Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.02 KB, 194 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. KiÕn thøc-</b> Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh
em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : Cẩu Khõy , yờu tinh , thụng minh ,…
<b>3. Thái độ:</b> HS làm nhiều việc tốt.
<b>- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .</b>
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều
mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> *.Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm,
giải nghĩa từ. đọc trơn)
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
<b> *. Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc
biệt của Cẩu Khây ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết chín chõ xơi, 10 tuổi sức đã
bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...
<b>- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu</b>
<b>Khây </b>
ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
<i><b> - Ý chính của đoạn cịn lại là gì?</b></i>
<b>c, Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. <i><b>Ngày</b></i>
<i><b>xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ</b><b> </b><b> </b></i>
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ
tích về lồi người (HTL).
Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và
Móng Tay Đục Máng lên đường đi
diệt rừ yêu tinh
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng
nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất
, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của
mình để tát nước Móng Tay Đục
Máng có thể dùng móng tay của mình
đục gỗ thành lịng máng
<b>- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu</b>
<b>+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và</b>
<b>lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của</b>
<b>4 cậu bé </b>
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Thứ ba ngày ………</b></i>
<b> Chính tả: </b>
<b> 1. Kiến thức: - Nghe – viết chớnh xỏc, đẹp đoạn văn Kim tự thỏp Ai Cập .</b>
<b>2. Kĩ năng;</b> Làm đỳng BT chớnh tả về õm đầu s / x cỏc vần iờc / iờt
<b> 3. Thái độ; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.</b>
Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết vào
- việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết
điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- GV đọc câu ngắn hoc cm t.
- GV c bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi
- GV chm cha bi 5-7 Hs
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:
a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<b>Bài 3 </b>
a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên
chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận
chuyển ,...
- HS viết .
- HS so¸t bài.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- HS nhóm khác Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh
<b>vật biết biết sáng tác tuyệt mĩ </b>
<b>-xứng đáng .</b>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
Lời giải viết đúng : sáng sủa sinh sản
-sinh động .
Lời giải viết đúng : thời tiết công việc
-chiết cành .
- HS cả lớp .
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Thứ ba ngày ………</b></i>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
<b> 2. Kĩ năng</b><i>; Nhn bit c câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt</i>
câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
<b> 3. Thái độ:</b> HS vận dụng đặt cõu hay
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : </i>
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo
thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
- HS đứng tại chỗ đọc .
<b> Bài 1:</b>
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi
bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào
? các em sẽ cùng tìm hiểu .
<b>Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 3 :</b>
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của
người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong
câu )
<b>Bài 4 :</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
<b>c. Ghi nhớ:</b>
<b>-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
<b> </b>
<b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung .
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đôi .
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu
kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch
bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên
bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài
cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp
bọn trẻ .
- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi
quần ,
chạy biến .
- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng
Tiến .
- Em / liền nhặt một cành xoan, xua
đàn
ngỗng ra xa .
- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn
cổ chạy miết .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của
người, của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và
các từ kèm theo nó ( cụm danh từ )
tạo thành .
Phát biểu theo ý hiểu .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chữa bài
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von.
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
- Thanh niên / lên rẫy .
- Kết luận về lời giải đúng .
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
<b>Bài 3 :</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
<b>+Trong tranh những ai đang làm gì ?</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và
cho điểm HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo
thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà xem lại bài , Cb bài sau
-Cỏc cụ già / chụm đầu bên những
chén rượu Cần.
- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi
<i> - 1 HS đọc thành tiếng.</i>
- 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp
làm vào SGK
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo
viên .
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Thứ tư ngày ………</b></i>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể
lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thn rừ rng, ý.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>3. Thái độ</b>: Gd HS yờu thớch kể chuyện,
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ "
- Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho
điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b> * GV kể chuyện : </b></i>
<b>- Kể mẫu câu chuyện lần 1</b>
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh
minh hoạ .
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô
- 2 HS kể trước lớp.
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức
tranh minh hoạ.
- 2 HS giới thiệu.
tả những gì em biết qua bức tranh.
<b>* Kể trong nhóm:</b>
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.
<b> * Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
+Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì
đem cái bình ra chợ bán cũng được
khối tiền .
+Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói
đen bay ra và hiện thành một con quỉ /
Bác mở nắp bình từ trong bình ...
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- HS lắng nghe thực hiện.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Thứ tư ngày ………</b></i>
1. KiÕn thøc: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc din cm c mt on th
<b>2.Kĩ năng:</b> Hiu ni dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do
vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít
nhất 3 khổ thơ)
<b> 3. Thái độ;</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : hiểu biết , loài người
<b> - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.</b>
III. Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng</b>
đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến
chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ .
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo .
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất .
- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa
lỗi phát âm, giải nghĩa từ,đọc trơn)
- GV u cầu Hs đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là
người sinh ra đầu tiên ?
- Gtừ: trần trụi
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
<b>- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều</b>
<b>gì?</b>
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái
Đất ...
- Ý trong bài nói khơng có gì.
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ
ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .
+ Thầy dạy trẻ học hành .
<b>Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm</b>
<b>trân trọng của người lớn đối với trẻ</b>
<b>em </b>
+ Lắng nghe .
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
+ Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bi vn miờu t vt .
<b>2. Kĩ năng;</b> Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã
học.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS yờu quớ đồ dựng học tập của mỡnh.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài</b>
( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách
mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b></i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 2 :</b>
<i> - Yêu cầu HS đọc đề bài </i>
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở
bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của
em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường
hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo
2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp )
cho bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt nhận xét chung và cho điểm
những HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn
em
<i>- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây</i>
dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh
này là người bàn ở trường thân thiết, gần
gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu q gia
đình tơi, gia đình của tơi vì nơi đây tơi
có bố mẹ và các anh chị em thân thương,
có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn
bó với tơi. Nhưng thân thiết và gần gũi
nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của
tôi .
<b>1. KiÕn thøc;</b> Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói v ti nng ca con
ngi;
<b>2. kĩ năng:</b> bit xp cỏc từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý
nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS cú ý thức học tập tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b> - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ </b>
giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định
chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội</b>
dung.
- HS thảo luận và tìm từ,
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>a. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có</b>
khả năng hơn người bình thường .
<b>b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền</b>
của"
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được
trong nhóm a/
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác
nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành
tương tự như nhóm a.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.
+Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
đức, tài năng,…
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người
công nhân rất tài năng .
+ Đoàn địa chất đang thăm dị tài
ngun vùng núi phía Bắc .
ngợi sự thơng minh , tài trí của con người
?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ
đã học hoặc đã viết có nội dung như đã
nêu ở trên .
<b>Bài 4: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ
quý giá nhất của trái đất
b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc
mới bộc lộ được khả năng của mình
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay
trắng , nhờ có tài có chí , đã làm nên việc
lớn
- Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích
giải thích vì sao lại thích câu đó .
- Cho điểm những HS giải thích hay.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
a) Người ta là hoa đất .
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Lắng nghe .
+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ
+ Người ta là hoa của đất.
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu
tả đồ vật .
<b>2. Kĩ năng:</b> Vit c on kt bi mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS viết văn hay, vận dụng trong thưc tiễn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng)
trong bài văn miêu tả đồ vật .
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách
mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài
trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh
<b> 2. Bài mới: </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
-2 HS thực hiện .
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài
trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này
thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng
hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét
chung và cho điểm những HS làm bài
tốt .
<b>Bài 2 : </b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu
tả
( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái
trống trường,..) .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn
kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài
văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn .
+ Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ
cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét
chung và cho điểm những HS làm bài
tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết
theo hai cách mở rộng và không mở rộng
cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc
của bạn em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ
vật
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón
và xác định đoạn kết thuộc cách nào như
yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của
phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tơi đều móc
chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường.
Khơng khi nào tơi dùng nón để quạt vì
quạt như thế nón sẽ bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn
của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn
nhỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả .
+ Lắng nghe .
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. KiÕn thøc;</b> Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp
nội dung câu chuyện
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : nỳc nỏc, nỳng thế,…
<b>3. Thái độ;</b>Gd HS luụn cú tinh thần đoàn kết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<i><b> - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .</b></i>
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lịng bài" Chuyện cổ tích lồi người "
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh
ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ
đấy bản làng lại đông vui .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa
từ khó, ®ọc trơn)
- HS đọc theo cặp đôi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 1</b>
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp
ai và được giúp đỡ như thế nào ?
+ u tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 </b>
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn
anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được
yêu tinh ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
<b> -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều</b>
<b>gì?</b>
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS đọc theo nhóm đơi
- HS lắng nghe
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà
cụ cịn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ
ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước
ngập cả cánh đồng làng mạc.
<b>+ anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp</b>
<b>đỡ và phép thuật của yêu tinh .</b>
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. .
Bốn anh em đã chờ sẵn . .
<b>+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự</b>
<b>hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh</b>
<b>em Cẩu Khây .</b>
<b>- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài</b>
năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu
chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh
em Cẩu Khây .
đọc.
Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc tồn bài.
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức
bài văn xi.
<b>2. Kĩ năng:</b> Làm đỳng BT chớnh tả phõn biệt cỏc õm đầu ch / tr cỏc vần uụt / uục
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS rốn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b ( NÕu cã)
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- §ọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
vào vở nháp.
- thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh
biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> - Gọi HS đọc đoạn văn.</b></i>
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
+ GV đọc lại tồn bài và đọc cho học
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+ Đoạn văn nói về nhà khoa học người
Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng
bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông
suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn
ống cao su cho vừa vành bánh xe và
bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và
nẹp sắt .
- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt,
rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
sinh viết vào vở .
<i><b> + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát</b></i>
lỗi tự bắt lỗi .
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
a/ chuyền trong vịm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ vui cười .
b/ Cày sâu cuốc bẫm
- Mua dây buộc mình
- Thuốc hay tay đảm
- Chuột gặm chân mèo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất
- Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc
ngài
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể
đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
<b>2. Kĩ năng:</b> Thực hành viết được một đoạn văn cú dựng kiểu cõu Ai làm gỡ ?
<b>3. Thái độ;</b> Gd HS vận dụng vào thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h cạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng tìm những câu tục ngữ
nói về " Tài năng "
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi</b>
- HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ .
đề.
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b> Bài 1:</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu
<b>Ai làm gì ? có trong đoạn văn .</b>
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 3 :</b>
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
+ Mời một số em làm trong phiếu mang
lên dán trên bảng .
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà xem lại bài, CB bài sau.
- HS c thnh ting, trao đổi, thảo luận
cặp đôi .
+ HS tiếp nối phát biểu
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .
+Tàu chúng tôi buông neo trong vùng
biển
C N VN
Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu .
CN VN
+ Một số khác / quây quần trên boong
sau , ca
CN VN
hát , thổi sáo .
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu
như
CN VN
để chia vui .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh .
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết .
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm
của bạn.
+ HS cả lớp .
<i> </i>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. KiÕn thøc;</b> Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) ó
nghe, ó c v mt ngi cú ti.
<b>2. Kĩ năng:</b> hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể
<b>3. Thái độ;</b> Luụn cú ý thức đọc truyện và biết cỏch diễn đạt lại cõu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>
Yêu cầu HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2.Bài mới: </b>
*Giới thiệu bài –Ghi đề:
*Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể.
*HS kể chuyện
a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện
( GV đã viết trên bảng phụ).
- Yêu cầu HS đọc dàn ý.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có
đầu, có đi, biết kết hợp lời kể với động
tác, điệu bộ, cử chỉ.
b)Kể trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
c) Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã
viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS chọn được
<b>3.Củng cố - Dặn dò. </b>
- GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21
- 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác
đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện
kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật,
em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe
và theo dõi.
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu
chuyện.
- HS tham gia thi kể.
- HS lớp nhận xét.
<b>1. KiÕn thøc:</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của
người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ chớnh đỏng, văn hoỏ Đụng Sơn, vũ cụng, nhõn bản,
<b> 3. Tháiđộ;</b> Biết tự hào về nền văn húa Việt cổ.
<b>II. Chuẩn bị: -Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to</b>.( nÕu cã ®iỊu kiƯn)
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
-Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả
lời các câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai
và đã được giúp đỡ như thế nào ?
+ Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng
được yêu tinh?
<b>2. Bài mới</b>
*Giới thiệu bài - Ghi đề:
<b>*Luyện đọc:</b>
Yêu cầu HS đọc bài
GV phân đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm
từ khó.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm
<b>* Tìm hiểu bài. </b>
<b>* Đoạn 1:</b>
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?
+ Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn
tả như thế nào?
<b>* Đoạn 2:</b>
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?
+Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam ta?
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.
- Lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vài em đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Trống đồng Đơng sơn đa dạng cả về
hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều
cánh, hình trịn đồng tâm, hình vũ cơng
nhảy múa..
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Những hoạt động như : đánh cá, săn
bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí
bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa
mừng chiến công, cảm tạ thần linh.
-Vì hình ảnh về hoạt động của con người
là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các
hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con
người.
<b>*Đọc diễn cảm.</b>
- GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt
... nhân bản sâu sắc).
- Cho đọc nhóm đơi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và ghi điểm cho những em
đọc tốt.
<b>3.Củng cố;Dặn dò. </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài văn và kể về những nét
đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho
người thân nghe.
người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên
rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời,
bền vững.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3
phần: (mở bài, thân bài và kết bài)
<b>2. Kĩ năng:</b> Diễn đạt thành cõu rừ ý.
<b>3. Thái độ</b> : Gd HS cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật .</b>
<b>III.</b>Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách
kết bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở
bài
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b></i>
<b> b) Tìm hiểu bài: GV ghi dề lên bảng.</b>
<b>Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở</b>
trường ( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
<b>Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với</b>
em ở nhà ( Chú ý kết bài theo kiểu mở
rộng )
<b>Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích</b>
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
nhất
( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp )
<b>Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng</b>
Việt 4 , tập hai của em ( Chú ý kết bài
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Luyện tập giới thiệu địa phương.
+ Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật
theo các cách mở bài và kết bài như yêu
cầu .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b>1. KiÕn thøc:</b>Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể
thao
<b>2. Kĩ năng:</b> nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liờn quan đến sức khỏe.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS cú ý thức bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
<b> - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 .</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn kể về
công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các
câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội</b>
dung
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho
sức khoẻ .
- HS lên bảng đọc .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thêû khoẻ mạnh .
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các
từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .
-HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ
sau khi đã hoàn thành .
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành
tương tự như nhóm a.
+ Nhận xét câu trả lời của HS .
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách
gợi ý bằng các câu hỏi .
- HS phát biểu GV chốt lại :
<b> 3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Cho điểm những HS giải thích hay.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
giải trí,…
+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường
tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ Bóng đá, bóng chuyền, bịng bàn,
bóng chày, cầu lơng, quần vợt, bơi lội,
chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp
điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng,
đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn
súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành
ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại
diện trình bày trước lớp:
a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm )
b/ Nhanh như : + cắt ( con chim )
+ sóc, gio,ù chớp ,điện .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu .
- HS cả lớp .
<b>1.KiÕn thøc:</b> HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nột mi Vnh
Sn
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit u biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em đang sống
.
<b>3.Thái độ:</b> Cú ý thức đối với cụng việc xõy dựng quờ hương .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý
bài văn miêu tả đồ vật .
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệughi
đề.
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở
Vĩnh Sơn "
+ Hỏi : - Bài này giới thiệu những nét
đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói
trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của
mình để thể hiện những nét đổi mới,
tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn .
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới
thiệu, gọi HS đọc lại.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi
dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học
sinh
<b>Bài 2 : </b>
a/ Tìm hiểu đề bài :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi
mới của địa phương được giới thiệu
trong tranh .
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết
dàn ý chính :
b/ Giới thiệu trong nhóm :
-u cầu HS giới thiệu trong nhóm 2
HS . GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng
nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về q mình
. Ở đâu ? có những nét đổi mới gì ?
- Những đổi mới đó đã để lại cho em
những ấn tượng gì ?
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi
dùng từ , diễn đạt
<b>.3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của
của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện
Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp
nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo
đẳng quanh năm .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho
nhau
- HS trình bày
<i> </i>
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
+ Tranh chụp về các con đường được rải
nhựa và mở rộng ...
+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được
xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều
phòng làm việc ...
+ Tranh chụp về đời sống nhân dân trong
xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ...
- Phát biểu theo địa phương .
- Giới thiệu trong nhóm .
- HS trình bày .
<b> I-Yêu cầu:</b>
1. <b>Kin thc</b>:Bc u bit đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi.
2. <b>Kĩ năng:</b> Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất n ớc(trả lời đợc
các câu hỏi SGK).
3. <b>Thái độ:</b> HS có ý thức học tập những nhà khoa học
<b> II.Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III-hoạt động dạy- học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>
-HS đọc bài “Trống ng ụng
Sn
-Trả lời câu hỏi SGK.
<b> B. Bµi míi:</b>
<b> 1) Giíi thiƯu bµi:</b>
(nªu mơc tiªu)
<b>2) HD HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc:</b>
- 1HS c c bi.
-GV chia on
+Đoạn1: Trần Đại Nghĩa.chế tạo.
+Đoạn2:Năm 1946lô cốt của giặc.
+Đoạn3:Bên cạnh nhữngkĩ thuật
nhà nớc.
+Đoạn 4:Những cống hiến huân
ch-ơng cao quý
- Gi 4 HS đọc nối tiếp. ( 3 lần. GV
sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó,
®ọc trơn)
-u cầu học sinh đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu
<b>b) Tìm hiểu bài</b>
- Đoạn 1
- Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại
Nghĩa trớc khi theo Bác Hå vỊ níc.
- Học sinh tiếp nối đọc bài và tr li cõu
hi
Lắng nghe
- C lp c thm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
-2 hc sinh ngi cựng bn tip ni nhau
đọc bài.
*Giảng Trần Đại Nghĩa là tên do Bác
<b>-ý đoạn 1:</b>
- Đoạn 2, 3
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nớc
khi nào?
-Theo em vỡ sao ông lại có thể rời bỏ
cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nớc
ngồi để về nớc?
- Em hiĨu nghe theo tiếng gọi thiêng
liêng của tổ quốc nghĩa là g×”?
- Giáo s TĐN đã có đóng góp gì lớn
trong kháng chiến?
- Nêu đóng góp của ơng TĐN cho s
nghip xõy dng t quc?
<b>*Đoạn 2và 3 cho em biết điều gì?</b>
<b>- Đoạn 4:</b>
- Nh nc ỏnh giỏ cao những cống
hiến của ông TĐN nh thế nào?
*Giảng:Giải thởng Hồ Chí Minh là
phần thởng cao quý của nhà nớc tặng
- Theo em nhờ đâu ông TĐN có cống
hiến nh vậy?
<b>Đoạn cuôí nói lên điều gì?</b>
<b>-í ngha ca cõu truyện nói lên</b>
<b>điều gì ?</b>
<b>c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:</b>
-Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu
đoạn văn đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp
- HD các em đọc diễn cảm đoạn văn
-Giáo viên đọc mẫu
-Yêu cầu học sinh đọc theo cặp
-Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn
cảm đoạn văn trên.
-Tuyên dơng học sinh đọc tốt
3) Củng cố - dặn dị:
<b>- Câu truyện nói lên điều gì ?</b>
- NhËn xÐt giê häc
<b>- Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học </b>
<b>Trần Đại Nghĩa trớc năm 1946.</b>
+Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nớc
năm 1946.
Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
quốc
.L nghe theo tình cảm yêu nớc, trở về
xây dựng và bảo vệ đất nớc.
-L¾ng nghe
- Trên cơng vị cục trởng cục quân giới,
ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức cơng phá...
- Ơng có cơng lớn trong việc KH nền
kinh tế trẻ tuổi nớc nhà. Nhiều năm liền
giữ cơng vị...
Những đóng góp của giáo s Trần Đại
Nghĩa trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
<b>- Những đóng góp to lớn của Trần Đại</b>
<b>Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và </b>
<b>bảo vệ Tổ quốc</b>.
- Năm 1984 ông phong thiếu tớng. Năm
1952 ơng đợc tun dơng anh hùng LĐ.
Ơng cịn đợc nhà nớc tặng giải thởng
HCM cao quý.
-L¾ng nghe.
-Vì ông yêu nớc, tận tuỵ hết lòng vì nớc,
ông lại là nhà KH xuất sắc.
<b>Nh nc ỏnh giỏ cao những cống</b>
<b>hiến của Trần Đại Nghĩa.</b>
<i>-Ca ngợi anh hùng lao động Trần</i>
<b>Đại Nghĩa đã có những cống hiến</b>
<b>xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và</b>
<b>xây dựng nền khoa học trẻ của đất</b>
<b>nước .</b>
-HS §äc nèi tiÕp.
- Dặn HS đọc lại và chuẩn bị bài
sau: <i>bè xi sơng la</i>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích lồi người".Trình bày các khổ
thơ, dịng thơ 5 chữ.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Làm đỳng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đó hồn chỉnh )
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, sgk</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- HS viết bảng lớp.
chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa ,
cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- Gọi HS đọc khổ thơ .
- Khổ thơ nói lên điều gì ?
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc tồn bài và đọc cho học sinh
viết vào vở .
+ Đọc lại tồn bài một lượt để HS sốt
lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm .
+ khổ thơ nói về chuyện cổ tích lồi
người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em
mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện .
- Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím .
b/ Mỗi cánh hoa mỏng manh rực rỡ
-rải kín - làn gió thoảng - tản mát .
- 1 HS đọc thành tiếng.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết hc.
- Dn HS v nh xem lại bài v chun bị
bài sau.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : dáng thanh - thu dần - một
điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài
- rực rỡ - cần mẫn .
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nhận biết được câu kể Ai thế no ? ( ND ghi nh )
<b>2. Kĩ năng:</b> Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III),
bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2).
<b>3. Thái độ:</b> Biết sử dụng linh hoạt, sỏng tạo cõu kể Ai thế nào ? khi núi hoặc viết một đoạn
văn .
<b>II.Đồ dùng dạy – học: bảng phụ, sgk</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiÕt tríc
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm .
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Giảng bài</b>
Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu
- Gọi nhóm xong lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm
gì ?
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào
? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ
gì ?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính
chất ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .
+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần
ghi nhớ .
<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
<b>Bài 2 :</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể
để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi
bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp
khó khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,
đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .
<b>Bài 3 : </b>HD HS tù lµm bµi
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
+ Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận
nào
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: VN trong
câu kể Ai thế nào ?
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai thế nào ?
HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào
sách giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn
Thành. Thành rất thơng minh. Bạn Hoa
thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch
ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì
lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày .
.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia)
nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit sp xp cỏc s vic thnh một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS ý thức bảo vệ sức khoẻ.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã
đọc bằng lời của mình về chủ điểm một
người có tài
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
<b> * Tìm hiểu đề bài:- Gọi HS đọc đề bài.</b>
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc
biệt mà em biết .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em
chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?
+ Em cịn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh
vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
<b> * Kể trong nhóm:</b>
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
<b> * Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn
kể :
+ Em muốn kể chuyện về một chị chơi
đàn Pi - a - nô rất giỏi .
+ Em muốn kể chuyện về một chú công
nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú
có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên
gạch đặt chồng lên nhau ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của
bạn có người bạn là một cô gái chơi
đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trơng thấy
chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay
chưa ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS thực hiện.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :muồng đen, mươn mướt, long lanh ,…
Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người
Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài.)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : muồng đen, trai đất, lỏt chun, lỏt hoa, mươn mướt,...
<b> 3. Thái độ; GD học sinh ham tỡm hiểu. </b>
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh
hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Khổ 1: Bè ta xuôi sông La …đến lát
hoa
+ Khổ 2 : Sông La … đến mươn mướt
+ Khổ 3 : Bè đi chiều thầm thì ... đến bờ
đê.
+ Khổ 4 : Ta nằm nghe … đến khói nở
xồ như bơng
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của
bài (3 lượt HS đọc).sửa lỗi phát âm, HS
giải nghĩa từ , đọc trơn.
- u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu ( nêu giọng đọc của bài)
<b> * Tìm hiểu bài</b>
-Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Sông La đẹp như thế nào ?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách
nói ấy có gì hay ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS lắng nghe.
-HS đọc nhóm đơi.
+ Nước sơng La thì trong veo như ánh
mắt . Hai bờ, hàng tre xanh mướt như
hàng mi
<b>+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ cịn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái
ngói hồng ?
+ Hình ảnh" Trong đạn bom đổ nát, Bừng
tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ?
<b>+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?</b>
<b>- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều</b>
<b>gì?</b>
<b> * Đọc diễn cảm</b>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Sầu riêng và trả lời các câu hỏi SGK.
thể, sống động .
<b>+ Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình</b>
<b>của dịng sơng La .</b>
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
những chiếc bè gỗ được chở về xi sẽ
góp phần vào cơng cuộc xây dựng lại
q hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân
dân ta trong cuộc xây dựng đất nước ...
<b>+ Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân</b>
- Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và
<b>sức sống mạnh mẽ của con người Việt</b>
<b>Nam </b>
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng
từ, đặt câu và viết đúng chính tả .. ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hng
dn ca GV.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô .
<b>3. Thái độ;</b> Thấy được cỏi hay của những bài được thầy, cụ khen .
<b>II.Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu ,</b>
ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm.
<b>III. Hoạt động dạy – học : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài
trong bài văn tả đồ vật .
- Nhận xét chung.
<b>2.Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV
( kiểm tra viết ) tuần 20
- Nêu nhận xét :
+ Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài
( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố
cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả,
hình thức trình bày bài văn
+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu
cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự
liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài
ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
- Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi,
khá trung bình và yếu )
+ GV trả bài cho từng HS .
a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi :
+ Phát phiếu học tập cho từng HS
- Giao việc cho từng em .
+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những
chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi
trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ
câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi
b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung :
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết
một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng
từ đặt câu ý ,..
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng .
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu
HS chữa sai )
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay
do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài
sưu tầm bên ngoài .
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay,
cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để
rút kinh nghiệm cho bản thân .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà những em viết bài chưa
đạt yêu cầu thì viết lại
- Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một
cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý
về tả một cây ăn quả ...)
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện xác định đề bài, nêu
nhận xét
+ Lắng nghe .
+ Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của
GV .
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành
phiếu học tập theo yêu cầu .
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp .
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng .
+ Lắng nghe .
+ Thảo luận theo nhóm đơi để tìm ra
những cái hay trong từng đoạn văn .
<b> 1. Kiến thức:</b> Nắm đợc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vịn gữ trong câu kể Ai
thế nào? ( ND ghi nhớ)
<b>2. Kĩ năng:</b> Nhận biết và bớc đầu tạo đợc câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trớc, qua thực
hành luyện tập
<b>3. Thái độ;</b> Biết đặt cõu đỳng mẫu .
<b>II.Đồ dùng dạy – học: - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng ) </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hsđọc một đoạn
kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu
câu kể Ai thế nào ?
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt
trên bảng , cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu
trước lớp .
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
đúng .
Bài 2:
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ
phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu
phấn khác nhau .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
<b>Bài 3 :</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị
ngữ . + Nhận xét , chữa bài cho bạn
<b>Bài 4 :-Yêu cầu HS đọc nội dung đề .</b>
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
<b>c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt.
<b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm HS,
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1,
2, 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ?
+ Hai HS lên bảng gạch chân các câu
kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS
dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng
- Một HS đọc thành tiếng
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
<b>Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải
đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
<b>Bài 3 :</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ
diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm
vào SGK
- Nhận xét chưã bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi
nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam
đang đọc báo .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo
viên .
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài, thân bài và
kết bài ) (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một
cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2)
<b>2. Kĩ năng:</b> Rốn kĩ năng quan sỏt và trỡnh bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cõy.
<b> 3. Thái độ;</b> GD HS: Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi HS đọc lại bài làm tiết trước
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : </b>
- HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô"
<i>- Bài này văn này có mấy đoạn ?</i>
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung
mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ Trao đổi và sửa cho nhau
- Ti p n i nhau phát bi u.ế ố ể
<i> Đoạn </i>
Đoạn1: 3 dòng
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
<b>Bài 2 : </b>
- GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc bài " Cây mai tứ quý "
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung
mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn,
chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau
đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng
học sinh
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài "
Cây mai tứ q" có điểm gì khác so với
bài " Bãi ngô" ?
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của
hai bài văn dể HS so sánh.
<b>Bài 3 : </b>
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài
+ HS trao đổi thông qua nội dung của hai
bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo
đầu
Đoạn2: 4 dòng
tiếp
Đoạn 3: còn lại
quat về bãi ngô, tả
cây ngô từ khi còn
lấm tấm như mạ non
đến lúc trở thành
những cây ngô với
lá rộng dài, nõn nà
+ Tả hoa và búp ngô
non giai đoạn đơm
hoa, kết trái
+ Tả hoa và lá ngô
giai đoạn bắp ngơ đã
mập và chắc, có thể
thu hoạch
- 1 HS đọc.
- Quan sát:
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Ti p n i nhau phát bi u.ế ố ể
<i> Đoạn </i>
Đoạn1: 3 dòng
đầu
Đoạn2: 4 dòng
tiếp
Đoạn 3 : còn lại
<i> Nội dung </i>
+ Giới thiệu bao
quat về cây mai
( chiều cao, dáng,
thân, tán, gốc, cánh
và các nhánh mai tứ
quý )
+ Tả chi tiết về các
cánh hoa và trái của
cây.
+ Nêu lên cảm nghĩ
của người miêu tả.
+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận
về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý
tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là
nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối
với cây mai tứ q. Cịn bài " Bãi ngơ"
tả từng thời kì phát triển của cây
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm
hiểu ở bài tập 1 và 2.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau.
+ Gọi HS phát biểu.
và nội dung của một bài văn miêu tả cây
cối.
<b>+ Theo em bài văn miêu tả cây cối có</b>
<i><b>mấy phần ?</b></i>
<i><b>+ Phần mở bài nêu lên điều gì ?</b></i>
<i><b>+ Phần thân bài nói về điều gì ?</b></i>
<i><b>+ Phần kết bài nói về điều gì ?</b></i>
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết
dàn ý chính:
<b>c/ Phần ghi nhớ :</b>
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
<b>d/ Phần luyện tập:</b>
<b>Bài 1 : </b>
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc "
Cây gạo "
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo theo
cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó
?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi
điểm từng học sinh.
<b>Bài 2 : </b>
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn
quả lên bảng
+ Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại
cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây
đó theo 1 trong 2 cách đã học.
+ Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu
có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết
bài tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò: Cho HS nêu lại cấu</b>
tạo 1 bài văn miêu tả cây cối
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài văn miêu tả về 1 loại
cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ Mở bài: giới thiệu bao quát về cây.
+ Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng
thời kì phát triển của cây.
+ Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói
lên tình cảm của người miêu tả đối với
cây.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây
quen thuộc để tả.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp
lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- 1 HS nêu
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. KiÕn thøc:.</b> Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lỏc đỏc, đam mờ, ..
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu quý cõy sầu riờng.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: :- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lịng bài "Bè xi Sơng La" và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>
<b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .</b>
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu
về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là
bài Cây sầu riêng .
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài ( 3 lÇn, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ,
đọc trơn)
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu,
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
<b>+Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu
riêng ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS đọc nhóm đơi.
- Lắng nghe .
- §ặc sản của Miền Nam nước ta .
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
mỗi cánh hoa .
-Lµ gần giống - giống như -
<b>+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .</b>
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu
tan trong khơng khí
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến
lạ kì
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài
sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- Tiếp nối phát biểu :
<b>Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét </b>
<b>đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về </b>
<b>dáng cây </b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.
<i><b> </b> </i>
<b>1. Kiến thức:</b> Nghe – viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng đoạn trong bài "Sầu riờng".
<b>2. Kĩ năng:</b> Làm đỳng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đó hồn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
<b> 3. Thái độ</b>; Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
<b>II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu </b>
hoặc vần vào chỗ trống
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào
vở nháp rong chơi, rịng rã, rượt đuổi,
<i><b>dạt dào, dồn dập, giơng bã , giục giã,</b></i>
<i><b>giương cờ....</b></i>
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2 Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi</b>
đề.
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều
<i><b>gì ?</b></i>
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
<b> Bài 3:</b>
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị
đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu
<i><b>vườn, hao hao giống cánh sen con, lác</b></i>
<i><b>đác vài nhuỵ li ti,...</b></i>
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngồi lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi dịng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã khơng thấy đau.Tối mẹ về
nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới ồ
khóc nức nở vì đau .
b/ Con đị lá trúc qua sơng .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ
sành sứ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng
lánh - nên - vút - náo nức .
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc;</b> Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND
<b>2. Kĩ năng;</b> Nhn bit c cõu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
<b>3. Thái độ;</b> Gd HS vận dụng vào thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn </b>
văn phần nhận xét
-1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai
<i>thế nào ?</i>
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
<b> Bài 1:</b>
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải
đúng .
<b>Bài 3 :</b>
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
<b>c. Ghi nhớ:</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
<b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối
chiếu kết quả .
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và
CN hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thơng báo về
đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo
luận và thực hiện vào phiếu .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
CN
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS v nh xem lại bái, CB bài sau
CN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng ....
<i> CN</i>
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ...
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước
(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chớnh, ỳng din bin.
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu c lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
u thương người khác. Khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
<b>3. Thái độ;</b> Gd HS phải biết yờu quý những người xung quanh mỡnh.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<i><b> GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện </b></i>
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga
HS: SGK
III. Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người
có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt
mà em biết
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi</b>
đề.
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện</b>
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh
minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện
lên bảng không theo thứ tự câu chuyện
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự của câu chuyện .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho
người thân nghe.
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con
lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao .
Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô
đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng
đàn vịt con
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán,
ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử khơng tốt
với thiên nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con
xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con
xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .
<b>I. M ụ c đích yêu cầ u: </b><i><b> </b></i>
<b>1.KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du cã nhiều nÐt đẹp về thiªn nhiªn,
gợi tả cuộc sống êm m ca ngi dân quê. (tr li c các CH; thuc c mt vài câu
thơ yêu thích)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu ngha các t ng : p , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,...
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
<b>II. dïng dĐồ</b> <b>ạ y - họ c: </b>Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn c©u, đoạn
cần luyện đọc.
<b>III. Ho t ạ độ ng d y ạ</b> –<b> họ c :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2 HS lªn bng c tip ni bi Sầu
riêng " v tr lời c©u hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài nªu nội dung chÝnh của bài.
- Nhận xÐt và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<i> - Gọi HS đọc tồn bài</i>
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
+ Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết
+ Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng
chợ
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát
âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn.
- GV u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào ?
Gtừ: tưng bừng .
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
<b>+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi
chợ tết có điểm gì chung ?
<i> </i>
<b>+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?</b>
- Ghi ý chính của khổ thơ cịn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi .
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc đó ?
<b>- Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều</b>
<b>gì?</b>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi
như cũng làm duyên. Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng
lúa,.. .
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ;
những cụ già chống gậy những cô gái
mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu
bên yếm mẹ
<b>+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những</b>
<b>người đi chợ tết ở vùng trung du .</b>
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai
cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui
vẻ kéo hàng trên cỏ biếc .
<b>+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của</b>
<b>mọi người tham gia đi chợ tết.</b>
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Hoa học trò và trả lời các CH Sgk
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài.
+ HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát;
bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
<b>2. Kĩ năng:</b> Ghi lại được cỏc ý quan sỏt về một cõy em thớch theo một trỡnh tự nhất định (BT2).
<b> 3. Thái độ;</b> Gd HS yờu thớch loài cõy, biết giữ gỡn, chăm súc và bảo vệ cõy cối.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
<b>III. Hoạt động dạy – học : </b>
<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:</b>
<b> * Bài tập 1:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
+ Câu a – b:
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn
quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV
phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các
nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<b> a.Trình tự quan sát cây.</b>
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận
của cây.
- Bài Bãi ngơ: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bơng gạo).
<b> b.Tác giả quan sát cây bằng các giác</b>
<b>quan:</b>
+ Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng.
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh
so sánh và nhân hố nào ? Tác dụng của
hình ảnh so sánh, nhân hố đó ?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các
hình ảnh so sánh nhân hố có trong 3 bài.
<b>* So sánh</b>
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ
non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu
a, b.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi
tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp
ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi
ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim
chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng,
thân,cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi):
Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt
của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng
chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài
Bãi ngô).
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
<b>* Nhân hố</b>
- Búp ngơ non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bơng gạo nở đều, chín như nồi
cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như
chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả
một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ
thể ?- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả
một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một
cái cây cụ thể.
* Miêu tả một loài cây có cái gì giống
và có gì khác với miêu tả một cây cụ
thể ?
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát
kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ
phận của cây; tả xung quanh cây; dùng
các biện pháp so sánh, nhân hố khi tả;
bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú
ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này
với lồi cây khác. Cịn tả một cái cây cụ
thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây
đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các
cây cùng lồi.
<b> * Bài tập 2:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn
về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây
giờ, các em cho biết về nhà các em đã
chuẩn bị bài như thế nào ?
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại
những gì đã quan sát được. (GV có thể
đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để
HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và
viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập
miêu tả các bộ phận của cây cối.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy
nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
<b>1. KiÕn thøc</b>; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với
một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành
ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
<b>2. Kĩ năng:</b> Rốn k nng vn dng t ng về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu
vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt.
<b>3. Thái độ;</b> Gd HS yờu thớch cỏi đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS </b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
<b> * Bài tập 1:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc
mẫu.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những từ
đúng:
a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …
b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm
hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm
thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân
thực...
<b> * Bài tập 2:</b>
- Cách tiến hành như ở BT 1.
Lời giải đúng:
a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,
huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng
tráng, hoành
tráng …
b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của
cả thiên nhiên, cảnh vật và con người:
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy,
<b>rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …</b>
<b> * Bài tập 3:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn
văn kể về một loại trái cây u thích có
sử dung câu kể Ai thế nào ?
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng
vào vở.
- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
- GV giao việc: Các em chọn một từ đã
tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu
vời từ đó. - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
<b> * Bài tập 4:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các
dòng trong cột A, cột B.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa
bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào
mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp
nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như
gà bới.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS, những nhóm làm việc
tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và
thành ngữ vừa học. Chuẩn bị bài Dấu
gạch ngang.
- HS làm bài
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vàovở.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
<b>1. KiÕn thøc;</b> HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá
(thân, gốc) một cây em thích (BT2)
<b>2. Kĩ năng;</b> Rốn k nng quan sỏt v trỡnh bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận
của mỗi loại cây .
<b>3. Thái độ;</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b> - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả cây cối đã học .
- HS đọc kết quả quan sát một cái cây
em thích trong khu vực trưưịng em hoặc
nơi em ở -Nhận xét chung.
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi</b>
<b>đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1 :</b>
<i> - Yêu cầu HS đọc đề bài :</i>
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và
Cây sồi già "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn
văn có gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất .
<b>Bài 2 : </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một
lồi cây mà em u thích.
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá ,
thân , cành hay gốc cây ) để tả
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn
quả lên bảng như (mít, xồi, mãng
cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết
bài tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả
về một bộ phận của 1 loại c©y
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của
lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân
-Hạ - Thu - Đông .
b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân ...
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối.
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân
trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường.
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có.
<b> I.Mục đích, u cầu : </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi sgk)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiểu từ ngữ : tin thắm, vụ tõm
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh bảo vệ cỏc loại hoa.
<b>II. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau</b>
đọc bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài.</b>
<b> * Luyện đọc:</b>
-Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia ®o¹n:
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….ngàn con bướm
thắmđậu khít nhau .
+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng
xanh đến ...bất ngờ dữ vậy ?
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
-HS đọc nối tiế (3 lần) sửa lỗi phỏt õm,Giải
nghĩa từ khó, đọc trơn.
- u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu.
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-HS lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
-Lớp lắng nghe .
- Luyện đọc theo cặp .
- Lắng nghe .
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa
học
trò ?
-Em hiểu “ phần tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
<b>+Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào
theo thời gian ?
- Em hiểu vơ tâm là gì ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời
câu hỏi.
-Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài
này ?
<b>- Nội dung bài </b>
<b> *Đọc diễn cảm:</b>
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Vì phượng là lồi cây rất gần gũi ,
quen thuộc với học trò . Phượng tường
được trồng trên các sân trường và nở
vào mùa thi của học trị . ...
-Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô
số các phần như thế .
- Hoa phượng đỏ rực , đẹp khơng phải
do một đố , không phải do vài cành
mà ở đây là cả một loạt , cả một vùng ,
cả một góc trời , màu sắc như muôn
ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
<b>+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng</b>
<b>vĩ </b>
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ
còn non có mưa , hoa càng tươi dịu
.Dần dần số hoa tăng , màu cũng đậm
dần ...
-" vô tâm " có nghĩa là khơng để ý đến
những điều lẽ ra phải chú ý .
<b>+ Sự thay đổi theo thời gian của hoa </b>
<b>phượng .</b>
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Hoa phượng là lồi hoa rất gắn bó
thân thiết với đời học sinh .
-Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân
thiết với học trò .
-Miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa
<b>phượng loài hoa gắn bó với đời học </b>
<b>trị </b>
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
<i><b> </b></i><b>1. KiÕn thøc: </b>Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài thơ
<b>2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng BT chớnh tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu </b>
hoặc vần vào chỗ trống
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:- HS lên bảng viết </b>
lên đường , lo lắng , lần lượt , liều lĩnh ,
lỗi lầm , lầm lẫn .
-Nhận xét về chữ viết cña HS
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
<i><b> -Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu</b></i>
của bài thơ .
-Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b>
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
và nhớ lại để viết vào vở 11 dịng đầu
của bài thơ .
* Sốt lỗi chấm bài:
+ §ọc lại để HS sốt lỗi.
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện</b>
vui
" Một ngày và một năm "
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau
đó thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS .
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
+Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí
vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết
ở vùng trung du .
-Các từ : lon xon , lom khom , nép đầu ,
ngộ nghĩnh ,...
+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngồi lề vë .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
<i><b>hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không</b></i>
<i><b>hiểu sao - bức tranh - bức tranh . </b></i>
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ
mơt bức tranh hết cả ngày đã là công phu .
Không hiểu rằng , tranh của Men - xen
được nhiều người hâm mộ vì ơng bỏ nhiều
tâm huyết và cơng sức thời gian cả năm
-Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS nắm được:Tác dụng của dấu gạch ngang .Biết sử dụng đúng dấu gch
ngang khi vit .
<b>2. Kĩ năng:</b> Vit c mt đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử
dụng dấu gạch ngang .
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS núi viết đỳng ngữ phỏp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )</b>
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:-Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc</b>
những câu thành ngữ , tục ngữ có nội dung
nói về cái đẹp .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội
dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu
văn có chứa dấu gạch ngang .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài
<i>+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời</i>
nội dung yêu cầu :
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng
<b>c. Ghi nhớ:</b>
-3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ ,
tục ngữ .
Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu có
chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu ,
HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
<i><b>+ Đoạn a : - Ở đoạn này dấu gạch ngang</b></i>
dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong khi đối thoại .
<i><b>+ Đoạn b : - Ở đoạn văn b dấu gạch</b></i>
ngang dùng để đánh dấu phần chú thích
trong câu trong câu văn .
<i><b>+ Đoạn c :- Ở đoạn văn c dấu gạch</b></i>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập</b>
1.
-Chia nhóm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết lời giải . HS đối chiếu kết quả .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có
bài giải đúng như đáp án .
<b>Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn
văn hội thoại giữa em và bố mẹ .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường
dùng trong loại câu nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu
hội thoại ?
-Gv nhận xét tiết học.
-3- 4 HS đọc thành tiếng.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận theo nhóm .
+Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm
cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu
+ đại diện các nhóm làm xong mang tờ
phiếu dán lên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên
bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề
bài .
