Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.83 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1/ Ví dụ:
<b> </b>
<b>a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam </b>
<b>dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, </b>
<b>đời</b> <b>đời, kiếp kiếp.</b>[...]
<b> Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn </b>
<b>minh”, “khai hoá” của thực dân cũng khơng làm ra được tấc </b>
<b>sắt.Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề </b>
<b>quay, từ bao đời nay, xay nắm thóc.</b>
<b> </b>
<b>b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống </b>
<b>nước.</b>
<b>c/ Do trời quá lạnh, em không đi chơi tết</b>
<b>d/ Chúng em học tập chăm ngoan, để cha mẹ vui lịng.</b>
<b>Các trạng ngữ ở ví dụ bổ sung cho câu nội dung gì?</b>
<b>Từ đó rút ra nhận xét chung về mục đích của việc </b>
<b>thêm trạng ngữ cho câu.</b>
<b>a</b>.1/ <b>Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân </b>
<b>cày Việt </b>
<b>Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.</b>
<b>TN chỉ nơi </b>
<b>chốn</b>
<b>TN chỉ thời gian</b>
<b>a.2/</b> <b>Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.</b>
<b>TN chỉ thời </b>
<b>gian</b>
<b>a.3/</b> <b>Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, </b>
<b>xay nắm thóc.</b> <b>TN chỉ <sub>thờigian</sub></b>
<b>b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh </b>
<b>gươm và </b>
<b>lặn xuống nước .</b>
<b>TN chỉ cách </b>
<b>thức</b>
<b>c/ Do trời quá lạnh, em không đi chơi tết.</b>
<b>d/ Chúng em học tập chăm ngoan, để cha mẹ vui </b>
<b>lòng.</b>
<b>TN chỉ nguyên </b>
<b>nhân </b>
<b>Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời </b>
<b>gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương </b>
<b>tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.</b>
<b>c/ Do trời q lạnh, em khơng đi chơi tết.</b>
<b>a.1/</b> <b>Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân </b>
<b>cày Việt </b>
<b>Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.</b>
<b>TN chỉ thơi </b>
<b>gian</b>
<b>TN chỉ nơi </b>
<b>chốn </b>
<b>a.2/</b> <b>Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.</b>
<b>TN chỉ thời gian</b>
<b>a.3/ Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay,xay </b>
<b>nắm thóc.</b> <b>TN chỉ <sub>thờigian</sub></b>
<b> b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh </b>
<b>gươm và </b>
<b>lặn xuống nước .</b>
<b>TN chỉ cách </b>
<b>thức</b>
<b>TN chỉ nguyên </b>
<b>nhân </b>
<b>3/ Nhận xét 2:</b>
<b> - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.</b>
<b> - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có quãng nghỉ </b>
<b>khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.</b>
<b>Thảo luận nhóm:</b>
<b>+ Thử đổi vị trí các trạng ngữ trong các câu sau và rút ra </b>
<b>nhận xét.</b>
<b>Hãy xác định trạng ngữ trong các câu sau, trường hợp nào </b>
<b>đặt trạng ngữ ở vị trí khơng thích hợp? Vì sao? Từ đó </b>
<b>em cần lưu ý điều gì khi thêm trạng ngữ vào câu?</b>
<b>a/Chiều, bạn Lan đi chơi công viên với mẹ.</b>
<b>b/ Bạn Lan,chiều đi chơi công viên với mẹ.</b>
<b>c/ Bạn Lan đi chơi công viên với mẹ,chiều.</b>
<b>Câu (c) trạng ngữ ở cuối câu khơng thích hợp,vì làm cho </b>
<b>người đọc, người nghe hiểu sai ý cần diễn đạt trong </b>
<b>câu.</b>
<b>*Lưu ý:Trong một số trường hợp cụ thể, trạng ngữ </b>
<b>không thể đứng ở cuối câu, nhất là trạng ngữ </b>
<b>có cấu tạo chỉ gồm một từ.</b>
<i><b>Bài tập 2: </b><b>Hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b> + Các nhóm 1,2,3,4 làm câu (a). + Các nhóm 5,6 </b></i>
<i><b>làm câu (b).</b></i>
<i><b> + Các nhóm 7,8 làm câu (c) + các nhóm 9,10 </b></i>
<i><b>làm câu (d)</b></i>
<i><b>T</b></i><b>rong các câu sau đây, câu nào có cụm từ mùa xuân làm </b>
<b>trạng ngữ? Những câu còn lại cụm từ mùa xn đóng</b> <b>vai trị </b>
<b>gì?</b>
<b>a/ Mùa xn của tơi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà </b>
<b>Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng </b>
<b>nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)</b>
<b>b/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.</b>
<b> (Vũ Tú Nam)</b>
<b>c/ Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân.</b>
<b> (Vũ Bằng) </b>
<b>d/ Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang </b>
<b>lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.</b>
<b> a/ Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa </b>
<b>xuân của </b>
<b>Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành </b>
<b>lạnh, có tiếng </b>
<b>nhạn kêu trong đêm xanh.</b>
<b>b/</b> <b>Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim </b>
<b>ríu rít.</b>
<b>c/ Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân.</b>
<b>d/ Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những </b>
<b>tiếng hót </b>
<b>vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì </b>
<b>diệu.</b>
<b>Câu (b) cụm từ mùa xuân làm</b> <b>Trạng ngữ</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
<b>4</b>
<b> +Cụm từ mùa xuân ở vị trí (2) và (3) thuộc bộ phận </b>
<b>phụ chú cho</b>
<b> chủ ngữ.</b>
<b>+ cụm từ mùa </b>
<b>xuân ở vị trí(4) làm </b>
<b>vị ngữ.</b>
<b>+ Cụm từ mùa xuân ở vị trí (1) </b>
<b>Câu(a)</b>
<b>:</b>
<b>Câu(c) Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho cụm động </b>
<b>từ.</b>
<b>Bài tập3: Phiếu bài tập- Thực hiện theo nhóm</b>
<b>Gạch dưới các trạng ngữ có trong các đoạn trích và cho biết ý </b>
<b>nghĩa của các trạng ngữ đó.</b>
<b> a/ Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như </b>
<b>báo trước </b>
<b>mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh </b>
<b>khiết.Các bạn có </b>
<b>ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà </b>
<b>hạt thóc nếp </b>
<b>đầu tiên làm trĩu thân lúa cịn tươi, ngửi thấy mùi </b>
<b>thơm của </b>
<b>bơng lúa non không? </b>
<b>(Thạch Lam)</b>
<b>b/ Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của </b>
<b>nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống </b>
<b>của nó.</b>
<b> </b>
<b>(Đặng Thai Mai) </b>
<b> </b>
<b>TN cách </b>
<b>thức</b>
<b> TN thời </b>
<b>gian</b>
<b>TN cách thức</b>
<b> Có thể thêm các trạng ngữ cho câu trên như sau.</b>
<b>TN chỉ thời gian</b> <b>TN chỉ mục đích</b>
<b>TN chỉ cách thức</b> <b>TN chỉ nơi </b>
<b>C</b>
<b> câu có trạng ngữ.</b>
<b> Ồ, đẹp quá! Cảnh bình minh thật tuyệt vời. Mặt trời, từ từ, nhú lên </b>
<b>khỏi </b>
<b>mặt biển. Tròn trĩnh như một quả trứng hồng.</b>
<b>Câu đặc biệt</b> <b>Câu có TN</b>