Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.69 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 5 (Tiết 1)</b>
<b>BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
-Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực?
- Trình bày được vận động theo phương thẳng đứng, vận động theo phương nằm ngang và
tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất?
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất
qua tranh ảnh, hình vẽ, băng, đĩa, hình.
<b>3. Thái độ: </b>
- Tích cực học tập, nhận thức đúng về tác động của nội lực. Có thái độ hiểu và nhận thức
đúng về bài học.
- Hiểu quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật
biện chứng.
<b>4. Đinh hướng phát triển năng lực. </b>
<i>- Năng lực chung:</i>Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<i>- Năng lực chuyên biệt:</i>- Năng lực tư duy tổng hợp; Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mơ hình,
video...
<b>II. </b>
<b> Phương pháp và phương tiện</b>
<b>1. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, gợi mở,
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ.
<b>2. Phương tiện : </b>
<b>- Lược đồ hình ảnh SGK phóng to</b>
- Phiếu học tập, máy chiếu.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và SGK.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i>1. Nêu đặc điểm lớp Manti?</i>
<i>2. Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?</i>
<b>3. Bài mới: Nội lực là gì, nguyên nhân nào gây ra nội lực và tác động nội lực tới bề mặt </b>
Trái Đất ra sao ,chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội lực ( Cá nhân).</b>
- GV yêu cầu HS quan sát kênh
chữ SGK và cho biết :
<i>+ Nội lực là gì? </i>
<i>+ Cho biết nguyên nhân sinh ra nội</i>
<i>lực? </i>
- GV lắng nghe, nhận xét và chuẩn
kiến thứ
+ Sự dịch chuyển của các dòng vật
- HS quan sát kênh
chữ SGK/29.
- HS trả lời, HS khác
nhận xét bổ xung.
- HS liên hệ giải thích
được do nguồn năng
<i>lượng ở trong lòng Trái</i>
<i>Đất</i>
+ Năng lượng của sự
<i>phân hủy các chất </i>
<i>phóng xạ</i>
<i>+ Sự dịch chuyển của </i>
<b>I. Nội lực</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<b>- Là lực phát sinh từ bên </b>
trong Trái Đất.
<b>2. Nguyên nhân</b>
<i>chất theo quy luật của trọng lực</i>
<i>(Ví dụ: tầng trên lớp Manti có các</i>
<i>dịng vật chất quánh dẻo và có nhiệt</i>
<i>độ cao di chuyển theo hướng đi lên</i>
<i>tạo ra sóng núi đại dương hay dải</i>
<i>đứt gãy ở chỗ tiếp xúc các mảng</i>
<i>kiến tạo. Các dòng đối lưu khi rẽ</i>
<i>ngang sang 2 bên gây ra hiện tượng</i>
<i>giãn tách đáy đại dương , làm cho</i>
<i>các mảng kiến tạo dịch chuyển -></i>
<i>tạo thành các mảng lục địa)</i>
<i>quy luật của trọng lực</i>
<i>(Ví dụ: tầng trên lớp </i>
<i>Manti có các dịng vật </i>
<i>chất qnh dẻo và có </i>
<i>nhiệt độ cao di chuyển </i>
<i>theo hướng đi lên tạo </i>
<i>ra sóng núi đại dương </i>
<i>hay dải đứt gãy ở chỗ </i>
<i>+ Năng lượng của các </i>
<i>phản ứng hóa học</i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của nội lực (Cả lớp)</b>
<b>Bước 1: GV hỏi: Tác động của nội </b>
lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
thông qua vận động nào?
<i>+ Cho biết vận động theo phương</i>
<i>thẳng đứng là gì? Nguyên nhân?</i>
<i>Kết quả?</i>
- GV lắng nghe, nhận xét và chốt ý.
- Cho HS quan sát hình 1 thung lũng
và đồi núi.
- GV giải thích theo phương thẳng
<i>đứng là nâng lên hoặc hạ xuống.</i>
<i>+ Vận động nâng lên -> địa hình </i>
<i>nâng lên, diện tích đất liền tăng, </i>
<i>biển giảm -> biển thối</i>
<i>+ Vận động hạ xuống địa hình hạ </i>
<i>xuống, diện tích đất liền giảm, mực </i>
<i>nước biển tăng -> biển tiến</i>
<i>- Nâng lên tạo ra núi, đồi, còn hạ </i>
<i>xuống, tạo ra thung lũng, đồng bằng</i>
<b>Bước 2: GV chia 4 nhóm và giao </b>
nhiệm vụ cho HS:
<b>+ Nhóm 1, 3: Dựa vào kiến thức </b>
<b>SGK và hình 8.1 để tìm hiểu vận </b>
<b>động uốn nếp: (Phiếu học tập 1)</b>
- Hiện tượng uốn nếp là gì?
