Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.88 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài học lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam nằm trong phần giới thiệu những hiểu biết chung về
quốc phịng – an ninh, góp phần giáo dục tồn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền
thống của quân đội và công an nhân dân, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ trang.
Căn cứ để biên soạn bài giảng : Sách giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 10, NXB giáo dục việt nam tái bản lần 8 năm 2016
<b>Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
A. MỤC ĐÍCH:
- Hiểu được nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.
- Từ truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang, rút ra những nét cơ bản về nghệ thuật quân sự qua mỗi giai đoạn.
- Từ tự hào với lịch sử , truyền thống đó, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm học tập cũng như sẵn sàng tham gia
vào lực lượng qn đội và cơng an.
B. U CẦU
- Tích cực, tự giác, sáng tạo trong học tập nội dung bài.
A. NỘI DUNG : <b> </b>
Nội dung của bài gồm có hai phần chính :
I – Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.
II – Lịch sử, truyền thống Công an nhân dân Việt Nam.
B. TRỌNG TÂM:
Đi sâu, làm rõ những bài học truyền thống của Qn đội và Cơng an, từ đó xác định trách nhiệm của thanh niên, học sinh sẵn
sàng tham gia vào Quân đội và Công an.
<b>III. THỜI GIAN </b>
- Tổng số : <b>5 tiết</b>.
- Phân bố thời gian :
+ <i>Tiết 1</i> : Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ <i>Tiết 2</i> : Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (Mục 1, 2, 3 SGK).
+ <i>Tiết 3</i> : Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam (Mục 4, 5, 6 SGK)
+ <i>Tiết 4</i> : Lịch sử Công an nhân dân Việt Nam.
+ <i>Tiết 5</i> : Truyền thống Công an nhân dân Việt Nam.
<b>IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>A. TỔ CHỨC : </b>
Giới thiệu bài theo hình thức tập trung, lấy từng tổ học tập để nghiên cứu, thảo luận và giúp nhau nghiên cứu để hiểu sâu, nắm chắc bài.
- Thuyết trình, giảng giải, phân tích.
- Nêu vấn đề cho học sinh giải quyết.
<b>2. Học sinh : </b>
- Nghe giảng, ghi chép đầy đủ, thảo luận nhóm – tổ – lớp, trao đổi, nghiên cứu tài liệu, làm bài tập do giáo viên hướng dẫn.
<b>V. ĐỊA ĐIỂM: </b>Sân trường
<b>VI. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM</b>
Giáo viên: Bài giảng; KHGB, tranh ảnh.
<b>THỰC HÀNH GIẢNG BÀI</b>
<b>I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI: </b>05 phút
Nhận lớp, nắm quân số, phổ biến qui định lớp học, nêu tên bài và phổ biến ý định giảng bài
II. TRÌNH TỰ GIẢNG BÀI
<b>Thứ tự, nội dung</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Phương pháp</b> <b>Vật</b>
<b>chất</b>
<b>Giảng viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>A.LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NDVN</b>
<b>Tiết : 1</b>
<b>I. Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam</b>
<i><b>1.Thời kỳ hình thành : </b></i>
Từ năm 1930, luận cương vắn tắt của Đảng : “<b>Qn đội cơng</b>
<b>nơng</b>”→ luận cương chính trị (10/1930) : “<b>Đội Tự vệ công nông”</b>
Phong trào Xô Viết Nghệ Tỉnh lập ra : “Đội tự vệ đỏ”,<i>“Xích vệ</i>
<i>đỏ” </i><sub></sub><i> Khởi nghĩa Nam Kỳ : “Du kích Nam Kỳ”</i> <sub></sub><i> Khởi nghĩa Bắc</i>
<b>120’</b>
<b>40’</b>
<b>15.</b>
<b>* Giáo viên :</b>
-Khái quát quá trình hình thành
của QĐND.
-Nêu nhiệm vụ cũng như trận
thắng đầu tiên của Đội
VNTTGPQ.
