thực trạng về tình hình tổ chức và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Thơng mại và sản
xuất nhựa Đông á
2.1: giới thiệu chung về công ty TM- SX Nhựa Đông á
2.1-1: quá trình hình thành và phát triển của công ty
công ty thơng mại - sản xuất nhựa đông á hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất bằng nhựa , buôn bán thiết bị
máy móc vật t ngành nhựa , dịch vụ đại lý , ký gửi hàng hoá . Công ty đợc
cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 16/2/2001 số 0102002000 do sở kế hoạch
và đầu t Hà Nội cấp .
trụ sở chính: 41 hàng nón - hoàn kiếm - hà nội
văn phòng giao dịch: số 220 khâm thiên - hà nội
nhà máy sản xuất : km 16- quốc lộ 1A- liên ninh - thanh trì - hà nội
ngành nghề kinh doanh: sản xuất các tấm trần nhựa , cửa nhựa các loại , nẹp
trang trí , hạt nhựa các màu.
những năm đầu t kể từ khi thành lập công ty cũng gặp phải nhiều khó
khăn , nhng vời sự nỗ lực không ngừng phấn đấu của đội ngũ cán bộ công
nhân viên. Với sự cố gắng này công ty đã đạt đợc thành tích sản xuất kinh
doanh từ năm 2001 đến tháng9 năm 2003:sản phẩm của công ty luôn đợc ng-
ời tiêu dùng tín nhiệm bình chọn là hàng Việt Nam chất lợng cao do báo
Sài Gòn tiếp thị tổ chức, và công ty đã nhận đợc Huy chơng vàng tại hội trợ
quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, Huy chơng vàng hội trợ hàng chất lợng
cao phù hợp tiêu chuẩn.
Đạt đợc thành tích trên là do công ty luôn quan tâm đến việc đầu t dây
chuyền công nghệ sản xuất cửa nhựa lõi thép để phục vụ thị trờng trong nớc
và xuất khẩu bổ sung vốn điều lệ lập dự án liên doanh liên kết đối tác nớc
ngoài xây dựng nhà máy khu công nghiệp Ngọc hồi thanh lý đợc chính thức
phê duyệt từ UBNDTP-HN.
1
1
2.1-2:chức năng , nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà máy
_ Chức năng:
Nhựa là loại sản phẩm đợc tiêu thụ khá mạnh trên thị trờng với công
dụng :nhẹ , rẻ,nhiều chủng loại , dễ sử dụng. Hàng năm nhà máy đã cho sản
xuất hàng loạt sản phẩm với nhiều chủng loại và kích cỡ khác nhau .Không
những phục vụ nhu cầu đời sống của con ngời mà nó còn phục vụ một lợng
lớn các sản phẩm cho xây dựng:tấm trần nhựa ,cửa nhựa và các loại hạt , nẹp
trang trí , hạt nhựa các màu Điều này cho thấy nhà máy nhựa Đông á có
chức năng rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và các ngành
công nghiệp , từng con ngời nói riêng.
_Nhiệm vụ:
Từ khi thành lập đến nay nhà máy nhựa đông á luôn thực hiện tốt 3
nhiệm vụ đã đề ra ,đó là:
sử dụng có hiệu quả , bảo toàn và phát triển nguồn vốn do tổng côngty
đã giao.
Ký kết thực hiện đúng các hợp đồng kinh tế ký kết với các đối tác.
thực hiện tốt các nghĩa vụ với nhà nớc và các tổ chức có liên quan theo
đúng quy định của pháp luật.
_Phơng hớng sản xuất của nhà máy:
phơng hớng của nhà máy trong sản xuất kinh doanh hiện nay và các
năm sau này là không ngừng tái sản xuất mở rộng đầu t theo chiều sâu để
nâng cao chất lợng sản phẩm , mở rộng sản xuất với phơng châm sản xuất và
tiêu thụ .Những sản phẩm mà thị trờng đang cần nhằm tạo nên vị trí và khả
năng cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị trờng trong nớc cũng nh nớc
ngoài .
_Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy :
2
2
hiện nay nhà máy đang chuyên sâu và sản xuất ra những mặt hàng có
kích cỡ lớn , trọng lợng cao và những sản phẩm có tính chất kỹ thuật phức tạp
nhằm phục vụ các ngành xây dựng , công nghiệp và dân dụng
2.1-3:Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý ở công ty nhựa đông á
2.1-3-1:Đặc điểm tổ chức sản xuất
đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghệ việc tổ chức hợp lý ,
khoa học quy trình công nghệ chế tạo là vô cùng quan trọng và nó quyết định
rất lớn đến năng suất chất lợng sản phẩm .Tuy nhiên việc tổ chức quy trình
công nghệ trong doanh nghiệp còn phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp <về cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ quản lý>.
*Về trang thiết bị :
để có thể sản xuất ra đợc các mặt hàng nh vặy phải đòi hỏi doanh
nghiệp có hệ thống máy móc thiết bị tơng đối hiện đại và ổn định .Điều này
thể hiện qua việc đầu t 4256000000
đ
cho việc mua sắm. Máy móc thiết bị này
chủ yếu đợc nhập từ Đài Loan .Đây là quốc gia đi đầu trong lĩnh vực các sản
phẩm nhựa .Dới đây là danh mục các máy móc thiết bị mà nhà máy đã nhập
và sử dụng :
3
3
biểu sô1:
bảng danh mục các loaoị máy móc thiết bị của nhà máy
st
t
chủng loại đvt nớc sx
số l-
ợng
đơn
giá
chất l-
ợng
thành
tiền
1 máy ép 70 mm+khuôn cái đài loan 8 350 100% 2800
2 máy tạo hạt 2 xoáy cái đài loan 1 900 100% 900
3 bộ máy in cái đài loan 1 360 100% 360
4 máy làm lạnh cái đài loan 1 40 100% 40
5 máy xay phế liệu cái đài loan 2 40 100% 80
6 máy bơm hơi 20hp cái đài loan 1 40 100% 40
7 máy nhào bột cái việt nam 1 36 100% 36
tổng cộng 15 4256
việc đầu t này nhằm mục đích bắt kịp đợc với khả năng cạnh tranh giữa sản
phẩm của nhà máy với các sản phẩm khác trên thị trờng cũng nh bắt kịp đợc
với trình độ tiên tiến của các nớc khác trong khu vực.
Hiện nay tất cả các máy móc thiết bị của nhà máy đều đang đợc huy
động để sản xuất sản phẩm với công suất tơng đối lớn .Cả 5 dây chuyền công
nghệ của nhà máy đều đã đi vào sản xuất ồn định .Đặc điểm của các dây
chuyền công nghệ này là có thể sản xuất đuợc nhiều loại sản phẩm nhựa khác
nhau và khi thay đôỉ mẫu mã mặt hàng khác không đòi hỏi phải thay đổi
nhiều bộ phận của dây chuyền công nghệ mà chỉ cần thây đổi khuôn sản
phẩm còn bộ phận chính lầ bộ phận ép thì hoàn toàn không thay đổi .Nhờ vậy
mà danh mục sản phẩm của nhà máy ngày càng đợc mở rộng .Tính đến thời
điểm này nhà máy đã sản xuất đợc hơn 30 loại sản phẩm mỗi loại đều có
mục đích và công dụng khác nhau .Tất cả các sản phẩm của nhà máy chủ yếu
là đợc sản xuất từ các loại polime cao cấp cùng với một loạt các dây chuyền
sản xuất tơng đối hiện đại nhà máy đã , đang ,và sẽ cho ra những sản phẩm
hết sức đa dạng và phong phú.
*Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Bộ máy sản xuất đợc chia thành 2 phân xởng chính
4
4
Quản đốc
PXSX PXSX cửa
Tổ tạo hạt Tổ in Tổ ep Tổ cửa nhựa Tổ cửa lõi thép
+phân xởng sản xuất
+phân xởng sản xuất cửa
ở mỗi phân xởng đợc chia thành những tổ sản xuất cụ thể:
Sơ đồ phân xởng sản xuất
qua sơ đồ ta có thể hiểu:
Ngời điều hành ở cấp phân xởng là quản đốc :Quản đốc là ngời chịu
trách nhiệm vềmọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nh bố chí sản
xuất sao cho phù hợp với khả năng trình độ của ngời lao động, thờng xuyên
giám sát, hớng dẫn kỹ thuật của công nhân và tình hình thực hiện kếa hoạch
của đơn vị mình.
+tổ trởng tạo hạt chịu trách nhiệm về các công đoạn tạo hạt, tổ trởng tổ
invà tổ trởng tổ ép chịu trách nhiệm về các công đoạn ở tổ in và tổ ép.
+tổ trởng tổ sản xuất cửa nhựa và sản xuất cửa lõi thép thì phải chịu
trách nhiệm về
quá trình sản xuất.
2.1.3.3:Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Để đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác
đầy đủ, phát huy trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, công ty Thong mại
sản xuất Nhựa Đông á tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung.
5
5
Kế toánsản xuất
Kế toánngân hàng
Kế toáncông nợ Kế toán XNK Kế toántổnghợp
KhoBTP KhoTP Khoccdc KhoNVL KhoPhếliệuKhohoáchấtt**** ghjgj
Kế toán trưởng
Theo mô hình kế toán này toàn bộ công tác kế toán tài chính đều đợc
thực hiện ở phòng tài chính kế toán ở công ty từ khâu lập chứng từ gốc ,ghi
sổ kế toán , tập hợp chứng từ vào máy tính , tạo lập sổ cái , lập báo cáo kế
toán .
Kế toán trởng là ngời giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên
môn .Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trớc cấp trên về chấp hành
pháp luật , thể lệ tài chính hiện hành .Kế toán trởng là ngời phụ trách chung ,
kiểm tra công tác kế toán tài chính , kiểm tra tình hình hoạch toán , tình hình
khai thác các khả năng tiềm tàng , cung cấp các thông tin tài chính chính
xác , kịp thời để ban giám đốc ra quyết định kinh doanh.Mặt khác kế toán tr-
ởng còn có trách nhiệm báo cáo quyết toán tham mu cho giám đốc về pháp
luật hiện hành về chế độ quản lý của nhà nớc ban hành cho phù hợp với tình
hình sản xuát
kinh doanh của công ty .Bộ máy kế toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
sơ đồ2: Bộ máy kế toán của công ty Thơng mại sản xuất nhựa đông á:
Hình thức sổ kế toán đợc nhà máy áp dụng:
Căn cứ vào tình hình thực tế, đặc điểm công tác quản lý và tổ chức sản
xuất cùng với trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên kế toán. Nhà
u
6
6
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký Đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái
Bảng cấn đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
máy nhựa Đông á đã tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức nhất ký chung với
hệ thống các sổ bao gồm: Sổ nhất ký đặc biệt, thẻ kế toán chi tiết và sổ cái
các loại tài khoản có liên quan thể hiện qua các sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
và các mẫu kế toán.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung của Công
ty TM sản xuất nhựa Đông á.
7
7
Kho bột đá
Kho bột PVC
PX trộn bột
PX tạo hạt
Kho hạt
Phân xưởng in Hoa
Máy sấy
PX lắp ráp bán TP KCS + đóng gói PX lắp ráp bán TP
PX ép nhựa
Băng tải định hình
PX ép nhựa
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.1.3.4. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Mặc dù các sản phẩm sản xuất ra các mục đích và công dụng khác
nhau nhng hầu hết các sản phẩm nhà máy đều đợc sản xuất theo một dây
chuyền công nghệ tơng đối giống nhau.
