BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ……
BẢN CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Phạm Văn Trung
Ngày sinh: ..07/01/1978.. Nơi sinh: Cần Thơ
Trúng tuyển đầu vào năm:…2012…..
Là tác giả luận văn: “ Nghiên cứu giải pháp đo kích thước áo thun bằng xử lý ảnh”
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Cơ Điện Tử… Mã ngành: 60520114
Bảo vệ ngày: 10. tháng ..05… năm 2014
Điểm bảo vệ luận văn:7.6
Tôi cam đoan chỉnh sửa nội dung luận văn thạc sĩ với đề tài trên theo góp ý của Hội đồng
đánh giá luận văn Thạc sĩ. Các nội dung đã chỉnh sửa:
-Trình bày giải thuật xác định các kích thước áo thun ( được bổ xung chương 3)
-Đưa vào phần giải thích cùng một giải thuật xử lý ảnh lại cho sai số đo các bộ phận của
áo lớn nhỏ khác nhau ( Thực hiện ở chương IV thực nghiệm và kết quả, )
- Cần bổ xung thêm một chương nói về cơ sở lý do để xác định các kích thước cần đo
( Thực hiện ở chương II Tổng quan, trang 8 - 10)
- Đổi tên đề tài “ Nghiên cứu giải pháp đo kích thước áo thun bằng xử lý ảnh”
Người cam đoan
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Văn Trung
TS Lê Ngọc Bích
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Văn Trung
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình của thầy TS Lê Ngọc Bích, Thầy TS Lê Thanh Hải cùng q thầy cơ bộ
mơn cơ điện tử đã góp ý hỗ trợ tơi trong suốt q trình thực hiên.
Xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô giáo trường đại học Cơng Nghệ TP. Hồ
Chí Minh, đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi, giúp tôi học tập và nghiện cứu
trong quá trình học cao học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng quản lý khoa học - Đào tạo sau
đại học trường đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tơi trong q trình học tập và làm luận văn cao học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ cho tơi trong
q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị học viên cao học ngành “Kỹ thuật cơ điện
tử” đã đóng góp ý kiến cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và những người bạn luôn động viên, ủng hộ
tôi
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2014
Người Thực hiện
Phạm Văn Trung
iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn được trình bày với đề nghị nghiên cứu giải pháp đo kích thước áo
thun bằng xử lý ảnh. Nhằm phát hiện và loại bỏ các size áo sai kích thước. Luận văn
được thực hiên với các bước sau:
- Công nhân trãi áo.
- Webcam chụp ảnh.
- Máy tính xử lý
- Kết quả đo kiểm.
Luận văn thực hiện được tính khả thi của giải pháp.
iv
ABSTRACT
Dissertation is presented with proposal the research solution measured the sizeTshirt by image processing. Blase detect and remove the wrong size shirt size.
Dissertation is done with the following steps:
- Workers experiencing shirt.
- Webcam photographed
- Disposing of Computers.
- Testing results
Dissertation perform feasibility of the solution.
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn .................................................................................................................. iii
Abstract ................................................................................................................................ iv
Mục lục .................................................................................................................................v
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................... ix
Danh mục các bảng biểu ......................................................................................................x
Chương 1: MỞ ĐẦU…………………………………………………………………1
1.1.
Giới thiệu .................................................................................................................1
1.2.
Tình hình dệt may trong nước ................................................................................1
1.3.
Lý do chọn đề tài ......................................................................................................2
1.4.
Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài ............................................................3
1.4.1.
Mục tiêu .................................................................................................... 6
1.4.2.
Nhiệm vụ ................................................................................................... 6
1.4.3.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực hiện của đề tài ................................... 7
1.4.4.
Giới hạn đề tài ........................................................................................... 7
Chương 2 : TỔNG QUAN ......................................................................................... 8
2.1.
Tổng quan về áo thun và một số tiêu chuẩn kích thước .................................. 8
2.1.1.