-GV nhấn mạnh Hội nghị quân sự
<b>* Học sinh :</b>
-Theo dõi
SGK.
-Trả lời các
câu hỏi do
GV đưa ra.
-Nghe GV
<i>Sơn :“Du kích Bắc Sơn”</i> <sub></sub>Khởi nghĩa Ba Tơ :<i>“du kích Ba Tơ”</i>
Khởi nghĩa Cao- Bắc- Lạng và Hà- Tuyên- Thái :<i> “Đội cứu quốc</i>
<i>quân 1, 2, 3”.</i>
Đến ngày 22/12/1944 theo Chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
<b>“Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân”</b> được thành lập,
đó là thời kỳ hình thành đội quân chủ lực đầu tiên của QĐNDVN.
Từ đó ngày này trờ thành<b> ngày truyền thống của QĐNDVN</b>
<b>(</b>gồm có 34 người ( 3 nữ), chia thành 3 tiểu đội. Có 34 khẩu súng
đủ loại). Ngay sau ngày thành lập, Đội đã thắng liền 2 trận <i><b>phay</b></i>
<i><b>Khắt và Nà Ngần</b>;</i> mở đầu truyền thống <b>đánh thắng trận đầu</b>
của quân đội ta.
- Tháng 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc kỳ của Đảng quyết định
hợp nhất các tổ chức vũ trang trong cả nước thành lập <b>Việt Nam</b>
<b>Giải phóng quân.</b>
- Trong cuộc cách mạng tháng tám năm 1945, lực lượng vũ
trang của ta tuy chỉ có khoảng 5000 người, vũ khí rất thiếu và thơ
<i><b>2.Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong 02 cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mỹ xâm lược. </b></i> <b><sub>25’</sub></b>
ở Bắc kì.
-Sau khi trình bày xong, nêu một
số câu hỏi để giúp HS hiểu rõ hơn
về thời kỳ hình thành của
QĐNDVN.
<i>a.Thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954).</i>
<b>* Quá trình phát triển :</b>
- Cách mạng tháng Tám thành công, <i><b>Việt Nam Giải phóng</b></i>
<i><b>qn</b></i> được đổi tên thành <i><b>Vệ quốc đồn</b>.</i>
- Ngày 22-5-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 71/SL
về thành lập <i><b>Quân đội quốc gia Việt Nam</b>. </i>
- Năm 1951, <i><b>Quân đội quốc gia</b></i> được đổi tên thành <i><b>Quân đội</b></i>
<i><b>Nhân dân Việt Nam</b></i>và được gọi cho đến ngày nay.
=>Thành phần QĐNDVN gồm Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa
phương (7/4/1949).
<b>* Quá trình chiến đấu và chiến thắng :</b>
1.Các chiến dịch tiêu biểu : CD Việt Bắc – Thu Đông (1947);
CD Biên giới (1950); CD Trung du, Đường 18, Hà Nam Ninh
(1951); CD Hịa Bình (1951); CD Tây Bắc (1952); CD Thượng
Lào (1953). Chiến cuộc Đông Xuân (1953 – 1954) mà đỉnh cao là
CD Điện Biên Phủ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống TD Pháp,
đưa nước ta bước vào giai đoạn CM mới.
2.Tấm gương tiêu biểu : La Văn Cầu, Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh
Diện, Phan Đình Giót….
<i>b.Thời kỳ k/chiến chống ĐQ Mỹ xâm lược (1954 – 1975).</i>
-GV giới thiệu khái quát quá trình
phát triển.
<b>* Giáo viên :</b>
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu.
Sau đó nêu câu hỏi :
<i>1.Trong kháng chiến chống</i>
<i>TD Pháp, quân đội ta đã tổ chức</i>
<i>những chiến dịch tiêu biểu nào ?</i>
<i>2.Hãy nêu một số tấm gương</i>
<i>chiến đấu anh dũng, hy sinh quên</i>
<i>mình của chiến sĩ trong giai đoạn</i>
<i>này ?</i>
=>GV nhận xét, bổ sung và kết
-HS nghe và
ghi chép ý
chính.