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn
ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài .
+ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong từng
câu văn đó
- Nhận xét bổ sung bài bạn
+ HS cả lớp .
<b>1. Kiến thức:</b> Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại đợc cõu chuyện ( đoạn truyện ) đó nghe, đó
đọc ca ngợi cỏi đẹp hay phỏn ỏnh cuộc đấu tranh giữa cỏi đẹp và cỏi xấu , cỏi thiện với cỏi ỏc
.-Hiểu nội dung chính của câu truyện, đoạn truyện đã k
<b> 2. Kĩ năng;</b> Li k t nhiờn, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt,
điệu bộ.Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS phõn biệt được cỏi thiện cỏi ỏc, cỏi đẹp cỏi xấu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: -Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , </b>
truyện ngơ ngơn , truyện danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi (
nÕu cã)
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:-Gọi HS tiếp nối nhau kể</b>
từng đoạn truyện " Con vịt xấu xí "
bằng lời của mình .
-Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: ghi đề </b>bµi.
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
<i><b> -Gọi HS đọc đề bài.</b></i>
-GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện
với cái ác .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2
và 3
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
truyện .
+ Ngồi các truyện đã nêu trên em cịn
biết những câu chuyện nào có nội dung
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện .
<b>* Kể trong nhóm:</b>
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn .
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Nàng công chúa và hạt đậu "
một trong những nàng cơng chúa có sắc
đẹp tuyệt trần và hiền thục .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng
" . Nhân vật chính là là một cơ bé bị mụ dì
ghẻ đối xử rất ác ...
+ HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
-Đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng âu yếm và trìu mến , dịu dàng , đầy tình yêu
thương
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong
cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : lưng đưa nôi , tim hát thành lời , A kay , cu Tai ,...
<b>II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn </b>
cần luyện đọc.
III. Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC : -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp</b>
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b>* Luyện đọc</b>
-Gọi HS đọc tồn bi.
- GV chia đoạn
+Kh 1: Em cu Tai …đến tim hát
thành lời .
+Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay ơi … đến
lún sân
+Khổ 3 : Em cu Tai ... đến a- kay hỡi .
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
sửa lỗi phỏt õm, giải nghĩa từ. đọc trơn.
- u cầu Hs luyện đọc nhóm đơi.
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Em hiểu thế nào là " Những em bé lớn
lên trên lưng mẹ " ?
+Người mẹ trongbài thơ làm những
cơng việc gì ?Những cơng việc đó có ý
nghĩa như thế nào ?
<i>-Giảng từ: Nhấp nhô.</i>
<b>+Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3 trao
đổi và trả lời câu hỏi.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu ,
làm gì cũng thường địu con theo . ..
+ Người mẹ làm những công việc như
- Hs đặt câu.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
u thương và niềm hi vọng của người
mẹ đối với con ?
<i><b> +2 Khổ thơ này có nội dung chính là</b></i>
<b>gì?</b>
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?
-Ý nghĩa của <b>bµi thơ này núi lờn iu</b>
<b>gỡ?</b>
<b>* c din cm:</b>
-Gii thiu đoạn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ
thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm
trên lưng ...
<b>+ Nói lên tình u thương và lịng hi</b>
<b>vọng của người mẹ đối với đứa con của</b>
<b>mình .</b>
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi .
-Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc
<b>của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc</b>
<b>kháng chiến chống mĩ cứu nước </b>
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc.
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b>: HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận</b></i>
của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
-Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cỏch ó
hc .
<b>2. Kĩ năng:</b> Tip tc rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các
bộ phận của mỗi loại cây .
<b>3. Thái độ;</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng .
<b>II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả </b>
III. Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn
+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi</b>
đề.
<b>b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài :</b>
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu
-2 HS thựchiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
và quả cà chua "
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên
cách miêu tả của tác giả trong mỗi
đoạn văn có gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
<b>Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài .</b>
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa
hoặc quả của một lồi cây mà em u
thích .
+ Em chọn bộ phận nào ( quả , hay
hoa ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn
quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng
cầu , cam , chanh , bưởi , dừa ,
chuối ,...)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS
viết bài tốt .
<b>3, Củng cố – dặn dò:</b>
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ
Bằng:
- Tả rất sinh động tả chùm hoa , không tả
từng bơng vì hoa sầu đâu nhỏ ,
- Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng
cách so sánh ( mùi thơm mát mẻ , hơn cả
hương cau , dịu dàng hơn cả hoa mộc )...
- Cách dùng từ ngữ , hình ảnh thế hiện tình
cảm của tác giả ...
b/- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi
kết trái , từ khi trái xanh đến khi trái chín .
- Tả cà chua ra quả , xum x , chi chít với
những hình ảnh so sánh hình ảnh nhân
hố...
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra
quả .
- Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ
rực ở sân trường em .
- Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở
vườn ngoại em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
<b> 1. KiÕn thøc:</b><i><b> -Làm quen với các câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp .</b></i>
-Hiểu ý nghĩa và những hồn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó .
<b>2. Kĩ năng:</b> Tip tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ , nắm nghĩa các từ miêu tả
mức độ cao của cái đẹp .
<b> 3. Thái độ:</b> Biết đặt cõu với cỏc từ miờu tả mức độ cao để núi về cỏi đẹp .
<b>II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập </b>
III. Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn</b>
văn viết ở bài tập 2.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: ghi đề.</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận .
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên
bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích
hợp với từng câu tục ngữ .
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng .
<b>Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
+ GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu .
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu
tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm
các từ ngữ chỉ tên các mơn thể thao .
+ HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
<b> Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Hướng dẫn HS mẫu , cần tìm những từ
ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp " .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa
tìm được .
+ Nhận xét nhanh các câu của HS .
+ Ghi điểm từng học sinh , tuyên dương
những HS có câu hay .
- HS lên bảng đọc .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa
của mỗi câu .
- Nhận xét ý bạn .HS ở lớp nhẩm học
thuộc lòng các câu tục ngữ .
+ Thi đọc thuộc lòng .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
+ HS đọc kết quả :
- Nhận xét bổ sung
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể
đi kèm với từ "đẹp ".
+ Tiếp nối đọc các từ vừa tìm .
- Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp :
<b>Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- GV hướng dẫn HS đặt câu với những
từ vừa tìm được ở BT3 .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS tìm từ nhanh và
đúng .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có
chứa từ tìm được ở BT3.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm
được
+ Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần .
+ Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai
Cập hấp dẫn vô cùng .
-HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc:</b><i><b> -HS nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn</b></i>
miêu tả cây cối .
<b>2. Kĩ năng:</b> Nhận biết và bước đầu biết xõy dựng cỏc đoạn văn tả cõy cối .
<b>3. Thái độ:</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng .
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo , cây trám đen </b>
III. Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Kiểm tra bài cũ<b> - Yêu cầu 2 học</b>
sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả
cây cối đã học .
-Nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới : </b>
<b> a.Giới thiệu bài:: ghi đề.</b>
b<b>. Híng dÉn nhËn xÐt</b><i> :</i>
<b>Bài 1và 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :</b>
- Gọi HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
<b>Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài</b>
.
- 1 - 2 HS nêu :
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây gạo " có 3 đoạn , mỗi đoạn mở
đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng
và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng .
- Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn
văn nói lên ý gì ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có
<b>c. Ghi nhí:</b>
<b>d. Lun tËp;</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :</b>
- Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
<b>Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :</b>
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV gợi ý cho HS :
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại đoạn văn
miêu tả về 1 loại cây.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát cây
chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về
cây chuối tiêu để tiết học sau sẽ viết
một đoạn văn miêu tả về loại này .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : Tả thời kì ra hoa .
b/ Đoạn 2 : Tả cây gạo hết mùa hoa
c/ Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây trám đen " có 4 đoạn , mỗi
đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ
đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống
dòng .
+ Nội dung mỗi đoạn :
a/ -Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây
trám đen .
b/-Nói về hai loại trám đen : trám đen tẻ và
trám đen nếp .
c/ -Nói về ích lợi của trám đen .
d/-Tình cảm của người tả đối với cây trám
đen .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Nhà em trồng rất nhiều chuối . Cây chuối
hầu như khơng bỏ đi thứ gì . Củ chuới ,
thân chuối dùng để nuơi lợn ...
+ Em rất thích cây xồi được trồng trước
sân nhà em Cây xoài chẳng những cho
nhiều quả ngọt mà cịn che bóng mát...
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
<b>:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin
vui.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an tồn giao thơng.
HS trả lời đúng cỏc CH trong sgk
<b> 2. Kĩ năng</b>: Hiu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn
ngữ, ngôn ngữ hội hoạ, ...
<b> 3. Thái độ: Gd HS tham gia thực hiện tốt cuộc sống an toàn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc .</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng</b>
tiếp nối nhau đọc bài " Khúc hát ru " và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: .</b>
<b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài:</b>
<b>* Luyện đọc</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. sống an toàn
+ Đ 2: Được phát động .. Kiên Giang ...
+ Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên ...đến
chở ba người là không được .
+ Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn ...đến
hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài ( 3 lÇn), sữa lỗi phát âm, giải
nghĩa từ, đọc trơn .
- GV u cầu HS đọc theo nhóm đơi.
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của
cuộc thi vẽ là gì ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn sống
an toàn " .
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như
thế nào ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi ?
+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
<b>+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong
bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những dòng in đậm trong bản tin có tác
dụng gì ?
<b>- Ghi nội dung chính của bài.</b>
*Đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chỉ trong vịng 4 tháng đã có 50 000
bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất
nước gửi về Ban Tổ Chức .
<b>+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của </b>
<b>thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ </b>
<b>" Em muốn sống cuộc sống an toàn " </b>
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ
thấy kiến thức của thiếu nhi về an tồn ,
đặc biệt là an tồn giao thơng rất phong
phú
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về cáiđẹp
- Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề
<b>+ thiếu nhi cả nước có nhận thức rất </b>
<b>đúng đắn về an tồn giao thơng </b>
+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh
đẹp : màu tươi tắn, bố cục rõ ràng,
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
6 dòng in đậm ở đầu bản tin .
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc .
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu ...
<b>Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn</b>
<b>"được thiếu nhi cả nước hưởng ứng</b>
<b>bằng những bức tranh thể hiện nhận</b>
<b>thức đúng đắn về an toàn, </b>
-HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
<i><b> </b></i><b>1. KÕn thøc:</b><i><b> Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày đúng bài CT "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " </b></i>
<b> 2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng BT chớnh t phõn biệt các âm đầu dễ lẫn ở BT2: tr/ch và các tiếng có
dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>: B¶ng phơ
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS lên bảng viết.
- hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao,
bức tranh, ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô NgọcVân
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết tiếng, từ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
<b>* Nghe – viết chính tả:</b>
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết
vào vở 11 dòng đầu của bài thơ .
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại lần 2
<b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2 .
- u cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS lên bảng lµm bµi .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
+ Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào
ta viết âm tr ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là
một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
xâm lược
- Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao
đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách
mạng Tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu
nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,
Điện Biên Phủ, hoả tiễn,...
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề vở .
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi câu .
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ kể chuyện với trung thành với
<b>truyện , phải kể đúng các tình tiết câu</b>
<b>chuyện , các nhân vật có trong truyện .</b>
Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
<b>truyện. </b>
- Viết là " chuyện " trong các cụm từ:
kể chuyện, câu chuyện .
<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy tồn mỡ ./
Nó cứ tranh cãi , mà không lo cải tiến
công việc . / Anh không lo nghỉ ngơi.
Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ !
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu được cấu tạo, tác dụng của cõu k Ai l gỡ ?
<b> 2. Kĩ năng:</b> Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể
Ai là gì ? để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). HS khá, giỏi
viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng núi viết đỳng ngữ phỏp .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: bảng phụ .</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng,</b>
viết 1 câu tục ngữ tự chọn theo đề tài:
Cái đẹp ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1, 2, 3 , 4:
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội
dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Gọi nhóm xong trước lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .
+ Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội
dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong
đoạn văn
- HS lên bảng đặt câu .
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao
đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu .
Câu Đặc điểm của
câu
1/Đây là Diệu Chi
bạn mới của lớp ta
2 / Bạn Diệu Chi là
học sinh cũ của
Trường Tiểu học
Thành Công .
3/Bạn ấy là một
hoạ sĩ đấy .
Giới thiệu về
bạn Diệu Chi .
+ Câu nêu nhận
định về bạn ấy .
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1
HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung
bạn .
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành phiếu .
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh, xác
định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là
gì? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai
thế nào? Ai làm gì ?
+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau
chủ yếu ở bộ phận nào trong câu
<b>Ghi nhớ :</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?
<b>c ,Luyện tập :</b>
<b>Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
<b>Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về
các bạn trong lớp với vị khách hoặc với
một bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới thiệu
về từng người thân trong gia đình có
trong tấm hình mà HS mang theo.
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,
đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .
<b>Bài 3 : </b>HS tù lµm
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
+ Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài
sau: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?.
có
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao
đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu .
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu
câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? để trả
lời .
- Trả lời theo suy nghĩ .
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ .
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Tự do đặt câu .
-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách
giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần
- Đây là bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp
ta. Đây là bạn Hùng. Bạn Hùng là một
học sinh giỏi Tốn. Cịn bạn Thoa là
người có biệt tài kể chuyện mê hoặc
lòng người ...
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
<i><b> </b></i><b>1. KiÕn thøc</b>; Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến)
góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sch p.
<b>2. Kĩ năng:</b> Bit sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS giữ gỡn vệ sinh mụi trường.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như : Các buổi lao động dọn vệ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối</b>
nhau kể từng đoạn truyện có nội dung nói
về cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái
ác bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh
đã làm gì để góp phần giữ xóm làng
( đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp.
Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1,
2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về
+ Cần kể những việc chính em đã làm,
thể hiện ý thức làm đẹp môi trường .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Dọn dẹp nhà cửa.
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.
+ lắng nghe .
+ 2 HS đọc lại .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Buổi lao động vệ sinh lớp
<i>học " đó là một buổi lao động có nhiều</i>
ý nghĩa về việc giữ vệ sinh môi trường
sạch đẹp.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật,
ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân
nghe.Chuẩn bị tiết sau: Những chú bé
không chết
<i>dọn dẹp nhà cửa". Nhân vật chính</i>
trong truyện là tơi, đó là một việc làm
thật bổ ích khiến tôi nhớ mãi không
quên. Câu chuyện xảy ra như sau ...
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong
câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn
cảm động nhất ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính
đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc</b> : Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (HS trả lời
được các CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ: thoi,...
<b>3. Thái độ:</b> HS yêu quý ngời LĐ
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ
về cuộc sống an toàn " và trả lời câu hỏi
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b>* Luyện đọc</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- GV phõn on ( Mỗi khổ thơ là một
đoạn)
- Yờu cu 5 HS tip ni nhau c tng
kh thơ của bài (3 lượt HS đọc). sửa lỗi
phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn.
- GV yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm.
-GV đọc mẫu .
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
<b>+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?</b>
+ Đồn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào
? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là
<b>gì?</b>
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hồng
của biển ?
<b>+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?</b>
+ Cơng việc đánh cá của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
<b>- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều</b>
<b>gì ?</b>
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều
gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bài. Chuẩn bị
bài: Khuất phục tên cướp biển
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
HS luyện đọc nhóm đơi.
- Cả lớp theo dõi.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Đồn thuyền ra khơi vào lúc hồng
hơn . Câu thơ Mặt trời xuống xuống
biển như hịn lửa cho biết điều đó .
<b>+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra</b>
<b>khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn .</b>
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình
minh . Những câu thơ " sao mờ kéo
lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô
màu mới " cho biết điều đó .
<b>+ Nói lên thời điểm đồn thuyền trở</b>
<b>về đất liền khi trời sáng.</b>
+ Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời
đội biển nhô màu mới ...
<b>- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển </b>
+ Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm
căng ...
<b>- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển,</b>
<b>vẻ đẹp của những người lao động</b>
<b>trên biển. </b>
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
<i><b> </b></i><b>1. KiÕn thøc:</b> HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học
để viết một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
<b>2. KÜ năng:</b> Tip tc rốn k nng quan sỏt v trình bày được những đặc điểm cơ bản về các
bộ phận của cây cối .
<b> 3. Thái độ:</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh</b>
của bài văn miêu tả cây chuối tiêu ( BT2).
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài</b></i><b> cũ </b>
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của
một loại cây cối đã học.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài</b>
văn miêu tả cây chuối tiêu .
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài </b>
- GV treo bảng 4 đoạn văn .
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn .
+ GV lưu ý HS :
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn
hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào
những chỗ có dấu...
+ Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả
4 đoạn văn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3:Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần
Thân bài .
c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối
tiêu . Thuộc phần kết bài
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
.
+ Lắng nghe .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu
có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về
văn miêu tả cây cối .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau Tóm tắt tin tức.
<i><b> </b></i><b>1. KiÕn thøc:</b><i><b> Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể</b></i>
Ai là gì ?
<b>2. Kĩ năng:</b> Nhn bit v bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục
III).
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng núi viết đỳng ngữ phỏp .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: -Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận</b>
xét (mỗi câu 1 dòng
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn
văn giới thiệu về 1 bạn với các bạn
trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là gì ?
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b> Bài 1: </b>
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu
nào?
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
đúng .
Bài 2: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu
- HS thực hiện viết .
- HS khác nhận xét bạn .
- Lắng nghe.
- Đoạn văn có 4 câu .
- Câu 1: Một chị phụ nữ nhìn tơi cười,
hỏi
- Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp
chị chạy muối thế này ?
hỏi .
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì
?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 3: </b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
.
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 4 : </b>
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu kể Ai là gì ?
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
<b>c. Ghi nhớ:Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích
chủ ngữ và vị ngữ từng câu .
d. Hướng dẫn làm bài tập:
<b> Bài 1:.</b>
- Chia nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài 2:.</b>
-Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 3:</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài . Chuẩn bị bài:
+ HS làm vào vở. Tiếp nối phát biểu :
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
1. Em / là cháu bác Tự.
CN VN
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và
các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo
thành
- Trả lời cho câu hỏi là gì .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
+ Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn
thơ :
- Người / là Cha , là Bác , là Anh
VN
- Quê hương/ là chùm khế ngọt .
VN
- Quê hương / là đường đi học
V N
- Nhận xét bài nhóm bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
Chim
công
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba .
là dũng sĩ của rừng xanh
là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? viên .
<b>1. KiÕn thøc: HS hiểu thế nào là tóm tt tin tc, cỏch túm tt tin tc.</b>
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1,</b>
BT2, mục III ).
.<b>3. Thái độ: Gd HS vận dụng trong cuộc sống.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả cây cối đã học .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài "bản tin Vẽ về
cuộc sống an toàn" xác định đoạn của bản
tin .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
a, .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn trong
bản tin
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất
- HS trả lời câu hỏi .
- 3 HS nêu :
- Lắng nghe .
- HS đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bản tin có 4 đoạn .
Đoạn Sự việc<sub>chính</sub> Tóm tắt mỗi<sub>đoạn</sub>
1 Cuộc thi vẽ
" Em muốn
sống an
toàn " vừa
<b>Câu b: </b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
<i>+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn</i>
văn nói lên ý gì ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
<b>+ Câu c :</b>
Yêu cầu HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
lời tóm tắt toàn bộ bản tin .
- Gọi HS phát biểu trước lớp .
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm
tắt lên bảng .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu
được tổng
kết .
thi vẽ "Em
muốn sống an
toàn "
2 Nội dung ,
kết quả
cuộc thi .
Trong 4 tháng
có
50 000 bức
tranh của thiếu
nhi gửi đến
3 Nhận thức
của thiếu
nhi qua
cuộc thi
Tranh vẽ cho
thấy kiến thức
của thiếùu nhi
về an toàn rất
phong phú
Năng lực
hội hoạ của
thiếu nhi
bộc lộ qua
cuộc thi
Tranh dự thi có
ngơn ngữ hội
hoạ sáng tạo
đến bất ngờ .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, lớp
đọc thầm .
- UNICEF và báo tiền phong vừa
tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề " Em
muốn sống an toàn ". Trong 4 tháng
( kể từ tháng 4 - 2001 ) đã có 50 000
bức tranh dự thi của thiếu nhi khắp nơi
gưỉ đến.Các bức tranh cho thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn , rất
phong phú, tranh dự thi có ngơn ngữ
hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Tóm tắt
bằng 3 câu
<b>c. Ghi nhớ:</b>
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng .
- Gọi HS đọc lại .
<b>d. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc bản tin "Vịnh Hạ LOng
được tái công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt về bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
<b> Bài 2: </b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV gợi ý cho HS :
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về
cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi
mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bài tóm tắt tin
tức Vịnh Hạ Long được tái công nhận .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau sưu tầm các
tin tức về hoạt động đội TNTP Hồ Chí
Minh để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
.Quyết định trên của
UNESCO được công
bố tại Hà Nội vào
chiều ngày
11 - 12 - 2000
- Nhận xét bài bạn .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ 17 - 11 - 1994 Vịnh Hạ Long được
UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới .
+ Ngày 29-11-2000 Vịnh Hạ Long lại
được tái công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các
giá trị về địa chất , địa mạo .
+Việt Nam rất quan tâm bảo tån và
phát huy giá trị các di sản thiên nhiên
trên đát nước mình .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội
dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : bài ca man rợ, nớn thớt, gườm gườm, làu bàu
<b>3. Thái độ: </b>GD HS học tập tấm gơng BS Ly
<b>II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh minh hoạ trong </b>
SGK
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng</b>
tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn
thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
* Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ .
+ Đoạn 2: Tiếp theo ..toà sắp tới .
+ Đoạn 3 : Trơng bác sĩ ... như thóc .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS, giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- u cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được
thể hiện qua những chi tiết nào ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu
hỏi.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
- §ập tay xuống bàn quát mọi người im
; thô bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm
mồm khơng? " Rút soạt dao ra, lăm lăm
chực đâm bác sĩ Ly.
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly
và tên cướp biển ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện
<b>- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều</b>
<b>gì ?</b>
*Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai
các nhân vật trong truyện .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học
bài.
