Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.04 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 10</b>
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: 12/11/2018
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả độ dài những vật gần gũi, quen thuộc như cái bút..
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác . Làm được bài tập
1,2 3 (a,b).
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức học mơn tốn
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên: Giáo án. Thước mét.
2. Học sinh: Mỗi HS một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng- ti- mét.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong Sgk
trang 46
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2/ Bài mới : ( 30 phút )</b>
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b. Hướng dẫn thực hành ( 29 phút )
<b>Bài 1:</b>
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài
5cm rồi y/c hs suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ
- GV y/c HS khác nhận xét cách làm của
bạn
- GV chốt lại cách vẽ
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c hs thực hành đó sau đó điền kết quả
- Gọi HS nêu kết quả của mình
- Nhận xét
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS quan sát lại thước mét
- GV hướng dẫn hs đo chiếc bút: Dùng
thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho
- 2 HS lên bảng làm
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu các cách vẽ
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm
- Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm
tra nhau
- HS đọc đề bài
- HS đo
- HS đọc lần lượt kết quả
- Quan sát và lắng nghe
vạch ghi số 0 trùng với dầu bên trái của bút
……
- Y/c HS đo
- Nhận xét
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành đo và làm BT trong Sgk
trang 47
- Chuẩn bị bài “ Thực hành đo độ dài (tiếp
theo)”
- HS đọc kết quả đo của mình
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Đạo đức</b>
<b>BÀI 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( T2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong những tình huống cụ thể, biết
đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
<b>3 Thái độ:</b>
Quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.
<b>II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh, VBT
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 3 phút ) </b>
- Khi bạn có chuyện vui, buồn chúng ta phải
làm gì?
- Nhận xét, ghi nhận.
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút ) </b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) </b>
<b>b. Phát triển bài: ( 29 phút ) </b>
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ về một số ý
<i>kiến liên quan</i>
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc Y/c BT 4
- GV lần lượt đọc nội dung từng ý kiến và
hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách: giơ
tay- tán thành; không giơ tay- không tán thành
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- Lí do vì sao lại tán thành, không tán thành.
- GV chốt lại các ý kiến đúng:
+ Các việc a,b,c,d,đ là những việc làm đúng vì
nó thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui
buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối
xử; quyền được hỗ trợ giúp đỡ trẻ em nghèo,
khuyết tật.
+ Các việc e,h là những việc làm sai vì như
vậy là không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn
của bạn bè.
<b>Hoạt động 2: Liên hệ bản thân</b>
* Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc làm của
<i>mình. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý</i>
<i>nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui, buồn</i>
<i>cùng bạn.</i>
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc Y/c BT 5
- Em đã biết chia sẻ vui, buồn cùng các bạn
trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế
nào?
- Em đã khi nào được bạn bè chia sẻ vui buồn
chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi
được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế
nào?
* KL: Nhiều em đã biết quan tâm, chia sẻ vui
<i>buồn với các bạn. Cịn một số em đã làm được</i>
<i>nhưng cịn ít. Cần phải cố gắng</i>
<b>Hoạt động 3: Trị chơi phóng viên</b>
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học
* Cách tiến hành
- Chia lớp làm 3 tổ lần lượt đóng vai phóng
viên và phỏng vấn các bạn mình bằng các câu
- Nhận xét, đánh giá
* KL: Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần
<i>chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên,</i>
<i>nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có</i>
<i>quyền được đối xử bình đẳng.</i>
<b>3/ Củng cố, dặn dị: ( 2 phút ) </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Tích cực
tham gia việc lớp, việc trường"
- HS trả lời
- Ý kiến đúng: a,b,c,d,đ,g
- Ý kiến sai: e,h
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS thực hiện hoạt động và trình
bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Một em đóng vai phóng viên,
- Đại diện các tổ lên phỏng vấn
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và ba thế hệ trở nên.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm đối với gia đình.
<b>*QTE: Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được cha mẹ chăm sóc.</b>
Bổn phận biết kính u, vâng lời ơng bà, cha mẹ
<b>* GD TTHCM: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ mơi</b>
trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.
<b>II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia
đình của mình.
- Trình bày diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của
mình.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Giáo viên</i>
- Ảnh chụp gia đình 1, 2, 3 thế hệ. ( Sử dụng phông chiếu ở HĐ 1 và 2 )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi thảo luận.
<i>2. Học sinh</i>
- Mỗi HS mang theo một ảnh chụp gia đình mình,giấy ,bút .
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: Không KT</b>
<b>2. Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1phút )</b>
<b>b. Phát triển bài: ( 29 phút )</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình</b>
* Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất
<i>và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.</i>
* Cách tiến hành
- Y/c hs thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi
- Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi
- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp
* KL: Mỗi gia đình thường có những người
<i>ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.</i>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
* Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ
<i>và gia đình 3 thế hệ</i>
* Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 6 nhóm quan sát hình
trong sgk và trả lời.
- Lắng nghe
- HS làm việc theo cặp. Một em
hỏi, một em trả lời câu hỏi
- Một số em lên kể
- Lắng nghe
- Hình trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình
đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng
chung sống.
- Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình
đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng
- Y/c các nhóm trình bày
- Nhận xét
- GV tổng kết lại các ý kiến
- Hoạt động cả lớp:
- Theo em, trong mỗi gia đình có thể có bao
nhiêu thế hệ?
- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có
hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi
là gia đình mấy thế hệ?
* KL: Như vậy, mỗi một gia đình có thể có
<i>1,2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia</i>
<i>đình một thế hệ là gia đình chỉ có một vợ</i>
<i>chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia</i>
<i>đình có bố, mẹ, con cái. Gia đình nhiều thế</i>
<i>hệ là gia đình ngồi bố, mẹ, con cái có thêm</i>
<i>ơng, bà, cụ..</i>
<b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>
* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong
<i>lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.</i>
<b>GDTTHCM: Con cần làm gì để giữ gìn mơi</b>
trường sạch, đẹp?