<b>* Học sinh :</b>
<b>* Q trình phát triển :</b>
- Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, quân đội ta bước vào
thời kỳ xây dựng, từ chỗ phần lớn chỉ là các đơn vị BB, quân đội
ta đã được xây dựng, nâng cao trình độ theo hướng <i>“Cách mạng,</i>
<i>chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”</i>, hình thành một quân
đội gồm nhiều quân chủng, binh chủng,…
<b>* Quá trình chiến đấu và chiến thắng :</b>
- Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với những chiến
thắng Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xồi.
- Chiến cơng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đánh bại 02
cuộc hành quân mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, bẻ gãy cả
hai gọng kìm “<i><b>Tìm diệt</b></i>” và “<i><b>Bình định</b></i>” của quân viễn chinh Mỹ
và đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân năm 1968, đánh bại ý chí xâm lược của ĐQ Mỹ.
Bị thất bại nặng nề trong CL “Chiến tranh cục bộ” buộc Mỹ
phải đơn phương xuống thang chiến tranh và áp dụng chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”, gây sức ép quốc tế, hòng buộc chúng
ta phải khuất phục. Với truyền thống của quân đội anh hùng, quân
luận :
-GV giới thiệu khái quát quá trình
phát triển.
<b>* Giáo viên :</b>
-GV khái qt những chiến cơng
của QĐND trong đánh bại chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt”,
“Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam
hóa chiến tranh”… đến cuộc tổng
tiến cơng mùa xn năm 1975.
-GV nêu câu hỏi : <i>Hãy nêu tên</i>
<i>các anh hùng trong thời kỳ kháng</i>
<i>chiến chống ĐQ Mỹ ?</i>
.
luận và ghi
chép ý chính.
<b>* Học sinh :</b>
“Đánh cho Ngụy nhào” bằng cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy mùa
xn năm 1975, giải phóng hoàn toàn miền nam, thống nhất đất
Tấm gương tiêu biểu : Lê Mã Lương, Nguyễn Viết Xuân, Phạm
Tuân…Tất cả những tấm gương đó là niềm tự hào của QĐNDVN.
<i>c. Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN :</i>
- Sau khi thống nhất đất nước, quân đội ta bước sang thời kỳ
mới, thời kỳ cùng toàn Đảng, toàn dân xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN, đưa đất nước tiến lên theo con đường độc
lập dân tộc và CNXH mà Đảng và Bác Hồ đã chọn.
- Tiếp tục xây dựng Quân đội nhân dân thực sự cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, hoàn thành nhiệm vụ
bảo vệ toàn vẹn biên giới lãnh thổ và làm tròn nghĩa vụ quốc tế.
- Ngày 17-10-1989 theo nguyện vọng của nhân dân cả nước, Ban
Bí thư TW Đảng (khoá VI) quyết định lấy <i><b>Ngày kỷ niệm thành</b></i>
<i><b>lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22-12-1944) đồng thời là</b></i>
<i><b>Ngày Hội Quốc phịng tồn dân</b></i>.
<b>Tiết : 2</b>
<b>II.Truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam</b>
-GV giới thiệu khái quát quá trình
phát triển.
.
GV đặt câu hỏi cũng cố cho HS
GV hướng dẫn HS về nghiên cứu:
Nội dung tiết 2 ( 3 truyền thống
đầu của Quân đội.)
- GV giới thiệu, dẫn dắt, nêu vấn
-HS trả lời.
-Nghe GV
nhận xét, kết
<b>Gồm 06 truyền thống:</b>
<i><b>1.Trung thành vô hạn với sự nghiệp CM của Đảng. </b></i>
Sự trung thành của QĐNDVN được thể hiện :
+ Chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và
CNXH.
