Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Khảo sát khả năng ứng dụng dịch nuôi cấy vi khuẩn lactobacillus plantarum l5 vào bảo quản và xử lý hạt bắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 103 trang )

1
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƢỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XIX NĂM 2017

TÊN CÔNG TRÌNH

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG DỊCH NI CẤY VI KHUẨN
LACTOBACILLUS PLANTARUM L5 VÀO BẢO QUẢN VÀ XỬ LÝ HẠT BẮP

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU:

Nông Lâm Ngƣ Nghiệp

CHUYÊN NGÀNH:

Nông Nghiệp

Mã số cơng trình: …………………………….
(Phần này do BTC cấp thành ghi)


i

TĨM TẮT CƠNG TRÌNH
Vi khuẩn lên men lactic từ lâu đã đƣợc sử dụng trong các loại thực phẩm lên
men truyền thống. Bên cạnh đó, chúng cịn có khả năng sản sinh các hợp chất ức chế


sự phát triển của vi sinh vật trong đó có nấm mốc. Dù an tồn và có nhiều ứng dụng
nhƣng những cơng trình nghiên cứu về khả năng ứng dụng trong bảo quản và xử lý hạt
vẫn cịn rất ít. Mục tiêu nghiên cứu là khảo sát khả năng ứng dụng của dịch nuôi cấy,
các yếu tố ảnh hƣởng đến khả nắng ức chế nấm Fusarium sp. của chủng Lactobacillus
sp. L5 trong thúc đẩy quả trình tăng trƣởng và bảo quản hạt bắp.
Chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 lấy từ phịng thí nghiệm đƣợc xác định sự
thuần khiết bằng các thử nghiệm sinh lý, sinh hoá và kiểm tra khả năng sinh enzyme
ngoại bào. Chủng nấm mốc Fusarium sp. lấy từ Trung tâm Ƣơm tạo, Khu nơng nghiệp
Cơng Nghệ Cao Thành Phố Hồ Chí Minh cũng đƣợc kiểm tra khả năng phát triển. Kế
đến kiểm tra khả năng đối kháng trực tiếp của chủng Lactobacillus plantarum với
chủng nấm Fusarium sp., tỉ lệ đối kháng trung bình đạt 61% tuy khơng cao hơn so với
chất kháng nấm Carbenzim là 64% nhƣng cũng cho thấy là chất kháng nấm tiềm năng
có nguồn gốc sinh học.
Tác nhân ức chế nấm mốc đƣợc tiến hành bằng cách sử dụng dịch ni cấy
chủng Lactobacillus plantarum khơng trung hồ pH và trung hồ pH về 6,0 đồng thời
khơng gia nhiệt và gia nhiệt trong 15 phút cho thấy khả năng ức chế nấm thay đổi
nhƣng không đáng kể theo pH, nhƣng giảm 35 - 40% khi gia nhiệt 100°C, 20 – 23% ở
80oC và 5 – 7% ở 65oC trong 15 phút. Chứng tỏ ngồi trừ enzyme ngoại bào, cịn có
những tác nhân ức chế khác.
Dịch ni cấy và dịch ni cấy gia nhiệt trong 15 phút có khả năng kích thích
tăng trƣởng hạt bắp giống và có khả năng bảo quản hạt bắp sau khi cảm nhiễm nấm
hơn 10 ngày.
Nghiên cứu đã cho thấy khả năng ứng dụng của vi khuẩn lên men lactic từ thực
phẩm truyền thống trong bảo quản và xử lý hạt giống bắp, tạo tiền đề cho những
nghiên cứu sâu rộng hơn và mở ra hƣớng bảo quản và xử lý hạt giống nông sản bằng
những biện pháp có độ an tồn sinh học cao, không gây hại cho ngƣời sử dụng.


ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................... 1

2.

Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ............................................................. 2
2.1.

Ngồi nƣớc ..................................................................................................... 2

2.2.

Trong nƣớc ..................................................................................................... 2

3.

Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3

4.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3

5.


Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6.1.

Phƣơng pháp luận ........................................................................................... 3

6.2.

Phƣơng pháp xử lí số liệu ............................................................................... 3

Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................................... 4

7.

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................................ 5
1.1

Tổng quan về nấm ................................................................................................. 5

1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 5
1.1.2. Phân loại nấm ................................................................................................. 5
1.1.3. Một số độc tố và tác hại của độc tố nấm mốc. ............................................... 5
1.2.

Tổng quan về vi khuẩn lactic .............................................................................. 15


1.2.1. Đặc điểm chung ............................................................................................ 15
1.2.1.1. Hình thái và dinh dưỡng của vi khuẩn lactic ........................................ 15
1.2.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic ............................................... 16
1.2.1.3. Phân loại vi khuẩn lactic ....................................................................... 17
1.2.2. Khả sinh sinh các hợp chất kháng khuẩn của các chủng LAB ..................... 18
1.2.2.1. Bacteriocin ............................................................................................. 18


iii

1.2.1.2. Phân loại bacteriocin ............................................................................ 19
1.2.3. Khả năng kháng nấm của LAB và ứng dụng ................................................ 21
1.2.3.1. Khả năng kháng nấm của LAB .............................................................. 21
1.2.3.2. Ứng dụng của vi khuẩn LAB .................................................................. 22
CHƢƠNG II: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 24
2.1. Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................................. 24
2.2. Thời gian thực hiện:................................................................................................ 24
2.3. Vật liệu nghiên cứu................................................................................................. 24
2.3.1. Vật liệu: ........................................................................................................... 24
2.3.2. Hố chất và mơi trường sử dụng: ................................................................... 24
2.3.2.1. Hố chất: .................................................................................................. 24
2.3.2.2. Mơi trường ni cấy: ................................................................................ 24
2.4. Thiết bị và dụng cụ: ................................................................................................ 24
2.4.1. Thiết bị:............................................................................................................ 24
2.4.2. Dụng cụ: .......................................................................................................... 25
2.5. Phƣơng pháp luận: .................................................................................................. 25
2.5.1 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 25
2.5.2 Nội dung: .......................................................................................................... 25
2.6.


Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 26

2.6.1. Sơ đồ nghiên cứu: ......................................................................................... 26
2.6.2. Khảo sát hình thái vi khuẩn ............................................................................. 27
2.6.2.1. Nhuộm Gram.......................................................................................... 28
2.6.2.2. Nhuộm bào tử......................................................................................... 28
2.6.2.3. Thử nghiệm di động ............................................................................... 29
2.6.2.4. Thử nghiệm Catalase ............................................................................. 30
2.6.2.5. Hàm lượng acid tổng ............................................................................. 30
2.6.2.6. Thử nghiệm khả năng lên men đường ................................................... 30
2.6.2.7. Thử nghiệm Protease ............................................................................. 31
2.6.2.8. Thử nghiệm Chitinase:........................................................................... 31


iv

2.6.3. Khảo sát khả năng sinh IAA của chủng vi khuẩn Lactobacillus L5. ............ 31
2.6.3.1. Định tính khả năng sinh IAA ................................................................. 31
2.6.3.2. Định lượng IAA có trong dịch ni cấy ................................................. 32
2.6.4. Phương pháp định danh chủng Lactobacillus sp. L5 ................................... 32
2.6.5. Khả sát khả năng phát triển của chủng nấm Fusarium sp.: ........................ 33
2.6.6. Khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp của chủng Lactobacillus sp. L5 với
chủng nấm Fusarium sp.: .......................................................................................... 34
2.6.7. Ảnh hưởng của vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 đến độ khoẻ mầm ở cây bắp 35
2.6.8. Khảo sát khả năng đối kháng của dịch nuôi cấy sau gia nhiệt của chủng
Lactobacillus sp. L5 với Fusarium sp.: ..................................................................... 36
2.6.9. Khảo sát khả năng ảnh hưởng của dịch buôi cấy chủng Lactobacillus sp. L5
đối với sự nảy mầm của hạt. ...................................................................................... 38
2.6.10. Khảo sát khả năng ảnh hưởng của dịch ni cấy chủng Lactobacillus sp. L5
có cảm nhiễm nấm mốc đối với sự nảy mầm của hạt. ............................................... 40

2.3.9. Ứng dụng sử dụng dịch nuôi cấy bảo quản hạt bắp ..................................... 42
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ................................................................ 44
3.1.

Khảo sát sinh lý, sinh hóa và tính thuần của chủng Lactobacillus sp. L5 .......... 44

3.1.1. Hình thái khuẩn lạc trên đĩa MRS Agar ....................................................... 44
3.1.2. Hình thái tế bào ............................................................................................ 45
3.1.3. Thử nghiệm Catalase .................................................................................... 46
3.1.4. Khả năng di động ......................................................................................... 46
3.1.5. Hàm lượng acid tổng .................................................................................... 47
3.1.6. Khả năng lên men đường.............................................................................. 48
3.1.7. Thử nghiệm Chitinase ................................................................................... 49
3.1.8. Thử nghiệm Protease .................................................................................... 50
3.3.

Kết quả định danh vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 ............................................... 54

3.4.

Khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp của chủng Lactobacillus plantarum với

chủng nấm mốc Fusarium sp.: ...................................................................................... 54


v

3.5.

Khảo sát khả năng đối kháng của dịch nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus


plantarum sau gia nhiệt. ................................................................................................ 55
3.6.

Khảo sát ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum đối với sự phát

triển của hạt bắp. ............................................................................................................ 58
3.6.1. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum tới thời gian nảy
mầm…………………………………………………………………………………58
3.6.2. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus palntarum tới tỉ lệ nảy mầm. . 60
3.6.3. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum tới chiều cao......... 62
3.6.4. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum tới chiều dài rễ ..... 65
3.6.5. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum tới sinh khối tươi. . 68
3.6.6. Ảnh hưởng của dịch nuôi cấy đến độ khoẻ của cây. ................................... 70
3.7.

Ứng dụng dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum trong bảo quản hạt. .............. 72

CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 78
4.1.

Kết luận ............................................................................................................... 78

4.2.

Kiến nghị ............................................................................................................. 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79



vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV:

Bảo vệ thực vật

KĐKTH:

Không đun, không trung hồ

KĐTH:

Khơng đun, trung hồ

KTHCN:

Khơng trung hồ, cảm nhiễm

KTHKCN:

Khơng trung hồ, khơng cảm nhiễm

LAB:

Lactic acid bacteria

MRS:

Man De Rogosa and Sharpe


NT:

Nghiệm thức

PDA:

Potato Dextrose Agar

PDB:

Potato Dextrose Broth

THCN:

Trung hồ, cảm nhiễm

THKCN:

Trung hồ, khơng cảm nhiễm

VSV:

Vi sinh vật


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số loại nấm và độc tố của chúng ........................................................... 13

Bảng 1.2: Một số sản phẩm chuyển hóa của LAB và phƣơng thức hoạt động............. 18
Bảng 1.3: Một số hợp chất đƣợc xác định có tiềm năng kháng nấm mốc và nấm men.
....................................................................................................................................... 22
Bảng 3.2: Khả năng lên men các loại đƣờng của Lactobacillus sp. L5........................ 49
Bảng 3.3: Kết quả biểu diễn sự biến thiên của mật độ quang theo nồng độ IAA. ....... 51
Bảng 3.4: Đƣờng kính phát triển của chủng nấm mốc Fusarium sp. ........................... 52
Bảng 3.5: Tỉ lệ ức chế (%) chủng nấm mốc Fusarium sp. của Lactobacillus plantarum
L5. .................................................................................................................................. 54
Bảng 3.6: Ảnh hƣởng của các yếu tố đến tỉ lệ ức chế Fusarium sp. ............................ 55
Bảng 3.7: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy tới thời gian nảy mầm. ................................. 58
Bảng 3.8: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy tới tỉ lệ nảy mầm. ......................................... 60
Bảng 3.9: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy đối với chiều cao của cây bắp ngày 7. ......... 62
Bảng 3.10: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy tới rễ sau 7 ngày ......................................... 65
Bảng 3.11: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy tới sinh khối tƣơi sau 7 ngày. ..................... 68
Bảng 3.12: Ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy đến độ khoẻ mầm sau 7 ngày ..................... 70
Bảng 3.13: Khả năng kháng nấm của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum L5 ở các
nghiệm thức ứng dụng bảo quản hạt bắp. ...................................................................... 72


viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cấu trúc hố học của Trichothecennes và Detoxified .................................. 10
Hình 3.1: Khuẩn lạc Lactobacillus sp. L5 trên đĩa MRS Agar (Trái) và khuẩn lạc quan
sát dƣới kín hiển vi (phải).............................................................................................. 44
Hình 3.2: Vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 sau nhuộm Gram. ........................................ 45
Hình 3.3: Vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 sau nhuộm bào tử. ....................................... 45
Hình 3.4: Thử nghiệm catalase chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 ......................... 46
Hình 3.5: Khả năng di động của chủng Lactobacillus sp. L5 ...................................... 47
Hình 3.6: Hàm lƣợng acid lactic của vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 theo thời gian. ... 48

