Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.57 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Phần I: Đặt vấn đề</b>
<b> I. Lí do chọn đề tài</b>
- Tốn h c có v trí r t quan tr ng phù h p v i cu c s ng th c ti n, ó c ngọ ị ấ ọ ợ ớ ộ ố ự ễ đ ũ
l công c c n thi t cho các môn h c khác v à ụ ầ ế ọ à để giúp h c sinh nh n th c th gi iọ ậ ứ ế ớ
xung quanh, để ho t ạ động có hi u qu trong th c ti n.ệ ả ự ễ
Kh n ng giáo d c nhi u m t c a mơn tốn r t to l n, nó có kh n ng phátả ă ụ ề ặ ủ ấ ớ ả ă
tri n t duy lơgic, phát tri n trí tu . Nó có vai trò to l n trong vi c rèn luy nể ư ể ệ ớ ệ ệ
phương pháp suy ngh , phĩ ương pháp suy lu n, phậ ương pháp gi i quy t v n ả ế ấ đề có
suy lu n, có khoa h c to n di n, chính xác, có nhi u tác d ng phát tri n trí thơngậ ọ à ệ ề ụ ể
minh, t duy ư độ ậc l p sáng t o, linh ho t...góp ph n giáo d c ý trí nh n n i, ý tríạ ạ ầ ụ ẫ ạ
vượt khó kh n.ă
T v trí v nhi m v vô cùng quan tr ng c a mơn tốn v n ừ ị à ệ ụ ọ ủ ấ đề đặt ra cho
ngườ ạ à ài d y l l m th n o nâng cao ch t lế à ấ ượng h c tốn, h c sinh ọ ọ được phát tri nể
tính tích c c, ch ự ủ động sáng t o trong vi c chi m l nh ki n th c toán h c. ạ ệ ế ĩ ế ứ ọ
T m c ích, yêu c u c a b c ti u h c l cung c p cho các em m t trìnhừ ụ đ ầ ủ ậ ể ọ à ấ ộ
t i thi u v tri th c, nh m n ng cao v n hi u bi t v cu c s ng v t o n n
độ ố ể ề ứ ằ ă ố ể ế ề ộ ố à ạ ề
móng v ng ch c cho vi c b i dữ ắ ệ ồ ưỡng nhân t i, áp ng yêu c u cao c a xã h i.à đ ứ ầ ủ ộ
Giúp các em bước v o k nguyên m i, k nguyên c a khoa h c, k thu t v côngà ỉ ớ ỉ ủ ọ ĩ ậ à
ngh hi n ệ ệ đại m t cách t tin nh t.ộ ự ấ
Theo tôi vi c nâng cao ch t lệ ấ ượng h c toán bao gi c ng ph i xu t phát tọ ờ ũ ả ấ ừ
v trí, m c ích, nhi m v v m c tiêu giáo d c c a môn tốn b i h c nóiị ụ đ ệ ụ à ụ ụ ủ ở à ọ
chung v trong gi d y toán l p 4 nói riêng. Nó khơng ph i l cách th c truy nà ờ ạ ớ ả à ứ ề
th ki n th c toán h c, rèn k n ng gi i toán m l phụ ế ứ ọ ỹ ă ả à à ương ti n ệ để ổ t ch c ho tứ ạ
độ ậ ứ ự độ ậ à ụ à ệ ộ
khoa h c, hi u qu cho h c sinh t c l d y cách h c. ọ ệ ả ọ ứ à ạ ọ
- T nh ng v n b n, nh ng nguyên lý giáo d c c a ừ ữ ă ả ữ ụ ủ Đảng v nh nà à ướ àc l “
H c i ơi v i h nh”. Có th c h nh nhi u thì h c sinh m i n m ch c ki n th cọ đ đ ớ à ự à ề ọ ớ ắ ắ ế ứ
v n d ng v o cu c s ng.
để ậ ụ à ộ ố
- T ừ đặ đ ểc i m tâm sinh lý h c sinh ti u h c l d nh nh ng mau quên, sọ ể ọ à ễ ớ ư ự
t p trung chú ý trong gi h c tốn ch a cao, trí nh ch a b n v ng, thích h cậ ờ ọ ư ớ ư ề ữ ọ
nh ng chóng chán. Vì v y giáo viên ph i l m th n o ư ậ ả à ế à để kh c sâu ki n th c choắ ế ứ
h c sinh v t o ra khơng khí s n s ng h c t p, ch ọ à ạ ẵ à ọ ậ ủ động tích c c trong vi c ti pự ệ ế
thu ki n th c.ế ứ
- Xu t phát t cu c s ng hi n t i. ấ ừ ộ ố ệ ạ Đổi m i c a n n kinh t , xã h i, v nớ ủ ề ế ộ ă
hố, thơng tin... ịi h i con ngđ ỏ ười ph i có b n l nh dám ngh dám l m, n ngả ả ĩ ĩ à ă
ng , ch ng sáng t o, có kh n ng gi i quy t v n .
độ ủ độ ạ ả ă để ả ế ấ đề
- Hi n nay to n ng nh giáo d c nói chung v giáo d c ti u h c nói riêngệ à à ụ à ụ ể ọ
ang th c hi n t t vi c h c t p v l m theo t m g ng o c H Chí Minh;
đ ự ệ ố ệ ọ ậ à à ấ ươ đạ đứ ồ
phương pháp d y h c theo hạ ọ ướng phát huy tính tính c c c a h c sinh l m choự ủ ọ à
ho t ạ động d y trên l p "ạ ớ <i><b>nh nh ng, t nhiên, hi u qu ". </b><b>ẹ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ự</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>ả</b></i> Để đạ đượt c yêu c uầ
ó giáo viên ph i có ph ng pháp v hình th c d y h c nâng cao hi u qu
đ ả ươ à ứ ạ ọ để ệ ả
h c t p cho h c sinh, v a phù h p v i ọ ậ ọ ừ ợ ớ đặ đ ểc i m tâm sinh lí c a l a tu i ti u h củ ứ ổ ể ọ
v trình à độ nh n th c c a h c sinh. ậ ứ ủ ọ Để đ áp ng v i công cu c ứ ớ ộ đổi m i c a ớ ủ đất
nước nói chung v c a ng nh giáo d c ti u h c nói riêng.à ủ à ụ ể ọ
- T m c ích th c t c a trừ ụ đ ự ế ủ ường t«i, l à đà ạo t o h c sinh tr th nh nh ngọ ở à ữ
con người to n di n có à ệ đủ ngh l c v tri th c ị ự à ứ để sau n y xây d ng à ự đấ ướt n c,
quê hương..
T nh÷ng lí do trên, tơi ã th c hi n m t s bi n pháp nh m giúp h c sinhừ đ ự ệ ộ ố ệ ằ ọ
n©ng cao ch t lấ ượng h c tốn.ọ
<b>II. mục Đích nghiên cứu: </b>
<b> Nâng cao chất l</b><i><b></b><b>ng h c toán cho h c sinh l p 4.</b><b>ọ</b></i> <i><b>ọ</b></i> <i><b>ớ</b></i>
<b>III- §èi tợng nghiên cứu:</b>
Tụi ó ti n h nh th c hi n đ ế à ự ệ đề à ớ ọ t i v i h c sinh l p 4A4.