<i> - Đặc điểm của vận động uốn nếp?</i>
<i> - Sự khác nhau giữa vận động </i>
<i>thẳng đứng và vận động theo </i>
<i>phương ngang về hình thức, nguyên </i>
<i>nhân, kết quả?</i>
<b>+ Nhóm 2, 4: Dựa vào kiến thức </b>
<b>SGK và hình 8.1 để tìm hiểu vận </b>
<b>động đứt gãy: (Phiếu học tập 2)</b>
- Hiện tượng đứt gãy là gì?
<i> - Đặc điểm của vận động đứt gãy?</i>
<i> - Sự khác nhau giữa vận động </i>
- HS dựa vào kênh chữ
đoạn 1, phần 1 SGK
SGK trả lời được:
+ Vận động theo
<i>phương thẳng đứng</i>
- HS chú ý lắng nghe,
ghi bài.
- HS tích cực thảo luận,
trả lời được khái niệm,
<i>đặc điểm, tìm được</i>
<i>điểm khác nhau giữa</i>
<i>vận động thẳng đứng</i>
<i>và vận động theo</i>
<i>phương ngang?</i>
- HS các nhóm trả lời.
II. Tác động của nội lực
<b>1. Vận động theo phương</b>
<b>thẳng đứng</b>
<b>a) Khái niệm: </b>
- Là vận động nâng lên,
hạ xuống của vỏ Trái Đất
theo phương thẳng đứng
trên một diện tích lớn.
<b>b) Nguyên nhân:</b>
- Do sự dịch chuyển vật
chất theo trọng lực
<b>c) Kết quả</b>
- Tạo ra biển tiến, biển
thoái
<b>2. Vận động theo phương</b>
<b>nằm ngang</b>
<b>a. Hiện tượng uốn nếp</b>
<b>- Hiện tượng uốn nếp là </b>
hiện tượng các lớp đất đá
uốn thành nếp.
- Đặc điểm các lớp đất đá
không bị thay đổi về tính
chất liên tục
<b>b. Hiện tượng đứt gãy</b>
<b>- Hiện tượng đứt gãy là </b>
hiện tượng các lớp đất đá
bị gãy đứt và dịch chuyển
ngược hướng nhau.
<i>thẳng đứng và vận động theo </i>
<i>phương ngang về hình thức, nguyên </i>
<i>nhân, kết quả?</i>
- Trong quá trình HS thực hiện GV
quan sát, điểu chỉnh, trợ giúp HS.
- GV nhận xét kết quả làm việc của
các nhóm, bổ sung và chuẩn kiến
thức.
<i>Lấy ví dụ: Một tay cầm chiếc bánh </i>
<i>quy và một tay cầm chiếc kẹo, bóp </i>
<i>chặt, tác động một lực vào bánh quy</i>
<i>và kẹo, nêu hiện tượng.</i>
- Các nhóm khác khác
nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe,
ghi bài.
liên tục.
<b>4. Củng cố</b>
<b>Câu 1: Tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất?</b>
A. Địa hình được nâng lên
B. Địa hình bị hạ xuống.
C. Địa hình được nâng lên và hạ xuống trên 1 diện tích rộng.
D. Khơng có tác động lớn đến mặt đất
<b>Câu 2. </b>Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa, động đất.
C. tạo ra các hẻm vực và thung lũng. D. hình thành miền núi uốn nếp.
<b>Câu 3. Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng là </b>
A. các vùng núi uốn nếp. B. hẻm vực, thung lũng.
C. các địa lũy, địa hào. D. hiện tượng biển tiến, biển thoái.
<b>Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không xuất phát từ nội lực?</b>
A. Uốn nếp, đứt gãy. B. Biển tiến, biển thoái.
C. Xâm thực, bồi tụ. D. Động đất, núi lửa.
<b>5. Phụ lục </b>
( Phi u h c t p)ế ọ ậ
<b>Hiện tượng uốn nếp</b> <b>Hiện tượng đứt gãy</b>
<b>Khái niệm</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>Vận động thẳng đứng</b> <b>Vận động nằm ngang</b>
<b>Hình thức</b>
<b>Ngun nhân</b>
<b>Kết quả</b>
<b>( Thơng tin phản hồi) </b>
<b>Hiện tượng uốn nếp</b> <b>Hiện tượng uốn nếp</b>
<b>Khái niệm</b> Hiện tượng uốn nếp là hiện tượng
các lớp đất đá uốn thành nếp
Hiện tượng đứt gãy là hiện tượng
các lớp đất đá bị gãy đứt và dịch
chuyển ngược hướng nhau.