+ Mục tiêu, lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của
QĐNDVN.
+ Đảng lãnh đạo QĐNDVN theo nguyên tắc “Tuyệt đối, trực
tiếp về mọi mặt”.
<i><b>2.Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.</b></i>
+ Được thể hiện ở quyết tâm đánh giặc giữ nước, quyết không
+ QĐNDVN đã sử dụng nghệ thuật QS của chiến tranh CM. Đó
là nghệ thuật lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ chống lớn của dân tộc,
nghệ thuật tranh thời, dùng mưu, lập thế để tạo sức mạnh đánh
thắng quân thù. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, trong tổng tiến
công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã tô thắm thêm truyền thống
“Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng” của QĐNDVN.
<b>40’</b>
<b>10’</b>
<b>15’</b>
đề: Truyền thống vẻ vang của
Quân đội nhân dân Việt Nam
được thể hiện tập trung nhất, nổi
bật nhất qua lời khen của Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
<b>* Giáo viên :</b>
-Khái quát nhanh 3 truyền thống
đầu của QĐNDVN. GV phân
tích, làm rõ và lấy sự kiện lịch sử
để minh họa, liên hệ trách nhiệm
của HS trong việc phát huy
truyền thống vẻ vang đó. Cụ thể
mỗi truyền thống, GV cần làm rõ
3 ý : <i>1.Vì sao có được TT đó?</i>
<i> 2.Biểu hiện của TT đó như</i>
<i>thế nào trong xây dựng, chiến</i>
<i>đấu và trưởng thành?</i>
<i> 3.Định hướng tư tưởng</i>
<i>hiện nay trong sự nghiệp xây</i>
<i>dựng và bảo vệ Tổ quốc?</i>
-HS nghe và
ghi chép ý
chính
<b>* Học sinh :</b>
<i><b>3.Gắn bó máu thịt với nhân dân.</b></i>
+ QĐNDVN từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.
+ Với chức năng : đội quân chiến đấu, công tác và lao động sản
xuất, quân đội ta dã làm nên truyền thống gắn bó máu thịt với
nhân dân. Truyền thống đó được thể hiện tập trung trong 10 lời thề
danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân
nhân.
<b>Tiết : 3</b>
<i><b>4.Nội bộ đoàn kết thống nhất,Kỷ luật tự giác, nghiêm minh. </b></i><b>(15</b>
<b>phút)</b>
Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn giải
quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa CB với
CB, giữa CS với CS và giữa lãnh đạo với chỉ huy “Đoàn kết chặt
chẽ với nhau như ruột thịt, trên tình thương u giai cấp, hết lịng
giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận, thực hiện tồn qn
một ý chí”.
<i><b>5.Độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kiệm xây dựng quân</b></i>
<i><b>đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công.</b></i><b> (15 phút)</b>
Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của quân đội ta
<b>15’</b>
<b>40’</b>
<b>15’</b>
<b>15’</b>
- Chia nhóm thảo luận -> nhận
xét và kết luận vấn đề.
GV đặt câu hỏi cũng cố cho HS
trả lời.
GV hướng dẫn HS về nghiên cứu:
Nội dung tiết 3 ( 3 truyền thống
cuối của Quân đội.)
<b>* Giáo viên :</b>
-Khái quát nhanh 3 truyền thống
đầu của QĐNDVN. GV phân
tích, làm rõ và lấy sự kiện lịch sử
để minh họa, liên hệ trách nhiệm
của HS trong việc phát huy
truyền thống vẻ vang đó. Cụ thể
mỗi truyền thống, GV cần làm rõ
3 ý : <i>1.Vì sao có được TT đó?</i>
<i> 2.Biểu hiện của TT đó như</i>
<i>thế nào trong xây dựng, chiến</i>
nhóm mình.
Các nhóm
cịn lại nghe
và bổ sung.
- Nghe và ghi
chép ý chính.