<b> IV- Đối tợng khảo sát:</b>
<b> - 31 học sinh lớp 4A4, nơi tôi đang công tác.</b>
<b> V. Phơng pháp nghiên cứu:</b>
<b> Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi đã kết hợp sử dụng các </b>
+ Phơng pháp quan sát.
+ Phơng pháp điều tra.
+ Phơng pháp suy luận.
+ Phơng pháp thực nghiệm.
+ Phơng pháp tổng kết kinh nghiện.
<b> VI. phạm vi và kế hoạch nghiên cứu</b>
Th i gian th c hi n ờ ự ệ đề à t i t ng y 1 tháng 10 n m 2014 ừ à ă đến ng y 20à
tháng 4 n m 2015.ă
Qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy, qua tìm hiểu, tơi thấy các em cũng say mê
mơn tốn, xong các em lại thờng hay mắc ở bớc phân tích đề bài, tìm cách giải quyết
vấn đề và trình bày bài tốn. Cho nên tơi đã lựa chọn đề tài: Một vài biện pháp nâng
<i><b>cao chất lợng mơn tốn cho học sinh lớp 4 </b></i>
<b> Xu t phát t m c tiêu trên, ngay sau khi nh n l p, tôi ã ti n h nh th c hi n</b>ấ ừ ụ ậ ớ đ ế à ự ệ
các vi c sau:ệ
<b>II. thực trạng vấn đề nghiên cứu:</b>
<i><b>1. S h c sinh c l p</b><b>ố ọ</b></i> <i><b>ả ớ</b></i> : 31 em
H c sinh n : 9 emọ ữ
H c sinh nam: 22 emọ
- H c sinh r i rỏc ba thụn trong xó, nhi u em cú ho n c nh khú kh n, cú 4 emọ ở ả ề à ả ă
thu c h nghốo ( em Linh, An, Cụng V , Ho ng ). Cú 1em h c sinh thu c diện ộ ộ ũ à ọ ộ u
- B m các em a s l m ru ng, gia dình khó kh n nên ph i l m thêm nhi uố ẹ đ ố à ộ ă ả à ề
ngh ph ề ụ để ế ki m s ng v ph i i l m n xa. ố à ả đ à ă
<i><b>2. Tình tr ng th c t khi ch a th c hi n </b><b>ạ</b></i> <i><b>ự ế</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ự</b></i> <i><b>ệ đề à</b><b> t i:</b></i>
Qua i u tra, xem xét s theo dâi. thông qua giáo viên ch nhi m l p 3, tôiđ ề ổ ủ ệ ớ
th y:ấ
- Ch t lấ ượng hai m t giáo d c n m l p 3ặ ụ ă ớ
+ H nh ki m : Th c hi n ạ ể ự ệ đầ đủy : 31 em
+ H c l c mơn tốn : Gi i : 3 emọ ự ỏ
Khá : 10 em
Trung bình : 18 em
<i> - Mụn toỏn l mụn h c khú kh n nờn h c sinh d chỏn. Trỡnh </i>à ọ ă ọ ễ độ nh n th c h cậ ứ ọ
sinh khụng đồng đều. M t s h c sinh cũn ch m, nhỳt nhỏt, k n ng túm t t b iộ ố ọ ậ ĩ ă ắ à
toỏn cũn h n ch , ch a cú thúi quen ạ ế ư đọc v tỡm hi u k b i toỏn d n t i thà ể ĩ à ẫ ớ ường
nh m l n gi a cỏc d ng toỏn, l a ch n phộp tớnh cũn sai, ch a bỏm sỏt v o yờuầ ẫ ữ ạ ự ọ ư à
c u b i toỏn ầ à để tỡm l i gi i thớch h p v i cỏc phộp tớnh. K n ng tớnh nh m v iờ ả ợ ớ ĩ ă ẩ ớ
cỏc phộp tớnh (h ng ngang) v k n ng th c h nh di n à à ĩ ă ự à ễ đạ ằt b ng l i cũn h n ch .ờ ạ ế
M t s em ti p thu b i m t cỏch th ộ ố ế à ộ ụ động, ghi nh b i cũn mỏy múc nờn cũnớ à
chúng quờn cỏc d ng b i toỏn, vỡ th ph i cú phạ à ế ả ương phỏp kh c sõu ki n th c.ắ ế ứ
Trong lớp có nhiều học sinh cịn yếu về giải tốn, tính tốn cịn chậm và nhầm lẫn.
Có một số em học tốn cịn lơ mơ, khơng chú ý đến bài ( em An, Dũng, Linh, Tuấn
Khải, Giang, Việt Hoàng,Tuấn Vũ, Chi.)
Qua việc xem kết quả hai mặt giaó dục năm lớp 3 và ba tuần dạy học, tôi đã ra
Gi i : 2 bµi ỏ
Khá : 7 bµi
Trung bình : 14 bµi
Y u : 8 bµiế
<i><b>* Qua đợt khảo sát khảo sát và xem bài của học sinh, tơi thấy :</b></i>
- Sè bµi điểm yếu là do các em cha nắm vững cách thực hiện phép tính, cha thuộc
bảng cửu chơng, không biết giải toán.
- S bi t im trung bỡnh do cỏc em cha thực hiện bài giải và một số em cịn nhầm
lẫn khi thực hiện phép tính.
- Số bài đạt điểm khá: Các em đã biết làm bài và trình bày bài nhng còn nhầm lẫn, trả
lời các câu hỏi cha chính xác.
- Số bài đạt điểm giỏi: Các em đã tỏ ra nắm vững kiến thức, lập luận rõ ràng, trình bày
khoa học song cịn đơi chỗ cha lơgic.
* Qua kết quả bài khảo sát nh vậy, tơi đã đi tìm hiểu ngun nhân chính dẫn đến
<i><b>kết quả trên:</b></i>
- Tơi thấy các em đều có tố chất để trở thành học sinh khá giỏi. Các em đều tỏ ra rất
thích học mơn tốn. Nhng do các em cịn cha biết đọc và phân tích đề bài để tìm cách
giải quyết. Các em cha biết đa các bài tốn có lời văn về dạng tốn điển hình và cha
tiếp cận nhiều với tốn nâng cao.
- Do lứa tuổi tiểu học của các em còn nhỏ, hiếu động, mải chơi, chóng nhớ, chóng
quên, nên trong 3 tháng nghỉ hè phần nào kiến thức đã bị rơi rụng.
- Do một số em nhận thức còn chậm, gia đình cịn gặp nhiều khó khăn nên khơng
quan tâm đến việc học của con em mình ( em Linh, Cơng Vũ, An, Việt Hoàng, Tuấn
Khải, Giang )
- Do địa bàn xã chủ yếu các phụ huynh đều làm nông nghiệp, kinh tế còn chậm phát
triển nên một số bố mẹ các em phải đi làm ăn xa, để con lại cho ông bà trông.