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm
Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ...
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch :
một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị . Một bên thì hung ác , dữ dằn như
con thú dữ bị nhốt trong chuồng .
<b>* Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm </b>
<b>dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, </b>
<b>bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.</b>
- Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, kiên quyết bảo
vệ lẽ phải .
<b>* tên cướp biển phải khuất phục </b>
<b>trước bác sĩ Ly . </b>
- HS tiếp nối nhau nêu .
<b>Sự hung hãn thô bạo của tên chúa </b>
<b>tàu , vµ sự cứng rắn , dũng cảm của </b>
<b>bác sĩ Ly.</b>
- HS tiếp nối .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu
- HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc; Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất </b>
phục tên cướp biển " .
<b>2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có
vần viết với ên hoặc ênh .
<b> 3. Thái độ;</b> Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu </b>häc tËp
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng</b>
Cả lớp viết vào vở nháp.
- kể chuyện, đọc truyện, truyện cười,
viết truyện,
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi</b>
đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên
cướp biển
- Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
<b>* Nghe viết chính tả:</b>
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài
viết, tư thế ngồi viết.
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để
viết vào vở đoạn trích trong bài "
Khuất phục tên cướp biển " .
- GV đọc lại bài
- GV chấm bài một số HS .
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực
hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo
của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ,
cương quyết của bác sĩ Ly.
- Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch
nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc,
man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay,
quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm
tĩnh, tống,...
+ Nghe và viết bài vào vở .
- HS so¸t bài .
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu .
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi
cần chọn để điền là :
a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng
gió;
rõ ráng ;khu rừng ..
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh
là cần điền là :
b/ mênh mông;lênh đênh; lên; lên; lênh
khênh; ngã kềnh ( là cái thang )
- HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc:</b><i><b> HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? </b></i>
<b>2. Kĩ năng:</b> Nhn bit c cõu k Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của
câu tmf được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học
(BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS núi viết đỳng ngữ phỏp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn</b>
phần nhận xét. 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài
tập1
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiếm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng</b>
tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị
ngữ trong câu kể Ai là gì ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: ghi đề.</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả
lời câu hỏi
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
<b>Bài 3 :</b>
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào
là do 1 ngữ ?
<b>c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
d. Hướng dẫn làm bài tập:
<i><b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b></i>
- HS thực hiện viết các câu văn hoặc
câu thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là
<i>gì ? </i>
- HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .
a/ Ruộng rẫy / là chiến trường.
CN
- Cuốc cày / là vũ khí.
CN
- Nhà nông / là chiến sĩ.
CN
b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh /
CN
-Chia nhóm,
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ
giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn .
HS đối chiếu kết quả .
<b>Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội</b>
dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS trong một chủ
ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác
nhau .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Dặn HS về nhà xem bài và CB bµi sau
- Hoạt động nhóm .
-Nhận xét, bổ sung.
- Trẻ em / là tương lai của đất nước .
<i> CN</i>
<i>- Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em </i>
CN
- Bạn Lan / là người Hà Nội .
CN
+ Bạn Bích Vân
- là học sinh giỏi của lớp em .
+ Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng .
- là một dân tộc có tinh
thần yêu nước sâu sắc .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
<b> 1. KiÕn thøc: HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu</b>
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
(BT2)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit trao i vi cỏc bn v ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu
chuyện phù hợp với nôi dung.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS luụn cú tinh thần dũng cảm.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối</b>
nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội
dung nói về việc em đã làm hay chứng
kiến người khác làm để góp phần giữ
gìn xóm làng ( đường phố, trường học )
xanh, sạch đẹp .
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: ghi đề .</b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện .</b>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
* GV kể câu chuyện " Những chú bé
không chết "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng
đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết
hợp giải nghĩa một số từ khó .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu
cầu của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm ( mỗi em
kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ
câu chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật ở mỗi bức tranh .
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .
<b>* Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện
- Thực hiện yêu cầu .
<b>- HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất</b>
gì ở các chú bé ?
<b>- HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần</b>
dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các
chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc .
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là "
Những chú bé không chết "?
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3
anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến
+ Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện
này ?
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé khơng bao giờ chết .
+ HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về
nội dung và ý nghĩa của câu chuyện .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ)
<b>2. Kĩ năng:</b> c ỳng cỏc ting, t khú hoặc dễ lẫn Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào
tim , ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay
<b>3. Thái độ:</b> - Gd HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên</b>
bảng phân vai bài " Khuất phục tên
cướp biển " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Luyện đọc, tìm hiểu bài: </b>
- Gọi HS c ton bi
- GV phõn on ( mỗi khổ thơ là một
đoạn)
-Yờu cu HS tip ni nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS. Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu.
<b>*Tìm hiểu bài:</b>
- u cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và hăng hái của các
chiến sĩ lái xe ?
<b>+ Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?</b>
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến
sĩ được thể hiện trong những câu thơ
nào ?
<b>+ Khổ thơ này có nội dung chính là</b>
<b>gì?</b>
- Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì
?
<b>- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên</b>
<b>điều gì?</b>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi;
Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng; khơng có kính ,...
<b>* tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng</b>
<b>hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe .</b>
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
<b>* Nói lên tình đồng chí, đồng đội của</b>
<b>các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm .</b>
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp .
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng
cảm .
- Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc
quan yêu đời .
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Giới thiệu đoạn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
<b>năm tháng kháng chiến chống Đế quốc</b>
<b>Mĩ xâm lược .</b>
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết tóm tắt một bản tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2)
<b>2. Kĩ năng:</b> Bc u t viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt dộng học tập, sinh hoạt
động (hoặc tin hoạt động ở địa phương) , tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS ý thức tự giỏc khi làm bài .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )</b>
4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập )
<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
tóm tắt tin tức đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn tóm tắt của em về
bài báo Vịnh Hạ Long được tái công
nhận ...
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản</b>
tin về hoạt động đội của Trường Tiểu
học Lê Văn Tám" .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt bản tóm tắt sao cho thật ngắn gọn
nhưng đầy đủ ý nghĩa
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm
những học sinh có ý kiến hay nhất .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- 3 HS nêu :
- Lắng nghe .
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bản tin
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và chữa
bài
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Tóm tắt bằng 1 câu
<b>Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài </b>
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt bản tin .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở .
- Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn,
khi làm xong dán bài lên bảng .
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .
+ GV nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập </b>
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước
:
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin
tức nói về hoạt động của chi đội, liên
đội do GV đã dặn về nhà qua tiết học
trước .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bản tóm tắt
tin tức
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
( An Sơn , Tam Kì , Quảng Nam ) trao
học bổng và quà cho các bạn học sinh
nghèo học giỏi và các bạn học sinh có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bản tin + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
sửa cho nhau
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu
lớn .
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt
khó liên đội trường Tiểu học Phước Tân
đã gom tiền được 250 000 đồng . Mua
được 20 chiếc áo trắng và 4 ram tập để
tặng các bạn học sinh nghèo hiếu
học ....
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
<b>1. KiÕn thøc:</b> Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, việc ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số
từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)..
<b>2. Kĩ năng:</b> Biết vận dụng kiến thức đó học để làm bài tập đỳng, thành thạo
<b> 3. Thái độ;</b> Gd HS cú ý thức học tập tốt, vận dụng vốn từ vào viết văn hay.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng đọc .</b>
Tóm tắt
bằng 1
câu .
Hoạt động của 236 bạn
học sinh tiểu học
thuộc nhiều màu da ở
trường Quốc tế Liên
bảng đọc đoạn văn kể về một loại trái
cây yêu thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ?
trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
- Chia nhóm
. Nhóm nào làm xong trước lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm
các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con
người
.
+ HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để
thành câu có nghĩa .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS ghép vế câu
nhanh và hay.
<b>Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn</b>
đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
nói về đức tính của con người .
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan
lì, bạo gan, quả cảm,…
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- HS lên bảng
+ HS đọc kết quả :
a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con
người
+ Tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ
dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các vế thành câu hoàn chỉnh .
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn
chỉnh
+ Gan góc: ( chống chọi, kiên cường
khơng lùi bước )
+ Gan lì :( gan đến mức trơ ra, khơng
cịn biết sợ là gì )
+ gan dạ :( khơng sợ nguy hiểm)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
để tạo thành câu văn thích hợp .
thành câu nhanh và đúng .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nh xem lại bài, chun b
bi sau: Luyn tp v câu kể Ai làm gì ?
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b> 1. KiÕn thøc: -Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn </b>
miêu tả cõy ci .
<b>2. Kĩ năng:</b> Thc hnh vit đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả cây cối chân thực , sinh
động giàu cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách trên .
<b> 3. Thái độ:</b> Gd Hs chăm súc bảo vệ cõy cối.
<b>II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ </b>
III. Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
-Có mấy cách mở bài? Nêu từng cách .
+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài</b>
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở
bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung
, đó có thể là cây hồng nhung được
trồng ở trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo
2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián
tiếp ) cho bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những
HS viết tốt .
<b>Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài</b>
.
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực
hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây
hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Trực tiếp : Nhà em trồng rất nhiều loại
hoa nhưng em thích nhất là cây hồng
nhung được trồng bên hiên nhà .
+ Gián tiếp : Tôi rất u q gia đình
tơi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có
rất nhiều loại cây có ích cho con người .
Nhưng loài cây thân thiết và gần gũi
nhất , nó vừa đẹp vừa cho mùi thơm thật
dễ chịu đó là chiếc cây hồng nhung
được trồng trước sân nhà tôi .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián
tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu khơng nhất thiết
phải viết dài .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những
HS viết tốt .
<b>Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .</b>
+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan
sát một loại cây em thích và vật thật là
những loại cây mà HS mang theo .
+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng
+ Gọi HS trả lời câu hỏi SGK .
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.
<b>Bài 4 : </b>
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn
mở bài .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn
văn mở bài hay .
<b>3, Củng cố – dặn dị:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên .
+ Quan sát tranh .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời
các câu hỏi như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình (trả lời được câu hỏi 2,3,4
trong sgk – hs khá giỏi tr li c cõu hi 1).
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập, cây vẹt, xung kích
<b>3. Thái độ;</b> GD học sinh lũng dũng cảm.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: HS lên bảng tiếp nối nhau</b>
đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính "
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b)Giảng bài</b>
- HS lên bảng đọc
- 1 HS đọc – nhận xét
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim
nhỏ bé .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần
quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên...đến
quãng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn).Luyện
phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển miêu tả theo trình tự như
thế nào ?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong
đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu
hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình
ảnh của biển cả
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và sự chiến thắng của con người trước
cơn bão biển ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
<b>- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra </b>
<b>điều gì ?</b>
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc: Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn
-1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn
công ( đoạn 2 ) Người thắng biển
( đoạn 3 )
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
<b>+ Sự hung hãn thơ bạo của cơn bão . </b>
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua
những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê
rào rào ...
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh
Biện pháp nhân hoá
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ .
<b>+ Sự tấn công của biển đối với con đê</b>
.
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống..Họ
ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống ...
<b>+ Tinh thần và sức mạnh của con </b>
<b>người đã thắng biển. </b>
giọng
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu
hỏi bài :Ga- vrốp ngoài chiến lũy.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx
- HS nêu
- HS cả lớp thực hiện
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển"
<b>2. Kĩ năng:</b> HS lm ỳng bi tp 2
<b>3. Thái độ:</b> GD học sinh ý thức rốn chữ viết đẹp.
<b>II.Chuẩn bị : bảng phụ</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
-HS viết: gió thổi, lênh khênh.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài</b>
<b> b). Viết chính tả:</b>
<b> * Hướng dẫn chính tả.</b>
- Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển.
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong
đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển ?
- Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng
- GV đọc lại đoạn văn
- Nhắc HS về cách trình bày.
- Đọc cho HS viết.
-HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào
giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng
dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh như con Mập đớp con cá
Chim nhỏ bé .
- HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên
bảng viết- nhận xét
- Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung.
<b> c) Luyện tập: Bài 2</b>
* Điền vào chỗ trống l hay n
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như
sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ
viết sai.
- Chuẩn bị bài sau: ơn tập.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.
- Lớp nhận xét.
2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn,
nhường nhịn...
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể <i>Ai là gì ? đã tìm được ( BT2, viết</i>
được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
<b>2. Kĩ năng:</b> HS làm đỳng, thành thạo cỏc bài tập.
<b>3. Thái độ:</b> GD học sinh vận dụng tốt vào viết cõu.
<b>II. Chuẩn bị: :Bảng phụ </b>
<b>III.Hoạt động dạy - hoc:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài:</b>
* Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Cả hai ông đều khơng phải là người Hà
Nội.
b). Ơng năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú cơng nhân.
- HS t×m
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Tác dụng
- Lớp nhận xét
<b> * Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. </b>
-Cho HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
<b> * Bài 3:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Các em cần tưởng tượng tình huống xảy
ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
- Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
- GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng
cảm.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS lên bảng làm bài.
+ Nguyễn Tri Phương /là người Thừa
Thiên
+ Cả hai ơng /®ều khơng phải là người
Hà Nội.
+ Ông Năm /là dân ngụ cư của làng
này.
+ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của
các chú cơng nhân
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- HS cả lớp
<b> 1. KiÕn thøc: Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng</b>
cảm .
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu ni dung chớnh câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện ( đoạn truyện)
<b> 3. Thái độ:</b> Gd Hs tự tin dũng cảm trong mọi trường hợp.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể</b>
từng đoạn truyện " Những chú bé không
chết " bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc nói
về lịng dũng cảm .
- u cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý
1, 2 và 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
và đọc tên truyện .
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em cịn
biết những câu chuyện nào có nội dung
ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác?
Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện,
tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây
là một câu chuyện rất hay kể về lịng dũng
cảm của chú bé Nin tí hon..
+ Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng nhỏ
tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật chính là một
cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung
nói về một người có việc làm thể hiện
lòng dũng cảm mà em đã được chứng
kiến
- HS cùng thực hiện
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Đọc đúng các tên nước ngoài như : Ga v rốt , Ăng giôn ra , Cuốc phây
-rắc. Biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt ( trả lời được các câu hỏi
sgk)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : chiến luỹ , nghĩa quõn , thiờn thần , ỳ tim ,...
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh cú lũng dũng cảm.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối</b>
nhau đọc bài " Thắng biển "
nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Giảng bài:</b>
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói : … chiến
luỹ
+ Đoạn 2 : Cậu làm trị gì … đến Ga
-vrốt
+ Đoạn 3 : Ngoài đường ... đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn)
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
-GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời
câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu –nhận xét
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS đọc
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga - vrốt ?
+ Em hiểu trị ú tim có nghĩa là gì ?
<b>+ Đoạn này có nội dung chính là gì ?</b>
- Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một
thiên thần ?
<b>+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm</b>
<b>nghĩ gì về nhân vật này ?</b>
<b> </b>
-Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
<b>* Đọc diễn cảm: </b>
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- Thi đọc diễn cảm - nx
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay –
đọc và trả lời câu hỏi sgk
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để
nghĩa quân tiếp tục chiến đấu
<b>+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm</b>
<b>của Ga - vrốt .</b>
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn
giặc chơi trò ú tim với cái chết ...
- Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em .
<b>+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngồi chiến</b>
<b>luỹ .</b>
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc
hiện trong làn khói đạn như thiên thần .
<b>+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng .</b>
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ
nguy hiểm của Ga - vrốt .
<b>- Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ</b>
<b>của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy</b>
<b>hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa</b>
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc .
- Thi đọc - nx
- HS trả lời
<b> 1. KiÕn thøc; Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài vn miờu t </b>
cõy ci
<b> 2. Kĩ năng;</b> Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài
văn tả một cây mà em thích.
<b> 3. Thái độ;</b> Gd HS ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng.
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Bài cũ :</b>
cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh
<b>2/ Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề</b>
bài
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định
đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây
cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này
có thể dùng các câu đó để làm kết bài
được khơng và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho
điểm những HS làm bài tốt .
<b>Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .</b>
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về
các câu trả lời của HS .
<b>Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .</b>
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4
HS làm, dán bài làm lên bảng .
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho
điểm những HS làm bài tốt .
<b>Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .</b>
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây theo yêu cầu đề tài như : cây tre,
cây tràm cây đa
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả
cây bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .
Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân
yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của
thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của
em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng
chẳng những cho chúng em bóng mát để
vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của
trường em .
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc
bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn
đề bài miêu tả cây gì.
+ Tiếp nối trình bày :
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau
<b> 1. KiÕn thøc: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng</b>
nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích
hợp ( BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với
thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, BT5)
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS lm ỳng, chớnh xỏc cỏc bi tập
<b>3. Thái độ:</b> Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
<b>II. Chuẩn bị :.- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ ,</b>
gan góc , gan lì ở BT3. HS : sgk
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai</b>
các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với
ba , mẹ Hà về từng thành viên trong
nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: .</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích :
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã
cho trong sách để tìm .
- Chia nhóm u cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt
câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm
của con người đã tìm được ở bài tập 1 .
+ HS lên làm trên bảng .
- HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì,
bạo gan, quả cảm, táo bạo,…
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được
câu hay
<b> Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần
lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo
ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa
gắn nam châm để thành tập hợp từ có
nội dung thích hợp .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
<b>Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn</b>
đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo
thành các thành ngữ đúng .
<b>Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng
và hay.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ,
thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm
dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh
dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép
các từ để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn
chỉnh
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền .
- HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường đường số 6 trong chiến dịch biên
giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ
sắt .
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
<b>2. KÜ năng:</b> Da vo dn ý ó lp, bc u viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho
bài văn tả cây cối đã xác định.
<b>3. Thái độ;</b> Gd HS ý thức chăm súc bảo vệ cõy trồng.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h cạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn
kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở
rộng ở tiết học trước .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV: Dùng thước gạch chân những từ
ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát
( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu
thích .
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba
loại cây trên, một cây mà em đã thực sự
quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi
viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc
chặt chẽ, khơng bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những
HS viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây
cối.( KT viết )
- HS lên bảng thực hiện .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài .
+ Lắng nghe.
+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định
tả
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4
trong sách giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc
lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : tà thuyết, bỏc bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm
<b> 3. Thái độ;</b>GD HS học tập nhà khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS tiếp nối nhau đọc bài "Ga – v rốt
ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của
chúa trời .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy
chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu.
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?</b>
- Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ
còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao
đều phải quay quanh Trái Đất và Cơ -
péc - ních thì lại chứng minh ngược lại :
Chính Trái đất mới là hành tinh quay
quanh Mặt trời .)
và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích
gì ?
<b>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</b>
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi
và trả lời câu hỏi.
- Lịng dũng cảm của Cơ - péc - ních và
Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao
đổi và trả lời câu hỏi.
<b>- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?</b>
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Con sẻ
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự
ủng hộ với nhà khoa học Cơ - péc - ních
+ Tịa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì
cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo
của chúa trời )
<b>- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết </b>
<b>quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc</b>
<b>- ních .</b>
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược
lại với lời phán bảo của Chúa trời, tức là
dám đối lập với quan điểm của Giáo hội
lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó
sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình.
Ga - li - lê đã phải trải qua qng cịn lại
của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân
lí khoa học .
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần
<b>dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo </b>
<b>vệ chân lí khoa học của hai nhà bác </b>
<b>học Cơ - péc - ních và Ga - li - lê . </b>
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
<b>+ Ca ngợi những nhà bác học chân </b>
<b>chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ</b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình
bày các khổ thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b> HS làm đỳng bài tập chớnh tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trỡnh bày đỳng bài thơ.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS rốn chữ viết đẹp, trỡnh bày rừ ràng.
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học : </b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Gọi HS viết bảng lớp
Lung linh, lµm lơng, lung lay.
- Nhận xét chữ viết của HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:</b>
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và
đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
theo thể thơ tự do, những chữ cần viết
hoa .
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự
làm bài vào vở .
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ
viết với s/ không viết viết x ; hoặc
ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập
Bài tập 3:
- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ;
xem tranh minh họa, làm vào phiếu
GV nhân xét – chốt ý đúng.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
của bài
- HS trao đổi tìm từ khó.
xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào,
- HS nêu
- HS viết bài
- HS đổi bài dò lỗi.
- HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS
dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn,
sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …..
b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa,
xõa, xoan, xoang …
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã :
ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi,
cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm
vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS về thực hiện
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nh)
<b>2. Kĩ năng:</b> HS nhn biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt
câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3).
<b> 3. Thái độ:</b> GD HS luụn sử dụng cõu đỳng.
<b>II. Chuẩn bị : </b>B¶ng phơ.
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ
cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>* Phần nhận xét </b>
<b> Bài tập 1-2: </b>
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6
em lên bảng –mỗi em một câu văn và
đọc câu văn của mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết
luận
<b>*Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung Ghi</b>
nhớ SGK
<b> * Phần luyện tập :</b>
Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
- HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong
mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến
đó .
- HS thực hiện
- Lắng nghe .
- HS trao đổi theo cặp
Chốt lời giải đúng
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ...
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm .
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Tự viết vào vở
- HS trình bày – lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm
vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả
lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với
đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong
muốn .
HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét
<b>3.Củng cố – dặn dò :</b>
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà xem bài , chuẩn bị bài
sau : Cách đặt câu khiến.
chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu
!
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho
Long Vương !
-Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre ,
mang về đây cho ta .
- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV
của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
+ Nãi ®i ta träng thëng.
HS đọc bài – lớp đọc thầm
HS tiến hành thực hiện theo yêu
cầu.Viết vào vở
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ
!
- HS tự làm bài
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lịng dũng
cảm, theo gợi ý trong SGK.
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS bit sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS cú tinh thần dũng cảm, ý thức tốt trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lịng dũng cảm .
- Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm
từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS kể trước lớp.
- Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch
chân các từquan trọng, giúp HS xác định
đúng yêu cầu của đề .(Kể một câu
chuyện về lòng dũng cảm mà em đã
được chứng kiến hoặc tham gia).
*Gợi ý kể chuyện: Gọi 3 HS nối tiếp
nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 .
- Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2
và 3, 4 .
- GV gợi ý thêm một số câu chuyện về
lòng dũng cảm – HS tham khảo – Hd
HS kể theo hướng đó .
<b> * Kể trong nhóm:</b>
- Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.
<b> * Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi
ý
- Lớp đọc thầm .
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia...
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- Cách dùng từ, nội dung, cách kể, cách
đặt câu …
Bình chọn người có câu chuyện hay
nhất, người KC lôi cuốn nhất .
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết
nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS trả lời được
các câu hi trong SGK).
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu t ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,...
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS luụn yờu thương người mẹ.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay
và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét -ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV phân đoạn
Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống
Đoạn 2-3:.Tiếp đến ... xuống đất (sẻ già
đối đầu với chó săn )
Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ
của tác giả trước sẻ già )
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS, Gi¶i nghÜa
tõ
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
<b>* Tỡm hiu bi:</b>
-Yờu cu HS c đoạn 1,2 của bài, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó
định làm gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi ?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây
xuống đất để cứu con được miêu tả như
thế no?
<b>- ý đoạn này nói lên điều gì?</b>
+ Em hiu một sức mạnh vơ hình trong
câu Nhưng một sức mạnh vơ hình vẫn
cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục
đối vi con s nh bộ ?
<b>- ý đoạn này nói lên điều gì?</b>
- HS c bi v trả lời câu hỏi .
- Quan sát và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non
+ Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây
lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ
rất hung dữ khiến con chó dừng lại và
lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức
mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như hịn đá rơi
trước mõm con chó; lơng dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết,
nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng
đầy răng của con chó; lao đến cứu con,
lấy thân mình phủ kín sẻ con,… .
* Sẻ già đối đầu với chó săn
+ Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình
cảm tự nhiên .
+ Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn hung
dữ để cứu con là một hành động đáng
trân trọng, khiến con người phải cảm
<b>- HS nêu ý chính của bài .</b>
<b>* Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
-- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho
người thân câu chuyện trên.
<b>già </b>
<b>+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả</b>
<b>thân cứu sẻ con của sẻ già .</b>
- HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm .
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu,
lời tả tự nhiên, rõ ý.
<b>2. Kĩ năng:</b> HS vit bi nghiờm tỳc, ỳng với yêu cầu của đề bài văn.
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS cú ý thức tốt trong giờ kiểm tra.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :</b>
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
bài miêu tả cây cối
+ Ghi điểm từng học sinh
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả
- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1
trong 4 đề mà mình thích
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn
với nhiều kỉ niệm của em ( mở bài theo
cách gián tiếp )
+Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do
chính tay em vun trồng . ( kết bài theo
kiểu mở rộng )
+ Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích
nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp )
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc
vườn rau . ( kết bài theo kiểu mở rộng
)
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước
khi viết hoặc tham khảo bài viết trước
và làm vào giấy kiểm tra .
- GV thu chấm nhận xét
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về bài làm của HS
+ hS trình bày dàn ý
- HS đọc thầm đề bài
+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở
+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm
tra .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b> 1. KiÕn thøc: Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)</b>
<b> 2. KÜ năng:</b> Bit chuyn cõu k thnh cõu khin (BT1, mc III) ; bước đầu biết đặt câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS biết vận dụng đặt cõu khiến trong cỏc tỡnh huống khỏc nhau.
<b>II. Chuẩn bị : </b>B¶ng phơ
<b>III. Hoạt động dạy – học : </b>
<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS </b>
<i>1. Bài cũ : </i>
- HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài
câu khiến, đặt 1 câu khiến
<b>2.Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>* Phần nhận xét </b>
<b> Bài tập 1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs
chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long vương thành câu khiến theo 4
cách nêu SGK
- HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng.
- Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
<b>* Phần luyện tập :</b>
<b>Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1</b>
- HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND
SGK
- HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành
câu khiến .
- GV cùng HS nhận xét
GV nhận xét
<b>Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài </b>
- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập –
làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo
– cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương
tự BT1)
Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống
giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát
phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng
<b>Bài 3 - 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập </b>
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với
đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong
muốn .
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
- GV chốt ý – nhận xét
Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời
Chốt lời giải đúng
Cách 1 :
Nhà
vua
hãy (nên,
phải , đừng,
chớ )
hoàn gươm
Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long vương
đi ./ thôi ./
nào
Cách 3 :
Xin/
mong
nhà vua hoàn kiếm cho
long vương
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn
câu kể trên, chuyển câu đó thành câu
khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với
câu khiến
- HS đọc
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Gọi ý : câu kể : Nam đi học
Thanh đi lao động
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
VD :
a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của
bạn với!
b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho
phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ !
c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà
bạn Oanh ạ !
<i>- 1 HS c yêu c u bài t p, th c hi n t ng t BTđọ</i> <i>ầ</i> <i>ậ</i> <i>ự</i> <i>ệ ươ</i> <i>ự</i>
<i>trên </i>
Câu khiến Cách
thêm
Tình huống
- Hãy giúp
mình giải
Hãy ở
trước
3.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
bài tập này
với !
ĐT tốn khó, nhờ
bạn hướng
dẫn cách giải
Chúng ta
cùng đi
học nào !
Đi,nà
o ở
sau
ĐT
Em rủ các bạn
cùng làm một
việc gì đó
cho con
đến nhà
bạn Ngân
Xin.
mong
trước
CN
Xin người lớn
cho phép làm
việc gì đó.
Thể hiện
mong muốn
điều gì đó tốt
đẹp
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...)
<b>2. Kĩ năng:</b> lỗi đó mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
<b> 3. Thái độ: </b> những cỏi hay trong cỏc bài được thầy, cụ khen .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. GV hướng dẫn HS chữa lỗi :</b></i>
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng .
+ Nhận xét về kết quả làm bài .
- Nêu những ưu điểm chính :
- VD: xác định được yêu cầu của đề
bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể
nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo
tên HS
+ Những thiếu sót hạn chế :
- Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc
nêu tên HS.
+ Thơng báo điểm cụ thể .
- Trả bài cho từng HS .
- HS đọc lại đề bài .
<i><b> 2. Hướng dẫn HS chữa bài: </b></i>
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi .
. - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo
trong bài .
- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi
theo rõ từng loại .
- Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn
bên cạnh để soát lỗi .
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng
lớp .
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay
của một số HS trong lớp
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái
hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài
văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
+ u cầu HS chọn một đoạn trong bài
của mình viết lại .
<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học các bài tập đọc HTL
chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập
giữa kì II.
- HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo
viên chỉ lỗi trong bài,
- viết vào phiếu học các lỗi trong bài
làm vào phiếu .
+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở
cho nhau để soát lại lỗi.
- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp
chữa trên nháp.
+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên
bảng .
- Lắng nghe .
+ Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay có
trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà
mình nên học tập .
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Học sinh đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc
khoảng 85 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
on c.
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu ni dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS cú ý thức tụt trong giờ kiểm tra, đạt kết quả tốt.
<b>II. Chuẩn bị: 17 Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra 1<sub>3</sub> số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
để chọn bài đọc .
- Lắng nghe .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học
sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm
qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại .
2. Lập bảng tổng kết :
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai
chủ điểm " Người ta là hoa của đất "
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
- Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong chủ đề trên ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn .
+ Nhận xét lời giải đúng .
<b> 3) Củng cố dặn dò : </b>
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ đầu năm đến nay
nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai
là gì ? Ai thế nào ?)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút .
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên
bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Bốn anh tài - Anh hùng
lao động Trần Đại Nghĩa .
- 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và
làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu .
Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Tên
Tác
giả
Nội
dung
Nhân vật
Bốn
anh tài
dân
tộc
Tày
Ca ngợi
sức
khoẻ...
Cẩu Khây -
Nắm Tay
Đóng
Cọc ...
Anh
hùng
lao
động
Từ
điển
nhân
vật
lịch
sử
Việt
Nam
Ca ngợi
anh hùng
lao động
Trần
Đại ...
Trần Đại
Nghĩa
+ 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút ), trong mắc
<b>2. KÜ năng:</b> Bit t cõu theo cỏc kiu cõu ó hc ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả
hay giới thiệu. HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng trên 85 chữ /
phút ) , hiểu nội dung bài.
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh cẩn thận khi viết bài.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b> Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1) Nghe - viết chính tả ( Hoa giấy ) : </b>
- GV đọc mẫu đoạn văn viết .
- Gọi 1 HS đọc lại .
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ GV treo tranh hoa giấy để HS quan
sát
- u cầu HS tìm các tiếng khó viết
mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có
trong đoạn văn
- Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa .
- GV đọc từng câu để HS chép bài vào
vở
- GV đọc lại để HS soát lỗi .
* Chấm bài – nhận xét
<b>2) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : </b>
<b>Bài 2 .Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu </b>
và mẫu .
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình
bày .
+ Câu kể Ai làm gì ?
+ Câu kể Ai thế nào ?
+ Câu kể Ai là gì ?
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng học sinh
+ Yêu cầu các hs khác nhận xét , bổ
sung
+ Nhận xét ghi điểm cho từng HS .
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy .
- Các tiếng khó : rực rỡ, trắng muốt, tinh
khiết.
- Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài
vào vở
- HS viết bài.
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và đặt câu .
- Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân
như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi
nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ
thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây.
- Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương
thì ln dịu dàng, vui vẻ. Hồ thì bộc
tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng
tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà
làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào
cũng lôi thôi
- Em xin giới thiệu với các chị về các
thành viên trong tổ của em: Em tên là
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
HTL đã học từ đầu học kì II đến nay
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị tiết sau : ơn tập.
<b> 1. KiÕn thøc</b>: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Nghe vit ỳng bi chớnh t ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá
5 lỗi trong bài; trỡnh bày đỳng bài thơ lục bỏt .
<b>3. Thái độ:</b> GD học sinh giữ vở sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị : Nội dung</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Luyện đọc: </b>
- Yêu cầu HS đọc các bài đã học theo
nhóm 2.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn
thơ theo sự chỉ định của giáo viên.
- HS thi đọc, nx
2. Nêu tên và nội dung chính của các
bài tập đọc dã học thuộc chủ điểm Vẻ
đẹp muôn màu
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên
và nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ đề
Vẻ đẹp mn lồi .
.
- HS đọc theo nhóm .
- HS đọc – nhận xét
- Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm .
- Nêu yêu cầu như SGK.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Sầu riêng : Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu
riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta .
- Chợ tết : Bức tranh chợ Tết miền trung
du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động, nói
lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào
dịp Tết .
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>3. Nghe - viết chính tả </b>
( Cơ Tấm của mẹ ) :
- GV đọc mẫu đoạn văn viết .
- Gọi 1 HS đọc lại .
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- u cầu HS tìm các tiếng khó viết mà
các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có
trong bài thơ viết vào vở nháp.
- GV nhắc HS: Chú ý cách trình bày bài
thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp
( Mẹ về khen bé : " Cô tiên xuống trần
") tên riêng của cô Tấm .
- GV đọc từng câu để HS chép bài vào
vở
- GV đọc lại để HS soát lỗi .
- Chấm bài - nx
<b>3. Củng cố dặn dò : </b>
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị : ôn tập tiết 4.
- Khúc hát ru những em bé lớn lên trên
lưng mẹ: ca ngợi tình yêu nước, thương
con sâu sắc của người mẹ Tây Nguyên
cần cù trong lao động, góp sức mình vào
cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước .
- Vẽ về cuộc sống an toàn : Thiếu nhi Việt
Nam có nhận thức đúng về an tồn, biết
thể hiện nhận thức của mình bằng ngơn
ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp
huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao
động của người dân biển .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Khen ngợi cô cô bé ngoan giống như cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Các tiếng khó: ngỡ xuống trần, lặng
thầm, nết na,...
+ Lắng nghe .
- Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài
vào vở .
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi .
- HS về thực hiệu theo u cầu
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người
ta là hoa của đất - Vẻ đẹp muôn màu - Những người quả cảm ( Bài tập 1,2 ). Biết lựa chọn từ
thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo cỏc cm t rừ ý ( BT3)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm
từ.
<b>II. Chuẩn bị : Nội dung</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1) Phần giới thiệu :</b>
* Từ đầu học kì II, các em đã học qua các
chủ điểm: Người ta là hoa của đất, Vẻ đẹp
muôn màu , Những người quả cảm. Qua tiết
LTVC trong ba chủ điểm ấy đã cung cấp
cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục
ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ
thống hoá các từ ngữ đã học, luyện ập sử
dụng các từ ngữ đó.
<b>2) Bài tập 1 và 2 : </b>
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn
từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ
điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm
làm bài - Sau thời gian qui định, đại diện
các nhóm lên dán tờ phiếu của mình lên
bảng .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm
những nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy
đủ nhất .
+ Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt ( ghi
đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm ) thống kê các
<b>Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài
tập
- Mời 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
- Lắng nghe .
- 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
+ Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các
vốn từ vào bảng .
+ Các nhóm gắn phiếu bài làm của
mình lên bảng .
<b>Người ta là hoa đất </b>
-Từ ngữ : tài hoa tài giỏi, tài nghệ tài
ba, tài đức, tài năng
-Thành ngữ, tục ngữ :- Người ta là hoa
của đất .
- Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ...
<b> Vẻ đẹp muôn màu </b>
Từ ngữ :- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh,
xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo,
xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ,
lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,...
Thành ngữ, tục ngữ :- Mặt tươi như hoa
- Đẹp người đẹp nết
- Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Những người quả cảm
Từ ngữ - gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan dạ, gan góc,
gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát,
nhút nhát
Thành ngữ, tục ngữ:- vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
ý .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
<b>3) Củng cố dặn dò : </b>
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu HKII đến nay
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị tiết sau : ôn tập
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
+ Lời giải a . - Một người tài đức vẹn
toàn
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài
năng trẻ .
+ Lời giải b. - Ghi nhiều bàn thắng đẹp
mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
+ Lời giải c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng
- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS cả lớp thực hiện
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
<b> 2. KÜ năng:</b> Nm c ni dung chớnh, nhõn vt trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm : Những người quả cảm .
<b>3. Thái độ:</b> Gd Hs can đảm dũng cảm trong mọi trường hợp .
<b>II. Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .</b>
<b>III.Các hoạt động dạy - học </b> :
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1) Luyện đọc </b>
Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm
Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
theo sự chỉ định của giáo viên.
- HS thi đọc . nx
<b>2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài </b>
<b>tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: </b>
<b>Những người quả cảm : </b>
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng
kết .
- HS đọc theo nhóm .
- HS đọc – nhận xét
- HS thi đọc, nx
- Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm .
+ HS tiếp nối nhau phát biểu .
<b>Khuất phục tên cướp biển :Ca ngợi </b>
hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn , khiến hắn phải khuất phục .
Nhân vật :- Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
+ GV nhận xét
<b>3) Củng cố dặn dò : </b>
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt ,
bất chấp hiểm nguy , ra ngoài chiến luỹ
nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân
<b>Con sẻ:Ca ngợi hành động dũng cảm , </b>
xả thân cứu con của chim sẻ mẹ.
<b>Dù sao trái đất vẫn quay !Ca ngợi hai</b>
nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li
- lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học .Nhân vật : + Cơ - péc -
ních
+ Ga - li - lê
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn
- Cả lớp cùng thực hiện
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
<b> 2. KÜ năng:</b> Vit c mt on vn ngn cú s dng 3 kiểu câu trên .
<b> 3. Thái độ:</b> Gd Hs núi viết đỳng ngữ phỏp .
<b>II / Chuẩn bị: </b>B¶ng phơ.
<b>III/ Các hoạt động trên lớp:</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> 1) Hướng dẫn ơn tập : </b>
* Bài tập 1 : GV gọi HS đọc nội dung và
yêu cầu .
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm .
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
<b>Bài tập 2 : GV gọi HS đọc nội dung và </b>
yêu cầu .
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài
vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu .
- GV chốt lại kết quả đúng .
<b>Bài tập 3 : GV gọi HS đọc nội dung và </b>
yêu cầu .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn .
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm làm bài lên bảng .
+Ai làm gì ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi :
Ai ( con gì )?
- Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT
Ví dụ :Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
+ Ai thế nào ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi :
Ai (cái gì , con gì )?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm
TT
Ví dụ :Bên đường , cây cối xanh um
+Ai là gì ?- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( cái gì , con gì)?
- Vị ngữ thường là DT
Ví dụ :Hồng Vân là học sinh lớp 4 A
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
Câu1: Ai là gì ?Giới thiệu nhân vật " tơi
"
Câu2: Ai làm gì ?Kể các hoạt động của
nhân vật " tôi"
Câu3: Ai thế nào ?Kể về đặc điểm ,
trạng thái của buổi chiều ở làng ven
sông
+ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>3) Củng cố dặn dò : </b>
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- HS viết đoạn văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp .
- Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và
nhân hậu . Nhưng ông cũng rất dũng
cảm . Trước thái độ côn đồ của tên cướp
biển , ông rất điềm tĩnh và cương quyết .
Vì vậy ơng đã khuất phục được tên cướp
biển .
- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.
-HS cả lớp .
<b> </b>
<b>I. Mụcđích, yêu cầu: </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS trả lời được cỏc cõu hỏi, thuộc lũng hai đoạn cuối bài.
<b> 3. Thái độ:</b> HS yêu quý cảh đẹp thiên nhiên đất nớc.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con
sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm .
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>* Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến .utrong
sương núi tím nhạt .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS. Giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu,
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Hãy miêu tả những điều mà em hình
dung được về mỗi bức tranh ấy ?
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Luyện đọc theo cặp .
- Lắng nghe .
- Tiếp nối phát biểu :
- Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm
giác như đang đi trong những đám mây
trắng bồng bềnh, huyền ảo ....
+ Bức tranh đoạn 2:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát
tinh tế của tác giả ? .
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
<b>+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món q
tặng kì diệu của thiên nhiên ?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
<b>- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả </b>
<b>đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ?</b>
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và đọc cả
bài
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn
cuối của bài " Đường đi Sa Pa ". Chuẩn bị
bài: Trăng ơi từ đâu đến ?
+ Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là :
Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ ...
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau
phát biểu :
- Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống ...
- Những bông hoa chuối rực lên như
ngọn lửa...
<b>* Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa </b>
<b>Pa </b>
* <b>Phong cảnh một thị trấn trên đờng </b>
<b>lên Sa Pa</b>
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng và hiếm có .
- Cảnh đẹp Sa Pa .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
<b>+ Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, </b>
<b>thể hiện tình cảm yêu mến thiiets tha</b>
<b>của tác giả đối với cảnh đẹp của đất </b>
<b>nước</b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1.</b> Kiến thức: Nghe – viết đỳng bài chớnh ; trình bày đúng bài báo cáo ngắn có các chữ số.
<b>2.</b> KÜ năng: Lm ỳng BT chớnh t phõn bit cỏc âm đầu dễ lẫn tr / ch và các tiếng có vần
viết êt / êch.
<b>3.</b> 3. Thái độ: HS trình bày đúng đẹp bài chính tả
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
-GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì
II.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
-Gọi HS đọc bài viết :
- Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ
<b>So¸t lỗi chấm bài</b>
HS soỏt li t bt li .
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài tập 2 : </b>
- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1 ,
2, 3, 4 ...không phải do người A rập nghĩ
ra . Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi
sang Bát - đa đã ngẫu nhiên truyền bá
một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ
1 ,2 ,3 ,4 ...)
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên
riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ;
A-rập .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
+ Thứ tự các từ có âm đầu lµ s / x cần
chọn để điền là :
<i>a/ Viết với tr : trai , trái , trải , trại </i>
- tràm trám , trảm , trạm
- tràn , trán
- trâu , trầu , trấu , trẩu .
- trăng , trắng
<b>* Bài tập 3: </b>
+ Gọi HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt " .
- Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát
.
- Nội dung câu truyện là gì ?
- HS lên bảng làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
* Đặt câu :
- Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại .
- Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác .
- Nước tràn qu bờ đê.
- Gạo còn nhiều sạn và trấu .
- Trăng đêm nay tròn vành vạnh .
- Trận đánh diễn ra rất ác liệt .
+ Viết với âm ch là :
- chai, chài , chái, chải, chãi ,
- chạm , chàm
- chan , chán , chạn
- châu , chầu , chấu , chậu .
-chăng , chằng , chẳng , chặng
- chân , chần , chấn , chận
* Đặt câu :
-Người dân ven biển phần lớn làm nghề
chài lưới .
- Bé có một vết chàm trên cánh tay
- Trò chơi này thật chán
- Cái chậu rửa mặt thật xinh .
- Chặng đường này thật là dài .
- Bác sĩ đang chẩn trị bệnh cho bệnh
nhân .
- 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm
- Quan sát tranh .
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng
Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ
tốt , nhớ được những cả câu chuyện xảy
ra từ 500 năm trước ; cứ như là chị đã
- HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào
vở .
+ Lời giải : nghếch mắt - châu Mĩ - kết
thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ .
- Đọc lại đoạn văn hồn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ
ở bT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit s dng vn t chớnh xỏc.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS Yờu thớch đi du lịch, thớch khỏm phỏ mọi vật xung quanh.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>: b¶ng phơ.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của HS</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài</b>
<b> b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1.
- Lời giải đúng:
Ýc:Thám hiểm là thăm dị, tìm hiểu những
nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Đi một ngày đànghọc một sàn khôn. Nghĩa
là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc:
Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người
mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm
thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm
khác làm tương tự.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sông Hồng
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào giấy.
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d.
Nhóm 2 trả lời.
- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i.
Nhóm 1 trả lời.
b). sông Cửu Long
c). sông Cầu
e). sông Mã
g). sông Đáy
h). sông Tiền, sông Hậu
d). sông Lam
i). sơng Bạch Đằng
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhận xét tiết học.
-Yờu cầu HS về nhà đọc cõu tục ngữ: Đi một
ngày đàng học một sàn khôn. Chuẩn bị bài
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
trên bảng.
- Lớp nhận xét.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể
nối tiếp toàn bộ cõu truyện " Đụi cỏnh của ngựa trắng rừ ràng, đủ ý (BT1)
<b>2. Kĩ năng:</b> Biết trao đổi với bạn bố về ý nghĩa của cõu chuyện (BT2).
