vậy thành phần CO2 trong hỗn hợp có thể là 2,24% hoặc 15,68 %.


<i>Tuần 5 - Từ ngày 16 tháng 2 năm 2009</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu: Tính chất hoá học của hiđroxit, cacbonat, sunfat của kim loại kiềm thổ
+ Biết: Một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm thổ


+ Nước cứng có chứa nhiều cation: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+


+ Nước có tính cứng tạm thời có chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> và HCO</sub>


3


-+ Nước có tính cứng vĩnh cữu có chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> và Cl</sub>-<sub>, SO</sub>
4


2-+ Phương pháp kết tủa để làm mềm nước


+ Tác hại của nước cứng trong đời sống, sản xuất
+ Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước


<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Biết tìm hiểu tính chất của một số hợp chất cụ thể của kim loại kiềm thổ theo quy trình chung: Suy đốn tính
chất → Kiểm tra dự đốn → Kết luận


+ Biết tiến hành một số TN kiểm tra tính chất hố học của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4


+ Viết các phương trình hố học dạng phân tử, dạng ion thu gọn minh hoạ cho tính chất của các hợp chất trên
+ Biết cách nhận biết từng chất Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4 dựa vào các phản ứng đặc trưng


+ Phân biệt được nước có tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu


+ Biết cách xử lí nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cữu bằng phương pháp kết tủa


<b> II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ </b>


+ Bảng tính tan của một số hợp chất KLKT phóng to
+ Ống nghiệm và ống hút bằng nhựa



+ Đèn cồn


<b>2. Hoá chất </b>


+ Dung dịch Ca(HCO3)2


+ Nước vơi trong, dung dịch xà phịng
+ Dung dịch Na2CO3, CaCl2


+ Nước cất


+ Vôi tôi, CaCO3, CaSO4


+ Dung dịch HCl, CH3COOH, nước cất, dung dịchCuCl2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất hố học của kim loại kiềm thổ, viết các phương trình phản ứng minh hoạ?
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 4</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK:


* Thế nào là nước cứng?
* Có mấy loại nước cứng? Thành
phần hoá học của chúng như thế


nào?


<b>Hoạt động 5</b>


GV làm thí nghiệm để HS quan
sát, nhận xét:


+ Ống nghiệm 1 đựng dung dịch
Ca(HCO3)2


+ Ống nghiệm 2 đựng nước cất
Cho dung dịch nước xà phòng vào


HS trả lời như SGK
+ Ống nghiệm 1 ít bọt


+ Ống nghiệm 2 nhiều bọt hơn
HS nêu dự đốn


HS quan sát thí nghiệm và giải
thích bằng PTHH


HS theo dõi, so sánh và nhận
xét


<b>I. Nước cứng</b>


- Nước có nhiều ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+ <sub>gọi là</sub>


nước cứng.



- Nước không chứa hoặc chứa ít
những ion trên, gọi là nước mềm.


<b>II. Phân loại nước cứng </b>


<b> 1. Nước cứng tạm thời</b> là
nước cứng có chứa ion hiđrocacbonat
HCO3


<b>2. Nước cứng vĩnh cửu</b> là nước
cứng có chứa các ion clorua Clˉ <sub>hoặc</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Từ đó hỏi HS:


+ Tác hại của nước cứng đối với
đời sống như


thế nào? Nêu ví dụ?


Tác hại của nước cứng đối với sản
xuất như thế


nào? Nêu ví dụ?


<b>Hoạt động 6</b>


+ Hãy nêu nguyên tắc làm mềm
nước cứng ?



+ Hãy nêu phương pháp hoá học
làm mềm nước cứng tạm thời, vĩnh
cữu ?


HS tiến hành một số thí nghiệm
như bài học để kiểm tra


<b>Thí nghiệm 1:</b>


+ Đun sôi ống nghiệm 1 đựng
Ca(HCO3)2 gạn lấy nước lọc cho


vào ống nghiệm 3
+ Ống nghiệm 2 đựng Ca(HCO3)2


+ Cho xà phòng vào ống 2 và 3
lắc mạnh và quan sát


<b>Thí nghiệm 2:</b>


Dùng Ca(OH)2 cho vào 1 trong 2


ống nghiệm đựng Ca(HCO3)2 và


cũng tiến hành tương tự TN1


<b>Thí nghiệm 3 </b>


Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 cho



vào 1 trong 2 ống nghiệm đựng
CaCl2 và cũng tiến hành tương tự


như TN 1


<b>Hoạt động 7 </b>


GV yêu cầu HS đọc SGK để nắm
được biện pháp trao đổi ion và
cách nhận biết ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+


HS theo dõi và nhận xét


(SGK)


<b>IV. Các biện pháp làm mềm nước</b>
<b>cứng </b>


<b>1. Phương pháp kết tủa </b>


<b>a) Đối với nước có tính cứng tạm</b>
<b>thời </b>


<b>+ </b>

<b>Đun nóng </b>



Ca(HCO3)2 ⃗<i>to</i> CaCO3 + H2O


+ CO2


+Dung dịch Ca(OH)2



Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 →


2CaCO3  + 2H2O


<b>b) Đối với nước có tính cứng vĩnh</b>
<b>cữu </b>


Dung dịch Na2CO3, Na3PO4


Ca2+<sub> + CO</sub>


32- → CaCO3 
Ca2+<sub> + PO</sub>


43- → Ca3(PO4)2 


<b>2. Phương pháp trao đổi ion </b>


(SGK)


<b>3. Nhận biết ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong</sub></b>


<b>dung dịch (cơ bản)</b>


M2+<sub> + CO</sub>


32- → MCO3 


MCO3  + CO2 + H2O → M(HCO3)2



Tiết 46: LUYỆN TẬP



<b>Tính chất của kim loại kiềm - kim loại kiềm thổ, nhôm</b>



I. Mục tiêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hiểu được mối quan hệ giữa<b> </b>KL kiềm, KL kiềm thổ, nhơm về cấu tạo ngun tử, tính chất hố
học của đơn chất và hợp chất.


<b>2. Kĩ năng</b>


So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hố, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên tố


tiêu biểu Na, Mg và Al để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.


So sánh thế điện cực chuẩn của các KL để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
 So sánh tính chất của các đơn chất nhôm, natri, magie để thấy rõ sự giống nhau và khác


nhau về tính khử giữa các KL này. Viết PTHH minh hoạ.


 So sánh tính bazơ của các hợp chất hiđroxit của các KL. Viết PTHH minh hoạ.

II. Chuẩn bị



<b>Các bàng về số e lớp ngoài cùng, thế diện cực chuẩn, tính bazơ của các hydroxit của Na, Mg và Al.</b>


III. Gợi ý tổ chức hoạt động dạy học



<b>I. Những kiến thức cần nhớ</b>



<b>1. Cấu hình electron nguyên tủ và năng lượng ion hố</b>
<b>2. Điện tích ion và số oxi hoá</b>


 <i><b>Hoạt động 1 (khoảng 10 phút).</b></i>


GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị trước. Các câu hỏi này ghi ở
bảng phụ, bản trong hoặc chiếu lên màn hình. Để trả lời câu hỏi, HS sử dụng các thông tin trong
bài luyện tập. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. GV hướng dẫn HS làm
việc và chốt lại những kiến thức cần nhớ.


Kết luận ghi ở <b>B ng 1ả</b> :


<i><b>Số e ngoài cùng</b></i> <i><b>So sánh năng lượng </b><b><sub>ion hoá I</sub></b></i>


<i><b>1</b><b>, I</b><b>2</b><b>, I</b><b>3</b></i>


<i><b>Điện tích ion </b></i>
<i><b>và số oxi hố</b></i>
Na Chỉ có 1e : 3s1 I1 nhỏ nhất


I1 nhỏ hơn nhiều I2, I3


Tạo Na+


Số oxi hố +1


Mg Có 2e : 3s2 <sub>I</sub>


2, I1 có giá trị gần nhau Tạo Mg
2+



Số oxi hố +2
Al Có 3e : 3s2<sub>và 3p</sub>1 I1, I2 và I3 gần nhau và


nhỏ hơn nhiều so với I4.


Tạo Al3+


Số oxi hố +3
Kết


luận


Số e ngồi cùng
tăng dần


Năng lượng ion hố
tăng dần


Điện tích ion và
số oxi hố tăng dần


<b>3. Tính chất hố học</b>


<i><b>a) Đơn chất</b></i>


 <i><b>Hoạt động 2 (khoảng 10 phút).</b></i>


GV yêu cầu HS so sánh sự biến đổi thế điện cực chuẩn và mức độ tính khử của Na, Mg, Al.
Kết luận ghi ở <b>B ng 2ả</b> :



<i><b>Từ Na –</b></i>


<i><b>Al</b></i> <i><b>Thế điện cực chuẩn</b></i> <i><b>Mức độ tính khử</b></i>


Na –2,71 Tính khử rất mạnh


Khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường


Mg – 2,37 Tính khử mạnh, yếu hơn Na


Khử H2O mạnh khi đun nóng


Al – 1,66 Tính khử mạnh, yếu hơn magie


Khử H2O chậm ở bất kì nhiệt độ nào


Kết luận Thế điện cực nhỏ, tăng


dần Tính khử mạnh, giảm dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>PTHH minh hoạ.</b></i>


Kết luận ghi vào <b>B ng 3 ả</b> :


<i><b>Từ NaOH – Al(OH)</b><b>3</b></i> <i><b>Mức độ tính bazơ</b></i>


NaOH


Tính bazơ mạnh :



– Dung dịch làm quỳ tím hố xanh.


– Tác dụng với các axit, oxit axit, dung dịch muối của
KL.


Mg(OH)2 Tính bazơ yếu : <sub>– Tác dụng với các axit</sub>


Al(OH)3


Hiđroxit lưỡng tính.
– Khơng tan trong nước


– Tác dụng với axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh.
Kết luận Tính bazơ của các hiđroxit giảm dần


<b>II. Bà tập</b>


 <i><b>Hoạt động 4 (khoảng 15 phút).</b></i>


Sau khi ôn lại kiến thức cần nhớ, GV yêu cầu HS làm bài tập. Thí dụ :
1) Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết :


3 KL Al, Mg, Na.


3 oxit Al2O3, MgO, Na2O.


3 hiđroxit Al(OH)3,Mg(OH)2, NaOH.


3 chất rắn là muối clorua : AlCl3, MgCl2, NaCl.



2) Hãy nêu điểm chung điều chế KL kiềm, KL kiềm thổ, nhơm. Lấy thí dụ minh hoạ và viết các
PTHH.


GV có thể chọn bài tập 2, 3, 4 ở phần bài tập để HS làm tại lớp.


Ngồi ra có thể cho HS làm 1 bài tốn có nội dung liên quan đến KL kiềm, kiềm thổ và nhôm.
GV cho HS giải bài tập theo cá nhân hoặc nhóm.GV đánh giá cho điểm một số HS làm bài trên
bảng và thu một số bài của HS dưới lớp để chấm và cho điểm.


<b>IV. Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK </b>



<b>1</b> B đúng


<b>2</b> Có thể là : Dung dịch NaOH và dung dịch HCl hoặc oxi và dung dịch NaOH. HS tự nêu cách tiến
hành và viết PTHH.


<b>3 </b>a) HS tự viết PTHH. b)Tính khử mạnh. HS nêu thí dụ, viết PTHH.


c) Tính oxi hố rất yếu nên rất khó bị khử. HS nêu thí dụ về phương pháp điều chế 3 KL.


<b>4 </b>a) Có thể là : nước, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3. HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH.


b) Có thể là : dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH.


c) Có thể là : nước và dung dịch NaOH. HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH.
d) Có thể là nước và dung dịch Na2CO3. HS tự nêu cách nhận biết.


<b>5</b> a) nNa : nAl : nF = 1,43 : 0,47 : 2,85 = 3 : 1 : 6 Công thức chung Na3AlF6 hay 3NaF. AlF3



b) nK : nAl : nSi : nO = 0,35 : 0,35 : 1,08 : 2,86 = 1 : 1 : 3 : 8 Công thức chung KAlSi3O8


hayKAlO2. 3SiO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<i><b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


-Cũng cố những tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng


<b>2. Về kĩ năng </b>


- So sánh cấu hình e, năng lượng ion hố, điện tích ion, số oxi hố của một số nguyên tố tiêu biểu: Na, Mg thế
điện cực chuẩn của các kim loại để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng


- So sánh tính khử của các kim loại và viết được PTPƯ minh hoạ


- So sánh tính bazơ của các hợp chất hiđroxit của các kim loại trên và viết được các PƯ minh hoạ
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hóa học, làm bài tập


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


HS xem lại kiến thức SGK và làm các bài tập trong SGK


GV chuẩn bị một số câu hỏi và bài tập nhằm hệ thống kiến thức đã học


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Hãy nêu các biện pháp làm mềm nước cứng? Viết các phương trình phản ứng minh
hoạ nếu có?


<b>2. Bài mới</b>


<b>A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>*Tính chất vật lí</b>


<b>1. Cấu hình electron ngun tử </b>
<b>2. Điện tích ion và số oxi hoá</b>
<b>3. Độ âm điện</b>


<b>4. Thế điện cực chuẩn </b>


GV yêu cầu học sinh lập bảng so sánh để trả lời câu hỏi:


+ So sánh số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
+ So sánh năng lượng ion hố, điện tích ion và số oxi hố


<b>Hoạt động 2</b>


<b>*Tính chất hố học </b>
<b>a) Đơn chất </b>


GV u cầu HS:


+ So sánh sự biến đổi về thế điện cực chuẩn và mức độ tính khử của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ



<b> b) Hợp chất của các hợp chất kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ</b>


* Hiđroxit
* Muối


* Hãy viết các PTPƯ minh hoạ?


