Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hoa dai cuong huu co so 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.98 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: Amphetamin (X) là thành phần chính trong các loại ma túy tổng hợp, có tác dụng</b>
nguy hiểm hơn rất nhiều so với các loại ma túy tự nhiên và bán tổng hợp. Phân tích định
lượng X cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố C,H,,N lần lượt là 80%;
9,63% và 10,37%. Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 gam/mol. CTPT của X.


<b>Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho kết quả: </b>
46,15% C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 đvC.
Xác định công thức phân tử của X.


<b>Câu 3: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo</b>
cao su. Anetol có tỉ khối so với O2 bằng 4,625. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C


= 81,08%; %H = 8,1%, cịn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử
của anetol.


<b>Câu 4: Chất A có phần trăm khối lượng các nguyên tố C,H,O,N lần lượt là 40,45% .</b>
7,86% . 15,73% còn lại là O.khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. CTPT của
A?


<b>Câu 5: Khi đốt hoàn toàn 0,29 gam một chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) rồi cho toàn bộ sản</b>
phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,93 gam, nhưng


nếu qua bình đựng P2O5 thì khối lượng bình chỉ tăng 0,27 gam. Tính thành phần khối lượng


nguyên tố O trong X.


<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X chưa C,H,N cần dùng 11,76 lít O</b>2 (đktc). Sản


phẩn cháy cho lội thật chậm qua dung dịch nước vơi trong dư thì thấy xuất hiện 30 gam kết
tủa trắng và còn 1120 ml khí(đktc) khơng bị hấp thụ. Xác định cơng thức phân tử của X biết
trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N.



<b>Câu 7: Hiện nay, chất 3-MCPD (X) được xem là một trong các hoạt chấy gây ung thư. Phân</b>
tích lượng X cho thấy khối lượng mC : mH : mCl : mO = 72: 14 : 71 : 64. Hóa hơi hồn tồn


22,1 gam X thu được thể tích hơi bằng thẻ tích của 5,6 gam N2 ở cùng điệu kiện. Xác định


công thức phân tử của X.


<b>Câu 8: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt chấy hoàn</b>
toàn 5,285 gam X, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2


dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, bình 2 thu được 55,16 gam kết tủa
và còn lại 0,392 lít N2 thốt ra (đktc). Biết cơng thức phân tử của X cũng trùng với công


thức đơn giản nhất. Xác định CTPT của X.


<b>Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O</b>2. Sau thí nghiệm


thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, N2 và hơi nước. Làm lạnh để ngưng tụ hơi nuớc


chỉ cịn 0,56 lít hỗn hợp khí Z ( có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đo ở đktc.


Xác định CTPT của X.


<b>Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X ( C,H,N) bằng lượng khơng khí vừa đủ</b>
( gồm 1/5 thể tích O2 cịn lại là N2) đc khí CO2, H2O, N2. Cho tồn bộ sản phẩm cháy qua


bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4g kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi


24,3g. Khí thốt ra khỏi bình có thể tích 34,72 l ( đktc). Biết dX/O2<2.Tìm CTPT của X.



<b>Câu 11: Phân tích 1,5g chất hữu cơ X thu đc 1,76g CO</b>2; 0,9g H2O và 122ml khí N2 đo ở 0


độ C và 2atm. Nếu hóa hơi 1,5g chất Z ở 127 độ C và 1,64atm người ta thu đc 0,4 lít khí
chất Z. Tìm CTPT của X.


<b>Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0.282 gam chất hưu cơ A. sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng</b>
CaCl2 khan và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm người ta thấy bình 1 tăng 0.194


g và bình 2 tăng 0.8 g. Mặt khác khi đốt 0.186 g A thì thu dc 22.4 ml N2( dkc) xác định cơng


thức A biết A có 1 ngun tử N.


<b>Câu 13: Oxi hóa hồn tồn 0.42g hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO</b>2 và hơi nước. Dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thời xuất hiện 3g kết tủa. Mặt khác khi hóa hơi 1 lượng chất X, ta thu được 1 thể tích vừa
đúng bằng 2/5 thể tích của khí N2 có khối lượng tương đương X trong cùng đk nhiệt độ và


áp suất. Xác định CTPT của X.


<b>Câu 14: Phân tích x gam hợp chất hữu cơ A thu được a gam CO2, b gam H2O biết 3a=11b,</b>
7x= 3(a+b). Xác định công thực phân tử của A nếu tỉ khối của A so với khơng khí nhỏ hơn 3.
<b>Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đi qua</b>
bình 1 đựng H2SO4 đặc rồi qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8


gam và bình 2 thu được 15 gam kết tủa. Mặt khác khi hóa hơi 10,4 gam X thu được 1 thể
tích bằng thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X.


<b>Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào</b>
bình đựng Ba(OH)2 dư tạo 29,55 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 19,35 gam.



Tìm CTPT của Y.


<b>Câu 17: Đốt cháy hồn tồn 3,61g chất hữu cơ X thu được hh hơi gồm CO</b>2, H2O, HCl. Dẫn


hỗn hợp hơi này qua bình dd AgNO3 dư, thấy có 2,87 g kết tủa và khối lượng bình tăng


2,17g. Cho biết chỉ có HCl và H2O bị hấp thu. Dẫn khí thốt ra vào 100ml dd Ba(OH)2 1M


thu được 15,76 g kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nước lọc thấy có kết tủa nữa. Lập công thức
phân tử X biết khối lượng phân tử của X<200.


<b>Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A mạch hở ở thể khí với 1,92g oxi trong bình</b>
kín.Sản phẩm cháy sinh ra cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư,bình 1 đựng 3,5 lít dung dịch


Ca(OH)2 0,01M thu được 3g kết tủa.Khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lít(27,3 độ


C;1,1atm).Tìm CTPT của A.


<b>Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hợp chất hữu cơ A chỉ có 3 nguyên tố C,H,N.Sản</b>
phẩm cháy sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,2g và


có 4g kết tủa.Khí ra khỏi bình có thể tích 0,448 lít(đktc).Tìm CTPT của A.


<b>Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O</b>2 . Sản phẩm cháy hấp thụ


hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7g kết tủa và khội lượng dung dịch giảm


5,5 . Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85g kết tủa nữa . CTPT của X.



<b>Câu 21: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít oxi(đkc) và thu được khí CO</b>2


và hơi nước với tỉ lệ thể tích là VCO2:VH2O=3:2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với


hidro là 36.Xác định CTPT của hợp chất đó.


<b>Câu 22: Đốt cháy hết 1,152g một hidrocacbon mạch hở, rồi cho sản phẩm qua dung dịch</b>
Ba(OH)2 thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Y cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối


lượng không đổi thu được 4,59g chất rắn. Tìm CTPT của chất đó.


<b>Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X cần tối thiểu 6,72 lít khí O</b>2


(đktc). Sản phẩm cháy cho qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng tăng 5,4 gam. Sau đó cho


qua bình đựng Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa. Lọc kết tủa đem đun phần nước lọc lại thu


được 9,85 gam kết tảu nữa. Xác định CTPT của X.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×