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS mạnh dạn can đảm trong mọi trường hợp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Các câu hỏi g</b>ỵi ý viết sẵn trên bảng lớp .
<b> III. </b>Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tiếp nối</b>
nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em
đã làm hay chứng kiến người khác có nội
dung nói về lịng dũng cảm .
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về yêu
cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, yêu cầu HS
quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể
chuyện .
* GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa
trắng "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp
giải nghĩa một số từ khó .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
+ HS đọc thầm yêu cầu .
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện :
+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng
quấn quýt bên nhau .
+ T 2: Ngựa Trắng ước ao có đơi cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:
muốn có cánh phải đi tìm ...
+ T3: Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
với Đại Bàng .
<b>c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về</b>
<b>ý nghĩa câu chuyện:</b>
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu
của bài kể chuyện trong SGK .
<b> * Kể trong nhóm:</b>
- HS thực hành kể trong nhóm
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
<b> * Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Cuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, ...
+ T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng
thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại
Bàng
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo 6 bức tranh .
- HS thi kể trong nhóm tồn bộ câu
chuyện và trả lời câu hỏi
+ Hỏi: Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi
chơi xa cùng với Đại Bàng Núi ?
- Vì nó ước mơ có một đơi cánh để bay
đi xa như Đại Bàng .
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng điều gì ?
- HS thi kể lại tồn bộ câu chuyện và
nói lên nội dung câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS cả lớp
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên
nhiên đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy -học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn</b>
cần luyện đọc
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng tiếp</b>
nối nhau đọc bài " Đường đi Sa Pa " và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn c ni tip( Mỗi khổ thơ là
- Yờu cu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó
trong bài như: lửng lơ, diệu kì ,chớp mi ...
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so
sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh ?
+ Em hiểu "chớp mi " có nghĩa là gì ?
<b>+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?</b>
Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo
-Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối
tượng cụ thể đó là những gì ? Những ai ?
<b>+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối</b>
<b>với quê hương , đất nước như thế nào ? </b>
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn
cảm .
Trăng ơi ...// từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa
...
Bạn nào đá lên trời .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Luyện đọc theo cặp .
+ Lắng nghe .
+ Mặt trăng được so sánh: ( Trăng hồng
như quả chín, Trăng trịn như mắt cá ).
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng
như quả chín treo lơ lửng trước nhà;
trăng đến từ biển xanh vì trăng trịn như
mắt cá khơng bao giờ chớp mi .
+ Mắt nhìn khơng chớp .
<b>+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng,</b>
<b>màu sắc của mặt trăng .</b>
- Đó là các đối tượng như sân chơi, quả
bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường hành
quân, chú bộ đội, góc sân....
<b>- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự</b>
<b>hào về q hương đất nước, cho rằng</b>
<b>khơng có trăng nơi nào sáng hơn đất</b>
<b>nước em .</b>
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo
của tác giả khiến em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm một tin trên
báo nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong,
chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất.
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm 3, 4 khổ thơ trong bài .
- HS phát biểu theo ý hiểu :
- Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
+ HS cả lớp .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt (BT1, BT2);
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bc u bit t tỡm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng vào thực tế .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK </b>
<b>III. Hoạt động dạy – hoc :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức
do HS chuẩn bị .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a.Giới thiệu bài: .</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong
SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu
hơn về nội dung bản tin .
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt một trong hai bản tin thật ngắn gọn
và đầy đủ .
- Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ
lớn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
HS tổ mình .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm bài.
- 1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoạ .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
tóm tắt .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
Bản tin: Khách sạn trên cây sồi .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
Bài 3 : HS khá, giỏi tóm tắt cả 2 tin
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có bản tin
ngắn gọn súc tích nhất .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS - Đọc nhiều tin tức ở các báo ,
và tập tóm tắt các bản tin đó .
-CB quan sát trước các con vật nuôi
trong nhà .
khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m
dành cho những người muốn nghỉ ngơi
ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng
nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một
ngày
<i><b>- Khách sạn treo</b></i>
Để thoả mãn ý thích cho những người
muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ , tại
Vát - te - rát Thuỵ Điển , có một khách
sạn treo trên cây sồi cao 13 mét
<i><b>- Khách sạn cho súc vật </b></i>
Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho
súc vật đi du lịch cùng với chủ ...
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, lớp đọc
thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- HS c lp .
<b>I.Muïc tieâu:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS hiểu thế nào là lời yêu cu, ngh lch s.
<b>2.Kĩ năng:</b> Bit núi li yêu cầu, đề nghị lịch sự; Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình
huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
<b>3. Thái độ:</b> GD HS biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>B¶ng phơ
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:</b>
* Theo em những hoạt động nào được
gọi là du lịch ?
* Theo em thám hiểm là gì
* Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa
để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị
trong mẫu chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu
cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong
mẫu chuyện là:
<sub></sub> Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác
Hai).
<sub></sub> Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
<sub></sub> Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
(Lời của Hoa nói với bác Hai).
+Nhận xét về cách nói của Hùng và
Hoa.
<sub></sub> u cầu của Hùng với bác Hai là bất
lịch sự.
<sub></sub> Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là
cách nói lịch sự.
<b>* Bài tập 4:</b>
-Cho HS đọc u cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS laøm bài.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<sub></sub> Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với
bác Hai là lời nói lịch sự.
<b>b). Ghi nhớ:</b>
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi
nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
<b>c). Phần luyện tập:</b>
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
<b> * Bài tập 1:</b>
-Cho HS đọc u cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Ý b: <i><b>Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !</b></i>
+Ý c: <i><b>Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn</b></i>
<i><b>cái bút được khơng ?</b></i>
<b>* Bài tập 2:</b>
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là
cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời
hay hơn.
<b>* Bài tập 3:</b>
-Cho HS đọc u cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a).Câu <i><b>Lan ơi, cho tớ về với !</b></i> là lời nói
lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với
thể hiện quan hệ thân mật.
-Câu: <i><b>Cho đi nhờ một cái !</b></i> là câu nói
bất lịch sự vì nói trống khơng, thiếu từ
xưng hơ.
b). Câu <i><b>Chiều nay, chị đón em nhé !</b></i> là
câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề
nghị thân mật.
-Câu <i><b>Chiều nay, chị phải đón em đấy !</b></i>
là câu nói khơng lịch sự, có tính bắt buộc.
c). Câu <i><b>Đừng có mà nói như thế ! </b></i>Câu
thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
-Câu <i><b>Theo tớ, cậu khơng nên nói như </b></i>
<i><b>thế !</b></i> thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có
sức thuyết phục.
d). Câu <i><b>Mở hộ cháu cái cửa !</b></i> là câu nói
cộc lốc.
-Câu <i><b>Bác mở giúp cháu cái cửa này</b></i>
<i><b>với !</b></i> thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ
<b>* Bài tập 4 :</b>
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu
nói đúng, lịch sự.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét..
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu
khiến.
-HS so sánh các cặp câu khiến.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự
lịch sự trong SGK.
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3
HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS học thuộc nội dung cần ghi
nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS cịn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng
lớp.
-Lớp nhận xét.
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miờu t con vt
(ND ghi nh).
<b> 2. Kĩ năng:</b> Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà (mục III)
<b> 3. Thái độ:</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ con vật .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT</b>
phần luyện tập)
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt tin tức các
em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc
Thiếu niên Tiền phong
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1 : </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung "
+ Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung
mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn,
chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lạusau đó
nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh
c/ Phần ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .
<b>d/ Phần luyện tập :</b>
<b>Bài 1 : </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập .
- Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con
vật nuôi trong nhà .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây
cho em ấn tượng đặc biệt .
- Nếu trong nhà khơng ni con vật nào,
các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một
+ Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài
văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý
của tác giả .
- Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài
văn .
+ Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu
- Lắng nghe .
- Bài văn có 4 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Ti p n i nhau phát bi u .ế ố ể
<i><b> Đoạn </b></i>
Đoạn1: dòng
đầu
Đoạn 2 : Chà
nó có bộ lơng
mới đẹp làm
sao ... đến Mèo
hung trông thật
đáng yêu .
<i><b> Nội dung </b></i>
+ Giới thiệu về con
mèo sẽ tả.
+ Tả hình dáng,
màu sắc con mèo .
+ Tả hoạt động,
thói quen của con
mèo.
Nêu cảm nghĩ về
con mèo
* Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật
gồm có 3 phần:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả .
2. Thân bài :
a) Tả hình dáng .
b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài
hoạt động chính của con vật .
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con
vật
+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Quan sát tranh và chọn một con vật
quen thuộc để tả .
tả .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu
có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài
tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về
1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2
cách đã học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả :
- Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh ,
thời gian )
* Thân bài :
1. Ngoại hình của con mèo
a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai
tai
d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi
mắt
h) Bộ ria
2. Hoạt động chính của con mèo .
a) Hoạt động bắt chuột
- Động tác rình
- Động tác vồ
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
* Kết bài
Cảm nghĩ chung về con mèo .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
<b> 1. KÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hµo, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu ngha cỏc t ng : Ma - tan , sứ mạng
<b> 3. Thái độ</b>: GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khú khăn.
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc, </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Trăng ơi ...từ đâu đến ! " và trả lời câu hỏi
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2.Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện đọc: </b>
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài
- Lớp lắng nghe .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...Thái Bình
Dương
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...tinh thần
+ Đoạn 4 : Tiếp theo ...mình làm
+ Đoạn 5 : Tiếp theo ...Tây Ban Nha
+ Đoạn 6 : phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn)
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc nhóm đơi
-GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
<b>- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?</b>
-u cầu HS đọc đoạn 2, 3
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì ?
- Đồn thám hiểm đã có những tốn thất
gì ?
<b>- Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?</b>
u cầu HS đọc đoạn 4, 5, 6
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng
đã đạt được kết quả gì ?
<b>+ Nội dung đoạn 4,5, 6 cho biết điều gì ?</b>
<b>- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về </b>
<b>các nhà thám hiểm ? </b>
Nêu nội dung của bài ( ghi bảng)
*Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
Vượt Đại Tây Dương ,.... đoàn thám hiểm
ổn định được tinh thần .
- HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng
có nhiệm vụ khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ
.
- Nhiệm vụ của đoàn thám hiểm .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ
đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các
vật dụng như giày,...
- Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4
chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ
mạng dọc đường ...
<b>- Những khó khăn của đoàn thám </b>
<b>hiểm</b>.
- Chuyn hnh trình kéo dài 1083 ngày
đã khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vựng
t mi.
<b>- Kết quả của đoàn thám hểm.</b>
+ Những nhà thám hiểm rất dũng
<b>cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt </b>
<b>được mục đích đặt ra .</b>
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx
- HS Nêu
bài học sau :Dịng sơng mặc áo.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trớch.
<b>2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng BT chính tả phương ngữ 2a/b .
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
<b>II. Chuẩn bị SGK .</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ </b>
HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt
đầu bằng âm tr / ch
trên, trong, trời, trước, chiều, chó, chưa.
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết
trong bài : " Đường đi Sa Pa "
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết vào nháp.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong
bài "Đường đi Sa Pa .
+ HS soát lỗi
- GV chấm bài – nhận xét
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
* Bài tập 2 : GV viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- HS nào làm xong thì lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng
<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
- HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
+ Lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài,
lớp đọc thầm .
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và
vật ở đường đi Sa Pa .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó
dễ lần trong bài như : thoắt, khoảnh
khắc, hây hẩy, nồng nàn
+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
- HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
được và chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim
hát
- HS cả lớp cùng thực hiện
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám
hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết
được đoạn văn nói về du lịch hay thám him. (BT3)
<b>2. Kĩ năng:</b> HS lm bi tập đúng, chính xác .
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu cảnh đẹp quờ hương đất nước .
<b>II. Chuẩn bị: SGK</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập tiết</b>
trước.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<b>Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở
nháp.
- Gọi HS phát biểu .
- HS lên bảng làm - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va
li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng
cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện
thoại...
b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu
hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
d) Địa điểm tham quan du lịch :
phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác
nước, đền chùa, di tích lịch sử.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :
- la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an
toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn
pin...
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua
- bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng
rậm, sa mạc, mưa gió, ...
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào
các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm
đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn
văn
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .
<b> 3. Cng c dn dũ:</b>
-Thế nào gọi là du lịch, th¸m hiĨm?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau:
Câu cảm.
tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm,
táo bạo, bền gan, bền chí, thơng minh,
nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,...
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết
đoạn văn .
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lịch hay thỏm him.
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu ni dung chớnh của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung,ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) .HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh ham tỡm hiểu, khỏm phỏ.
<b>II.Chuẩn bị - Bảng lớp viết đề bài.</b>
- Bảng phụ viết dàn ý
<b>III.Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện:
Đôi cánh của ngựa trắng.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài </b>
<b> b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:</b>
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Nếu khơng có truyện ngoài những
- HS kể
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đề bài.
- HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK.
truyện trong SGK, các em có thể những
câu chuyện có trong sách mà các em đã
học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao.
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV
dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn
tắt dàn ý)
<b> c). HS kể chuyện:</b>
- Cho HS kể chuyện
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS
kể hay nhất, có truyện hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị : kể chuyện được chứng kiến
tham gia.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau
để rút ra ý nghĩa của truyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong
nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS cùng thực hiện
<b> 1. KiÕn thøc</b>: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc
được đoạn thơ được 8 dòng )
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu t ng : hõy hõy.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu dũng sụng quờ, tự hào nột đẹp vốn cú của quờ hương.
<b>II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc</b>
<b>III.Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- HS ®ọc bài: Hn mt nghỡn ngy vũng
quanh trỏi t. Trả lời câu hái GV ®a ra
- GV nhận xét – ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: </b>
<b> b). Luyện đọc:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Cũn li.
- HS đc bi .Trả lời câu hỏi
- Thực hiện
- 1HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3lần )
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
<b>c). Tìm hiểu bài:</b>
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Vì sao tác giả nói là dịng sơng “điệu”
- Màu sắc của dịng sông thay đổi thế
nào trong một ngày ?
<b>* ý 1</b>
- Cho HS đọc đoạn 2.
Cách nói “dịng sơng mặc áo” có gì
hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao ?
<b>* ý 2</b>
<b>ý nghÜa;</b>
<b> d). Đọc diễn cảm:</b>
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2
- Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn
- Gọi HS đọc
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
- Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát.
- HS đọc
- HS đọc
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
* Dịng sơng thay đổi màu sắc trong
ngày.
+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
*<b>Sự thay đổi màu sắc một cách kì</b>
<b>diệu của dịng sơng trong một ngày.</b>
- HS cú thể trả lời:
* Đây là hình ảnh nhân hố làm cho
con sông trở nên gần gũi với con người.
* Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của
dịng sơng.
* HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải
về sao ?
<b>*Hình ảnh dòng sông măc áo thật</b>
<b>gần gũi, thân thơng.</b>
<b>*Bi th l s phỏt hin ca TG về vẻ</b>
<b>đẹp của dịng sơng q hơng. Qua bài</b>
<b>thơ ta thấy tình u của TG đối với</b>
<b>dịng sơng q hơng.</b>
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó
( BT3,4)
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS l ỳng, chớnh xỏc cỏc bài tập.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu quý , chăm súc cỏc vật nuụi trong nhà.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ .Tranh minh hoạ trong SGK . </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Bài cũ :</b>
- Gọi HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn miêu
tả con vật .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>* Bài tập 1 và 2 : </b>
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới
nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những
từ ngữ quan trọng trong bài .
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
<b>* Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .</b>
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình,
hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết
trước .
- GV nhắc HS chú ý :
- HS lên bảng thực hiện .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung , yêu cầu đề bài .
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Chỉ to hơn cái trứng một tí
+ Chúng có bộ lơng vàng óng .
+ Nhưng đẹp nhất là đơi mắt với cái mỏ
.
+ Đôi mắt chỉ bằng hột cườm đen
nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long
lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm
hoạt động hai con ngươi bóng mờ .
+ Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa
bằng ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ
cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn
đằng trước cái đầu xinh xinh vàng nuột
+ Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân
bé tí màu đỏ hồng.
+ Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó
- Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả
quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo
hoặc con chó .
+ Gọi HS phát biểu về con vật mình tả .
GV nhận xét
<b>* Bài tập 4 : Gọi HS đọc các gợi ý .</b>
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết
bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ,
khơng bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở nháp
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn
đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .
<b>3 .Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điền vào tờ giấy
in sẵn.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thực hiện viết bài văn vào vở
- HS trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thực hiện viết bài văn vào vở nháp .
- HS phát biểu về con vật mình chọn tả
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
<b> 2. KÜ năng:</b> Bit chuyn cõu k thnh cõu cm ( BT1, mục III) ,bước đầu đặt câu cảm theo
tình huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3)
<b> 3. Thái độ:</b> HS vận dụng tốt vào viết cõu
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy -, học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- HS lên bảng đọc đoạn văn viết về hoạt
động du lịch - thám hiểm .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a.Giới thiệu bài: </b>
<b> b.Tìm hiểu ví dụ.</b>
Bài 1: HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi
bài tập 1 , 2 , 3 .
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả
- HS lên đọc đoạn văn viết có nội
dung nói về chủ điểm " Du lịch thám
hiểm "
Nhận xét
- Lắng nghe.
lời từng câu hỏi một .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài .</b>
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- GV kết luận :
<b>* Ghi nhớ :</b>
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
<b>* Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời</b>
câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu
cảm .
- Yêu cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng
giọng điệu phù hợp với câu cảm .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
+ Nhắc HS : trong sách giáo khoa có 2 tình
huống khác nhau .
- Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu ,tìm
các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình
huống .
- Yêu cầu nhóm nào xong trước lên bảng và
đọc các câu cảm vừa tìm được .
- GV nhận xét ghi điểm những HS có câu
đúng
<b>Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>
- GV nhắc HS : Cần nói cảm xúc bộc lộ
trong mỗi câu cảm .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên
câu cảm bộc lộ cảm xúc gì .
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến
đúng và hay .
<b>3.Củng cố dặn dị:</b>
nghiêng có trong đoạn văn bằng phấn
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng
+ Đọc lại các câu cảm vừa tìm được
và nêu tác dụng từng câu :
+ Chà, con mèo có bộ lơng mới đẹp
làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của
bộ lông con mèo )
+ A ! con mèo này khôn thật ! ( dùng
để thể hiện cảm xúc thán phục, sự
khôn ngoan của con mèo )
- 1 HS đọc kết quả thành tiếng .
+ Cuối các câu trên có dấu chấm than
.
+ Lắng nghe .
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi
+ HS lên bảng chuyển các câu kể
thành câu cảm.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng
phù hợp với câu cảm.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng
-1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận theo nhóm để hồn thành
bài bài tập .
- Cử đại diện lên bảng và đọc lại các
câu cảm vừa tìm được .
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm
bạn .
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý
nghĩa của từng câu cảm vào vở.
- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm ?
- Dặn HS về nhà xem l¹i bài
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Phiếu
khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiu c tỏc dng ca vic khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) .
<b>3. Thái độ:</b> Cú ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai bỏo tạm trỳ, tạm vắng .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " III. Hoạt</b>
<b>động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về ngoại hình và hoạt động của con mèo
hoặc con chó đã viết ở bài tập 3, 4.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu.
+ GV treo bảng phiếu phơ tơ phóng to lên
bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
CMND ( chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ
đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì
vậy :
+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người
họ hàng .
+ Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên
của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi .
+ Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên
của mẹ em .
+ Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em
phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .
( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm
trú , khơng khai tạm vắng )
+ Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo
em phải ghi họ tên của chính em .
+ Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em
phải điền ngày tháng năm sinh của em .
- HS đọc .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS đọc .
- Quan sát .
+ Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành
cho cơng an quản lí khu vực tự kí . Cạnh
đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ
hàng của em ) kí và viết họ tên .
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học
sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in
sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi
điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo
tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại
sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng
học sinh
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài </b>
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV kết luận :
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính
quyền địa phương quản lí được những
người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở
những người ở nơi khác mới đến . Khi có
việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ
để điều tra xem xét .
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại phiếu khai báo
tạm trú tạm vắng .
- Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em
yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập
miêu tả các bộ phận của con vật )
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét phiếu của bạn .
+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
+ Lắng nghe .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu ngha cỏc t ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm
nghiêm
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu thớch, giữ gỡn và bảo vệ cỏc cụng trỡnh kiến trỳc, điờu khắc của quờ
hương, đất nước và trên thế giới.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .</b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y- h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét và cho điểm .
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài .
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+Đoạn 3: Còn lại
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS, giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
*GV đọc mẫu,
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?
<b>- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?</b>
-u cầu HS đọc đoạn 2
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì cơng
như thế nào ?
<b>+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 ,
+ Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có
gì đẹp ?
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự và
trả lời nội dung bài
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp .
- HS lắng nghe
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất
nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười
<b>- Giới thiệu về vị trí và thời gian ra </b>
<b>đời của ngôi đền Ăng - co - vát.</b>
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398 gian phịng.
- Khu đền chính được kiến trúc với
những cây tháp lớn được dựng bằng đá
ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn ...
- Miêu tả về kiến trúc kì cơng của
<b>khu đền chính ăng - co - vát.</b>
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài - HS thảo luận nhóm và cử đại diện
báo cáo :
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. * hồng hơn,....khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách
-HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
3. <b> Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau Con chuồn chuồn nước
của đền ...
<b>+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền </b>
<b>Ăng - co – vát</b>
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-
- HS cả lớp .
<b> 1. KiÕn thøc: Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ</b>
năm chữ.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng BT chớnh t phõn biệt các âm đầu dễ lẫn l/ n hoặc có thanh hỏi /
thanh ngã
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi HS lên bảng viết các tiếng có
nghĩa bắt đầu bằng âm r / d và gi .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- Gọi HS đọc đoạn thơ viết trong bài : "
Nghe lời chim nói "
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
- 2HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
rên rỉ, rong rêu, dào dạt, da dẻ, , dê con,
giáo viên, giáo dục,
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ Lắng nghe.
- HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc
thầm
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp,
những đổi thay của đất nước .
viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng
nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ
trong bài " Nghe lời chim nói ".
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi .
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài tập 2 </b>
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
<b>* Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . </b>
- HS lên bảng thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc
vắng nụ cười.
dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối
mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết
tha, .. .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
-- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
- Bổ sung.
- HS đọc các từ vừa tìm được
- HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở
+ Lời giải: a) ( băng trôi ) Núi băng trôi
- lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi
băng này .
b) ( Sa mạc đen ) Ở nước Nga cũng
-cảm giác - cả thế giới
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
<i><b> </b></i>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit nhn din c trng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS dựng từ đặt cõu tốt.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS nêu nội dung cầ ghi nhớ bài LTVC
tiết trước.
<b>2. Dạy bài mới.</b>
<b>a) Giới thiệu bài. </b>
<b>b) Phần nhận xét.</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
+ Tác dụng của phần in nghiêng
<b>3. Phần Ghi nhớ </b>
<b>4. Phần luyện tập</b>
<b>Bài 1: - HS đọc yêu cầu </b>
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, mn loại hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã ...ba
lượt.
<b>Bài 2: - Nêu yêu cầu</b>
- Nhận xét chốt lại yêu cầu của bài và chữa
những bài HS làm chưa hoàn chỉnh.
<b>c. Củng cố – Dặn dò:</b>
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốncho câu.
- HS nêu
- HS suy nghĩ lần lượt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến.
Câu b có thêm hai bộ phận (được in
nghiêng)
- Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
- Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham
học học hỏi) và thời gian (sau này) xảy
ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở
thành một nhà khoa học nổi tiếng).
- HS đọc
- HS đọc yêu cầ
- Làm vào vở
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
<b> 1. KÕn thøc: Học sinh chọn được câu chuyện dã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc</b>
du lịch hay cắm trại, đi chi xa,...
<b> 2. Kĩ năng:</b> Bit sp xp cỏc sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS ý thức tự giỏc tinh thần tập thể trong mọi hoạt động .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS kể lại những điều đã nghe , đã
đọc bằng lời của mình về chủ điểm : Du
lịch - thám hiểm
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<b> * Tìm hiểu đề bài:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em
chọn kể: Nhớ lại để kể về một chuyến đi
du lịch ( hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ, cùng
các bạn trong lớp hoặc với người nào đó .
Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm trại,
các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông
bà, cô bác,... hoặc một buổi đi chợ xa, đi
chơi đâu đó .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể. Kể những chi tiết
làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. Kể câu
chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện
theo lối mở rộng. Nói với các bạn về
những điều mà mình trực tiếp trông thấy
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
- 1HS đọc
- HS tiến hành kể chuyện theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình định kể .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được
những gì qua cuộc du lịch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm
có vai trị như thế nào ? đối với việc học
tập và quan hệ của em với mọi người
xung quanh ?
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị : Khát vọng sống.
- HS cả lớp
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp của quê
hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : giấy búng, phõn võn, lộc vừng,...
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS luụn yờu quờ hương, đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần</b>
luyện đọc
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Ăng - co vát " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b.Luyện đọc, tìm hiểu bài: </b>
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn
nước mới đẹp làm sao...đến ngả dài trên
mặt sông
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn
nước cất cánh bay vọt lên ...đến hết .
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS. Giải nghĩa từ .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu,
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh nào ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- 2 HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp .
+ Lắng nghe .
+ Em hiểu "phân vân " có nghĩa là gì ?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
<b>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay
có gì hay ?
+ Tình u quê hương đất nước của tác giả
được thể hiện qua nhng cõu vn no?
<b>- Đoạn 2 cho em biét điều g×?</b>
<b>+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?</b>
* Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc
diễn cảm .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bị tốt cho bài học sau : Vương quốc
vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi SGK
như cịn đáng phân vân .
- Là như có ý cịn suy nghĩ khơng quyết
đốn
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu vì đó là hình ảnh
so sánh đẹp giúp em hình dung ra được
màu sắc hài hồ mát dịu của chú chuồn
chuồn nước .
<b>- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn</b>
<b>chuồn nước .</b>
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về
cách bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh
bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác
giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên
nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh
làng quê .
+ Tiếp nối phát biểu
<b>*Tình yêu quê hơng đất nớc của tác</b>
<b>giả.</b>
<b>- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của</b>
<b>chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp</b>
<b>của quê hương . </b>
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc -HS luyện
đọc trong nhóm 2 HS .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối
+ HS cả lớp .
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn
(BT1, BT2)
<b> 2. Kĩ năng: HS quan sỏt cỏc b phn của con vật em u thích và bước đầu tìm được những</b>
<b> 3. Thái độ: </b>Cú ý thức chăm súc và bảo vệ con vật nuụi .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại dàn ý bài văn
miêu tả con vật đã học .
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài :</b>
- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài </b>
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một
loài vật mà em yêu thích .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu
có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết
bài tốt .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm
răng
- Bờm
to, dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt, động đậy
hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất
dài, ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
- Em chọn tả cái đi của con bị .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về
từng bộ phận con vật theo từn cột .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận
của một con vật mà em thích và ghi vào
nháp cho hoàn chỉnh .
sung
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hi õu?)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Nhn biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần
thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ choi trước (BT3).
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>B¶ng phơ.
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói về một
cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất 1 câu
có trạng ngữ .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn nhận xét:</b>
<b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung </b>
- Gọi HS phát biểu .
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn ..
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Hoạt động cá nhân .
- HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
- Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
TN
- Trên các lề phố, trước cổng các cơ
quan ,
TN TN
trên mặt đường nhựa , từ khắp năm của ô
đổ
TN TN
vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp
thủ đô .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ tìm được :
<b>c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung</b>
ghi nhớ trong SGK .
<b>d. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
- HS đại diện lên bảng làm
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .
<b>Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- GV gợi ý HS các em cần phải điền
đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý
cho các câu văn
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- Gọi HS lên bảng làm bài .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dn HS v nh xem lại bài, chun b bi
sau.
+ Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
sắp một hàng ghế dài .
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ
dội ...
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ
chỉ nơi chốn trước lớp:
- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm
những cơng việc gia đình .
- Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe
giảng bài và hăng hái phát biểu .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- HS lên bảng làm t
a ) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập
xe cộ đi lại nườm nượp.
b) Trong nhà, mọi người đang nói
chuyện sơi nổi .
c) Trên đường đến trường ,em gặp rất
nhiều người.
d) Ở bên kia sườn núi, cây cối như tươi
xanh, um tùm hơn .
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con
chuồn chun nc (BT1)
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS bit sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết một
đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3)
<b> 3. Thái độ:</b> Cú ý thức chăm súc và bảo vệ vật nuụi.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận của con vật mà em yêu
thích đã học .
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a.Giới thiệu bài </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn</b>
miêu tả cây " Con chuồn chuồn nước " .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến đúng
nhất .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .</b>
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .
<b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài </b>
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở
- Gọi HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ HS đọc
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1: Từ đầu ...đến hai cánh rung
rung như cịn đang phân vân .
- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại
hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu
một chỗ
b/ Đoạn 2: là đoạn còn lại. Tả chú chuồn
chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết
hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp thiên
nhiên theo cánh bay của chú chuồn
chuồn .
- HS đọc thành tiếng .
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe .
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
- HS đọc thành tiếng .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .
<b>3 Củng cố – dặn dò: </b>
- Dặn HS về nhà xem lại đoạn văn miêu tả
về con gà trống , chuẩn bị bài sau Luyện
tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của
bạn
<b>1. KiÕn thøc:</b> .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng
tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các câu hỏi sgk)
<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : nguy cơ , thõn hành , du học
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh lạc quan, yờu đời.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Con chuồn chuồn nước " và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: giới thiệu bài .</b>
b) Giảng bài
<b> * Luyện đọc:</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
Đoạn 1 : Từ đầu ... đến chuyên cười cợt
Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thần đã cố gắng
hết sức nhưng không vào .
Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- Gọi HS đọc nối tiếp( 3 lần )
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
Nhận xét
+ Quan sát tranh chủ điểm
- Lớp lắng nghe .
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy ?
<b>- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?</b>
-u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả của việc đi du học ra sao ?
<b>+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?</b>
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối này ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe
tin đó?
<b>+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?</b>
Qua bài em rút ra được điều gì? ND ( ghi
bảng)
<b>* Đọc diễn cảm</b>
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập
đầu, tâu lạy :... Dẫn nó vào! - Đức vua
phấn khởi ra lệnh .
Yêu cầu HS tìm từ cần nhấn giọng trong
đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau : (TT)
- HS đọc theo nhóm
- HS theo dõi
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Mặt trời khơng muốn dậy, chim
khơng muốn hót, hoa trong vườn chưa
nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu
rĩ ...
- Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười .
<b>- Cuộc sống buồn rầu ở vương quốc </b>
<b>nọ do thiếu nụ cười.</b>
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Vua cử một vị đại thần đi du học
nước ngồi, chun về mơn cười cợt .
- Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng
học khơng vào . ...
<b>- Sự thất vọng buồn chán của nhà </b>
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường .
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào .
<b>+ Điều bất ngờ đã đến với vương</b>
<b>quốc vắng nụ cười .</b>
- HS nêu
- HS luyện đọc .
- HS thi đọc
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích trong bài
"Vương quốc vắng nụ cười " .
<b> 2. KÜ năng:</b> Lm ỳng BT chớnh t 2a, b
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS cú ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
<b>II.Chuẩn bị SGK</b>
<b>III.Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng viết :khoảnh khắc, bay
bỗng.
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
- HS đọc đoạn văn viết trong bài :
" Vương quốc vắng nụ cười "
- Đoạn này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng
nghe GV đọc để viết vào vở đoạn văn trong
bài Vương quốc vắng nụ cười.
+ Đọc lại để HS soát lỗi
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài tập 2: </b>
- Yêu cầu lớp đọc thầm câu chuyện vui, sau
đó thực hiện làm bài vào vở nháp .
- HS làm xong lên bảng .
- Đọc liền mạch cả câu chuyện vui Chúc
- HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp, nx
+ Lắng nghe.
- HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc
thầm
- Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương
quốc vắng nụ cười .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó
dễ lẫn trong bài như: kinh khủng, rầu
rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .
- Trình bày
a) vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức
- xin lỗi - sự chậm trễ .
-mừng năm mới sau một ... thế kỉ hoặc câu
chuyện vui "Người không biết cười "
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
cơng chúng - nói chuyện - nổi tiếng .
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (trả lời câu
hỏi :bao giờ?, khi nào?, mấy giờ? )
<b> 2. Kĩ năng:</b> Nhn din c trng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đơn vị b ở BT2.
<b> 3. Thái độ:</b> Biết dựng trạng ngữ khi núi và viết.
<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ.</b>
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài </b>
<b> b). Phần nhận xét:</b>
<b> * Bài tập 1, 2:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
<b> * Bài tập 3:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ
hớt hãi chạy vào khi nào ?
<b> c). Ghi nhớ:</b>
- Cho HS đọc ghi nhớ.
<b> d). Phần luyện tập:</b>
* Bài tập 1:
- 2 HS đặt câu – nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng
lúc đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho câu.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<b> * Bài tập 2:</b>
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
b). cách tiến hành như ở câu a.
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết hc.
- Dn HS v nh xem lại bài
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
- Cả lớp làm bài vào nháp
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, …
+ Vừa mới ngày hôm qua, …
+ Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày cịn ít tuổi, …
+ Mỗi lần đứng trước những cái
tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà
Nội, …
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài
- HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ
chỉ thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
+Thêm trạng ngữ :Mùa đơng vào
trước cây chỉ cịn những cành trơ trụi
(nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ
cây và viết thường chữ cây).
<b>1. KiÕn thøc:</b> Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa ( sgk), kể lại được từng đoạn
của câu chuyện: Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý ( bt1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện ( BT2)
<b> 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa cõu truyện ( BT3)</b>
<b> 3. Thái độ:</b> GD học sinh yờu cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- Gọi HS tiếp nối nhau kể câu chuyện có
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện .</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát
và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện
* GV kể câu chuyện " Khát vọng sống "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó .
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu
của bài kể chuyện trong SGK .
<b> </b>
<b>* Kể trong nhóm:</b>
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi
em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể tồn bộ câu
chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý
nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn
đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
+ Một HS hỏi, 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện .
<b> * Kể trước lớp:</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: kể chuyện đã
nghe, đã đọc.
- Lắng nghe .
- Quan sát, lắng nghe giáo viên
hướng dẫn .
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi
ở dưới mỗi bức truyện
- HS kể theo nhóm
- HS thi kể tồn chuyện
- Thực hiện u cầu .
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện ? Vì sao con gấu khơng xơng
vào con người, lại bỏ đi ?
+ Tại sao con gấu lại không xông
vào tấn công con người mà lại bỏ đi ?
Câu chuyện này nói lên điều gì ?
+ Lắng nghe .
- HS thi kể
<b>1. KiÕn thøc:</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội
dung.
<b> - Hiểu nội dung bài: Nêu bật tinh thần lạc quan u đời, u cuộc sống, khơng nản chí trước</b>
khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc 1 trong 2 bài thơ)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu ngha cỏc t ng: hững hờ ( Ngắm trăng ) ; Không đề , bương ( Không đề )
...
<b>3. Thái độ:</b> GD học sinh khụng nản chớ trước khú khăn.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài " Vương quốc
vắng nụ cười " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>
<b> b. Giảng bài</b>
<b>Bài " Ngắm Trăng "</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc bµi ( 3 lần )
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu và trả lời
câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?
- GV : nói thêm nhà tù này là của Tưởng
Giới Thạch ở Trung Quốc .
- Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng
+ Em hiểu "nhịm " có nghĩa là gì ?
<b>- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?</b>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù .
+ Lắng nghe .
- " Người ngắm trăng soi ngoài cửa
sổ . Trăng nhòm khe của ngắm nhà
- Là ý nói được nhân hố như trăng
biết nhìn , biết ngó .
+ HS phát biểu theo ý thích :
- Em thấy Bác Hồ là người không sợ
gian khổ, khó khăn .
- Bác Hồ là người coi thường gian khổ
luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên
nhiên
<b>- Ghi nội dung của bài.</b>
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
- Yêu cầu 1HS đọc
+ Yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
<b> * Luyện đọc: Bài " Không đề "</b>
- GV hướng dẫn tương tự bài trên .
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác Hồ ?
+ Em hiểu "bương " có nghĩa là gì ?
GV : Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi
chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề
việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất
bình dị, yêu trẻ, yêu đời .
<b>- Ghi nội dung của bài.</b>
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
- HS đọc, nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại
lớp ( thuộc 1 trong 2 bài trong thơ)
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về
tính cách của Bác Hồ ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười
( TT) – đọc và trả lời câu hỏi sgk
<b>yêu đời, yêu cuộc sống cho dù cuộc</b>
<b>sống cịn gặp nhiều khó khăn.</b>
Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
-HS đọc diễn cảm cả bài .
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc , trong thời kì kháng
chiến chống Thực dân Pháp rất gian
khổ .
- Những từ ngữ cho biết điều đó:
đường sâu, rừng sâu quân đến, tung
bay chim ngàn )
- " Khách đến thăm Bác trong cảnh
đường non đầy hoa; quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay . Bàn xong
việc quân việc nước , Bác xách bương,
dắt trẻ ra vườn tưới rau .
- Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có
nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước .
+ Lắng nghe .
* <b>Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan</b>
<b>yêu đời, phong thái ung dung của</b>
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
- 3 HS đọc diễn cảm
- HS thi đọc – nhận xét
- HS trả lời
<b> 1. KiÕn thøc: HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính đoạn trong bài văn tả con vật, đặc</b>
điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1), bước
đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2), tả hoạt động ( BT3)
của một con vật em yêu thích.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Tip tc rốn k nng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các
bộ phận của con vật .
<b>3. Thái độ:</b> Cú ý thức yờu thương, chăm súc và bảo vệ con vật nuụi.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ một số loại con vật. </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Bài cũ </b>
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận của con gà trống
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b> Bài 1:</b>
- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu
tả ngoại hình , hoạt động của con tê tê .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện
yêu cầu của bài .
+ GV hỏi HS :
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
- Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả
tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .</b>
- HS đọc
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê
tê . (Thuộc phần Mở bài)
b/ Đoạn 2 : Tả bộ vẩy của con tê tê .
c/ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi,
của con tê tê và cách con tê tê săn mồi
e/ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm con tê
tê .
( từ đoạn 2- đoạn 5 thuộc phần Thân
bài )
g/ Đoạn 6: Tê là con vật có ích mọi
người cần bảo vệ con tê tê ( Thuộc
phần kết bài )
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật
để học sinh quan sát .
+ GV lưu ý HS :
- Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà
trống ở tiết TLV tuần 31...
+ Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn
<b>Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .</b>
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật
để học sinh quan sát .
+ GV lưu ý HS :
- Nên viết các hoạt động của những con
vật mà em vừa chọn để tả ngoại hình ở
BT 2
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Dặn HS về nhà xem lại cả 2 đoạn của
bài văn miêu tả về con vật
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng
mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con
vật.
- Quan sát tranh ảnh các con vật .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu
cầu vào vở nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
- HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh ảnh các con vật .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu
cầu vào vở
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
( Trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) .
<b>2. Kĩ năng:</b> Bit nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân có trong câu ( BT1, mục III)
.Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3). HS khá giỏi biết đặt 2,3
câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3)
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp .
<b>II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn nhận xét :</b>
<b> Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung </b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở
nháp
- HS lên bảng xác định thành phần trạng
ngữ và gạch chân các thành phần này và
nói rõ TN nêu ý gì cho câu .
- Gọi HS phát biểu .
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
<b>c) Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS đọc nội dung</b>
ghi nhớ trong SGK .
<b>d) Hướng dẫn luyện tập :</b>
<b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở
- HS lên bảng làm.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
<b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng
bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ
chỉ nguyên nhân cho câu .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
+ Nhận xét tuyên dương
- HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
-Vì vắng tiếng cười, mà vương quốc
nọ
TN
buồn chán kinh khủng .
- HS đọc thành tiếng
- BT 2: - TN Vì vắng tiếng cười trả lời
cho câu hỏi :
Vì sao vương quốc nọ buồn chán
kinh khủng
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi
câu
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,
cần cù cậu vượt lên đầu lớp . .
- Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.
- Tại Hoa, mà tổ không được khen .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để
điền trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trước lớp :
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- Tiếp nối phát biểu :
+ Vì trời mưa, nên đường rất lầy lội .
+ Nhờ siêng năng tập thể dục, nên
Nam rất khoẻ mạnh .
+ Vì khơng làm bài tập, Hùng bị thầy
giáo trách phạt .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập,
- Cả lớp thực hiện
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b> 1. KiÕn thøc: Củng cố kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu t con</b>
vt.
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS thc hnh luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS yờu quý, chăm súc tốt vật nuụi trong gia đỡnh .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2 HS lên bảng .
- HS1 : Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật
đã quan sát BT2 .
- HS 2 : Đọc đoạn văn tả về hoạt động con
vật đã quan sát ở BT3.
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu HS nối tiếp đọc đề bài </b>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở
bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết
bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài
văn tả .
- Treo bài văn: " Con công múa " Yêu cầu
học sinh đọc thầm bài văn .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những HS
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- HS khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện
yêu cầu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
* Ý a , b: Đoạn mở bài ( 2 câu đầu )
- Mùa xuân, trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe
sức sống mơn mởn. Mùa xuân, cũng là
mùa công múa.( Mở bài gián tiếp )
- Đoạn kết bài ( câu cuối )
- Quá không ngoa khi người ta ví chim
cơng là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.
Chiếc ơ màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn
lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.( kết bài
mở rộng )
viết tốt .
<b>Bài 2 : Yêu cầu HS nối tiếp đọc đề bài </b>
+ Nhắc HS :
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo
cách ( gián tiếp ) cho bài văn .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .
<b>Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>
+ GV gợi ý HS :
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết
bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài
văn miêu tả con vật .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn
mở bài hay .
<b>3 Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau, kiểm tra viết
miêu tả con vật .
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- HS trao đổi theo yêu cầu
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Nhận xét cách mở bài của bạn .
- HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện
viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em
thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu
cầu .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà
để đi lập nghiệp. Đến lúc đó nhất định em
sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em. Em sẽ
nói rằng khơng bao giờ em qn chú gà
trống, quên những kỉ niệm đối với gia đình
mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần
gũi và có ích cho con người, có những
người bạn đã gắn bó với em một thời thơ
ấu .
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay
<b> </b>
<b> </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b> Đọc rành mạch, trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân
biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng : ngự uyển, cuống quá, phép mầu.
- ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát
khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời c cõu hi trong SGK)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiểu từ ngữ : căng phồng, phép mầu ;
<b>II. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
* Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong
hồn cảnh nào ?
* Bài thơ nói lên tính cách của Bác ?
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a) Giới thiệu bài : </b>
<b>b) Luyện đọc, tìm hiểu bài :</b>
<b>* Luyện đọc.</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
+Đ1: Từ Cả triều đình … ta trọng
thưởng.
+Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+Đ3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp. ( 3 lÇn)
-Luyện đọc từ khó, nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu.
<b> * Tìm hiểu bài:</b>
- Cho HS đọc thầm toàn truyện.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở
vương quốc u buồn như thế nào ?
* Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của
bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
<b>3. Củng cố – dặn dò :</b>
-HS đọc thuộc bài Ngắm trăng.
* Bài thơc sáng tác khi Bác đang bị
giam cầm trong nhà lao của Tưởng
Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung
Quốc.
-HS2 đọc thuộc bài Không đề.
* Bài thơ cho biết Bác là người ln
ung dung, lạc quan, bình dị.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc nhóm đơi.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên
lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng
phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị
đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
ngược với cái tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái
ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc
quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Tiếng cười như có phép màu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi
tỉnh. ...