Dới đây là sơ đồ quy đình công nghệ sản xuất chung.
Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình công nghệ.
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của nhà máy.
8
8
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức tơng đối lớn nhng để đảm bảo
sẵn sàng sản xuất có hiệu quả và quán lý tốt:
- Công ty thực hiện chế độ thủ trởng đứng đầu là Giám đốc Giám
đốc là ngời có quyền lực cao nhất, chịu trách nhiệm. Một phó giám đốc giúp
việc cho giám đốc, một kế toán trởng, một trợ lý kế hoạch và một số chuyên
viên khác. Bên dới là hệ thống phòng ban chức năng và phân xởng.
- Phòng kinh doanh có chức năng lập kế hoạch SXKD (ngắn hạn, dài
hạn) cấn đối kế hoach, điều độ sản xuất, chịu trách nhiệm về việc theo dõi và
quản lý các lĩnh vực vận hành kỹ thuật tới bán hàng đồng thời kiêm nghiệm
bộ phận hành chính và tổ chức lao động.
Các trởng phòng ban có trách nhiệm và quyền quyết định tất cả mọi
vấn đề đợc giám đốc uỷ quyền, đồng thời cùng giám đốc điều hành các công
việc của phân xởng, bàn bạc với giám đốc và tìm ra phơng hớng, hoạch định
các mục tiêu, các chơng trình cụ thể.
9
9
HĐTV
Giám đốc
P.Giám đốc
Ban vật tư KCS PKD
Kho
Đội xe PX SC
Cưa lõi thép
Cưa nhựa
P. TCưKT Phòng TCưHC Phòng KD Phòng KD
Tổ cơ điện
KCS
Bốc xếp Bốc xếp
Tổ ép Tạo hạt Kho BV+ Bếp + VP
Biểu đồ số 05: sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TM sản xuất Nhựa Đông á.
10
PAGE 1
2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
2.1.1.Những thuận lợi và khó khăn:
2.1.1.1. Thuận lợi:
Thứ nhất: Công ty có hệ thống phân phối các mặt hàng rộng khắp miền Bắc
. hiện nay công ty có 14 đại lý tại các tỉnh. Trong thời gian sắp tới công ty tiếp
tục mở rộng khu vực bằng cách mở thêm một số đại lý ở các tỉnh. Điều này cho
phép công ty tăng doanh thu và tăng khả năng cạnh tranh với các công ty khác.
Thứ hai: Nguồn cung cấp hàng để kinh doanh của công ty luôn ổn định. Với
việc dự trữ một số lợng cần thiết . công ty luôn đảm bảo mọi nhu cầu của khách
hàng. Điều này có đợc là do công ty đã chú trọng tới việc xây dựng hệ thống kho
bãi . đáp ứng với đặc thù là doanh nghiệp thơng mại luôn phải giữ các mặt hàng
trong tình trạng tốt nhất.
Thứ ba: Công ty có hệ thống đặt hàng hoàn chỉnh. Việc đặt hàng từ nhà
cung cấp đến công ty và từ công ty đến các đại lý đều rất nhanh chóng. Hệ thống
tin học quản lý hàng hóa có trình độ cao tạo điều kiện cho ban giám đốc nắm rõ
đợc tình hình tồn kho.
Thứ t: Công ty có ban giám đốc với kinh nghiệm lâu năm . đội ngũ bán
hàng nhiệt tình. Tất cả đều quyết tâm xây dựng công ty thành công ty thơng mại
hàng đầu.