* Cách tiến hành
- GV u cầu một số HS lên giới thiệu về gia
đình mình trước lớp.
- Gv nhận xét tuyên dương hs giới thiệu đầy
đủ thơng tin về gia đình mình. Khuyến khích
HS giới thiệu cưa hay, chưa trơi chảy về gia
đình mình cần mạnh dạn hơn.
<b>3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )</b>
- Chúng ta phải làm gì để đền đáp cơng ơn
<i>của ông bà, cha mẹ?</i>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà mỗi hs vẽ một bức tranh và giới
thiệu về gia đình mình giờ KTBC sau sẽ lên
giới thiệu
+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu câu 1
+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu câu 2
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp
- HS trả lời
- Gọi là gia đình một thế hệ
- Lắng nghe
- Học sinh phát biểu
- Nhiều HS giới thiệu về gia đình
mình cho cả lớp.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
<b>THỰC HÀNH TOÁN (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Luyện cho hs vẽ các đoạn thẳng.
- Củng cố khái niệm: bảng đơn vị đo độ dài và các phép nhân chia.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước, làm tính chính xác.
<b>3. Thái độ</b>
- HS có thái độ u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- VTH
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng đơn vị đo
độ dài.
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét tuyên dương
<i><b>2. Bài mới: (30')</b></i>
<i>Bài 1: Vẽ đoạn thẳng: (5’)</i>
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yc hs vẽ vào vở.
Gv cùng cả lớp chữa bài.
<i>Bài 2: Viết tiếp vào ô trống: (8’)</i>
- Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Hs làm bài vào vở. Một số hs nối tiếp
nhau nêu kết quả.
- Gv cùng cả lớp chữa bài.
<i>Bài 3: Tính nhẩm. (5’)</i>
+ Bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Yêu cầu hs làm vở bài tập.
Gs chấm, chữa bài.
<i>Bài 4: Tính.(5’)</i>
+ Bài u cầu chúng ta tìm gì?
- u cầu hs làm vở bài tập.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 5: Viết các đơn vị thích hợp vào
chỗ chấm: (5’)
- u cầu hs thảo luận theo nhóm đơi
tìm đơn vị thích hợp điền vào chỗ
chấm.
- Các nhóm đọc và đối chiếu kết quả.
- 2 – 3 hs đọc.
- Hs vẽ theo yêu cầu
- Hs nêu yêu cầu.
<i>a, Khánh cao: 1m 35cm</i>
<i> Lê cao: 1m 27cm</i>
<i>b,Trong 5 bạn cao nhât là: bạn Khoa</i>
- Hs trả lời.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs trả lời.
- Hs làm bài vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau
<b>Tiếng anh</b>
<b>(GV BỘ MÔN)</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>(GV BỘ MÔN)</b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu nội dung bài: Sự cảm nhận đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau
trong hình ảnh căn bếp quê hương ấm cúng của tác giả.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc đúng, rành mạch, trơi chảy tồn bài.
- Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh hs địa phương dễ lẫn.
- Biết ngắt, nghỉ hợp lí sau những dấu chấm, phẩy, các cụm từ.
<b>3. Thái độ</b>
- Hs u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
- HS: Sách thực hành TV3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu 1 học sinh đặt câu theo mẫu
“Ai là gì?”.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới: 30’</b>
<b>a. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Nêu yêu cầu của tiết học
<i><b>b. Luyện đọc: (13’)</b></i>
- Gv đọc mẫu toàn bài
+ Yêu cầu hs đọc câu
- Luyện đọc từ khó.
- Nhận xét , sửa sai
+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn.
- Gv kết hợp giải nghĩa từ: khói lam
chiều, củi gộc, xập xòe.
- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
- 1 hs lên bảng đặt câu, dưới lớp viết ra
giấy nháp.
- Hs đọc thầm theo.
- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,
- Hs đọc đoạn nối tiếp.
- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.
- Hs đọc theo nhóm.
- Gọi hs thi đọc từng đoạn.
<b> c. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i>Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. (5’)</i>
- Gv yêu cầu Hs đọc tồn bài và đánh
dấu vào ơ trống trước câu trả lời đúng.
- Gv nhận xét chốt lại.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Gv đưa ra nội dung của bài.
- Cho Hs nhắc lại: Sự cảm nhận đàn gà
con và tuổi thơ của mình giống nhau
trong hình ảnh căn bếp quê hương ấm
cúng của tác giả.
<i>Bài 3: Nối câu với kiểu câu tương ứng.</i>
<b>(10’)</b>
- HS nêu lệnh đề
- Thảo luận nhóm đơi.
- HS nối
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’) </b>
- Gv gọi 2 hs đọc lại tồn bài.
- Về luyện đọc bài .Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- Hs đọc thầm bài và đánh dấu váo ô
trống trước câu TL đúng.
- Hs nêu Kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Hs lần lượt nhắc lại
- Hs đọc đề. Hs làm bài
vào vở.
- Hs thảo luận nhóm đơi.
- Hs lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét.
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: 13/11/2018
<b>Buổi sáng</b>
<b>Thể dục</b>
<b>(GV BỘ MƠN)</b>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết so sánh các độ dài. Làm được bài tập 1,2.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS tự giác làm bài.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Thước dây mét, ê-ke
- HS: SGK,VBT, ê-ke
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút ) </b>
- Gọi HS nêu số đo ở BT 2 trong Sgk trang
47
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2/ Bài mới: ( 30phút ) </b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) </b>
<b>b. Hướng dẫn thực hành: ( 29 phút ) </b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn hs đo
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc y/c bài
Gv tổ chức cho hs làm bài theo nhóm
- Gv cho hs nêu cách tiến hành đo bước
chân cuả từng bạn trong nhóm
- Y/c HS lần lượt thay phiên nhau đo
- Gv xem xét uốn nắn các nhóm
- GV tóm tắ đánh giá kết quả của từng
nhóm.