Hình 3.7: Khả năng lên men các loại đƣờng của Lactobacillus sp. L5 ........................ 49
Hình 3.8: Thử nghiệm chitinase của chủng Lactobacillus sp. L5 ................................ 49
Hình 3.9: Thử nghiệm protease của chủng Lactobacillus sp. L5 ................................. 50
Hình 3.10: Dịch ni cấy sau ly tâm đổi màu khi cho thuốc thử so với ĐC................ 51
Hình 3.11: Đồ thị thể hiện mối tƣơng quan giữa chỉ số OD530nm và nồng độ IAA. ..... 51
Hình 3.12: Khả năng phát triển của các chủng nấm mốc Fusarium sp. trên môi trƣờng
MRS Agar cải tiến và PDA sau 3 ngày. ........................................................................ 53
Hình 3.13: Hình thái sợi nấm và bảo tử nấm mốc Fusarium sp. dƣới kính hiển vi ..... 53
Hình 3.14: Khả năng ức chế nấm của dịch nuôi cấy chủng Lactobacillus plantarum đối
với nấm mốc Fusarium sp. ............................................................................................ 55
Hình 3.15: Đồ thị thể hiện sự ảnh hƣởng của chế độ xử lý nhiệt dịch nuôi cấy
Lactobacillus plantarum L5 lên khả năng kháng Fusarium sp. .................................... 56
Hình 3.16: Khả năng ức chế nấm của chủng Lactobacillus plantarum L5 sau khi gia
nhiệt. .............................................................................................................................. 57
Hình 3.17: Đồ thị biểu thị ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy trƣớc và sau gia nhiệt đối với
thời gian nảy mầm của hạt bắp. ..................................................................................... 59
Hình 3.18: Đồ thị biểu thị ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy Lactobacillus plantarum L5
tới tỉ lệ nảy mầm. ........................................................................................................... 61
Hình 3.19: Đồ thị biểu thị ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy tới chiều cao cây bắp sau 7
ngày. .............................................................................................................................. 63


ix

Hình 3.20: Chiều cao cây NT THKCN sau 7 ngày. ..................................................... 64
Hình 3.21: Chiều cao cây NT THCN sau 7 ngày. ........................................................ 64
Hình 3.22: Chiều cao cây ở NT KTHKCN sau 7 ngày ................................................ 64
Hình 3.23: Chiều cao cây ở NT THKCN sau 7 ngày ................................................... 65
Hình 3.24: Đồ thị thể hiện chiều dài rễ ở các nghiệm thức sau 7 ngày. ....................... 66
Hình 3.25: Chiều dài rễ cây bắp ở NT THKCN sau 7 ngày. ........................................ 67

Hình 3.26: Chiều dài rễ cây bắp ở NT THCN sau 7 ngày. ........................................... 67
Hình 3.27: Chiều dài rễ cây bắp ở NT KTH KCN sau 7 ngày. .................................... 68
Hình 3.28: Chiều dài rễ cây bắp ở NT KTHCN sau 7 ngày. ........................................ 68
Hình 3.29: Biểu đồ thể hiện sinh khối tƣơi của cây ở các NT sau 7 ngày. .................. 69
Hình 3.30: Đồ thị biểu thị độ khoẻ của mầm cây bắp sau 7 ngày ................................ 71
Hình 3.31: Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của các nghiệm thức dịch nuôi cấy
Lactobacillus plantarum L5. ......................................................................................... 73


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Các loại hạt nói chung và hạt nơng sản nói riêng là một phần quan trọng trong
quá trình tồn tại và phát triển của loài ngoài ngƣời. Cho nên con ngƣời ngày nay ln
tìm các tăng sản lƣợng hạt nơng sản lên tối đa trên cùng một đơn vị diện tích. Tuy
nhiên chỉ tăng sản lƣợng hạt nông sản phục vụ cho mục đích cuối cùng vẫn chƣa đủ.
Sau khi thu hoạch hạt vẫn rất dễ bị tổn thƣơng trong quá trình bảo quản và chế biến, nó
ảnh hƣởng nhiều đến giữ giống cho mùa vụ sau hay ảnh hƣởng tới chất lƣợng và giá trị
của nơng sản. Vì vậy ngồi nghiên cứu để nâng cao sản lƣợng thu hoạch chúng ta cần
tiến hành song song quá trình nghiên cứu bảo quản và khả năng nảy mầm của nông sản
sau thu hoạch. Để làm đƣợc điều đó là một cơng việc khơng dễ dàng.
Cơng nghệ bảo quản hạt nơng sản có nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣng cơ
bản có 3 phƣơng pháp đó là vật lý, hố học và sinh học. Nhƣng ngày nay ngƣời ta càng
ngày càng chú trọng đến phƣơng pháp bảo quản bằng sinh học do có nhƣng ƣu điểm
vƣợt trội của nó nhƣ an tồn với ngƣời sử dụng, không ảnh hƣởng đến cảm quan màu
sắc, mùi vị của nông sản sau thu hoạch. Các hợp chất sinh ra từ vi khuẩn lactic ngày
càng đƣợc chú trọng trong bảo quản thực phẩm nhờ khả năng sinh hợp chất kháng các
vi sinh vật có hại. Việc chú trọng bảo quản thực phẩm tƣơi sống nhƣ thịt cá trứng sữa,
rau của quả là tối cần thiết nhƣng việc bảo quản các loại hạt nông sản cũng rất quan

trọng trong cuộc sống con ngƣời.
Hạt bắp là một trong 5 loại hạt ngũ cốc quan trọng của nƣớc ta. Do chúng ta chỉ
tập trung vào số lƣợng nên chất lƣợng chƣa thực sự tốt dẫn đến khả năng xuất khẩu của
hạt bắp không cao. Hạt bắp rất dễ bị nhiễm các loại nấm nhƣ Aspergillus spp. làm mốc
hạt, hay nấm Fusarium spp. làm thối thân thối bắp hay nấm Helminthosporium spp.
gây bệnh đốm lá trên cây bắp. Trong đó lồi Fusarium spp. không chỉ gây hại cho hạt
bắp ảnh hƣởng tới khả năng nảy mầm do chúng sinh độc tố nhƣ Zearelenone,
Vomitoxin mà cịn ảnh hƣởng tới khả năng hơ hấp của con ngƣời và động vật khi sử
dụng bắp nhiễm Fusarium spp. Cùng với khả năng kháng các loài nấm bệnh của các