2.1.1.2 Khó khăn:
Khó khăn đầu tiên cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp hiện nay
là thiếu vốn kinh doanh. Công ty thiếu nhiều nhất là vốn lu động phục vụ cho
kinh doanh khi trong một thời gian nhất định nào đó nhu cầu về hàng hóa tăng
đột ngột. Việc đi vay nhanh chóng với lãi suất cao làm tăng chi phí . giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Môi trờng hoạt động kinh doanh của công ty cạnh tranh ngày càng quyết
liệt. Mặt hàng của công ty là các mặt hàng tiêu dùng có nhiều nhà sản xuất . và
11
PAGE 1
cũng có nhiều công ty tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm làm cho công
ty phải áp dụng nhiều chiến lợc kinh doanh khác nhau.
Đặc điểm kinh doanh của công ty là dự trữ hàng hóa nhiều . điều này đặt ra
cho công ty phải có hệ thống kho tàng đủ lớn và đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật cần
thiết. Hiện nay việc thuê kho phải trả chi phỉ rất cao kết hợp với hệ thống kho
nằm rải rác làm tăng chi phí quản lý. Vấn đề này trong nhiều năm qua đã đợc
công ty khắc phục nhng hiệu quả vẫn cha cao.
2.1.2. Tình hình chung về hoạt động và kết quả kinh doanh:
Công ty Thơng mại và Sản xuất nhựa Đông á trong những năm qua đều hoạt
động kinh doanh có hiệu quả . nộp thuế đầy đủ . thu nhập của nhân viên trong
công ty tăng đều làm cho nhân viên gắn bó với công ty . cùng ban giám đốc đa
công ty phát triển đi lên. Lợi nhuận của công ty năm sau cao hơn năm trớc . lợi
nhuận sau thuế sau khi trích lập vào các quỹ của công ty đợc ban giám đốc đa
vào hoạt động kinh doanh. Điều này làm cho nguồn vốn quỹ hiện nay có tỉ lệ cao
trong tổng tài sản . góp phần nâng cao uy tín của công ty . tình hình tài chính đợc
đảm bảo.
Để thấy đợc tình hình kinh doanh ta nghiên cứu bảng sau:
bảng 1
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 - 2003
12
PAGE 1
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu MS Năm 2002 Năm 2003
So sánh
Số tuyệt đối Số tơng
đối
1 2 3 4 5 6
Tổng doanh thu 01 20 .039 .249 .672 25 .432 .078 .540 5 .392 .828 .868 26.91
Các khoản giảm trừ:
03=04+05+06+07
03 37 .928 .007 11 .962 .190 - 25 .965 .817 - 68,46
-Chiết khấu thơng mại 04
-Giảm giá hàng bán 05
-Hàng bán bị trả lại 06
37 .928 .007 11 .962 .190 - 25 .965 .817 - 68,46
-Thuế TTĐB . thuế XK
phải nộp . VAT theo phơng
pháp trực tiếp
07
1. Doanh thu thuần
10=01-03
10 20 .001 .321 .665 25 .420 .116 .350 5 .418 .794 .685 27.09
2. Giá vốn hàng bán 11 17 .564 .321 .665 22 .453 .069 .356 4 .888 .747 .691 27.83
3. Lợi nhuận gộp
20=10-11
20 2 .437 .000 .000 2 .967 .046 .994 530 .046 .994 21.75
4. Doanh thu hoạt động
tài chính
21 1 .062 .748 13 .440 .127 12 .377 .379 1 .
164.66
5. Chi phí hoạt động tài
chính
22 476 .259 .840 505 .338 .242 29 .078 .402 6.11
6. Chi phí bán hàng 24 575 .582 .277 625 .251 .704 49 .669 .427 8.63
7. Chi phí QLDN 25 1 .302 .331 .743 1 .694 .894 .798 392 .563 .055 30.14
8. Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh
30=20+21-22-24-25
30 83 .888 .888 155 .002 .377
71 .113 .489
84.7
7
9. Thu nhập khác 31
10. Chi phí khác 32
11. Lợi nhuận khác
40=31-32
40
13
PAGE 1
12. Tổng Thu nhập trớc
thuế 50=30+40
50 83 .888 .888 155 .002 .377 71 .113 .489 84,77
13. Thuế TNDN phải nộp 51 26 .844 .444 49 .600 .761 22 .756 .316 84,77
14. Lợi nhuận sau thuế
60=50-51
60 57 .044 .444 105 .401 .616 48 .357 .173 84,77
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Thơng mại và sản xuất nhựa Đông á
năm 2002 và năm 2003.)
