Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.87 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN</b>
<b>VIỆT NAM</b>
<b>VIỆT NAM.</b>
<b>BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI</b>
<b>VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>(số tiết: 05)</b>
<i>TIẾT 1: LỊCH SỬ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM</i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
- Hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân
Đội và Công An nhân dân Việt Nam.
- Từ truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang, rút ra những nét cơ bản của
nghệ thuật quân sự qua mỗi giai đoạn.
<b>* Về kĩ năng :</b>
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng Quân Đội và Cơng
An nhân dân Việt Nam, từ đó có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập
cũng như sẵn sàng tham gia vào lực lượng Qn Đội và Cơng An.
<b>* Về thái độ:</b>
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ Quốc.
<b>2. Yêu cầu:</b>
-Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an nhân dân Việt Nam, học
sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng
như công an nhân dân Việt Nam
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
A – Lịch sử truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
I – Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam.
1- Thời kỳ hình thành.
2- Thời kỳ xây dựng trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược<i><b>.</b></i>
<b>2. Trọng tâm : </b>
Hiểu được thời kỳ hình thành, phát triển và những thành tích của lực lượng quân
đội nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
xâm lược<i><b>.</b></i>
*Tiết 1: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam.
*Tiết 2: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 1,2,3 SGK).
*Tiết 3: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 4,5,6 SGK).
*Tiết 5: Truyền thống Công An nhân dân Việt Nam.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
- Lên Lớp: tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
<b>2. Phương pháp: </b>
- Đối với Giáo Viên: diễn giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Đối với Học Sinh: Lắng nghe, trả lời và ghi chép.
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Phịng học trường THPT Lê Qúy Đơn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- GV nên chuẩn bị sự kiện, tư liệu lịch sử của qn đội và cơng an nhân dân cả thời kỳ
hình thành và xây dựng trưởng thành chiến thắng để học sinh hiểu được lịch sử và rút ra
truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
- GV chuẩn bị những sản phẩm phần mềm là tốt nhất, nhằm giới thiệu về lịch sử của
quân đội và công an.
<b>2. Đối với học sinh.</b>
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về quân đội và công an nhân dân Việt Nam, như đội cứu
quốc quân, tự vệ đỏ, xích vệ đỏ, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Sưu tầm các tranh ảnh nhân vật lịch sử trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
của cả quân đội và công an.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tổng quát truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc</b>
Việt Nam? (gồm có 6 truyền thống)
Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc.
Truyền thống dánh giặc bằng trí thơng minh, sáng tạo.
Truyền thống đồn kết quốc tế.
Truyền thống 1 lòng theo đảng. tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
<b>4. Công bố ý định bài giảng: Nội dung I đến IV.</b>
<b> - Giới thiệu bài mới: Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận</b>
của lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sù quản lý của Nhµ
nước. Trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, Quân đội nhân dân và
Công an nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng nên truyền thống vẻ vang
rất đáng tự hào, xứng đáng là công cụ bạo lực sắc bén của Đảng, Nhà nước và niềm tin
của nhân dân.
Hiểu được những nét chính về lịch sử, truyền thống của Qn đội và Cơng an nhân dân
Việt Nam; từ đó xây dựng niềm tin, những tình cảm trân trọng của thế hệ trẻ với lịch sử truyền
thống đó.
Trên cơ sở những kiến thức đã học, học sinh cã thái độ tu dưỡng, rèn luyện tèt, sẵn
sàng tham gia vào lực lượng Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.
<b>TIẾT 1:LỊCH SỬ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1.Lên Lớp</b> : ( 45 Phút)
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Thời kỳ hình thành</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viờn</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b>
<i>a) Những quan điểm đ u tiên của Đảng</i>
- Trong chớnh cng vn tt của Đảng tháng 2/1930, đã đề
cập tới việc “Tổ chức ra qn đội cơng nơng”
- Trong Luận Cơng Chính Trị tháng 10/1930, xá định nhiệm
<i>b) Sự hình thành QĐND Việt Nam:</i>
-trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời. Đó là
nền móng đầu tiên của LLVT cáhc mạng, của quân đội cách
mạng nớc ta.
- Từ cuối năm 1939, cách mạng Việt Nam chuyển hớng chỉ
đạo chiến lợc, đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải phóng dân
tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.
- Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân đợc thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34 ngời (3 nữ),
có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí Võ Nguyên Giáp
tổ chức lãnh đạo, chỉ huy. Đó là đội quân chủ lực đầu tiên
của QĐND Việt Nam.
- HS chú ý lắng nghe tiếp
thu ý kiến và ghi chọn läc
vµo vë.
- Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức
vũ trang cả nớc thành lập Việt Nam Giải Phóng Quân.
- Trong cách mạng háng 8/1945, Việt Nam giải phóng
quân mới có 5000 ngời, vũ khí gậy tày, súng kíp, đã hăng
hái cùng tồn dân chiến đấu giành chính quyền trong cả
Hs nghe và có thể hỏi lại
giáo viên điều chưa biết.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược ( 1945 – 1975)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp Xâm</b>
<b>lược (1945 -1954)</b>
<b>- Quá trình phát triển.</b>
+ Tên gọi của Quân đội nhân dân VN gắn liền với nhiệm vụ
cách mạng qua từng thời kỳ.
+ Sau Cách mạng Tháng Tám, Đội Việt Nam giải phóng
qn được đổi thành “Vệ quốc đồn”.
+ Ngày 22 tháng 5 năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký
Sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam
+ Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
(1951), đổi tên là QĐND VN và được gọi cho đến ngày
nay.
- Thành phần QĐND VN gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương.
+ Đối với bộ đội chủ lực, ngày đầu toàn quốc kháng chiến
+ Đối với bộ đội địa phương, ngày 7 tháng 4 năm 1949, Ch
tch H Chớ Minh ký Quyết định thành lập bộ đội địa phương và
đến cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang địa
phương đã phát triển trên phạm vi cả nước với các trung đồn,
tiểu đồn bám trụ địa bàn, làm nịng cốt cho tồn dân đánh giặc.<b></b>
<b>-Q trình chiến đấu và chiến thắng.</b>
+ Cách mạng tháng Tám 1945.
+ Giai đoạn 1945 – 1950 với Chiến thắng Việt Bắc - Thu
Đông 1947, chiến dịch Biên Giới 1950.
+ Giai đoạn 1950 – 1953: Trung Du, Đường 18, Hà Nam
Ninh đầu năm 1951; Hồ Bình (Đơng Xn 1951 - 1952);
Tây Bắc 1952; Thượng Lào 1953…, đã xuất hiện nhiều tấm
- <i>GV nêu quá trình phát</i>
<i>triển của quân đội nhân</i>
<i>dân Việt Nam.</i>
- Câu hỏi: Từ 1946 Quân
đội dã thành lập những
đại đoàn chủ lực nào?
HS trả lời: Gồm đại đoàn
bộ binh 308. đại đoàn bộ
binh 312, 320. đại đồn
cơng pháo 351, đại doàn
<i>-</i> <i>GV hớng dẫn HS nghiên</i>
<i>cứu về quá trình chiến</i>
<i>đấu và chiến thắng.</i>
gương chiến đấu anh dũng, hy sinh quên mình: Chiến sĩ La
Văn Cầu đã nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp
tục chiến đấu hồn thành nhiệm vụ.