<b>Đặc điểm</b> Các lớp đất đá không bị thay đổi về
tính chất liên tục
Các lớp đất đá bị thay đổi về tính
chất liên tục.
<b>Hình thức</b> Hiện tượng nâng lên và hạ xuống Hiện tượng nén ép và tách dãn
<b>Nguyên nhân</b> Do tác động của lực theo phương
thẳng đứng Do tác động của lực theo phươngnằm ngang
<b>Kết quả</b> Sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái Sinh ra hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
<b>NHẬN XÉT GIÁO ÁN</b>
...
...
...
<b>TUẦN 5 (Tiết 2)</b>
<b>BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
-Trình bày khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực và các tác nhân sinh ra
ngoại lực?
- Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học. Trình bày được
tác động của q trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Quan sát và nhận xét tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh, hình vẽ, băng, đĩa.
<b>3. Thái độ: </b>
- Tích cực học tập, nhận thức đúng về tác động của ngoại lực. Có thái độ hiểu và nhận thức
đúng về bài học.
- Hiểu quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật
biện chứng.
<b>4. Đinh hướng phát triển năng lực. </b>
<i>- Năng lực chung:</i>Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<i>- Năng lực chuyên biệt:</i>- Năng lực tư duy tổng hợp; Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mơ hình,
video...
<b>II. </b>
<b>1. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở
- Đàm thoại vấn đáp
- Giải thích, minh họa
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ.
<b>2. Phương tiện : </b>
<b>- Lược đồ hình ảnh SGK phóng to</b>
- Phiếu học tập, máy chiếu.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và SGK.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i>1.Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?</i>
<i>2. Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất?</i>
<b>3. Bài mới: Như chúng ta đã biết, hình dạng thực tế của Trái Đất là rất ghồ ghề, nơi cao, nơi </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ngoại lực ( Cá nhân).</b>
- GV yêu cầu HS quan sát
kênh chữ SGK và cho biết :
<i>+ Ngoại lực là gì? </i>
<i>+ Cho biết nguyên nhân sinh</i>
<i>ra ngoại lực? </i>
- GV lắng nghe, nhận xét và
chuẩn kiến thức
- HS quan sát kênh chữ
SGK/32 để tìm hiểu khái niệm
ngoại lực, nguồn năng lượng
sinh ra ngoại lực và các tác
nhân sinh ra ngoại lực.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
bổ xung.
- HS liên hệ giải thích được do
<i>nguồn năng lượng bức xạ Mặt </i>
<i>Trời. Nêu các tác nhân của </i>
<b>I. Ngoại lực</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<b>- Ngoại lực là lực có </b>
nguồn gốc ở bên ngồi,
trên bề mặt Trái Đất.
<b>2. Nguyên nhân</b>
- Nguyên nhân chủ yếu: do
nguồn năng lượng của bức
xạ Mặt Trời
- Tác nhân của ngoại lực là
các yếu tố khí hậu, nước,
sinh vật và con người
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực (Cả lớp)</b>
<b>Bước 1: </b>
GV giới thiệu: Tác động của
ngoại lực thơng qua các q
trình ngoại lực: Phong hóa,
bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ.
<b>Yêu cầu HS quan sát kênh</b>
<b>chữ đoạn 1, phần 1 SGK/32</b>
<i>+ Cho biết q trình phong</i>
<i>+ Q tình phong hóa xảy ra</i>
<i>mạnh nhất ở đâu? Vì sao?</i>
- GV lắng nghe, nhận xét và
chốt ý.
<i>Tại đây, đá trực tiếp nhận</i>
- HS đọc đoạn thông tin SGK
trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.
