Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.85 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 16/11/2017 </i>

<b>Tuần 11</b>


<i>Ngày giảng: 19/11/2017 </i>

<b>...*.</b>

?&@

<b>.*...</b>



TOÁN


<b>Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...…CHIA CHO 10, 100, 1000,...…</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS


- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. và chia
số tròn chục, trịn trăm, trăm nghìn… cho 10, 100, 1000…


- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho) 10; 100; 1000;…
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh.


3. Thái độ: GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 1 HS lên bảng làm bài 1 – tr 60
+ Nêu tính chất giao hoán của phép
nhân?



- Nhận xét


<b>2. Bài mới (30’)</b>


2.1. Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.2. Hướng dẫn HS nhân một số tự
nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho
10. (12p)


VD1: 35 x 10 = ?
- HS đọc phép tính


+ 10 cịn được gọi là mấy chục?


+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
+ 35 chục là bao nhiêu?


- So sánh và nhận xét về số 35 và kết
quả sau khi nhân với 10?


+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta
làm như thế nào?


- GV chốt kết quả: Khi nhân một số với
10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0
vào bên phải.



- Gọi nhiều HS đọc kết luận


- Nếu như nhân 1 số với 10 ta thêm 1
số 0 bên phải số đó thì khi chia 1 số
cho 10 thì ta làm như thế nào?


- 1 HS lên bảng
- lớp nêu miệng


35 x 10=10 x 35


=1chục x 35=35chục = 350.
( gấp 1 chục lên 35 lần ).


- Sau bên ( phải ) số 35 có thêm chữ số 0
( kết quả 350 )


- Thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
35 x 10 = 350


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

350 : 10 = ? Tại sao?


+ Yêu cầu và nhận xét số bị chia;
thương sau phép tính?


+ Muốn chia một số chẵn chục cho 10
ta làm như thế nào?


- HS lấy VD chứng minh cho 2 kết
luận trên.



- GV kết luận: Khi chia số tròn chục
cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số
0 ở bên phải số đó.


VD2:


- Hướng dẫn HS nhân 1 số với 10;
100;..hoặc chia một số trịn trăm, trịn
nghìn cho 10;100


- HS nêu nhận xét
- GV chốt bài


- Treo bảng phụ ghi nội dung bài học
HS đọc.


2.3. Thực hành: (18p)


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS nêu lại. Lớp làm bài và NX.
- HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra +
Muốn nhân (hoặc chia ) một số với 10;
100; 1000 ta làm như thế nào?


- GV thống nhất kết quả đúng



- GV chốt : Cách nhân, chia 1 số với
10, 100, 1000,…


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc đề bài và quan sát mẫu:
- 300kg = ? tạ? vì sao?


- HS nêu lại các ĐV khối lượng đã học
theo thứ tự từ lớn đến bé, ngược lại.
- 2 HS lên bảng làm bài và nêu lý do.
- Lớp và GV nhận xét chữa bài.
- GV thống nhất kết quả.


- GV chốt : Cách đổi các đơn vị đo
khối lượng dựa vào cách nhân , chia
nhẩm 1 số với 10, 100, 1000,..


<b>3. Củng cố - dặn dò: ( 5p) </b>


+ Muốn nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000…chia số tròn trăm, tròn


- Bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.


- Tương tự như VD1 ( SGK_59 )


<b>1.</b> Tính nhẩm:


- HS đọc yêu cầu bài.


- Lớp làm bài và nhận xét.


- HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra lẫn
nhau


Kết quả


a) 180; 1 800; 8 200; 75 000; 190;
256 000; 3 020; 40 000.


b) 900; 90; 9; 68; 42; 2; 2 002; 2 002;
2 002.


<b>2</b>. Viết số thích hợp vào chỗ chấm<b>:</b>


- HS đọc đề bài


- 2 HS lên bảng làm bài
300kg = 3 tạ.


70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghìn,…cho 10, 100, 1000… ta làm
như thế nào?


- GV chốt nội dung bài.


- Nhận xét giờ học, Dặn HS về nhà ôn


bài và chuẩn bị bài sau.


...


TẬP ĐỌC


Tiết 21: <b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài . Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm
hứng ca ngợi..


3. Thái độ: Học sinh học tập tấm gương vượt khó của chú bé Nguyễn Hiền.
* QTE: Vượt khó trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh minh hoạ SGK.


Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Giới thiệu chủ điểm: 3p</b>



- Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
- Dùng tranh minh hoạ.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài<b>: </b>(1p)


<b>- </b>Tranh minh hoạ.


2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: (12p)


- GV cho HS đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 1, GV nghe,
sửa cách đọc cho HS.


+ Chú ý một số từ ngữ: kinh ngạc, lạ
thường, mảnh gạch,...


- HS đọc thầm chú giải.


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2, GV giúp HS
hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét
- HS đọc theo nhóm bàn.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.



- Theo dõi


- 1 HS khá đọc cả bài.


- 4 đoạn( HS nêu từng đoạn):
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp đến ...chơi diều
+ Đoạn 3 : Tiếp đến ...của thầy
+ Đoạn 4 : Còn lại


- HS đọc nối tiếp đoạn


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2, đọc thầm chú
giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Tìm hiểu bài: (10p)


- GV yêu cầu HS nêu và trả lời câu hỏi
1 SGK.


+ Câu 2 SGK


+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
Trạng thả diều”?


+ Câu hỏi 4SGK


- GV chốt: Câu nào cũng có ý đúng.
Câu nói đúng nhất ý nghĩa của truyện


là “Có chí thì nên”


- GV cho HS nêu ý nghĩa bài đọc
- GV chốt ( như mục tiêu ) và ghi bảng
c. Luyện đọc diễn cảm: (8p)


- GV hướng dẫn để HS tìm giọng đọc
phù hợp cho cả bài.


-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn:


“Thầy phải kinh ngạc...đom đóm vào
trong”


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>


- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều
gì?


- Em cần làm gì để vượt khó trong học
tập ?


- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ
sau.


- HS đọc đoạn từ đầu đến ...thì giờ chơi
diều. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời.


...học đâu hiểu đấy, trí nhớ lạ thường.
- Đọc thầm đoạn còn lại.


- Nhà nghèo, phải bỏ học, đi chăn trâu,
đứng ngoài nghe giảng. Tối đến mượn
vở của bạnlàm bài vào lá chuối khô nhờ
thầy chấm hộ.


- Vì Hiền đỗ Trạng ngun ở tuổi 13 khi
vẫn cịn là chú bé ham thích chơi diều.
- HS thảo luận nhóm đơi và nêu.


- HS lần lượt nêu


- HS đọc tiếp nối theo đoạn.


- Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp.
- HS tìm và dùng chì gạch trong SGK
cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở một số từ
ngữ


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một số HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
- HS suy nghĩ trả lời


* QTE: Vượt khó trong học tập.


<b>KHOA HỌC</b>
<b>BA THỂ CỦA NƯỚC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Kiến thức: Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.


2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại.


3. Thái độ: Giáo dục HS ln khám phá những điều bổ ích trong lĩnh vực khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- GV : Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng.
- HS : Chuẩn bị cốc, đĩa, khay,…


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC(5')</b>


? Nước có những tính chất gì?
? Nêu ghi nhớ của bài?


- GV nhận xét
2.<b>Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài :(2')</b>


<b>- </b>Giới thiệu mục đích yêu - cầu của bài


<b>b. Các hoạt động</b>



<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước</b>
<b>từ thể lỏng chuyển thành thể khí và</b>
<b>ngược lại.</b>


<b> ( 10')</b>


? Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?