* Từ các nguyên nhân trên, tôi đã nghiên cứu, tìm tịi hớng đi trong phơng pháp dạy
học thực tế, gây hứng thú và lòng say mê u thích học mơn tốn cho học sinh. Đồng
thời tìm các biện pháp để thu hút các em và thu hút sự quan tâm của các gia đình tới
việc học tp ca con em mỡnh.
<b>III. Những biện pháp thực hiện :</b>
N m h c 2014 – 2015 l n m h c đã th c hi n Ngh quy t ă ọ à ă ọ ự ệ ị ế Đạ ội h i XI
c a ủ Đảng v ề đổi m i c n b n, to n di n giỏo d c Vi t Nam theo hớ ă ả à ệ ụ ệ ướng chu nẩ
húa, hi n ệ đại húa, xó h i húa, dõn ch húa v h i nh p qu c t , giỏo d c ti uộ ủ à ộ ậ ố ế ụ ể
h c. Ti p t c th c hi n cỏc cu c v n ọ ế ụ ự ệ ộ ậ động “H c t p v l m theo t m gọ ậ à à ấ ương đạo
c H Chớ Minh”, "M i th y giỏo, cụ giỏo l m t t m g ng o c, t h c
đứ ồ ỗ ầ à ộ ấ ươ đạ đứ ự ọ
d y h c v ánh giá, x p lo i phù h p ạ ọ à đ ế ạ ợ đặ đ ểc i m tâm lí, sinh lí h c sinh ti uọ ể
h c; t ng cọ ă ường giáo d c ụ đạ đứo c, giáo d c k n ng s ng; ụ ĩ ă ố đổi m i phớ ương pháp
d y h c; t ng cạ ọ ă ường c h i ti p c n giáo d c cho tr em có ho n c nh khó kh n.ơ ộ ế ậ ụ ẻ à ả ă
Năm học 2014- 2015 v n là năm học đang thực hiện giáo dục toàn diện cho họcẫ
Sau khi nhận lớp, ổn định tổ chức, xem xét học lực chung và riêng mơn tốn của các
em, tìm hiểu tình hình học tốn của cả lớp qua cơ giáo cũ, tơi đã sắp xếp vị trí chỗ
ngồi cho các em theo nhóm để phù hợp cho việc ra bài tập và kiểm tra theo khả năng
và trình độ của học sinh. Từ đó nhằm phát huy, khích lệ trí thơng minh, sáng tạo của
từng em trong học tập. Tôi phân công các em học khá giỏi giúp đỡ, kèm cặp các em
học cịn yếu, trung bình để cùng nhau tiến bộ. Cùng với những việc làm trên, tôi đã
tiến hành một số biện pháp sau:
<b> BiƯn ph¸p thø nhÊt</b>
<i><b> Bæ sung kiÕn thøc hæng cho häc sinh.</b></i>
Qua bài khảo sát, tơi thấy lợng kiến thức tốn học của các em từ đầu năm còn lơ
mơ, đặc biệt là các dạng tốn cơ bản. Tơi dã tiến hành nghiên cứ kỹ và thống kê các
dạng tốn điển hình đã học cho học sinh. Ôn tập kĩ phần lý thuyết của từng dạng
tốn , sau đó cho các em áp dụng vào làm bài tập từ đơn giản đến phức tạp nh các
dạng:
+ Toán hợp giải bằng hai phép tính chia có liên quan dến việc rút về đơn vị.
+Toán hợp giải bằng hai phép tính nhân, chia có liên quan đến việc rút về đơn vị.
+ Tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Gi i toán ả đố ớ ọi v i h c sinh l m t ho t à ộ ạ động trí tu khó kh n, ph c t p.ệ ă ứ ạ
Vi c hình th nh k n ng gi i toán h n nhi u so v i k n ng tính vì b i tốn gi iệ à ỹ ă ả ơ ề ớ ĩ ă à ả
l s k t h p a d ng hoá nhi u khái ni m, quan h tốn h c, ....chính vì à ự ế ợ đ ạ ề ệ ệ ọ đặc
tr ng ó m giáo viên c n ph i hư đ à ầ ả ướng d n cho h c sinh có ẫ ọ được thao tác chung
Bước 1: Đọc k ỹ đề à b i: Có đọc k ỹ đề à ọ b i h c sinh m i t p trung suy nghớ ậ ĩ
v ý ngh a n i dung c a b i toán v ề ĩ ộ ủ à à đặc bi t chú ý ệ đến câu h i b i tốn. Tơi rènỏ à
cho h c sinh thói quen ch a hi u ọ ư ể đề tốn thì ch a tìm cách gi i. Khi gi i b i tốnư ả ả à
ít nh t ấ đọ ừ đếc t 2 n 3 l n.ầ
Bước 2: Phân tích tóm t t ắ đề tốn. Để ế à bi t b i tốn cho bi t gì? H i gì?ế ỏ
(t c l yêu c u gì?)ứ à ầ
ây chính l trình b y l i m t cách ng n g n, cô ng ph n ã cho v
Đ à à ạ ộ ắ ọ đọ ầ đ à
h c c a b i toỏn, ọ ủ à được th hi n dể ệ ướ ại d ng cõu v n ng n g n ho c dă ắ ọ ặ ướ ại d ng
cỏc sơ đồ đoạn thẳng.
Bước 3: Tìm cách gi i b i tốn: Thi t l p trình t gi i, l a ch n phép tínhả à ế ậ ự ả ự ọ
thích h p.ợ
Bước 4: Trình b y b i gi i: Trình b y l i gi i (nói - vi t), phép tính tà à ả à ờ ả ế ương
ng, áp s , ki m tra l i gi i (gi i xong b i toán c n th xem áp s tìm c
ứ đ ố ể ờ ả ả à ầ ử đ ố đượ
có tr l i úng câu h i c a b i tốn, có phù h p v i các i u ki n c a b i toánả ờ đ ỏ ủ à ợ ớ đ ề ệ ủ à
không? (trong m t s trộ ố ường h p nên th xem có cách gi i khác g n h n, hay h nợ ử ả ọ ơ ơ
khơng?
Ví dụ: Đối với dạng tốn “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. Tơi đã
<b> Bài toán 1: Mẹ đi chợ mua 65 kg ngô và gạo. Số gạo nhiều hơn ngô là 17 kg. Hỏi</b>
mẹ mua bao nhiêu kg gạo, bao nhiêu kg ngô?
<b> Bài toán 2: Cả hai thùng đựng đợc tất cả 36 lít dầu. Nếu lấy bớt 4 lít ở thùng thứ</b>
nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6 lít dầu.
Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
- Trớc hết tôi cho học sinh tự làm hai bài tốn này, tơi chấm bài để xem các em hiểu
bài tới đâu? Sau đó tơi tiến hành hớng dẫn các em làm bài ( Vì đa số các em khơng làm
đợc bài 2).
- Tôi yêu cầu các em đọc kĩ từng bài toán để:
+ Nêu dạng toán của hai bài? ( Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó)
+ Nêu những dữ liệu bài đã cho?