<b>3/ Củng cố, dặn dị: ( 2 phút ) </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT trong Sgk trang 48 và
chuẩn bị bài " Luyện tập chung "
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS thực hành đo và nêu kết quả
- 1 HSđọc
- Các nhóm làm việc
- HS nêu
- HS lần lượt thay phiên đo và thảo
luận để sắp xếp bạn nào có bước
chân dài nhất
- Lắng nghe
<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b>Tiết 28,29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>A. TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối
thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với
quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. HS khá giỏi kể lại được câu hỏi 5.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức và trách nhiệm với lời nói của mình.
<b>* QTE: Quyền có q hương, tự hào về giọng nói quê hương.</b>
<b>B. KỂ CHUYỆN</b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá giỏi kể
được cả câu chuyện.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. TẬP ĐỌC</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
<i><b>- Nhận xét bài KT giữa kì</b></i>
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Luyện đọc: ( 29 phút )</b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể
chậm rãi.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
* Đọc từng câu
- Y/c hs đọc từng câu trước lớp
- Gv chú ý theo dõi chỉnh sửa lỗi cho hs
* Đọc nối tiếp đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới
- GV giải nghĩa thêm.Qua đời, mắt rớm lệ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Y/c HS đọc theo nhóm
- Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )
- Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm
gì?
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với
những ai?
- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên?
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng?
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha
thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê
hương?
<b>c. Luyện đọc lại: ( 7 phút ) </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu lần 1
- Phát âm lại các từ sai
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lần 1
- HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa
lỗi cho nhau
- 2 nhóm đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi
- Thuyên và Đồng vào quán ăn để
hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong
quán với ba thanh niên.
- Lúc hai người lúng túng vì
khơng mang theo tiền thì một
trong ba thanh niên ……
-Vì Thun và Đồng có giọng nói
gợi cho anh thanh niên nhớ đến
giọng nói của người mẹ yêu quý
….
- Người trẻ tuổi lẳng ….Thuyên và
Đồng bùi ngùi nhớ đến quê
hương….
- Y/c các nhóm đọc theo vai đoạn 2,3
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai toàn bộ câu
chuyện
- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>B/ KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) </b>
<b>1/ GV nêu nhiệm vụ</b>
<b>2/ Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo</b>
<b>tranh</b>
- Y/c HS quan sát tranh
- Gọi 1 hs giỏi nêu các sự việc được kể
trong tranh ứng với từng đoạn
- Y/c từng cặp HS nhìn tranh, tập kể một
đoạn của câu chuyện
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Theo dõi uốn nắnHS
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) </b>
- Con nêu lại cảm nghĩ của mình về câu
<i>chuyện? </i>
<b>* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về </b>
giọng nói quê hương.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài và kể câu chuyện cho
người thân cùng nghe.
- Lắng nghe
- Các nhóm tự phân vai và đọc
- 2 nhóm thi đọc
- 1 nhóm đọc
- Nhận xét
- HS đọc lại y/c
- HS quan sát tranh
+ Tranh1:Thuyên và Đồng vào
quán ăn.Trong quán có ba thanh
niên đang ăn uống vui vẻ.
+ Tranh2: Anh thanh niên xin
phép được làm quen và trả tiền
choThuyên và Đồng.
+Tranh3: Ba người trò
chuyện...làm quen với Thuyên và
Đồng. Ba người xúc động nhớ về
quê hương.
- Từng cặp hs kể
- 3 HS kể theo tranh
- 1HS khá giỏi kể toàn bộ câu
chuyện
- Nhận xét bạn kể
- Lắng nghe
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tin học</b>
<b>( GV BỘ MÔN )</b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp hs làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn oai/oay; l/n (bt1, bt2).
- Tìm được các từ ngữ chỉ âm được so sánh và điền đúng vào bảng.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>3. Thái độ</b>
- Ham thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bt1.
- Bảng phụ ghi nội dung bt2, 3
- Vở thực hành Toán – Tiếng Việt
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bài cũ: (5)</b>
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
<i><b>b. Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<i>* Bài 1: Điền vào chỗ trống oai hoặc oay:</i>
- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Cho hs đọc bài đã hoàn thành.
- Gv nhận xét, sửa sai.
<i>* Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l hoặc n.</i>
- Gv chia nhóm và phát phiếu học tập
- Yêu cầu hs lần lượt nêu âm còn thiếu trong bài
- Gọi hs đọc đoạn thơ đã hoàn thành.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh
được so sánh trong mỗi câu văn sau:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm mẫu và viết kết quả vào
bảng sau:
<b>Âm</b>
<b>thanh</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Từ so</b>
<b>sánh</b>
<b>Âm</b>
<b>thanh</b>
a) Tiếng
chim chóc
Ríu ran như Tiếng
trẻ
... ... ... ...
- Hs chú ý lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- Hs đọc bài thơ đã hoàn
thành
- Hs nêu
- Hs đọc đoạn văn
- Hs đọc yêu cầu
- 1 hs lên bảng làm mẫu
- HS làm cá nhân.
- 3 HS nêu bài làm của mình.
- Nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng
<b>C. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hs chú ý lắng nghe
<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 3: AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
<b>ĐƯỜNG THỦY.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thơng đường thủy để
<b>3. Thái độ: </b>
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi
trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thơng đường
thủy để trình chiếu.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>2. Học sinh </b>
- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.
- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>
- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên
các phương tiện giao thông đường
thủy?
- H: Khi đi trên các phương tiện giao
thơng đường thủy, em thấy có những
quy định gì?
<b>2. Hoạt động cơ bản (12’): Tìm hiểu </b>
<b>truyện “An toàn là trên hết” </b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An
toàn là trên hết”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các
câu hỏi sau:
<b>Câu 1: Vì sao cơ nhân viên khơng đưa </b>
áo phao cho Hiếu?
- HS trả lời
- Cần mặc áo phao,….
- Hs đọc truyện
- Thảo luận nhóm đơi và đại diện các
nhóm trình bày
<b>Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo</b>
phao, ba của Hiếu đã làm gì?
<b>Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba</b>
của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải
<b>Câu 4: Tại sao hành khách đi trên</b>
phương tiện giao thông đường thủy
phải mặc áo phao?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý:
<i><b>“Đi trên sông nước miền nào</b></i>
<i><b>Cũng đừng quên mặc áo phao vào</b></i>
<i><b>người”</b></i>
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh
minh họa.