+ Chiến cuộc Đơng Xn 1953 - 1954, quân và dân ta bước
vào cuộc tiến công chiến lược trên toàn quốc, mà đỉnh cao là
thắng lợi chiến dịch Điện Biên phủ đã kết thúc cuộc kháng
chiến chống Pháp thời kỳ (1945-1954).
Trong chiến dịch này, có nhiều tấm gương chiến đấu dũng
cảm, hy sinh quên mình: chiến sĩ Bế Văn Đàn đã dùng vai mình
làm giá súng cho đồng đội tiêu diệt địch, đồng chí Tơ Vĩnh Diện
lấy thân mình chèn pháo, Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai tạo điều kiện cho đồng đội xung phong tiêu diệt địch.
<i><b>b. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ ( 1954-1975).</b></i>
- Đối với GV khái quát 5 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1954 đến năm 1960.
+ Giai đoạn đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc
biệt”.
+ Giai đoạn đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
+ Giai đoạn đánh bại chiến lược “Việt Nam hố
+ Giai đoạn tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975
Trong kháng chiến chống Mỹ đã xuất hiện nhiều anh
hùng, dũng sĩ diệt Mỹ: Lê Mã Lương đã quan niệm “cuộc
đời đẹp nhất là trên trận tuyến đánh quân thù”. Anh hùng
Liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân hô vang khẩu hiệu “nhằm thẳng
quân thù mà bắn”. Trần Quyền một mình chiến đấu với cả
đại đội lính thuỷ đánh bộ Mỹ trên đồi không tên và đã anh
dũng hy sinh. Anh hùng Phạm Tuân đã lái máy bay Míc 21
bắn rơi pháo đài B52 của giặc Mỹ… Tất cả những tấm
gương đó, mãi là niềm tự hào của QĐND VN.
<b>c. Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam</b>
<b>XHCN </b>
<i>GV: hiện nay Quân</i> <i>đội nhân dân Việt Nam được xây dựng</i>
<i>- GV gỵi ý HS nêu những</i>
<i>chiến công của các anh</i>
<i>hùng trong thời kì này.</i>
- HS: La Văn Cầu chặt
cánh tay bị thơng tiếp tục
chiến đấu, Bế Văn Đàn
dùng vai mình làm giá
súng, Phan Đình Giót lấy
thân mình lấp lỗ châu
mai.
- <i>GV khái quát những</i>
<i>chiến công của QĐND</i>
<i>trong đánh bại chiến lợc</i>
<i>“Chiến tranh đặc biệt” với</i>
<i>những chiến thắng ấp</i>
<i>Bắc, Bình Giã, Ba Gia,</i>
<i>Đồng Xoài.</i>
<i>- Câu hỏi: Em hãy nêu</i>
<i>tên các anh hùng trong</i>
<i>thời kì kháng chiến chống</i>
<i>đế quốc Mĩ?</i>
- HS tỡm hiểu và trả lời
- HS: Lê Mã Lơng, anh
hùng liệt sĩ Nguyễn Viết
Xuân, anh hùng Phạm
Tuân bắn rơi pháo đài bay
của mỹ...
<i>như thế nào?</i>
- Đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, tiếp
tục xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam thật sự cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ từng bứơc hiện đại. Đánh bại
các cuộc chiến tranh xâm lược của các thế lực thù địch,
bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN và làm tròn nhiện
vụ quốc tế.
- Ngày 17 – 10 – 1989 theo nguyện vọng của nhân dân
cả nước, Ban Bí thư TW Đảng khoá VI quyết định lấy
ngày kỷ niệm thành lập QĐ ND VN 22 – 12 – 1944 đồng
thời là Ngày Hội Quốc phịng tồn dân.
Với chức năng là đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân sản xuất,
QĐND Việt Nam đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng đáng là cơng cụ bạo lực sắc
bén của Đảng, Nhà nớc và Nhân dân.
<i> 2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</i>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b> - Hs lắng nghe Gv tổng kết và
nghe câu hỏi để tìm hiểu câu trả lời.
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
.
<i>Ngày …..tháng…..năm…..</i>
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
<b>BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI</b>
<b>VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>(số tiết: 05)</b>
<i>TIẾT 2: </i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
HS tìm hiểu về truyền thống QĐND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
<b>* Về kĩ năng :</b>
<b>* Về thái độ:</b>
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ Quốc.
<b>2. Yêu cầu:</b>
-Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an nhân dân Việt Nam, học
sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
Hiểu được tinh thần trách nhiệm cao của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
<b>3. Thời gian</b>
-Tổng số: 5 tiết.
- Phân bố thời gian:
*Tiết 1: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam.
*Tiết 5: Truyền thống Công An nhân dân Việt Nam.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
- Lên Lớp: tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
<b>2. Phương pháp: </b>
- Đối với Giáo Viên: diễn giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Đối với Học Sinh: Lắng nghe, trả lời và ghi chép.
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Phòng học trường THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- GV nên chuẩn bị sự kiện, tư liệu lịch sử của quân đội và công an nhân dân cả thời kỳ
hình thành và xây dựng trưởng thành chiến thắng để học sinh hiểu được lịch sử và rút ra
truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
- GV chuẩn bị những sản phẩm phần mềm là tốt nhất, nhằm giới thiệu về lịch sử của
quân đội và công an.
<b>2. Đối với học sinh.</b>
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về quân đội và công an nhân dân Việt Nam, như đội cứu
quốc quân, tự vệ đỏ, xích vệ đỏ, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Sưu tầm các tranh ảnh nhân vật lịch sử trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
của cả quân đội và công an.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>- </b>
<b>TIẾT 2: </b>
<b>1.Lên Lớp</b> : ( 45 Phút)
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng </b></i>
- Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể hiện
trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân
tộc và CNXH.
- Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của
QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp
về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội được thực hiện
theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
- Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội
ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì
độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng vượt
qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
- Sự trung thành của
QĐND Việt Nam thể
hiện ở đâu? Và nó khái
quát ở câu nói nào của
Bác Hồ?
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào SGK.
- HS chú ý lắng nghe
tiếp thu ý kiến và ghi
chọn lọc vào vở.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Gắn bó máu thịt với Nhân dân</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b>- Hs lắng nghe Gv tổng kết .
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<i>Ngày …..tháng…..năm…..</i>
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
<b>BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI</b>
<b>VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>(số tiết: 05)</b>
<i>TIẾT 3: </i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
HS tìm hiểu về truyền thống QĐND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
<b>* Về kĩ năng :</b>
<b>* Về thái độ:</b>
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ Quốc.
<b>2. Yêu cầu:</b>
-Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an nhân dân Việt Nam, học
sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng
như công an nhân dân Việt Nam
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
<b>3. Thời gian</b>
-Tổng số: 5 tiết.
- Phân bố thời gian:
*Tiết 2: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 1,2,3 SGK).
*Tiết 3: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 4,5,6 SGK).
*Tiết 4: Lịch sử Công An nhân dân Việt Nam.