Đặc điểm chung về áo thun ....................................................................... 8
2.1.2.
Một số yếu tố ảnh hưởng đế sai số áo ....................................................... 9
2.2.
Quy trình sản xuất áo thun ............................................................................. 10
vi
2.2.1 Trải vải ...................................................................................................... 10
2.2.2
Cắt vải ...................................................................................................... 10
2.2.3. In áo, thiêu áo ........................................................................................... 10
2.2.4. May áo ..................................................................................................... 11
2.2.5. Kiểm tra ................................................................................................... 11
2.2.6. Hồn thiện thành phẩm ........................................................................... 11
2.3.
Q trình kiểm tra kích thước áo thun ............................................................ 12
2.3.1. Kích thước cổ áo ..................................................................................... 12
2.3.2. Từ vai đến vai........................................................................................... 12
2.3.3. Chiều dài tay ............................................................................................ 12
2.3.4. Chiều rộng tay ........................................................................................... 12
2.3.5. Chiều dài ngực áo....................................................................................... 12
2.3.6. Kích thước đi áo ..................................................................................... 12
2.3.7. Kích thước thân áo ..................................................................................... 12
2.3.8. Các vấn đề còn tồn tại ................................................................................ 12
2.4.
Các vấn đề cần đề cập tập trung giải quyết của đề tài .................................... 12
Chương 3 : GIẢI THUẬT XỬ LÝ ẢNH .................................................................. 13
3.1
Giới thiệu ........................................................................................................ 13
3.2
Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 13
3.3
Giới thiệu về ảnh số ........................................................................................ 14
3.4
Cân chỉnh camera ........................................................................................... 14
3.5
Hệ số cân chỉnh camera .................................................................................. 15
vii
3.6
Giải thuật xử lý ảnh ........................................................................................ 17
3.6.1 Ảnh xám .................................................................................................... 18
3.6.2 Nhị phân hóa ảnh ...................................................................................... 19
3.7
Trích vùng chứa áo ......................................................................................... 20
3.7.1 Biên của ảnh .............................................................................................. 20
3.7.2 Làm nổi biên ............................................................................................. 20
3.7.3 Kỹ thuật tách biên ..................................................................................... 21
3.7.3.1 Phương pháp Gradient .............................................................. 21
3.7.3.2 Phương pháp canny ................................................................. 22
3.8 Dò biên dựa theo Canny.................................................................................... 23
3.8.1
Sử dụng các ngưỡng để tìm ra đường biên ............................................. 23
3.8.2
Thuật tốn Otsu Thresholding ................................................................. 24
3.8.3
Tìm các cặp điểm ..................................................................................... 25
3.8.3.1 Thuật tốn tìm chiều dài áo ...................................................... 25
3.8.3.2 Thuật tốn tìm chiều dài tay áo ................................................ 26
3.8.3.3 Thuật tốn tìm kích thước đi áo ........................................... 27
3.8.3.4 Thuật tốn tìm kích thước vai áo.............................................. 28
3.8.3.5 Thuật tốn tìm kích thước cổ áo ............................................... 28
3.8.3.6 Thuật tốn tìm kích thước ngực áo .......................................... 29
Chương 4: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ............................................................ 30
4.1
Mơ hình thực nghiệm ...................................................................................... 30
4.2
Lưu đồ hoạt động của mơ hình ......................................................................... 30
viii
4.3.Đánh giá kết quả .................................................................................................. 37
4.3.1. Chiều dài thân áo .................................................................................... 37
4.3.2. Chiều rộng ngực .................................................................................... 37
4.3. 3 Tay áo ..................................................................................................... 37
4.3.4. Đo vai áo ................................................................................................ 37
4.3.5. Đo cổ áo ................................................................................................. 37
4.3.6. Đo đuôi áo ............................................................................................. 37
Chương 5 : KẾT LUẬN –HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 38
5.1 Kết luận. ............................................................................................................. 38
5.2 Hướng phát triển đề tài ........................................................................................ 38
Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................... 39
.