<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong sách
và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em
hãy đánh dấu x vào ơ trống ở hình ảnh
thể hiện điều khơng nên làm.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, chất vấn.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các
hình ảnh thể hiện điều khơng nên làm ở
các tranh 3,4,5?
- GV nhận xét, tuyên dương những câu
nói hay.
- GV chốt ý:
Nghe vẻ, nghe ve
Nghe vè đường thủy
Hãy luôn nhớ kĩ
Khi đi thuyền, đị
Đừng có hét to
Giỡn đùa cợt nhả
Cũng đừng buông bỏ
Hiếu.
- TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an
toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này
đến lần khác nhắc cô nhân viên phải
thực hiện đúng quy định giao thông
đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo
an toàn.
- TL: Hành khách đi trên phương tiện
giao thông đường thủy phải mặc áo
phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối
- TL: Vì mặc áo phao để giữ an tồn
cho mình, và phịng chống bị đuối
nước.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- 2 – 3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời theo ý kiến của mình
Áo phao khỏi người
Nguy hiểm vô vàn
Đang chờ chực sẵn
Dòng nước im ắng
Đầy mối hiểm nguy
Bạn ơi nhớ ghi
Bài vè đường thủy.
<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>
<b>Bày tỏ ý kiến</b>
- GV nêu tình huống theo nội dung bài
tập 2.
Nếu em là hành khách đi trên chuyến
đị dưới đây, em sẽ nói gì với cơ lái đị?
Một chiếc đị chuẩn bị rời bến. Cơ lái
đị nói với hành khách: “Ai cần mặc áo
phao thì bảo với tơi nhé! Mà từ đây qua
bên đó có mấy phút thơi, mặc làm gì
cho
mất cơng.”
+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.
+ GV cho HS đóng vai xử lí tình
huống.
+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện
<i>giao thông đường thủy, nếu chủ</i>
<i>phương tiện khơng có áo phao thì nhất</i>
<i>định chúng ta khơng đi.</i>
<b>5. Tổng kết – Dặn dị (2’)</b>
- H: Khi đi trên các phương tiện giao
thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
chuẩn bị bài sau: “Văn minh lịch sự
<i>khi đi trên các phương tiện giao thơng </i>
<i>cơng cộng”</i>
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 5
- Hs đóng vai xử lí tình huống
- 2 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: 14/11/2018
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Giải toán dạng Gấp một số lên nhiều lần . Làm được bài tập1,2 (cột 1,2,4) 3
(dòng1) , 4,5( a).
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức học mơn tốn
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Sgk. Vbt
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )</b>
<b>Bài 1:</b>
- GọiHS đọc đề bài
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm
- Nhận xét
<b>Bài 3: (dòng 1)</b>
- Gọi hs đọc đề bài
- Nhận xét
<b>Bài 4:</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài toán hỏi gị?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Nhận xét, ghi điểm
<b>Bài 5 (a): Cho HS làm và chữa bài</b>
- 5HS đọc
- Lắng nghe
- 1HS đọc
- HS tự làm và nêu kết quả
- HS đọc
- HS làm sau đó lên bảng chữa
a. 14 20 66
x 6 x 5 x 6
84 100 366
b. 86 : 2 = 43; 64 : 3 = 21( dư 1)
- HS đọc
- HS làm vở
6m5dm = 65dm 1m65cm =
165cm
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- 1 hs lên bảng làm dưới lớp làm
vở
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được
12 x 4 = 48 ( kg)
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT trong Sgk trang 49
HS tự làm bài và đổi chéo vở kiểm
tra bài
- Lắng nghe
<b>Mĩ thuật</b>
<b>( GV BỘ MÔN )</b>
<b>Chính tả: Nghe viết</b>
<b>TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tìm và viết được tiếng có vần oai, oay ( BT2 )
- Làm được BT 3a
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình
bày bài.
<b>*BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q mơi</b>
trường xung quanh, có ý thức BVMT.
<b>* GDTNMTBĐ: HS yêu thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó u q mơi trường</b>
xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bảng lớp
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 3 phút )</b>
- Gọi 2 HS lên bảng tìm từ chứa tiếng bắt
đầu bằng r, d, gi
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc toàn bài một lượt
- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ viết hoa trong bài. Cho
biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?
- Y/c HS tìm những tiếng khó và viết vào
- 2 hs lên bảng tìm
- Lắng nghe
- 2 hs đọc lại bài
- Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên, nơi
có bài hát ru của mẹ chị và chị lại
hát ru con bài hát ngày xưa.
- Đoạn văn có 3 câu.
- HS tìm và trả lời
bảng con.
<b>* GDBVMT, BĐ: Em cần làm gì để giữ</b>
gìn cảnh đẹp thiên nhiên đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá
* Viết chính tả
- GV đọc chậm rãi cho HS viết
- GV chú ý uốn nắn cho HS
* Chấm, chữa bài
- GV nhận xét bài của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 9 phút )
<b>Bài 1</b>
- Gọi HS đọc y/c bài
- Tổ chức thi làm bài theo tổ: Thi tìm đúng,
nhanh, nhiều từ chứa tiếng có cặp vần oai,
oay.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>Bài 2a</b>
- Gọi HS đọc y/c bài
- Thi đọc ( theo sgk ) trong nhóm 4.
- GV chấm điểm
- Thi viết trên bảng lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS học thuộc câu
văn, viết đúng và đẹp.
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )</b>
- Về nhà tìm tiếp các tiếng ở BT2 và chuẩn
bị bài sau.
dẻ, trái sai..
- Hs trả lời
- HS viết bài
- HS nộp bài
- HS đọc đề bài
- Các tổ cử đại diện lên bảng thi làm
bài tiếp sức
+ Oai: khoai, khoan khối, ngồi...