<b>Hoạt động 3</b>
<b>B. BÀI TẬP </b>


GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 172 SGK (nâng cao)
Bài 1: Đáp án B


Bài 3: Đáp án D
Bài 2: Đáp án C
Bài 3: Đáp án C
Bài 5: Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- 2 kim loại: Mg, Na
- 2 oxit: MgO, Na2O


- 2 hiđroxit: Mg(OH)2, NaOH


- 2 chất rắn là muối: MgCl2, NaCl


GV gọi HS lần lượt lên bảng trả lời


2) Hãy nêu điểm chung về phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Lấy ví dụ minh hoạ và viết
PTPƯ



+ Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dịng điện một chiều với điện cực than chì
+ Ví dụ minh hoạ:


2NaCl → 2Na + Cl2


MgCl2 → Mg + Cl2
<b>Hoạt động 4</b>


<b>Cũng cố và dặn dò</b>


<i>Tuần 6 - Từ ngày 23 tháng 2 năm 2009</i>



<i><b>Tiết 47: Nhôm và hợp chất của nhôm</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


<b>+ Hiểu:</b> Nhơm là kim loại có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
Đặc biệt nhôm tan được trong dung dịch kiềm mạnh


+<b> Biết:</b>Vị trí, cấu tạo, tính chất ứng dụng và sản xuất nhôm


<b>2. Về kĩ năng</b>


+ Biết tìm hiểu đơn chất nhơm theo trình tự


Vị trí, cấu tạo  Dự đốn tính chất  Kiểm tra dự đoán  Kết luận


+ Viết các phương trình hố học biểu hiện tính khử mạnh của nhơm


+ Biết thiết lập mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của nhôm


+ Viết được PTPƯ điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ </b>


+ Sơ đồ thùng điện phân nhôm oxit phóng to
+ Đèn cồn, bìa cứng, cốc sứ


+ Ống nghiệm


<b>2. Hoá chất </b>


Dây dẫn điện bằng nhôm, bột nhôm, dây magiê,
bột sắt(III) oxit,


dung dịch HCl, HNO3, dung dịch NaOH đặc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>trong quá trình học
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1 </b>


GV yêu cầu HS:


- Hãy nêu vị trí, viết cấu hình e



HS đọc và tóm tắt
thơng tin để trả lời các
câu hỏi có liên quan


I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

của nguyên tử nhôm, nhận xét
về số e lớp ngồi cùng?
Mạng tinh thể nhơm thuộc loại
nào ?


- Giá trị I1, I2, I3 của nhôm như


thế nào ?


Giá trị này có ảnh hưởng gì đến
điện tích ion nhơm và số oxi hố
của nhơm?


<b>Hoạt động 2</b>


GV u cầu HS đọc SGK và
nêu tóm tắt tính chất vật lí của
nhôm?


<b>Hoạt động 3</b>


Trên cơ sở những kiến thức đã
học, GV yêu cầu HS:



- Hãy dự đốn tính chất hố học
của nhơm ?


- So sánh với KLK, KLKT (Na,
Mg) đã học


- Viết các PTPƯ minh hoạ cho
tính chất của nhôm ?


GV kiểm tra dự đốn bằng các
thí nghiệm hố học:


+ Đốt cháy dây nhôm trong
khơng khí
+ Tác dụng với HCl, H2SO4 đặc


nguội


+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với oxit kim loại
+ Tác dụng với NaOH


GV hòan thiện và kết luận
(như SGK)


(như SGK )


HS trả lời như SGK



HS trả lời dự đoán của
mình


HS quan sát thí
nghiệm, nêu hiện
tượng và viết PTPƯ


Trong phân nhóm, nhơm đứng dưới ngun tố phi
kim bo (B).


Trong chu kì, nhơm đứng sau ngun tố kim loại
magie (Mg) và trước nguyên tố phi kim silic (S).


<b>2. Cấu tạo của ngun tử nhơm</b>


- Bán kính (0,125nm) nhỏ hơn nguyên tử magie
(0,136nm).


- Cấu hình: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>1


Al → Al3+<sub> + 3e</sub>


- Năng lượng ion hóa:


<b>-</b> Độ âm điện: 1,61
- Số OXH: +3


- Cấu tạo đơn chất: lập phương tâm mặt


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



(SGK)


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


*<b>Tính khử của nhơm mạnh, nhưng yếu hơn</b>
<b>KLK, KLKT</b>


<b>1. Tác dụng với phi kim</b>


4Al + 3O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3 </sub><sub>+ Q</sub>
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3


<b>2. Tác dụng với axit</b>


- Al khử dễ dàng với ion H+ <sub>trong dung dịch axit,</sub>


như HCl, H2SO4 loãng thành hiđro tự do:


2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


2Al + 6H+ <sub>→ 2Al</sub>3+ <sub> + 3H</sub>
2



- Al không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và


H2SO4 đặc, nguội.


- Với H2SO4(đ), HNO3


Al + 4HNO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>Al(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + NO + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2Al + 6H2SO4(đ)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + 3SO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>
6H2O


<b>3. Tác dụng với nước</b>


2Al + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑


Phản ứng này dừng lại


<b>4. Tác dụng với oxit kim loại</b>



2yAl + 3MxOy ⃗<i>to</i> yAl2O3 + 3xM
<b>5. Tác dụng với dung dịch bazơ</b>


2Al + 2NaOH + 6H2O →


2Na[Al(OH)4] + 3H2↑(nâng cao)


2Al + 2NaOH + 2H2O →


2NaAlO2 + 3H2↑(cơ bản)


<b>VI. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT NHÔM </b>
<b>1. Ứng dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

* Hãy nêu một số ứng dụng,
trạng thái thiên nhiên của nhôm?
*GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:


-Nhơm có thể điều chế bằng
phương pháp nào? Hãy giải
thích?


- Ngun liệu để sản xuất nhơm
là gì ?


-Cho biết các công đoạn sản
xuất nhôm ?


- Biện pháp kĩ thuật khi điện


phân nhơm oxit nóng chảy là gì?
Viết sơ đồ điện phân, các phản
ứng xảy ra ở mỗi điện cực và
phương trình điện phân nhơm
oxit nóng chảy


HS nghiên cứu SGK
và tóm tắt ứng dụng
của nhôm


HS nghiên cứu SGK
và vận dụng kiến thức
đã học để giải quyết
các câu hỏi


<b>3. Sản xuất </b>


- Nguyên liệu: Quặng boxit
- Công đoạn tinh chế Al2O3


- Cơng đoạn điện phân nóng chảy:


+ Chuẩn bị chất điện li nóng chảy Hồ tan Al2O3


trong criolit nóng chảy
+Quá trình điện phân:
Ở cực âm:


Al3+ <sub> + 3e</sub> <sub>→ Al</sub>



Ở cực dương:
2O2<sub>ˉ - 4e →</sub><sub>O</sub>


2


Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là
cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2.


Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần
dần cực dương.


<b>Hoạt động 5</b>


<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 – trang 178 – SGK </b>


<i>Tiết 48: Nhôm và hợp chất của nhôm ( tiết 2)</i>



<b>B. M</b>

<b>ột số hợp chất quan trọng của nhôm</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu tính chất hố học của oxit, hiđroxit, muối sunfat của nhôm, nhôm oxit và nhơm hiđroxit có tính lưỡng tính
+ Biết một số ứng dụng quan trọng của hợp chất nhôm


<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Biết tiến hành một số thí nghiệm tìm hiểu tính chất hố học của Al2O3, Al(OH)3



+ Viết các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất và cách nhận biết: Al2O3; Al(OH)3; muối nhôm
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


+ Ống nghiệm, đèn cồn


+ Dung dịch HCl; NaOH; AlCl3; Al2O3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất hố học đặc trưng của nhơm? Viết các phản ứng minh hoạ?
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết tính chất vật lí
và trạng thái tự


HS trả lời như SGK


<b>I. NHƠM OXIT Al2O3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

nhiên của Al2O3?
<b>Hoạt động 2</b>


GV làm thí nghiệm:



+ Tác dụng của Al2O3 với HCl


+ Tác dụng của Al2O3 với


NaOH


GV lưu ý về tính lưỡng tính
của Al2O3


HS đọc SGK và rút ra nhận xét


<b>Hoạt động 3</b>


GV yêu cầu HS:


* Hãy dự đốn tính chất của
Al(OH)3 ?


HS viết PTPƯ nhiệt phân
Al(OH)3


GV làm thí nghiệm:


+ Tác dụng của Al(OH)3 với


HCl


+ Tác dụng của Al(OH)3 với



NaOH


* Hãy nêu kết luận về tính chất
hố học của Al(OH)3


* Tại sao đồ dùng bằng nhơm
bị hồ tan trong môi trường
kiềm mạnh ?


<b>Hoạt động 4</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK
* Hãy viết công thức của phèn
chua? Nêu ứng dụng của nó
trong đời sống và trong sản
xuất?


* Trình bày cách nhận biết sự
có mặt của ion Al3+<sub> trong dung</sub>


dịch?


HS theo dõi SGK và quan


sát TN


giải thích và viết PTPƯ
Từ đó rút ra nhận xét về
tính bền vững



và tính lưỡng tính của
Al2O3


HS dựa vào kiến thức đã
học để dự đoán


HS viết phản ứng như
SGK


HS quan sát, giải thích và
viết PTPƯ


HS trả lờ như SGK


<b>2. Tính chất hố học</b>
<b>a. Tính bền vững.</b>


- Al2O3 là hợp chất ion rất bền vững, nóng


chảy ở nhiệt độ trên 2050o<sub>C mà không</sub>


bị phân hủy.


- Sự khử Al2O3 để có nhơm tự do là rất khó


khăn


<b> b. Tính lưỡng tính</b>


Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O



Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
natri aluminat


<b>3. Ứng dụng: </b>SGK


<b>II. NHÔM HIĐROXIT Al(OH)3</b>


<b>1. Tính khơng bền nhiệt </b>


2Al(OH)3 ⃗<i>to</i> Al2O3 + 3H2O
<b>2. Tính lưỡng tính</b>


Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O


Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]


(nâng cao)


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(cơ bản)


<b>III. NHÔM SUNFAT</b>


Phèn chua:


K2SO4. Al(SO4)3. 24H2O


<b>IV. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+</b>



<b>TRONG DUNG DỊCH\</b>


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> → Al(OH)</sub>
3↓


Al(OH)3↓ + OH- → [Al(OH)4]- (nâng cao)


Al(OH)3↓ + OH- → AlO2- + 2H2O (cơ bản)
<b>Hoạt động 5</b>


HS làm bài tập sau:


1. Thả một dây nhơm vào dung dịch NaOH. Dự đốn hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ?
2. Dự đốn hiện tượng và viết các PTPƯ xảy ra khi:


a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư được dung dịch A


b. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A cho đến dư


<i><b>Bài tự chọn 6:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>TÍNH CHẤT CỦA Na, Mg Al VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Củng cố kiến thức về một số tính chất hố học của Na, Mg, Al và hợp chất của nhôm<b>.</b>


- tiếp tục rèn luyện kĩ năng thao tác, quan sát và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm
II. Chuẩn bị dụng cụ:



<b>Dụng cụ thí nghiệm</b> <b>Hố chất</b>


<i><b>-</b></i> Cốc thuỷ tinh 500ml: 3


<i><b>-</b></i> ng hình trụ có đế: 1


<i><b>-</b></i> ng nghiệm : 5


<i><b>-</b></i> Phễu thuỷ tinh cỡ nhỏ : 1


<i><b>-</b></i> Oáng hút nhỏ giọt: 3


<i><b>-</b></i> Giá để ống nghiệm: 1


<i><b>-</b></i> Đũa thuỷ tinh: 1


<i><b>-</b></i> Kẹp kim loại: 1


<i><b>-</b></i> Na


<i><b>-</b></i> Mg sợi hoặc băng dài


<i><b>-</b></i> Al lá


<i><b>-</b></i> Dung dịch CuSO4 đặc


<i><b>-</b></i> Dung dịch Al2(SO4)3 đặc


<i><b>-</b></i> Dung dịch NaOH



<i><b>-</b></i> Dung dịch H2SO4 hoặc HCl.


<b>III. Các hoạt động thực hành:</b>



Chia học sinh theo 8 nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 5 – 6 em


<b>Thí nghiệm 1:</b>

<b>So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước</b>

.


<b>1. Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:</b>


- Tiến hành thí nghiệm như SGK
- Cần lưu ý cho học sinh:


Thực hiện phản ứng trong một thí nghiệm. Nước trong ống nghiệm bằng ¾ ống , nhỏ vài giọt PP.
Dùng kẹp sắt cho vào ống nghiệm miếng Na bằng ½ hạt đậu xanh.


Quan sát hiện tượng


<b>2. Mg - Al tác dụng với nước:</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


Cho vào ống nghiệm thứ 2 có chứa 5 ml nước và 1 giọt PP một mẩu Mg. Lắc nhẹ, quan sát.
Cho vào ống nghiệm thứ 3 có chứa 5 ml nước và 1 giọt PP một mẩu Al. Lắc nhẹ, quan sát.
Đun nóng cả 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn sôi khoảng 1 phút, Quan sát hiện tượng.
Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước.


<b>Thí nghiệm 2: phản ứng của nhôm với dung dịch CuSO4:</b>
a. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm như SGK



o Có thể nhúng lá nhơm vào dung dịch HCl lỗng rồi rửa bằng nước sạch để làm mất lớp
Al2O3 bao phủ ngoài lá nhơm.


o Cần dung dịch CuSO4 đặc.


o Có thể thực hiện phản ứng trong hõm nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm thực hành.
b. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:


- Nhúng lá nhơm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. khơng có phản ứng hố học sảy ra vì


trong khơng khí bề mặt của nhơm được phủ kín bằng màng Al2O3 rất mỏng nhưng rất vững chắc.


- Sau khi dùng giấy ráp mịn đánh sạch lớp Al2O3 phủ ngồi lá nhơm ta nhúng lá nhơm vào dung


dịch CuSO4 thì sau vài phút có lớp vảy màu đỏ bám lên mặt lá nhơm.
<b>Thí nghiệm 3: Tính chất của nhơm hiđroxit:</b>


a) Tiến hành thí nghiệm như SGK và lưu ý khi điều chế kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch Al2(SO4)3 đặc


và dung dịch NaOH không dùng dư NaOH.
b) Quan sát hiện tượng sảy ra và kết luận.


<i><b>-</b></i> Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào Al(OH)3 chứa trong cốc nước (1) thì Al(OH)3 tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>-</b></i> Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH đặc vào Al(OH)3 chứa trong cốc nước (2) thì Al(OH)3 cũng tan,


tạo thành Na[ Al(OH)4]


<i><b>-</b></i> HS: viết phương trình phản ứng minh hoạ.



<i><b>-</b></i> Kết luận: Al(OH)3 là hợp chất có tính lưỡng tính
<b>I.</b> <b>HS vi?t tu?ng trình thí nghi?m:</b>


<i><b>Tiết 50: Luyện tập:</b></i>


<i><b> TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM</b></i>



<i><b>Bài tự chọn 7: Luyện tập chuẩ bị kiểm tra một tiết</b></i>



<i>Tuần 8: Từ ngày 09 tháng 3 năm 2009</i>



<b>Tiết 51: Kiểm tra 1 tiết</b>



<i>Trắc nghiệm – 30 câu 45’ - Đề gôc đảo thành 5 mã đề.</i>



Câu 1:


Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân, nếu thêm vào dung dịch một trong các chất sau. Chất nào làm tăng quá trình thuỷ


phân của AlCl3? A. NH4Cl B. ZnSO4 C. Na2CO3 D. Khơng có chất nào.
[<br>]


Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là


A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. khơng có kết tủa, có khí bay lên.


[<br>]


Một dung dịch có chứa a gam NaOH và 0,3mol NaAlO2, cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch trên cho đến khi vừa thu



được 15,6g kết tủa thì dừng lại thấy đã dùng hết 500ml dung dịch HCl. Giá trị của a là
a. 12 b. 32 c. 16 d. 22.