2

chủng lactic trên hạt đã và đang đƣợc nghiên cứu rộng rãi trong và ngồi nƣớc. Nƣớc ta
có các sản phẩm lên men truyền thống và công nghiệp khi sử dụng các chủng vi khuẩn
lactic đƣợc chứng minh thực tế là an tồn với ngƣời sử dụng nên nhóm thực hiện thấy
đây là vấn đề cấp thiết nên đã thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng ứng dụng dịch
nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus plantarum L5 vào bảo quản và xử lí hạt bắp”.
2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
2.1.

Ngồi nƣớc

Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về khả năng kháng nấm khác nhau nhƣ:
 “Khả năng kháng nấm của 2 chủng Lactobacillus plantarum với mốc Fusarium
in vitro và trong nấu mạch nha lúa mạch” của A. Laitila (2002).
 Năm 2004, Cassandra De Muynck nghiên cứu “Khả năng kháng nấm của vi
khuẩn sinh acid lactic trong sản xuất hợp chất kháng nấm trong thực phẩm”.
 Kim Jeong Dong với “Nghiên cứu hoạt động kháng nấm của vi khuẩn lactic
phân lập từ kim chi kháng Aspergillus fumigatus” năm 2005.



R Munoz và cộng sự với nghiên cứu “Ngăn cản sự sản xuất độc tố của
Aspergillus nomius của vi khuẩn sinh acid lactic và Saccharosemyces cerevisae”
năm 2010.

 Ghisian và cs (2005) đã nghiên cứu sự sản xuất Fumonissin từ các loài
Fusarium phân lập từ ngũ cốc tƣơi ở Iran. Kết quả phân lập đƣợc 3619 chủng
Fusarium verticilloides và Fusarium proliferatum từ 92 mẫu ngũ cốc mới thu
hoạch tại 4 vùng địa lí khác nhau của Iran, đồng thời cũng xác định đƣợc hàm
lƣợng Fumonissin mà chúng tạo ra trên môi trƣờng ngũ cốc.
2.2.

Trong nƣớc

Hiện tại nƣớc ta cũng có khá nhiều cơng trình nghiên cứu vi khuẩn kháng nấm
bệnh trên các loại cây và hạt khác nhau tiêu biểu nhƣ:
 Chế phẩm Bimix của trung tâm công nghệ sinh học Thành Phố Hồ Chí Minh
xử lí mùi hơi trong chăn nuôi khi kết hợp xử dụng sản phẩm sau lên men của
3 chủng Bacillus subtillis, Streptomycess sp, Saccharomycess cerevisiae. Sản
sinh enzyme ngoại bào để ức chế nấm mốc gây bệnh.


3

3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học để bảo quản và xử lý hạt giống.

4. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát khả năng sử dụng dịch nuôi cấy Lactobacillus sp. L5 vào bảo quản và xử

lý hạt bắp giống và đậu phộng giống.
5. Nội dung nghiên cứu
Hoạt hoá chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 và các chủng nấm Fusarium sp.
Khảo sát đặc điểm hình thái, sinh hoá chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5.
Định danh đƣợc chủng Lactobacillus sp. L5.
Khảo sát khả năng sinh IAA của chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5.
Khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp của chủng Lactobacillus sp. L5 với chủng
nấm Fusarium sp.
Khảo sát khả năng các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng đối kháng của dịch nuôi
cấy của chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 với các chủng nấm Fusarium sp.
Ứng dụng dịch nuôi cấy của vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 kích thích sinh trƣởng
của hạt bắp.
Ứng dụng dịch ni cấy của vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 trong bảo quản hạt
bắp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1.

Phƣơng pháp luận

Trên cơ sở khả năng đối kháng trực tiếp của vi khuẩn lactic đối với các nấm gây
hƣ hỏng hạt ngũ cốc và sinh độc tố, ngƣời thực hiện đề tài tiếp tục nghiên cứu và tìm
hiểu các tác nhân gây ức chế nấm nhiễm hạt. Sau khi xác định tác nhân gây ức chế là
dịch nuôi cấy, sẽ sử dụng trức tiếp để ứng dụng trong bảo quản hạt bắp đã cảm nhiễm
nấm mốc. Sau đó thử nghiệm khả năng ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy đối với khả năng
nảy mầm của hạt bắp.
6.2.

Phƣơng pháp xử lí số liệu

Phần mềm Excel 2016.



4

Phần mềm thống kê SAS 9.4.
7. Kết quả đạt đƣợc
Xác định khả năng kháng nấm của chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 đối với
chủng Fusarium sp.
Đã định danh đƣợc chủng Lactobacillus sp. L5 là chủng Lactobacillus
plantarum.
Xác định đƣợc khả năng kháng nấm của dịch nuôi cấy đƣợc đun ở các nhiệt độ
65oC, 80oC, 100oC trong 15 phút, trung hoà pH = 6 và khơng trung hồ.
Xác định đƣợc ảnh hƣởng của dịch nuôi cấy của chủng vi khuẩn Lactobacillus
sp. L5 ở các mức nhiệt độ và các độ pH đối với khả năng nảy mầm của hạt bắp.
Ứng dụng dịch ni cấy của vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 kích thích sinh trƣởng
của hạt bắp.
Ứng dụng trong bảo quản hạt bắp, thúc đẩy quá trình nảy mầm của hạt bắp.