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.
Chữ viết tắt
Giải Thích
International Organization for Standardization)
ISO 9000-2001
RGB
Red – Green – Blune
DIP
Digital image Proccessing.
GIS
Geographical Information System.
B/W
Black & White.
f( x,y)
Giá trị cường độ điểm ảnh tại vị trí x,y.
L
Mức xám của ảnh.
P1,p2
xác xuất tiết nghiệm.
p1(z),p2(z)
Hàm mật độ phân bố xác suất các pixel trên đối tượng.
x
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng các loại size áo thun.
9
Bảng 2.2 Bảng sai số cho phép
9
Bảng 4.1. Kết quả đo kích thước áo 1
31
Bảng 4.2 Kết quả đo chiều dài cổ áo,chiều rộng vai áo 1
33
Bảng 4.3 Kết quả đo chiều dài tay áo,chiều rộng đui áo 1
35
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu tạo chung của áo thun.
8
Hình 2.2 Lưu đồ quy trình sản xuất áo thun.
11
Hình 2.3 Ảnh đo cổ áo
12
Hình 2.4 Ảnh đo vai áo
12
Hình 2.5 Ảnh đo tai áo
12
Hình 2.6 Ảnh đo chiều rộng tai áo
13
Hình 2.7 Ảnh đo chiều dài ngực áo
13
Hình 2.8 Ảnh đo đái áo
13
Hình 2.9 Ảnh đo thân áo
14
Hình 3.1 Bàn cờ dùng để cân chỉnh camera trong luận văn
17
Hình 3.2 Ảnh trước và sau khi cân chỉnh camera
18
Hình 3.3 Sơ đồ khối quy trình xác định kích thước
19
Hình 3.4 Biểu diễn ảnh xám
20
Hình 3.5 Mặt nạ lấy ngưỡng động
21
Hình 3.6 Biên của ảnh
22
Hình 3.7 Hướng biên
24
Hình 3.8 Ảnh dị biên Canny
25
Hình 3.9 Ảnh thuật tốn Ostu
27
Hình 3.10 Ảnh đo thân áo
28
xii
Hình 3.11 Ảnh đo tay áo
28
Hình 3.12 Ảnh đo đi áo
29
Hình 3.13 Ảnh đo vai áo
29
Hình 3.14 Ảnh đo cổ áo
29
Hình 3.15 Ảnh đo rộng áo
29
Hình 4.1 Mơ hình thực nghiệm
30
Hình 4.2 Lưu đồ mơ tả mơ hình
30
Hình 4.3 Biểu đồ chiều dài cổ áo
32
Hình 4.4 Biểu đồ chiều rộng vai áo
32
Hình 4.5 Biểu đồ chiều dài tay áo
34
Hình 4.6 Biểu đồ chiều dài đi áo
34
Hình 4.7 Biểu đồ chiều dài tay áo
36
Hình 4.8 Biểu đồ chiều dài đi áo.
36
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHẠM VĂN TRUNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐO KÍCH THƯỚC ÁO THUN
BẰNG XỬ LÝ ẢNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Mã số ngành: 60520114
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2014.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHẠM VĂN TRUNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐO KÍCH THƯỚC ÁO THUN
BẰNG XỬ LÝ ẢNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Mã số ngành: 60520114
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS LÊ NGỌC BÍCH
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2014
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS LÊ NGỌC BÍCH
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 10
tháng 05 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
PGS.TS nguyễn Tấn Tiến
TS. Nguyễn Thanh Phương
TS. Nguyễn Hùng
TS. Võ Hồng Duy
TS, Võ Đình Tùng
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Cơ quan Công Tác
ĐH Bách Khoa TP.HCM
ĐH Công Nghệ TP.HCM
ĐH Công Nghệ TP.HCM
ĐH Tôn Đức Thắng
ĐH Công Nghệ TP.HCM
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa .
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM VĂN TRUNG
Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 07/01/1978.Nơi sinh: Cần Thơ Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ
điện tử. MSHV: 1241840019
I.Tên đề tài: Nghiên cứu giải pháp đo kích thước áo thun bằng xử lý ảnh.
II.Nhiệm vụ và nội dung:
- Xây dựng giải thuật
- Lập trình xử lý ảnh phần mềm c sharp
- Kiểm tra các kích thước áo thun.
- Đánh giá kết quả thực nghiệm đề tài.
III.Ngày giao nhiệm vụ: 12/06/2013
IV.Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/03/2014
V.Cán bộ hướng dẫn: Tiến Sĩ LÊ NGỌC BÍCH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS LÊ NGỌC BÍCH
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
TS NGUYỄN THANH PHƯƠNG
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu
Trong chương này trình bày về tình hình ngành dệt may của nước ta, vai trị và
những hạn chế tồn tại trong ngành cơng nghiệp dệt may của nước ta. Mặt khác nêu
lên được lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của việc thực hiện luận văn này, đó là
nghiên cứu chế tạo một hệ thống hỗ trợ người công nhân trong việc đo kiểm kích
thước áo thun. Cuối cùng của chương là mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp, ý nghĩa
và giới hạn của luận văn.
1.2 Tình hình ngành dệt may nước ta
Ngành dệt may là một trong những ngành quan trọng và đóng góp một phần
đáng kể vào nền kinh tế Việt Nam. Một thập kỷ qua đã chứng kiến sự phát triển
vượt bậc ngành dệt may đã được tỉ trọng tăng trưởng trung bình hằng năm hơn 10%
trong giai đoạn này. Có thể nói rằng, chính phủ đóng vai trị quan trọng cho sự
thành cơng này. Chính sách mới phát hành gần đây cũng đã đẩy mạnh nền kinh tế
của tất cả lĩnh vực nói chung và ngành dệt may nói riêng. Hơn nữa, dù kinh tế tồn
cầu đang trong giai đoạn khó khăn, xuất khẩu dệt may Việt Nam cũng đang phát
triển và có xu hướng tăng trưởng thêm nữa. Theo Hiệp hội dệt may Việt Nam
(VITAS), số lượng xuất khẩu đạt $11.7 tỉ năm 2010, trong đó $6 tỉ do vận chuyển
đến Mỹ, $1.8 tỉ đến EU, $1.2 tỉ đến Nhật Bản. Ngành dệt may Việt Nam chiếm
2.5% thị phần quốc tế. Hiện tại, ngành dệt may Việt Nam đã đạt tỉ trọng tăng trưởng
trung bình khoảng 22%/ năm. Thêm vào đó, Việt Nam là nhà cung cấp lớn thứ 2
đến thị trường Mỹ, thứ 3 ở Nhật Bản, thứ 5 ở EU, những con số rất ấn tượng.
Ngành cơng nghiệp dệt may có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế
quốc dân nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, có điều kiện
mở rộng thương mại quốc tế và mang lại nhiều nguồn thu cho đất nước. Cơng
nghiệp dệt may có vai trị quan trọng trong tiến trình cơng nghiệp hố hiện đại hố
đất nước. Nó thể hiện ở những điểm sau:
2
Cung cấp hàng hoá tiêu dùng: Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của
ngành là cung cấp các sản phẩm cho thị trường trong nước. Trước hết là đáp ứng
được các nhu cầu về các mặt hàng như các loại quần áo, bít tất, vải vóc…từ đơn giản
đến phức tạp, từ bình dân đến cao cấp. Khi chất lượng cuộc sống được nâng cao thì
nhu cầu về may mặc lại càng lớn đặc biệt là với một nước có dân số đông như nước
ta.
Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu, mở rộng thương mại quốc tế. Với
đường lối mở cửa và hồ nhập thị trường thế giới nói chung và các nước trong khu
vực nói riêng, cùng với sự chuyển dịch công nghệ đang diễn ra sôi nổi, ngành dệt
may đang có nhiều thuận lợi để phát triển.
Dệt may Việt Nam hiện chiếm vị trí thứ 5 trong số các nước xuất khẩu
lớn trên thế giới. Cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may có thể nhìn thấy rõ khi
Việt Nam đã và đang tích cực tham gia đàm phán các Hiệp định Thương mại tự do
song phương và đa phương, Hiệp định Thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Tuy nhiên, để được hưởng các ưu đãi như giảm, miễn thuế từ các Hiệp định Thương
mại tự do (FTA) và sắp tới là Hiệp định Thương mại xuyên Thái Bình Dương
(TPP), thì nguyên tắc xuất xứ về sợi và vải ln được các đối tác đặt ra khắt khe.
Ngồi ra xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam còn tồn tại nhiều điểm yếu.
Điểm yếu đầu tiên mà các doanh nghiệp may Việt Nam gặp phải là tình trạng
thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất. Hiện nay, nguồn nguyên liệu này chỉ đáp ứng
10−30% nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước, phần cịn lại là do các đối tác
nước ngồi cung cấp. Hàng năm chúng ta vẫn phải bỏ ra khoảng 100 triệu USD để
nhập khẩu 50000−60000 tấn bông xơ− ngun liệu chính đối với ngành dệt may.
Sản xuất bơng trong nước mặc dù đã liên tục tăng trưởng cả về diện tích, năng suất
và sản lượng nhưng mới chỉ đáp ứng được 12−15% nhu cầu của ngành dệt. Vì thế,
các doanh nghiệp may Việt Nam đang ngày càng bị động và lệ thuộc vào nguồn
nguyên liệu nước ngoài.
Thứ hai, đó là các doanh nghiệp dệt may đang hoạt động dưới hình thức may
gia cơng là chủ yếu. Các doanh nghiệp vẫn chưa tiếp cận được trực tiếp với nhiều
3
khách hàng. Đó cũng là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp dệt may Việt Nam
trở nên quá phụ thuộc vào các đối tác nước ngoài. Mọi vấn đề liên quan tới việc
cung cấp nguyên phụ liệu, mẫu mã, công nghệ, hầu như các doanh nghiệp đều phó
thác cho các đối tác nước ngồi. Vì thế, vơ hình chung họ đã tự hạn chế mình trong
việc tiếp cận các nguồn thơng tin về thị trường. Cuối cùng sau khi kết thúc hợp
đồng những sản phẩm do mình làm ra, mặc dù đạt chất lượng quốc tế nhưng các
doanh nghiệp chỉ thu được những khoản tiền không đáng kể, thường chiếm không
quá 20% doanh thu, đúng bằng giá gia công sản phẩm. Do đó hạn chế lợi nhuận và
khả năng tăng vốn.
Thêm nữa, nhà xưởng, thiết bị, công nghệ của ngành dệt may còn lạc hậu,
chưa đáp ứng yêu cầu mới, năng suất thấp. Theo đánh giá của các chuyên gia đầu
ngành, hiện nay hầu hết các máy móc trang thiết bị và công nghệ mà các doanh
nghiệp dệt may sử dụng còn lạc hậu. Các thiết bị phục vụ cho ngành dệt mới chỉ đổi
mới khoảng 45%, tuy vậy vẫn còn lạc hậu hơn các nước trong khu vực 15 năm.
Thiết bị ngành may tuy đã đổi mới 90% nhưng khả năng tự động hóa trong q
trình sản xuất chỉ đạt mức trung bình, cơng nghệ cắt cịn lạc hậu. Cơng nghệ phục
vụ các công đoạn phụ trợ như: giặt, là, đo kiểm kích thước vẫn thiểu số. Số cơng
nghệ hiện có sử dụng trong cơng đoạn này vẫn cịn lạc hậu. vì vậy tác gỉa đã đưa ra
với lý do sau.