[<br>]


Để làm sạch dung dịch Al2(SO4)3 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào trong số các kim loại: Fe, Al, Zn?


A. Fe. B. Zn. C. Al. D. cả ba kim loại trên đều được.


[<br>]


Thể tích dung dịch NaOH 0,8M cần để hồ tan vừa hết 10,2 gam Al2O3 là


A. 600 ml B. 500 ml C. 250 ml D. 300 ml


[<br>]


Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp AlCl3, ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu


được chất rắn Y. Cho H2 (dư) qua Y nung nóng thu được chất rắn là:


A. Al2O3. B. Zn và Al2O3. C. ZnO và Al. D. ZnO và Al2O3.
[<br>]


Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → A → B → C → A →NaAlO2. Các chất A,B,C lần lượt là


A. Al(OH)3, AlCl3,Al2(SO4)3. B. Al2O3, AlCl3, Al(OH)3.


C. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3. D. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3
[<br>]



Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 gói bột Al, Al2O3, Mg?


A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. nước. D. Dung dịch NaCl.


[<br>]


Hịa tan hồn tồn 28,6gam hỗn hợp nhôm và nhôm oxit vào dung dịch HCl dư thì có 0,45 mol hiđro thốt ra.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp là:


a. 60% b. 20% c. 50% d. 28,32%


[<br>]


Cho 1,75 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al, Zn tan hồn tồn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Cơ cạn dung


dịch thu được hỗn hợp muối khan là


A. 5 gam. B. 5,3 gam. C. 5,2 gam. D. 5,5 gam.


[<br>]


Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4 mol khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp
trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp ban đầu lần


lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Kim loại Al tan được trong kiềm là vì:


a. Al kim loại lưỡng tính b. Al2O3 và Al(OH)3 lưỡng tính



c. các hợp chất của Al lưỡng tính d. tất cả đều đúng


[<br>]


Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hịa có nồng độ


27,21%. Kim loại M là : A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
[<br>]


Nhơm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây?
A. dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH.


B. dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch AgNO3, dung dịch Ba(OH)2.


C. dung dịch Mg(NO3)2, dung dịch CuSO4, dung dịch KOH.


D. dung dịch ZnSO4, dung dịch NaAlO2, dung dịch NH3.
[<br>]


Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hợp kim Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha lỗng đến 1lít dung dịch. Phản ứng thu được 1,12 lít khí
H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng:


A. 1 B. 2 C. 13 D. Đáp án khác


[<br>]


Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn


hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thốt ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:



A. 4,48. B. 7,84. C. 10,08. D. 3,36.


[<br>]


Cách giải thích nào sau đây là đúng khi người ta dùng sự điện phân Al2O3 nóng chảy mà khơng dùng sự điện phân AlCl3


nóng chảy để sản xuất nhơm


<b>A.</b>AlCl3 nóng chảy ở nhiệt cao hơn Al2O3


<b>B.</b>AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên thăng hoa khi nung
<b>C.</b>Sự điện phân AlCl3 nóng chảy tạo Cl2 độc hại (Al2O3 tạo O2)
<b>D.</b>Al2O3 cho ra Al tinh khiết


[<br>]


Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO<sub>3</sub> lỗng, chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol khí N<sub>2</sub>O và 0,01 mol
khí NO. Cô can dung dịch thu được X gam muối. Giá trị của X là:


A. 16,5 gam B. 15,6 gam C. 5,16 gam D. 10,65 gam


[<br>]


Để phân biệt ba dung dịch lỗng NaCl, MgCl2, AlCl3 có thể dùng


A. Dung dịch Na2SO4 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch NaNO3 D. Dung dịch


H2SO4
[<br>]



Thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 5,4 gam Al là


A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít


[<br>]


Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2


(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là:
A. 1 B. 6 C. 7 D. 2


[<br>]


Trộn 0,69 gam kim loại M với 0,54 gam Al rồi hoà tan hoàn toàn trong nước, thấy kim loại tan hết, đồng thời thu được
1,008 lít khí (đktc). Kim loại M là:


A. Ba B. K C. Ca D. Na


[<br>]


Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có khơng khí.


Hồ tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14) thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu


suất phản ứng nhiệt nhôm là:


<b>A.</b> 70% <b>B.</b> 68% <b>C.</b> 80% <b>D.</b> 82%


[<br>]



Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây <b>không </b>thuộc lọai phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.


C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
[<br>]


Hiện tượng xẩy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch Cu(NO3)2 là:


A. chỉ có khí thốt ra


B. khí thốt ra, lúc đầu có kết tủa xanh sau đó đen dần
C. khí thốt ra và có kết tủa trắng


D. kim loại màu đỏ bám vào Na
[<br>]


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

A. Chúng có số electron hố trị bằng nhau.
B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Oxit của chúng đều là oxit bazơ


D. Đều được điều chế bằng điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng.
[<br>]


Dung dịch cúa các ion Na+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Ba</sub>2+<sub>, K</sub>+<sub>, NH</sub>+<sub>, H</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>. Để loại hết các ion: Ca</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Ba</sub>2+<sub> và H</sub>+<sub> ra khỏi dung dịch cần dùng </sub>


chất nào sau đây:


A. Na2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. NaHCO3



[<br>]


Có 4 chất đựng 4 lọ riêng biệt gồm: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2 H2O. Để nhận biết từng chất người ta có thể dùng:


A.NaOH và H2O B. HCl và H2O C.NaCl và HCl D. Tất cả đúng.


[<br>]


Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, NaSO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch


Ba(HCO3)2 là


A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.


B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.


C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.


D. HNO3, NaCl, Na2SO4.


[<br>]


Hỗn hợp các kim loại nào sau đây đều hoà tan hết trong nước lạnh:
A. Na, K, Mg, Ca B. K, Na, Fe, Al


C. Ba, K, Na, Ca D. K, Na, Zn, Al


<i><b>Bài tự chọn 8: Chữa bài kiểm tra</b></i>


Chương 7: Sắt và một số hợp kim quan trọng




Tiết 52: SẮT



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết vị trí nguyên tố sắt trong bảng tuần hồn
+ Biết cấu hình electron ngun tử, ion Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>.</sub>


+ Hiểu được tính chất hố học cơ bản của đơn chất sắt


<b>2. Về kĩ năng</b>


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử và cấu hình electron ion
+ Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


+ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học


+ Tranh vẽ mạng tinh thể sắt: mạng lập phương tâm khối và mạng lập phương tâm diện
+ Một số mẫu quặng sắt thường gặp


+ Dụng cụ hoá chất: dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 (đặc và loãng); kim loại sắt; ống nghiệm; đèn cồn.
<b>2. Học sinh:</b>


+ Đọc SGK trước để tìm hiểu sự hình thành các ion Fe2+ <sub> và Fe</sub>3+


+ Tìm vị trí thế điện cực của các cặp oxi hoá - khử của sắt và các cặp lân cận trong dãy thế điện cực



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy lập phương trình của phản ứng sau:


CrCl3 + Cl2 + NaOH → Na2CrO4 + NaCl + H2O


Và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

nguyên tố hoá học và yêu
cầu HS:
Hãy tìm vị trí của sắt trong
bảng tuần hoàn
Cho biết số hiệu nguyên tử
và nguyên tử khối của sắt<b> </b>


GV yêu cầu HS lên bảng
viết cấu hình electron
của Fe .
+ Viết dưới dạng ô lượng tử
Từ đặc điểm cấu hình
electron của nguyên tử Fe


GV hướng dẫn HS:
- Em có nhận xét gì về khả
năng nhường e của



nguyên tử Fe
- Hãy viết cấu hình e của ion
Fe2+ <sub>; Fe</sub>3+<sub> </sub>


GVnhận xét và kết luận:
GV treo hình vẽ mạng tinh
thể sắt


GV giải thích sự khác nhau
đó


- GV giới thiệu một số tính
chất khác ở SGK


<b>Hoạt động 2</b>


- Hãy cho biết sắt có những
tính chất vật lí gì ?
- Khi chế tạo la bàn người ta
sử dụng tính chất


vật lí nào của sắt ?


GV bổ sung ý kiến của HS


<b>Hoạt động 3</b>


- Hãy dự đoán khả năng hoạt
động của sắt ?



- Từ dự đoán của HS, GV
đặt vấn đề:


Vậy trong những trường
hợp nào Fe sẽ bị oxi hoá
thành Fe+2 <sub>; Fe</sub>+3


GV yêu cầu HS lấy ví dụ: sắt
tác dụng với PK


Viết PTHH minh hoạ
- Nhận xét số oxi hố của sắt
trong các PƯ đó?


- Em có nhận xét gì về khả
năng PK oxi hoá sắt


Từ nhận xét của HS GV lưu
ý: <b> </b>


hoàn và trả lời


HS lên bảng thực hiện
yêu cầu bên (như SGK)
HS phát biểu như SGK:
Fe - 2e → Fe2+


Fe <sub> - 3e → Fe</sub>3+<sub> </sub>


HS quan sát và nhận xét


sự giống và khác nhau của
2 kiểu mạng tinh thể


HS theo dõi SGK


Tính khử


HS quan sát TN, nhận xét
và viết PTHH của PƯ xẩy
ra (như SGK)


+ <b>Sắt ở chu kì 4 , nhóm VIII B</b>
<b>Z = 26 ; M = 56</b>


<b> </b>


<b>2. Cấu tạo của sắt </b>
<b>a. Cấu hình electron </b>
<b> </b>Fe: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub> 3d</sub>6<sub>4s</sub>2
<b> </b>Fe2+<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub> 3d</sub>6


Fe3+<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub> 3d</sub>5


Số OXH: +2, +3<b> </b>


<b>b. Cấu tạo đơn chất (nâng cao) </b>


Tồn tại 2 dạng tinh thể:
+ lập phương tâm khối (Feα)



+ lập phương tâm mặt (Fe <i><b>ץ</b></i>)


<b>3. Một số tính chất khác của sắt (nâng cao) </b>


(SGK)


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


(SGK)


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


<b>1. Tác dụng với phi kim</b>


Fe + S ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> FeS</sub>
2Fe + 3Cl2 ⃗<i>to</i> 2FeCl3


3Fe + 2O2 ⃗<i>to</i> Fe3O4
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

* GVlàm thí nghiệm: sắt tác
dụng với dung dịch HCl,
H2SO4 loãng, và xác định


chất OXH, chất khử trong
phản ứng đó


<b> </b>


GV làm TN: - Thả đinh sắt


vào dung dịch HNO3đặc


nguội và H2SO4 đặc, nguội.


Sau đó tiếp tục đun nóng
Hãy viết PTHH của PƯ xẩy
ra?


- Xác định chất oxi hoá, chất
khử ?


- Nhận xét về mức OXH của
các chất <b> </b>


* Hãy viết PTHH của PƯ
giữa sắt với dung dịch muối
CuSO4 và AgNO3


- Tại sao trong PƯ với muối
đồng, sắt bị OXH tới +2,
trong PƯ với muối bạc sắt bị
OXH tới +3



*Sắt tác dụng với nước ở
điều kiện nào ?


GV giới thiệu, HS viết và
cân bằng PTHH
Ở nhiệt độ thường một mẫu


sắt để trong khơng khí ẩm sẽ
có hiện tuợng gì ?
Giải thích và viết PTHH của
PƯ xẩy ra ?


Vậy để bảo vệ đồ dùng
bằng sắt phải làm gì ?
Tóm lại từ những tính chất
hố học trên, em có kết
luận gì về tính chất hố học
của sắt ?


<b>Hoạt động 4</b>


GV cho HS nghiên cứu mẫu
khoáng vật của sắt


- Trong tự nhiên sắt có ở
đâu ?


- Sắt có thể tồn tại ở trạng
thái nào ?


- Loại khống vật nào có giá
trị trong công nghiệp luyện
kim ?


HS nghiên cứu SGK và trả
lời



HS quan sát nhận xét
HS quan sát nhận xét màu
của khí bay lên và viết
PTHH của PƯ (như SGK)


HS viết PTHH như SGK
HS dựa vào giá trị thế điện
cực chuẩn của các cặp
OXH – Kh để giải thích
HS viết PTHH (như SGK)


Sắt sẽ bị OXH chậm trong
nước có oxi tạo gỉ sắt
3Fe + 4H2O + 3O2 →


4Fe(OH)3


HS liên hệ thực tiễn cuộc
sống


<b>* Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng</b>
Fe + 2H+ <sub> → Fe</sub>+2<sub> + H</sub>


2


<b>* Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc </b>


<b>- </b>Fe → Fe+3<sub> </sub>


và S+6<sub>, N</sub>+5<sub> về số OXH thấp hơn</sub>



Ví dụ:


Fe + 4HNO3(l) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


- Sắt không phản ứng với dung dịch (HNO3,


H2SO4) đặc, nguội
<b> </b>


<b>3. Tác dụng với muối </b>


Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag (nâng cao)


<b>4.Tác dụng với nước </b>


3Fe + 4H2O ⃗<i>to</i><570<i>oC</i> Fe3O4 + 4H2


Fe + H2O ⃗<i>to</i>>570<i>oC</i> FeO + H2


<b>Kết luận chung: </b>


+ Sắt là KL có tính khử trung bình
+ Tuỳ thuộc vào tác nhân OXH và đ.k phản
ứng mà sắt có thể bị OXH đến Fe+2<sub> hoặc </sub>


Fe+3



+ Sắt bị thụ động hoá trong axitHNO3 và


H2SO4 đặc, nguội


<b>IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Cũng cố kiến thức trọng tâm


1. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của sắt, hãy giải thích tại sao trong các phản ứng hoá học sắt lại
bị OXH đến Fe+2<sub>, Fe</sub>+3<sub>. Lấy 2 ví dụ minh hoạ </sub>


2. Hãy viết PTHH có thể xẩy ra giữa sắt với các chất sau: O2, I2, nước trong khơng khí, H2SO4 lỗng,


HNO3 đặc nóng, dung dịch AgNO3


GV hướng dẫn HS lên bảng viết PTHH của các phản ứng xẩy ra


Tuần 9 kỳ 2 - Từ ngày 16 tháng 3 năm 2009


Tiết 53:

<b>HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu được những tính chất hố học của hợp chất Fe(II)và Fe (III)
+ Biết phương pháp điều chế một số hợp chất Fe (II) và hợp chất Fe(III)
+ Biết ứng dụng của hợp chất Fe (II) và hợp chất Fe(III)


<b>2. Về kĩ năng</b>


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxi hoá - khử


+ Rèn luyện kĩ năng thực hiện và quan sát thí nghiệm


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Dung dịch: muối Fe(II), Fe(III), KMnO4, KI, hồ tinh bột, H2SO4 loãng, NaOH


Đồng mãnh, ống nghiệm, đèn cồn


<b>2. Học sinh </b>


+ Ơn lại cách lập phương trình hố học của phản ứng oxi hoá - khử


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Tính chất hố học đặc trưng của sắt là gì? Viết các phản ứng minh hoạ?
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1 </b> Sắt có những mức
oxi hố cơ bản nào? Từ đó dự
đốn hợp chất sắt (II) thể hiện
tính chất gì trong các phản ứng
hố học ?


