Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.75 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI 6/12/2012</b>
<b> Tiết 29. Bài 30. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này giúp học sinh:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được vai trị của chăn ni và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kĩ thuật chăn nuôi</b>
<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh các loại vật nuôi</b>
- Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Tổ chức ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: − Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh ni rừng ở nước ta?
− Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
3. Bài mới::
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<b>GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp, chăn ni phát triển để đáp</b>
ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội
dung bài học hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chăn nuôi.</b>
? Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì?
? Sản phẩm chăn ni như: thịt, trứng, sữa... có vai trị gì trong đời
sống? (Cung cấp năng lượng nuôi sống con người...)
GV: Treo tranh H 50 SGK cho HS quan sát và hoạt động nhóm nêu
vai trị của chăn ni.
? Hiện nay cịn cần sức kéo từ vật nuôi không?
? Em hãy cho biết những loại vật ni nào có thể cho sức kéo?
? Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? (Làm cho đất tơi
xốp, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng và phát triển)
?Làm thế nào để môi trường không bị ơ nhiễm vì phân của vật ni?
(Xử lí phân như: ủ nóng, ủ nguội, làm bi ơ ga)
? Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi?
? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng ngun liệu từ ngành
chăn ni để làm gì ? Cho ví dụ?
? Chăn ni có vai trị như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
HS : Trả lời GV: Nhận xét kết luận
<b>I. Vai trị của chăn ni.</b>
a. Cung cấp thực phẩm cho
con người.
b. Cung cấp sức kéo
c. Cung cấp phân bón cho
d. Cung cấp nguyên liệu cho
nhiều ngành sản xuất khác.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.</b>
GV: Dùng các tranh ảnh đã chuẩn bị để dẫn dắt học sinh xây
dựng bài.
GV: Gợi ý học sinh trả lời nội dung các câu hỏi sau:
? Nước ta có những loại vật ni nào?
? Em hãy kể 1 số vật nuôi ở quê em?
? Phát triển chăn ni gia đình có lợi gì? Em kể ra một vài ví
dụ?
? Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn ni sạch?
? Hưng dũng có trang trại chăn nuôi nào không? Thế nào là
chăn nuôi trang trại?
? Hưng dũng em có cán bộ thú y khơng? Cán bộ thú y có
nhiệm vụ gì?
HS: Trả lời câu hỏi theo gợi ý của giáo viên
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 SGK mô tả nhiệm vụ phát
triển chăn nuôi ở nước ta thời gian qua
HS: Quan sát sơ đồ mô tả GV: Nhận xét kết luận
<b>II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi</b>
<b>ở nước ta.</b>
+ Phát triển chăn ni tồn diện.
- Đa dạng về loại vật nuôi
- Đa dạng về quy mô chăn nuôi
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất. (giống, thức ăn,
chăm sóc, thú y)
<b>4 Hệ thống củng cố bài: − GV: Hệ thống lại Kiến thức: toàn bài.</b>
− Gọi 2−3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: − Làm bài tập SGK. − Đọc trước bài 32.</b>
_______________________________________
<b> Tiết 30. Bài 31. GIỐNG VẬT NUÔI 13/12/2012</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này giúp học sinh:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trị của giống trong chăn ni.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết cách phân loại giống vật nuôi, biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn nuôi</b>
<b>II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh các loại vật nuôi</b>
- Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chăn ni có vai trị như thế nào trong nền kinh té nước ta ?
3 . Bài mới::
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<b>GV: Trong chăn nuôi muốn đạt năng xuất cao, chất lượng tốt thì trước hết chúng ta phải quan tâm đến</b>
giống vật nuôi. Vậy để biết như thế nào là giống vật nuôi tốt. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
<b>Hoạt động 2: Khái niệm về giống vật ni.</b>
? Muốn chăn ni trước hết ta phải có gì ?(Giống.
Ni giống vật nuôi nào cũng phải phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế, trình độ hiểu biết về kĩ thuật)
GV: Treo tranh các loại vật ni và phân tích để học
sinh nắm được khái niệm.
GV: Lấy một số ví dụ và các số liệu về các vật nuôi.
Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý:
- Đặc điểm và ngoại hình, các số liệu về năng suất và
sản lượng
- Sự ổn định về di truyền các đặc điểm của giống về
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở bảng phụ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ a,b,c SGK rồi đưa ra
khái niệm về giống vật nuôi
GV: Nhận xét kết luận
GV: Cho HS làm bài tập SGK
HS: Làm bài tập
? Theo em giống vật ni được phân loại theo những
cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?
GV: Đưa ra một số ví dụ SGK dẫn chứng cho HS
? Để công nhận là giống vật nuôi cần phải có những
điều kiện nào?
GV: Nhận xét kết luận
GV: Lấy thêm ví dụ minh họa cho từng điều kiện.
<b>I. Khái niệm về giống vật nuôi.</b>
<b> 1. Thế nào là giống vật nuôi.</b>
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người
tạo ra
- Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại
hình giống nhau
- Có năng suất chất lượng sản phẩm như
nhau
- Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá
thể nhất định.
<b>2. Phân loại giống vật ni.</b>
a. Theo địa lí.
b. Theo hình thái, ngoại hình.
c. Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d. Theo hướng sản xuất.
<b>3. Điều kiện để được công nhận là một</b>
<b>giống vật nuôi. (khơng bắt buộc)</b>
- Có nguồn gốc chung.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống
nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của giống vật ni trong chăn ni. </b>
GV: Qua các ví dụ ở SGK chúng ta thấy rõ giống
vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và sản lương
chăn ni.
? Trong chăn ni muốn có năng suất cao chất lượng
tốt ta phải làm gì ?
GV: Cho HS quan sát bảng 3 SGK và giải thích
GV: Đưa ra ví dụ SGk
Từ đó học sinh thấy rõ được vai trị của giống về
việc khơng ngừng chọn lọc và nhân tạo giống ra
giống tốt.
<b>IV. Vai trị của giống vật ni trong chăn</b>
<b>ni.</b>
1. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất
chăn nuôi.
Trong cùng một điều kiện ni dưỡng và
chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng
xuất chăn nuôi khác nhau.
2. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản
phẩm chăn nuôi.
<b>4. Hệ thống củng cố bài. - GV: Hôm nay em đã được học những gì?</b>
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. </b> - Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
____________________________________________
<b> Tiết 31. Bài 32. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI 15/12/2012</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi</b>
Hiểu được các yếu tổ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được thế nào là sự sinh trưởng, sự phát dục của vật ni</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học, có hứng thú chăn ni</b>
<b>II. Chuẩn bị: - Bảng phụ</b>
- Bảng số liệu về cân nặng, chiều cao, chiều dài của một số vật nuôi
- Sơ đồ về đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: − Thế nào là giống vật ni? Cho ví dụ ?
− Nêu điều kiện được công nhận là một giống vật nuôi ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
GV: Từ khi vật ni được hình thành đến khi vật nuôi sinh ra lớn lên và già đi trong q trình đó vật
ni trải qua một số q trình biến đổi cả bên ngồi và bên trong đó là sự sinh trưởng và phát dục
của vật nuôi. Vậy thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật ni…
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi</b>
về khối lượng của ngan con so với ngày tuổi. Sự thay đổi về cơ thể về
lượng (tăng cân, dài thêm) là biểu hiện của sự sinh trưởng sự lớn lên và
phân chia tế bào, các tế bào sinh ra giống hệt các tế bào đã sinh ra nó, thì
sự phát dục là sự thay đổi về chất, các tế bào sinh ra sau khác với tế bào đã
sinh ra nó.
GV: Lấy thêm ví dụ khác về sự dài ra, cao thêm của lợn
? Thế nào là sự sinh trưởng ?
? Thế nào là sự phát dục ?
GV: Phân tích ví dụ sự sinh trưởng và sự phát dục của buồng trứng để học
sinh phân biệt được 2 quá trình này.
GV: Gợi ý, học sinh phân tích sự phát triển tinh hồn con đực.
GV: Cho học sinh làm bài tập vào vở các hiện tượng đã cho trong sách
giáo khoa.