+ Nêu vấn đề cn tỡm?
+ Nêu các bớc giải bài toán.
+ Giải bài toán.
<b> Giải bài toán 2 ( Bài toán này có hiệu số ẩn. Muốn giải đợc bài tốn ta</b>
phải đi tìm hiệu số )
NÕu lÊy 4 lÝt dÇu ë thïng thø nhÊt sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai hơn thùng
thứ nhÊt lµ 6 lÝt, vËy hiƯu sè lóc nµy lµ 6 lít. Tổng số vẫn giữ nguyên là 36 lít.
Theo bài ra ta có sơ đồ khi đã lấy 4 lít dầu ở thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ
Thïng 1:
? lÝt 6 lÝt 36 lÝt
Thïng 2 :
? lÝt
Số dầu ở thùng thứ hai lúc đầu là:
21 – 4 = 17(lÝt)
Sè dÇu ë thùng thứ nhất lúc đầu là:
36 – 17 = 19 ( lÝt)
Đáp số : Thùng 1 : 19 lít
Thùng 2: 17 lít.
- Tơi chấm bài lần hai và thấy các em đã đạt kết quả cao hơn.
Sau khi cho học sinh làm những bài tập nh trên , tôi nhận xét tổng hợp và khắc sâu
kiến thức cho các em. Giúp các em nhận thấy sự liên quan của các bài toán, sự giống
nhau và khác nhau trong cùng một dạng toán để các em dễ ghi nhớ và phân biệt đợc
cách làm.
<b>Ví dụ: ở bài tốn 2, các em phải đi tìm đợc hiệu số sau đó mới vẽ đợc sơ đồ và giải.</b>
Trên cơ sở những bài toán từ đơn giản, cho học sinh khắc sâu, ghi nhớ các bớc giải
bài toán để tiếp tục giải các bài toán phức tạp hơn.
Khi ra những bài toán kiểm tra theo nhóm, tôi thờng ra những bài tập phù hợp với
khả năng cđa tõng nhãm, tõng em.
VÝ dơ: Khi cho häc sinh tính giá trị của biểu thức.
* Với nhóm học sinh khá giỏi, tôi cho:
7 x 110 x 3 + 168 x 3 x 7 + 132 x 21
* Víi nhãm häc sinh häc lùc trung b×nh yÕu, t«i cho:
21 x 110 + 21 x 168 + 132 x 21
Cứ nh vậy, sau gần một tháng thực hiện, tôi nhận thấy các em đã hào hứng hơn
khi học toán và bài làm đã đạt kết quả cao hơn.
Qua bài kiểm tra cuối kì I đã đạt đợc kết quả nh sau:
Tổng số bài : 31 b ià
+ §iĨm giỏi: 5 bài
+ Điểm khá: 9 bài
+ Điểm trung bình: 13 bài
+ Điểm yếu: 4 bµi
Trong đó có 2 em đạt điểm 10 ; 3 em đạt điểm 9; 5 em đạt điểm 8; 4 em đạt điểm
7. Bài làm của các em đã gọn gàng, sạch đẹp hơn.
<b> BiƯn ph¸p thø hai </b>
<i><b> Vận dụng các phơng pháp dạy học trong đó có một số phơng pháp dạy tốn</b></i>
<i><b>theo hớng "tích cực hố hoạt động của học sinh"</b></i>
<b>1. Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong phự</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b> <b>ương pháp d y h cạ</b> <b>ọ</b>
<b>v n áp k t h p v i m t s phấ đ</b> <b>ế</b> <b>ợ</b> <b>ớ</b> <b>ộ ố</b> <b>ương pháp d y h c khác trong hình th nhạ</b> <b>ọ</b> <b>à</b>
<b>tri th c m i.ứ</b> <b>ớ</b>
H c sinh mu n ti p thu tri th c m i c n có s họ ố ế ứ ớ ầ ự ướng d n c a giáo viênẫ ủ
b ng m t h th ng câu h i phù h p. Tôi ã t ch c các ho t ắ ộ ệ ố ỏ ợ đ ổ ứ ạ động d y h c nh mạ ọ ằ
chuy n giao ý ể đồ ư s ph m c a th y th nh nhi m v h c t p c a trò. ạ ủ ầ à ệ ụ ọ ậ ủ
Ví d trong b i: “ụ à <b>Phép nhân phân số”. Hình th nh phép tính nhân c a 2</b>à ủ
phân s ố 3
4 v à
2
5 .
Hình th nh phép tính nhân c a 2 phân s à ủ ố 3
4 v à
2
5 cho h c sinh l m tọ à ộ
v n ấ đề ớ m i. n u giáo viên ch gi i thi u quy t c tính sau ó áp d ng v o luyênế ỉ ớ ệ ắ đ ụ à
t p thì khơng phát huy ậ được tính tích c c, t duy, sáng t o c a h c sinh. Do ó,ự ư ạ ủ ọ đ
tôi ã suy ngh , chu n b h th ng câu h i phù h p đ ĩ ẩ ị ệ ố ỏ ợ để ướ h ng d n h c sinh ti pẫ ọ ế
thu tri th c m i m t cách tích c c, sáng t o.ứ ớ ộ ự ạ
V i b i h c n y, tôi ã t ch c ho t ớ à ọ à đ ổ ứ ạ động d y h c b ng h th ng câu h i sau:ạ ọ ằ ệ ố ỏ
- Hãy tính 3
4 c a ủ
2
5 .
ây l m t tình hu ng m h c sinh ch a th th c hi n c ngay. Nh ng
Đ à ộ ố à ọ ư ể ự ệ đượ ư
n u h c sinh ch u khó suy ngh , v n d ng ki n th c ã h c ( ế ọ ị ĩ ậ ụ ế ứ đ ọ <i>Cách c u t o phânấ ạ</i>
<i>số</i> ) ho c giáo viên hặ ướng d n thì h c sinh có th th c hi n ẫ ọ ể ự ệ đượ Ở đc. ây, tôi
mu n h c sinh th c hi n câu h i trên ố ọ ự ệ ỏ để ẫ đế d n n cách tính 3
4 x
2
5 .
- Hãy phân tích 2
5 th nh t ng c a 4 phân s b ng nhau?à ổ ủ ố ằ
Ta có: 2
5 <b> = </b>
2<i>×</i>4
5<i>×</i>4 <b> = </b>
8
20 <b>= </b>
2
20 <b>+</b>
2
20 <b>+</b>
2
- T k t qu trên, hãy cho bi t, ừ ế ả ế 3
4 c a ủ
2
5 l bao nhiêu?à
Ta có: 3
4 c a ủ
2
5 l à
2
20 <b>+</b>
2
20 <b>+</b>
2
20 <b> = </b>
6
20 <b>.</b>
- Hãy so sánh 2<i>×</i>3
4<i>×</i>5 v i k t qu ớ ế ả
3
4 <b> c a </b>ủ
2
5 <b>? ( </b>
2<i>×</i>3
4<i>×</i>5 <b> = </b>
6
20 <b> ).</b>
<b>K t lu nế</b> <b>ậ</b> : Ta nói tích c a ủ 3
4 v i ớ
2
5 l à
6
20 .