<b>Hoạt động 2</b>


* Hãy viết PTHH của phản ứng


giữa FeO, Fe(OH)2 với dung


dịch HCl; dung dịch HNO3;


dung dịch H2SO4 đặc, nóng


* Số OXH của sắt thay đổi như
thế nào trong các phản ứng trên?
Ngồi<b> tính khử là tính chất đặc</b>
<b>trưng thì </b> FeO, Fe(OH)2 có tính


chất như một bazơ


Từ ý kiến của HS, GV nhấn
mạnh thêm: khi tác dụng với
chất có tính oxi hố mạnh, hợp


Số oxi hố của Fe: 0; +2;
+3


Tính chất hóa học đặc
trưng là tính khử
Fe2+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + 1e</sub>


HS viết PTHH của các
phản ứng đó và nhận xét:
+ Với axit HCl số OXH
là +2 không đổi


+ Với HNO3, H2SO4đặc



nóng


Fe+2<sub> → Fe</sub>+3


HS về nhà viết các phản
ứng của Fe(OH)2 với


HNO3; H2SO4 đ, nóng


<b>I. HỢP CHẤT SẮT (II)</b>


<b>1. Tính chất hóa học của hợp chất </b>
<b>sắt (II)</b>


<b>a. Hợp chất sắt (II) có tính khử</b>


Fe2+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + 1e</sub>


Ví dụ:


3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO


+ 5H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

chất sắt (II) thể hiện tính khử và
là tính chất cơ bản của nó


<b>Hoạt động 3</b>



GV giới thiệu phản ứng điều chế
FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II)


<b>Hoạt động 4</b>


GV cho HS nghiên cứu ứng
dụng của Fe(II) ở SGK


<b>Hoạt động 5 </b>


* Hãy viết PTHH dạng phân tử,
và ion rút gọn (nếu có) của:
FeCl3 với Fe, Cu, KI? Từ đó


nhận xét về tính chất của các hợp
chất Fe (III)


* Ngồi tính OXH là tính chất
đặc trưng thìFe2O3, Fe(OH)3 có


tính chất như một bazơ


<b>Hoạt động 6</b>


GV thông báo phản ứng nhiệt
phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3


và yêu cầu HS nêu các phản ứng
điều chế Fe(OH)3 và muối Fe3+
<b>Hoạt động 7</b>



GV cho HS tìm hiểu ứng dụng
ởSGK


HS viết PTHH giải thích
(như SGK)


HS tự lấy VD minh hoạ


HS theo dõi như SGK
HS viết PTHH như SGK
HS viết PƯ như hướng
dẫn


HS viết PTHH minh hoạ
(SGK)


HS viết PTHH như SGK


HS quan sát hiện tượng
Viết PTHH của PƯ xẩy
ra


HS viết phương trình điều
chế


<b>b. Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính </b>
<b>bazơ</b>


Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O



FeO+ 2HCl → FeCl2 + H2O


<b>2. Điều chế một số hợp chất sắt (II)</b>
<b>* Oxit sắt (II)</b>


Fe(OH)2 ⃗<i>to</i> FeO + H2O


Fe2O3 + CO ⃗<i>to</i> 2FeO + CO2
<b>* Hiđroxit sắt (II)</b>


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2  + NaCl
Fe2+<sub> + 2OH</sub>ˉ <sub>→Fe(OH)</sub>


2 


<b>Muối sắt (II)</b>


Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
<b>3. Ứng dụng của hợp chất sắt (II)</b>


(SGK)


<b>II. HỢP CHẤT SẮT (III) </b>


<b>1. Tính chất hóa học của hợp chất </b>
<b>sắt (II)</b>


<b>a. Hợp chất sắt (II) có tính oxi hóa</b>



Fe3+<sub> + 1e → Fe</sub>2+


Fe3+<sub> + 3e → Fe</sub>o<sub> </sub>


Ví dụ:


2FeCl3 + Fe → 3 FeCl2


2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2


2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
<b>b. Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính </b>
<b>bazơ</b>


Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O


Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
<b>2. Điều chế một số hợp chất sắt (III)</b>
<b>* Oxit sắt (III)</b>


2Fe(OH)3 ⃗<i>to</i> Fe2O3 + 3H2O
<b>* Hiđroxit sắt (III)</b>


FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe2+<sub> + 3OH</sub>ˉ <sub>→Fe(OH)</sub>


3 


<b>Muối sắt (III)</b>



Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
<b>3. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động 8</b>


GV thiết kế phiếu học tập phát cho từng nhóm HS với nội dung như sau:


<b>Phiếu học tập số 1:</b> Viết PTHH của phản ứng giữa các chất sau:
FeO + HNO3 →


FeO + HCl →
Fe(OH)2 + H2SO4l →


Fe(OH)2 + HNO3l →


Hợp chất sắt (II) thể hiện tính chất gì trong các phản ứng trên ?


<b>Phiếu học tập số 2: </b> Viết PTHH của phản ứng giữa các chất sau:
Fe2O3 + H2 →


FeCl3 + Fe →


FeCl3 + Cu →


Hợp chất sắt (III) thể hiện tính chất gì trong các phản ứng trên ?


Cho đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến của nhóm mình (Nếu có đèn chiếu thì chiếu kết quả đó lên sẽ tiết kiệm
thời gian hơn)


<b> GV tổng kết lại tính chất cơ bản của hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III ) </b>


<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 – trang 144 – SGK (cơ bản) </b>

Tiết 54:

<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết thành phần nguyên tố trong gang và thép
+ Biết phân loại, tính chất, ứng dụng của gang và thép
+ Biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang và thép
+ Biết một số phương pháp luyện gang và thép


<b>2. Về kĩ năng </b>


Vận dụng kiến thức về tính chất hố học của sắt và các hợp chất của sắt để giải thích các q trình hố học xảy
ra trong q trình luyện gang và thép


<b>3. Giáo dục tình cảm</b>


+ Biết giá trị về kinh tế và giá trị sử dụng của các loại gang, thép
+ Có ý thức và biết cách sử dụng, bảo vệ các vật bằng gang, thép


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên </b>


- Tranh vẽ sơ đồ lò cao và các phản ứng hố học xảy ra trong lị cao
- Tranh vẽ sơ đồ lò thổi oxi


- Một số mẫu vật bằng gang, thép



- Sưu tập các thông tin về ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong kĩ thuật


<b>2. Học sinh </b>


- Học kĩ tính chất hố học của đơn chất săt và các oxit sắt
- Xem lại kiến thức về hợp kim


- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến gang, thép


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV giới thiệu mẫu vật
bằng gang, gang trắng,
gang xám
* Gang là gì?
* Gang có mấy loại?
Chúng khác nhau ở chổ
nào?


* Tính chất và ứng dụng
của các loại gang đó là gì?
* Tại sao đồ vật lại làm
bằng gang chứ không phải
là sắt nguyên chất ?


<b>Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn HS nghiên


cứu SGK
* Để luyện gang cần
những nguyên liệu gì ?
* Nguyên tắc của việc
luyện gang là gì ?
* Cho biết những phản
ứng hố học xảy ra trong
lị cao ?


GV dùng tranh vẽ sơ đồ lò
cao và các phản


ứng xảy ra trong lò cao để
giới thiệu


GV tiếp tục đàm thoại với
HS:
* Khí lị cao là gì ? Thành
phần của khí lị cao ?
* Khí lị cao có gây ơ
nhiễm mơi trường khơng ?
Làm thế nào để giảm thiểu
sự ơ nhiểm đó ?


HS quan sát mẫu vật
HS trả lời như SGK


HS đọc và trả lời như
SGK



HS tham gia đàm thoại
và trả lời như SGK


<b>1. Phân loại, tính chất và ứng dụng của </b>
<b>gang </b>


<b>a. Gang trắng</b>
<b>b. Gang xám</b>


<b>2. Sản xuất gang </b>


<b>a. Nguyên tắc: </b>Khử quặng oxit sắt bằng
than cốc trong lò cao


<b>b. Nguyên liệu</b>


- Quặng sắt: Quặng sắt dùng sản xuất gang
phải chứa ít nhất 30% sắt trở lên, khơng
chứa hoặc chứa rất ít lưu huỳnh, photpho.
- Than cốc: Than cốc khơng có trong tự
nhiên. Điều chế nó từ than mỡ. Than cốc có
vai trị cung cấp nhiệt khi cháy, tạo chất khử
là CO và tạo gang.


- Chất chảy: Tuỳ theo tính chất của liệu
nạp lị người ta dùng chất chảy khác nhau.


c. Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá


trình sản xuất gang



- Phản ứng tạo chất khử CO: Không khí
nóng được nén vào lị cao ở phần trên của
nồi lị, đốt cháy hồn tồn than cốc:


C + O2 → CO2 + Q


Khí CO2 đi lên trên, gặp lớp than cốc, bị


khử thành CO


CO2 + C → 2CO – Q


- CO khử sắt trong oxit sắt: Các phản
ứng khử sắt trong oxit sắt được thực hiện
trong thân lị, nơi có nhiệt độ từ 400 đến
1200o<sub>C. Các phản ứng hóa học xảy ra theo </sub>


trình tự sau:


- Phần trên thân lị có nhiệt độ khoảng
400o<sub>C</sub>


3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2


- Phần giữa của thân lị có nhiệt độ từ 500 -
600o<sub>C</sub>


Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động 3</b>


GV hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK
* Thành phần nguyên tố
trong thép? So với gang
có gì khác ?


* Thép được chia thành
mấy loại? Dựa trên cơ sở
nào ?


* Cho biết ứng dụng của
thép ?


<b>Hoạt động 4</b>


GV đàm thoại với HS
* Nguyên tắc sản xuất
thép


* Nguyên liệu sản xuất
thép


* Các phản ứng hoá học
xảy ra trong quá trình
luyện thép


* Các phương pháp luyện
thép, ưu nhược điểm của


mỗi phương pháp ?
GV dùng sơ đồ lò thổi oxi
để chỉ dẫn cho HS thấy
được


sự vận chuyển của nguyên
liệu trong lò


So sánh các phương pháp
luyện thép có gì giống và
khác nhau


HS đọc và trả lời như
SGK


HS trả lời như SGK


HS quan sát các sơ đò và
trả lời


800o<sub>C</sub>


FeO + CO → Fe + CO2


Ở đây cũng xảy ra phản ứng phân huỷ
CaCO3 thành CaO và phản ứng tạo xỉ


CaSiO3
<b>II. THÉP</b>



<b>1. Phân loại, tính chất và ứng dụng của </b>
<b>thép</b>


a) Thép thường hay thép cacbon
b) Thép đặc biệt


<b>2. Sản xuất thép </b>


<b>a. Nguyên tắc:(cơ bản) </b>Giảm hàm lượng
C, S, Si, Mn… bằng cách OXH chúng tạo
thành oxit rồi thành xỉ


<b>b. Nguyên liệu</b>


- Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế
liệu


- Khơng khí hoặc oxi


- Nhiên liệu: dầu mazut hoặc khí đốt.
- Chất chảy: canxi oxit


<b>c. Những phản ứng hóa học xảy ra trong </b>
<b>quá trình luyện gang thành thép (nâng </b>
<b>cao)</b>


2C + O2 → 2CO


S + O2 → SO2



<b> Sau </b>

<b>đ</b>

<b>ó photpho, silic b</b>

<b>ị</b>

<b> oxi </b>



<b>hóa thành anhi</b>

<b>đ</b>

<b>rit photphoric: </b>



4P + 5O2 → 2P2O5


Si + O2 → SiO2


SiO2, P2O5 tác dụng với oxit bazơ như


CaO tạo xỉ silicat, photphat dễ nóng chảy,
có tỉ khối nhỏ hơn thép, nổi trên thép:


3CaO + P2O5 = Ca3(PO4)2


CaO + Si2O = CaSiO3
<b>d. Các phương pháp luyện thép</b>


- Phương pháp lò thổi oxi(Bet – xơ – me)
- Phương pháp lò bằng(Mac - tanh)
- Phương pháp hồ quang điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Hãy viết các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao ?
C + O2  CO2


CO2 + C  2CO


3Fe2O3 + CO  2 Fe3O4 + CO2


Fe3O4 + CO  3 FeO + CO2



FeO + CO  Fe + CO2


CaCO3  CaO + CO2


CaO + SiO2  CaSiO3
<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 - trang 151 – SGK (cơ bản) </b>


Bài tự chọn 9: Luyện về sắt và hợp chất của nó



<b>1. Về kiến thức</b>


+ Củng cố và hệ thống hố tính chất hoá học của Fe và một số hợp chất quan trọng của nó


+ Thiết lập được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi nguyên tố dựa vào
tính chất hoá học của chúng


<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử.


+ Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của các đơn chất và hợp chất của
crom, sắt


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Giáo viên: Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị trước các bài tập trong SGK và SBT
* HS ôn tập kĩ những vấn đề có liên quan đến nội dung luyện tập



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (Kết hợp trong quá trình luyện tập)


<b>2. Bài mới </b>


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


+ GV chuẩn bị phiếu học tập và sơ đồ về mối quan hệ về tính chất hố học của các đơn chất và hợp chất như
trong SGK


+ GV có thể u cầu HS cụ thể hố sơ đồ bằng các phương trình hố học của các phản ứng xảy ra
+ HS tự kiểm tra kết quả và đánh giá kết quả của nhau dưới sự hướng dẫn của GV


+ GV tổng kết và nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ sau:
- Sắt là kim loại chuyển tiếp điển hình phổ biến


- Nó có khả năng cho nhiều số oxi hoá: Fe( +2, +3 )
- Là kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu


- Hợp chất Fe+2<sub> có tính oxi hố và tính khử ( trội hơn); Fe</sub>3+<sub> có</sub><sub>tính oxi hố</sub>


- Kim loại và hợp kim sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất


<b>Một số bài luyện:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Cấu hình electron nào là cấu hình của ion Fe2+ ?


A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6



C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
<i><b>Câu 2:</b></i> Thực hiện các phản ứng sau:


1, Fe + dung dịch HCl 2, Fe + Cl<sub>2</sub>


3, dung dịch FeCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> 4, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + dung dịch HCl
5, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + HCl 6, dd FeCl<sub>2</sub> + KI


Các phản ứng có thể tạo thành FeCl<sub>3</sub> là:


A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4,5 D. Chỉ 2, 3 D. Chỉ trừ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

C. dung dịch NH<sub>3</sub> D. bột Cu


<i><b>Câu 4:</b></i> Để điều chế Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> nên dùng phản ứng nào sau đây:
A. Fe + HNO<sub>3</sub> B. Fe(OH)<sub>2</sub> + HNO<sub>3</sub>


C. Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + FeSO<sub>4</sub> D. FeO + NO<sub>2</sub>


<i><b>Câu 5:</b></i> Trong các kết luận sau, kết luận nào sai:
A. Ion Fe3+ chỉ thể hiện tính oxi hóa.