<b>* Học sinh :</b>
đã phát huy tốt tinh thần khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt
nhiệm vụ cả trong chiến đấu, lao động sản xuất và công tác với
tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường, góp phần tơ thắm thêm truyền
thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
<i><b>6.Nêu cao tinh thần quốc tế sản trong sáng, đoàn kết, thủy</b></i>
<i><b>chung với bạn bè quốc tế. </b></i><b>(15 phút)</b>
+QĐNDVN chiến đấu không những giải phóng dân tộc mà cịn
góp phần thực hiện tốt nghĩa vụ quốc tế.
+ Trong kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mỹ liên minh với
quân đội Pathét Lào và Campuchia.
<b>B. LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NDVN </b>
<b>Tiết : 4</b>
<b>I . Lịch sử Công an nhân dân Việt Nam</b>
<b>1.Thời kỳ hình thành : </b>
+ Ngày 19 tháng 08 năm 1945 là ngày thành lập CAND.
+ Ở Bắc Bộ thành lập Sở Liêm phóng và Sở cảnh sát, các tình
thành lập các Ti Liêm Phóng và Ti Cảnh sát.
<b>10’</b>
<b>80’</b>
<b>40’</b>
<b>10’</b>
<i>đấu và trưởng thành?</i>
<i> 3.Định hướng tư tưởng</i>
<i>hiện nay trong sự nghiệp xây</i>
<i>dựng và bảo vệ Tổ quốc?</i>
- Chia nhóm thảo luận -> nhận
GV đặt câu hỏi cũng cố cho HS
trả lời.
GV hướng dẫn HS về nghiên cứu:
Nội dung tiết 4 ( Lịch sử của
Công an.)
<b>* Giáo viên :</b>
-Giới thiệu khái quát các giai
đoạn xây dựng và trưởng thành.
-Gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận
vấn đề.
gợi ý của
GV. Sau đó
phân cơng
đại diện trình
bày ý kiến
thảo luận của
nhóm mình.
Các nhóm
cịn lại nghe
và bổ sung.
- Nghe và ghi
chép ý chính.
<b>* Học sinh :</b>
+ Bảo vệ lãnh tụ, bảo vệ thành công ngày Quốc khánh nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa (2 – 9 – 1945).
<i><b>2.Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong 02 cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mỹ xâm lược. </b></i>(30 phút)
<i><b>a.Thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954).</b></i>
+Đầu năm 1947, Nha Công an Trung ương được tổ chức thành :
văn phịng, Ti Điệp báo, Ti Chính trị, Bộ phận An tồn khu. Ngày
15/01/1950, Hội nghị Cơng an tồn quốc xác định CANDVN có
03 tính chất “Dân tộc, dân chủ, khoa học”. Ngày 28/02/1950 bộ
phận tình báo quân đội sáp nhập vào Nha Công an.
+ Trong CD Điện Biên Phủ, Ban Công an tiền phương được
thành lập nằm trong Hội Đồng cung cấp mặt trận, góp phần làm
nên chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Pháp. Thời kỳ này xuất hiện nhiều tấm gương dũng cảm như : Võ
Thị Sáu (Bà Rịa), Trần Việt Hùng (Hải Dương), Trần Văn Châu
(Nam Định)...
<i><b>b.Thời kỳ kháng chiến chống ĐQ Mỹ (1954 – 1975).</b></i>
+ Giai đoạn 1954 – 1960 : CANDVN góp phần ổn định an ninh,
khơi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở MB, giữ gìn và phát triển LL ở
MN.
<b>30’</b>
lời các câu
hỏi do GV
đưa ra.
+ Giai đoạn 1961 – 1965 : Ở MB, CAND góp phần đấu tranh
chống LL phản CM và tội phạm, BV công cuộc xây dựng CNXH,
đánh thắng CL “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Ở MN, các LL an
ninh làm thất bại kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của ĐQ Mỹ
và tay sai.