*Tiết 5: Truyền thống Công An nhân dân Việt Nam.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
- Lên Lớp: tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
<b>2. Phương pháp: </b>
- Đối với Giáo Viên: diễn giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Phòng học trường THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- GV nên chuẩn bị sự kiện, tư liệu lịch sử của quân đội và công an nhân dân cả thời kỳ
hình thành và xây dựng trưởng thành chiến thắng để học sinh hiểu được lịch sử và rút ra
truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
2. Đối với học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về quân đội và công an nhân dân Việt Nam, như đội cứu
quốc quân, tự vệ đỏ, xích vệ đỏ, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b> <b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>TIẾT 3: </b>
<b>1.Lên Lớp</b> : ( 45 Phút)
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Truyền thống nội bộ đồn kết thống nhất kỷ luật tự giác nghiêm minh</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>4. Nội bộ đồn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm</b></i>
<i><b>minh</b></i>
- Sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi nội bộ
đoàn kết thống nhất và kỉ luật tự giác nghiêm minh.
- Nội bộ đoàn kết, cán bộ chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và
nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau, trên dưới thống nhất.
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn
giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ,
giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sĩ với chiến sĩ và giữa
lãnh đạo với chỉ huy “Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột
thịt, trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng giúp đỡ nhau lúc
. - Câu hỏi mở: Em có
thể cho biết vì sao nhân
dân ta lại có thể chiến
thắng 2 đế quốc hùng
mạnh như Pháp và Mĩ?
- HS: Đó là do nhân dân
ta đoàn kết, sức mạnh
của QĐND Việt Nam
được xây dựng bởi 1 nội
bộ đoàn kết thống nhất.
- GV gợi ý sau đó nhận
xét phân tích và chốt ý.
- Kỉ luật tự giác nghiêm
minh thống nhất ý chí,
thống nhất hành động.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng Quân đội, xây dựng đất</b></i>
<i><b>nước</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>5. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội,</b></i>
<i><b>xây dựng đất nước</b></i>
- Quá trình xây dựng, chiến đấu trởng thành của quân đội
nhân dân gắn liền với công cuộc dựng nớc và giữ nớc của dân
tộc ta qua các thời kỳ.
- Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc phục
khó khăn, hồn thành tốt nhiệm vụ cả trong chiến đấu, trong
lao động sản xuất và cơng tác vơí tinh thần độc lập, tự chủ,
tự cờng, góp phần tơ thắm nên truyền thống dựng nớc và giữ
nớc của dân tộc Vi t Nam. ệ
<i>- GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích</i>
HS nghe kết hợp ghi
chép
Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, các lực lượng vũ trang ba thứ quân đã cùng
dân đứng lên đánh giặc bằng mọi phương tiện và hình
thức..
Hs nghe và có thể hỏi lại
giáo viên điều chưa biết.
<b>Hoạt động 3: Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung</b>
<i><b>với bè bạn quốc tế.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết.</b></i>
<i><b>Thuỷ chung với bạn bè quốc tế</b></i>
- Biểu hiện tập trung cho truyền thống đó là sự liên minh
chiến đáu giữa qn tình ngưyện Việt Nam với quân Pathét
Lào và bộ đội yêu nước Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
- Chiến dịch “Thập vạn đại sơn” là bằng chứng về sự liên
minh chiến đâú của QĐND Việt Nam với QĐND Trung
Quốc, để lại trong lòng nhân dân hai nước những kí ức tốt
đẹp.
<i>GV: Tại sao Quân đội ta lại Quân đội ta phải đoàn kết quốc</i>
<i>tế?</i>
- Đoàn kết quốc tế là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên
SMTH trong xây dựng và chiến đấu của Quân đội Nhân dân
HS nghe kết hợp ghi
chép
HS tìm hiểu và trả lời
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b> - Hs lắng nghe Gv tổng kết và
nghe câu hỏi để tìm hiểu câu trả lời.
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
.
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
<b>BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI</b>
<b>VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>(số tiết: 05)</b>
<i>TIẾT 4: </i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>-</b> HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ.
<b>-</b> Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của
<b>* Về kĩ năng :</b>
Từ truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang, rút ra những nét cơ bản của nghệ
thuật quân sự qua mỗi giai đoạn.
<b>* Về thái độ:</b>
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của cụng an nhân dân Việt
Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
<b>2. Yêu cầu:</b>
-Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an nhân dân Việt Nam, học
sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng
như công an nhân dân Việt Nam
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
<b>3. Thời gian</b>
-Tổng số: 5 tiết.
- Phân bố thời gian:
*Tiết 1: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam.
*Tiết 2: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 1,2,3 SGK).
*Tiết 3: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 4,5,6 SGK).
*Tiết 4: Lịch sử Công An nhân dân Việt Nam.
*Tiết 5: Truyền thống Công An nhân dân Việt Nam.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
- Lên Lớp: tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
<b>2. Phương pháp: </b>
- Đối với Giáo Viên: diễn giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Đối với Học Sinh: Lắng nghe, trả lời và ghi chép.
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Phòng học trường THPT Lê Qúy Đôn
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- GV nên chuẩn bị sự kiện, tư liệu lịch sử của quân đội và cơng an nhân dân cả thời kỳ
hình thành và xây dựng trưởng thành chiến thắng để học sinh hiểu được lịch sử và rút ra
truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
2. Đối với học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về quân đội và công an nhân dân Việt Nam, như đội cứu
quốc quân, tự vệ đỏ, xích vệ đỏ, đội Việt Nam tun truyền giải phóng quân.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
<b>-</b> Em hãy nêu truyền thống của QĐND Việt Nam trong hơin 60 năm xây dựng, trưởng
thành và chiến thắng? 6 truyền thống đó là:
Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
Gắn bó máu thịt với nhân dân.
Nội bộ đồn kết thống nhất, kỉ luật, tự giác, nghiêm minh.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kkiệm xây dựng quân đội xây dựng đất
nước.
Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung với bạn bè
quốc tế.
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>TIẾT 4: </b>
<b>1.Lên Lớp</b> : ( 45 Phút)
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Thời kỳ hình thành</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Thời kì hình thành </b></i>
- Sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành công. yêu cầi bảo
vệ chính quyền cách mạng được đặc biệt coi trọng.
- Ngày 19/8/1945, dưới sự chỉ đạo của Đảng, lực lượng
công an được thành lập để cùng với các lực lượng khác bảo
vệ thành quả cách mạng.
- ở bắc bộ đã thành lập: sở liêm phóng và sở cảnh sát.
- ở các tỉnh thành lập: Ti liêm phóng và ti cảnh sát.
* Đây là các tổ chức tiền thân của lực lượng CAND cùng
nhân dân tham gia khởi tổng nghĩa giành chính quyền, dồng
thời bảo vệ thành cơng ngày quốc khánh nước Việt Nam
DCCH (2/9/1945).
- GV giới thiệu quá trình
hình thành của cơng an
nhân dân theo nội dung
trong SGK.
- GV đưa ra một số ví dụ
về chiến cơng của CAND
Việt Nam.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến chống thực dân Pháp và đé quốc Mĩ xâm lược</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a) Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Đầu năm 1947, nha CA trung ương được chấn chỉnh về tổ
chức gồm: Văn phịng, Ti điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an
toàn khu.
- Tháng 6/1949, nha CA trung ương tổ chức hội nghị điều
tra toàn quốc.
- Ngày 15/1/1950, hội nghị CA tồn quốc xác định CAND
có 3 tính chất: Dân tộc, dân chủ, khoa học.
- Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình báo quân đội vào
nha CA.
- Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có nhiệm vụ bảo vệ
các lực lượngtham gia chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ
giao thông vận tải, bảo vệ kho tàng...
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, Trần Việt
Hùng, Trần Văn Châu...
b) Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975):
- Giai đoạn từ năm 1954 – 1960: ổn định an ninh, phục vụ
công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.