+ Rót nước sơi từ phích vào cốc cho các
nhóm.


- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót
từ phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc nước,
lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra.


- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng
đen, nước làm ướt mặt bảng. Một lát sau,
mặt bảng khơ, khơng cịn ướt nữa. Như vậy
nước đã biến thành hơi và bay vào khơng
khí. Hơi nước là nước ở thể khí, khơng nhìn
thấy bằng mắt.


- Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát
mở nắp vung khi nước sơi có hiện tượng hơi
nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp. Lúc đó nước
ở thể lỏng.


<b>Kết luận :</b> Nước ở thể lỏng thường xuyên
bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt


độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước


- 2 hs trả lời câu hỏi.


- Theo dõi, lắng nghe.


- Học sinh nhắc lại đề


… nước mưa, nước sơng, nước suối,
nước biển, nước giếng,…


- Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký
ghi kết quả.


- 3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể
lỏng ở trong bình thuỷ trở thành thể
khí, từ thể khí lại thành thể lỏng đọng
trên đĩa rồi rơi xuống.


- HS quan sát, theo dõi.
- HS nối tiếp nêu nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ở nhiệt độ thấp.


Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước khơng
thể nhìn thấy bằng mắt thường .


Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở
thể lỏng.



<b>* HĐ2</b> : <b>Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể</b>
<b>lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.</b>
<b>(7' )</b>


<b>Mục tiêu</b>:


- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại.


? Đặt khay nước có đá vào ngăn làm đá của
tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ
xảy ra đối với nước trong khay? Hiện tượng
đó gọi là gì?


? Để khay nước đá ở ngồi tủ lạnh, hiện
tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì?


<b>Kết luận</b> : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có
nhiệt độ bằng 0o<sub>C, ta có nước ở thể rắn.</sub>
Hiện tượng đó gọi là sự đơng đặc.


- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở
thể lỏng khi nhiệt độ ở 0o<sub>C. Hiện tượng đó</sub>
gọi là sự nóng chảy.


<b>* HĐ3 :</b> <b>Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của</b>


<b>nước. (8')</b>


+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời


các câu hỏi sau:


? Nước tồn tại ở những thể nào?


? Nêu tính chất chung của nước ở các thể
và tính chất riêng của từng thể.


<b>Kết luận</b> : Nước có thể ở thể lỏng, thể khí
hoặc thể rắn. Ở cả ba thể, nước đều trong
suốt, khơng có màu, khơng mùi, khơng có
vị…


-Nước ở thể lỏng khơng có hình dạng nhất
định, nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- u cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước, 1 em vẽ ở bảng.


- Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy
--bay hơi -- ngưng tụ - đơng đặc -nóng chảy,


<b>3. Củng cố , dặn dị : (3' )</b>


- Nước ở thể lỏng đã biến thành nước
ở thể rắn.


- Nước đá ở khay đã chảy thành nước
ở lỏng.


- lắng nghe.



- Nhắc lại kết luận.


- Từng nhóm 2 em thực hiện và trình
bày.


- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở
SGK.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà và chuẩn bị bài “ Mây được
hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra.


- HS c v lng nghe.


...


<i>Ngày soạn: 16/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 20/11/2017 </i>

TỐN


TIẾT 52: <b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS



- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


- Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
3. Thái độ:


- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>


- 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví
dụ về nhân một số tự nhiên với
10,100,1000....và chia một số
tròn chục cho 10,100,1000...
- HS ở dưới lớp nêu tính chất
giao hốn của phép nhân.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới:</b>



2.1. Giới thiệu bài : ( 1p)
- Nêu mục tiêu bài


2.2. Giới thiệu tính chất kết
hợp của phép nhân. ( 10p)
a. So sánh giá trị của hai biểu
thức


- GV viết bảng :
( 2  3 )  4 và


2  ( 3  4)


- Cho HS so sánh hai kết quả
và rút ra kết luận.


<b>-</b> HS lên bảng làm
<b>-</b> Nhận xét bạn làm bài.


- 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS
khác làm nháp.


( 2  3 )  4 = 6  4 = 24


2  ( 3  4) = 2  12= 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b.Viết các giá trị của biểu thức
vào ô trống.


- GV treo bảng phụ kẻ như


sách giáo khoa, giới thiệu bảng
và cách làm


- HS nêu giá trị của a = 3, b=
4, c = 5 ; a= 5 , b = 2 , c = 3 ; a
= 4 , b = 6 , c = 2


- HS lần lượt tính giá trị của
(a  b )  c và a  ( b  c )


- GV ghi kết quả tính vào
bảng phụ rồi so sánh 2 kết quả.
- GV cho HS nhận xét


- Cho HS rút ra quy tắc và
công thức tổng quát


- GV nêu :


( a b )  c gọi là một tích nhân


với một số


a  ( b  c ) gọi là một số nhân


với một tích.


2.3. Luyện tập : ( 20p)


<b>Bài 1:</b>



- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV cho HS quan sát và nêu
cách làm mẫu


- GV cùng HS chữa bài, chốt
kết quả


- HS nêu cách làm


* GV chốt: Tính chất kết hợp
của phép nhân.


<b>Bài 2:</b>


- GVcùng HS chữa bài nhận
xét, chốt kết quả đúng.


+ GV chốt kiến thức về vận
dụng tính chất giao hốn, kết
hợp của phép nhân để tính
nhanh.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc bài tốn.


-Thu chấm nhận xét một số
bài.



*Lưu ý câu trả lời, bài làm


- HS khá giỏi
nêu :


Ta thấy giá trị
của ( a b )  c


và a  ( b  c )


luôn bằng nhau.
- HS nhiều em
đọc Quy tắc SGK- trang 60 và viết công thức tổng
quát :


( a b )  c = a  ( b  c )


- HS nêu chú ý SGK :


a b  c = ( a b )  c = a  ( b  c )


<b>1</b>. Tính bằng hai cách ( theo mẫu):
- 4 HS lên bảng , lớp tự làm vào nháp
a. 4  5  3 = ?


Cách 1: 4 5 3 = (45 ) 3=20 3= 60


Cách 2: 4 5 3 = 4(53) = 415= 60


<b>2.</b> Tính bằng cách thuận tiện nhất:


- HS nêu yêu cầu bài tập


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- HS nêu cách làm


VD :135 2 =13(5 2) =13 10= 130


hoặc :


2  26 5 = 26 (5 2) =26 10= 260


<b>3</b>.


- HS đọc bài, phân tích u cầu của bài tốn, tóm
tắt và giải vào vở


Bài giải


Số học sinh của một phòng là:


2  15 = 30 ( học sinh )


Số học sinh của 8 phòng là:


30 x 8 = 240 ( học sinh )
a b c ( a  b )  c a  ( b  c )


3
5
4


4
2
6
5
3
2


(3  4)  5 =


60
( 5  2 )  3 =


30


( 4 6 )  2 =


48


3  ( 4  5 ) =


60


5 ( 2  3 ) =


30


4  ( 6  2 ) =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bằng nhiều cách.



(Cần vận dụng tính chất giao
hoán, kết hợp để tính tốn
nhanh hơn: tính một phịng học
xem có bao nhiêu HS ngồi học
sau đó tính 8 phịng học có tất
cả bao nhiêu HS ngồi học)


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


- HS nhắc lại tính chất kết hợp
của phép nhân


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài
sau


Đáp số : 240 học sinh
- HS chữa bài.


...