1.3.Lý do chọn đề tài
Trong quy trình sản xuất, nếu chi phí và kỹ thuật cơng nghệ là sản xuất quyết
định sản phẩm, thì chất lượng được cho là một phần khơng thể thiếu trong q trình
sản xuất . Nó có ý nghĩa chất lượng là thơng số quan trọng nhất bất chấp sự gia tăng
trong một hoặc cả hai của các thông số khác. Về mặt khoa học, một q trình kiểm
sốt chất lượng có nghĩa là tiến hành quan sát, kiểm tra, thực nghiệm và nhờ đó làm
các quyết định cải thiện hiệu suất sản xuất. Bởi vì khơng có quy trình sản xuất nào
đạt 100% mà khơng có khiếm khuyết (điều này áp dụng đặc biệt khi nguyên liệu tự
nhiên, như những người may), sự thành công của một nhà máy,một công ty được
4
đánh dấu đáng kể bởi sự thành cơng của nó trong việc làm giảm các khuyết điểm
khi thành phẩm.
Đối với một nhà máy một công ty, trong những thời điểm kinh tế khó khăn,
quy trình kiểm tra chất lượng đóng vai trị chính để đảm bảo sự tồn tại trong một thị
trường cạnh tranh. Điều này đặt áp lực lớn lên các công ty để làm việc hướng tới
một giá thành sản phẩm chất lượng cao cũng như khơng có sai soát trong thời gian
giao hàng.
Mặc dù mức chất lượng đã được cải thiện rất nhiều với các cải tiến liên tục
của vật liệu và công nghệ, hầu hết các cơng đoạn của quy trình sản xuất may mặc đã
nâng cao song vẫn thấy cần phải thực hiện kiểm tra, vì sự kỳ vọng của khách hàng
và nguy cơ của việc cung cấp các loại vải chất lượng kém mà không cần kiểm tra là
không chấp nhận được. Vấn đề quan trọng đó, là như thế nào và dưới những điều
kiện kiểm tra sản phẩm sẽ dẫn đến cải thiện chất lượng.
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta phải phân biệt giữa các hệ thống kiểm tra
trực tuyến và ngoại tuyến. Hệ thống trực tuyến cung cấp các số liệu từ sản xuất hiện
nay, và được đặt trực tiếp hoặc trong dây chuyền sản xuất trong khi hệ thống ẩn
nằm sau khi dây chuyền sản xuất. Cho đến gần đây, việc kiểm tra sản phẩm vẫn
thực hiện thủ công và nhân viên có tay nghề kiểm tra song độ chính xác cũng chỉ có
60% -75%.
Mặt khác ngành cơng nghiệp sản xuất may mặc hiện đại phải đối mặt với rất
nhiều thách thức khó khăn để tạo ra một năng suất cao cũng như môi trường chất
lượng cao của sản xuất. Bởi vì tốc độ sản xuất đang chậm, các nhà sản xuất phải có
khả năng nhận diện các lỗi, xác định vị trí nguồn của họ, và có các điều chỉnh cần
thiết trong thời gian ngắn để làm giảm khuyết điểm của qui trình sản xuất.
Điều này lần lượt sẽ đặt ra một vấn đề lớn cho các kỹ thuật viên kiểm tra sản
phẩm . Do các yếu tố như mệt mỏi, chán nản và không chăm chỉ, hiệu suất nhân
viên thường khơng đáng tin cậy. Kiểm tra khó có thể xác định mức độ có chấp nhận
được, nhưng so sánh như một mức độ giữa một số kiểm tra gần như khơng thể. Vì
5
vậy, khả năng tốt nhất của đánh giá khách quan và phù hợp là thông qua việc áp
dụng một hệ thống kiểm tra tự động.