Sau đó giáo viên củng cố lại khái niệm s.trưởng và p.dục. (dùng bảng phụ)
<b>I. Khái niệm về sự</b>
<b>sinh trưởng phát dục</b>
<b>của vật nuôi.</b>
1. Sự sinh trưởng.
Là sự tăng lên về
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi </b><b>(Không dạy)</b></i>
<i>GV: Dùng sơ đồ đã chuẩn bị ở bảng phụ để hướng dẫn HS</i>
<i>thảo luận tại lớp.</i>
<i>? Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết sự sinh trưởng và phát</i>
<i>dục của vật ni có những đặc điểm nào?</i>
<i>? Em hãy quan sát sơ đồ trên và chọn xem các ví dụ ở SGK</i>
<i>(Ghi vào bảng phụ) minh hoạ cho đặc điểm nào.</i>
<i>? Em hãy nêu VD về sự sinh trưởng không đồng đều ở vật</i>
<i>nuôi (sự tăng cân, chiều cao, chiều rộng của cơ thể không</i>
<i>như nhau ở các lứa tuổi ?</i>
<i>? Cho VD về sự phát triển theo giai đoạn(trong thai, ngoài</i>
<i>thai)?</i>
<i>? Cho VD về sự phát triển theo chu kì?</i>
<i>GV: Nhận xét kết luận</i>
<i><b>II. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của</b></i>
<i><b>vật nuôi.</b></i>
<i> - Có 3 đặc điểm:</i>
<i> + Khơng đồng đều. </i>
<i> + Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động</i>
<i>sinh lí).</i>
<i><b>Ví dụ:</b></i>
<i> a. Minh họa cho đặc điểm không đồng đều.</i>
<i> b. Minh họa cho đặc điểm theo giai đoạn.</i>
<i> c. Minh họa cho đặc điểm theo chu kỳ</i>
<i>d. Minh họa cho đặc điểm theo giai đoạn.</i>
<b>H đ 4:Tìm hiểu về sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.</b>
? Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ảnh
hưởng bởi những yếu tố nào?
GV: Dùng sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng của vật nuôi đã chuẩn bị ở bảng phụ
để hướng dẫn HS nhận biết các yếu tố đó.
GV: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người
có thể tác động điều khiển sự sinh trưởng và phát
dục của vật ni theo hướng có lợi cho người
dùng.
<b>III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng</b>
<b>và phát dục của vật nuôi.</b>
Thức ăn
Vật nuôi Chuồng trại, chăm sóc.
Khí hậu.
Yếu tố bên trong Yếu tố bên ngoài
(Đ2<sub> di truyền) (Các đk ngoại cảnh)</sub>
<b>4. Hệ thống củng cố bài: - GV: − Hơm nay em đã học được những gì?</b>
− Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. − Chuẩn bị bài 33.</b>
_________________________________________
<b> Tiết 32. Bài 33. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC 19/12/2012</b>
<b>VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NI</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, về chọn lọc giống vật nuôi.</b>
- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lý giống vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng: Biết cách chọn giống vật nuôi</b>
<b>3. Thái độ: Ham học hỏi u thích mơn học</b>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ</b>
Bảng số liệu về cân nặng, chiều cao, chiều dài của một số vật nuôi
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
GV: Giống có vai trị rất quan trọng trong chăn nuôi cần phải chọn lọc ra những giống tốt đồng
thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Có nhiều phương pháp chọn giống vật nI, trong
bài này chỉ giới thiệu 2 phương pháp chọn giống hiện nay đang được dùng ở nước ta…
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi</b>
GV: Trong chăn nuôi con người ln muốn có giống vật ni
ngày càng tốt hơn. Vì vậy phải thường xun chọn giống vạt
ni. GV dùng tranh ảnh để nêu VD trong SGK rồi dẫn tới
<b>I. Khái niệm về chọn giống vật</b>
<b>nuôi.</b>
định nghĩa
? Em hãy nêu ví dụ khác để chọn giống vật nuôi ?
? Thế nào là chọn giống vật nuôi?
GV: Nêu khái niệm như SGK.
nuôi để chọn những vật nuôi đực
và cái giữ lại làm giống là chọn
giống vật ni.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi</b>
GV: Lấy các VD về số liệu sữa sản xuất của một số giống vật
nuôi ở địa phương. GV gợi ý để HS nắm được VD và chọn
giống hàng loạt mà gia đình và địa phương em đã áp dụng.
? Trong một đàn ngan em sẽ chọn những con như thế nào để
làm giống ?
? Vậy thế nào là phương pháp chọn lọc hàng loạt ?
GV: Nêu VD: Để chọn lợn đực và lợn cái giống thì căn cứ vào
tăng khối lượng, mức tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng để
chọn con tốt nhất sau khi nuôi từ 90->300 ngày tuổi, với cùng
một tiêu chuẩn định trước.
? Thế nào là phương pháp kiểm tra năng suất ?
<b>II. Một số phương pháp chọn</b>
<b>giống vật nuôi.</b>
1. Chọn lọc hàng loạt.
Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi
những cá thể tốt nhất để làm
giống
<b> 2. Kiểm tra năng suất.</b>
<b> Vừa nuôi vừa kiểm tra định kì</b>
và so sánh với chất lượng chuẩn
con nào đạt chuẩn thì giữ lại làm
giống
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu việc quản lí giống vật ni.</b>
? Quản lí giống vật ni bao gồm những cơng việc gì ?(tổ chức
và sử dụng giống vật ni)
? Quản lí giống vật ni nhằm mục đích gì ?
? Em hãy cho biết những biện pháp trong sách giáo khoa? Biện
pháp nào là cần thiết trong việc quản lí giơng vật ni?
GV: Giải thích ý nghĩa của mỗi biện pháp để giúp HS hiểu rõ
hơn về vai trị của cơng tác quản lí giống vật ni.
+ Đăng kí Quốc gia là đặc biệt cần thiết đối với các cơ sở nhân
giống. Qua kiểm tra thành tích, các vật ni giống có thành tích
xất xắc, vượt chuẩn quy định sẽ được ghi vào sổ giống Quốc
gia qua đó giúp cho việc ghép đơi giao phối được thuận lợi
+ Phân vùng chăn nuôi nhằm mục đích (Giúp chu việc quản lí
các giống vật ni được thuận lợi và phát huy được thế mạnh
chăn nuôi ỏ mỗi vùng)
+ Chính sách chăn ni đúng sẽ khuyến khích chăn ni ↑.
<b>III. Quản lí giống vật nuôi.</b>
<i> (Không dạy sơ đồ 9 và bài tập ứng dụng.</i>
<i>Chỉ giới thiệu cho học sinh nội dung và</i>
<i>mục đích quản lí giống vật ni.)</i>
- Mục đích: Giữ và nâng cao
bản chất của giống.
- Biện pháp:
+ Đăng kí Quốc gia các giống
vật nuôi.
+ Phân vùng chăn ni.
+ Chính sách chăn nuôi.
+ Quy định về sử dụng đực
giống ở chăn ni gia đình.
<b>4. Hệ thống củng cố bài: </b>
- Giáo viên:
- Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài Nhân giống vật ni.
<b>____________________________________-Tiết 33 Ơn tập học kì I 19/12/2012</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Hệ thống hoá Kiến thức: đã học trong học kỳ I: Về trồng trọt, lâm nghiệp, chăn
nuôi.
- Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất lâm nghiệp.
- Biết áp dụng các Kiến thức: đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: - Học sinh chuẩn bị Kiến thức: của phần: trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi.</b>
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời.
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hố những nội dung chính trong của phần trồng trọt.</b>
GV: Nêu câu hỏi HS: Trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
Câu 2: Làm đất nhằm mục đích gì? Nêu các cơng việc lầm đất?
Câu 3: Phòng trừ sâu, bệnh hại, các biện pháp canh tác để phòng trừ sâu, bệnh hại, tác dụng của
các biện pháp đó?
Câu 4: Nêu các biện pháp chăm sóc cây trồng?
<b>Hoạt động II: Hệ thống hố những nội dung chính của phần lâm nghiệp. </b>
GV: Nêu câu hỏi HS: trả lời các câu hỏi.
Câu 5: Cho biết rừng có vai trị gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?
Câu 6: Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
Câu 7: Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào?
Câu 8: Nêu thời vụ trồng cây rừng ở nước ta?
Câu 9: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những cơng việc gì ?
<b>Hoạt động III: Hệ thống hó một số kiến thức về phần chăn nuôi.</b>
GV: Nêu câu hỏi HS: trả lời các câu hỏi.
Câu 10: Hãy cho biết vai trị và nhiệm vụ của ngành chăn ni ở nước ta ?