- Giai đoạn từ năm 1961 – 1965: tăng cường xây dựng lực
lượng, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh dặc
biệt”
- Giai đoạn từ năm 1965 – 1968: Giữ gìn an ninh chính trị,
góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Giai đoạn từ năm 1969 – 1973: Giữ vững an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội, làm phá sản chiến lược “Việt Nam
- Giai đoạn từ năm 1973 – 1975: cùng cả nước dốc sức giải
phóng miền nam, thống nhất đất nước.
- Chia nhóm HS, mỗi
nhóm tìm hiểu 1 nội dung
theo từng câu hỏi do GV
lựa chọn.
- HS thảo luận theo nhóm
mà GV đã chỉ định:
N1: Tìm hiểu về thời kì
kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945 – 1954).
N2: Tìm hiểu về thời kì
kháng chiến chống Mĩ
(1954 – 1975).
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>GV: Hiện nay công an nhân dân việt nam được Đảng, nhà</i>
<i>nước và nhân dân giao cho nhiệm vụ gì?</i>
Đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH,
CAND tiếp tục xây dựng thật sự cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ. Đánh bại các cuộc bạo loạn, đảo chính, gây
<i>GV lấy ví dụ chứng minh kết hợp phân tích<b> </b></i>
HS tìm hiểu và trả lời
Hs nghe và có thể hỏi lại
giáo viên điều chưa biết.
Từ khi thành lập đến nay trải qua hơn 60 năm CAND Việt Nam đã trưởng thành về
mọi mặt, từ lực lượng cho đến kinh nghiệm chiến đấu. Góp phần giữ gìn an ninh chính
trị, trật tự an tồn xã hội cho đất nước.
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b> - Hs lắng nghe Gv tổng kết và
nghe câu hỏi để tìm hiểu câu trả lời.
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
.
<i>Ngày …..tháng…..năm…..</i>
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
<b>BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI</b>
<b>VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>(số tiết: 05)</b>
<i>TIẾT 5: </i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>-</b> HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ.
<b>-</b> Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của
CAND Việt Nam.
<b>* Về kĩ năng :</b>
Từ truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang, rút ra những nét cơ bản của nghệ
thuật quân sự qua mỗi giai đoạn.
<b>* Về thái độ:</b>
- Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của cụng an nhân dân Việt
Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
<b>2. Yêu cầu:</b>
-Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an nhân dân Việt Nam, học
sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng
như công an nhân dân Việt Nam
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
B – Lịch sử truyền thống CAND Việt Nam
II – Truyền thống công an nhân dân Việt Nam
1- Trung thành thuyệt đối với sự nghiệp của Đảng
2 - Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu
3 - Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an
ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
4 - Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết,
khơn khéo trong chiến đấu
<b>3. Thời gian</b>
-Tổng số: 5 tiết.
- Phân bố thời gian:
*Tiết 1: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam.
*Tiết 2: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 1,2,3 SGK).
*Tiết 3: Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 4,5,6 SGK).
*Tiết 4: Lịch sử Công An nhân dân Việt Nam.
*Tiết 5: Truyền thống Công An nhân dân Việt Nam.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
- Lên Lớp: tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
<b>2. Phương pháp: </b>
- Đối với Giáo Viên: diễn giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Đối với Học Sinh: Lắng nghe, trả lời và ghi chép.
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Phòng học trường THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- GV nên chuẩn bị sự kiện, tư liệu lịch sử của quân đội và cơng an nhân dân cả thời kỳ
2. Đối với học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về quân đội và công an nhân dân Việt Nam, như đội cứu
quốc quân, tự vệ đỏ, xích vệ đỏ, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
<b>3. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>-</b> Em hãy nêu các quá trình cơ bản của lịch sử CAND Việt Nam? (Thời kì hình thành,
thời kì xây dựng và trưởng thành treong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ(1945 – 1975), thời kì dất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH từ 1975
đến nay)
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>-</b> Giới thiệu bài: Tên 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng,CAND Việt Nam
đã dệt nên trang sử hào hùng “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.
<b>TIẾT 5: </b>
<b>1.Lên Lớp</b> : ( 45 Phút)\
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Trung thành thuyệt đối với sự nghiệp của Đảng</b></i>
- CAND chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng và trở
thành công cụ bạo lực sắc bén của nhà nước trong việc chống
thù trong giặc ngoài, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an
tồn xã hội, trung thành với mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng
qua từng thời kì.
- Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo CAND theo nguyên tắc
“tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”.
- Tổ chức Đảng trong lực lượng CAND theo hệ thống dọc từ
trug ương dến cơ sở.
- GV giới thiệu quá
trình hình thành của
công an nhân dân theo
nội dung trong SGK.
- HS chú ý nghe giảng,
ghi vào vở những ý
chính cần thiết.
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>đấu</b></i>
<b>-</b> Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân
dân mà chiến đấu đã lập bao chiến cơng hiển hách trong
lịch sử xây dựng và chiến đấu của mình.
Chiến cơng: bắt gián điệp, khám phá phần tử phản động
trong nước, những cuộc chiến đấu cam go quyết liệt với kẻ
cầm đầu gây rối trật tự an ninh XH.
CAND láy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và
- GV đưa ra một số ví dụ
về chiến công của
CAND Việt Nam.
lấy sự gắn bó phối hợp cùng nhân dân là điều kiện hồn
thành nhiệm vụ.
chính cần thiết.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>3. Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo</b></i>
<i><b>những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến</b></i>
<i><b>đấu</b></i>
- CAND Việt Nam đã phát huy đầy đủ các nhân tố nội lục,
làm nên sức mạnh giành thắng lợi.
- Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải phóng lấy
mình, tự cứu mình trước khi chờ cứu” CAND đã tích cực,
chủ động bám trụ, nắm địa bàn, chủ động phát hiện những
dấu tích tội phạm.
- Phương tiện trong tay lực lượng CA mặc dù chưa phải là
hiện đại, thậm chí rất thơ sơ nhưng đã biết tận dụng, vận
dụng và sáng tạo trong những hoàn cảnh điều kiện nhất định,
thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất.
GV giải thích rõ, sự đổi
mới về tổ chức và hoạt
động đấu tranh làm thất
bại mọi âm mưu của
địch.
- HS chú ý nghe giảng,
ghi vào vở những ý
chính cần thiết.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>4. Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí,</b></i>
<i><b>sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến</b></i>
<i><b>đấu</b></i>
- Kẻ thù chống phá cách mạng thường sử dụng trăm phương
ngàn kế với những âm mưu thủ đoạn rất tinh vi, xảo quyệt.
Muốn đánh thắng chúng, các lực lượng cơng an phải lu«n
tận tuỵ với cơng việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm,
sáng tạo, kiên quyết và khôn khéo.
- Tận tuỵ trong công việc giúp Công an điều tra, xét hỏi,
nắm bằng chứng được chính xác và chuẩn bị các cơ sở đúng
đắn để bắt đúng kẻ phạm tội.
- GV lấy ví dụ thực tiễn
- HS chú ý nghe giảng,
ghi vào vở những ý
chính cần thiết.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ chung, nghĩa</b></i>
<i><b>tình</b></i>
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cộng
sản quốc tế, bởi vậy mục tiêu chiến đấu của lực lượng vũ
trang nói chung và lực lượng Cơng an nói riêng phải góp
phần hồn thành nghĩa vụ quốc tế cao cả. Hợp tác quốc tế
- Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế là sự phối hợp
công tác của CA 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào,
Campuchia trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ.