+ Oay: xoay, xoáy, ngoáy…
- Nhận xét
- HS đọc y/c bài
- Cử đại diện nhóm đọc đúng và
nhanh nhất thi đọc với nhóm khác
- Từng cặp 2 em nhớ và viết lại. HS
dưới lớp viết vào vbt
- Lắng nghe.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>TIẾT 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.
<b>3. Thái độ :</b>
Có ý thức u thíc mơn học
<b>*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tơn trọng, kính</b>
u ơng bà, cha mẹ.
- Khả năng diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của
mình.
- Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, khơng phân biệt.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giáo án. Phiếu học tập cho hoạt động 2.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 4 phút )</b>
- Gọi HS lên trình bày bài vễ của mình và
giới thiệu về gia đình mình
- Nhận xét, đánh giá
<b>2/ Bài mới: (30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Phát triển bài: ( 29 phút )</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại</b>
* Mục tiêu: Giải thích được những người
<i>thuộc họ nội là những ai, những người thuộc</i>
<i>họ ngoại là những ai.</i>
* Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm, y/c thảo luận
- Y/c HS qua sát hình vẽ trang 40 và trả lời
- Hương đã cho các bạn xem hình của ai?
- Quang đã cho các bạn xem hình của những
ai?
- Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra những
ai?
- Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai?
- Những ai được xếp vào họ nội?
- Những ai được xếp vào họ ngoại?
- Nhận xét
* KL: Cả 4 bạn có chung ơng bà, nhưng
<i>Hồng và Hương phải gọi là ông bà ngoại….</i>
<i>Như vậy, ông bà nội, bố Quang, Quang và</i>
<i>Thuỷ được gọi là họ nội. Cịn ơng bà ngoại,</i>
<i>mẹ Hồng, Hồng và em Hương là họ ngoại.</i>
<b>HĐ 2: Liên hệ thực tế</b>
* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ
<i>ngoại mình cho các bạn cùng lớp biết.</i>
- 2-3 HS lên trình bày
- Lắng nghe
- Quan sát tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Hương đã cho các bạn xem hình
chụp của ơng bà ngoại, mẹ và bác
ruột của Hương.
- Quang đã cho các bạn xem hình
chụp của ơng bà nội, bố và cơ ruột
của Quang.
- Ông bà ngoại của Hương đã sinh
ra mẹ Hương và bác ruột Hương.
- Ông bà nội của Quang đã sinh ra
bố Quang và cô ruột của Quang
- Xếp vào họ nội gồm có ơng, bà,
bố.
- Xếp vào họ ngoại gồm có ơng bà
ngoại, mẹ.
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Bước 2: làm việc cả lớp.
-Theo dõi, nhận xét
* KL: Ông bà sinh ra bố và các anh,chị,em
<i>ruột của bố…..</i>
Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với
<i>họ hàng mình.</i>
* Cách tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn HS đóng vai
xử lí tình huống
+ Em (anh) của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi
vắng.
+ Em(anh ) của mẹ ở quê lên chơi khi bố mẹ
đi vắng.
+ Họ hàng bên nội có người ốm em cùng mẹ
đến thăm.
- Bước 2: Thực hiện
* KL: Gv nhận xét, tuyên dương và liên hệ
<b>3/Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )</b>
<b>*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi</b>
cha mẹ, gia đình. Biết tơn trọng, kính
u ơng bà, cha mẹ.
- Nhận xét tiết học
- Chúng ta phải làm gì để đền tỏ lịng kính
<i>trọng và biết ơn ông bà, cha mẹ?</i>
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài " Thực
hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng "
- 2 bạn cùng bàn kể về họ nội, họ
ngoại mình cho bạn nghe, nêu
cách xưng hô.
- Từng cặp đại diện lên giới thiệu,
nêu cách xưng hô.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- Các tổ cử người đóng vai xử lí
tình huống.
- Các tổ đóng vai
- Lắng nghe
- Một và HS nêu.
- Chú ý lắng nghe và thực hiện
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: 15/11/2018
<b>Toán</b>
<b>TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm: (2đ)</b>
6 x 7 = ……. 7 x 8 = ……. 6 x 9 = ……. 5 x 6 = ……..
54 : 6 = ……. 42 : 7 = ……. 63 : 7 = ……. 48 : 6 = ……..
<b>Bài 2: Tính: (2đ)</b>
45 35 55 5 48 4
7 6
……. ……..
<b>Bài 3: (1đ)</b>
5dam 7m = …….m 2hm 6dam = ……..dam
<b> Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1đ)</b>
a) 5 gấp lên 8 lần thì được: A. 35 B. 40 C. 45
b)
1
3 <sub>của 18m là : A. 6m B. 7m C. 8m</sub>
<b> Bài 5: Tìm </b><i><b>x</b></i> : (1 đ)
a. <i><b>x </b></i> : 6 = 12 b. <i><b>x </b></i> x 4 = 84
<b> Bài 6: Cơ Tư có một mảnh vải dài 50m. Sau khi đem may áo quần thì chiều dài</b>
mảnh vải giảm đi 5 lần. Hỏi mảnh vải của cơ Tư cịn dài bao nhiêu mét? (2đ)
<b>Bài làm:</b>
...
...
. . ....………...
<b>Bài 7: </b>
Số góc vng có trong hình bên là: (1 đ)
...
<b>Tập đọc</b>
<b>TIẾT 30: THƯ GỬI BÀ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu
câu
- Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi .
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với q hương và tấm lịng u q bà của người
cháu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu quý ông bà
<b>*QTE: </b><i>Các em có quyền có ơng bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện</i>
<i>tình cảm gắn bó với bà)</i>
<b>II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC </b>
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một phong bì thư
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện
“ Giọng quê hương” và trả lời nội dung bài
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Luyện đọc: ( 12 phút )</b>
- GV đọc tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu
- HS đọc từng câu
- GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs
* Đọc từng đoạn
- GV chia bức thư làm 3 phần
- GV kết hợp hướng dẫn hs đọc đúng các câu
dài
+ Hải phòng,/ ngày 6/ tháng 11….