Câu 11: Hiểu thế nào là một giống vật ni ? Giống vật ni có ảnh hưởng gì đến chăn ni?
Câu 12: Nêu đặc diểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
sinh trởng và phát dục của vật nuôi.
Câu 13: Hãy cho biết các phương pháp chọn lọc gióng vật ni đang được dùng ở nước ta ?
<b>Hưỡng dẫn trả lời</b>
Câu 5:
* Vai trò của rừng
- Làm sạch mơi trường khơng khí: hấp thụ các loại khí độc hại, bụi trong khơng khí.
- Phịng hộ: Phịng gió bão hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cải tạo đất.
- Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống sản xuất, xuất khẩu.
- Nơi nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hoá khác như tồn tại hệ sinh thái.
Câu 6: Nhiệm vụ của trồng rừng
+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Trồng rừng để phòng hộ. Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển
+ Trồng rừng đặc dụng. Vườn Quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên, để nghiên cưu khoa học, văn hóa,
lịch sử và du lịch.
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
<b>Tiết 34 Kiểm tra học kì 1 22/12/2012</b>
<b>1- Mục tiêu: Kiểm tra để đánh giá việc học tập tiếp thu kiến thức của học sinh, rút kinh nghiệm</b>
giảng dạy.
<b>2- Chuẩn bị: Ma trận, đề ra và đáp án. Học sinh ôn tập 2 chương phần II và phần đầu phần III.</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
Rừng có vai trị trong đời sống
và sản xuất của xã hội 2đ 1 2đ
Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta
trong thời gian tới 2đ 1 2đ
Thời vụ trồng cây rừng ở nước ta 2đ 1 <sub>2đ</sub>
Vai trị và nhiệm vụ của ngành
chăn ni ở nước ta 2đ 1 2đ
Đặc diểm sinh trưởng và phát
dục của vật nuôi. Những yếu tố
nào ảnh hưởng đến sinh trởng và
phát dục của vật nuôi.
1đ 1đ
1
2đ
Tổng 3 <sub>5đ</sub> 2 <sub>3đ</sub> 1 <sub>2đ</sub> 10 <sub>10đ</sub>
<b>3- Đề ra: </b>
<b>Câu 1: Nêu vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta?</b>
<b>Câu 2: Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay ?</b>
<b>Câu 3: Ở Nghệ an thường trồng rừng rừng vào những giai đoạn nào? Vì sao phải trồng rừng</b>
trong những thời gian đó?
<b>Câu 4 Hãy cho biết vai trị và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta ?</b>
<b>Câu 5: Nêu đặc diểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến</b>
sinh trởng và phát dục của vật nuôi.
<b>4- Đáp án biểu điểm:</b>
<b>Câu 1: Vai trò của rừng: Hút giữ bụi, chất độc, giảm thiệt hại thiên tai lũ lụt, cung cấp nguồn nước</b>
cho hoạt động sống…, cung cấp gỗ, động vật, tài nguyên khác, tạo bầu khí quyển trong
<b>Câu 2: Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay ? </b>
Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 20 triệu ha đất
lâm nghiệp. Trong đó có: rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng đặc dụng. (2đ)
<b>Câu 3: Ở Nghệ an thường trồng rừng rừng vào những giai đoạn giữa xuân và cuối thu (1 đ)</b>
Phải trồng rừng trong những thời gian đó vì khi đó thời tiết có mưa bảo đảm độ ẩm cho cây
phát triển và nhiệt độ khơng nóng, khơng lạnh giá làm cho cây phát triển thuận lợi. (1 đ)
<b>Câu 4: Vai trị của ngành chăn ni ở nước ta cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên</b>
liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. (1đ)
<b>Nhiệm vụ của ngành chăn ni là phát triển tồn diện; đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ</b>
thuật trong chăn nuôi; đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn
nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. (1đ)
<b>Câu 5: Đặc diểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi không đồng đều, theo giai đoạn và theo chu</b>
kì. (1đ)
<b>Tiết 35. Bài 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI 29/12/2012</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi</b>
Hiểu được khái niệm nhân giống thuần chủng vật nuôi
<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào thực tế</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học, ham học hỏi tìm hiểu thực tế</b>
- Sưu tầm tranh ảnh chụp các giống vật nuôi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chọn giống vật nuôi ? Cho ví dụ ?
Theo em muốn quản lí giống vật ni tốt thì cần phải làm gì ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
GV: Nêu mục tiêu của bài.
- Sự phối hợp để phát huy tác dụng của chọn lọc. Tuỳ mục tiêu nhân giống mà chọn phối con đực
và con cái cùng giống hay khác giống.
- Nhân giống thuần chủng để tạo ra nhiều cá thể của giống đã có để giữ vững hồn chỉnh phẩm
giống
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chọn phối</b>
? Thế nào là chọn phối?
? Chọn phối nhằm mục đích gì ?
GV: Dùng tranh ảnh để giới thiệu 2 VD về
chọn phối giữ con đực và con cái cùng giống
? Vậy gà Rốt Ri có cùng bố mẹ khơng?
? Hãy tìm các ví dụ khác về chọn phối cùng
giống và chọn phối khác giống?
? Thế nào là chọn phối cùng giống và khác
giống ?
<b> I. Chọn phối.</b>
<b> 1. Thế nào là chọn phối?</b>
Chọn phối là chọn con đực ghép đơi với con
cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni.
Mục đích
- Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống
- Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được việc chọn
lọc và chọn phối có đúng hay khơng đúng
<b>2. Các phương pháp chọn phối.</b>
- Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần
chủng).
- Chọn phối khác giống. (giống lai)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng</b>
? Nhân giống thuần chủng là gì?
? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?
GV: Lấy ví dụ và tranh ảnh để minh họa cho
định nghĩa và mục đích của phương pháp này.
GV: Cho HS nêu thêm ví dụ khác dùng bảng
phụ (ghi bảng ở SGK).
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập đánh dẫu
(x) vào cột 3 hoặc cột 4 ở bảng.
HS: Làm bài tập SGK
? Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả
cao phải có những điều kiện gì?
GV: Có thể nêu ví dụ khi nhân giống thuần
chủng gà Ri thì những cá thể nào có sản lượng
trứng thấp, có tính ấp bóng mạnh kéo dài bị
<b>II. Nhân giống thuần chủng.</b>
<b> 1. Nhân giống thuần chủng là gì?</b>
+ Định nghĩa: Là phương pháp nhân giống
chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng
một giống
+ Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể của giống đã
có, giữ vững và hồn chỉnh thộc tính đã có.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt
<b>kết quả.</b>
+ Có mục đích rõ ràng.
loại bỏ. mong muốn
<b>4. Hệ thống củng cố bài. – Hơm nay em đã được học những gì?</b>
− Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.</b>
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
____________________________________
<b>Tiết 36. Bài 35. THỰC HÀNH 30.12/2012</b>
<b> NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT</b>
<b> NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
1. Kiến thức: - Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngại hình và đo kích thước một số
chiều đo.
<b>II. Chuẩn bị: - Mơ hình, vật ni thật giống gà ri, ga lơ go, gà Đông cảo, gà Hồ, gà Ta vàng…</b>
- Thước đo.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn phối khác giống?
Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV: Ổn định lớp.
- Nhắc nhỡ học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
- GV giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Chia nhóm: 2 bàn 1 nhóm
<b>Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành</b>
- GV phân cơng cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu HS phải trật tự
<b>Hoạt động 3: Thực hiện qui trình.</b>
a. Quan sát ngoại hình.
- GV treo ảnh, tranh vẽ các vật ni (ga).
- GV: hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ tự
+ Hình dáng tồn thân: nhìn bao qt con gà để nhận xét hướng trứng, thịt.
+ màu sắc của lông da: Màu lông ở thân cổ, cánh, đi để tìm ra đặc điểm trứng giống.
- Quan sát màu sắc của da ở toàn thân, da ở chân ga
+ Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đầu ( mào) chân (chiều
cao, số lông vàng của vùng ống chào) để phân biệt giữa các giống
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo một số chiều đo để chọn gà mái (không bắt buộc)
GV dùng tranh vẽ, vật mẫu để hướng dẫn học sinh cách đo.