5

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về nấm
1.1.1. Giới thiệu chung
Nấm (Fungi, Mycota) là một giới trong số năm giới theo hệ thống phân loại của
R. H. Whittaker (1996). Nấm thuộc ngành nấm (Euphycophyta), là bộ môn nghiên cứu
của nấm học (Mycology), là một ngành khoa học độc lập với vi sinh vật. Tuy nhiên có
một số nhóm nấm (nấm men, nấm mốc) do kích thƣớc nhỏ bé và muốn nghiên cứu
phải sử dụng các phƣơng pháp vi sinh vật học nên đƣợc coi là đối tƣợng nghiên cứu
của vi sinh vật học. Nấm có nhiều đặc điểm giống với thực vật nhƣng khác với thực vật

ở chổ khơng có sắc tố quang hợp và cơ thể ít phân hóa về mặt hình thái.
Nấm tồn tại và phân bố khắp trng tự nhiên nhƣ đất, nƣớc, rễ thân lá quả hạt
cây. Chúng có khả năng sinh độc tố có hại cho con ngƣời, động vật và thực vật. Tuy
nhiên chúng lại có vai trị rất quan trọng trong việc phân giải các hợp chất trong tự
nhiên có chứa cellulose, protein, lipid, kitin, pectin, đảm bảo chu trình khép kín trong
tự nhiên.
1.1.2. Phân loại nấm
Dựa theo tổ chức hình thái, nấm đƣợc chia thành 4 lớp chính:
Lớp Phycomycetes (lớp nấm tảo): Sợi khơng có vách ngăn ngăn, bào tử gồm 2
lớp phụ: Oomycetes (nấm noãn) và Zygomycetes (nấm tiếp hợp).
Lớp Ascomycetes (lớp nấm túi): Sợi nấm có vách ngăn, sinh sản vơ tính bằng túi
bào tử, sinh sản hữu tính theo kiểu tạo túi (namg) và túi bào tử (ascospore).
Lớp Basidiomycetes (lớp nấm đảm): Sinh sản hữu tính theo kiểu tạo đảm bào tử
(basidiospore). Gập ở các nấm có tai nấm: Nấm rơm, nấm hƣơng.
Lớp Deuteromycetes (lớp nấm bất tồn): Khơng có khả năng sinh sản hữu tính và
có 3 bộ.
1.1.3. Một số độc tố và tác hại của độc tố nấm mốc.
Theo Nguyễn Thị Hiền (2009) cho biết:
Trong 300 loại độc tố vi nấm đã biết, chỉ có 20 lồi ảnh hƣởng đến sức khỏe con
ngƣời, khoảng 15 loài gây ung thƣ. Trong một thời gian dài, ngƣời ta ít chú ý đến khả


6

năng gây bệnh trong thực phẩm bị mốc. Nhƣng vào năm 1960, hơn 100000 con gà tây
ở Anh đã bị chết một cách rất khó hiểu. Sau đó, ngƣời ta đã phát hiện ra nguyên nhân
là những con gà này đã ăn bột lạc nhiễm Aspergillus flavus, chính nấm mốc này đã tạo
ra những độc tố nguy hiểm. Nhờ phát hiện này ngƣời ta đã khẳng định rằng con ngƣời
cũng có thể bị bệnh nếu ăn phải những hạt mốc, kể cả với lƣơng rất nhỏ.
Một số độc tố thƣờng gặp nhƣ sau:

 Aflatoxin, Ochratoxins do Aspercillus spp.
Điều đầu tiên chúng ta cần biết aflatoxin là tinh thể trắng, bền với nhiệt, không bị
phân hủy khi đun nấu ở nhiệt độ thông thƣờng (ở 1200oC, phải đun 30 phút mới mất
tác dụng độc) do vậy nó có thể tồn tại trong thực phẩm khơng cần sự có mặt của nấm
mốc tƣơng ứng; đồng thời nó rất bền với các men tiêu hóa. Tuy nhiên nó lại khơng bền
dƣới ánh sáng mặt trời và tia tử ngoại, nên việc khử độc thực phẩm sẽ có nhiều biện
pháp hơn. Có 17 loại aflatoxin khác nhau, nhƣng thƣờng gặp và độc nhất là aflatoxin
B1.
Aflatoxin B1 là phân tử ái mỡ, có trọng lƣợng phân tử thấp, dễ dàng đƣợc hấp thu
sau khi ăn, sự hấp thu là hồn tồn.
Theo Bộ mơn Dƣợc lý – Vệ sinh an toàn thực phẩm (2011), cho biết:
Aflatoxine liên quan tới các bệnh khác nhau ở gia súc, vật nuôi trong nhà cũng
nhƣ con ngƣời; là loại độc tố nấm mốc đƣợc nghiên cứu rộng và sâu nhất trên tồn thế
giới.
Cần lƣu ý rằng aflatoxin có thể sinh ra trong ngũ cốc ngay cả trƣớc khi thu hoạch,
trong thu hoạch và sau thu hoạch nếu ngũ cốc không đƣợc bảo quản đúng cách hay
đƣợc sinh ra trong thức ăn chăn ni trƣớc khi đƣợc sử dụng. Nói chung, khi aflatoxin
sinh ra, khó có thể làm gì để loại bỏ chúng khỏi ngũ cốc hay thức ăn chăn nuôi. Các
loại độc tố này có cấu tạo hố học rất ổn định và không bị phá huỷ bởi nhiệt, ánh sáng,
axit, xử lý kiềm, hay kéo dài thời gian lƣu trữ.
Khi ngƣời và động vật ăn phải thực phẩm chứa độc tố nấm mốc Aflatoxin có thể
gây đến ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính.
Ngộ độc cấp tính:


7

Bệnh do nhiễm aflatoxin cấp tính đã đƣợc thơng báo ở các nƣớc, với các biểu
hiện chủ yếu là suy chức năng gan cấp, xơ gan và hoại tử nhu mô gan.
Theo Phạm Duy Tƣờng (2009) cho biết: Khi ăn phải lƣợng Aflatoxin lớn sẽ gây

ngộ độc cấp tính và gây tử vong. Thông thƣờng mổ ra thấy gan to, màu sắc nhợt nhạt,
có hoại tử nhu mơ gan và chảy máu...
Theo Bộ môn Dƣợc lý – Vệ sinh an toàn thực phẩm (2011), cho biết:
Biểu hiện ngộ độc aflatoxine lâm sàng ở ngƣời đã đƣợc thống kê khắp nơi trên
thế giới. Triệu chứng đặc trƣng là nôn ọe, đau bụng, phù phổi, hôn mê và chết do phù
não và chất béo cuộn vào gan, thận và tim.
Ngộ độc mãn tính:
Hiện nay, một loạt các nghiên cứu trên ngƣời cho thấy tỷ lệ mắc ung thƣ gan
nguyên phát tăng ở những vùng có tỷ lệ phơi nhiễm cao với aflatoxin, nhƣng cơ chế tác
động của aflatoxin gây ung thƣ gan ở ngƣời nhƣ thế nào vẫn còn nhiều tranh cãi, tuy
nhiên đã tìm thấy sự gắn kết của aflatoxin B1 với AND của tế bào gan ở những bệnh
nhân bị ung thƣ gan nguyên phát, phức hợp này còn đƣợc tìm thấy trong máu ngoại vi,
trong máu rau thai và máu dây rốn của các sản phụ có phơi nhiễm với aflatoxin B1.
Bên cạnh đó cịn có sự liên quan giữa phơi nhiễm aflatoxin B1 với sự đột biến gen ở
các bệnh nhân này, mà nhiều nhất là sự đột biến gen p53 – một gen kiểm soát sự chết
tế bào theo chƣơng trình, khi đột biến gen này sẽ làm đời sống tế bào tăng lên kéo theo
nguy cơ tế bào sẽ chuyển thành ác tính.
 Ochratoxins
Ochratoxins là chất dẫn xuất isocoumarin. Nó chủ yếu đƣợc sinh ra từ nấm mốc
Aspergillus ochraceus và Penicillium viridicatum, nhƣng cũng có khi từ loại nấm mốc
khác. Độc tố này xuất hiện trong quá trình lƣu kho khi nấm mốc nhiễm vào ngũ cốc và
đỗ, đặc biệt ở thời tiết lạnh và ôn đới. Độc tố đƣợc sản sinh mạnh nhất và nhiều nhất ở
20 - 25oC. Trong số các ochratoxin, ochratoxin A (OTA) có độc tính mạnh nhất.
Cơ quan nghiên cứu ung thƣ đã phân chia OTA thành nhóm 2B carinogen. Trong
chăn nuôi, thƣơng tổn do nhiễm độc ochratoxin A xuất hiện chủ yếu ở gia cầm và heo.
Tuy nhiên tất cả các gia súc phịng thí nghiệm đã qua thử nghiệm đều rất dễ bị thƣơng


8


tổn khi ăn thức ăn có độc tố ochratoxins. Khi tiêu thụ thức ăn chứa khoảng vài trăm
ppb độc tố ochratoxins A dẫn tới chuyển hóa thức ăn kém, tỷ lệ tăng trƣởng giảm và
phát triển kém, kèm theo là giảm sức đề kháng chống lại các vi khuẩn và virus.
Độc tính:
Độc tố này chủ yếu gây bệnh cho đơng vật nhất là lợn và các loài dạ dày đơn.
Đặc điểm nổi bật khi nhiễm độc tố này là tiêu thụ nƣớc tăng và đi tiểu nhiều do sự tổn
thƣơng thận. Khi mổ thấy thận thƣờng to và màu xám với bề mặt vỏ thận không nhẵn
nhụi và xơ vỏ thận.
Khơng ảnh hƣởng tới lồi nhai lại.
 Phƣơng pháp hạn chế Aflatoxin
 Theo Phạm Duy Tƣờng (2009) cho biết biện pháp phòng chống ngộ độc do
độc tố của Aflatoxine và Ochratoxins nhƣ sau:
Trong bảo quản thực phẩm: phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh trong bảo quản, bảo
quản nơi khô, thống mát, trƣớc khi bảo quản phải phơi khơ, giữ nguyên vỏ, để nấm
mốc không thể phát triển và sinh ra độc tố.
Quá trình chế biến: Khi làm tƣơng, xì dầu phải phải chọn thực phẩm tốt và phải
chọn mốc đúng chủng loại.
Kiểm tra và giám sát chặt chẽ thức ăn cho ngƣời và vật nuôi.
Xử lý nghiêm túc theo các quy định và luật vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp xử lý, chế biến thực phẩm để giảm thiểu hàm
lƣợng Aflatoxine và Ochratoxins trong thực phẩm.
Độc tố do Fusarium spp. gây ra:
 Fumonisins
Fumonisins nhóm bao gồm 6 loại độc tố khác nhau, (FB1, FB2, FB3, FB4, FA1,
FA2). Chúng đƣợc sản sinh từ Fusarium moniliforme, Fusarium proliferratum và
Fusarium sp, đặc biệt khi khí hậu ẩm và ơn hịa. Fumonisins đƣợc thấy chủ yếu trong
ngơ và các sản phẩm từ ngô, do vậy đây là vấn đề khó khăn trên tồn thế giới. Fumosin
B1 là độc tố nhiều nhất và phổ biến nhất trong nhóm.
 Độc tính



9

Fumonisins B1 là độc tố có độc tính mạnh nhất, gây nên một số triệu chứng nhƣ:
Gây não bạch cầu hoặc tổn hại gan.
Ung thƣ gan.
Ung thƣ thực quản ở ngƣời và tổn thƣơng gan, thận, tim, phổi, thậm chí ức chế
sinh trƣởng và gây chết.
Ngồi ra, ngƣời cịn bị bệnh bạch hầu do nhiễm độc thực phẩm:
Bệnh bạch hầu do nhiễm độc thực phẩm phát hiện ở những ngƣời đã ăn phải hạt
ngũ cốc nhiễm mốc hoặc các chế phẩm từ hạt ngũ cốc tích trữ qua mùa đơng ở ngoài
đồng. Độc tố này thƣờng gây tử vong và đƣợc gọi bằng nhiều tên khác nhau: Bệnh
thiếu máu không tái tạo, bệnh bạch cầu chảy máu, bệnh mất bạch cầu hạt, viêm họng
nhiễm trùng, bệnh độc tố thực phẩm, bệnh độc tố gây suy tủy.
 Zeatalenone
Zeatalenone (ZON) là sản phẩm duy nhất của loài nấm mốc Fusarium phát triển
trong điều kiện độ ẩm cao (ví dụ: Fusarium roseum, Fusarium graminearum,
Fusarium culmorum). Nó có tác dụng tƣơng tự hoocmone động dục giống cái và gây ra
động dục giả (hiện tƣợng tƣơng tự động dục). Lợn đƣợc coi là loài gia súc nhạy cảm
nhất.
 Phƣơng pháp loại trừ:
Do Fumonisin và Zeatalenone bền nhiệt chỉ bị phá hủy khi tác động nhiệt độ
>2000oC. Các biện pháp thủy phân không làm giảm mà ngƣợc lại làm tăng cƣờng độc
tính.
Biện pháp hiệu quả nhất là phân loại và lựa chọn nguyên liệu.
 Trichothecenes
Trichothecenes thuộc nhóm 150 hợp chất có cấu trúc tƣơng tự đƣợc sản sinh chủ
yếu từ Fusarium spp., một loại nấm mốc phân bố rộng rãi trong các loại ngũ cốc trên
thế giới.
Do đặc tính hóa học và sự hình thành nấm mốc, chúng có thể đƣợc phân chia