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy ngay đợc tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2002 và 2003 nh sau:
Thứ nhất là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm doanh
thu . chi phí và lợi nhuận kinh doanh. Doanh thu năm 2003 so với năm 2002
tăng 5.418.794.685 đồng với tỷ lệ tơng ứng tăng lên là 27,09 %. Chi phí sản
xuất kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán . chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán năm 2003 so với năm 2002 tăng lên là
4.888.747.691 đồng tơng ứng với số tơng đối là 27,83 %. Chi phí bán hàng năm
2003 so với năm 2002 tăng 49.669.427 đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 8,63 % Chi
phí quản lý doanh nghiệp năm 2003 so với năm 2002 tăng 392.563.055 đồng t-
ơng ứng với tỷ lệ tăng 30,14%. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng lên là
71.113.489 đồng làm cho số tơng đối cũng giảm xuống là 84,77%.
Thứ hai là hoạt động tài chính của doanh nghiệp: Thu nhập hoạt động
tài chính năm 2003 so với năm 2002 tăng lên là 12.377.379 đồng tơng ứng với
số tơng đối là 1,164%. Chi phí hoạt động tài chính năm 2003 so với năm 2002
tăng 29.078.402 đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 6,11%.
Thứ bốn là tổng lợi nhuận trớc thuế: Lợi nhuận trớc thuế của năm 2003
so với năm 2002 tăng lên là 71.113.489 đồng hay tỷ lệ tăng là 84,77 %.
Thứ năm là thuế TNDN: Năm 2003 so với năm 2002 tăng lên là
22.756.316 đồng hay tỷ lệ tăng là 84,77 %
14
PAGE 1
Thứ sáu là lợi nhuận sau thuế: Năm 2003 so với năm 2002 tăng lên
48.357.173 đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 84,77 %.
Vì vậy . qua 2 năm 2003 và 2002 thì tình hình hoạt động và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nhìn chung là tốt . kết quả kinh doanh của năm 2003
cao hơn so với năm 2002. Từ đó cho thấy hoạt động kinh doanh của đơn vị trong
những năm gần đây tuy gặp nhiều khó khăn nhng đã từng bớc khắc phục tăng
nhanh doanh thu . giảm bớt chi phí để dần tăng lợi nhuận và đạt hiệu quả kinh
doanh cao nói chung và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng.
15
PAGE 1
2.2. Thực trạng về tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty:
2.2.1. Thực trạng về tổ chức nguồn vốn kinh doanh:
Thực trạng về tổ chức nguồn vốn của Công ty đợc thể hiện đầy đủ và
chính xác trên bảng cân đối kế toán của đơn vị trong hệ thống báo cáo tài chính
hàng năm. Thông qua các chỉ tiêu phản ánh về nguồn vốn ta phân tích các yếu tố
ảnh hởng đến nguồn vốn . sự biến động nguồn vốn qua các năm . kết cấu của
nguồn vốn ảnh hởng nh thế nào đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để đánh giá sự biến động của nguồn vốn ta lấy số liệu tại bảng cân đối kế
toán của Công ty trong hai năm liên kề là năm 2002 và năm 2002; Căn cứ số liệu