Vi t ế 3
4
2
5 <b> = </b>
3<i>×</i>2
4<i>×</i>5 <b> = </b>
6
20 <b>.</b>
Tôi nêu công th c t ng quát: ứ ổ <i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i> <b> = </b>
<i>a × c</i>
<b>2.Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong phự</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b> <b>ương pháp phát hi nệ</b>
<b>v gi i quy t v n à ả</b> <b>ế ấ đề ế, k t h p v i phợ</b> <b>ớ</b> <b>ương pháp d y h c khác ạ</b> <b>ọ</b> <b>để ổ t ch cứ</b>
<b>ho t ạ động d y h c.ạ</b> <b>ọ</b>
Ví d trong b i: “ ụ à <b>Phép c ng phân s ộ</b> <b>ố ”</b> ( ti p theo ).<i>ế</i>
B i tốn<b>à</b> : Có m t b ng gi p m u, b n H l yộ ă ấ à ạ à ấ 1
2 b ng gi y, B n An l y ă ấ ạ ấ
1
3
b ng gi y. H i c 2 b n l y bao nhiêu ph n b ng gi y m u? ă ấ ỏ ả ạ ấ ấ ă ấ à <i>( Toán 4 trang 127 ).</i>
(Sau khi h c xong, h c sinh bi t cách c ng hai phân s khác m u s v rènọ ọ ế ộ ố ẫ ố à
luy n k n ng tính tốn cho h c sinh.)ệ ỹ ă ọ
Tôi hướng d n h c sinh gi i nh sau: ẫ ọ ả ư
+ Mu n tìm s ph n b ng gi y c a 2 b n H v An ã l y, c n th c hi nố ố ầ ă ấ ủ ạ à à đ ấ ầ ự ệ
phép tính gì? ( phép c ng: <i><b>ộ</b></i> 1
2 <i><b> + </b></i>
1
3 <i><b>).</b></i>
Nh v y, vi c yêu c u h c sinh tính t ng hai phân s khác m u s l m tư ậ ệ ầ ọ ổ ố ẫ ố à ộ
tình hu ng g i v n ố ợ ấ đề à, l m t yêu c u nh n th c m h c sinh ch a th gi iộ ầ ậ ứ à ọ ư ể ả
quy t ế được b ng v n ki n th c v kinh nghi m s n có c a mình (h c sinh chằ ố ế ứ à ệ ẵ ủ ọ ỉ
m i bi t tính t ng hai phân s có cùng m u s ). Tuy nhiên n u h c sinh ch u khóớ ế ổ ố ẫ ố ế ọ ị
suy ngh ho c ĩ ặ được giáo viên hướng d n tìm cách bi n ẫ ế đổ để đưi a hai phân số
ã cho th nh hai phân s có cùng m u s (Quy ng m u s ) thì h c sinh có th
đ à ố ẫ ố đồ ẫ ố ọ ể
gi i quy t v n ả ế ấ đề ế ợ k t h p v i phớ ương pháp d y h c v n áp ạ ọ ấ đ để ổ t ch c ho tứ ạ
ng d y h c hình th nh phép c ng 2 phân s khác m u s .
độ ạ ọ à ộ ố ẫ ố
<b>3. Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong phự</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b> <b>ương pháp d y h cạ</b> <b>ọ</b>
<b>h p tác theo nhóm nh v k t h p v i phợ</b> <b>ỏ à ế</b> <b>ợ</b> <b>ớ</b> <b>ương pháp d y h c khác ạ</b> <b>ọ</b> <b>để ổ t</b>
<b>ch c ho t ứ</b> <b>ạ động d y h c nh m phát huy tính ch ạ</b> <b>ọ</b> <b>ằ</b> <b>ủ động sáng t o, h p tácạ</b> <b>ợ</b>
<b>c a h c sinh.ủ</b> <b>ọ</b>
M c tiêu, n i dung b i h c yêu c u hình th nh tri th c m i cho h c sinh.ụ ộ à ọ ầ à ứ ớ ọ
Tri th c m i ó c n có s ki m nghi m k t qu qua nhi u h c sinh khác nhau,ứ ớ đ ầ ự ể ệ ế ả ề ọ
<b>Ví d b i: Di n tích hình thoi.ụ à</b> <b>ệ</b>
u c u tính di n tích hình thoi ABCD, khi bi t 2 ầ ệ ế đường chéo AC = m,
BD = n (hình a)
- Để tìm cơng th c tính di n tích hình thoi theo ứ ệ độ à d i 2 đường chéo, h cọ
sinh có th th c hi n theo nhi u cách khác nhau:ể ự ệ ề
Ta có: Di n tích( hình thoi ABCD) = di n tích ( hình ch nh t AMNC )ệ ệ ữ ậ
= m <i>n</i>
2 =
<i>m×n</i>
2 .
* Cách 2: C t hình tam giác COB v hình tam giác COD r i ghép v i hìnhắ à ồ ớ
tam giác ABC để được hình ch nh t MNBD ữ ậ <i><b>(hình c).</b></i>
Ta có: Di n tích( hình thoi ABCD ) = di n tích (hình ch nh t MNBD)ệ ệ ữ ậ
= <i>m</i>
2 n =
<i>m×n</i>
2 .