làm 4 nhóm căn bản với các loại A và B ảnh hƣởng tiêu cực đối với chăn nuôi gia súc.
Trichothecenes loại A (sản sinh chủ yếu từ Fusanum sporotrichioides) bao gồm các


10

loại độc tố khác nhau T-2 toxin, HT-2 toxin, neosolaniol (NEO) và diacetoxyscirpenol
(DAS). Trichothecenes loại B (sản sinh chủ yếu từ Fusariltm culmorum và F
.graminearum) gồm các loại deoxymvalenol và 3-acetyl cùng với 15 chất dẫn xuất của
nó.
Độc tính:
- T- 2 toxin ức chế sự tổng hợp protein và làm suy yếu sự hoàn thiện của tế bào
máu trong tủy xƣơng và ngăn chặn hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng ribosom, ức chế sự tổng hợp protein ở ty thể.
Gây nên thƣơng tổn cho tuyến nhày của dạ dày và ruột dẫn tới hậu quả là xuất
huyết diện rộng và viêm toàn bộ niêm mạc dạ dày.
Nếu ăn phải lƣợng lớn độc tố trong thực phẩm sẽ gây nôn ọe, bỏ ăn.

Hình 1.1: Cấu trúc hố học của Trichothecennes và Detoxified
 Phƣơng pháp hạn chế ngộ độc do Trichothecenes:
Trichothecenes rất với các tác động môi trƣờng và bền với nhiệt, không bị phân
giải ở nhiệt độ dƣới 2300oC, độc tố này bền vững trong khơng khí và ánh sáng hàng
tuần lễ.
Có thể xử lý hồn tồn Trichothecenes ở 6000oC trong 10 phút trong dung dịch
NaOH.
Trichothecenes có thể dễ dàng loại bỏ phần lớn bằng nƣớc.
Trichothecenes mất hoạt tính khi kết hợp với một số tác nhân nhƣ bentonit và
đất sét trắng.
Trichothecenes bị vô hoạt trong dung dịch NaHSO3 3- 5%.



11

Do trong cơng trình sử dụng nấm chủng nấm Fusarium spp. nên sẽ mô tả khá
đầy đủ về chủng nấm này:
Đặc điểm của nấm Fusarium spp.
Fusarium spp. là chi lớn nhất trong họ Tuberculariaceae, chúng hoại sinh hoặc kí
sinh trên nhiều loại hạt rễ thân cây trồng khác nhau, Chúng cạnh tranh dinh dƣỡng,
phát triển tơ nấm phủ kín mơ mạch trong thân cây hay tiết độc tố vào mạch dẫn khiến
ảnh hƣởng tới khả năng nảy mầm của hạt hay làm héo rũ cây.
Phân loại:
Nấm Fusarium spp. thuộc:
Nghành:

Ascomycota

Lớp:

Deuteromycetes

Họ:

Tuberaulariaceae

Bộ:

Moniliales

Chi:


Fusarium

Chi Fusarium bao gồm nhiều loài gây bệnh cho cây nhƣ héo do tắc mạch, thối
rễ, thân và bắp, thối cổ rễ cây con. Một số loài gây bệnh cũng sản sinh độc tố nấm lẫn
tạp trong hạt ngũ cốc.
Fusarium spp. là một loại nấm gặp phố biến trong đất đôi khi là ở hạt và thân
cây trồng và cũng gặp trên các vật liệu cellulose.
Nhiệt độ phát triển thích hợp của Fusarium spp. là 25 – 30oC.
Nấm Fusarium cũng nhƣ các loại nấm khác phát triển khá mạnh trên môi trƣờng
PDA ở nhiệt độ 25oC. Mặt trên của tản nấm có thể màu trắng, vàng, cam đỏ tím. Mặt
dƣới tản nấm có thể khơng màu, vàng nhạt hạy nâu.
Các nghiên cứu về Fusarium bắt đầu từ năm 1809 nhƣng việc xác định số lƣợng
lồi lại gặp rất nhiều khó khắn do số lƣợng lồi rất lớn. Có khoảng hơn 70 lồi và hơn
55 giống theo Gerlach và Nirenberg (1982).
Độc tố của nấm:
Một số nhóm độc tố quan trọng do nấm Fusarium sản sinh ra là Fumonisins
(Fumonisin B1, Fumonisin B2, Fumonisin B3). Trong kết quả nghiên cứu của các tác


12

giả Marasas WFO, Miller JD, Riley RT, Visconti A (2001b); Nelson PE. Desjardins
AE, plattner RD (1993) chúng đã đƣợc chứng minh là có khả năng gây bệnh Equine
leucoencephalomalacia cho ngựa, ung thƣ gan ở chuột, và hội chứng sƣng phổi ở lợn.
Một số nghiên cứu dịch tễ học của nhóm tác giả Marasas WFO, Nelson PE, Toussoun
TA (1984) cũng phát hiện ra rằng Fumonisins có liên quan đến bệnh ung thƣ thực quản
ở ngƣời.
Một số loại độc tố nhƣ: Fusaric acid, 5-(butyl)-2-pyridinecarboxylic acid là một
trong những độc tố phổ biến nhất do một số loài nấm Fusarium sản sinh ra nhƣ:
Fusarium verticiloides (Sacc.) Nirenberg, Fusarium subglutinans (Matsush) Nirenberg,