+ Giai đoạn 1965 – 1968 : CANDVN giữ gìn an ninh chính trị,
TTATXH, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
và làm thất bại CL “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
+ Giai đoạn 1969 – 1973 : CANDVN giữ gìn an ninh chính trị,
TTATXH, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ hai
và làm thất bại CL “VN hóa chiến tranh”.
+ Giai đoạn 1973 – 1975 : LLCA (Ban An ninh TW Cục và Đặc
khu Sài Gòn – Gia Định) đã cùng quân và dân cả nước làm nên
chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa Xuân năm
1975 mà đỉnh cao là CD Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng hồn
tồn MN, thống nhất đất nước.
<i><b>c.Thời kỳ đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH (từ 1975</b></i>
<i><b>đến nay).</b></i>
-Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, CANDVN đã được Nhà
nước phong tặng đơn vị AHLLVTND, Huân chương Sao vàng,
<b>Tiết : 5</b>
<b>II/ Truyền thống của CANDVN: </b>
<b>Gồm có 5 truyền thống :</b>
<i><b>1.Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.</b></i>
+ Chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng.
+ Mục tiêu, lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của
LLCAND.
+ Đảng lãnh đạo CANDVN theo nguyên tắc “Tuyệt đối, trực
tiếp về mọi mặt”.
<i><b>2.Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu.</b></i>
+Thực hiện phương châm : <i>‘Cùng ăn, cùng ở, cùng làm với</i>
<i>nhân dân”</i>.
+Lấy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và lấy sự gắn
bó phối hợp cùng nhân dân để hoàn thành nhiệm vụ.
<i><b>3.Độc lập, tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo</b></i>
<i><b>những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu</b></i>
<b>40’</b>
<b>5’</b>
<b>10’</b>
<b>* Giáo viên :</b>
-Khái quát 05 truyền thống của
CANDVN. Trong từng bài học
truyền thống, GV phân tích, làm
rõ và lấy sự kiện lịch sử để minh
họa, liên hệ trách nhiệm của HS
trong việc phát huy truyền thống
vẻ vang đó. Cụ thể mỗi truyền
thống, GV cần làm rõ 3 ý :
<i>1.Vì sao có được TT đó?</i>
<i>2.Biểu hiện của TT đó như thế</i>
<i>nào trong xây dựng, chiến đấu và</i>
<i>trưởng thành?</i>
<i>3.Định hướng tư tưởng hiện nay</i>
<i>trong sự nghiệp xây dựng và bảo</i>
<i>vệ Tổ quốc?</i>
- Chia nhóm thảo luận -> nhận
<b>* Học sinh :</b>
<i><b>khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu.</b></i>
+Tinh thần : <i>“Người Việt Nam phải tự giải phóng lấy mình, tự</i>
+ Vận dụng sáng tạo những thành tựu khoa học – cơng nghệ để
hồn thành nhiệm vụ moat cách có hiệu quả nhất.
<i><b>4.Tận tụy trong cơng việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo,</b></i>
<i><b>dũng cảm, kiên quyết, khơn khéo trong chiến đấu.</b></i>
Bời vì kẻ thù và bọn tội phạm rất tinh vi và xảo quyệt.
<i><b>5.Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình.</b></i>
+Trong kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mỹ đã phối hợp với
cơng an Lào và Campuchia.
+Phịng chống tội phạm xuyên quốc gia.
<b>10’</b>
<b>10’</b>
<b>5’</b>
xét và kết luận vấn đề.
.
GV đặt câu hỏi cũng cố cho HS
trả lời.
GV hướng dẫn HS về nghiên cứu:
nhóm mình.
Các nhóm
cịn lại nghe
và bổ sung.
- Nghe và ghi
chép ý chính
<b> III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI: </b>05 phút
Hệ thống lại nội dung của bài; nhấn mạnh những điểm cần chú ý; nhận xét kết thúc. <i><sub>Ngày 28 tháng 8 năm 2017</sub></i>
<b>GIÁO VIÊN</b>