+ Cháu vẫn….quê,/ thả diều…đê/ và đêm
đêm/ …
* Đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm hs thi đọc
- Gọi 2,3HS thi đọc toàn bộ bức thư
- Nhận xét, tuyên dương
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )
- Y/c hs đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời
- Đức viết thư cho ai?
- Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào?
- Y/c HS đọc phần chính và trả lời
- Đức hỏi thăm bà điều gì?
- Đức kể với bà những gì?
- Y/c đọc phần cuối thư
- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của
Đức với bà thế nào?
<b>d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )</b>
- 2 HS lên bảng kể và trả lời nội
dung bài
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu lần 1
- HS đọc lại các từ phát âm sai
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2 nhóm thi đọc
- 2,3 hs thi đọc
- HS đọc và trả lời
- Đức viết cho bà ở quê
- Hải phòng….
- Y/c HS đọc lại bức thư
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm cho HS
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>
- Nêu các bước viết một bức thư?
- Qua bài các con thấy mình có quyền gì?
<b>* QTE: Quyền được sống giữa cộng đồng và</b>
nhận được sự quan tâm, chia sẻ của mọi
người trong cộng đồng. Bổn phận phải biết
quan tâm đến mọi người trong cộng đồng.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết một bức thư ngắn cho người
thân, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- 1HS đọc toàn bộ bức thư
- Các nhóm thi đọc
- 2 HS nêu lại
- HS trả lời.
- Lắng nghe
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TIẾT 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh âm thanh ( BT1, BT2)
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn ( bt 3)
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức học môn học
<b>* BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân </b>
<i>tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở</i>
<i>chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là</i>
<i>những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. (BT2).</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bảng lớp
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: Không KT</b>
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút )</b>
<b>Bài tập 1:</b>
- Y/c HS đọc đề bài
- GV giới thiệu cây cọ để hs hiểu hình ảnh
thơ trong bt
- GV hướng dẫn hs làm
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- HS quan sát
- Tiếng mưa trong rừng cọ như
tiếng thác, như tiếng gió.
* GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa
<i>đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn,</i>
<i>lớn hơn nhiều so với bình thường.</i>
<b>Bài tập 2:</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- GV giới thiệu: Cơn Sơn thuộc vùng đất Chí
<i>Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân </i>
<i>tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối</i>
<i>trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến</i>
<i>khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh</i>
<i>vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh</i>
<i>thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. </i>
<b>* TTHCM: Trong bài 2 các câu văn đều</b>
dùng phép so sánh gì?
<b>* GDBVMT: Những câu thơ trên tả cảnh</b>
thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất
nước ta?
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét chốt lời giải đúng
<b>Bài tập 3:</b>
- Gọi HS đọc y/c bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bt đã làm, HTL các đoạn
thơ.
- 1 HS đọc đề bài
- HS nghe
- So sánh âm thanh với âm thanh.
- Vùng Cơn Sơn thuộc vùng đất
Chí Linh- Hải Dương, nơi người
anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn
- 3 HS lên bảng làm
a. Tiếng suối trong như tiếng đàn
cầm.
b. Tiếng suối như tiếng hát.
c. Tiếng chim như tiếng xóc
những rổ tiền đồng.
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm
- Trên nương, mỗi người một việc.
Người lớn thì đánh trâu ra cầy.
Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy
chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
- Lắng nghe
<b>Chính tả: Nghe viết</b>
<b>TIẾT 20: QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et, oet ( BT2) .Làm đúng bài tập3a.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, thẩm mỹ khi viết và trình bày bài.
<b>II/ ĐỒ ĐÙN DẠY HỌC</b>
- Bảng lớp, tranh minh hoạ giải đố
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết: quả
xồi, nước xốy.
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. HD HS viết chính tả: (22 phút)</b>
* Hướng dẫn hs chuẩn bị
- Gv đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Quê
hương.
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê
hương?
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Y/c HS tìm từ khó và viết bảng
* GV đọc cho HS viết
- Nhắc HS cách trình bày bài
* Chấm, chữa bài
<b>c. HD HS làm BT chính tả: ( 7phút )</b>
<b>Bài tập 2:</b>
- Gọi HS đọc y/c bài
- Mời 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
<b>Bài tập 3a:</b>
- Gọi HS đọc câu đố
- Y/c HS trao đổi về lời giải câu đố
- Gv kết hợp củng cố cách viết phân biệt
l/n.
- Nhận xét
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 7phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
- 2HS đọc lại
- Chùm khế ngọt, đường đi học, con
diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón
lá, đêm trăng, hoa cau.
- HS trả lời
- HS tìm và viết bảng từ khó:
trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che...
- HS viết vào vở.
- Lưu ý cách trình bày: mỗi dịng thơ
đều được viết lùi vào 2 ô.
- Nộp vở
- Hs đọc
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm
vở: + Em bé toét miệng cười.
+ Mùi khét.
+ Cưa xoèn xoẹt.
+ Xem xét.
- HS đọc
- HS trao đổi sau đó đọc kết quả:
Nặng - nắng , lá- là
- Về nhà xem lại BT3, ghi nhớ chính tả,
HTL các câu đố.
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: 16/11/2018
<b>Tập làm văn</b>
<b>TIẾT 20: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho
người thân dựa theo mẫu SGK .
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết cách ghi phong bì thư. phong bì thư.
<b>3. Thái độ</b>
- Các em tự giác trong học tập.
<b>*QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư và phong bì thư</b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Giáo viên</i>
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 1
- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu
<i>2. Học sinh</i>
- Giấy rời và phong bì thư
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- Gọi HS đọc bài: " Thư gửi bà " nêu nhận xét
về cách trình bày một bức thư.
+ Dịng đầu thư ghi những gì?
+ Dịng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
+ Nội dung thư?
+ Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
<b>b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )</b>
<b>Bài tập 1</b>
- Gọi hs đọc nội dung bài 1
- Gọi 1 hs đọc lại phần gợi ý viết ở bảng phụ.
- Gọi vài hs nêu mình sẽ viết thư cho ai?
- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình
sẽ viết theo gợi ý:
- Em sẽ gửi thư cho ai?