Fusarium oxysporum, Fusarium protiferatum (Matsush) Nirenberg. Fusaric acid có tác
động hóa học rất lớn đối với hệ thần kinh và có thể ảnh hƣởng đến hệ sinh sản, sự sinh
trƣởng và các hoạt động của động vật.
Một loại độc tố khác là moniliformin là loại độc tố có tính độc rất cao do một số
loài nấm Fusarium sản sinh ra nhƣ Fusarium oxysporum, Fusarium protiferatum,
Fusarium semitectum, Fusarium subglutinans. Độc tố này có thể tìm thấy trong tự
nhiên, thấy cả trong thức ăn và trên cả các sản phẩm dùng làm thức ăn gia. Kết quả
nghiên cứu khác của nhóm tác giả Marasas WFO, Miller JD, Riley RT, Visconti A
(2001) cho thấy độc tố Deoxynivalenol đƣợc sản sinh ra từ một số loài nấm gây hại
trên ngũ cốc nhƣ: Fusarium graminearum và Fusarium culmorum và một số lồi khác,
là một loại độc tố có ảnh hƣởng mạnh nhất khi tiếp xúc với cơ thể con ngƣời.
Zearalenon là một loại độc tố khác của nấm Fusarium có thể gây ra hiện tƣợng vơ sinh
cho động vật đã đƣợc phát hiện trên nhiều cây trồng nông nghiệp. Zearalenon do các
loài nấm F. graminearum, F. culmorum, F. equiseti và F. crookwellens sản sinh ra.
Các loại nông sản Việt Nam đƣợc thế giới biết đến càng nhiều nhƣ lúa gạo, cà
phê, tiêu, điều, thanh long, vú sữa... Chỉ tính riêng cà phê, Việt Nam hiện có năng suất
cao trên thế giới khoảng 8 - 10 tấn/ha. Để đạt đƣợc năng suất ấy, ngƣời nông dân phải
sử dụng đến 2 tấn urê/1 ha cùng với rất nhiều phân bón hóa chất khác và khơng ít các
loại thuốc bảo vệ thực vật. Hệ quả không chỉ nông dân phải mất nhiều tiền vào hóa
chất mà hệ sinh vật đất và chất lƣợng đất bị tàn phá nghiêm trọng. Phƣơng pháp sinh


13

học sử dụng cho cây trồng đang đƣợc các nhà khoa học khuyến khích sử dụng vì chúng
có những ƣu điểm sau:
 Không gây ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi, cây trồng
nhƣ thuốc bảo vệ thực vật từ hóa chất.
 Cân bằng hệ sinh thái trong mơi trƣờng đất nói riêng và mơi trƣờng nói
chung.

 Khơng làm thối hóa đất mà cịn góp phần tăng độ phì nhiêu của đất.
 Cây trồng hấp thu chất dinh dƣỡng dễ hơn, góp phần tăng năng suất và chất
lƣợng nông phẩm.
 Tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng
bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng nhƣ các loại
thuốc BVTV có nguồn gốc hóa chất. Tác dụng của chế phẩm sinh học tác
động từ từ chứ không nhanh nhƣ các loại hóa chất nhƣng tác dụng dài lâu.
 Có khả năng phân hủy, chuyển hóa các phế thải sinh học, phế thải nơng
nghiệp, cơng nghiệp, góp phần làm sạch môi trƣờng.
 Các chủng nấm sinh độc tố sẽ khơng thể hình thành cơ chế kháng.
Bảng 1.1: Một số loại nấm và độc tố của chúng
Các loại độc tố
nấm mốc chính

Lồi nấm

Độc tố nấm

A. flavus
A. parasiticus
A. nomius
A. pseudotamarii

Aflatoxin
(B 1, B 2, G 1, G 2)

A. ochraceus

Ochratoxin
(Ochratoxin A)


A. clavatus
A. terreus

Patulin

Aspergillus spp.


14

Claviceps spp.

Fusarium spp.

A. flavus
A. ben

Axit Cyclopiazonic (CPA)

C. purpurea
C. fusiformis
C. paspali
C. africana

Một Penitrem
Ergot alkaloids:
Clavines (Argroclavine)
Axit lysergic
Amids lysergic acid (Ergin)

Ergopeptines (Ergotamine,
Ergovaline)

F. verticillioides
(Syn. F.
moniliforme)
F. proliferatum

Fumonisin (B 1, B 2, B 3)
Axit fusaric

F. graminearum
F. avenaceum
F. culmorum

Loại A Trichothecenes
T-2 toxin, HT-2 độc tố,

F. poae
F. equiseti
F. crookwellense
F. acuminatum
F. sambucinum
F. sporotrichioides

Loại B Trichothecenes
Nivalenol

F. graminearum
F. culmorum


diacetoxyscirpenol

deoxynivalenol
fusarenon-X

Zearalenone

F. sporotrichioides

Penicillium spp.

P. verrucosum
P. viridicatum

Ochratoxin
(Ochratoxin A)

P. citrinum

Citrinin


15

P. verrucosum

P. roqueforti

Roquefortine

PR độc tố
Một Pentirem

P. cyclopium
P. camemberti

Axit Cyclopiazonic (CPA)
Một Pentirem

P. expansum
P. claviforme
P. roquefortii

Patulin

N. coenophialum

Cây roi nhỏ độc tố cao:
Ergot alkaloids, lolines,
peramine

Neotyphodium spp.
(Trƣớc đây là
Acremonium)
N. lolii

Cây roi nhỏ độc tố cao:
Lolitrems, peramine, ergot
alkaloid
(ergovaline)


Pithomyces spp.

1.2.

P. chartarum

Sporidesmin

Tổng quan về vi khuẩn lactic

1.2.1. Đặc điểm chung
1.2.1.1.

Hình thái và dinh dưỡng của vi khuẩn lactic

Vi khuẩn lactic (Lactic acid bacteria – LAB) là vi khuẩn Gram dƣơng, chịu acid,
khơng hình thành bào tử, khơng có khả năng di động, hình que hoặc hình cầu. Vi
khuẩn lactic phát triển tốt nhất với pH 5.5 – 5.8 và có nhu cầu dinh dƣỡng phức tạp đối
với các amino acid, peptide, vitamin, khoang, acid béo và carbonhydrate.
LAB đƣợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm lên men nhƣ sữa chua,
pho mát... Ngoài ra chúng còn sản sinh ra một số hợp chất thú cấp có tính kháng khuẩn


×