B. N-3 trong NH


3 chỉ thể hiện tính khử.


C. SO<sub>2</sub> là một oxit axit, vừa thể hiện cả tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
D. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc chỉ thể hiện tính oxi hóa.



<i><b>Câu 6:</b></i> Để phân biệt 6 gói bột có màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, MnO<sub>2</sub>, Ag<sub>2</sub>O và hỗn hợp Fe + FeO; người ta chỉ cần dùng
dung dịch của một chất. Dung dịch chất đó là:


A. HCl B. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> C. H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> D. HNO<sub>3</sub>


<i><b>Câu 7:</b></i> Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó cho dung dịch HCl dư vào chất rắn thu được. Sau các phản ứng, chất
thu được là: A. FeCl<sub>2</sub> B. FeCl<sub>3</sub>


C. FeCl<sub>2</sub> và FeCl<sub>3</sub> D. Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>


<i><b>Câu 8:</b></i> Phản ứng (của dung dịch) nào không xảy ra:
A. FeCl<sub>3</sub> + KI B. FeCl<sub>3</sub> + Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
C. BaSO<sub>4</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> D. Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + HCl


<i><b>Câu 9:</b></i> Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4(loãng)</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O.
B. FeO + H<sub>2</sub> ⃗<sub>to</sub> Fe + H<sub>2</sub>O.


C. Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + HCl→ FeCl<sub>3</sub> + NO + H<sub>2</sub>O.


D. FeS + H<sub>2</sub>SO<sub>4( đặc nóng)</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>S + H<sub>2</sub>O.


<i><b>Câu 10:</b></i> Phản ứng nào sau đây không xảy ra :
A. FeS + 2HCl → FeCl<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>S↑.


B. CuS + 2HCl → CuCl<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>S↑.
C. H<sub>2</sub>S + Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> → PbS↓ + 2HNO<sub>3</sub>.
D. Na<sub>2</sub>S + Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> → PbS↓ + 2NaNO<sub>3</sub>.


<i><b>Câu 11:</b></i> Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng được với Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>:


A. Mg, Fe, Cu B. Al, Fe, Ag


C. Ni, Zn, Fe, Cu D. A,C đúng


<i><b>Câu 12:</b></i> Khi cho Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>phản ứng với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng, sản phẩm thu được trong dung dịch là:
A. FeSO<sub>4</sub> và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> B. Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>


C. FeSO<sub>4</sub> D. Tất cả đều sai.


<i><b>Câu 13:</b></i> Cho phản ứng:


a Fe + b HNO<sub>3</sub> → c Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + d NO + e H<sub>2</sub>O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng:


A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.


<i><b>Câu 14:</b></i> Dãy nào sau đây gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hố:
A. Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, FeCl<sub>3</sub>. B. Fe(OH)<sub>2</sub>, FeO.


C. FeO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. D. Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.


<i><b>Câu 15:</b></i><b>(CĐA-07) </b>Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại:


A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag.


<i><b>Câu 16:</b></i><b>(CĐA-07) </b>Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, CuO thu được chất rắn Y. Cho
Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy cịn lại phần khơng tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm


A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.



<i><b>Câu 17:</b></i><b> ĐH-A-07 </b>Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub> và FeCO<sub>3 </sub>trong khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được một
chất rắn là A. Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>B. FeO C. Fe D. Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<i><b>Câu 18:</b></i><b> ĐH-A-07 </b>Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> , Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>, FeSO<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>, FeCO<sub>3</sub> lần lượt
phản ứng với HNO<sub>3</sub> đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là: A. 8 B. 5 <b> C.</b> 7 D. 6


<i><b>Câu 19:</b></i><b> ĐH-A-07 </b>Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO<sub>3</sub>, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm
NO và NO<sub>2</sub>) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H<sub>2 </sub>bằng 19. Giá trị của V là:


A. 2,24 B. 4,48 C. 5,60 D. 3,36


<i><b>Câu 20:</b></i><b> ĐH-A-07: </b>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS<sub>2</sub> và a mol Cu<sub>2</sub>S vào axit HNO<sub>3 </sub>(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ
chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là


A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06


<i><b>Câu 21:</b></i><b>(CĐA-07) </b>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y.
Nồng độ của FeCl<sub>2</sub> trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl<sub>2 </sub>trong dung dịch Y là A. 24,24% B.
11,79%


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.


<i><b>Câu 23:</b></i> Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO ; Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> bằng HNO<sub>3</sub> đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO<sub>2</sub> (đktc). Cơ cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị m là :


A. 35,7g B. 46,4g C. 15,8g D. 77.7g


<i><b>Câu 24:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m g muối khan. Biết rằng, nếu cho 24,8 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đktc). Giá
trị m bằng:



A. 92 gam B. 120 gam
C. Kết quả khác. D. khơng tính được


<i><b>Câu 25.</b></i> Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp Fe và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> nung nóng, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Mặt khác, m gam
hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được2,24 lít H<sub>2</sub> (đktc). % của Fe trong hỗn hợp đó là:


A. 41,18% B. 14,81% C. 58,82% D. 56,00%


<i><b>Câu 26:</b></i> Khử hết m gam Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bằng a mol CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp X gồm Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và Fe có khối lượng 14,4 gam. Cho X
tan hết trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng, thấy tạo ra 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m và a bằng: A. 20 gam và 0,15 mol


B. 16 gam và 0,2 mol


C. 16 gam và 0,1 mol D. 20 gam và 0,1 mol


<i><b>Câu 27:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO<sub>3</sub> 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Cô cạn dung dịch, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:


A. 25,6 gam và 1,12 lít B. 12,8 gam và 2,24 lít.
C. 25,6 gam và 2,24 lít D. 38,4 gam và 4,48 lít


<i><b>Câu 28:</b></i> Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>tác dụng với dung dịch HNO<sub>3 </sub>loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z<sub>1</sub> và còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch Z<sub>1</sub> là:
A. 64,8 gam B. 84,6 gam C. 48,6 gam D. 35,64 gam


<b>Câu 25:</b> 11 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al được hịa tan hồn tồn trong dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (ở đktc). Khối lượng nhôm


trong hỗn hợp là:



A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 4,05 gam D. 5,04 gam


<b>Câu 26:</b> Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8gam bột Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện khơng có khơng khí. Hoà


tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 20% (d = 1,14) được 10,752 lít H<sub>2</sub> (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhơm là:


A. 70% B. 68% C. 80% D. 82%


<b>Câu 27:</b> Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi trong 1 thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và Fe dư. Lượng sắt chưa phản ứng là:


A. 0,24 gam B. 0,76 gam C. 0,52 gam D. 0,44 gam


<b>Câu 28:</b> Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở


đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam. B. 5,6 gam. C. 4,4 gam. D. 3,4 gam.


<b>Câu 29: ĐH-A-07: </b>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ


chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 <b>D</b>. 0,06


<b>Câu 30:</b> Cùng một lượng kim loại M, khi hoà tan hết bằng dung dịch HCl và bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì khối lượng SO2 thu


được gấp 48 lần khối lượng H2 sinh ra. Khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Công thức phân tử của muối


clorua là:


A. ZnCl2 B. AlCl3 C. FeCl2 D. FeCl3



<b>Câu 31.</b> Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Mặt khác, m gam


hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được2,24 lít H2 (đktc). % của Fe trong hỗn hợp đó là:


A. 41,18% B. 14,81% C. 58,82% D. 56,00%


<b>Câu 32:</b> Khử hết m gam Fe2O3 bằng a mol CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng 14,4 gam. Cho X


tan hết trong dung dịch H2SO4 lỗng, thấy tạo ra 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m và a bằng:


A. 20 gam và 0,15 mol B. 16 gam và 0,2 mol C. 16 gam và 0,1 mol D. 20 gam và 0,1 mol


<b>Câu 33:</b> Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Cơ cạn dung dịch, thu


được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:


A. 25,6 gam và 1,12 lít B. 12,8 gam và 2,24 lít.
C. 25,6 gam và 2,24 lít D. 38,4 gam và 4,48 lít


<b>Câu 2: ĐH-A-08 </b>X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai


kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+<sub>/Fe</sub>2+<sub> đứng trước Ag</sub>+<sub>/Ag)</sub>


<b>A. </b>Ag, Mg. <b>B. </b>Cu, Fe. <b>C. </b>Mg, Ag. <b>D. Fe, Cu.</b>


<b>Câu 4: ĐH-A-08 </b>Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung


nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là



<b>A. </b>0,560. <b>B. </b>0,224. <b>C. </b>0,112. <b>D. 0,448</b>.


<b>Câu 29:ĐH-A-08 </b>Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra


hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+<sub>/Fe</sub>2+<sub> đứng trước Ag</sub>+<sub>/Ag)</sub>


<b>A. 59,4.</b> <b>B. </b>54,0. <b>C. </b>64,8. <b>D. </b>32,4.


<b>Câu 35: ĐH-A-08 </b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được


1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Câu 42: ĐH-A-08 </b>Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),


cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là


<b>A. 0,08.</b> <b>B. </b>0,16. <b>C. </b>0,18. <b>D. </b>0,23.


<b>Câu 47:ĐH-A-08 </b>Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong mơi trường khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn


toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:


<b>- </b>Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);


- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là


<b>A. </b>29,40. <b>B. 22,75 </b> <b>C. </b>29,43. <b>D. </b>21,40.


Tiết 55 – Bài 57: LUYỆN TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA NÓ




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Củng cố và hệ thống hố tính chất hố học của Fe và một số hợp chất quan trọng của nó


+ Thiết lập được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi nguyên tố dựa vào
tính chất hố học của chúng


<b>2. Về kĩ năng </b>


+ Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử.


+ Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hố học của các đơn chất và hợp chất của
crom, sắt


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Giáo viên: Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị trước các bài tập trong SGK và SBT
* HS ôn tập kĩ những vấn đề có liên quan đến nội dung luyện tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (Kết hợp trong quá trình luyện tập)


<b>2. Bài mới </b>


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


+ GV chuẩn bị phiếu học tập và sơ đồ về mối quan hệ về tính chất hố học của các đơn chất và hợp chất như
trong SGK



+ GV có thể yêu cầu HS cụ thể hố sơ đồ bằng các phương trình hố học của các phản ứng xảy ra
+ HS tự kiểm tra kết quả và đánh giá kết quả của nhau dưới sự hướng dẫn của GV


+ GV tổng kết và nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ sau:
- Sắt là kim loại chuyển tiếp điển hình phổ biến


- Nó có khả năng cho nhiều số oxi hố: Fe( +2, +3 )
- Là kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu


- Hợp chất Fe+2<sub> có tính oxi hố và tính khử ( trội hơn); Fe</sub>3+<sub> có</sub><sub>tính oxi hố</sub>


- Kim loại và hợp kim sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất


<b>B. BÀI TẬP </b>


1) a. Sắt thép bị ăn mịn trong khơng khí ẩm. Đó là sự ăn mịn điện hố
Sắt thép có chúa tạp chất là cacbon và một số kim loại khác


Màng nước có hồ tan khí CO2 là mơi trường điện li


Trong môi trường điện li Fe - C tạo thành những cặp pin điện hoá
Tại cực âm sắt bị oxi hóa: Fe  Fe+2 + 2e


Tại cực dương oxi của khơng khí bị khử: 2H2O + O2 + 4e  4OH


-Những ion trong màng nước tác dụng với nhau tạo thành kết tủa
Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> </sub><sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>


2



Kết tủa bị oxi khơng khí oxi hố thành gỉ sắt


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3


- Gỉ sắt được viết dưới dạng: Fe2O3. nH2O


b. Kẽm có tác dụng bảo vệ sắt tốt hơn thiếc là do:


Khi dùng một thời gian, lớp kim loại bảo vệ bị thủng, giữa sát và kim loại bảo vệ tạo thành những cặp pin
điện hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Câu 2</b>: viết các phương trình phản ưng theo sơ dồ :


Fe <sub></sub> FeSO4 Fe  Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 CuCl 2 Cu  CuCl2 FeCl2 FeCl 3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
<b>Câu 3</b>: để hoà tan 4 gam oxit FexOy cần vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d=1,05g/ml). tìm cơng


thức của oxit sắt ?


<i><b>Một số câu trắc nghiệm:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Cấu hình electron nào là cấu hình của ion Fe2+ ?


A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6


C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5


<i><b>Câu 2:</b></i> Thực hiện các phản ứng sau:


1, Fe + dung dịch HCl 2, Fe + Cl<sub>2</sub>



3, dung dịch FeCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> 4, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + dung dịch HCl
5, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + HCl 6, dd FeCl<sub>2</sub> + KI


Các phản ứng có thể tạo thành FeCl<sub>3</sub> là:


A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4,5 D. Chỉ 2, 3 D. Chỉ trừ 1


<i><b>Câu 3:</b></i><b> ĐH-A-07 </b>Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> , Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>, FeSO<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>,
FeCO<sub>3</sub> lần lượt phản ứng với HNO<sub>3</sub> đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:


A. 8 B. 5 <b> C.</b> 7 D. 6


<i><b>Câu 4:</b></i><b> ĐH-A-07 </b>Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO<sub>3</sub>, thu được V lít (ở đktc) hỗn


hợp khí X (gồm NO và NO<sub>2</sub>) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H<sub>2 </sub>bằng 19. Giá trị của V
là: A. 2,24 B. 4,48 C. 5,60 D. 3,36


<i><b>Câu 5:</b></i><b> ĐH-A-07: </b>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS<sub>2</sub> và a mol Cu<sub>2</sub>S vào axit HNO<sub>3 </sub>(vừa đủ), thu được dung


dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06


<i><b>Câu 6:</b></i><b>(CĐA-07) </b>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được


dung dịch Y. Nồng độ của FeCl<sub>2</sub> trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl<sub>2 </sub>trong dung dịch Y là
A. 24,24% B. 11,79% C. 28,21% D. 15,76%


<i><b>Câu 7:</b></i><b>(CĐA-07) </b>Cho kim loại M tác dụng với Cl<sub>2</sub> được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y.



Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.