ta lập bảng nghiên cứu đánh giá biến động về nguồn vốn kinh doanh nh sau:
16
PAGE 1
Bảng 2
Bảng nghiên cứu đánh giá biến động
về nguồn vốn kinh doanh
(Đơn vị tính: đồng)
S
T
T
Nguồn vốn MS Năm 2002 Năm 2003
So sánh
Số tuyệt đối
Số t-
ơng
đối
1 2 3 4 5 6 7
A. Nợ phải trả 300 9 .185 .852 .605 11 .914 .847 .838 2 .728 .995 .233 29,71
I. Nợ ngắn hạn 310 9 .068 .298 .105 11 .401 .247 .838 2 .332 .949 .733 25,73
1 Vay ngắn hạn 311 5 .224 .066 .050 5 .743 .886 .917 519 .820 .867 9,95
2 Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3 Phải trả cho ngời bán 313 2 .815 .776 .020 4 .636 .977 .945 1 .821 .201 .925 64,68
4 Ngời mua trả tiền trớc 314 181 .982 .970 168 .371 .950 - 13 .611 .020 -7,48
5 Thuế & các khoản phải
nộp cho NN
315 180 .339 .247 146 .677 .006 - 33 .662 .241 -18,67
6 Phải trả CNV 316 365 .940 .299 402 .949 .048 37 .008 .749 10,11
7 Phải trả cho đơn vị nội bộ 317
8 Các khoản phải nộp khác 318 300 .193 .520 302 .384 .973 2 .191 .453 0,73
II. Nợ dài hạn 320 117 .554 .500 513 .600 .000 396 .045 .500 336,90
1 Vay dài hạn 321 117 .554 .500 513 .600 .000 396 .045 .500 336,90
2 Nợ dài hạn khác 322
III Nợ khác 330
1 Chi phí phải trả 331
2 Tài sản thừa chờ xử lý 332
3 Nhận ký quỹ . ký cợc dài
hạn
333
B. Nguồn vốn CSH 400 4 .072 .920 .478 4 .109 .682 .413 36 .761 .936 0,90
I. Nguồn vốn quỹ 410 4 .061 .124 .478 4 .089 .589 .454 28 .464 .976 0,70
17
PAGE 1
1 Nguồn vốn kinh doanh 411 4 .041 .194 .012 4 .069 .658 .988 28 .464 .976 0,70
2 Chênh lệch đ.giá lại TS 412
3 Chênh lệch tỷ giá 413
4 Quỹ đầu t phát triển 414
5 Quỹ dự phòng tài chính 415
6 Lợi nhuận cha phân phối 416 1 .700 .000 1 .700 .000 - 0,00
7 Quỹ đầu t XDCB 417
II. Nguồn kinh phí . quỹ
khác
420 11 .796 .000 20 .092 .959 8 .296 .960 70,34
1 Quỹ trợ cấp mất việc làm 421 850 .000 850 .000 - 0,00
2 Quỹ khen thởng phúc lợi 422 10 .946 .000 19 .242 .959 8 .296 .960 75,80
Tổng cộng nguồn vốn 430 13 .258 .773 .
083
16 .024 .530 .251 2 .765 .757 .169 20,86
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Thơng mại và sản xuất nhựa Đông á
năm 2002 và năm 2003.)
Trong đó số liệu của các cột đợc tính nh sau :
- Cột 4: (Số ĐN 2002 + Số CN 2002)/2
- Cột 5: (Số ĐN 2003 + Số CN 2003)/2
- Cột 6: Số tuyệt đối = cột (5) - cột (4)
- Cột 7 : Số tơng đối = cột (5) / cột (4) * 100
Từ bảng nghiên cứu đánh giá biến động nguồn vốn qua 2 năm 2002 và
2003 của Công ty Thơng mại nhựa Đông á ta thấy:
Năm 2003 so với năm 2002 tổng nguồn vốn tăng 2.765.757.169 đ với tỷ
lệ tăng tơng ứng là 20,86%. Tổng nguồn vốn kinh doanh tăng 28.464.976 đ tơng
đơng 0,7% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng phát triển đầu t cho tơng lai. Tuy
vậy kết cấu của nguồn vốn kinh doanh do nhiều yếu tố tác động. Ta sẽ phân tích
từng yếu tố tác động đến kết cấu nguồn vốn của công ty:
18
PAGE 1