( Hình a ) ( Hình b ) ( Hình c )
Do ó, đ để ể ki m nghi m k t qu , phát huy tính ch ệ ế ả ủ động sáng t o v tinhạ à
th n h p tác c a h c sinh, tôi ã yêu c u h c sinh h p tác theo nhóm nh ầ ợ ủ ọ đ ầ ọ ợ ỏ để ổ t
ch c ho t ứ ạ động d y h c.ạ ọ
<b>4. Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong vi c gi i các b i toánự</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b> <b>ệ</b> <b>ả</b> <b>à</b>
<b>l c s gi i lo i toán s p h c.à ơ ở ả</b> <b>ạ</b> <b>ắ</b> <b>ọ</b>
Gi i các b i tốn có tính ch t chu n b n y, h c sinh có th tính ra ả à ấ ẩ ị à ọ ể được
k t qu d d ng nh m t o i u ki n cho các em t p trung suy ngh váo các m iế ả ễ à ằ ạ đ ề ệ ậ ĩ ố
quan h toán h c v các t m i ch a trong ệ ọ à ừ ớ ứ đầu b i tốn:à
<b>Ví d 1ụ</b> : Để chu n b cho vi c h c lo i tốn: “ẩ ị ệ ọ ạ <i><b>Tìm 2 s bi t t ng v t s</b><b>ố ế ổ</b></i> <i><b>à ỉ ố</b></i>
<i><b>c a hai s ó</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố đ ”. Có th cho h c sinh gi i b i toán sau: “ Cơ có 30 bút chì, chia</b></i>ể ọ ả à
th nh 3 ph n b ng nhau. B n nam à ầ ắ ạ được 1 ph n, b n n ầ ạ ữ được 2 ph n. H i b nầ ỏ ạ
nam được m y bút chì?"ấ
<b>Ví d 2:ụ</b> Để chu n b cho vi c h c lo i toán: “ẩ ị ệ ọ ạ <i><b>Tìm 2 s bi t t ng v hi u</b><b>ố ế ổ</b></i> <i><b>à ệ</b></i>
<i><b>c a hai s ó .</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố đ ”</b></i> Có th cho h c sinh gi i b i toán sau: “Hai b n Nam v Hùng cóể ọ ả à ạ à
t t c 15.000 ấ à đồng, Nam có nhi u h n Hùng 5.000 ề ơ đồng. H i m i b n có baoỏ ỗ ạ
nhiêu ti n?”.ề
-T ch c cho h c sinh l m vi c trên ổ ứ ọ à ệ đồ dùng h c t p: ọ ậ
+M i h c sinh l y 15 que tính (tỗ ọ ấ ượng tr ng cho 15.000 ư đồng ). Chia b ngả
con l m 2 ph n, ph n l n l s ti n c a Nam, ph n nh l s ti n c a Hùng.à ầ ầ ớ à ố ề ủ ầ ỏ à ố ề ủ
+Nam nhi u h n Hùng 5.000 ề ơ đồng. V y ta l y 5 que tính cho Nam trậ ấ ướ ồc r i chia
ơi ph n còn l i: H c sinh l y 5.000 ng cho Nam tr c ( t 5 que tính v o
đ ầ ạ ọ ấ đồ ướ đặ à
ph n l n).ầ ớ
- Cịn m y nghìn ấ đồng ? (15.000 – 5.000 = 10.000 đồng ).
- V y chia ậ đều cho 2 b n, m i b n ạ ỗ ạ được m y nghìn (10.000 : 2 = 5000ấ
ng).
đồ
B
B B
O
N
M N
A
C
O A
A C M D
- B v o hai ph n m i ph n 5.000 ỏ à ầ ỗ ầ đồng ( 5 que tính )
- V y Hùng ậ được m y nghìn ? ( 5.000 ấ đồng ).
- Cịn Nam được m y nghìn ? ( 5.000 +5.000 = 10.000 ấ đồng ).
- Tương t hự ướng d n b i toán trên s ẫ à ơ đồ à ả v gi i.
<b>5.Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong vi c gi i các b i toán,ự</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b> <b>ệ</b> <b>ả</b> <b>à</b>
<b>phát huy tính tr c quan c th trong t duy c a h c sinh.ự</b> <b>ụ ể</b> <b>ư</b> <b>ủ</b> <b>ọ</b>
gi i c các b i toán n y giáo viên c n tri n khai các ho t ng mang
Để ả đượ à à ầ ể ạ độ
tính ch t th c ti n, h c sinh ph i ấ ự ễ ọ ả được thao tác trên đồ dùng tr c quan. T óự ừ đ
các em s t phát hi n v t gi i quy t nhi m v b i h c. ẽ ự ệ à ự ả ế ệ ụ à ọ
<b>Ví d :ụ</b> Trong b i “à <b>Phép c ng phân sộ</b> <b>ố”.</b>
hình th nh phép c ng hai phân s có m u s b ng nhau, tôi v h c sinh
Để à ộ ố ẫ ố ằ à ọ
cùng th c h nh trên b ng gi yự à ă ấ
– Chia b ng gi y th nh 8 ph n b ng nhau, b ng cách g p ôi ba l n theoă ấ à ầ ằ ằ ấ đ ầ
chi u ngang: ề
+ Tô m u v o à à 3
8 b ng gi yă ấ
+ Tô m u v o à à 2
8 b ng gi yă ấ
Nhìn v o b ng gi y h c sinh d nêu à ă ấ ọ ễ được : hai l n ã tô m u ầ đ à được 5
8
b ng gi y.ă ấ
H c sinh nêu: ọ 3
8 +
2
8 =
3+2
8 =
5
8 .
<b>K t lu nế</b> <b>ậ</b> : Nêu được cách c ng hai phân s b ng cách l y t s c ng v iộ ố ằ ấ ử ố ộ ớ
nhau v gi nguyên m u s . à ữ ẫ ố
<b>6. Khi d y th c h nh luy n t p, giáo viên c n l u ý giúp m i h c sinhạ</b> <b>ự</b> <b>à</b> <b>ệ</b> <b>ậ</b> <b>ầ</b> <b>ư</b> <b>ọ</b> <b>ọ</b>
<b>u tham gia v o ho t </b> <b>ng th c h nh, luy n t p theo kh n ng c a mình,</b>
<b>đề</b> <b>à</b> <b>ạ độ</b> <b>ự</b> <b>à</b> <b>ệ ậ</b> <b>ả ă</b> <b>ủ</b>
<b>b ng cách:ằ</b>
– Cho các em l m các b i theo th t trong sách giáo khoa, không b b ià à ứ ự ỏ à
n o, k c b i d , b i khó.à ể ả à ễ à
- Không b t h c sinh ch ắ ọ ờ đợi nhau trong khi l m b i. L m xong chuy nà à à ể
sang b i ti p theo.à ế
- H c sinh n y có th l m nhi u b i h n h c sinh khác:ọ à ể à ề à ơ ọ
Ví d : Khi d y b i : “ ụ ạ à <i><b>Tính b ng cách thu n ti n nh t</b><b>ằ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>ấ</b></i> ”
3
5 +
6
10 +
8
10 =
3
5 + (
6
8
10 ) =
3
5 +
14
10 =
Có th m t s em v n th c hi n theo th t c a các phép tính trong bi u th c,ể ộ ố ẫ ự ệ ứ ự ủ ể ứ
ra k t qu úng nh ng ch a nhanh v ch a h p lí. Tơi hế ả đ ư ư à ư ợ ướng d n h c sinh v nẫ ọ ậ
d ng các tính ch t ã h c c a phép c ng ụ ấ đ ọ ủ ộ để tìm ra cách gi i thu n ti n.ả ậ ệ
Ho c trong b i luy n t p c a phép nhân thì tơi ph i d n d t h c sinh nh l iặ à ệ ậ ủ ả ẫ ắ ọ ớ ạ
ki n th c ã h c ó l : ế ứ đ ọ đ à
Tính ch t giao hốn c a phép nhân.ấ ủ
Tính ch t k t h p c a phép nhân.ấ ế ợ ủ
Tính ch t nhân m t s v i m t t ng ( Ho c m t t ng nhân v i m t s ).ấ ộ ố ớ ộ ổ ặ ộ ổ ớ ộ ố
Tính ch t nhân m t hi u v i m t s ( Ho c m t s nhân v i m t hi u ).ấ ộ ệ ớ ộ ố ặ ộ ố ớ ộ ệ
H c sinh ph i v n d ng nhanh các tính ch t n y v o gi i toán: Khi n o v nọ ả ậ ụ ấ à à ả à ậ
d ng tính ch t n y, khi n o v n d ng tính ch t kia.ụ ấ à à ậ ụ ấ
Ví d : 2 ụ 10 + 10 5 = 10 ( 2 + 5 ) = 10 7 = 70 ( Áp d ng tính ch tụ ấ
nhân m t s v i m t t ng )ộ ố ớ ộ ổ <b> </b>
<b> BiƯn ph¸p thø BA </b>
<i><b>Hớng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài, lập kế hoạch giải bài toán.</b></i>
Sau khi thực hiện biện pháp 1, tôi nhận thấy chất lợng học sinh đã đợc năng lên
song cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu đặt ra. Hầu hết các em cha đọc kĩ đề bài nên
khi tìm hiểu đề bài và lập kế hoạch giải còn lúng túng. Mà trong quá trình học tốn,
việc đọc kĩ đề bài và lập kế hoạch giải là khâu quan trọng và cần thiết khi giải một bài
toán. Bởi vậy, sau khi học sinh đọc đề bài, tơi thờng sử dụng các hình thức dạy học
nh:
+Hoạt động cá nhân, cặp, nhóm.