CHÍNH TẢ : ( NHỚ - VIẾT)


Tiết 11<b> : NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ:
“Nếu chúng mình có phép lạ”.



2. Kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/ x, dấu
hỏi/ dấu ngã.


3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết.
* GD QTE: Quyền có sự riêng tư.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- PHTM.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- N xét bài KTGHK 1.


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài. (1p)


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.


2.2. Hướng đẫn HS nhớ, viết. (12p)
- GV nêu yêu cầu bài tập ( Viết 4 khổ
thơ đầu của bài thơ).


- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài: “


Nếu chúng mình có phép lạ” – SGK
(76)


- Cả lớp quan sát vào bài.
- 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ.


- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi
- 1 H Sđọc thuộc đọc trước lớp
- Lớp đọc nhẩm thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cả lớp gấp sách và nhẩm bài.


- HS tự giác, nghiêm túc ngồi viết bài
- GV bao quát lớp (15’)


- Thu bài. GV chấm và chữa 7 – 10 bài
ở lớp.


* PHTM: Chiếu 1 số bài chấm cho HS
q/s rồi nhận xét để HS học tập và rút
kinh nghiệm.


* GD QTE: Quyền có sự riêng tư.
2.3. HD làm bài tập chính tả: (18p)


<b>Bài 2a</b> (105)


- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và
nội dung bài.



- HS suy nghĩ làm bài. 1 HS lên bảng
điền kết quả.


<b>Bài 3</b> (106)


- GV nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài cá nhân vào trong vở. 1
HS lên bảng làm bài.


- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
+ Nêu nghĩa của mỗi câu đó?


<b>3. Củng cố dặn dị. (5p) </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài
sau.


chớp mắt, ngọt lành, lặn, lái, vì sao, thuốc
nổ” và cách trình bày bài thơ.


- HS viết bài vào vở


<b>* Bài 2a</b>. Điền vào chỗ trống s/x:


- HS đọc bài làm của mình, đối chiếu và
nhận xét bài bạn.



- HS đọc lại nội dung bài hồn chỉnh ở
bảng.


- Kết quả: <b>sang, xíu, sức, sức sống, sáng.</b>
<b>* Bài 3</b>: Viết lại các câu cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


b) Xấu người, đẹp nết.


c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao.


Dẫu rằng núi lở cịn cao hơn đồi.


LỊCH SỬ


<b>Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học xong bài, HS có thể :


- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung
tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.


- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập ra vương triều Lý, có cơng
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và nê được vài
nét về công lao của Lý Công Uẩn.



3. Thái độ: GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- GV: chiếu dời đơ + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ
niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.


- Tranh ảnh sưu tầm


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Kiểm tra</b>: <b>5'</b>


- GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất


( Năm 981 ).


<b>+ </b>Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?


<b>+ </b>Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


<b>- </b>Nêu ghi nhớ bài học?
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mơí.</b>


<b> a. GV giới thiệu bài.1'</b>


<b> b. Tìm hiểu bài: 28’</b>


<b>* HĐ1 : </b><i><b>Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê</b></i><b>.</b>
<b>-</b> Saukhi Lê Đại Hành mất , tình hình nước ta
ntn?


- Vì sao Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều
lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?


. .


<b>* HĐ 2</b><i> : <b>Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên</b></i>


<i><b>kinh thành là Thăng Long.</b></i>


- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ
Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).


- GV yc HS dựa vào kênh chữ trong SGK
đoạn : “ Mùa xuân năm 1010… màu mở này”,
để lập bảng so sánh theo mẫu sau:


Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí - Địa thế


<b> - </b>hs trả lời


- HS làm việc cá nhân



- Năm 1005, vua Lê Đại Hành
mất… Lê Long Đĩnh lên ngơi, tính
tình bạo ngược.


Lý cơng Uẩn là viên quan có tài, có
đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý
Công Uẩn được tôn lên làm vua.
Nhà Lý bắt đầu từ đây: năm 1009
- HS xác định vị trí kinh đơ Hoa
Lư và Đại La trên bản đồ.


- HS lập bảng so sánh dựa vào kênh
chữ.


<b>Hoa Lư</b> :


- Không phải trung tâm.


- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
<b>Đại La</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>+ </b>Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la?


- GV kl: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ
<i>quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi</i>
<i>tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tơng</i>
<i>đổi tên nước là Đại Việt..</i>


<b>* HĐ 3</b><i>:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý</i>



<b>+</b>Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>3. Củng cố – dặn dò : 4'</b>


- Giới thiệu về chiếu dời đô + một số bài báo
nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ
niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà
Nội.


- GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học
SGK .


- GV nx tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và
bảo vệ đất nước.


- Về học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý.


- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
- Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no.


- HS làm việc cả lớp


- HS thảo luận và đi đến kết luận:
<i>Thăng Long có nhiều lâu đài, cung</i>
<i>điện, đền chùa, dân tụ họp ngày</i>


<i>càng đông và lập nên phố , nên</i>
<i>phường.</i>


- HS đọc bài học
- Lắng nghe.


...


BỒI DƯỠNG TOÁN


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 11</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về tính nhẩm, tính thuận tiện, đổi
đơn vị đo và giải toán văn.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


* Phân hóa: Học sinh còn hạn chế làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh có năng lực
thực hiện hết các yêu cầu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.
yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện (20 phút):</b>
<b>Bài 1.</b> Tính nhẩm:


a) 673 x 10 = …………. b) 570 : 10 = …………
4521 x 100 = …………. . 6000 : 100


= ………….


23045 x 1000 = ………….. 903000 : 1000 =
………….


<b>Bài 2. </b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


a) 100kg = ……tạ 1000g = ……kg 1000kg = ……tấn
700kg = ……tạ 5000g = ……kg 3000kg = ……tấn
b) 100cm = ……m 1000mm =……m 1000m = ……km
600cm = ……m 9000mm =……m 4000m = ……km.….


<b>Bài 3. </b>Tính bằng cách thuận tiện nhất :


a) 29 x 5 x 2 = ………
= ………
b) 43 x 25 x 4 = ………...


= ………
c) 382 x 2 x 50 = ………


= ………


<b>Bài 4. </b>Chị Hà mua 2 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 25 chiếc kẹo. Hỏi
chị Hà mua được bao nhiêu chiếc kẹo?


<i><b>Bài giải</b></i>


………
………


………
………
………
………
………
...……….


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên chốt đúng - sai.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


...


HĐ NGLL


<b>TỔ CHỨC HỘI THI VĂN NGHỆ CHAO MỪNG 20/11</b>


<b>(Theo kế hoạch và chỉ đạo của nhà trng)</b>


...


<i>Ngày soạn: 16/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 21/11/2017 </i>

TỐN


TIẾT 53:<b> NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0 vận
dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


+ Nêu tính chất kếp hợp của phép nhân?
- 2 HS lên bảng tính



- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục tiêu bài


2.2. Hướng dẫn cách nhân: (14p)
a) Phép nhân 1234 x 20


- GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20
- GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy?
- 20 bằng 2 nhân với mấy?


- Vậy ta có thể viết


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


HS1: 15 x 5 x 2
HS2: 5 x 8 x 9 x 2


- HS đọc phép tính.
- Là 0.


- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
+ Vậy 1324 x 20 = ?


+ GV hỏi 2 648 là tích của các số nào?


+ HS nhận xét về số 2 648 và 26 480?
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi ta thực hiện nhân 1324 x 20
chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi
viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích
1324 x 2.


- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính:
124 x 30


4578 x 40
5463 x 50
- Gv nhận xét.


b/ Phép nhân 230 x 70


- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích
của một số nhân với 10?


- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành
tích của một số nhân với 10.


- Vậy ta có: 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x
10)


- GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và


kếp hợp của phép nhân để tính giá trị của
biểu thức ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10)


+161 là tích của các số nào?


+ HS nhận xét về số 161 và 16100?
- Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x
70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng
ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm
2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
- GV: hãy đặt tính và thực hiện tính: 230
x70


- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2 ) x 10
= 2648 x 10
= 26 480
- 1324 x 20 = 26 480.


- 2648 là tích của 1324 x 2.


- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số
0 vào bên phải.


- Có một chữ số 0 ở tận cùng.


- HS nghe GV giảng.


- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
2648 được 26 480.


- 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
nêu cách tính như với 1324 x 20.


- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 x 10.
- HS nêu: 70 = 7 x 10.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp:
( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )


= ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
= 161 x 100


= 16100


- 161 là tích của 23 x 7.


- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0
vào bên phải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30


4590 x 40


2463 x 500


2.3. Thực hành: (20p)


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì?


- HS làm bài. 3 HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết quả BT.
+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0?
- GV chốt kiến thức: củng cố cách nhân
với số có tận cùng là 0


<b>Bài 2:</b>


+ BT yêu cầu gì? Để làm được bài này,
cần làm gì?


- HS làm bài. 1 HS lên bảng.
- Chữa bài.Giải thích cách làm?


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài và ghi tóm tắt.


+ Đề bài cho biết những gì? Mối quan hệ


giữa chúng?


+ Bài tốn hỏi gì?
+ Cách làm bài?


- Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng lớp.


- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức: BT giúp các em áp
dụng cách nhân với số có tận cùng là chữ
số 0 vào giải tốn có lời văn.


<b>Bài 4:</b>


- HS đọc đề bài và ghi tóm tắt.


+ Bài tốn u cầu gì? Đã biết những gì?
+ Để tính được diện tích tấm kính, cần
làm những gì?


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>


- GV nhận xét giờ học. Chốt kiến thức bài
học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.



- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp


- HS nêu: nhân 23 với 7, được 161. Viết
thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161
được 16100.


- 3 HS lên bảng, sau đó nêu cách tính
như với 230 x 70.


<b>1:</b> Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài. 3 HS lên bảng.


1342 13546 5642
x 40 x 30 x 200
53680 406380 1128400


<b>Bài 2</b>: tính.
- HS đọc đề.


- HS làm bài. 1 HS lên bảng, lớp làm vở
a/ 1326 x 300 = 397800


b/ 3450 x 20 = 69000
c/ 1450 x 800 = 116000.


<b>3. </b>Bài giải:
Ơ tơ chở số gạo là:



50 x 30 = 1500 ( kg)
Ơ tơ chở số ngơ là:


60 x 40 = 2400 ( kg )
Ô tô chở tất cả gạo và ngô là:


1500 + 2400 = 3900 ( kg ).
Đáp số: 3900 kg.


<b>4.</b>


Bài giải.
Chiều dài tấm kính là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

30 x 60 = 1800 ( cm )
Đáp số: 1800 cm2


...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 21 : <b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.



2. Kĩ năng: Biết sử dụng một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trong nói và
viết.


3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập.
* GT: Không làm bài 1.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ viết nội dung bài tập 1; phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung các BT 2, 3.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi HS tìm các động từ
- Đặt câu, nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


2.1/ Giới thiệu bài. ( 1p)


- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 29p)


<b>Bài 1</b>: (Đã giảm tải)


<b>Bài 2:</b>



- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập.


- Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ
trống cho phù hợp với thời điểm đã cho
trong bài.


- GV phát phiếu cho 2 HS làm . HS dán
kết quả.


+ Tại sao em điền kết quả đó?
- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập và mẩu
chuyện: “ Đãng trí”.


- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết


- 2 HS lên bảng tìm và đặt câu


<b>2</b>. Chọn các từ ( đã, sẽ, đang) để điền vào
ô trống.


a) đã thành.
b) đã hót.
đang xa,
sẽ tàn.


<b>3</b>. Chữa lại những từ chỉ thời gian không


đúng trong bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quả.


- HS đọc lại toàn bộ truyện. ? Tại sao
sử dụng từ đó?


+ Sự khơi hài trong truyện là gì?


- Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ, đang có
tác dụng gì?


<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- GV chốt nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và
chuẩn bị bài sau.


- đang đọc.


- Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ, đang giúp
cho động từ có giới hạn thời gian rõ ràng,
người đọc dễ hiểu hơn.


...


KỂ CHUYỆN



TIẾT 11: <b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.


2. Kĩ năng:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà
<i>chân kì diệu.</i>


- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố
gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.


3. Thái độ:


- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
*GD QTE: Quyền được đối xử công bằng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>1. KTBài cũ:3-5p</b>


- Rút kinh nghiệm sau KTGHKI


<b>2. Bài mới: 32-35p</b>


2.1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:


- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em
thương đã học ở lớp 3.


- Câu truyện cảm động về tác giả của bài
thơ Em thương đã trở thành tấm gương


- Tác giả của bài thơ Em thương là nhà
thơ Nguyễn Ngọc Kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu
chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng
cô kể.


<b>b. Kể chuyện:</b>


- GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của
Nguyễn Ngọc Kí: Thập thị, mềm nhũn,
bng thõng, bất động, nhoè ướt, quay


ngoắt, co quắp,…


- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới
mỗi tranh.


<b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


+ Kể trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi,
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ
từng nhóm.


b. Kể trước lớp:


- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một
tranh.


- Nhận xét từng HS kể.


- Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác lắng nghe
và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi
người?


+ Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?



+ Kí đã đạt được những thành cơng gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành
cơng đó?


- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của
bạn.


- Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
+ Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


+ câu truyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?


+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc
Kí.


- HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện.
Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét và góp ý cho bạn.


- Các tổ cử đại diện thi kể.
- 4 HS tham gia kể.


- Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.


+ Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên
trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương
sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc
sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở
thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông
là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho
một trường Trung học ở Thành Phố Hồ
Chí Minh.


* GD QTE: Quyền được đối xử công
bằng.


<b>3. Củng cố – dặn dò: 2-3p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện
mà em được nghe, được đọc về một người
có nghị lực.


trong hồn cảnh khó khăn.


+ Em học được ở anh Kí nghị lực vươn
lên trong cuộc sống.


+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa trong học tập.


+ Em học tập được ở anh Kí lịng tự tin


trong cuộc sống, khơng tự ti vào bản
thân mình bị tàn tật.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: - Nêu được sự hình thành của mây


2. Kĩ năng: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to (trang46,47/ SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC: 5' “</b> Ba thể của nước”


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tính chất chung của nước ở các thể?
? Nước ở thể lỏng có tính chất gì?


? Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở thể
rắn?


- Nhận xét



<b>2. Bài mới</b> :


<b>a. Giới thiệu bài</b> :<b>2'</b>
<b>b. Các hoạt động </b>


<b>*</b> <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu sự chuyển thể</b></i>


<i><b>của nước trong thiên nhiên . 12'</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá
nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc
<i>phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47</i>
SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với
bạn bên cạnh.


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú
giải và tự trả lời câu hỏi:


? Mây được tạo thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?


- GV chốt lời giải đúng.


<i>- Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vịng</i>
tuần hồn của nước trong thiên nhiên.