<i><b>Câu 8:</b></i> Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO ; Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> bằng HNO<sub>3</sub> đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO<sub>2</sub> (đktc).
Cơ cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị m là :


A. 35,7g B. 46,4g C. 15,8g D. 77.7g


<i><b>Câu 9:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng, dư thu được dung dịch


Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được m g muối khan. Biết rằng, nếu cho 24,8 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thì thu
được 11,2 lít khí (đktc). Giá trị m bằng:


A. 92 gam B. 120 gam C. Kết quả khác. D. không tính được


Tiết 56: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết cấu hình e nguyên tử và vị trí của nguyên tố crom trong bảng tuần hồn
+ Hiểu được tính chất lí, hố học của đơn chất crom


+ Hiểu được sự hình thành trạng thái oxi hoá của crom
+ Hiểu được phương pháp sử dụng để sản xuất crom


+ Biết tính chất hố học đặc trưng của các hợp chất crom (II), crom(III), crom(IV)
+ Biết được ứng dụng của một số hợp chất của crom


<b>2. Về kĩ năng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, đặc biệt là phản ứng oxi hoá khử


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên </b>


+ Bảng tuần hồn các ngun tố hố học


+ Mơ hình hoặc tranh vẽ mạng tinh thể lục phương
+ Một số vật dụng mạ crom


+ Hoá chất: bột Cr2O3; dung dịch CrCl3; Cr2(SO4)3; K2Cr2O7; KOH; NaOH; HCl; H2SO4 loãng; KI


+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ


<b>2. Học sinh </b>


+ Đọc kĩ bài crom


+ Xem lại dãy thế điện cực chuẩn của kim loại, đặc biệt các cặp lân cận với crom
Ơn lại kiến thức viết cấu hình e nguyên tử


+ Tìm hiểu sự hình thành dãy các kim loại chuyển tiếp


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> (GV dành thời gian để giới thiệu chương)
2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung



<b>Hoạt động 1</b>


GV cho HS tìm vị trí crom trong
bảng tuần hoàn


* Hãy viết cấu hình e ngun tử của
crơm ?


* Sự phân bố e vào các ô lượng tử ?
* Nhận xét về số lớp e, số e độc thân
?


* Hãy dự đoán những số oxi hố có
thể có của Cr ?


GV lưu ý những số oxi hoá phổ
biến: +2, +3, +6


Mỗi hợp chất ứng với một trạng thái
oxi hố có màu sắc đặc trưng, nên
“crom” nghĩa là màu sắc


GV cho HS quan sát mơ hình mạng
tinh thể Crom


<b>Hoạt động 2</b>


GV u cầu HS tìm hiểu SGK và
nêu những tính chất vật lí đặc biệt


của Cr? Giải thích những tính
chất vật lí đặc biệt đó ?


<b>Hoạt động 3</b>


*Hãy dự đoán khả năng hoạt động
hoá học của crom ?


*Minh hoạ bằng phản ứng hố học ?
*Tại sao crom có một số tính chất
bất thường ?


*Hãy so sánh với nhôm đã học ?


<b>Hoạt động 4</b>
GV yêu cầu HS đọc SGK


HS tìm vị trí crom trong
bảng TH


HS lần lượt thực hiện
yêu cầu của GV


HS trả lời như SGK


HS dự đốn tính chất và
viết phương trình phản
ứng minh họa


<b>I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO </b>



<b>1. Vị trí của crom trong bảng tuần hồn</b>


Thuộc nhóm VIB, chu kì 4, Z = 24


<b>2. Cấu tạo của crom</b>


- Cấu hình: [Ar]3d5<sub>4s</sub>1


- Số OXH phổ biến: +2, +3, +6


<b>3. Một số tính chất khác</b>


<b>Bán kính nguyên tử (A0<sub>)</sub></b> <sub>1.30</sub>


Năng lượng ion hoá (kJ.mol)I1 = <b>650</b>


<b>I2 = </b>1590 <b>I3 = </b>2990


Thế điện cực chuẩn Eo<sub> (Cr</sub>3+<sub>/Cr) = - 0.74 V</sub>


Eo<sub> (Cr</sub>2+<sub>/Cr) = - 0,91 V</sub>


<b>Độ âm điện (eV)</b> 1.66


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


(SGK)


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


4Cr + 3O2 ⃗<i>to</i> 2Cr2O3


2Cr + 3Cl2 ⃗<i>to</i> 2CrCl3
<b>2. Tác dụng với nước </b>


Có lớp oxit bảo vệ nên không phản ứng


<b>3. Tác dụng với axit</b>


Cr + 2HCl → CrCl2 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động 5</b>


*Crom được sản xuất như thế nào ?


* Nguyên liệu, phương pháp ? HS trả lời như SGK<sub>HS trả lời và viết PTPƯ</sub>
minh hoạ (như SGK )


<b>V. SẢN XUẤT </b>


Cr2O3 + 2Al ⃗<i>to</i> 2Cr + Al2O


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung ghi


<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK



* Hãy cho biết có những loại
hợp chất crom(II) nào?
* Tính chất hố học chủ yếu
của các hợp chất này là gì?
* Viết các PTHH minh hoạ
tíh chất hố học đã nêu?


<b>Hoạt động 2</b>


GV làm thí nghiệm:


+ Ống 1: Cr2O3 với H2O


+ Ống 2: Cr2O3 với HCl


+ Ống 3: Cr2O3 với NaOH


HS quan sát, nhận xét và viết
PTHH minh hoạ ?
GV lưu ý: Cr2O3 không tan


trong dung dịch
axit, kiềm lỗng


<b>Hoạt động 3</b>


GV làm thí nghiệm:
+ Điều chế Cr(OH)3



+ Cho tác dụng với HCl,
NaOH


<b>Hoạt động 4</b>


GV giới thiệu: Đa số muối
crom(III) đều tan,
GV: Dựa vào số oxi hoá và
thế điện cực chuẩn
của các cặp oxi hoá - khử của
crom, yêu cầu HS dự đoán


HS phát biểu như SGK
* Tính chất hố học chủ yếu
là tính khử mạnh


Tác dụng với axit tạo thành
muối


HS viết PƯ minh hoạ như
SGK


HS nêu nhận xét như SGK
HS viết phản ứng như SGK


HS quan sát hiện tượng, nhận
xét và viết PTHH minh hoạ
(như SGK)


HS theo dõi (SGK)



kết tinh dưới dạng tinh thể
ngậm nước


+ Tính oxi hóa
+ Tính khử


HS viết PƯ như SGK


<b>I. HỢP CHẤT CROM(II) </b>
<b>1. Crom (II) oxit CrO</b>


- Là oxit bazơ


CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O


- Là chất khử


2CrO + ½ O2 ⃗<i>to</i> Cr2O3
<b>2. Crom(II) hiđroxit Cr(OH)2 </b>
- Điều chế:


CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl


- Có tính khử


4 Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3


- Là một bazơ



Cr(OH)2 + 2HCl→ CrCl2 + 2HOH
<b>3.Muối crom(II)</b>


Có tính khử: CrCl2 + Cl2 → CrCl3
<b>II. HỢP CHẤT CROM(III)</b>
<b>1. Crom(III) oxit Cr2O3</b>
- Là oxit lưỡng tính


Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O


Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O


<b>2. Crom (III) hiđroxit</b>


- Điều chế:


CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl


- Là hidroxit lưỡng tính


Cr(OH)3 + 3HCl→ CrCl3 + 3HOH


Cr(OH)3 + NaOH→ Na[Cr(OH)4]


(nâng cao)


Cr(OH)3 + NaOH→ NaCrO2 + 2H2O


(cơ bản)



<b>3. Muối crom(III)</b>


- Có tính OXH


2Cr3+<sub> + Zn → 2Cr</sub>2+<sub> + Zn</sub>2+


- Có tính khử
2Cr3+<sub> + 3Br</sub>


2 + 16OH- → 2CrO42- + 6Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

tính chất hố học của muối
crom (III)


GV rút ra kết luận


<b>Hoạt động 5</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK


*Hãy cho biết tính chất hố
học của CrO3 ?


*So sánh với hợp chất SO3


(điểm giống và khác nhau)
GV gợi ý để HS so sánh


<b>Hoạt động 6</b>



GV cho HS quan sát mẫu vật
và nhận xét


HS quan sát dung dịch
K2Cr2O7


GV làm thí nghiệm: (như
SGK)
GV làm thí nghiệm thử tính
oxi hố của muối
đicromat (như SGK)
GV lưu ý: hợp chất crom rất
độc


Từ sự gợi ý của GV, HS phát
biểu và rút ra nhận xét (SGK)


- Muối đicromat bền, kết tinh
thành tinh thể


- HS quan sát nhận xét sự đổi
màu


- HS quan sát, nhận xét và
viết PTHH xảy ra


- HS nhận xét số oxi hoá của
crom



- ứng dụng: SGK


<b>III. HỢP CHẤT CROM(VI)</b>
<b>1. Crom(VI) oxit CrO3</b>
- Tính OXH (nâng cao)


2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O


- Là một oxit axit
CrO3 + H2O →H2CrO4


2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
<b>2. Muối cromat và đicromat</b>


Có tính OXH


K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 +


K2SO4 + H2O


- Có cân bằng:


2CrO42- + 2H+ Cr2O72- + H2O


<b>Hoạt động 6</b>
<b>Cũng cố và dặn dị</b>


Hãy so sánh tính chất hố học của nhơm và crom? Viết phương trình minh hoạ?
A. <b>Giống nhau</b>:



-Phản ứng với phi kim


-Phản ứng với axit lỗng HCl, H2SO4


-Bền trong khơng khí và khơng phản ứng với nước
-Bị thụ động hoá trong axit đặc nguội: HNO3, H2SO4


B. <b>Khác nhau</b>:


-Nhơm chỉ có 1 trạng thái oxi hố +3 cịn crom có nhiều trạng thái oxi hố. Khi phản ứng với axit nhơm cho
hợp chất nhơm (III) cịn crom cho hợp chất crom (II)


-Nhơm có tính khử mạnh hơn crom nên khử được crom (III) oxit


<b>Dặn dò về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 – trang 192 – SGK </b>
<b>Bài tập tham khảo</b>


<b>1.</b> Tính suất điện động của pin có phản ứng điện hoá sau
Cr + 2Ag+<sub> </sub><sub></sub><sub> Cr</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


Cho Cr2+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> Cr E</sub>0<sub> = - 0,91 V</sub>


Ag+<sub> + e </sub><sub></sub><sub> Ag E</sub>0<sub> = 0,80 V </sub>


A. 0,11 V B. 1,71 V C. -1,71 V D. 1,74 V


<b>2.</b> Nguyên tố nào có e-<sub> cuối cùng được điền vào obitan d</sub>


A. Ba B. Nd C. Cr D. Pb



<b>3.</b> Tính suất điện động của pin có xảy ra phản ứng 2Cr(r) + 3 Cu2+(aq)  2 Cr3+(aq) + 3 Cu(r) E0 = 0,43V và


[Cu2+<sub>] = 1M, [Cr</sub>3+<sub>] = 0,01M</sub>


A. 1,2 B. 0,87 C. 0,47 D. 0,39


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Cu+


(aq) + e-  Cu (r) + 0,52 V


Sn4+


(aq) + 2e-  Sn2+(aq) + 0,15 V


Cr3+


(aq) + e-  Cr2+(aq) - 0,41 V


A. Cu+ <sub> và Sn</sub>2+ <sub>C. Cu và Sn</sub>4+ <sub>B. Cu</sub>+<sub> và Cr</sub>2+ <sub>D. Sn</sub>4+<sub> và Cr</sub>2+
<b>5.</b> Cặp chất nào có cùng cấu hình e


-A. Se-<sub>, Kr B. Mn</sub>2+<sub>, Cr</sub>3+<sub> C. Na</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub> </sub> <sub>D. Ni, Zn</sub>2+


<b>6.</b> Cho biết cấu hình electron của X: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>, của Y là: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>5<sub> 4s</sub>1<sub>. X, Y là những</sub>


nguyên tố gì ?


A. Na và Cr B. Na và Mn C. Mg và Fe D. Mg và Cr


<b>7.</b> Cấu hình electron nào dưới đây là đúng với ion Cr3+



( 24Cr )?


A. (Ar) 4s1<sub> 3d</sub>4 <sub>B.</sub><sub>(Ar) 4s</sub>2<sub> 3d</sub>1 <sub>C.</sub><sub>(Ar) 3d</sub>3 <sub>D.</sub><sub>(Ar) 4s</sub>2<sub> 3d</sub>6


<b>8.</b> Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được


23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thốt ra V lít khí H2 (ở đktc).


Giá trị của V là:


A. 4,48. B. 7,84. C. 10,08. D. 3,36.


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất hố học của crom? Viết các phản ứng minh hoạ ?


<b>2. Bài mới </b>
<b>Cũng cố và dặn dò</b>


Hãy viết các PTHH thực hiện sự chuyển hoá sau:


Cr  CrCl2 Cr(OH)2 Cr(OH)3  CrCl3 CrCl2
<b>Dặn dò về nhà: </b>


<b>Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 – trang 195, 196 – SGK </b>
<b>Bài tập tham khảo</b>



1. Tìm hệ số cân bằng của nước trong phương trình sau
(NH4)2 Cr2O7  N2 + H2O + Cr2O3


A. 1 B. 2 C. 4 D. 8


2. Đổ 15 ml dung dịch CrCl2 0,2M vào 25 ml dung dịch KOH 0,18M. Tính số mol kết tủa tạo thành


A. 0,0015 mol B. 0,0022 mol C. 0,003 mol D. 0,0045 mol
3. Tổng hệ số trong phương trình phản ứng sau là:


K2Cr2O7 + 14HCl  2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O


a. 24 b. 25 c. 26 d. 27


4. Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong dung dịch nước:


A. 3Fe2+<sub> + 2Cr </sub><sub></sub><sub> 2Al</sub>3+<sub> + 3Fe B. K + Cr</sub>2+ <sub> </sub><sub></sub><sub> K</sub>+<sub> + Cr </sub>


C. 2Fe3+<sub> + Cu </sub><sub></sub><sub> 2Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>2+<sub> D. 2Fe</sub>3+<sub> + Fe </sub><sub></sub><sub> 3Fe</sub>2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>ĐỒNG – MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Biết vị trí của nguyên tố đồng trong bảng tuần hoàn
+ Biết cấu hình electron nguyên tử của đồng


+ Hiểu được tính chất hố học cơ bản của đồng



+ Biết tính chất, ứng dụng một số hợp chất và hợp kim của đồng
+ Biết các công đoạn của quá trình sản xuất đồng


<b>2. Về kĩ năng</b>


+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng dãy thế điện cực chuẩn của kim loại để xét đoán chiều hướng của phản ứng oxi hoá
-khử


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là phản ứng oxi hoá - khử
+ Rèn luyện kĩ năng thực hiện và quan sát thí nghiệm


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên </b>


+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện


+ Các mẫu vật đồng, quặng đồng và hợp kim đồng


+ Hố chất dụng cụ: Dung dịch H2SO4 đặc, lỗng; HNO3; HCl; mãnh đồng kim loại; ống nghiệm.
<b>2. Học sinh:</b>


+ Ơn lại cách viết cấu hình e ngun tử của đồng


+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các ứng dụng của đồng và hợp kim đồng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy viết các phản ứng hố học xảy ra trong lị cao?


2. Bài mới


HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


* Tìm vị trí của ngun tố đồng
trong bảng tuần hồn?


* Xung quanh ngun tố đồng có
những nguyên tố nào?