II. Tác động của nội lực
<i><b>1. Q </b><b> trình</b><b> phong </b></i>
<i><b>hố.</b></i>
<i>được năng lượng của bức xạ</i>
<i>Mặt Trời, nơi tiếp xúc trực</i>
<i>tiếp với khí quyển, thủy</i>
<i>quyển, sinh quyển</i>
<b>Bước 2: GV chia 3 nhóm và </b>
giao nhiệm vụ cho HS: Hãy
tìm hiểu về khái niệm,
nguyên nhân và kết quả của:
+ Phong hoá lí học
<i>+ Phong hố hố học.</i>
<i>+ Phong hố sinh học.</i>
Nhóm 1: Cho biết khái niệm,
<i>nguyên nhân và kết quả </i>
<i>phong hóa lí học? Vì sao </i>
<i>phong hóa lí học lại xảy ra </i>
<i>mạnh ở các miền khí hậu khơ </i>
<i>nóng và miền khí hậu lạnh?</i>
Nhóm 2: Cho biết khái niệm,
<i>nguyên nhân và kết quả </i>
<i>phong hóa hóa học? Vì sao </i>
<i>phong hóa lí học lại diễn ra </i>
<i>mạnh mẽ nhất ở miền khí hậu</i>
<i>xích đạo nóng ẩm và khí hậu </i>
<i>gió mùa ẩm ướt?</i>
Nhóm 3: Cho biết khái niệm,
<i>nguyên nhân và kết quả </i>
<i>phong hóa sinh học? Vì sao </i>
<i>phong hóa sinh học lại làm </i>
<i>cho đá và khoáng vật bị phá </i>
<i>hủy cả về mặt cơ giới và mặt </i>
<i>hóa học?</i>
- HS tích cực thảo luận, trả lời
được khái niệm, nguyên nhân,
<i>kết quả, của phong hóa lí học,</i>
<i>hóa học và sinh học</i>
<i>-Tại miền khí hậu khơ nóng</i>
<i>(hoang mạc và bán hoang</i>
<i>mạc), sự dao động nhiệt độ</i>
<i>diễn ra mạnh nhất (nhiệt độ</i>
<i>ban ngày rất cao, nhiệt độ</i>
<i>ban đêm rất thấp).</i>
<i>- Tại miền địa cực sự đóng</i>
<i>băng diễn ra mạnh nhất.</i>
-> Tạo điều kiện cho q trình
phong hóa lí học diễn ra mạnh
mẽ.
- Do ở những nơi này có
<i>nguồn nước phong phú và đa</i>
<i>dạng, nhiệt độ cao, độ ẩm</i>
<i>lớn…</i>
-> Làm tăng cường hoạt động
của các phản ứng hóa học,
hòa tan…
- <i>Rễ cây cắm sâu vào các</i>
<i>khe nứt của đá. Trong quá</i>
<i>trình sinh trưởng và phát</i>
<i>triển, rễ cây lớn dần lên và</i>
Rễ cây tiết ra các chất làm
biến đổi tính chất của đá =>
Phá hủy về mặt hóa học.
<i><b>a) Phong hố lí học.</b></i>
+ Khái niệm: Phong hố lí
học là sự phá huỷ đá
thành các khối vụn có
kích thước to, nhỏ khác
nhau mà khơng làm biến
đổi màu sắc, thành phần
khoáng vật và hóa học của
chúng.
+ Nguyên nhân: do thay
đổi nhiệt độ đột ngột, sự
đóng băng, tác động của
sinh vật, con người.
+ Kết quả: Đá nứt vở,
thay đổi kích thước,
khơng thay đổi thành phần
hố học.
<i><b>b) Phong hố hố học.</b></i>
+ Khái niệm: Phong hố
hố học là q trình phá
<i>+ Kết quả: Đá và khoáng </i>
vật bị phá hủy, biến đổi
các thành phần, tính chất
hóa học
<i><b>c) Phong hố sinh học.</b></i>
+ Khái niệm: là sự phá
huỷ đá và các khoáng vật
dưới tác động của sinh vật
làm cho đá và khoáng vật
vừa bị phá huỷ về mặt cơ
giới vừa bị phá huỷ về
mặt hoá học.
<i>+ Nguyên nhân: Do sự </i>
lớn lên của rễ cây, sự bài
tiết của sinh vật,…
- Trong quá trình HS thực
hiện GV quan sát, điểu chỉnh,
trợ giúp HS.
- GV nhận xét kết quả làm
việc của các nhóm, bổ sung
và chuẩn kiến thức.
- HS các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác khác nhận
xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.
vật bị phá hủy, cả về mặt
cơ giới cũng như hóa học
<b>4. Củng cố</b>
Câu 1.Tại sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là năng lượng bức xạ Mặt
Trời?
a. Vì dưới tác dụng nhiệt của Mặt Trời, đá trên bề mặt thạch quyển bị phá hủy.
b. Năng lượng của các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết…) có liên quan
trực tiếp đến bức xạ Mặt Trời.
c. Năng lượng của các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết…) có liên quan
gián tiếp đến bức xạ Mặt Trời.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Sản phẩm nào dưới đây khơng phải của q trình phong hóa?
a. Đá bị chuyển dịch khỏi vị trí ban đầu.
b. Đá bị phá hủy và biến đổi thành phần hóa học.
c. Đá bị vỡ thành tảng và mảnh vụn.
d. Đá bị phá hủy cả về mặt cơ giới và hóa học.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây khơng thuộc về ngoại lực?
a. Khí hậu ( nhiệt độ, gió, mưa…)
b. Nước ( nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển…)
c. Năng lượng của sự phân hủy chất phóng xạ
d. Sinh vật ( động thực vật và con người)
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
<b>NHẬN XÉT GIÁO ÁN</b>