- GV nhận xét,chốt ý.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Trị chơi đóng vai Tơi là</b></i>
<i><b>giọt nước. 13'</b></i>



- Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm.
Yêu cầu các em hội ý và phân vai.


Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng - Mây
đen - Giọt mưa.


- Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai
trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét.


- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào
trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.


<b>3</b>.<b>Củng cố , dặn dò: 4'</b>


- Gọi HS đọc bài học ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


- Thực hiện làm việc theo cặp( Bạn kể
cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại)


- Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả
lời.


+ Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh
<i>ngưng tụ thành những hạt nước rất</i>
<i>nhỏ, tạo nên các đám mây.</i>



<i>+ Các giọt nước có trong các đám mây</i>
<i>rơi xuống đất tạo thành mưa.</i>


- Bạn nhận xét, bổ sung.


- Cá nhân nêu định nghĩa vịng tuần
hồn của nước trong thiên nhiên.


<i>+ Hiện tượng nước mưa bay hơi thành</i>
<i>hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành</i>
<i>nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vịng</i>
<i>tuần hồn của nước trong thiên nhiên.</i>
- Lắng nghe và lần lượt nhắc lại.
- Hội ý với nhau trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


- 1 HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhận.


...


<i>Ngµy soạn: 16/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 22/11/2017 </i>

TON


TIT 54: <b>ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Biết 1dm2 <sub>là diện tích của hình vng có cạnh dài 1dm.</sub>


- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vng.


- Biết được 1 dm 2 <sub> = 100 cm </sub>2.<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm </sub>2 <sub>sàn cm </sub>2 <sub> và ngược</sub>
lại.


2. Kĩ năng:


- Rèn cách đọc, viết , chuyển đổi đơn vị đo thành thạo.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ô vuông</sub>
nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2.


- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- 2 HS lên bảng tính, dưới lớp làm ra
nháp, HS nhận xét kết quả.


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Đề-xi-mét vuông .


2.2. Giới thiệu đơn vị đo Đề-xi-mét
vuông (10p)


- GV: Để đo diện tích người ta dùng
đơn vị Đề-xi-mét vng .


- GV đưa đồ dùng trực quan đã chuẩn
bị: Đề-xi-mét vng là diện tích của
hình vng có cạnh là 1 dm, đây là
đề-xi-mét vuông.


- GV giới thiệu cách đọc và viết


đề-xi-+ HS1 : 1679 x 400
+ HS2: 30160 x 20


- HS đọc đơn vị đo diện tích này.


- Lấy VD về những đơn vị đo diện tích
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mét vng: dm2


+ 1 ơ vng có S =?
+ Vậy 1 dm2<sub> = ? cm</sub>2<sub>?</sub>
+ 100cm2<sub> = ? dm</sub>2<sub>?</sub>


- Đọc là đề-xi-mét vuông.
- Viết là: dm2<sub>.</sub>


2.3.Thực hành: (20p)


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc đề bài và các số đã cho.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào
vở.


- Chữa bài.


- 1 HS đọc, cả lớp soát bài.


<b>Bài 2:</b>


- GV treo bảng phụ HS đọc đề và quan
sát mẫu.


+ Nhận xét về thông tin ở bảng?
+ Nêu cách làm?


- HS viết vào vở bài tập, 3 HS lần lượt
lên bảng điền kết quả.



- HS và GV nhận xét, lưu ý cách trình
bày.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu BT.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, 3 HS
lên bảng thi điền kết quả nhanh đúng.
+ Tại sao em điền kết quả đó.


- GV chốt kết quả đúng và kiến thức:
BT 3 củng cố cách đổi đơn vị đo diện
tích.


<b>Bài 4:</b>


Đề bài yêu cầu gì?


+ Để so sánh được em cần phải làm thế
nào?


- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, lớp


1dm2 <sub> = 100 cm</sub>2
100dm2<sub> = 1cm</sub>2


<b>1</b>. Đọc.


- Ba mươi hai đề-xi-mét vng.



- Chín trăm mười một đề-xi-mét vng.
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai
đề-xi-mét vng.


- Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét
vuông.


<b> 2</b>: Viết theo mẫu.


Đọc Viết


a/ Một trăm linh
hai đề-xi-mét
vuông.


b/ Tám trăm mười
hai đề-xi-mét
vuông.


c/ Một nghìn chín
trăm sáu mươi
chín đề-xi-mét
vng.


d/ Hai nghìn tám
trăm mười hai
đề-xi-mét vuông.


- 102 dm2


- 812 dm2
- 1969 dm2


- 2812 dm2


<b>3</b>: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 dm2 <sub>= 100 cm</sub>2


- 100 cm2<sub> = 1 dm</sub>2
48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2
2000 cm2<sub> = 20 dm</sub>2
1997 dm2<sub> = 199700 cm</sub>2
9900 cm2<sub> = 99 dm</sub>2


<b>4</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

làm vào vở bài tập.
- Chữa bài


+ Giải thích cách làm?
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét chốt kiến thức.


<b>Bài 5:</b>


- HS đọc đề quan sát hình.
+ Đâu là kết quả đúng? Tại sao?


- 1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở.


- HS khác nhận xét.


- GV chốt kiến thức: BT5 củng cố cách
tính diện tích hình chữ nhật và hình
vng.


<b>3. Củng cố và dặn dị: (5p) </b>


- 1 dm2<sub> = ? cm</sub>2
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở
bài tập và chuẩn bị trước bài sau.


2001 cm2<sub> < 20 dm</sub>2<sub> 70 cm</sub>2


<b>5</b>. Đúng ghi Đ sai ghi S
- HS nêu câu trả lời, đáp án
a/ Đ


b/ S
c/ S
d/ S


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>


I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức: Hiểu lời khun qua câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã


chọn, khơng nản lịng khi gặp khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vượt khó để cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc
sống, khơng nản chí khi gặp khó khăn.


II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực


III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh phóng to minh họa bài tập đọc (trang108/ SGK).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC : (5') </b>


? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền?


? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b> :



<i>a. Giới thiệu bài :2' </i>


- Giới thiệu mục đích- yêu cầu của bài
<i><b>b.Luyện đọc :10'</b></i>


- Yêu cầu HS đọc cả bài và chia đoạn
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
+ Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ..


- Hướng dẫn đọc câu dài và đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc cả bài( chú ý giọng đọc).


<b>c. </b><i><b>Tìm hiểu bài:8'</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.Cho HS quan
sát tranh.


- Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm .
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử
đại diện nhóm trình bày.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng:



- Lắng nghe


- Hs đọc, chia đoạn


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


- 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe


- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi 1.


- Thảo luận theo nhóm bàn, dán phiếu
lên bảng, trình bày.


- Nhận xét nhóm bạn , bổ sung.
<i>Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định </i>


<i>thành cơng.</i>


1. Có cơng mài sắt, có ngày …
4. Người có chí thì nên…
<i>Khun người ta giữ vững mục tiêu đã </i>


<i>chọn.</i>



2. Ai ơi đã quyết thì hành…
5. Hãy lo bền chí câu cua…
<i>Khun người ta khơng nản lịng khi gặp </i>


<i>khó khăn.</i>


3. Thua keo này, bày keo…
6. Chớ thấy sông cả, mà rã…
7. Thất bại là mẹ thành…
- Gọi 1HS đọc câu hỏi 2, u cầu HS trao


đổi nhóm đơi và trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
* GV chốt ý đúng:


- Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật
dễ nhớ ,dễ hiểu vì:


+ Ngắn gọn, ít chữ ( chỉ bằng một câu)
+ Có vần ,có nhịp cân đối:


Ai ơi đã quyết thì hành


- 1 Hs đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.