- Nêu từ cần nhấn giọng.
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài.
- Yêu cầu HS về nhà xem trước bài : Con
chim chiền chiện.
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất
buồn chán.
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
<b>I. Mục đích - yêu cầu : </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b> Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác
nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bỏt ; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài.
<b>2. Kĩ năng:</b> Làm đỳng bài tập chớnh tả phương ngữ 3a.
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS tớnh cẩn thận, uốn nắm chữ viết.
<b>II. Chuẩn bị : Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.</b>
<b>III.: Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- GV đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b. Giảng bài :</b>
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
- Cho HS tìm những từ ngữ dễ viết sai :
hững hờ, tung bay, xách bương.
* GV đọc cho HS viết chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
<b>* Bài tập 3 :</b>
- GV chọn câu a
a). Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo,
trơ trẽn …
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm ch: chơng chênh, chống
chếnh, chong chóng, chói chang …
- HS viết trên bảng.
- HS cịn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc
lòng 2 bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2
bài thơ.
- Phân tích - viết vào bảng con - 1HS
viết bảng lớp
- HS nhớ viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- Ghi lỗi vào lề .
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn
luyện. Xem trước bài sau.
- HS cả lớp.
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1) ;
<b>2. Kĩ năng:</b> bit xp ỳng cỏc từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2) ; xếp các
từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khun
con người ln lạc quan, khơng nản chí trước khó khăn (BT4).
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS luụn lạc quan, khụng nản chớ trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết
- Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b. Phần nhận xét :</b>
<b>Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS
làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
<b>Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- GV chốt lại lời giải đúng :
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diên nhóm lên dán kết quả lên
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS tự làm vào vë.
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là
“vui, mừng” là : lạc quan, lạc thú.
+ Những từ trong đó <i><b>lạc có nghĩa là</b></i>
“rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu,
lạc đề.
Câu Ln tin tưởng ở tương<sub>lai tốt đẹp</sub> Có triển vọng tốt<sub>đẹp</sub>
Tình hình đội tuyển rất lạc
quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan +
<b>Bài tập 3. - Cách tiến hành như BT2.</b>
- Lời giải đúng :
Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- Lời giải đúng :
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Yêu cầu HS về nh xem lại bài
- CB bi sau.
- HS c kt quả bài làm.
- Lớp nx.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS tự làm vào vë.
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“quan lại” là : quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“nhìn, xem” là : lạc quan (lạc quan là
cái nhìn vui, tươi sáng, khơng tối đen
ảm đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“liên hệ, gắn bó” là : quan hệ, quan
tâm
- HS đọc đề thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
a) Câu tục ngữ “Sơng có khúc, người
có lúc” khuyên người ta Gặp khó
khăn là chuyện thường tình khơng nên
buồn phiền, nản chí (cũng giống như
dịng sơng có khúc thẳng, khúc quanh
co, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có
b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy
tổ” khun con người phải ln kiên
trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công
(giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi
lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha
mãi cũng có ngày đầy tổ).
<b>1. KiÕn thøc:</b> Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã, đọc nói về tinh thần lạc quan yờu i.
<b> 2. Kĩ:năng:</b> Hiu ni dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể,
<b>3. Thái độ:</b> Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của cõu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị :Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng
<i>sống và nêu ý nghĩa của truyện.</i>
- GV nhận xét và ghi cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. T ìm hiểu yêu cầu đề bài :</b>
- GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan,
yêu đời.
- GV: Các em có thể kể chuyện về các
nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là
các em kể về những nhân vật đã đọc, đã
nghe khơng có trong SGK. Cho HS giới
thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c. HS kể chuyện :
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, khen những HS có câu
chuyện hay, kể hấp dẫn.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Những câu chuyện các em vừa kể nói về
nội dung gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Đọc trước nội dung bài KC ở tuần
34.
- Kiểm tra 1 HS.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong
SGK.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghĩa của câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lớp.
<b>1. KiÕn thøc:</b> Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài
với giọng vui, hồn nhiên. Đọc đúng : cao hoài, cao vợi, trời xanh.
- Ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh
bình, cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được câu hỏi
trong SGK) thuộc 2,3 khổ thơ. HS khá, giỏi thuộc cả bài.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiểu : Từ ngữ : cao hoài, cao vợi
<b> 3. Thái độ:</b> GD HS yờu quờ hương, yờu cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị :Tranh minh họa bài học trong SGK.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Kiểm tra HS.
- GV nhận xét và ghi cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
<b>* Luyện đọc.</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
luyện đọc từ khó, nêu chú giải.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- u cầu hs luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu.
<b> * Tìm hiểu bài:</b>
- Cho HS đọc thầm cả bài.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao rộng ?
Giải nghĩa : cao hồi, cao vợi
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của
con chim chiền chiện.
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em cảm giác như thế nào ?
- Qua bứcc tranh bằng thơ của Huy Cận,
em hình dung được điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của
bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ
đầu.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2,3 khổ
thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nx ghi điểm.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị :
Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm cả lượt.
+ Chim chiền chiện bay lượn trên
cánh đồng lúa, giữa một không gian
cao rộng.
+ Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc
chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà
…” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”,
“cao hoài”, “cao vợi” …
+ Những câu thơ là :
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Chim ơi, chim nói
Tiếng ngọc, trong veo
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót …
+ HS có thể trả lời :
- Gợi cho em về cuộc sống rất thanh
bình, hạnh phúc.
Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,
yêu hơn con người.
- HS nêu nội dung bài thơ.
- 6 HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng
đọc.
- Nêu từ cần nhấn giọng : vút cao,
lòng đầy yêu mến, ngọt ngào, trời
xanh, tiếng hót long lanh, sương chói,
- Thi đọc diễn cảm. HS khá, giỏi
thuộc cả bài.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết bài văn miêu tả con
vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài);
<b> 2. Kĩ năng:</b> Diễn đạt thành cõu, lời văn tự nhiờn, chõn thực..
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS yờu quý chăm súc vật nuụi trong nhà.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài
miêu tả con vật
- Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> b.Tìm hiểu bài :</b>
- Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề
này ( vì đó là những đề bài mở ). Cũng có
thể theo các đề gợi ý , ra đề khác cho HS .
- Khi ra đề cần chú ý những điểm sau :
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được
1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa
thích
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về
các cách mở bài, kết bài ) vừa học.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
tiết học sau .
- 2 HS thực hiện .
- 3 HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
* Một số đề gợi ý :
1. Hãy tả một vật mà em yêu thích.
Chú ý mở bài theo cách gián tiếp .
2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà
em . Chú ý kết bài theo cách mở rộng .
3. Em hãy tả một con vật lần đầu em
nhìn thấy trong rạp xiếc ( hoặc xem
trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng
mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián
tiếp .
- HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm
tra
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
<b>1. KiÕn thøc:</b> Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả
lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?- ND ghi nhớ)
<b>2. Kĩ năng:</b> Bit nhn din c trng ng ch mục đích trong câu (BT 1, mục III); Bước
đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét )</b>
+ Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang .
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng</b>
đọc câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của
mỗi câu tục ngữ đã học ở BT3 .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn nhận xét:</b>
<b> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung </b>
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài "
Con cáo và chùm nho " lên bảng .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần
- Gọi HS phát biểu .
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
c) Ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ
trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi
nhớ.
<b>d. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Gọi HS đọc đề bài .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở
- HS đại diện lên bảng làm
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu
tục ngữ
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Hoạt động cá nhân .
- HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
- Để dẹp nỗi bực mình<i><b> </b><b> , Cáo bèn</b></i>
nói :...
TN
- TN Để dẹp nỗi bực mình, trả lời cho
câu hỏi
- Nhằm mục đích gì ? Trạng ngữ bổ
sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.
- HS đọc thành tiếng.
+ HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi
câu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
<b>- Để tiêm phòng dịch cho trẻ em , tỉnh</b>
đã cử nhiều đội y tế về các bản .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS các em cần phải thêm
đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ mục đích cho câu .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .
<b>Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- Gọi HS lên bảng làm bài .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
*Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì
* Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu
- Nhận xét tiết học.
- HS chỉ mục đích chuẩn bị bài sau
NRVT Lạc quan yêu đời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền
trạng ngữ chỉ mục đích .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trước lớp :
- Câu a <i><b>: Để lấy nước tưới cho ruộng</b></i>
<i><b>đồng </b></i>
<i> - Câu b : Vì danh dự của lớp<b> </b><b> , </b></i>
- Câu c : Để thân thể khoẻ mạnh<i><b> </b><b> , </b></i>
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- HS lên bảng làm.
+ Tiếp nối đọc lại kết quả:
+ Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm
các đồ vật cứng .
+ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái
mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .
<b>1. KiÕn thøc:</b> Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển
tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được
tiền gi (BT2)
<b> 2. Kĩ năng:</b> GV cú thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa
phương.
<b>3. Thái độ:</b> GD HS vận dụng tốt trong thực tế.
<b>II. Chuẩn bị : SGK.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b. Giảng bài :</b>
<b>Bài 1.</b>
- Nhắc HS lưu ý các tình huống của BT :
giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu
<i><b>Thư chuyển tiền về quê biếu bà</b></i>
- GV giải nghĩa các từ viết tắt, những từ
khó hiểu trong mẫu thư :
+ SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải,
phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành
bưu điện, HS không cần biết.
+ Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong
ngày của bưu điện
+ Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên) : giấy
chứng minh thư
+ Người làm chứng (mặt sau, cột giữa,
dưới) : người chứng nhận việc đã nhận đủ
tiền
- Y/c HS nghe cách chỉ dẫn điền vào mẫu
thư :
* Mặt trước mẫu thư em phải ghi :
+ Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
+ Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của
mẹ em)
+ Số tiền gửi (viết toàn chữ – kg phải bằng
số)
+ Họ tên, người nhận (là bà em) . Phần này
viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang
giấy
+ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết
vào ô dành cho việc sửa chữa
+ Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ
điền
* Mặt sau mẫu thư em phải ghi :
+ Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền
(bà em) – viết vào Phần dành riêng để viết
<i><b>thư. Sau đó đưa mẹ kí tên</b></i>
+ Tất cả những mục khác, nhân viên bưu
- Gọi 1 hs giỏi đóng vai em hs giúp mẹ điền
vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà – nói
trước lớp : em sẽ điền nội dung vào mẫu
<i><b>Thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau)</b></i>
như thế nào ?
- Y/c cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư
<i><b>chuyển tiền vào vở</b></i>
- Gọi HSđọc kết quả .
<b>Bài 2.</b>
- Hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần
viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt
trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển
tiền
chuyển tiền
* Người nhận tiền phải viết :
+ Số chứng minh thư của mình
+ Ghi rõ họ, tên, địa chỉ hiện tại của mình
+ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào
ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào
- Y/c HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Gọi HS nêu kết quả .
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Nêu nội dung tiết học.
- Dặn HS tập thực hành điền vào giấy tờ in
sẵn.
- Một số HS đọc trước lớp thư chuyển
tiền.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1, 2 HS đóng vai người nhận tiền (là
bà) nói trước lớp : Bà sẽ viết gì khi
nhận được tiền kèm theo thư chuyển
tiền này ?
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung của mình.
<i> </i>
<b>1. KÕn thøc:</b> Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt
khoát.
- Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu (trả lời dược các cõu hi trong SGK)
<b> 2. Kĩ năng:</b> Hiu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ...
<b>3. Thái độ:</b> GD HS luụn yờu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mỡnh.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài thơ bài " Con chim chiền
chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>a) Giới thiệu bài</b>
<b>b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:</b>
- Gọi HS dọc toàn bài
- GV phân đoạn dọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười
400 lần .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp
mạch máu .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
<b>- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?</b>
-u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười
cho bệnh nhân để làm gì ?
<b>- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy
chọn ra ý đúng nhất ?
<b>+ Đoạn 3cho em biết điều gì?</b>
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
<b> * Đọc diễn cảm: </b>
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể
sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch
máu .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau .
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS đọc, nêu chú giải sgk
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 ki - lô - mét
một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra
một chất làm con người có cảm giác
thối mái, thoả mãn...
<b>- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với </b>
<b>cơ thể con người.</b>
- Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước .
<b>- Tiếng cười là liều thuốc bổ .</b>
- Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách
vui vẻ .
<b>- Người có tính hài hước sẽ sống lâu</b>
<b>hơn .</b>
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại
nội dung
- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
<b> 1. KiÕn thøc:</b> HS nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo kiểu
lục bát
<b> 2. Kĩ năng:</b> Lm ỳng bi tp 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (v/d/gi;dấu hỏi dấu
ngã).
<b>3. Thái độ:</b> Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ </b>
<b>III.</b> Ho t đ ng d y – h cạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần
trước ( BT 2b) cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Giảng bài:</b>
<b>* Hướng dẫn viết chính tả </b>
- GV đọc bài vè dân gian nói ngược
* Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS
viết: liếm lơng, nậm rượu, lao đao,
trúm,đổ vồ,diều hâu..
* Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo
thể thơ lục bát
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và
sửa lỗi viết chưa đúng.
+ GV thu một số vở chấm, nhận xét- sửa
sai
+ HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
rồi nhận xét trên bảng.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi trongSGK
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết
- HS theo dõi.
- HS nghe viết bài
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
<b>* Luyện tập </b>
Bài 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả
đúng:
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết hc.
- Yờu cu HS xem lại bài. Chun b bi:
ễn tập
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào
vở
Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn văn
Giải đáp - tham gia - dùng một thiết
bị-theo dõi-bộ não-kết quả-bộ não –bộ
não-không thể
<b>1. KiÕn thøc:</b> HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm
nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
<b> 2. Kĩ năng:</b> HS khỏ, giỏi tỡm được ớt nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt cõu với mỗi từ (BT3).
<b> 3. Thái độ:</b> Gd HS vận dụng vốn từ để đặt cõu và núi, viết tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: SGK</b>
<b>III. </b>Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS viết VD về trạng ngữ chỉ mục
đích.và trả lời
- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1.</b>
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết
một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm
giác hay tính tình.
a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi
làm gì ?
b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm
thấy thế nào ?
c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là
người thế nào ?
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình
có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm
thấy thế nào ? là người thế nào ?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm .
xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng..
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS l¾ng nghe
- HS đọc nội dung bài 1.
- Bọn trẻ đang làm gì ?- Bọn trẻ đang
<i><b>vui chơi ngoài vườn.</b></i>
- Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy
rất vui thích.- Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính.
- Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui,
mua vui.
- Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng,
vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
- Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui
tươi.
- Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình:
vui vẻ.
<b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.</b>
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS
nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét
<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.</b>
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả
tiếng cười( khơng tìm các từ miêu tả nụ
cười )- Cho HS trao đổi với bạn để tìm
được nhiều từ.Gọi HS phát biểu, GV ghi
<b>3.Củng cố- dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học, dặn HS bài sau:
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu
mình đặt trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều
từ.
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một
từ đồng thời đặt một câu.
+ Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả,
hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc
sụa , khúc khích ….
- HS lắng nghe.
<b> 1. Kiến thức: Chọn được các chi tiết nĩi về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những</b>
sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại
ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
<b> 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn vè ý nghĩa câu chuyện.</b>
3. Thái độ: GD HS yêu thích kể chuyện.
<b>II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ </b>
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
người có tinh thần lạc quan, yêu đời.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: </b>
<b> b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu</b>
<b>đề bài:</b>
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
- GV giao việc: các em phải kể nột câu
chuyện về người vui tính mà em là
người chứng kiến câu chuyện xảy ra
hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu
chuyện về những con người xảy ra trong
cuộc sống hàng ngày.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn
kể.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
+ HS kể.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
- GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS,
tên câu chuyện HS đó kể.
- GV nhận xét và khen những HS có
câu chuyện hay, kể hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Hai bạn cùng trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện một số cặp lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lớp
<b> 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hĩm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân</b>
vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn
ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tuyên dương, túc trực, dã vị.
<b> 3. Thái độ: GD HS biết cách ăn ngon miệng, giữ vệ sinh ăn uống.</b>
<b>II.Đồ dùng dạy - học:Tranh minh họa bài học trong SGK.</b>
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra 2 HS.
+ Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc
bổ ?
+ Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài:</b>
<b> b). Luyện đọc, tìm hiểu bài:</b>
<b>* Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn: 4 đoạn:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu:
+ Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong
+ Đoạn 3 : Tiếp theo … khó tiêu”
+ Đoạn 4: Cịn lại:
- 1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều
thuốc bổ.
+ Vì khi cười, tốc độ thổi của con
người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt
được thư giãn, thoải mái và não tiết ra
+ Trong cuộc sống, con người cần sống
vui vẻ thoải mái.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- Cho HS đọc nối tiếp ( 3 lần). Luyện đọc
từ, tiếng khó, giải nghĩa một số từ khó
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
<b> * Tìm hiểu bài:</b>
Đoạn 1
+Trạng Quỳnh là người NTN ?
<b>* YÙ 1</b>
<b> Đoạn 2</b>
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm
đá”?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa như thế nào ?
<b>* YÙ 2</b>
<b>Đoạn 3,</b>
+ Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá”
khơng ? Vì sao ?
<b>* Ý 3</b>
<b>Đoạn 4,</b>
+ Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon
miệng ?
<b>* YÙ 4</b>
<b> * Ý nghĩa : </b>Câu chuyện ca ngợi ai? Ca
ngợi điều gì?
<b> d). Đọc diễn cảm:</b>
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
- Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn và kể lại truyện cười cho người
thân nghe.
- HS luyện đọc và giải nghĩa từ SGK
+ Là người rất thông minh.
<b>*Giới thiệu về Trạng Quỳnh.</b>
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên
muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
cịn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề
bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng
bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
<b>* Câu chuyện giữa chúa Trịnh với</b>
<b>Trạng Quỳnh.</b>
+ Chúa khơng được ăn món “mầm đá”
vì thực ra khơng có món đó
<b>* Chúa Trịnh đói lả</b>
+ Vì đói q nên chúa ăn gì cũng thấy
ngon.
<b>*Bài học dành cho chúa.</b>
<b>*Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh</b>
<b>thơng minh, hĩm hỉnh, vừa giúp</b>
<b>được chúa vừa khéo chê chúa.</b>
- 3 HS đọc theo cách phân vai: người
dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1. Kiến thức: Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ
ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo
sự hướng dẫn của GV.
<b> 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để cĩ câu văn hay.</b>
3. Thái độ: Gd HS yêu quý chăm sĩc vật nuơi trong nhà.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi </b>
<b> III. </b>Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm
<b>2 Bài mới:</b>
- GV giới thiệu bài.Trả bài viết
Trả bài : - Gọi HS nối tiếp đọc nhiệm vụ
của tiết trả bài TLV trong SGK
- Nhận xét kết quả làm bài của HS
+ Ưu điểm :
Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu
bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự
sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ
viết rõ ràng ( nêu tên 1 số HS )
+ Những thiếu sót hạn chế:
- Một số em khi miêu tả còn thiếu phần
hoạt động Một số em phần miều tả về
hình dáng cịn sơ sài, cịn vài em bài làm
chưa có kết bài, từ ngữ dùng chưa hợp lý.
- Thơng báo điểm số cụ thể của HS.
+ Trả bài cho HS
+ Hướng dẫn HS sửa bài
- Đọc lời phê của cô giáo
- Đọc những chỗ cơ chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu các lỗi sai trong bài theo
từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt,
ý) và sữa lỗi.
- Đổi bài đổi phiếu cho bạn bên cạnh để
soát lỗi soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi,
kiểm tra HS làm việc
+ Hướng dẫn HS sửa bài chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
* Chính tả: - Sửa trực tiếp vào vở
+ Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để
cùng sửa
- Gọi HS nhận xét bổ sung
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn
có điểm cao
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt
+ HS lắng nghe
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, .
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS thực hiện nhiệm vu Giáo viên giao
- HS trao đổi bài chữa trên bảng
+ HS lắng nghe và sửa bài.
- HS lần lượt lên bảng sửa.
- HS sửa bài vào vở.
+ Lắng nghe, bổ sung
- HS cả lớp lắng nghe.
thì xem lại. Chuẩn bị bài: Điền vào tờ
giấy in sẵn.
<b> 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng và đặc dểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (trả lời câu </b>
hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ)
<b> 2. Kó năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu </b>
viết được đoạn văn ngắn tả con vật u thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ
phương tiện (BT2).
<b> 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nĩi viết đúng ngữ pháp.</b>
<b>II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp </b>
<b>III.</b>Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ ;</b>
- Gọi HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT :
Lạc quan – Yêu đời)
- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b.Giảng bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.</b>
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong các
câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý
nghĩa gì ?
<b>Hoạt động 2: Phần ghi nhớ</b>
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ
phương tiện
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
nào ?- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.HS đọc thầm truyện Con
cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong câu
trêntrả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý
nghĩa phương tiện cho câu.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi :
Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở, HS làm trên bảng lớp
gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ
phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy
Bài2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả
con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV nhận xét cho điểm
<b>3. Củng cố – Dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học
bài và Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay
khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng
tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi
tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát
tranh minh hoạ các con vật
- HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS
làm trên 2 băng giấy dán bảng..
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- GD HS vận dụng vào trong thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: SGK,</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: </b>
Điền vào điện chuyển tiền
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong
Điện chuyển tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
- GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết
vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ
điền vào từ Phần khách hàng viết.
Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em
ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết
bằng chữ sau).
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết
vào ô dành cho việc sửa chữa.
- HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã
làm ở tiết học trước.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện
chuyển tiền đi.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện
sẽ viết.
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện
chuyển tiền đã phô tơ cho HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS điền
đúng.
* Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo
chí trong nước
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của
BT2.
- GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt,
các từ khó.
- GV lưu ý HS về những thông tin mà
đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy
- GV nhận xét và khen HS làm đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác
nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn
bị tiết sau: Ôn tập
-1 HS điền vào mẩu Điện chuyển tiền
và nói trước lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền
nội dung cần thiết vào Điện chuyển
tiền.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung
mình đã điền.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại
mẫu và điền nội dung cần thiết vào
mẫu.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lố thực hiện theo yêu cầu của
GV
<b> </b>