- Lực lượng intepol Việt Nam đa phối hợp với lực lượng
intepol quốc tế để điều tra, truy bắt những tên tội phạm quốc
tế và những vụ án ma tuý lớn…
- GV lấy ví dụ thực tiễn
- HS chú ý nghe giảng,
ghi vào vở những ý
chính cần thiết.
<b>-</b> Trên 60 năm xây dựng trưởng thành và chiến thắng,CAND Việt Nam dã dệt lên trang
sử hào hùng “vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.Tạo nên những truyền thống vẻ vang
của CAND Việt Nam.
<b>-</b> Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua trả lời các câu hỏi.
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b> - Hs lắng nghe Gv tổng kết và
nghe câu hỏi để tìm hiểu câu trả lời.
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG SÚNG
<b>(số tiết: 04)</b>
TIẾT 1: ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHỖ VÀ CHÀO.
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>- Hiểu được các động tác dội ngũ từng người khơng có súng trong điều lệnh đội</b>
ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.
<b>* Về kĩ năng :</b>
. Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người khơng có súng: động tác
nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào.
<b>* Về thái độ:</b>
Tự giác rèn luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng, thực hiện ngay đến đó.
<b>2. Yêu cầu:</b>
<b>-</b> Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
<b>-</b> Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người khơng có súng.
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
a. Động tác nghiêm
b. Động tác nghỉ
c. Động tác quay tại chỗ
d. Động tác chào
<b>2. Trọng tâm : </b>
Để giúp HS hiểu được những động tác cơ bản, GV cần tập trung thời gian vào các
nội dung trọng tâm: Động tác quay tại chỗ
<b>3. Thời gian</b>
- Tổng số thời gian: 4 tiết
- Phân bố:
+ Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và báo cáo.
+ Tiết 3: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại,động tác tiến lùi, qua
phải, qua trái.
+ Tiết 4: Động tác ngồi xuống đứng dạy, động tác chạy đều đứng lại.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
<b>-</b> Làm thủ tục thao trường gồm: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo
đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với
từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
<b>-</b> Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ
chức phương pháp.
<b>2. Phương pháp: </b>
- Giáo viên: Làm mẫu, phân tích sau đó tập trung tập luyện
- Học sinh: Lắng nghe, làm chậm, làm tổng hợp
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Sân Trường THPT THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- Đây là bài học thực hành, để bài học có kết quả tốt, trước buổi học GV cần phổ
biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị như trang phục, các loại vật chất phục vụ
giảng dạy và luyện tập.
- Chuẩn bị bãi tập đảm bảo cho lên lớp và luyện tập. Nếu có điều kiện GV có thể
chuẩn bị sân tập động tác đi đều (kẻ các vạch ngang, vạch cách vạch 60cm).
- Thục luyện, giảng thử, rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp giảng dạy và
luyện tập.
2. Đối với học sinh.
- Đọc kỹ nội dung Bài 3 trong SGK.
- Chuẩn bị tốt tâm lý, trang phục, vật chất theo qui định của GV, xây dựng ý thức
trách nhiệm trong học tập để nắm nội dung của bài học.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>- Giới thiệu bài mới: </b>
<b>TIẾT 1: ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHỖ VÀ CHÀO.</b>
<b>II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
<b>Hoạt động 1: Thủ tục lên lớp (thao trường)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. NhËn líp:</b></i> (kiĨm tra sÜ sè, phỉ biÕn néi
quy thao trờng bÃi tập và yêu cầu giờ học).
<i><b>2. Phỉ biÕn néi dung bµi häc: </b></i>
→ <sub> Gv phỉ biÕn: néi dung bµi häc, mơc </sub>
tiêu, u cầu đối với học sinh.
Gv cho học sinh chuyển sang đội hình học
tập.
- GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội
hình 4 hàng ngang.
→ <sub> Hs nghe, hiĨu.</sub>
Hs chuyển đội hình dới sự hớng dẫn của
giáo viên:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt ng ca hc sinh</b>
<i><b>1. Động tác Nghiêm :</b></i>
- <i>ý nghĩa</i>: GV hỏi: Động tác nghiêm có
ý nghĩa gì ?
Gv kết luận: Động tác nghiêm rèn luyện
cho moị ngời tác phong nghiêm túc, t thế
hùng mạnh, khẩn trơng, bình tỉnh...
- Khẩu lệnh : Nghiªm
- Động tác : Gv làm động tác mẫu theo 2
bớc :
B1 : Hô khẩu lệnh và thực hiện nhanh ng
tỏc
B2 : Làm chậm, phân tích.
- Chú ý : gv nêu các điểm chú ý và
chuyển nội dung.
<i><b>2. Động tác Nghỉ : </b></i>
<i><b>- </b></i>Gv nờu ý nghĩa của động tác
- <i>KhÈu lÖnh : </i> NghØ
- <i>Động tác</i> : Gồm có 2 động tác : Động
tác nghỉ cơ bản và động tác nghỉ khi tp
TDTT, trờn tu hi quõn.
+ Động tác nghỉ cơ b¶n:
- Gv làm động tác mẫu theo 2 bớc:
Hs nghe và trả lời
Hs nghe và ghi nhớ.
Hs quan sỏt, nm sơ qua về động tác.
Hs hiểu: Nghe dứt động lệnh Nghiêm. 2
gót chân đạt sát nhau trên một đờng ngang
ngay thẩng, 2 bàn chân rộng 450<sub>, 2 đầu gối </sub>
thẳng,...
Hs nghe, hiểu: mắt nhìn thẳng, tồn thân
nghiêm túc, không động đậy....
B1 : Hô khẩu lnh v thc hin nhanh ng
tỏc
B2 : Làm chậm, phân tích.
- <i>Chú ý : </i> gv nêu các điểm chú ý và
chuyển nội dung.
+Động tác nghỉ khi tập TDTT, trên tàu hải
- Gv lm ng tỏc mẫu theo 2 bớc:
B1 : Hô khẩu lệnh và thực hin nhanh ng
tỏc
B2 : Làm chậm, phân tích.
<i><b>3. Động tác Quay tại chỗ : </b></i>
gv nờu ý ngha ca ng tác Quay : ...
Gồm các động tác sau
<i>a. Quay bªn phải:</i>
- <i>Khẩu lệnh : </i> Bên phải...quay
- <i>Động tác</i> : Gv làm động tác mẫu theo 3
bớc :
B1 : Hô khẩu lệnh và thực hiện nhanh động
tác
B2 : Làm chậm, phân tích.
B3 : lm tng hp ng tác.
<i>b. Quay tr¸i</i> <i>: </i>
Gv nêu khẩu lệnh và nêu những điểm khác
nhau so với quay phải; sau đó hô khẩu
<i>c. Quay nửa bên phải</i> <i>:</i>
Gv nờu khu lnh v nêu những điểm khác
nhau so với quay phải; sau đó hơ khẩu
lệnhvà thực hiện nhanh động tác quay bờn
trỏi
<i>d. Quay nửa bên trái</i> <i>:</i>
Gv nờu khu lnh và nêu những điểm khác
nhau so với quay trái; sau đó hơ khẩu
lệnhvà thực hiện nhanh động tác quay bên
trái
<i>e. Quay đằng sau</i> <i>:</i>
- <i>KhÈu lÖnh : </i> §»ng sau...quay
- <i>Động tác</i> : Gv làm động tác mẫu theo 3
bớc :
B1 : Hô khẩu lnh v thc hin nhanh ng
tỏc
B2 : Làm chậm, phân tÝch.