Đã từ lâu, giấc mơ của con người là để cải thiện sản xuất kỹ thuật để đạt được
lợi ích tối ưu như chất lượng, chi phí, tiện nghi, độ chính xác và tốc độ. Nhân loại
đã tìm những giải pháp tiên tiến từ thủ cơng sang cơ khí và sau đó từ cơ khí tự
động. Sự ứng dụng rộng gãy về tự động sẽ dường như cung cấp một số lợi thế tiềm
năng, bao gồm cải thiện an tồn, giảm chi phí lao động, việc loại bỏ các lỗi của con
người và hoặc đánh giá chủ quan, và việc tạo ra các dữ liệu sản phẩm thống kê kịp
thời. Vì vậy, kiểm tra trực quan tự động là được ngày càng quan trọng trong ngành
công nghiệp may mặc hiện nay.
Một hệ thống kiểm tra tự động thường bao gồm một hệ thống sử dụng công
nghệ xử lý ảnh kế hợp máy tính. Bởi vì dựa vào máy tính, các hệ thống này khơng
phải chịu những hạn chế kiểm tra trực quan của con người. Hệ thống tự động có thể
kiểm tra sản phẩm một cách liên tục, không ngừng. Hầu hết các hệ thống tự động là
hệ thống được lấp đặt ở những địa điểm tốt. Bất kỳ khiếm khuyết nào sẽ được tìm
thấy.
Ngày nay, lý thuyết điều khiển hiện đại được áp dụng rộng rãi và phổ biến
trong lĩnh vực điều khiển. Trong đó lý thuyết điều khiển thông minh, logic mờ và
giải thuật di truyền hiện đang được quan tâm nghiên cứu và áp dụng trên nhiều lĩnh
vực.
Như chúng ta đã biết xuất khẩu quần áo may sẵn đã đem lại cho Việt Nam
một nguồn thu ngoại tệ lớn. Tuy nhiên, ngành sản xuất may mặc Việt Nam vẫn cịn
hạn chế về cơng nghệ sản xuất , q trình sản xuất cịn hạn chế về dây truyền kiểm
tra thơng minh ,… vì vậy giá thành sản xuất, xuất khẩu của Việt Nam thấp hơn giá
thành xuất khẩu của các quốc gia khác (Thái Lan, Ấn Độ, …).
Đề tài “Nghiên cứu giải pháp đo kích thước áo thun bằng xử lý ảnh’’ đã
được chọn nghiên cứu với mong muốn đem lại một sản phẩm khoa học có độ chính
xác, hiệu quả, tính ứng dụng thực tế cao, góp phần vào q trình phát triển công
nghệ sản xuất may mặc ở Việt Nam.
6
Mặt khác do nhu cầu sản xuất và theo khảo sát các công ty chuyên may mặc,
hiện nay khâu kiểm tra kích thước sản phẩm, được thực hiện bằng thủ công. Cụ thể
công ty ESQUEL đã đặc yêu cầu nghiên cứu tự động hóa khâu kiểm tra kích thước
sản phẩm áo thun xuất khẩu. Hơn nữa theo khảo sát đến thời điểm hiện tại vẫn chưa
có thiết bị thực hiện yêu cầu trên thị trường trong và ngoài nước.
1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
1.4.1 Mục tiêu
Xuất phát từ thực tế khâu kiểm tra kích thước áo thun như đã phân tích, cùng
với yêu cầu từ thực tiễn, những thành tựu của môn khoa học thị giác máy tính, luận
văn này sẽ nghiên cứu thiết kế một hệ thống có khả năng xác định được kích thước
áo thun – xử lý ảnh, nhằm tăng năng suất cũng như sự chính xác của khâu đo kiểm
kích thước áo trong ngành công nghiệp may. Mục tiêu cụ thể của đề tài là nghiên
cứu giải pháp đo kích thước áo thun bằng xử lý ảnh có năng suất 5-7 áo/phút.