+ Đo khoang cách giữa xương mỏ ác và xương hông, đặt các ngón tay vng góc với thân
của gà mái. Nếu để lọt 3-4 ngón tay(khoảng cách rộng)đẻ trứng to. Nếu lọt 2 ngón tay , đẻ
trứng nhỏ
+ Đo khoảng cách giữa 2 xương háng, đặt ngón tay dọc theo thân gà
c. Học sinh thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong Sgk. Và sự hướng dẫn của giáo viên.
GV theo dõi
Hoạt dộng 4: Đánh giá kết quả.
- Sau khi thực hành xong các nội dung: HS ghi các kết quả thực hành theo mẫu(Sgk)
- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
- Thực hiện qui trình
- Kết quả thực hành
- Thái độ: học tập
- Chuẩn bị theo sự phân cơng của nhóm
<b>Tiết 37. Bài 36. THỰC HÀNH 10.1.2013</b>
<b>NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN </b>
<b>QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>
<b>1. Kiến thức: - Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.</b>
- Biết được phương pháp đo 1 số chiều đo của lợn chuyên dụng trong xác định thể
trọng của lợn không cần cân.
<b>2. Kĩ năng: - Biết vận dụng vào thực tế</b>
<b>3. Thái độ: - HS học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhạn biết các giống vật nuôi.</b>
<b>II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về một số giống lợn ở địa phương.</b>
- Mơ hình (<i>không yêu cầu lợn thật)</i>
- Thước dây.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra: Thế nào là nhân giống thuần chủng, nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
- GV giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
- Nêu nội quy và nhắc nhở HS đảm bảo trật tự trong giờ thực hành.
- GV chia học sinh thực hành theo tổ nhóm và sắp xếp thực hành theo từng tổ.
<b>Hoạt động 2 : Tổ chức bài thực hành</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV phân công và giao nhiệm vụ cho từng tổ học sinh trong khi thực hành và sau tiết thực hành.
<b>Hoạt động 3: Thực hiện qui trình.</b>
a. Quan sát ngoại hình.
- GV hướng dẫn học sinh phương pháp quan sát ngoại hình một số giống lợn theo thứ tự dựa
vào hình vẽ.
- Quan sát hình dạng chung của con lợn xem kết cấu tồn thân: đầu, cổ, lưng, chân có thể
nhận xét ban đầu:
Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài mình => hướng sản xuất nạc (Lợn Lanđrat).
Lỏng lẽo, chậm chạp, mình ngắn => hướng sản xuất mở (Lợn ỉ).
- Quan sát màu sắc của da.
- Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đâu: ở mặt, tai, lơng, da.
GV nêu ví dụ: Lợn ỉ: Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp nhăn.
Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, tai to hướng về trước.
Lợn Lanđrat: Tai to rủ xuống phía trước mặt
Lợn Móng cái: Lưng gãy, lơng đen trắng có khoang mờ.
b. Đo một số chiều đo. (Khơng bắt buộc)
GV: Dùng mơ hình để hướng dẫn HS cách đo (Lợn đứng tư thế bình thường).
+ Đo chiều dài thân: Đặt đầu của thước dây tại điểm giữa 2 gốc tai của lợn đi theo sống
+ Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực ở vị sau lưng bả vai
(đơn vị đo là m).
c. HS thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên.
- Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, HS ghi vào bảng đã chuẩn bị như sách giáo
khoa.
- GV theo dõi các tổ thực hành và uốn nắn.
Hoạt dộng 4: Đánh giá kết quả.
- GV: Dựa vào kết quả đã theo dõi đánh giá kết quả của buổi thực hành của từng tổ nhóm
học sinh và cho điểm.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Đọc trước bài 37 SGK</b>
Tiết 38. Bài 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI 15/1/2013
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.</b>
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được thức ăn và thành phần dinh dưỡng của thức ăn</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.</b>
<b>II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
? Muốn phát triển được vật nuôi, chúng ta phải làm gì?
GV: Giới thiệu mục tiêu của bài: HS thấy rõ được thức ăn của vật nuôi cũng như thức ăn
của người đều có nguồn gốc từ thực vật, động vật chất khống và trong thức ăn có chứa các chất
dinh dưỡng. Bài hơm nay giúp chúng ta tìm hiểu rõ về nguồn gốc của thức ăn vật ni.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi</b>
? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại vật
ni đang ăn những thức ăn gì?
? Tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ lợn lại
không ăn được rơm, rạ?
GV: Giới thiệu đặc điểm của dạ dày Trâu, Bò
khác với dạ dày lợn và gà (Dạ dày Trâu, Bò
gồm bốn túi, dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, và dạ
múi khế dạ cỏ là túi to nhất chiếm 2/3 dung
tích dạ dày)
HS: Trả lời câu hỏi.
? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi?
? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà vật
nuôi ăn?
? Mỗi con vật có ăn thức ăn giống nhau
không ?
GV: Các loại thức ăn này có nguồn gốc từ
đâu.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 64 (vẽ ở
bảng phụ) và tìm nguồn gốc của từng loại thức
ăn rồi xếp chúng 1 trong 3 loại sau: TV, ĐV,
chất khống.
? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
VD: Thức ăn hỗn hợp
? Em hãy kể các loại thức ăn khác dùng cho
vật nuôi ?
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
<b> 1. Thức ăn vật nuôi.</b>
Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp
với đặc điểm sinh lí tiêu hố của chúng.
VD: Trâu ăn chính là cỏ và rơm
Gà ăn ngơ, thóc...
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật,
động vật và chất khống.
<b>Nguồn ĐV</b> <b>TV</b> <b>Chất</b>
<b>khống</b>
Bột cá: 5 % Cámgạo: 23%
Ngơ: 40%
Bột sắn: 20%
KD đậu tương:
20%
Prê mix
khoáng:
1,5 %
<b>5%</b> <b>93%</b> <b>1,5%</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về thnàh phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.</b>
GV: Treo bảng phụ (ghi thành phần dinh
dưỡng của một số loại thức ăn vật ni).
? Có mấy loại thức ăn?
? Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng
nào?
? Thức ăn thực vật chứa nhiều loại chất dinh
dưỡng nào?
? Trong các loại thức ăn đều chứa chất ding
dưỡng nào?
? Những loại thức ăn nào mà lại chứa nhiều
nước (rau xanh, củ quả)?
? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit?
? Em hãy nêu nguồn gốc của thức ăn trong
bảng trên ?
? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein?
GV: Treo bảng phụ hĩnh vẽ 65: 5 hình là biểu
thị hàm lượng nước và chất khơ (Protein,
gluxit, lipit, chất khống) tương ứng với mỗi
loại thức ăn ở bảng.
? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng với
mỗi hình trên?
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng điền vào bảng
phụ.
GV: Nêu câu hỏi để tổng kết bài.
? Thức ăn vật nuôi có thành phần dinh dưỡng
Trong thức ăn vật ni có nước và chất khơ.
Trong chất khô của thức ăn có: Protein,
Lipít, Gluxit, chất khống và Vitamin, nước.
Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành
phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
<b>4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hôm nay em đã được học những gì? </b>
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- GV: Cho học sinh đọc phần Có thể em chưa biết
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Xem trước bài 38</b>
__________________________________________
<b> Tiết 39. Bài 38. VAI TRỊ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NI 18.1.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng:: Lựa chon thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôI để vật nuôI phát triênt tốt</b>
<b>3. Thái độ:: Ham học hỏi áp dụng tốt vào thực tế</b>
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bảng tóm tắt sự tiêu hố và hấp thụ thức ăn. Sơ đồ tóm tắt về vai trò</b>
các chất dinh dưỡng trong thức ăn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15’ Thức ăn vật nuôi là gì, nguồn gốc của thức ăn vật ni?
Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?
<b>Đáp án Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hố của chúng.</b>
* Nguồn gốc.
Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
* Thành phần dinh dưỡng.
Trong thức ăn vật ni có nước và chất khô.
Trong chất khơ của thức ăn có: Protein, Li pít, Gluxit, chất khống và Vitamin, nước.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
nuôi như thế nào? Ta đi vào bài học hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tiêu hố thức ăn</b>
GV: Dùng bảng tóm tắt (bảng phụ) về sự
tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để hướng dẫn
học sinh tìm hiểu.
? Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn
sau khi tiêu hoá được cơ thể hấp thụ theo
dạng nào?
GV: Yêu cầu H/s đọc, hiểu bảng tóm tắt về
Nước, axit amin, glyxerin và axit béo,
đường đơn, lon khoáng, vitamin.