Hs quan sát và nắm cơ bản động tác
Hs hiểu: Sau khi nghe dứt động lệnh nghỉ,
chân trái trùng xuống, sức nặng toàn thân
dồn vào chân phải, nửa thõn trờn t th
nghiờm...
Hiểu: không chùng cả hai chân, ngời
không nghiêng ngả....
Quan sỏt nhanh ng tỏc
Hiu: Chõn trái bớc sang trái 1 bớc, 2
chân rộng bằng vai, sức nặng toàn thân dồn
đều 2 chân,...
Hs nghe, hiểu: động tác quay để chuyển
hớng đội hình một cách nhanh chóng...
Nghe
Quan sát nhanh động tác
Hiểu: Gồm 2 cử động:
C§1: Nửa thân trên vẫn ở t thế nghiêm, 2
gối thẳng, lấy gót chân phải và mũi bàn
chân trái lµm trơ....
CĐ2: Đa chân trái lên trở về t thế nghiêm.
Hiểu đợc động tác.
Hs chú ý nghe, quân sát và biết cách thực
Hs chú ý nghe, quân sát và biết cách thực
hiện động tác.
Hs chú ý nghe, quân sát và biết cách thực
hiện động tác.
Nghe, hiÓu
Nắm cơ bản động tác.
B3 : làm tổng hợp động tác.
Gv gọi 2 hs lên thực hiện cỏcng tỏc va
hc :
1 hs do giáo viên h« khÈu lƯnh
1 hs tù h« khÈu lƯnh tù tËp
<i><b>4. Động tác Chào : </b></i>
<i>Gv nờu ý ngha ca động tácChào</i> <i>: </i>
<i>Gồm: Chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ </i>
<i>kêpi, nhìn bên phải, bên trái chào</i> <i>; chào khi</i>
<i>không đội mũ; chào khi đến gặp cấp trên.</i>
Gv giới thiệu lần lợt các động tác chào và
thôi chào theo 2 bớc:
B1 : Hô khẩu lệnh và thc hin nhanh ng
B2 : Làm chậm, phân tích
CĐ2: Đa chân phải lên trở về t thế
nghiêm.
Hiu c ng tỏc.
2 hs lên thực hiện, hs còn lại quan sát,
nhận xét.
Hs nghe, hiểu: Động tác Chào biểu thị
tính tổ chức, kỉ luật, đoàn kết và tôn trọng
lẫn nhau.
Hs nghe, quan sát và hiểu động tác.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP</b>
Nội dung Thời
gian
Tổ chức và
phương pháp
Vị trí và
hướng tập
Ký tín hiệu
Người phụ
trách Vật chất
1, Động tác
nghiêm,
nghỉ.
2, Các
động tác
quay tại
chỗ.
3, Động tác
chào.
5p’
10p’
5p’
tập chung
ton trung
i.
tng ngi
t tp. <sub>tr</sub>Tại sân<sub></sub><sub>ng, </sub>
h-ớng
Nam-Bắc
Còi:
- 1 tiếng: Bắt đầu
tập,
- 2 tiếng: Nghỉ
lao tại chỗ,
- 1 hồi dài: Tập
hp n v.
Trong quỏ trình
tËp nghe theo
khÈu lƯnh cđa
GV vµ chØ
huy.
Giáo viên,
trung đội
tr-ởng và tiểu
đội trởng
Sách giáo
khoa,
tranh sơ
đồ đội ngũ
từng
người
súng.
<b>1. Hệ thống nội dung: </b>
- Gọi hai HS lên thực hiện, GV nhận xét.
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b>-
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<i><b>c. Kiểm tra dụng cụ:</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
<i>Ngày …..tháng…..năm…..</i>
<i> Phê duyệt của TTCM</i> <b> </b> <b>Giáo viên soạn</b>
Ngày….tháng….năm…..
<b>BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG SÚNG</b>
<b>(số tiết: 04)</b>
<i>TIẾT 2: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG ĐI ĐỀU; ĐỘNG</i>
<i>TÁC GIẬM CHÂN, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG GIẬM CHÂN.</i>
<i>ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐỀU VÀ NGƯỢC LẠI</i>
<i>LUYỆN TẬP</i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>- Hiểu được các động tác đội ngũ từng người khơng có súng trong điều lệnh đội</b>
ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.
<b>* Về kĩ năng :</b>
-
- Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng.
<b>* Về thái độ:</b>
Tự giác rèn luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng, thực hiện ngay đến đó.
<b>2. Yêu cầu:</b>
<b>-</b> Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
<b>-</b> Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người khơng có súng.
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
<b>3. Thời gian</b>
+ Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và báo cáo.
+ Tiết 2: Động tác đi đều đúng lại, đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân đứng
lại, đổi chân khi đang giậm chân.
+ Tiết 3: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại,động tác tiến lùi, qua
phải, qua trái.
+ Tiết 4: Động tác ngồi xuống đứng dạy, động tác chạy đều đứng lại.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
<b>-</b> Làm thủ tục thao trường gồm: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo
đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với
<b>-</b> Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian,tổ
chức phương pháp.
<b>2. Phương pháp: </b>
- Giáo viên: Làm mẫu, phân tích sau đó tập trung tập luyện
- Học sinh: Lắng nghe, làm chậm, làm tổng hợp
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Sân Trường THPT THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- Đây là bài học thực hành, để bài học có kết quả tốt, trước buổi học GV cần phổ
biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị như trang phục, các loại vật chất phục vụ
giảng dạy và luyện tập.
- Chuẩn bị bãi tập đảm bảo cho lên lớp và luyện tập. Nếu có điều kiện GV có thể
chuẩn bị sân tập động tác đi đều (kẻ các vạch ngang, vạch cách vạch 60cm).
- Thục luyện, giảng thử, rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp giảng dạy và
luyện tập.
- Trước buổi học GV bồi dưỡng về tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập cho đội
ngũ cán bộ phụ trách, thường là tổ trưởng, lớp trưởng để giúp GV trong quá trình tổ chức
luyện tập.
2. Đối với học sinh.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>- Giới thiệu bài mới: </b>
<b>TIẾT 2: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG ĐI ĐỀU;</b>
<b>ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG GIẬM CHÂN.</b>
<b>ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐỀU VÀ NGƯỢC LẠI</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức lên lớp (thao trường)</b></i>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1. Nhận lớp:</b></i> ( điểm danh, phổ biến ni
quy thao trờng bÃi tập và yêu cầu giê häc).
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị:</b></i>
Câu 1 : Thực hiện động tác Nghiêm, nghỉ
và động tác quay phải, quay trái ?
Câu 2 : Thực hiện động tác quay đằng sau
và chào khi gặp cấp trên ?
→ <sub> Gv gọi 2 hs lên thực hiện động tác.</sub>
⇒ <sub>NhËn xét và cho điểm</sub>
<i><b>3. Phổ biến nội dung bài học: </b></i>
→ <sub> Gv phæ biÕn</sub>
- GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội
hình 4 hàng ngang.
→ <sub> hs lên trả lời, số hs còn lại theo dõi</sub>
và nhËn xÐt.