+Hoạt động cả lớp .
*Tôi đã kết hợp các phơng pháp dạy học, trong đó phong pháp đàm thoại đợc tơi
chú trọng nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Tơi đã sử dụng các câu hỏi dẫn
dắt, gợi mở và trọng tâm cần khắc sâu. Sắp xếp các câu hỏi từ đơn giản đến phức tạp,
từ dễ đến khó. Khi các em làm bài, tôi thực hiện làm ngời dẫn dắt, gợi mở, coi học
sinh là trung tâm để phát huy trí tuệ và năng cao năng lực sáng tạo của các em. Nhờ
đó các em có kĩ năng tìm hiểu đề và phân tích đề kĩ càng. Trên cơ sở đó các em lập kế
hoạch giải chính xác. Với những bài tốn có nhiều cách giải, tơi thờng động viên các
em giải bằng nhiều cách khác nhau để gây hứng thú học và làm phong phú thêm kiến
thức cho các em.
Một bài toán tôi có thể hớng dẫn các em giải bằng nghiều cách:
Ví dụ: Cho 5 * 5* 5 * 5 * 5, hãy thay dấu * bằng dấu phép tính thích hợp để đợc
kết quả bằng 56.
C¸ch 2: 5 x 5 + 5 + 5 x 5
C¸ch 3 : 5 + 5 x 5 + 5 x 5
Đối với những bài tốn có lời văn : Sau khi học sinh đọc bài toán cần xác
định dạng toán, mối quan hệ giữa các đại lợng. ở dạng toán này, việc đọc kĩ đề bài,
phân tích đề, xây dựng kế hoạch giải là vô cùng cần thiết.
* Đối với loại toán dÃy tính( Tính bằng cách thn tiƯn)
Loại tốn này địi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, châc chắn, có khả năng suy
luận, lập luận lơ gíc và t duy cao. Do đó tơi hớng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài, nhận xét để
tìm ra đặc điểm chung của từng loại. Trên cơ sở đó tìm ra cách giải nhanh nhất.
<b>* Loại dãy số cách đều:</b>
Ví dụ: Tính tổng:
a) 1 + 2 + 3 + …+ 99 + 100
b) 1 + 5 + 9 +…+ 25 + 29
<b>*Loại dãy số ngắn, ít số hạng: khi tính toán cần lập luận, điền đủ các số hạng.</b>
<b>Ví dụ: Tính tổng : 2 + 4 + 8 + 16 +</b>…+ 128
<b>* Lo¹i ®an dÊu</b>
<b>VÝ dô : 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 +…</b>
Với các loại toán này, cần hớng dẫn học sinh phải nắm vững quy luật và phơng pháp
giải của từng loại để giải.
BiƯn ph¸p thø t
<i><b>Híng dÉn häc sinh phơng pháp tự học</b></i>
<b> a. Hớng dẫn phơng pháp học ở nhà </b>
- Khi ó c nghe giảng trên lớp thì việc áp dụng kiến thức đã học vào làm bài tập là
rất cần thiết đối với học sinh. Đồng thời nó cũng là một yếu tố quan trọng quyết định
sụ tiến bộ của các em, là phần cơ bản để các em vơn lên trở thành học sinh giỏi. Nếu
các em không biết sắp xếp lịch học và khơng biết tự học thì sẽ khơng khắc sâu đợc
kiến thức đã học trên lớp để áp dụng vào thực tế. Để trở thành học sinh giỏi và nâng
cao chất lợng học mơn tốn, các em cần có thời gian học lí thuyết và vận dụng làm
bài tập thực hành ơn luyện vì “ học đi đơi với hành”. Chính vì vậy việc hớng dẫn học
sinh học ở nhà nh thế nào cho khoa học để mang lại kết quả cao là rất cần thiết. Tôi
đã tiến hành giúp học sinh sắp xếp thời gian biểu học tập ở nhà cho phù hợp với bản
thân các em. Trớc hết, tơi tìm hiểu, gặp gỡ gia đình các em, trao đổi trực tiếp với bố
mẹ các em và có những giải pháp sau :
+ Đối với các em học giỏi, gia đình có điều kiện, gia đình có truyền thống học, ln
quan tâm đến con em mình thì chỉ cần nhắc nhở các em, trao đổi với bố mẹ các em thì
các em sẽ có kế hoạch học tốt.
+ Đối với các em học trung bình, yếu ngồi việc nhờ phụ huynh đôn đốc kiểm tra ở
nhà tôi còn tăng cờng kiểm tra việc học tập ở nhà của các em. Tôi thờng xuyên gặp
gỡ, trao đổi với bố mẹ các em này, động viên các em cố gắng học.
Tôi nhắc nhở các em nên thực hiện đúng giờ nào việc nấy, học ra học , chơi ra chơi,
đã ngồi học là các em phải tự giác, tập trung học tập. Đào sâu suy nghĩ để giải quyết
bài học. Khi làm bài, các em cần thực hiện đúng theo hơng pháp đã đợc học. Trớc khi
trình bày vào vở ( hoặc giấy thi) các em cần nháp cẩn thận, thử lại kết quả, kiểm tra
lại các danh số ... chú ý câu trả lời phải đủ ý, phải đúng với câu hỏi của đề bài, câu lý
<b> b. Hớng dẫn phơng pháp học sách tham khảo : Ngoài những bài tập trong sách</b>
giáo khoa, tơi thờng động viên khuyến khích các em làm thêm các bài tập trong sách
tham khảo. Tôi thờng ra thêm nhiều bài nâng cao cho các em học sinh giỏi làm và bồi
dỡng thêm cho các em. Để trở thành một học sinh giỏi, địi hỏi cơ giáo cũng nh học
sinh cần phải tìm tịi, nghiên cứu học tập, đọc và su tầm trong các cuốn sách nâng
cao, mở rộng. Tôi đã hớng dẫn, chọn lọc các loại sách nhằm bổ trợ, nâng cao thêm
kiến thức toán học cho học sinh giúp các em có thêm “ngời thầy” “ngời bạn” ngay ở
nhà qua các cuốn sách tham khảo. Tơi cịn hớng dẫn một số em tham gia giải toán
trên mạng intenet.
c. Tạo cho học sinh có nhiều ngời thầy: Để rèn luyện cho học sinh u thích và
say mê học tốn, tơi đã tìm mọi cách tạo cho các em có nhiều ngời thầy. Những ngời
thầy gần gũi với các em nh: sách, báo, bố, mẹ, anh chị, bạn bè, thầy cô giáo.