- Đại diện phát biểu và lấy ví dụ theo ý
hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.</i>


<i>Thua keo này, bày keo khác……</i>
+ Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy sẽ thành công.
? Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS
khơng ý chí?


? Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều
gì?


- GV chốt ý.


<b> d. Luyện đọc diễn cảmvà học thuộc </b>
<b>lòng. 12'</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn đã viết sẵn.


- GV đọc mẫu đoạn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm và đọc
thuộc cả bài trước lớp.


- GV theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét và tuyên dương.


<b>3</b>. <b>Củng cố , dặn dò :3'</b>



- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài tục ngữ.
- GV kết hợp giáo dục HS.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện đọc bài tục ngữ, chuẩn bị
bài sau.


- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố
gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống,
vượt qua những khó khăn của gia đình,
của bản thân.


- HS lấy ví dụ về những biểu hiện của
HS khơng có ý chí.


- Ý nghĩa: Các câu tục ngữ khun
chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn,
không nản lịng khi gặp khó khăn và
khẳng định: có ý chí thì nhất định thành
cơng.


- HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- HS tìm từ cần nhấn giọng và những
chỗ cần nghỉ hơi.


- HS luyện đọc diễn cảm kết hợp đọc
thuộc lòng.


- HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,


nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.


- 1 HS nêu ý nghĩa bài tục ngữ, lớp theo
dõi.


- HS tự lên hệ bản thân.
- HS lắng nghe, ghi nhận.


...


TẬP LÀM VĂN


Tiết 21: <b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* QTE: Quyền trao đổi ý kiến với người thân.


* Các KNS được GD trong bài: Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng lắng nghe tích
cực. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2HS đóng vai trao đổi ý kiến với


người thân về nguyện vọng học thêm
một môn năng khiếu.


- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
2.2. Dạy học bài mới: (29p)
- GV cho HS đọc đề bài


- GV nêu một số câu hỏi :
+ Đối tượng cuộc trao đổi là ai?
+ Mục đích cuộc trao đổi?


+ Điều kiện để có cuộc trao đổi?
+ Bài u cầu cần làm gì?


- GV gạch chân một số từ ngữ chính.
A, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- GV nêu một số câu hỏi :


+ Tìm đề tài trao đổi ở đâu?


- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cho cuộc
trao đổi như thế nào.


+ Xác định nội dung trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét.



+ Xác định hình thức trao đổi:
- Người nói chuyện với em là ai?
- Em xưng hơ như thế nào?


- Em chủ động nói chuyện với người


<b>-</b> 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
<b>-</b> Nhận xét các bạn đóng vai.


<b>-</b> 3HS đọc đề bài


<b>Đề bài:</b> Em và người thân trong gia đình
cùng đọc một truyện nói về một người có
nghị lực, có ý chí vươn lên . Em trao đổi
với người thân về tính cách đáng khâm
phục của nhân vật đó.


Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực
hiện cuộc trao đổi đó.


- Người thân của em( bố, mẹ, anh, chị,..)
- Trao đổi về tính cách đáng khâm phục
của nhận vật...


- Em và người thân cùng đọc một truyện về
một người có nghị lực, có ý chí vươn lên
trong cuộc sống.


- Cùng bạn đóng vai thực hiện cuộc trao
đổi...



- HS đọc gợi ý SGK.


- Các truyện trong SGK, trong sách báo.
- HS chọn bạn, chọn đề tài, nói nhân vật
mình chọn.


- HS đọc gợi ý 2.


- 1 HS giỏi làm mẫu, nói nhân vật mình
trao đổi và sơ lược nội dung trao đổi theo
gợi ý SGK.


- HS đọc gợi ý 3 SGK.


+ Là bố ( mẹ , anh , chị....) của em.
+ Em gọi bố( mẹ) , xưng con...


VD : Bố chủ động nói chuyện với em, bố
rất khâm phục nhân vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thân hay người thân gợi chuyện?


b. Từng cặp HS đóng vai thực hành
trao đổi:


- GV theo dõi, giúp đỡ từng cặp.


- GV cho HS nhận xét, góp ý, bổ sung
hồn thiện bài trao đổi.



- Từng cặp HS đóng vai trao đổi .


+ Qua bài học giáo dục cho chúng ta kĩ
năng gì? Có quyền gì?


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


- GV cùng HS chốt kiến thức toàn bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài


gia trao đổi, thống nhất dàn ý của cuộc trao
đổi.


-Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho
nhau theo cặp.


- 3 cặp HS đóng vai trao đổi trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm
trao đổi hay nhất.


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng


ĐỊA LÍ



<b>Tiết 11: ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất
của con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.


2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.


3. Thái độ: GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng
truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp.


*<b>GDBVMT:</b> tích hợp từ các bài trước GDHS thấy được cần phải bảo vệ rừng đầu
nguồn, bảo vệ nguồn nước .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. KTBài cũ </b>: <b>5'</b> “Thành phố Đà Lạt”.


+ Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành
một thành phố du lịch và nghỉ mát?


+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả sứ lạnh?
+ Nêu ghi nhớ?


- GV nhận xét.



<b>2. Bài mới : </b>


<b> 2.1. GV giới thiệu bài</b> <b>:1'</b>
<b> 2.2. Các hoạt động : 29' </b>
<b>HĐ1: làm việc cá nhân.</b>


- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ


- hs trả lời câu hỏi.
- NX bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vị trí dãy núi Hồng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt.


- GV nx phần làm việc của HS cho đúng.


<b>HĐ2: làm việc theo nhóm.</b>


- u cầu các nhóm thảo luận hồn thành câu hỏi :
Nêu một số đặc diểm tiêu biểu của Hoàng Liên Sơn
và Tây Nguyên?


- Theo dõi giúp đỡ các nhóm cịn lúng túng.


- Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- GV chốt kiến thức



<b> -Con người và các hoạt động sản xuất</b>.
* Hồng Liên Sơn


- Địa hình: nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy
núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung
lũng hẹp và sâu.


- Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm.
-Dân tộc: Thái, Dao, Mông.


- Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng,
trang phục được may, thêu trang trí rất cơng phu và
thường có màu sắc sặc sỡ.


- Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, hội
thi hát, múa sạp, ném cịn,… thường tổ chức vào mùa
xn.


- Trồng trọt: lúa ,ngơ, chè, rau và cây ăn quả,…
- Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn ,đúc,…
- khai thác khoáng sản.


<i><b>* Tây Nguyên</b></i>


- Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các
cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.


- Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.


<b>HĐ3</b>: <b>Làm việc cả lớp. </b>



- Yc HS dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm tiêu biểu địa hình vùng trung du
Bắc Bộ. Ở đây. Người dân đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?.


- KL: Trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng
<i>bằng Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn </i>
<i>thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Ở đây người ta đã </i>
<i>trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng </i>
<i>cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc.</i>


+ <b>Bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì?</b>


tìm vị trí.


- Nhóm 2 em thực hiện trao
đỗi để hoàn thành câu hỏi.
- Lần lượt các nhóm trình
bày kết quả thảo luận, các
nhóm khác nx, bổ sung.
- Trang phục: nam đóng khố,
nữ quấn váy, trang phục được
trang trí hoa văn nhiều màu
sắc.


- Lễ hội:hội cồng chiêng, đua
voi, hội xuân, lễ đâm trâu, lễ
ăn cơm mới,… thường tổ chức
vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ


thu hoạch


- Trồng trọt: cây công nghiệp
lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu,
cao su.