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào bảng trên
điền vào chỗ trống các câu hỏi ở SGK.
HS: Lên bảng điền, cả lớp ghi vào vở bài
tập
GV: Nhận xét kết luận
<b>I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?</b>
<b>1. Hãy đọc hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hóa và hấp</b>
<b>thụ thức ăn sau</b>
Nước --- Nước
Pr --- Axit min
Li pít --- Glixerin và axit béo
Gluxít --- Đường đơn
Muối khoáng --- Ion khoáng
Vi ta min --- Vi ta min
<b>2. Em hãy dự vào bảng trên điền vào chỗ trống các</b>
<b>câu sau đây để thấy được kết qủa của sự tiêu hóa</b>
<b>thức ăn</b>
- Protein được cơ thể háp thụ dưới dạng các Axit
amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và
axit béo.
- Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới các dạng Ion
khoáng. Các vitamin được hấp thụ thẳng qua thành
ruột vào máu.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi</b>
? Nhắc lại những Kiến thức: đã học về vai trò của
các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể
người?
? Từ các vai trò của các chất dinh dưỡng đối với
người, hãy cho biết protein, gluxit, lipit, chất khống,
vitamin, nước có vai trị gì đối với cơ thể vật nuôi?
GV: Nêu từng thành phần dinh dưỡng... cho HS thảo
luận và hướng dãn HS nhận thức chức năng vai trị
làm tăng kích thước chiều co, cân nặng, tái tạo các tế
bào đã chết, tạo ra năng lượng làm... việc.
GV: Treo sơ đồ về vai trò của các chất dinh dưỡng
trong thức ăn sau khi tiêu hoá.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng rồi làm bài tập điều
khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng
trong thức ăn.
GV: Chia lớp thành 03 nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét kết luận
? Khi chúng ta dùng các chất kích thích sinh trưởng
cho vật ni ăn sau đó chúng ta sử dụng ngay thức
ăn đó sẽ ảnh hưởng như thế nào ?
<b>II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong</b>
<b>thức ăn đối với vật nuôi.</b>
+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc
như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác
của cơ thể.
+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và
tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt,
cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra.
Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho
vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng.
<b>Năng lượng - các chất dinh dưỡng - gia</b>
<b>cầm</b>
(Các chất kích thích sinh trưởng có trong
thức ăn vật ni sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới
con người nếu con người sử dụng các sản
phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li)
4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.</b>
________________________________
<b> Tiết 40 Bài 39 CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI. 25.1.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Liệt kê được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng: Biết cách chế biến và dự trự thức ăn cho vật nuôi tại gia đình</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học, ham học hỏi</b>
<b>II. Chuẩn bị: Tranh vẽ các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn (Sơ đồ bảng phụ).</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: - Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ?
- Nêu vai trò của thức ăn đối vơi cơ thể vật nuôi ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
? Tại sao phải chế biến, dự trữ thức ăn vật ni ?
? Có những phương pháp nào chế biến, dự trữ thức ăn vật nuôi ?
Để trả lời được các câu hỏi đó chúng ta đi vào nghiên cứu bài học hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.</b>
GV: Ở lớp 6 ta đã biết mục đích việc chế
biến thực phẩm cho người, ở vật ni cũng
phải qua chế biến thì vật nuôi mới ăn được.
? Vậy chế biến thức ăn vật ni nhằm mục
đích gì ?
GV: Lấy ví dụ minh hoạ: Say nghiền hạt,
nấu chín ủ men, băm thái...
? Hãy liên hệ thực tế gia đình em đã chế
biến thức ăn cho vật nuôi như thế nào?
? Giữ trữ thức ăn cho vật ni để làm gì ?
VD ?
GV lấy ví dụ minh hoạ.
? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật
ni chưa? cho ví dụ?
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
<b>1. Chế biến thức ăn:</b>
- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật ni thích
ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng,
giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
<b>2. Dự trữ thức ăn:</b>
Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để ln có đủ nguồn
thức ăn cho vật nuôi.
(Mùa thu hoạch khoai, săn, ngô có một lượng lớn sản
phẩm vật ni khơng thể tiêu thụ hết được ngay nên
phải để, phải dự chữ để lúc nào cũng có sẵn thức ăn
cho vật ni)
<b>Hoạt động 3: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn</b>
GV: Có nhiều phương pháp chế biến thức
ăn nhưng khái quát lại đều sử dụng các Kiến
thức: về vật lý, hoá học hoặc vi sinh vật để
chế biến thức ăn.
GV: Dùng sơ đồ về các phương pháp chế
biến thức ăn đã chuẩn bị ở bảng phụ để học
sinh quan sát, nhận biết các phương pháp
chế biến thức ăn vật nuôi.
? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật
ni ?
HS: Quan sát hình trả lời câu hỏi.
Gọi học sinh đọc kết luận sách giáo khoa.
Giáo viên dùng tranh vẽ để mô tả các
phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi đã
chuẩn bị để giúp học sinh nhận biết các hình
thức dự trữ các loại thức ăn vật nuôi.
? Kể các loại thức ăn được dự trữ bằng cách
Sau khi quan sát và thảo luận, yêu cầu học
sinh làm bài tập điền khuyết ở SGK vào vở
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
<b>1. Các phương pháp chế biến thức ăn.</b>
Hình 1,2,3: Thuộc phương pháp vật lý.
Hình 6,7: Thuộc phương pháp hố học.
Hình 4: Thuộc phương pháp sinh vật.
Hình 5: Các phương pháp tổng hợp
- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh,
nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử lí nhiệt đối với
thức ăn có chất độc, khó tiêu
- Các thức ăn giau tinh bột dùng phương pháp ủ lên
men
- Kiềm hóa với thức ăn có nhiều sơ như rơm, da.
- Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn
hợp.
<b>2. Các phương pháp dự trữ thức ăn.</b>
+ Làm khô (phơi sấy)
+ Ủ xanh
<b> Tiết 41 Bài 40 SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI 17.2.2013</b>
1. Kiến thức: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu Protein, giàu Gluxit
và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
<b>2. Kĩ năng: Biết chế biến thức ăn cho vật nuôi</b>
<b>3. Thái độ: Áp dụng tốt vào thực tế chăn ni tại gia đình </b>
<b>II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ Hình 68 trong sách giáo khoa</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn ?
Hãy kể tên một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
GV: Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn cho vật nuôi, biết cách
phân loại thức ăn dựa vào hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại thức ăn vật ni</b>
GV: Đặt vấn đề: Có nhiều phương pháp phân loại
thức ăn khác nhau trong bài này chỉ giới thiệu
phương pháp dựa vào thành phần các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn được gọi tên theo thành phần
dinh dưỡng có nhiều nhất trong các loại thức ăn đó.
GV: Nêu tiêu chí để phân loại
? Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu em hãy
phân loại các thức ăn ghi trong bảng tr 107 SGK
thuộc loại nào?
GV: Yêu cầu cả lớp làm vào vở và một học sinh đọc
kết quả.
I. Phân loại thức ăn
<b>* Tiêu chí phân loại:</b>
+ Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc
loại thức ăn giàu Protein.
+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc
loại thức ăn giàu Gluxit.
+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại
thức ăn thô.
Điền vào bảng:
- Giàu Protein - Giàu Gluxit - Thức ăn
thô
<b>Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp sx thức ăn giàu Protein</b>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ H. 68 sách
giáo khoa rồi nêu tên các phương pháp sản xuất thức
ăn giàu Prôtêin.
? Nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin
ở địa phương em ?
GV: Yêu cầu học sinh câu hỏi tr 108 SGK..
<b>II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn</b>
<b>giàu Prôtêin.</b>
- Sản xuất bột cá.
- Nuôi giun đất, nhộng tằm...
- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
HS: Đánh dấu vào 1, 3, 4
<b>Hoạt động 4: Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh</b>
GV: Phương pháp này gần gũi với thực tế nên GV
yêu cầu học sinh làm bài tập sgk (Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm)
HS: Cử đại diện của nhóm mình lên trả lời.
? Em hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn
giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em ?
<b>II. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu</b>
<b>Gluxit và thức ăn thô xanh</b>
a. Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra
nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
b. Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để
trồng các loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
c. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt
như : Rơm, dạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.
d. Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi.