<b> * Qua các biện pháp đã áp dụng, tơi thấy : Ngồi đổi mới phơng pháp giảng dạy thì</b>
sách vở và đồ dùng học tập cũng chính là ngời thầy gần gũi nhất để giúp giáo viên và
học sinh nâng cao kiến thức của mình. Vì vậy trong năm học 2014 -2015, tôi đã trang
bị cho học sinh lớp 4A4 đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập mơn tốn nh : sách giáo
<i><b>khoa, vở bài tập, vở ôly, và một số sách tham khảo thêm. Tôi đã hớng dẫn các em</b></i>
cách học trong các sách đó. Do vậy các em ngày càng say mê u thích mơn học này
hơn.
Ngồi bốn biện pháp cụ thể trên, tôi đã kết hợp thêm một số biện pháp nh : tổ chức
<i><b>nhóm học tập ở nhà, các em ở gần nhà nhau thì đến tập trung học ở nhà một bạn</b></i>
<i><b>vào thứ 7 và chủ nhật. Phân công bạn giỏi giúp đỡ các bạn yếu...</b></i>
a) Qua quỏ trỡnh gi ng d y mụn toỏn v ó ỏp d ng cỏc bi n phỏp trờn, tụiả ạ à đ ụ ệ
nh n th y h c sinh l p tụi h ng thỳ h c t p. Cỏc em m nh d n phỏt bi u ý ki nậ ấ ọ ớ ứ ọ ậ ạ ạ ể ế
*K t qu ki m tra cu i HKI n m h c 2014 – 2015ế ả ể ố ă ọ
T ng sổ ố
h c sinhọ
i m gi i
Đ ể ỏ
( 9 - 10 )
i m khá
Đ ể
( 7 - 8 )
i m Trung
Đ ể
bình ( 5 - 6 )
i m y u
Đ ể ế
( Dưới 5 )
31 TS % TS % TS % TS %
5 16 10 32 14 45 2 7
*K t qu ki m tra cuèi n m h c 2014 - 2015ế ả ể ă ọ
T ng sổ ố
h c sinhọ
i m gi i
Đ ể ỏ
( 9 - 10 )
i m khá
Đ ể
( 7 - 8 )
i m Trung
Đ ể
bình ( 5 - 6 )
i m y u
Đ ể ế
( Dưới 5 )
31 TS % TS % TS % TS %
10 32 13 42 8 26 0 0
b) Khi đề tài đợc thực hiện, qua các biện pháp trên, tôi thấy có tác dụng rất lớn đến
chất lợng học tập mơn tốn nói riêng và các mơn học khác.
<b> PhÇn III- kết luận và khuyến nghị</b>
<b> I. Kết luËn</b>
Qua việc thực hiện đề tài, bằng các biện pháp cụ thể tôi đã rút ra đợc bài học
sau:
- Đề tài đợc thực hiện đạt kết quả cao, có ý nghĩa chính trị to lớn, nhất là trong giai
đoạn hiện nay chúng ta đang thực hiện cuộc vận động “ hai không” với 4 nội dung.
Học sinh đạt kết quả cao trong lớp 4, khi lên lớp 5 các em không bị ngồi nhầm lớp.
- Đề tài thực hiện ngắn gọn, khái qt, có tính khả thi cao, có thể thực hiện trong tất
cả các khồi lớp học, trong tất cả các môn học. Mang lại tác dụng to lớn, gây hứng thú,
khích lệ tinh thần học tập của các em, khơi gợi sự quan tâm của phụ huynh học sinh
đến con em mình và nhà trờng. Giúp các em tiến bộ ở trờng cũng nh ở nhà.
<b> ii- <sub>đề xuất và khuyến nghị </sub></b>
<b>1) Đối với nghành giáo dục:</b>
- Phũng giáo dục và đào tạo cần quan tâm đến các trờng học, đến giáo viên và học
sinh trong trờng, nâng cao chuyờn mụn cho giỏo viờn.
- Mở rộng đầu t hệ thống sách, tài liệu nghiên cứu giảng dạy cho giáo viên.
<b>2) Đối với nhà trờng:</b>
- Nh trng cn quan tâm đến giáo viên, nâng cao chun mơn.
- Có chính sách động viên, khen thởng kịp thời cho giáo viên và học sinh có thành
tích cao trong giảng dạy và học tập để động viên phong trào dạy và học.
- Cung cấp đủ sách và các thiết bị phục vụ cho các môn học.
Trên đây là tồn bộ q trình thực hiện đề tài. trong q trình thực hiện khơng
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự đóng góp ý kiến của Ban giám hiệu nhà tr
-ờng và của các cấp lãnh đạo giúp đỡ tôi để kết quả thực hiện đạt hiệu quả cao hơn
nữa.
Xin trân tr ng c m n!ọ ả ơ
Ngêi viÕt
<b> Hoµng ThÞ Loan</b>
<b>T I LI U THAM KH Ồ</b> <b>Ệ</b> <b>Ả</b>
<b>TT</b> <b>TÊN S CHÁ</b> <b>T C GIÁ</b> <b>Ả</b>
1. Sách giáo khoa tốn 4 Đỗ Đ ình Hoan
2. Phát tri n v nâng cao toán 4 ể à Ph m V n Côngạ ă
3. Giúp em nâng cao t duy toán h c ư ọ Tr n Xuân Báchầ
4. B i t p Toán 4 à ậ Đỗ Đ ình Hoan
5. Các phương pháp gi i toán ti u h c T p 1 + T pả ở ể ọ ậ ậ
2
Trung Hi u
Đỗ ệ
6. Toán v phà ương pháp toán d y h c toán ti u h c ạ ọ ở ể ọ Tr n Diên Hi n ầ ể
7. Toán ch n l c ti u h c ọ ọ ể ọ Ph mạ Đình
Th c ự
8. Chương trình giáo d c ph thông c p ti u h c ụ ổ ấ ể ọ B GD v T ộ à Đ
9. Các b i toán i n hình l p 4 +5 à đ ể ớ Đỗ Trung Hi u ệ
I. Lý do chọn đề tài.
VI. Phạm vi, kế hoạch nghiên cứu.
<b> Phần II: Những biện pháp đổi mới</b>
I. Néi dung lý luËn.
II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu.
III. Những biện pháp thực hiên.
IV. Kết quả thực hiện
Phần III: Kết luận và khuyến nghị
I. Kết luận.
II. Đề xuất và khuyến nghị
Nhận xét, đánh giá, xếp loại của hđkh cơ sở
...
...
...
...
...