- Dòng đầu thư em viết như thế nào?
- Em viết lời xưng hô như thế nào để thực hiện
sự kính trọng
- 1 HS đọc và trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- 4 - 5 HS nêu
- 1 HS giỏi đọc
- Gửi cho ông (bà, cơ, dì, cậu..)
- Việt Dân, ngày …
- Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm
ơng(bà) điều gì, báo tin gì cho ông?
- Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa
hẹn điều gì?
- Kết thúc lá thư, em sẽ viết những gì?
- Gv nhăc nhở hs chú ý:
+ Trình bày thư đúng thể thức
+ Dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối
tượng nhận thư
- Y/c HS thực hành viết thư
- GV mời một số em đọc thư trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài tập 2:</b>
- Gọi HS đọc bài 2
- Y/c HS quan sát phong bì viết mẫu trong
Sgk, trao đổi về cách trình bày mặt trước
phong bì.
+ Góc bên trái ( phía trên) viết gì?
+ Góc bên phải ( phía dưới ) viết gì?
+ Góc bên phải ( phía trên phong bì) viết gì?
- Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì
- GV và cả lớp nhận xét
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )</b>
<b>*QTE: Các em có quyền được tham gia viết</b>
thư và phong bì thư
- Gọi HS nhắc lại cách viết một bức thư và
cách viết trên phong bì thư.
- Nhận xét tiết học
-Về nhà hoàn thiện bài, chuẩn bị bài mới.
- Hỏi thăm sức khoẻ của ông….
- Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh
khoẻ, hứa sẽ chăm ngoan, học
giỏi.
- Lời chào ơng, chữ kí và tên.
- Lắng nghe
- HS thực hành viết trên giấy.
- Nhiều HS đọc thư của mình.
- 1 HS đọc và quan sát phong bì
thư
- Viết rõ tên và địa chỉ người gửi
thư
- Viết rõ tên, địa chỉ người nhận.
- Dán tem thư của bưu điện
- HS ghi
- 5 HS đọc kết quả
- HS nêu.
- 2 - 3HS nhắc lại
- Lắng nghe
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 50: BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Bước đầu biết giải và trình bài giải bài tốn bằng hai phép tính
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Các em vận dụng bài học và làm tốt bài tập 1,3.
<b>3. Thái độ :</b>
- Giáo dục học sinh chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh vẽ tương tự như SGK.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ KTBC: ( 4 phút )</b>
- Nhận xét bài KT giữa kỳ.
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1phút )</b>
<b>b. Hướng dẫn giải bài tốn bằng 2 phép </b>
<b>tính: ( 12 phút )</b>
<b>* Bài tốn 1</b>
- Gắn lên bảng những cái kèn như hình vẽ.
- Hàng trên có mấy cái kèn?
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái
kèn?
- GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
3kèn
Hàng trên
2ken ? kèn
Hàng dưới:
? cái kèn
- Hàng dưới có mấy cái kèn?
- Làm thế nào biết hàng dưới có 5 cái kèn?
- Gv: Đây chính là dạng tốn về nhiều hơn.
Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới)
- Cả hai hàng có mấy cái kèn?
- Gv: Đây là bài tốn tìm tổng 2 số ( số kèn ở
cả hai hàng )
- GV trình bày bài giải như trong Sgk
<b>* Bài toán 2</b>
- Giới thiệu bài toán
4 con cá
Bể1: 3 con cá ?con cá
Bể2:
- Muốn tìm số cá ở hai bể ta phải biết số cá ở
mỗi bể.
- Đã biết số cá ở bể nào?
- Phải tìm số cá ở bể nào?
- Tìm số cá ở cả hai bể?
- GV trình bày như trong Sgk
<b>c. Thực hành: ( 18 phút )</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Lắng nghe
- HS quan sát nhận xét
- Hàng trên có 3 cái kèn
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng
trên 2 cái kèn.
- Quan sát
- Hàng dưới có 5 cái kèn
- Làm phép tính cộng: 3 + 2 = 5
- Lắng nghe
- Cả hai hàng có 3+5 = 8(cái kèn)
<i>Bài giải</i>
a) số kèn hàng dưới là:
3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
Đáp số: a) 5 cái kèn
b) 8 cái kèn
- Quan sát
- Biết số cá ở bể 1
- Tìm số cá ở bể 2
Số cá ở bể 2 là: 4 + 3 = 7 con
Số cá ở cả 2 bể: 4 + 7 = 11 con
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm số quyển sách của 2 ngăn ta phải
biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển.
- Nhận xét
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS nêu bài toán rồi giải
- Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT trong Sgk trang 50.
- HS trả lời
- HS làm và chữa bài
Ngăn dưới có số sách là:
32 – 4 = 28 (quyển)
Cả hai ngăn có số sách là:
32 + 28 = 60 (quyển)
ĐS: 60 học sinh.
- HS đọc
- HS nêu
<i> Bài giải</i>
Lớp 3b có số HS là:
28 + 3 = 31 (học sinh)
Cả hai lớp có số HS là:
28 + 31 = 59 ( học sinh)
ĐS: 59 học sinh.
- Lắng nghe
<b>Tập viết</b>
<b>TIẾT 10: ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng G), Ô, T 1 dòng
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Viết đúng tên riêng Ơng Gióng ( 1 dịng) và câu ứng dụng Gió đưa …Thọ
Xương. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
<b>3. Thái độ</b>
- Các em có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu chữ viết hoa
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/ KTBC: ( 5 phút )</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng viết G, Gị Cơng,
dưói lớp đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá
<b>2/ Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )</b>
- 2 HS lên bảng viết
- Dưới lớp đọc câu ứng dụng
<b>b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )</b>
- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài?
- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Y/c HS viết trên bảng con
<b>* Luyện viết từ ứng dụng</b>
- Gọi HS đọc tên riêng
*GV: Ơng Gióng là nhân vật trong truyện
<i>cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, </i>
<i>bảo vệ Tổ quốc.</i>
- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ
<b>* Luyện viết câu ứng dụng</b>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
* GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc
<i>sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ </i>
<i>là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương </i>
<i>là một huyện cũ của HN.</i>
- Y/c HS nêu các chữ viết hoa.