- Chăn ni:trâu, bị, voi.
- Khai thác sức nước để sản
xuất ra điện


- Mỗi cá nhân dựa vào kiến
thức đã học nêu một số đặc
điểm tiêu biểu.


- hs nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1em đọc, lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Củng cố , dặn dò : 4'</b>


- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên bảng.
- Nhận xét giờ học.


- Học bài. Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”.


...


BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT


<b>BÀI TẬP CHUỐI TUẦN 11</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trao đổi ý kiến với người thân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về trao đổi ý kiến với người thân.
3. Thái độ: u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu
học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.



<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):</b>


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và
chọn đề bài.


- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.


<b>Câu 1. </b>Đọc đoạn trao đổi dưới đây, hãy ghi ý kiến của em vào chỗ trống (cột A)
nhằm thuyết phục người chị ủng hộ nguyện vọng của em muốn học lớp năng khiếu
về vẽ. (Có thể dựa vào gợi ý thuyết phục ghi ở cột B).


<b>A</b> <b>B</b>


<b>Em</b> : Chị ơi, em muốn tham gia lớp học vẽ do nhà
trường tổ chức vào chủ nhật hằng tuần. Em sẽ xin phép
bố mẹ. Chị ủng hộ em nhé !


<b>Chị</b> : Chị chỉ lo em học các môn trên lớp chưa khá mà
lại đi học thêm về vẽ. Liệu có ảnh hưởng đến việc học
tập khơng ?


<b>Em</b> : ……...
……….


<b>Chị</b> : Em muốn có dịp vui chơi với các bạn vào ngày



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chủ nhật chứ gì ? Mọi khi em vẫn dọn dẹp nhà cửa giúp
bố mẹ vào ngày đó. Chẳng lẽ em để bố mẹ và chị vất vả
thêm sao ?


<b>Em</b> : ……...
……….


<b>Chị</b> : Từ nhà đến trường hơi xa, bố mẹ vẫn phải thay
nhau đưa đón em đi học. Nếu có ngày gia đình bận việc,
khơng ai đưa đón em được thì sao ?


<b>Em</b> : ……...
……….


<b>Chị</b> : Em đã quyết tâm và biết suy nghĩ như thế thì chị
tán thành. Em cứ xin phép bố mẹ, chị sẽ nhiệt tình ủng
hộ.


<b>Em</b> : Hay quá ! Em cảm ơn chị.


- VD : Em sẽ tranh thủ
dọn dẹp nhà cửa vào thứ
bảy ; sẽ xếp đặt đồ dùng
gọn gàng, ngăn nắp để
chị đỡ công dọn dẹp...
- VD : Em đã bàn với bạn
Minh cùng xin phép bố
mẹ để bố mẹ hai nhà thu
xếp đưa đón hộ ; hoặc


cùng bạn Minh đi bộ về
nhà...


<b>Câu 2. </b>Đọc đoạn trao đổi dưới đây, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để
hoàn thiện ý kiến của em (cột A) khi trao đổi với mẹ về tính cách đáng khâm phục
của Trạng nguyên Nguyễn Hiền. (Có thể dựa vào gợi ý thuyết phục ghi ở cột B).


<b>A</b> <b>B</b>


<b>Con : </b>Hôm qua con đưa mẹ xem truyện Ông Trạng thả


diều trong sách Tiếng Việt 4, mẹ thấy truyện đó thế
nào ?


Mẹ : Hay lắm, con ạ ! Mẹ muốn con nói cho mẹ biết con
thích nhất điều gì ở nhân vật Nguyễn Hiền.


<b>Con</b> : ……...
……….


<b>Mẹ : </b>Đó là nhờ ý chí và nghị lực phi thường đấy !


Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham thả diều nhưng cũng rất
ham học. Vượt mọi khó khăn, Nguyễn Hiền đã học rất
giỏi, đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa và được phong là
Trạng nguyên. Con cũng thấy tấm gương vượt khó của
Nguyễn Hiền rồi chứ gì.


<b>Con</b> : ……...
……….



<b>Mẹ </b>: Con biết rồi đấy, thiếu sách bút, Nguyễn Hiền
dùng lưng trâu, nền cát, mảnh gạch vỡ để viết. Thiếu
ánh sáng, chú lấy vỏ trứng thả đom đóm vào trong để có
ánh sáng mà học. Bài thi phải làm vào lá chuối khô rồi
nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Thế mà kết quả vẫn vượt xa
các học trò của thầy. Còn con, qua câu chuyện này, con
suy nghĩ về việc học của con thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Con</b> : ……...
……….


<b>Mẹ </b>: Mẹ rất vui. Nếu con có ý chí, nghị lực cao để thực
hiện lời hứa, mẹ sẽ thưởng cho con một cuốn truyện hay
về danh nhân thế giới.


Con : Thật tuyệt vời ! Con xin cảm ơn mẹ.


tấm gương sáng Nguyễn
Hiền, con càng thấy mình
phải cố gắng vươn lên
học giỏi để khỏi phụ
công của cha mẹ, thầy cô.
Con hứa với mẹ cuối năm
sẽ đạt kết quả học tập
xuất sắc...


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.



<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày,
nhận xét, sửa bài.


- Hc sinh phỏt biu.

<i>Ngày soạn: 16/11/2017</i>



<i>Ngày giảng: 23/11/2017 </i>

TỐN


TIẾT 55: <b>MÉT VNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết 1m2 <sub>là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vng”, “m</sub>2<sub>”. </sub>


- Biết được 1m2 <sub>= 100 dm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2 <sub>sang dm </sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>. </sub>
2. Kĩ năng: Rèn cách đọc, viết , chuyển đổi đơn vị đo thành thạo.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ,</sub>
mỗi ơ vng có diện tích là 1dm2.



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ 1 dm2<sub> = bao nhiêu cm</sub>2 <sub>?</sub>


- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm ra
nháp.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục tiêu bài học.


2.2. Giới thiệu mét vuông: (10p)
- GV cho HS quan sát hình: Hình
vng này có cạnh là 1m, lên diện tích
của nó là 1m2<sub>.</sub>


- Viết là m2<sub>. Đọc: mét vng</sub>


+ Hình được chia thành bao nhiêu ô


+ HS1: 4076 dm2<sub> = 407 600 cm</sub>2
+ HS2: 9600000 cm2<sub> = 96 000 dm</sub>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

vng có cạnh 1 dm?


+ Diện tích của 1 ơ vng đó là bao
nhiêu?


+ Hình vng 1có diện tích là 1m2<sub> = </sub>
bao nhiêu dm2<sub>?</sub>


+ 100 dm2 <sub>= ….m</sub>2<sub>?</sub>
- GV chốt, HS nhắc lại
- HS lấy VD và đọc, viết.


+ Nhận sét về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích: m2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2
2.3. Thực hành: (20p)


<b>Bài 1: </b>


- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu.
+ Bảng cho biết những thông tin gì?
Yêu cầu làm gì?


- HS nêu cách đọc, viết 990m2<sub> .</sub>


- Cả lớp làm bài.4 HS nối tiếp lên bảng
điền kết quả. Lớp và GV nhận xét.
- GV chốt cách đọc và viết.


<b>Bài 2:</b>



-HS đọc yêu cầu BT : 1m2<sub> = ? dm</sub>2<sub> ?</sub>
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- Lớp và GV nhậ xét chữa bài.
+Tại sao 10dm2<sub> 2 cm</sub>2<sub> = 1002 cm</sub>2<sub>?</sub>
- GV chốt cách đổi.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài:


+ Căn phịng hình gì? Sử dụng bao
nhiêu viên gạch?