GV lưu ý đồng là nguyên tố cùng
nhóm với các nguyên tố kim loại
quý


*Viết cấu hình e nguyên tử đồng,
ion Cu2+<sub>, Cu</sub>+<sub> * Cấu hình e</sub>


ngun tử đồng có gì đặc biệt. Hãy
dự đoán khả năng nhường e của
nguyên tử đồng?


GV giới thiệu mạng tinh thể đồng và
một số tính chất khác của đồng


<b>Hoạt động 2</b>


* Đồng có những tính chất vật lí đặc
biệt nào?



<b>Hoạt động 3</b>


* Hãy dự đoán khả năng hoạt động
hoá học của đồng ?


* Khả năng đó thể hiện ở những tính
chất hố học nào ?


<b>Hoạt động 4</b>


HS lên bảng trả lời và
viết cấu hình e


nguyên tử của Cu,
Cu2+<sub>, Cu</sub>+<sub> </sub>


HS theo dõi SGK


<b>A.ĐỒNG</b>


<b>I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO </b>


<b>1. Vị trí của đồng trong bảng tuần hồn </b>


Nhóm IB, chu kì 4, Z = 29


<b>2. Cấu tạo của đồng</b>


<b>a. Cấu hình electron nguyên tử </b>



Cu: [Ar]3d10<sub>4s</sub>1


Số OXH: +1, +2
Cu1+<sub>: [Ar]3d</sub>10


Cu2+<sub>: [Ar]3d</sub>9


<b>b. Cấu tạo đơn chất (nâng cao)</b>


- Mạng lập phương tâm mặt


<b>3. Một số tính chất khác của đồng</b>
<b>(nâng cao)</b> (SGK)


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

* Đồng có thể cho mấy mức oxi
hố? Khi nào thì thu được Cu+<sub>,</sub>


Cu+2<sub>. Lấy ví dụ minh hoạ?</sub>


* Đồng có bền trong khơng khí
khơng? Tại sao trong khơng khí
đồng lại bị phủ một lớp màng có
màu xanh ?


GV làm thí nghiệm chứng minh


* Phản ứng của đồng với HCl có
mặt oxi khơng khí


* Phản ứng của đồng với H2SO4


đặc, nóng


* Phản ứng của đồng với HNO3


loãng hoặc đặc


* Phản ứng của đồng với dung dịch
muối: AgNO3


<b>Hoạt động 5</b>


Hãy nêu những ứng dụng của đồng
trong đời sống ?


GV nhận xét và bổ sung những ý
kiến của HS


<b>Hoạt động 6</b>


GV nêu câu hỏi:
+ Trong tự nhiên đồng tồn tại n
+ Loại khống nào có giá trị trong
công nhiệp


sản xuất đồng ?



+ Nêu những công đoạn chủ hững
dạng nào ?yếu trong quá
trình sản xuất đồng ?


GV bổ sung và nhấn mạnh một số ý
( như SGK )


<b>Hoạt động 7 </b>


GV hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi sau: * Hãy kể
tên một số hợp chất của đồng ?
* Cho biết phương pháp điều chế
các hợp chất đó ?


* Trình bày tính chất hố học chủ
yếu của các hợp


chất đó ?


GV lưu ý tất cả các muối đồng đều
rất độc


HS dựa vào độ âm
điện, thế điện cực của
đồng, cấu hình e để dự
đoán


HS quan sát hiện


tuợng và viết các phản
ứng xảy ra


Dựa vào thực tế HS trả
lời và giải thích như
SGK


HS trả lời như SGK


HS trả lời như SGK


HS trả lời và viết
PTPƯ như SGK


HS nghiên cứu và trả
lời theo câu hỏi


HS viết các PTHH
(như SGK)


+ Với oxi:


2Cu + O2 ⃗<i>to</i> 2CuO


CuO + Cu ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> Cu</sub>


2O


+ Với phi kim khác:
Cu + Cl2 ⃗<i>to</i> CuCl2


<b>2. Tác dụng với axit </b>


2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O


Cu + 2H2SO4(đ) ⃗<i>to</i> CuSO4 + SO2 + 2H2O


Cu + 4HNO3(đ) ⃗<i>to</i> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


<b>3. Tác dụng với dung dịch muối (nâng cao)</b>


Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
<b>IV. ỨNG DỤNG CỦA ĐỒNG </b>


(SGK)


<b>V. SẢN XUẤT ĐỒNG(nâng cao)</b>
<b>- Công đoạn 1: làm giàu quặng</b>
<b>- Chuyển hóa quặng thành đồng</b>


2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2


2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2


2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2


<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG </b>
<b>1. Đồng (II) oxit: CuO</b>


- Điều chế bằng cách nhiệt phân
2Cu(NO3)2 ⃗<i>to</i> 2CuO + 4NO2 + O2


CuCO3.Cu(OH)2 ⃗<i>to</i> 2CuO + CO2 + H2O


- CuO có tính OXH
CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub>Cu + CO</sub>


2


<b>2. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2</b>
- Điều chế:Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> → Cu(OH)</sub>


2


- Có tính bazơ


Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O


- Dễ bị nhiệt phân (cơ bản)
Cu(OH)2 ⃗<i>to</i> CuO + H2O


- Tan trong dung dich NH3 (nâng cao)


Cu(OH)2 + 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2
<b>3. Đồng (II) sunfat: CuSO4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động 8</b>
<b>Cũng cố và dặn dò</b>


GV hướng dẫn HS làm bài tập sau:


1. Viết các phương trình hố học thực hiện dãy biến hoá sau:


Cu  CuO  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu


HS lên bảng viết các PTHH của các phản ứng xảy ra trong dãy biến hoá trên


2. Bằng cách nào có thể tinh chế được dung dịch sắt (II) sufat khỏi tạp chất đồng (II) sunfat
GV hướng dẫn HS làm bài tập về nhà:


<b>BT3- trang 215 – SGK (nâng cao)</b>


a) Phương pháp điều chế CuCl2


Cu + Cl2  CuCl2


2Cu + 4HCl + O2  2CuCl2 + 2H2O


b) Tách riêng Ag, Cu


Cách 1: Đốt nóng hỗn hợp trong khơng khí
2Cu + O2  2CuO


Ag khơng phản ứng


Hồ tan hỗn hợp vào axit HCl: Ag không phản ứng tách riêng
CuO  CuCl2  Cu


Cách 2: - Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3


- Thu được dung dịch đem cô cạn, phân huỷ cho Ag và CuO
- Rồi lại tiếp tục làm như trên



Cách 3: Cho hỗn hợp vào dung dịch FeCl3, chỉ có Cu phản ứng cịn lại


Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2


Ag không phản ứng


- Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng lọc kết tủa Fe(OH)2


- Cho HCl đến dư vào, sau đó đun nóng thu được dung dịch CuCl2


- Điện phân dung dịch CuCl2 thu được Cu


Tiết 58: Bài 36: Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc



<b>Bài 37</b>:

<b>SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC</b>



<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết vị trí của một số nguyên tố kim loại quan trọng trong bảng tuần hoàn
- Biết cấu tạo ngun tử và tính chất hố học của chúng.


- Biết ứng dụng và phương pháp điều chế các kim loại đó.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng học tập theo phương pháp đối chiếu và so sánh.


- Rèn luyện khả năng suy luận logic, khả năng khái quát, hệ thống hố vấn đề.



<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên</b>:


- Bảng tuần hồn các nguyên tố hoá học.


- Tài liệu, mẫu vật về ứng dụng, điều chế một số kim loại quan trọng như Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb.


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc kĩ bài học ở nhà


- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, mẫu vật về điều chế và ứng dụng của một số kim loại trên.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV: Chia học sinh trong lớp theo 5 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em


GV: Cho các em về nhà chuẩn bị trước đến tiết học ở lớp GV mời đại diện của từng nhóm lên báo cáo
kết quả thu thập về câu hỏi của mình .


Ð? cuong báo cáo g?m các n?i dung:


1. tìm v? trí c?a nguyên t? trong BTH
2. d?c di?m c?u t?o c?a nguyên t?
3. tính ch?t hố h?c co b?n


4. ?ng d?ng c?a t?ng kim lo?i
5. phuong pháp di?u ch?


GV: Dành thời gian cho học sinh trong cả lớp thảo luận


GV: Bổ sung kiến thức và tóm tắc các kiến thức trọng tâm


<b>Hoạt động 2: Củng cố bài</b>


GV: Bổ sung và sửa chữa lại các báo cáo và cho điểm từng nhóm học sinh
GV: Nhận xét và động viên tinh thần làm việc của học sinh.


<i>Tiết 59: Bài 38: BÀI THỰC HÀNH (cơ bản)</i>



<i>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT, CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


<b> </b>Củng cố kiến thức về một số tính chất hố học của các kim loại Cr, Fe, Cu và những hợp chất quan trọng của
chúng.


<b>2. Về kĩ năng</b>


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất an tồn, có hiệu quả


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ</b>


Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh


<b>2. Hoá chất</b>


+ Dung dịch: NaOH, HCl, K2Cr2O7, FeCl2, FeSO4, H2SO4 đặc, loãng, K2Cr2O7



+ Đồng (mãnh vụn)


<b>HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH</b>


Chia HS ra từng nhóm thực hành


<b>Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2</b>


<b>a. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: SGK </b>
<b>b. Quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét</b>
<b>Thí nghiệm 2: Điều chế sắt (II) hiđroxit</b>


<b>a. Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra </b>


- Hoà tan một ít FeCl2 vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch NaOH loãng (đã đun


sôi).


- Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 sau đó hóa nâu


- Phương trình hoá học (HS viết như SGK)


<b>b. Nhận xét và kết luận </b>
<b>Thí nghiệm 3: Tính OXH của K2Cr2O7</b>


<b>a. Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>b. Kết luận: </b> K2Cr2O7 có tính oxi hố


<b>Thí nghiệm 4: Phản ứng của đồng với dung dịch H2SO4(đặc, nóng) </b>


HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK


GV lưu ý HS đây là phản ứng có tạo ra khí độc hại nên phải cẩn thận
HS viết PTHH như SGK


<b>HƯỚNG DẪN VIẾT TƯỜNG TRÌNH</b>


1. Tên HS --- Lớp: --- Tổ.. ...
2. Tên bài thực hành: --


3.Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mơ tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết
phương trình (nếu có) các thí nghiệm đã tiến hành


GV nhận xét buổi thực hành và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau


<b>Dặn dò về nhà ôn lại bài để tiết học sau kiểm tra 45 phút </b>
<b>Những vấn đề cần bổ sung sau tiết dạy:</b>.. ...


<b>Tiết 61:</b> <b>KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT LẦN 2</b>


<b>Câu 1</b>: hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lị xo, nóng đỏ vào lọ thuỷ
tinh đựng đầy khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng ?


A. dây đồng không cháy B. dây đồng cháy tạo khói màu đỏ


C. đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt.
D. đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, lớp nước sau pư khơng màu.


<b>Câu 2</b>: dùng 100 tấn quặng có chứa Fe3O4 để luyện gang (chứa 95% Fe), cho biết rằng hàm lượng Fe3O4



trong quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. khối lượng gang thu được là:


A. 55,8 tấn B. 56,712 tấn C. 56,2 tấn D. 60,9 tấn


<b>Câu 3</b>: muốn khử ion Fe3+<sub> trong dung dịch thành ion Fe</sub>2+<sub> , ta phải thêm chất nào sau đây vào dung dịch</sub>


Fe3+


A. Zn B. Na C. Cu D. Ag


<b>Câu 4</b>: để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lit H2 (đktc). nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng


với dung dịch HCl thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:


A. Mg B. Al C. Fe D. Cr


<b>Câu 5</b>: đốt cháy hoàn toàn 2 gam sắt bột trong khơng khí thu được 2,762 gam một oxit sắt duy nhất.
công thức của oxit sắt là:


A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy


<b>Câu 6</b>: không thể điều chế Cu từ CuSO4 bằng cách:


A. điện phân nóng chảy muối B. điện phân dung dịch muối
C. dùng Fe để khử hết Cu2+<sub> ra khỏi dung dịh muối</sub>


D. cho tác dụng với dd NaOH dư, sau đó lấy kết tủa Cu(OH)2 đem nhiệt phân rồi khử CuO tạo ra bằng


C.



<b>Câu 7</b>: nung x mol Fe trong khơng khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. hoàn
tan hỗn hợp chất rắn này vào dung dịch HNO3 loãng, thu được 672ml khí NO duy nhất (đktc). Giá trị


của x là:


A. 0,15 B. 0,21 C. 0,24 D. 0,12


<b>Câu 8</b>:điện phân 250ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khi ở catot bắt đầu có bọt khí thì ngừng điện


phân, thấy khối lượng catot tăng 4,8 gam. nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 ban đầu là:


A. 0,3M B. 0,35M C. 0,15M D. 0,45M


<b>Câu 9</b>: thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu


được 2,32 gam hỗn hợp rắn. tồn bộ khí thốt ra cho hấp thụ hết vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư thì thu


được 5 gam kết tủa. m có giá trị là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là:


A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit


<b>Câu 11</b>: khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. nung


kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được chất rắn X. chất rắn X gồm:


A. FeO, CuO, Al2O3 B. Fe2O3, CuO, BaSO4 C. Fe3O4, CuO, BaSO4 D. Fe2O3, CuO
<b>Câu 12</b>: cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol



NO; 0,05mol N2O và dung dịch D. cơ cạn dung dịch D thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?


A. 120,4 g B. 89,8 g C. 116,9 g D. 90,3 g


<b>Câu 13</b>: khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 300 gam dung dịch CuSO4 10% để thu được dung dịch


có nồng độ CuSO4 25% là:


A. 115,4g B. 121,3 g C. 60 g D. 40 g


<b>Câu 14</b>: a) cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lit NO.


b) cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit


NO


biết NO là sản phẩm khử đuy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. quan hệ giữa V1 và V2 là:


A. V1=V2 B. V2=2V1 C. V2=2,5V1 D. V2=1,5V1


<b>Câu 15</b>: hỗn hợp A gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 mỗi oxit đều có 0,5 mol. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để


hoà tan hỗn hợp A là:


A. 4 lit B. 8 lit C. 6 lit C. 9 lit


<b>Câu 16</b>/ Hợp kim nào sau đây <b>không phải </b>là của Cu?


<b>a</b> Đồng thau <b>b</b> Đồng thiếc <b>c</b> Contan tan <b>d</b> Electron



<b>Câu 17</b>/ Sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hơn 5700<sub>C thì tạo ra sản phẩm:</sub>


<b>a</b> FeO và H2 <b>b</b> Fe3O4 và H2


<b>c</b> Fe2O3 và H2 <b>d</b> Fe(OH)2 và H2


<b>Câu 18</b>/ Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong khơng khí, nước, nhờ có
lớp màng oxít mỏng, rất bền vững bảo vệ?