→ <sub> Hs nghe, hiÓu.</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, động tác</b></i>
<i><b>giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, ….</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi</b></i>
<i><b>đang đi đều.</b></i>
<i>a, Động tác đi đều:</i>
→ <sub> Gv nêu ý nghĩa của động tác: </sub>
Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh
Bớc 1 : Thực hiện nhanh động tác.
HS hiểu đợc : di chuyển vị trí và đội hình
có trật tự...
HS : Khẩu lệnh : Đi đều...bớc.
HS quan sỏt
Bớc 2: Làm chậm và phân tích:
Bớc 3: thực hiện động tác tổng hợp.
→ <sub> Gi¸o viên nêu điểm lu ý.</sub>
<i>b. ng tỏc ng li: </i>
<sub> Gv nêu ý nghĩa của động tác: </sub>
Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh
Bớc 3: thực hiện động tác tổng hợp.
→ <sub> Gi¸o viên nêu điểm lu ý.</sub>
<i>c. ng tỏc i chõn khi đang đi đều: </i>
→ <sub>Gv nêu ý nghĩa của động tác: </sub>
Bớc 1 : Thực hiện nhanh động tác.
Bớc 2: Làm chậm và phân tích:
Bớc 3: thực hiện động tỏc tng hp.
<sub> Giáo viên nêu điểm lu ý.</sub>
<sub> GV gäi 4 häc sinh 2 nam, 2 n÷ lªn </sub>
thực hiên cả 2 động tác - gv hơ - gọi học
<i><b>2.</b><b>Động tác giậm chân, đứng lại, đổi </b></i>
<i><b>ch©n khi đang giậm chân: </b></i>
<i>a, Động tác giậm chân;</i>
Gv nờu ý nghĩa của động tác:
Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh
Bớc 1 : Thực hiện nhanh động tác.
hiện 2 cử ng:
- CĐ 1: chấn trái bớc lên 1 bớc cách chân
phảI 60 cm
- CĐ 2: Chân phải bớc lên cách chân tráI
60 cm.
Quan sỏt v hiu c động tác.
Nghe – hiểu.
Hs hiểu : để đang đi đều đợc dừng lại đợc
nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất... HS :
Khẩu lệnh : Đứng lại …đứng
HS quan s¸t
Hs: Sau khi nghe dứt động lệnh đứng thực
hiện 2 c ng:
- CĐ 1: Chân trái bớc lên 1 bíc…
- CĐ 2: Chân phải đa lên đặt sát gót chân
trái…
Quan sát và hiểu đợc động tác.
Nghe – hiểu.
Hs: để thống nhất nhịp đi chung trong
phân đội hoặc theo tiếng hô của chỉ huy…
HS quan sát
Hs: trong TH tiếng hô của chỉ huy: Một
khi chân phải bớc xuống, Hai khi chân tráI
bớc xuống….. thực hiện đổi chân với 3 cử
động sau:
- C§ 1: chân trái bớc lên 1 bớc..
- C 2: chõn phi bớc lên 1 bớc ngắn…
- CĐ 3: chân phải bớc lên phối hợp với
đánh tay…
Quan sát và hiểu đợc động tác.
Nghe – hiểu.
Hs lªn thùc hiƯn – Sè hs còn lại quan sát
và nhận xét.
Hs hiu: iu chỉnh đội hình khi đang đi
đợc nhanh cháng và trt t
Khẩu lệnh: Giậm chângiậm
Hs quan sát
Bc 3: thc hin ng tỏc tng hp.
<sub> Giáo viên nêu điểm lu ý.</sub>
<i>b, ng tỏc ng li: </i>
Gii thiu động tác: GV hô khẩu lệnh
Bớc 1 : Thực hiện nhanh động tác.
Bớc 2: Làm chậm và phân tích:
Bớc 3: thực hiện động tác tổng hợp.
c, <i>Động tác đổi chân khi đang giậm chân.</i>
Gv nêu ý nghĩa của động tác:
Bớc 1 : Thực hiện nhanh động tác.
Bớc 2: Làm chậm và phân tích:
Bớc 3: thực hiện động tác tổng hợp.
GV gọi 4 học sinh 2 nam, 2 nữ lên thực
hiên cả 2 động tác - gv hô - gọi học
<i><b>3. Động tác giậm chân chuyển thành đi </b></i>
<i><b>đều và ngợc lại</b></i>
<i>a, Động tácgiậm chân chuyển thnh i u</i>
Khẩu lệnh
Động tác:
<i>b, ng tỏc i u chuyn thnh gim </i>
<i>chõn</i>
Khẩu lệnh:
Động tác:
GV gi 4 học sinh 2 nam, 2 nữ lên thực
hiện cả 2 động tác - gv hô - gọi học
hiện 2 c ng.
CĐ 1: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân thả
lỏng tự nhiên
CĐ 2: Chân trái giậm xuống, chân phảI
nhấc lên..
Quan sỏt v hiu c ng tỏc.
Nghe hiểu.
Khẩu lệnh: Đứng lại…đứng
Quan sát…
Nghe dứt động lệnh đứng thực hin 2 c
ng:
- CĐ 1: Chân trái giậm chân, bàn chân
chếch sang trái
- C 2: chõn phi đặt xuống hai gót chân
đặt sát nhau tạo thanh góc 450<sub>c.</sub>
Quan sát và hiểu đợc động tác.
Hs: trong TH tiếng hô của chỉ huy: Một
khi chân phải bớc xuống, Hai khi chân tráI
bớc xuống….. thực hiện đổi chân với 3 c
ng sau:
CĐ 1: chân trái giậm tiếp 1 bớc..
CĐ 2: chân phải giậm liên tiếp 2 bớc tại
chæ…
CĐ 3: chân trái giậm xuống…
Hs quan sát và thực hin c
Hs lên thực hiện số học sinh còn lại quan
sát nhân xét.
Hs nghe: i ubc
HS: ang gim chõn nghe dứt động lệnh
b-ớc chân trái bb-ớc lên 1 bb-c chuyn thnh
ng tỏc i u
Giậm chângiậm
Chân tráI bớc lên 1 bớc rồi dừng lại.
HS quan sát nhân xét.
<i><b>Hot động 3: Kế hoạch luyện tập</b></i>
Nội dung Thời
gian
Tổ chức và
phương pháp
Vị trí và
hướng tập
Ký tín hiệu
luyện tập
Người phụ
trách Vật chất
1, Động tác đi
đều, đứng lại. 5p’
-Từng người T¹i sân
trng,
h-Còi:
- 1 ting: Bt Gio vin,<sub>trung i </sub>
2, Động tác
giậm chân thành
lại.
3, Động tác đổi
chân khi đi đều
và khi gim
chõn.
10p
5p
t tp.
-Tp theo tiu
i.
ớng
Nam-Bắc
đầu tập,
- 2 tiếng:
Nghỉ lao tại
chỗ,
- 1 hi dài:
Tập hợp đơn
trởng và
tiểu đội
tr-ởng
khoa,
tranh sơ
đồ đội
ngũ từng
người
khơng có
súng.
<b>1. Hệ thống nội dung: </b>
- Gọi hai HS lên thực hiện, GV nhận xét.
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b>-
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<i><b>c. Kiểm tra dụng cụ:</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>
...
...
<b>BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG SÚNG</b>
<b>(số tiết: 04)</b>
<i>TIẾT 3: ĐỘNG TÁC TIẾN LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY.</i>
<i> ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI.</i>
<i>LUYỆN TẬP.</i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>- Hiểu được các động tác đội ngũ từng người khơng có súng trong điều lệnh đội</b>
ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.