- P2<sub> sx giàu gluxit là a, d.</sub>
- P2<sub> sx thức ăn thô xanh là b, c</sub>
<b>4. Hệ thống củng cố bài. – Hơm nay em đã được học những gì? </b>
- 4 nhóm Chuẩn bị dụng cụ và kiến tức để tiết sau thực hành.
<b> Tiết 42 Bài 41 TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT 18.2.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
1. Kiến thức: - Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bàng nhiệt ( rang, hấp, luộc ).
2. Kĩ năng: - Chế biến được thức ăn hạt họ đậu cho vật nuôi. Chế biến được thức ăn giàu Gluxit
cho vật nuôi
3. Thái độ: Thực hiện đúng quy trình thực hành, áp dụng vào thực tế. Có ý thức làm việc cần
thận, chính xác.
<b>I. Chuẩn bị: − Chảo rang, rá, đũa rang, − Bếp ga du lịch </b>
− Vải ni lông, cân − Tinh bột − Nước − Đậu tương: 0,5 kg
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể một số phương pháp sản suất thức ăn giàu Protein ở địa phương em?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b>
GV: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành
+ Cẩn thận bỏng, cháy nổ.
+ Phân cơng nhóm và bố trí 4 nhóm: mỗinhóm làm một loại chế biến
Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt
<b>Hoạt động2: Hướng dẫn Thực hành</b>
+ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm
+ GV: Hướng dẫn các bước thực hiện
<b>Nhóm 1 : Thực hiện chế biến thức ăn họ đậu bằng Rang hạt đậu tương.</b>
B1: Làm sạch đậu (loại bỏ vỏ quả, rác, sạn sỏi).
B2: Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp.
B3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùi thơm, tách võ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ.
<b> Nhóm 2: Hấp đậu tương.</b>
B1: Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạt đậu no nước (làm ở nhà).
B2: Vớt ra rổ, rá để ráo nước.
B3: Hấp chín hạt đậu tương trong hơi nước. Hạt đậu chín tới, ngun hạt, khơng bị nát là
được.
Nhóm 3: Nấu, luộc hạt đậu tương.
B1: Làm sạch vỏ quả.
B2: Cho hạt đậu vào nồi và đổ ngập nước, luộc kỹ. Khi sôi mở vung.
B3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc. Hạt đậu chín kỹ, bở là dùng được, cho vật nuôi ăn
cùng với các loại thức ăn khác.
<b>Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân cơng.</b>
GV quan sát HS thực hiện và hộ trợ khi cần. Quản lí HS khơng tập trung.
<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành</b>
Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau:
<b>TÊN NHÓM ………. </b>
Nguyên liệu ………… Cách chế biến……….
Chỉ tiêu đánh giá Chưa chế biến Kết quả chế<sub>biến</sub> Yêu cầu đạt<sub>được</sub> Đánh giá sản phẩm
− Trạng thái hạt
− Màu sắc
− Mùi
GV: Nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
− GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
<b>Tiết 43 bài 42 CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN 25.2.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết sử dụng men rượu chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật</b>
nuôi.
<b>2. Kĩ năng: Biết chế biến được thức ăn giàu Gluxit cho vật nuôi</b>
<b>3. Thái độ: Thực hiện đúng quy trình thực hành, áp dụng vào thực tế. Có ý thức làm việc cần</b>
thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị: − Chậu nhựa − Vải ni lông, cân , cối chày</b>
− Bột Ngô (hoặc sắn): 500g kg − Bánh men rượu − Nước
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn giàu Gluxit ở địa phương em?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b>
GV: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành.
+ Giao cho các nhóm Phân cơng bố trí: mỗi nhóm làm riêng: Thực hành chế biến thức ăn lên men
<b>Hoạt động2: Thực hiện quy trình</b>
+ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm
+ GV: Hướng dẫn các bước thực hiện chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men.
B1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột và 4 phần
B2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
B3: Trộn đều men rượu với bột
B4: Cho nước sạch vào, nhào kỹ đến đủ ẩm.
B5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilon sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, ấm trong
24 giờ.
<b>Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân công.</b>
GV theo dõi quan sát và hỗ trợ khi cần.
<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành</b>
Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau:
TÊN NHÓM……….
Nguyên liệu ………… Cách chế biến……….
Chỉ tiêu đánh giá Chưa chế biến Kết quả chế<sub>biến</sub> Yêu cầu đạt<sub>được</sub> Đánh giá sản phẩm
− Màu sắc
− Mùi
GV: Nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm sau giờ học.
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
− GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
− Chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng thực nhiện bài thực hành tiếp theo.
− Hướng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
<b>________________________________________</b>
<b> Tiết 44 ÔN TẬP 28.2.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Hệ thống hoá Kiến thức: đã học
- Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất chăn ni.
- Biết áp dụng các Kiến thức: đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: - Học sinh chuẩn bị Kiến thức: của phần: chăn nuôi.</b>
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Bài mới: Giới thiệu nhiệm vụ gời học …..
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá những nội dung chính trong chương 2 của </b>
phần chăn nuôi
GV: Nêu câu hỏi cho HS hoạt động nhóm trả lời HS: Trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta ?
Câu 2: Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi ?
Câu 3: Em cho biết đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật ni ?
Câu 4: Muốn quản lí tốt giống vật ni cần phải làm gì ?
Câu 5: Chon phối là gì ? Các phương pháp chọn phối ?
Câu 6: Cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống ?
Câu 7: Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng ?
Câu 8: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ?
Câu 9: Vai trị của thức ăn đối với cơ thể vật ni ?
Câu 10: Em hãy phân biệt thức ăn giàu P, thức ăn giàu G, thức ăn thô xanh
Câu 11: Tại sao phải chế biến và giữ trử thức ăn?
GV: Nhận xét kết luận
<b>Câu 1: Vai trò của chăn nuôi.</b>
a. Cung cấp thực phẩm cho con người. b. Cung cấp sức kéo
c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
a. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Trông cùng một điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng xuất chăn
nuôi khác nhau.
b. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
<b>Câu 3: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật ni.</b>
- Có 3 đặc điểm: + Không đồng đều nhau.
+ Theo giai đoạn. + Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí).
<b>Câu 5. Chọn phối.</b>
<b> 1. Thế nào là chọn phối?</b>
Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn ni.
Mục đích: - Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống
Chất lượng đời sau sẽ đáng giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay khơng đúng
<b> 2. Các phương pháp chọn phối. - Chọn phối khác giống. (giống lai)</b>
- Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng).
<b>Câu 8: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.</b>
Trong thức ăn vật ni có nước và chất khô.
Trong chất khơ của thức ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khống và Vitamin, nước.
Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ thể.
+ Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho gia cầm
đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ni tạo ra sữa, lơng,
da, sừng…
<b>Câu 10: Tiêu chí phân loại:</b>
+ Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protein.
<b>Câu 11: Chế biến thức ăn:</b>
- Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hố,
giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit.
+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.
Về nhà học kỹ bài theo hệ thống câu hỏi. Chuẩn bị giấy, bút kiểm tra một tiết.
<b> Tiết 45 KIỂM TRA MỘT TIẾT 8.3.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: - Đánh giá mức tiếp thu Kiến thức: của học sinh phần chăn nuôi đã được học.</b>
- Rèn luyện kỷ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống.
- Làm bài nghiêm túc, độc lập sáng tạo.
<b>II Ma trận</b>
<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Cộng</b>
Tái hiện Th«ng hiểu Vận dụng
Vai trị chăn nuôi Câu 1 2đ <b>2 đ (20%)</b>
Thức ăn vật nuôi Câu 2: 2đ <b>2 đ (20%)</b>
Giống vật ni Câu: 3 2đ <b>2đ (20%)</b>
Vai trị thức ăn Câu 4: 2 đ <b>2đ (20%)</b>
Tính theo CTHH Câu 2: 2 đ <b>2đ (20%)</b>
Cộng <b>4 (40%)</b> <b>4 (40%)</b> <b>2 (20%)</b> <b><sub>10đ </sub></b>
<b>III. Đề bài</b>
<b>Câu 1: (2 điểm) Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta ?</b>
<b>Câu 2: (2 điểm) Hãy kể tên những loại thức ăn giàu Protein và những loại thức ăn giàu gluxit ?</b>
<b>Câu 3: (2 điểm) Hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng và nhân giống không thuần </b>
chủng ? Mục đích của mỗi phương pháp nhân giống là gì?