Sai số cho phép:
+ Thân áo: 1cm
+ Ngực áo: 1cm
+ Cổ áo: 1cm
+ Vai có: 1cm
+ Tay áo: 1,5cm
+ Đi áo : 1cm
1.4.2.Nhiệm vụ
- Thu thập các tài liệu tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất may mặc.
- Thu thập thông tin về một số công ty sản xuất áo thu, năng suất kiểm tra kích
thước theo thủ cơng.
7
- Thu thập tài liệu trong và ngoài nước về cơng nghệ kiểm tra kích thước áo
thu với ứng dụng cơng nghệ hiện đại cũng như q trình áp dụng các giải pháp làm
tăng năng xuất, và những quy định chuẩn cho may mặc.
- Đề xuất giải pháp xác định kích thước tự động.
- Lấy mẫu để kiểm và phân tích theo thơng số quy chuẩn của cơng ty hoặc tiêu
chuẩn hợp đồng của các đối tác công ty.
- Đối chiếu các kết quả phân tích mẫu đo kiểm với quy chuẩn kích thước áo
thun xuất khẩu tại việt nam
1.4.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực hiện của đề tài
Kết quả của đề tài nghiên cứu sẽ góp phần kiến thức vào việc ứng dụng công
nghệ xử lý ảnh vào trong sản xuất hàng may mặc để kiểm tra các sai soát trong sản
xuất
Việc áp dụng kỹ thuật xử lý ảnh trong kiểm tra sản phẩm may sẽ hướng đến
khâu tự động hóa trong sản xuất, thay cho đo kiểm bằng thủ công như hiện nay.
1.4.4. Giới hạn đề tài
Do giới hạn về thời gian thực hiện, cũng như những hạn chế về kiến thức, tài
liệu nên đề tài được giới hạn trong các nội dung sau đây:
- Kiểm tra 6 kích thước của áo thun: chiều dài thân áo, chiều rộng áo, cổ áo,đuôi
áo,tay áo, vai áo.
- Màu sắc áo: màu sẫm tối.
- Loại áo tay ngắn.
8
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về áo thun và một số tiêu chuẩn kích thước.
2.1.1 Đặc điểm chung về áo thun.
Áo thun được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như thun cá sấu, thun cá mập,
thun trơn, thun lạnh, thun hạt mè. Được dệt từ sợi cotton 100% và 65%, ngồi ra
cịn được làm từ sợi pander . Màu sắc thì vơ kể , tất cả các màu sắc đều có thể được
nhuộm và làm nên những chiếc áo thun bắt mắt. Còn hoa văn họa tiết trên áo thun
thì vơ vàn, ngày xưa thì đơn giản chỉ là áo thun trắng trơn, sọc rất đơn giản, và
khơng có nội dung nhiều .
Bảng 2.1 Bảng các loại size áo thun.
BẢNG KÍCH THƯỚC CHUẨN
Size
Chiều cao
Cân nặng
Rộng vai
Rộng ngực
Dài áo
S
160
55
41
94
68
M
165-170
60-65
43
98
70
L
175-180
65-75
44
102
72
XL
180
80
46
104
74
48
108
76
XXL
Bảng 2.2 Bảng sai số có thể.
BẢNG ĐO
Miêu tả
Tol (-)
Tol(+)
Thơng số
Cổ
1/2
½
6 1/2
-1/8
Vai đến vai
1/2
½
17 1/2
Chiều dài tay
1/2
½
7 5/8
-1/8
Cổ tay áo
1/2
½
5 3/4
-1/8
Chiều dài ngực áo
3/4
¾
20 3/4
-1/4
Tà áo
3/8
3/8
20
Chiều dài mặt trước thân áo
3/4
¾
27
-1/4
Chiều dài mặt sau thân áo
3/4
¾
29
-1/4