<b>a</b> Al và Cr <b>b</b> Fe và Al


<b>c</b> Mn và Al <b>d</b> Fe và Cr


<b>Câu 19</b>/ Đồng thau là hợp kim nào sau đây:


<b>a</b> Cu – Ni <b>b</b> Cu - Zn


<b>c</b> Cu – Fe <b>d</b> Cu- Cr


<b>Câu 20</b>/ Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất


<b>a</b> Al <b>b</b> Ag <b>c</b> Au <b>d</b> Cu


<b>Câu 21</b>/ Cho biết Cu ( z = 29). Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của Cu?


<b>a</b> 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>10<sub> 4s</sub>1 <b><sub>b</sub></b> <sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2 <sub>3d</sub>9


<b>c</b> 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> </sub><sub>4s</sub>1 <sub>3d</sub>10 <b><sub>d</sub></b> <sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>9<sub> 4s</sub>2


<b>Câu22</b>/ Nước svayde có cơng thức hố học là:



<b>a</b> Cu(NH3)4 <b>b</b> [Cu(NH3)2] (OH)


<b>c</b> [Cu(NH3)4 ] (OH)2 <b>d</b> Cu(NH3)2. 2H2O


<b>Câu 23</b>/ Cho 4 kim loại Al, Fe, Ag , Cu và 4 dung dịch ZnSO4 , AgNO3, CuCl2, FeSO4 .Kim loại khử
được cả 4 dung dịch muối là:


<b>a</b> Ag <b>b</b> Cu <b>c</b> Al <b>d</b> Fe


<b>Câu 24</b>/ Chất nào sau đây được gọi là phèn chua, dùng để đánh trong nước?


<b>a</b> Li2SO4. Al2(SO4)3 . 24 H2O <b>b</b> K2SO4. Al2(SO4)3 . 24 H2O


<b>c</b> Na2SO4. Al2(SO4)3 . 24 H2O <b>d</b> (NH4) 2SO4. Al2(SO4)3 . 24 H2O


<b>Câu 25</b>/ Trong dung dịch Al2(SO4)3 lỗng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dung dịch đó có chứa:


<b>a</b> 1,8 mol Al2(SO4)3 <b>b</b> 0,2 mol Al2(SO4)3


<b>c</b> 0,8 mol Al3+ <b><sub>d</sub></b> <sub>0,6 mol Al</sub>3+


<b>Câu 26</b>/ Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị , bằng dung dịch HNO3 được 5,6 lit
( đktc) hỗn hợp khí A nặng 7,2 gam gồm NO và N2 . Kim loại đã cho là:


<b>a</b> Cr <b>b</b> Fe <b>c</b> Al <b>d</b> Zn


<b>Câu 27</b>/ Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4 . Chỉ được dùng thêm một thuốc thử , thì có thể
dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó:



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>c</b> Dung dịch BaCl2 dư <b>d</b> Dung dịch AgNO3


<b>Câu 28</b>/ Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu ta dùng dung
dịch nào sau đây:


<b>a</b> AgNO3 <b>b</b> H2SO4 đặc nóng


<b>c</b> Fe2 (SO4)3 <b>d</b> FeSO4


<b>Câu 29</b>/ Hoà tan 2 gam sắt oxit cần 26,07 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1,05 g/ml). Công thức oxit sắt
trên là:


<b>a</b> Hỗn hợp Fe2O3 , Fe3O4 <b>b</b> FeO


<b>c</b> Fe2O3 <b>d</b> Fe3O4


<b>Câu 30</b>/ Phản ứng : Cu + FeCl3 <i>→</i> CuCl2 + FeCl2 cho thấy:


<b>a</b> Cu có thể khử Fe3+ <sub>thành Fe</sub>2 +


<b>b</b> Cu kim loại có oxihố kém hơn sắt kim loại


<b>c</b> Cu kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại


<b>d</b> Fe kim loại bị Cu đẩy ra khỏi dung dịch muối


<b>Câu 31</b>/ Cho một mảnh Ba kim loại dư vào dung dịch Al2(SO4)3 . Trong dung dịch có hiện tượng :


<b>a</b> có bọt khí, Có kết tủa



<b>b</b> có bọt khí, Có kết tủa và kết tủa tan dần, đến một thời điểm nào đó kết tủa khơng tan nữa.


<b>c</b> Có kết tủa và hiện tượng tan dần kết tủa


<b>d</b> Al3+<sub> bị đẩy ra khỏi dung dịch muối</sub>


<b>Câu 32</b>/ Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối K2Cr2O7


<b>a</b> Từ màu da cam sang không màu


<b>b</b> Không thay đổi


<b>c</b> Chuyển từ màu vàng sang màu da cam


<b>d</b> Chuyển từ màu da cam sang màu vàng


<b>Câu 33</b>/ Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat.
Đó là kim loại nào trong số sau:


<b>a</b> Al <b>b</b> Fe <b>c</b> Ca <b>d</b> Mg


<b>Câu 34</b>/ Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp A. hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1:3. Tính thể tích ( đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:


<b>a</b> 6,72 lít và 2,24 lít <b>b</b> 0,672 lít và 0,224 lít


<b>c</b> 0,224 lít và 0,672 lit <b>d</b> 2,24 lit và 6,72 lít


<b>Câu 35</b>/ Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp sắt để loại tạp chất


trên bề mặt bằng dung dịch nào sau đây:


<b>a</b> Dung dịch FeSO4 dư <b>b</b> Dung dịch ZnSO4 dư


<b>c</b> Dung dịch CuSO4 dư <b>d</b> Dung dịch FeCl3 dư


<b>Câu 36</b>/ Ngâm một lá kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml
khí H2( ĐKTC). Thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Tên kim loại M là:


<b>a</b> Fe <b>b</b> Al <b>c</b> Cu <b>d</b> Cr


<b>Câu 37</b>/ Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa 2 muối AlCl3 và FeSO4 được kết tủa A. Lấy kết
tủa A đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được chất rắn B. thành phần chất rắn B gồm:


<b>a</b> Al2O3 và Fe2O3 <b>b</b> FeO <b>c</b> Al2O3 và FeO <b>d</b> Fe2O3


<b>Câu 38</b>/ Các kim loại Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3 số cặp chất có phản ứng
với nhau là:


<b>a</b> 3 <b>b</b> 1 <b>c</b> 2 <b>d</b> 4


<b>Câu 39</b>/ Trộn 5,4 gam Al với 4,8 gam Fe2 O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau
phản ứng ta thu được m (g) hỗn hợp chất rắn. Gía trị của m là:


<b>a</b> 4,08 gam <b>b</b> 0,224 gam <b>c</b> 10,2 gam <b>d</b> 2,24 gam


<b>Câu 40</b>/ Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 . Dung dịch thu được phản
ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 ban đ ầu l ần l ượt l à:



<b>a</b> 76% và 24% <b>b</b> 67% và 33% <b>c</b> 24% và 76% <b>d</b> 33% và 67%


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


+ Hiểu được cách sử dụng một số thuốc thử đặc trưng để phân tích một số cation trong dung dịch
+ Hiểu được cách sử dụng một số thuốc thử đặc trưng để phân tích một số anion trong dung dịch


<b>2. Về kĩ năng</b>


+ Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học dạng ion rút gọn
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hoá học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên </b>


+ Các dung dịch: NaCl, KCl, BaCl2, NH4Cl, CrCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, CuSO4, NiSO4, NaOH, KMnO4,


K2Cr2O7, KSCN, NH3, Na2HPO4, H2SO4 loãng.


+ Các dung dịch: NaNO3, HCl, BaCl2, AgNO3, Na2CO3, Ca(OH)2, NH3, Na2HPO4, H2SO4 lỗng.


+ Sơ đồ phân tích một số nhóm ion
+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ


+ Mãnh đồng kim loại, sơ đồ phân tích một số nhóm ion


<b>2. Học sinh </b>


+ Ơn lại kiến thức có liên quan đến bài học



+ Cách viết và ý nghĩa của phương trình hố học dạng ion rút gọn


<b>II.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Chất cần nhận</b>


<b>biết</b> <b>Thuốc thử</b> <b>Hiện tượng</b> <b>phương trình phản ứng</b>


<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>


Kim loại kiềm
và kiềm thổ


H2O dung dịch trong và H2


(với Canxi dung dịch
đục)


2M + 2nH2O  2M(OH)n+ nH2


Li (Li+<sub>)</sub> <sub>Tẩm lên đũa Pt, đốt</sub>


trên ngọn lửa đèn
cồn


Ngọn lửa đỏ tía


K (K+<sub>)</sub> <sub>Tím</sub>


Na (Na+<sub>)</sub> <sub>Vàng</sub>



Ca (Ca2+<sub>)</sub> <sub>Đỏ da cam</sub>


Ba (Ba2+<sub>)</sub> <sub>Vàng lục</sub>


Nguyên tố lưỡng
tính: Be, Al,
Zn,Cr


dung dịch OH


-(KOH, NaOH,


Ba(OH)2)


Kim loại tan + H2


M + (4-n)OH-<sub> + (n-2)H</sub>


2O  MO2
(n-4)-<sub> + n.2H</sub>


2


Pb HCl Kết tủa trắng + H2 Pb + 2HCl  PbCl2 +H2


Cu


HNO3 lỗng Khí NO khơng màu 3Cu+8HNO3 3Cu(NO3)2 +2NO +



4H2O


HNO3 đặc khí NO2 màu nâu Cu+4HNO3  Cu(NO3)2 +2NO2 +


2H2O


Đốt trong O2 Cu (màu đỏ)


 CuO (màu đen)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Au


Hỗn hợp HNO3 đặc


và HCl đặc, tỉ lệ thể
tích 1:3


Kim loại tan + NO Au + HNO3 +3HCl  AuCl3 +NO +


2H2O


Ba dung dịch axit


H2SO4 loãng


H2 + kết tủa trắng Ba + H2SO4 BaSO4 + H2


Ba2+


dung dịch SO42- Kết tủa trắng Ba2+ + SO42- BaSO4



dung dịch CO32- Kết tủa trắng Ba2+ + CO32- BaCO3


Ca2+ <sub>dung dịch CO</sub>


32- Kết tủa trắng Ca2+ + CO32- CaCO3


Mg2+ <sub>Dung dịch OH</sub>- <sub>Kết tủa trắng</sub> <sub>Mg</sub>2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Mg(OH)</sub>


2


dung dịch CO32- Kết tủa trắng Mg2+ + CO32- MgCO3


Ag+


Dung dịch OH- <sub>Kết tủa đen</sub> <sub>2Ag</sub>+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Ag</sub>


2O + H2O


dung dịch Cl- <sub>Kết tủa trắng</sub> <sub>Ag</sub>+<sub> + Cl</sub>-<sub></sub><sub> AgCl</sub><sub></sub>


dung dịch Br- <sub>Kết tủa vàng nhạt</sub> <sub>Ag</sub>+<sub> + Br</sub>-<sub></sub><sub> AgBr</sub><sub></sub>


dung dịch I- <sub>Kết tủa vàng</sub> <sub>Ag</sub>+<sub> + I</sub>-<sub></sub><sub> AgI</sub><sub></sub>


dung dịch PO43- Kết tủa vàng, tan


trong dung dịch axit
mạnh



3Ag+<sub> + PO</sub>


43- Ag3PO4


Cu2+


Dung dịch OH- <sub>Kết tủa xanh</sub> <sub>Cu</sub>2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Cu(OH)</sub>
2


dung dịch CO32- Kết tủa trắng Cu2+ + CO32- CuCO3


dung dịch S2- <sub>kết tủa đen</sub> <sub>Cu</sub>2+<sub> + S</sub>2-<sub></sub><sub> CuS</sub><sub></sub>


NH4+ Dung dịch OH- khí mùi khai NH4+ + OH- NH3 + H2O


Fe2+


Dung dịch OH- <sub>Kết tủa trắng xanh, để</sub>


trong kk thành nâu đỏ Fe


2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>
2


4Fe(OH)2+O2+2H2O  4Fe(OH)3


dung dịch CO32- Kết tủa trắng Fe2+ + CO32- FeCO3


Fe3+



Dung dịch OH- <sub>Kết tủa nâu đỏ</sub> <sub>Fe</sub>3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>
3


dung dịch CO32- Kết tủa nâu đỏ, CO2 2Fe3++3CO32-+3H2O  2Fe(OH)3+


3CO2


Al3+


Cho từ từ dung dịch
NaOH tới dư


lúc đầu có kết tủa
trắng, sau đó tan trong
kiềm dư


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Al(OH)</sub>
3


Al(OH)3 + OH- AlO2- +2H2O


Zn2+


Zn2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Zn(OH)</sub>
2


Zn(OH)2+ 2OH- ZnO22- +2H2O


Be2+



Be2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Be(OH)</sub>
2


Be(OH)2+ 2OH- BeO22- +2H2O


Cr3+


Cr3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Cr(OH)</sub>
3


Cr(OH)3 + OH- CrO2- +2H2O


Tư liệu


Anion Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng


(1) (2) (3) (4)


Cl- <sub>AgCl</sub><sub></sub><sub> màu trắng</sub> <sub>Ag</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

dung dịch AgNO3


I- <sub>AgI</sub><sub></sub><sub> màu vàng</sub> <sub>Ag</sub>


+ + I- AgI<sub></sub>


PO43- Ag3PO4 màu vàng tan


trong dung dịch H+ 3Ag+ + PO43- Ag3PO4



NO3


-HNO3đặc+Cu Khí NO2màu nâu, dung


dịch CuSO4 màu xanh


Cu+4HNO3 Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O


NO2- dung dịch H2SO4


lỗng,t0


Khí NO2 màu nâu H2SO4+3NO2-  NO3-+


2NO+SO42- + H2O


2NO + O


2 2NO2


SO3


2-dung dịch Ba2+ <sub>Kết tủa trắng tan trong</sub>


axit


Ba2+<sub> + SO</sub>


32- BaSO3



Dung dịch H+ <sub>khí SO</sub>


2 mùi sốc 2H+ + SO32- SO2 + H2O


SO4


2-dung dịch BaCl2 Kết tủa trắng tan không


trong axit


Ba2+<sub> + SO</sub>


42- BaSO4


S


2-dung dịch Cu2+ <sub>Kết tủa đen</sub> <sub>Cu</sub>2+<sub> + S</sub>2-<sub></sub><sub> CuS</sub>


dung dịch Pb2+ <sub>Kết tủa đen</sub> <sub>Pb</sub>2+<sub> + S</sub>2-<sub></sub><sub> PbS</sub>


CO3


2-dung dịch Ba2+ <sub>Kết tủa trắng tan trong</sub>


axit


Ba2+<sub> + CO</sub>


32- BaCO3



Dung dịch H+ <sub>Khí CO</sub>


2 2H+ + CO32- CO2 + H2O


HCO3- Dung dịch H+ Khí CO2 H+ + HCO3- CO2 + H2O


HSO3- Dung dịch H+ Khí SO2 H+ + HSO3- SO2 + H2O


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×