<b>* Về kĩ năng :</b>
Tự giác rèn luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng, thực hiện ngay đến đó.
<b>2. Yêu cầu:</b>
<b>-</b> Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
<b>-</b> Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng.
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
<b>3. Thời gian</b>
- Tổng số thời gian: 4 tiết
- Phân bố:
+ Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và báo cáo.
+ Tiết 2: Động tác đi đều đúng lại, đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân đứng
lại, đổi chân khi đang giậm chân.
+ Tiết 3: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại,động tác tiến lùi, qua
phải, qua trái.
+ Tiết 4: Động tác ngồi xuống đứng dạy, động tác chạy đều đứng lại.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Tổ chức : </b>
<b>-</b> Làm thủ tục thao trường gồm: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo
đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với
từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
<b>-</b> Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian,tổ
chức phương pháp.
<b>2. Phương pháp: </b>
- Giáo viên: Làm mẫu, phân tích sau đó tập trung tập luyện
- Học sinh: Lắng nghe, làm chậm, làm tổng hợp
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Sân Trường THPT THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
- Đây là bài học thực hành, để bài học có kết quả tốt, trước buổi học GV cần phổ
biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị như trang phục, các loại vật chất phục vụ
giảng dạy và luyện tập.
- Chuẩn bị bãi tập đảm bảo cho lên lớp và luyện tập. Nếu có điều kiện GV có thể
chuẩn bị sân tập động tác đi đều (kẻ các vạch ngang, vạch cách vạch 60cm).
- Thục luyện, giảng thử, rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp giảng dạy và
luyện tập.
- Trước buổi học GV bồi dưỡng về tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập cho đội
ngũ cán bộ phụ trách, thường là tổ trưởng, lớp trưởng để giúp GV trong quá trình tổ chức
luyện tập.
2. Đối với học sinh.
- Chuẩn bị tốt tâm lý, trang phục, vật chất theo qui định của GV, xây dựng ý thức
trách nhiệm trong học tập để nắm nội dung của bài học.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>- Giới thiệu bài mới:</b>
<b>TIẾT 3: ĐỘNG TÁC TIẾN LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY.</b>
<b> ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI.</b>
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức lên lớp (thao trường)</b></i>
→
→
→
<i><b>Hoạt động 2: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy - Động</b></i>
→
→
→
→
Nội dung Thời gian Tổ chức và
phương pháp
Vị trí và
hướng tập
Ký tín hiệu
luyện tập
Người phụ
trách Vật chất
1, Động
tác tiến,
lùi, qua
trái, qua
phải.
2, Động
tác ngồi
xuống,
Nam-Bắc
Còi:
- 1 tiếng: Bắt
đầu tập,
- 2 tiếng:
Nghỉ lao
tại chỗ,
- 1 hồi dài:
Tp hp
Giáo viên,
trung đội
trởng và
tiểu đội
tr-ởng
Sách giáo
khoa, tranh
sơ đồ đội
ngũ từng
người
khơng có
súng.
- Gọi hai HS lên thực hiện, GV nhận xét.
<b>2. Giải quyết các thắc mắc của học sinh: Hs nghe và có thể hỏi lại GV điều chưa biết.</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ôn tập và đọc tài liệu ở nhà:</b>-
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<i><b>c. Kiểm tra dụng cụ:</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG SÚNG</b>
<b>(số tiết: 04)</b>
<i>TIẾT 4: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP</i>
<b>PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.</b>
<b>1. Mục đích:</b>
<b>* Về Kiến thức: </b>
<b>- Hiểu được các động tác đội ngũ từng người khơng có súng trong điều lệnh đội</b>
ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam.
<b>* Về kĩ năng :</b>
<b>* Về thái độ:</b>
Tự giác rèn luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng, thực hiện ngay đến đó.
<b>2. Yêu cầu:</b>
<b>-</b> Có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
<b>-</b> Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người khơng có súng.
<b>II. NỘI DUNG, THỜI GIAN</b>
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2. Trọng tâm : </b>
<b>3. Thời gian</b>
- Tổng số thời gian: 4 tiết
- Phân bố:
+ Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và báo cáo.
+ Tiết 2: Động tác đi đều đúng lại, đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân đứng
lại, đổi chân khi đang giậm chân.
+ Tiết 3: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại,động tác tiến lùi, qua
phải, qua trái.
+ Tiết 4: Động tác ngồi xuống đứng dạy, động tác chạy đều đứng lại.
<b>III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>-</b> Làm thủ tục thao trường gồm: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo
đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với
từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
<b>-</b> Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian,tổ
chức phương pháp.
<b>2. Phương pháp: </b>
- Giáo viên: Làm mẫu, phân tích sau đó tập trung tập luyện
- Học sinh: Lắng nghe, làm chậm, làm tổng hợp
<b>IV. ĐỊA ĐIỂM</b>
- Sân Trường THPT THPT Lê Qúy Đôn
<b>V. VẬT CHẤT</b>
<b> 1. Đối với giáo viên.</b>
- Đây là bài học thực hành, để bài học có kết quả tốt, trước buổi học GV cần phổ
biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị như trang phục, các loại vật chất phục vụ
giảng dạy và luyện tập.
- Chuẩn bị bãi tập đảm bảo cho lên lớp và luyện tập. Nếu có điều kiện GV có thể
chuẩn bị sân tập động tác đi đều (kẻ các vạch ngang, vạch cách vạch 60cm).
- Thục luyện, giảng thử, rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp giảng dạy và
luyện tập.
2. Đối với học sinh.
- Chuẩn bị tốt tâm lý, trang phục, vật chất theo qui định của GV, xây dựng ý thức
trách nhiệm trong học tập để nắm nội dung của bài học.
<b>PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG</b>
<b>I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI ( 45 PHÚT )</b>
<b>1. Tập hợp lớp kiểm tra:</b>
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra trang bị vật chất, trang phục.
<b>2. Phổ biến các qui định:</b>
- Học tập, kỷ luật.
- Học tập nghiêm túc, trang phục ( đồ thể dục + mang giầy).
<b>3. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>4. Công bố ý định bài giảng: </b>
<b>- Giới thiệu bài mới:</b>
<b>TIẾT 4: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP</b>
<b>II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
⇒
→
<i><b>Hoạt động 2:Tập luyện</b></i>
Nội dung Thời
gian
Tổ chức và
phương pháp
Vị trí và
hướng tập
Ký tín hiệu
luyện tập
Người phụ
trách Vật chất
-Luyện tập.
-Hội thao
10p’
10p’
-Tập theo
tiểu đội.
-Hội thao
theo tiểu đội.
T¹i sân
trng, hớng
Nam-Bắc
Còi:
- 1 tiếng: Bắt
đầu tập,
- 2 tiếng:
Nghỉ lao tại
chỗ,
- 1 hi di:
Tp hp n
v.
Trong quá
trình tập
Giáo viên,
trung đội
trởng và
tiểu đội
tr-ởng
Sách
giáo
khoa,
tranh sơ
đồ đội
ngũ từng
người
khụng cú
sỳng.
- Gọi hai HS lên thực hiện, GV nhận xét.
<b>a. Dặn dò: - Học sinh học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
<b>b. Nhận xét: GV nhận xét buổi học.</b>
<i><b>c. Kiểm tra dụng cụ:</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...