<b>c. HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút )</b>
- GV nêu y/c
+ Viêt chữ Gi: 1 dịng
+ Viết câu ca dao: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.
<b>d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút )</b>
<b>3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết thêm và HTL câu ứng
dụng
- G, Ô, T, V, X
- Quan sát gv viết
- HS viết vào bảng con
- HS đọc: Ơng Gióng
- Lắng nghe
- HS viết vào bảng con
- 2 hs đọc
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chng Trấn Vũ canh gà Thọ
Xương.
- HS nêu và viết vào bảng con
- HS thực hành viết vào vở
- HS nộp vở
- Lắng nghe
<b>Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 10</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua (15p)</b>
<b>1. Đánh giá tuần 10: GV nhận xét chung:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>
- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.
- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>
<b>II. Phương hướng tuần tới (5p)</b>
- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe
gắn máy, xe đạp điện.
- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn
đuối nước.
- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.
- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.
<b>III. Chuyên đề: (20’)</b>
<b>Kĩ năng sống</b>
<b>CHỦ ĐỀ 2: GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được lời chào đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người : Lời chào
cao hơn mâm cỗ.
- Giúp HS biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong một số tình huống cụ thể.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn cho các em có kĩ năng và thái độ giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục các em có thái độ đúng đắn khi giao tiếp với mọi người xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu bài tập : BT1, BT3, BT4.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
+ Ở nhà em đã tự làm lấy những việc
gì?
+ Tại sao em phải tự làm lấy những
việc của bản thân?
<b>2. Bài mới (15')</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Đọc truyện: Lời chào</b></i>
- GV đọc truyện: Lời chào ( T.7)
- Hoạt động nhóm: ( Nhóm 4)
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm
thảo luận theo các câu hỏi sau
+ Vì sao cha yêu cầu con chào bà cụ ?
+ Sau khi chào bà cụ và được bà cụ
- 2HS trả lời
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại truyện, Cả lớp theo dõi.
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm làm việc ghi vào phiếu
Đại diện các nhóm trình bày câu hỏi
thảo luận :
+ Gặp người lớn tuổi hơn con, con
phải chào người đó trước. Vì thế cha
yêu cầu con phải chào bà cụ
chào lại, cậu bé cảm nhận được điều gì
mà trước đó khơng có ?
- Gọi nhận xét, bổ sung
<i><b>* GV kết luận: Khi gặp người lớn tuổi </b></i>
chúng ta cần chào hỏi lễ phép.
<i><b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống và </b></i>
<i><b>đóng vai</b></i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- HS đọc u cầu của bài
- Phân tích, tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận và đóng vai 1 tình huống.
- Từng nhóm lên trình bày ý kiến và
đóng vai trước lớp
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
(1) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi gặp gỡ mọi người chúng ta cần
làm gì?
+ Khi chia tay mọi người chúng ta cần
làm gì?
- Chia nhóm để HS đóng vai theo
nhóm
- Từng nhóm lên thực hành đóng vai
trước lớp.
- GV nhận xét
(2) - HS đọc yêu cầu của bài
* Cách tiến hành.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài
tập.
- Mời các nhóm lên bảng trình bày bài
- GV và cả lớp nhận xét, tun dương
nhóm hoàn thành nhanh và đúng.
chào lại, cậu bé cảm nhận mọi vật xung
quanh như đang thay đổi. Mặt trời rực
rỡ. Trên cành cây cao gió lướt nhẹ
nhàng. Những chiếc lá rung rinh đùa
giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng trong
lịng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đầu bài
- HS thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: Tình huống 1
+ Nhóm 2: Tình huống 2
+ Nhóm 3: Tình huống 3
+ Nhóm 4: Tình huống 4
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai về
cách giải quyết của nhóm mình trước
lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hành chào hỏi ông bà, cha mẹ,
thầy cô giáo, bạn bè và mọi người khi
gặp gỡ, khi chia tay.
+ Cần phải chào hỏi
+ Cần chào tạm biệt
- HS thảo luận và đóng vai
- Đại diện nhóm lên thực hành đóng
vai, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
- Ghi lại cảm xúc của em sau khi chào
mọi người và thái độ của mọi người
sau khi được em chào
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào
phiếu.
<i><b>* GV kết luận: Lời chào có tác dụng kì</b></i>
lạ, nó khơi dậy những tình cảm tin cậy,
gần gũi với nhau giữa người với người.
Nó làm cho tâm hồn con người rộng
mở.
Lời chào cao hơn mâm cỗ.
<i><b>*Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập</b></i>
<i><b>Bài tập 4: </b></i>
<i><b>- Cho HS đọc yêu cầu bài tập</b></i>
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm trên
phiếu bài tập
- Mời một số HS nêu kết quả trước lớp
- Chốt câu điền đúng: 1- cảm ơn, 2- xin
lỗi
<i><b>*Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến</b></i>
<i><b>Bài tập 5: Cho HS đọc đầu bài</b></i>
- Phân tích tìm hiểu yêu cầu của bài
- GV lần lượt đọc từng ý kiến
- GV cho HS thảo luận về lý do đưa ra
ý kiến đó
- GV kết luận kết quả nối đúng
<i><b>*Hoạt động 5: Liên hệ</b></i>
- Em đã biết chào hỏi người lớn tuổi và
khi có khách đến nhà?,...
- Em đã biết cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ chưa?
- Em biết xin lỗi khi phạm lỗi hoặc khi
làm phiền người khác chưa?
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Goị HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Điền từ “cảm ơn” hoặc “xin lỗi” vào
một chỗ....trong mỗi câu dưới đây cho
phù hợp.
1. Cần nói....khi được người khác quan
tâm, giúp đỡ.
2. Cần nói....khi làm phiền người khác.
- HS làm trên phiếu bài tập
- HS nêu kết quả trước lớp
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ, bày tỏ từng ý kiến
- HS giải thích lí do
- HS tự liên hệ bản thân