Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.24 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ</b>
<b>MỨC ĐỘ</b>
<b>TỔNG SỐ</b>
<i>Nhận biết</i> <i>Thông hiểu</i> <i>Vận dụng(1)</i> <i>Vận</i>
<i>dụng(2</i>
<i>)</i>
TL TL TL TL
<b>1.CHƯƠNG II: </b>
<b>Vũ trụ. Hệ quả </b>
<b>chuyển động </b>
<b>của Trái Đất.</b>
<b>Bài 5: Vũ </b>
<b>trụ, hệ Mặt </b>
<b>Trời và trái</b>
<b>đất. Hệ quả</b>
<b>chuyển </b>
<b>động tự </b>
<b>quay quanh</b>
<b>trục của </b>
<b>Trái Đất.</b>
- Câu 1
- 1,5 điểm
(Tỉ lệ: 15%)
<b>2. CHƯƠNG II: </b>
<b>Vũ trụ. Hệ quả </b>
<b>chuyển động </b>
<b>của Trái Đất.</b>
<b>Bài 6: Hệ </b>
<b>quả chuyển </b>
<b>động xung </b>
<b>quanh Mặt </b>
<b>Trời của </b>
<b>Trái Đất</b>
- Câu 2
- 2,5điểm
(Tỉ lệ:25%)
<b>3.CHƯƠNG III: </b>
<b>Cấu trúc của </b>
<b>Trái Đất. Các </b>
<b>quyển của lớp </b>
<b>vỏ địa lí</b>
<b>Bài 8:Tác </b>
<b>động của </b>
<b>nội lực đến </b>
<b>địa hình bề </b>
<b>mặt Trái </b>
<b>Đất.</b>
Nêu các tác
động của
nội lực đến
địa hình bề
mặt Trái
Đất ?
- Câu 3
- 3,5 điểm
(Tỉ lệ: 35%)
<b>4. CHƯƠNG III: </b>
<b>Cấu trúc của </b>
<b>Trái Đất. Các </b>
<b>quyển của lớp </b>
<b>vỏ địa lí.</b>
<b>Bài 9:Tác </b>
<b>động của </b>
<b>ngoại lực </b>
<b>đến địa </b>
<b>hình bề mặt</b>
- Câu 3
- 2,5 điểm
(Tỉ lệ:25%)
<b>SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ</b>
<b>TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN</b>
<b>Trái Đất.</b>
<b>TỔNG SỐ</b> 5,0 điểm
(Tỉ lệ:50%)
2,5 điểm
(Tỉ lệ:25%)
2,5điểm
(Tỉ lệ:25%)
10 điểm
Tỉ lệ: 100%
<b>Chú thích: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: </b>50% nhận biết+25% thông hiểu+25%vận dụng(1),tất
cả các câu đều tự luận(TL)
<b>b. Cấu trúc bài</b>: 4 câu
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ</b>
<b>TRUNG TÂM GDTX QUẢNG ĐIỀN</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>(Đáp án này gồm 1 trang)</b>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> 1. Vũ Trụ
Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà.
2. Hệ Mặt Trời
Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân
Hà, bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh ( HS nêu 8 hành tinh) và các
thiên thể khác.
0,5
1,0
<b>2</b> 3/ Nếu giả định Trái Đất không tự quay quanh trục, mà chỉ chuyển
động quanh Mặt Trời thì tất nhiên trên Trái Đất vẫn có ngày và đêm.
Tuy nhiên, khi đó độ dài 1 ngày - đêm ở bề mặt Trái Đất sẽ dài bằng 1
năm.
Với thời gian ngày - đêm kéo dài như vậy, phần đang là ban ngày sẽ
rất nóng, vì bị Mặt Trời đốt nóng liên tục trong nửa năm, cịn phần
đang là ban đêm sẽ rất lạnh, vì khơng được Mặt Trời chiếu đến. Rõ
ràng là khi đó trên Trái Đất sẽ không thể tồn tại sự sống.
1
1,5
<b>3</b>
<b>Tác động của nội lực</b>
1. Vận động theo phương thẳng đứng:
-Nâng lên và hạ xuống, xảy ra rất chậm trên 1 diện tích lớn.
-Hiện tượng biển tiến và biển thoái.
2. Vận động theo phương nằm ngang:
-Bị nén ép và tách dãn
-Hiện tượng uốn nếp :
+ Do tác động của lực nằm ngang.
+ Xãy ra ở vùng đá có độ dẻo cao
+ Đá bị xô ép, uốn cong thành các nếp uốn
+ Tạo ra các dãy núi uốn nếp
- Hiện tượng đứt gãy:
+ Do tác động của lực nằm ngang.
+ Xãy ra ở vùng đá cứng
+ Đá bị đứt gãy.
+ Tạo thành các địa lũy, địa hào.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>4</b>
a. Phong hóa lí học
-Khái niệm: Là q trình phá hủy đá thành các khối vụn mà không làm
biến đổi tính chất của đá.
-Tác nhân chính: Sự dao động nhiệt độ, sự đóng và tan băng,…
-Kết quả: Hoang mạc, đầm lầy…
b. Phong hóa hóa học
-Khái niệm: Là q trình phá huỷe đá và khống vật nhưng chủ yếu làm
biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật
-Tác nhân: nước và các hợp chất hịa tan trong nước, khí cacbonic, oxi,
axit hữu cơ…
-Kết quả: Hang động
c. Phong hóa sinh học
-Khái niệm: Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vệt
0,75
1,0
0,75
<b>SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ</b>
như nấm, vi khuẩn, rễ cây, làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá huỷ về
mặt cơ giới vừa bị phá huỷ về mặt hóa học.
-Tác nhân : Vi khuẩn, nấm, rễ cây…
-Kết quả bao gồm 2 kiểu phong hóa trên