<b>Câu 4: (2 điểm) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?</b>
<b>Câu 5. (2điểm) Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn cho vật nuôi ? Nêu các phương pháp chế</b>
biến thức ăn cho vật nuôi
<b>IV. Biểu điểm</b>
<b> Câu 1: Chăn ni có vai trị </b>
a. Cung cấp thực phẩm cho con người.
b. Cung cấp sức kéo
c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
<b>Câu 2: Phân biệt thức ăn </b>
+ Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protein như hạt đậu,
thịt cá
+ Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit như các loại
bột củ, quả, thân lá cây.
<b>Câu 3: - Nhân giống thuần chủng là chon phối giống con đực, con nái cùng dòng</b>
giống nhầm tạo ra đời con có các đặc tính di truyền giống bố mẹ
- Nhân giống không thuần chủng là chọn con được, con cái không cùng giống để lai
tạo nhằm tạo ra đời con có những đặc tinh tốt của bố và mẹ nhằm tạo ra năng suất
chăn nuôi cao, phẩm chất tốt.
<b>Câu 4: - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển</b>
- Thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi
như thịt, trứng sữa....
<b>Câu 5: - Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, giảm chất độc để vật nuôi thíc ăn,</b>
ăn nhiều,dễ tiêu hóa, mau lớn.
- Giữ trử thức ăn nhằm làm cho thức ăn lâu hỏng để ln có đủ thức ăn cho vật ni.
- Các biện phấp chế biến thức ăn là: phương pháp vật lí: Phơi khô, sấy, cắt ngắn,
nghiền nhỏ, rang, nấu, trộn nhiều loại thức ăn.
<b>2 điểm</b>
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
<b>2 điểm</b>
1đ
1 đ
<b>2 điểm</b>
1 đ
1 đ
- Phương pháp vi sinh vật: ủ men, lên men, phương pháp hóa học. 0,5 đ
<b>CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI</b>
<b>Tiết 46,47 Bài 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI 13.3.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
- Biết được vai trị của chuồng ni và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
<b>II. Chuẩn bị: Sơ đồ tranh vẽ chuồng nuôi hợp vệ sinh, bảng phụ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Trả bài kiểm tra học kì I
3. Bài mới: Giới thiệu chương mới: ……
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
? Tại sao vật nuôi cần được ni trong chuồng?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuồng ni.</b>
? Chuồng ni có vai trị gì ?
GV: u cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời bài
tập sách giáo khoa.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Nhấn mạnh vai trị của chuồng ni.
GV: Nêu ví dụ minh hoạ và giải thích.
GV: Kết luận về vai trị của chuồng ni và cho
học sinh ghi vào vở.
GV: Phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến vật
nuôi
GV: Cho HS liên hệ thực tế tại gia định về việc vệ
sinh môi trường chuồng nuôi
GV: Treo bảng phụ về sơ đồ chuồng nuôi hợp vệ
sinh lên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát để thấy được các yêu tố
vệ sinh chuồng nuôi.
? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
? Tại sao các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, độ thơng
thống được biểu diễn bằng 2 mũi tên có 2 chiều
qua lại ?
GV: Nêu ví dụ minh hoạ cho mối quan hệ qua lại
đó.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết.
Gọi học sinh trả lời miệng.
GV: Bổ sung qua đó GV kết hợp giới thiệu các biện
pháp kỉ thuật để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
GV: Nhấn mạnh hướng chuồng vì kiểu chuồng có
liên quan đến nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng trong
chuồng.
GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ H.69,70,71 sách
giáo khoa.
? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng nam hay
hướng đông nam ?
(Chọn hướng chuồng theo kiểu hướng nam hoặc
đơng nam vì: sẽ che được gió đơng bắc lạnh và
<b> I. Chuồng nuôi.</b>
1. Tầm quan trọng của chồng nuôi.
Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi,
chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe
vật ni và góp phần nâng cao năng suất
chăn nuôi .
a. giúp vật nuôi tránh được những thay
đổi của thời tiết.
b. hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
c. giúp người chăn nuôi có thể thực hiện
chăn ni theo qui trình khoa học.
d. giúp quản lí tốt vật ni, có thể thu
chất thải làm phân bón
<b>2. Tiêu chuẩn chuồng ni hợp vệ sinh.</b>
- Nhiệt độ thích hợp (đơng ấm, hề mát)
- Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%
- Độ thơng thống tốt.
- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật
ni.
- Khơng khí: ít độc hại.
... nhiệt độ ... độ ẩm ... độ thơng
thống.
<b>Hoạt động 3: Vệ sinh phịng bệnh</b>
? Vệ sinh trong chăn ni có tác dụng gì ?
GV: u cầu HS thảo luận nhóm
Cho học sinh lấy ví dụ minh hoạ
? Phương châm của vệ sinh trong ch nuôi là ?
? Em hiểu thế nào về phòng bệnh hơn chữa
bệnh ?
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
GV: Treo bảng phụ (sơ đồ 11 sách giáo khoa).
Yêu cầu học sinh quan sát
? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi phải
đạt những yêu cầu nào?
? Kể tên một số biện pháp vệ sinh thân thể vật
ni ?
? Tắm chải có tác dụng như thế nào ?
II. Vệ sinh phòng bệnh.
<b> 1. Tầm q trọng của vệ sinh trong ch nuôi</b>
- Vệ sinh trong chăn ni là để phịng ngừa
bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và
nâng cao năng suất chăn ni.
<b> - Phương châm: Phịng bệnh hơn chữa bệnh</b>
<b> 2. Các biện pháp vệ sinh phịng bệnh</b>
<b>trong chăn ni.</b>
a. Vệ sinh môi trường sống của vật ni.
- Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng khơng khí…
- Xây dựng chuồng ni (hướng chuồng, kiểu
chuồng).
- Thức ăn
- Nước (uống, tắm)
b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
Tắm, chải, vận động hợp lí.
4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời 3 câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài 45
____________________________________________
<b> Tiết 48 Bài 45: NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẬT NI 18.3.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>- Hiểu được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật ni cái</b>
sinh sản
<b>- Biết các chăm sóc vật ni</b>
<b>- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc chăm sóc ni dưỡng các loại vật nuôi</b>
<b>II. Chuẩn bị: Vẽ sơ đồ trong sách giáo khoa, bảng phụ (ghi các biện pháp).</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni ?
? Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới …Tìm hiểu về chăn ni vật ni ? Vì sao phải chăm sóc vật ni ?
Trong chăn ni việc chăm sóc vật ni có ý nghĩa rất quan trọng. Vậy...
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiếu về chăn ni vật ni non.</b>
GV: Giới thiệu sơ đồ và yêu cầu học sinh quan sát
sơ đồ.
? Qua sơ đồ em hãy cho biết có những đặc điểm
gì của sự phát triển cơ thể vật nuôi con ?
GV: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ:
Từ những vật ni trong gia đình như gà con, chó
con, lợn con ... để học sinh liên hệ tới những đặc
điểm đó.
GV: Treo bảng phụ (ghi các biện pháp)
? Hãy đọc và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật thuộc
về ni dưỡng chăm sóc phù hợp với tuổi của vật
nuôi con ?
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
I. Chăn ni vật ni con.
<b> 1. Một số đặc điểm của sự phát triển</b>
<b>cơ thể vật nuôi non.</b>
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng của hệ tiêu hố chưa hồn
chỉnh.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
2. Ni dưỡng và chăm sóc vật ni
<b>con.</b>
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
HS: Cử đại diện nhóm đứng dậy trả lời
HS: Các ý kiến khác bổ sung.
- Cho vật ni vận động,
- giữ vệ sinh phịng bệnh cho vật ni non.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống</b>
? Chăn nuôi vật ni đực giống nhằm m.đích gì?
? Vật ni đực giống cần đạt những yêu cầu gì ?
GV: Giới thiệu sơ đồ 12 SGK về mối quan hệ
giữa ni dưỡng chăm sóc vật ni đực giống đến
sản phẩm chăn nuôi đực giống.
GV: Hướng dẫn HS trao đổi nhóm về ni dưỡng
chăm sóc ảnh hưỡng đến đời sau như thế nào
GV: Nhận xét kết luận về biện pháp chăm sóc
<b>II. Chăn ni vật ni đực giống (Đọc</b>
<i>thêm)</i>
Mục đích: Khả năng phối giống cao,
đời con có chất lượng tốt.
