Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.35 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn Thứ 2 ngày 11 tháng 5 năm 2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy Thứ 4 ngày 13 tháng 5 năm 2020</b></i>
<b>TUẦN 22</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI</b>
<b>CHIM DẤU CHẤM, DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức : </b>
•-Mở rộng vốn từ về chim chóc.
•- Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài
chim.
-Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy .
<b>2.Kĩ năng : Viết và sử dụng dấu câu thích hợp, đúng.</b>
<b>3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.</b>
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2,
giấy khổ to BT3.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh.</b>
<b>1.Khởi động </b>
- Hát bài hát : Con chim vành
khuyên.
- GV mời 1 số e nêu tên các loài
chim trong bài.
-Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 :Mở rộng vốn từ về</b>
các loài chim
<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> :Yêu cầu học sinh đọc đề</b></i>
bài.
-Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài
chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học
sinh chỉ ra và nói đúng tên loài
chim.
- Hs hát.
- Trong bài nhắc đến tên
các laoif chim vành khuyên,
chào mào, sơn ca, chích
chịe, sáo sậu.
- Hs nhận xét bài.
-HS nhắc tựa bài : Từ ngữ
về loài chim. Dấu chấm –
dấu phẩy
-1 em đọc yêu cầu của bài
và tên 7 loài chim trong
ngoặc đơn, cả lớp đọc
thầm.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp nói đúng
tên từng lồi chim.
- Hình 1 :Chào Mào
- Hình 2: Chim sẻ
- Hình 3: Cị
- Gọi hs nhận xét
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
(SGV/ tr 68).
-Ghi bảng.
- Gọi hs đọc lại các loài chim.
- Nêu tên 1 số loài chim khác.
Chốt: Qya đây ta thấy rằng thế
-Gv chuyển.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Trực quan : Tranh ảnh các loài
chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu.
-Giải thích : 5 cách ví von so sánh
trong sách đều dựa theo đặc
điểm của 5 loài chim nêu ở trên.
-GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm
bàn trong thời gian 2 phút .Nêu
đặc điểm của các loài chim.
-Bảng phụ<i> : Ghi bảng.</i>
-Hỏi : Vì sao nói đen như quạ?
-Hơi như cú nghĩa là gì ?
-Cắt là lồi chim có mắt rất tinh
bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có
câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước
người khác mà khơng hiểu mình
nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như
khướu”
- Hình 6: Sáo sậu
- Hình 7: Cú mèo.
- Học sinh nhận xét
-Nhiều em nối tiếp nhau nói
tên các lồi chim.
-5-6 em đọc lại.
- Hs nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát.
-Các nhóm nhận giấy bút.
-Thảo luận nhóm, ghi ra đặc
điểm của từng loại.
Đen như quạ.
Hơi như cú.
Nhanh như cắt
- Đại diện nhóm trình bày.
--Giải thích<i> : Vì quạ có lơng</i>
đen.
-Cơ thể cú rất hơi.
- Nhanh nhẹn, tháo vát.
- Nói bắt chước người khác.
-Vì con khướu nó hót suốt
ngày, ln mồm mà khơng
biết mệt và nói những điều
khốc lác.
-Nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành dấu</b>
câu
-Bài 3 : Yêu cầu gì ?
<i>-Gọi 1 Hs đọc đoạn văn</i>
- Hs lên bảng làm
-Khi nào dùng dấu chấm ? Sau
dấu chấm chữ cái đầu câu được
viết như thế nào ?
-Vì sao ơ trống thứ hai điền dấu
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu
chấm
-Nhận xét.
Gv nhận xét kết luận
<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn </b>
dò-Học bài, làm bài.
-Học sinh đọc bài. Lớp đọc
thầm.
-1 em lên bảng làm : Lớp
sửa bài.
-Đọc lại bài .
-Hết câu phải dùng dấu
chấm. Chữ cái đầu câu phải
viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau khơng
viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau viết
hoa.
-Làm vở bài tập.
Ngày xưa có đơi bạn là Diệc
và Cịc Chúng thường cùng
ơ c cùng ăn c cùng làm việc
và đi chơi cùng nhau c Hai
bạn gắn bó với nhau như
hình với bóng.
- Hs nhận xét.
-HTL các thành ngữ ở BT2.
<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH </b>
<b>VIÊN THỰC TẬP</b>