Yêu cầu: Sức khỏe vật ni tốt (khơng q
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chăn ni vật ni cái sinh sản</b>
GV: Chăn ni vật ni cái sinh sản có 2 giai
đoạn ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sinh
sản là giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con.
? Hãy tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của từng
giai đoạn, quan sát sơ đồ hình 13 sách giáo khoa
rồi sắp xếp mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng
giai đoạn từ cao xuống thấp.
? Trong giai đoạn này vật nuôi cần nhiều chất gì ?
(Pr, Khống chất)...
GV: u cầu học sinh tự đọc trong sách giáo khoa
về các biện pháp ni dưỡng, chăm sóc.
<b>III. Chăn ni vật ni cái sinh sản.</b>
Cung cấp đầy đủ các loại dinh dưỡng cho
từng giai đoạn đặc biệt là:
- Giai đoạn mang thai:
1. Nuôi thai.
2. Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng
3. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.
- Giai đoạn nuôi con:
1. Tiết sữa nuôi con.
2. Nuôi cơ thể mẹ
3. Hồi phục cơ thể sau đẻ.
Cần chú ý: vệ sinh, vạn động, tắm chải.
<b>4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.</b>
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.</b>
- Đọc trước bài 46 sách giáo khoa.
_____________________________________________-
<b> Tiết 49 Bài 46 PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI 20.3.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh.</b>
- Biết được biện pháp chủ yếu để phịng và trị bệnh cho vật ni.
<b>2. Kĩ năng: Biết cách phòng và trị bệnh cho vật ni ở gia đình</b>
<b>3. Thái độ: Ham học hỏi yêu thích mơn học</b>
<b>II. Chuẩn bị: - Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.</b>
- Tranh ảnh và bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những điều gì ?
3. Bài mới: Tìm hiểu khái niệm về bệnh. Trong chăn nuôi nhiều hộ gia định bị thua lỗ vì vật ni
mắc bệnh chết hàng loạt. Vởy các biện pháp phòng và trị bệnh cho vật nuôi như thế nào...
<b>Hoạt động GV, HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh</b>
? Hãy nêu những ví dụ gia súc, gia càm
bị bệnh ở gia đình và địa phương ?
GV: Nhận xét và lấy ví dụ về bệnh của
vật ni rồi phân tích để hình thành khái
niệm bệnh như sách giáo khoa.
I. Khái niệm về bệnh
kinh tế.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh</b>
GV: Dùng sơ đồ (bảng phụ) 14 SGK
yêu cầu học sinh quan sát và hướng dẫn
học sinh thảo luận theo những nội dung
câu hỏi sau
HS: Quan sát và thảo luận trả lời
? Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh?
? Nguyên nhân bên ngoài thường có
những nguyên nhân nào?
? Hãy lấy ví dụ những bệnh do ngun
nhân bên ngồi gây ra?
GV: Lấy ví dụ dẫn chứng và phân tích
cho HS theo khái niệm trên.
? Qua tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh
cho vật ni chúng ta phải làm gì để vật
ni không bị mắc bệnh?
II. Nguyên nhân gây ra bệnh
+ Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh:
- Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền).
- Ngun nhân bên ngồi (mơi trường sống).
+ Do chấn thương (cơ học).
+ Do nhiệt độ cao (lí học).
+ Do ngộ độc (hoá học).
+ Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ...
(sinh học).
+ Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vạt(vi rút, vi
khuẩn) gây ra lây lan nhanh vật nuôi chết nhiều như
(dịch tả, bệnh toi gà)
+ Bệnh không truyền nhiễm: Do kí sinh trùng giun
sán gây ra. Khơng làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh
(Nâng cao nhận thức về vai trị của vệ sinh mơi trường
trong chăn ni, có ý thức bảo vệ vật ni, bảo vệ mơi
trường. Nâng cao ý thức phịng bệnh trong chăn ni
gia đình cũng như trong cộng đồng)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phịng trị bệnh cho vật nuôi.</b>
GV: Treo bảng phụ ghi các nôi dung các
biện pháp như sách giáo khoa.
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận để tìm ra
các biện pháp đúng trong các biện pháp trên
cần làm nhằm phòng trị bệnh cho vật ni.
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét kết luận
<b>III. Phịng trị bệnh cho vật ni.</b>
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
- Tiêm phịng đầy đủ các loại văc xin
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều
trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
<b>4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.</b>
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.</b>
- Đọc trước bài 47
___________________________________________
<b> Tiết 50 Bài 47 </b> <b>VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI 22.4.2013</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi.</b>
<b>2. Kĩ năng: Làm được các công việc như sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm</b>
<b>3. Thai độ Vận dụng tốt vào chăn ni gia đình</b>
<b>II. Chuẩn bị: Mẫu vắc xin phịng bệnh cho gà và tranh ảnh, bảng phụ (hình 73,74)</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh?
Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật ni?
? Phải làm gì để phịng trị bệnh cho vật nuôi ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài Một trong những biện pháp phòng bệnh cho vật ni là tiêm phịng các
loại vắc xin là gì và có tác dụng như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu biết về vắc xin
và cách sử dụng vắc xin như thế nào để đạt hiệu quả cao trong việc bảo vệ vật nuôi.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin.</b>
GV: Phân tích cho HS khi muốn phong và trị
bệnh cho vật ni ta phải tiêm vắc xin...
? Vắc xin là gì ?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời sau đó GV tóm tắt,
uốn nắn và nêu ý nghĩa về vắc xin như sách giáo
khoa.
? Vắc xin được chế tạo như thế nào ?
GV: Nêu ví dụ minh hoạ
HS: Đọc thông tin về nhãn vác xin mà học sinh đã
chuẩn bị:
GV: Treo bảng phụ (hình 73 sách giáo khoa)
hướng dẫn học sinh quan sát và cho biết có mấy
loại vắc xin.
? Vắc xin có tác dụng như thế nào ?
GV: Dùng sơ đồ h.47 sgk giải thích để học sinh
hiểu và mơ tả được tác dụng của vắc xin.
GV: Đưa vắc xin và cơ thể vật nuôi khoẻ (H.
47a) -> cơ thể phản ứng thì cơ thể có đáp ứng
miễn dịch tức là cơ thể sinh ra kháng thể (H.
47b)-> Cơ thể vật nuôi chống được bệnh khoẻ mạnh vì
có đáp ứng miễn dịch khi sử dụng vắc xin (H. 47
c).
I. Tác dụng của vắc xin
<b> 1. Vắc xin là gì?</b>
- Các chế phẩm sinh học dùng để phòng
bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin.
- Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây
ra bệnh mà ta muốn phịng ngừa.
Có 2 loại vắc xin:
+ Vắc xin nhược độc (vắc xin sống): cho
miễn dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn
dịch dài nhưng cơ thể gay ra phản ứng
+ Vắc xin chết (vắc xin vơ hoạt) : An tồn
ổn định, dễ sử dụng nhưng hiệu quả kém,
thời gian miễn dịch ngắn.
<b> 2. Tác dụng của vắc xin</b>
Điền theo thứ tự: Vắc xin, kháng thể, tiêu
diệt mầm bệnh, miễn dịch.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đièu kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin</b>
GV: Nhấn mạnh chất lượng và hiệu quả của vắc
xin phụ thuộc vào bảo quản.
? Vậy cần bảo quản vắc xin như thế nào ?
Sau khi trả lời câu hỏi yêu cầu học sinh ghi nhớ 2
nội dung.
? Hãy cho biết cách sử dụng vắc xin ?
GV: Nhấn xét kết luận và phân tích cách sử dụng
vắc xin
(chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vác xin cho vật ni
đang ủ bệnh thì vật ni sẽ phát bệnh nhanh hơn.
Hiệu lực cử vắc xin phụ thuộc vào sức khỏe vật
nuôi)
II. Một số điều kiện cần thiết khi sử dụng
<b>vắc xin.</b>
<b>1. Bảo quản:</b>
- Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ
dẫn trên nhãn thuốc, khơng để vắc xin chỗ
nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 4 -> 160<sub> C.</sub>
<b>2. Sử dụng: </b>
<b>- Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi khỏe </b>
- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên
nhãn thuốc.
- Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc
- Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ
tiếp theo. Nếu thấy vạt nuôi phản ứng thuốc
phải dùng thuốc trống dị ứng
<b>4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ Kiến thức: của bài học.</b>
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.</b>
`` - Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.
Tiết 51 Ôn tập
Tiết 51 Kiểm tra cuối năm.