+ Viên gạch hình gì? Số đo 1 cạnh?
+ Muốn biết diện tích căn phịng ta sẽ
làm như thế nào?


- HS giải bài tập vào vở BT ; 1 HS lên
bảng làm bài. Lớp và GV nhận xét,
chữa


- GV chốt cách tính diện tích của hình.


<b>Bài 4:</b>


- HS quan sát hình và đọc yêu cầu BT.
+ Miếng bìa có thể được chia theo
những hình dạng nào? Để làm gì?
+ Cạnh hình nào đã biết? Chưa biết,



- 1dm2


1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub>.</sub>
100dm2<sub> = 1m</sub>2
- 5m2<sub>, 70m</sub>2<sub>, 84</sub>2<sub>….</sub>


- Các đợn vị đo diện tích liền kề nhau hơn
kém nhau 100 lần


<b>1.</b> Viết theo mẫu:
- 2005m2<sub> .</sub>


- 1980m2<sub> .</sub>
- 8600dm2<sub> .</sub>
- 28911cm2


<b>2</b>. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> 400dm</sub>2<sub> = 4 m</sub>2


100 dm2<sub> = 1 dm</sub>2<sub> 2110 m</sub>2<sub> = 211000 dm</sub>2
1 m2 <sub>= 10000 cm</sub>2<sub> 15m</sub>2<sub> = 150 000 cm</sub>2
10000 cm2<sub> = 1m</sub>2<sub> 10 dm</sub>2<sub> 2 cm</sub>2 <sub>=1002 </sub>
cm2


<b>3</b>.


Bài giải


Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:


30 x 30 = 900 ( cm2<sub> ).</sub>


Diện tích căn phịng là:


900 x 200 = 180 000 ( cm2<sub> ).</sub>
Đổi: 180 000 cm2<sub> = 180 m</sub>2
Đáp số: 180m2


4.


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
5 x 15 = 75 (cm2<sub>)</sub>


Độ dài cạnh AB là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

làm như thế nào?


+ Diện tích miếng bìa là tổng diện tích
của những hình nào?


- 2HS lên bảng làm bài theo 2 cách
chia hình. Lớp làm vào vở BT.
- HS và GV nhận xét chữa bài. GV
chốt kết quả đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>


- GV nhận xét giờ học.



- HS về nhà làm bài chuẩn bị bài sau.


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 22 : TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tính từ.


2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với những tính từ.
3. Thái độ: u thích mơn học.


* TTHCM: Hình ảnh Bác tốt lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> - Phiếu khổ to viết nội dung BT2,3 ( nhận xét ).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 ( luyện tập )


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



+ Những từ nào thường bổ sung ý
nghĩa cho động từ? Lấy ví dụ?
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới.</b>


1.Giới thiệu bài. (1p)


- Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
về tính từ và cách sử dụng tính từ để
khi nói, viết câu văn có hình ảnh hơn,
lơi cuốn và hấp dẫn người đọc, người
nghe hơn.


2.2. Phần nhận xét. (12p)


<b>Bài 1, 2</b> ( SGK- 110)


- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2


- HS đọc thầm chuyện : “ Cậu HS ở
Ac- boa và trao đổi theo cặp.


- 1 HS điền kết quả trên phiếu.


- GV và HS nhận xét. GV chốt kết quả
đúng


- 2 HS lên bảng trả lời, lấy Ví dụ



- Theo dõi


<b>1, 2.</b>


- Đọc truyện.


- Tìm các từ miêu tả.


+ Tính tình, tư chất của Lu-i: Chăm chỉ,
giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời câu
hỏi


- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, 3 HS lên
bảng khoanh tròn từ, được từ “ nhanh
nhẹn” bổ sung ý nghĩa.


Phần ghi nhớ.


+ Tính từ là gì? Nêu VD?
- HS đọc ghi nhớ.


3. Phần luyện tập: ( 18p)


<b>Bài 1</b> (SGK - 111).



- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong
VBT, 2 HS lên bảng làm bài.


- Lớp và GV nhận xét, bổ sung


<b>* </b>Liên hệ Giáo dục học tập và làm theo
tấm gương đạo dức Hồ CHí Minh:


<b>+ Qua phần a em nhận thấy Bác có </b>
<b>phẩm chất đáng quý gì</b>


<b>Bài 2</b> ( SGK – 111)
- HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Em dùng tính từ chỉ gì để nói về bạn
em, sự vật quen thuộc?


- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng
viết câu.


- 3- 5 HS đọc câu viết được, chỉ rõ tính
từ đã sử dụng.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


+ Thế nào là tính từ? Lấy VD?
+ Hãy đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được?



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và
tìm thêm 10 tính từ khác ngồi bài.


+ Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật: Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ
kính, hiền hồ, nhăn nheo.


<b>3</b>. Trong cụm từ:<b> </b>Đi lại nhanh nhẹn.


- Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ
“đi lại”.


<b>1</b>. Tìm tính từ trong đoạn văn.


a) Gỗy gị, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
chiết, rõ ràng.


b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh,
hồng, to tướng, dài, thanh mảnh.


- Hình ảnh Bác tốt lên phẩm chất giản dị,
đơn hậu.


<b>2.</b> Viết câu có dùng tính từ.


<b>- </b>Nêu u cầu bài tập
a) Bạn Trang rất chăm chỉ.


b) Vườn hồng nở thơm ngát.


- 2 HS nêu lại ghi nhớ, đặt câu


_________________________________________
TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1. Kiến thức:HS biết thế nào là MB trực tiếp, MB gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Biết viết đoạn mở đầu một bài văn KC theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
3. Thái độ: Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.


*TT HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt
mục đích; cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.


<i>*Nội dung điều chỉnh: Không hỏi câu 3 trong phần Luyện tập</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>- Phiếu khổ lớn ghi nội dung cần ghi nhớ; VD minh hoạ mở bài
trực tiếp, mở bài gián tiếp.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)


- 2 HS đọc bài làm giờ trước: Trao đổi
với người thân về một người có nghị
lực, ý chí vươn lên.


- GV nhận xét
2. Bài mới.



2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.2. Phần nhận xét: (10p)


Bài 1, 2 ( SGK - 112, 113)


- HS nối tiếp đọc yêu cầu của 2 bài tập.
Cả lớp quan sát chuyện để thực hiện
yêu cầu bài tập 2.


- 1 HS đọc rõ ràng truyện “ Rùa và
Thỏ”


+ Đâu là đoạn mở bài? Mở bài cho biết
gì? Nhận xét.


Bài 3:


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS thảo luận nhóm để so sánh 2 cách
mở bài


+ 2 cách kể có gì giống và khác nhau?
- KL: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn
kể chuyện.


Ghi nhớ.



- 4 HS đọc ghi nhớ.


+ Thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài
trực tiếp?


2.3. Phần luyện tập.
Bài 1 (113)


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài tập.


<b>-</b> 2 HS đọc bài
<b>-</b> Nhận xét


<b>1, 2:</b>


- Đọc truyện “ Rùa và Thỏ”.
- Tìm mở bài trong truyện.


“ Trời mùa thu….đang cố sức tập chạy”
- Ngắn gọn: Hoàn cảnh xuất hiện nhân
vật.


<b>3.</b>


- 1HS đọc to, cả lớp theo dõi.


- Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự
việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài
trực tiếp. Còn cách mở bài thứ 2 là mở


bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn
vào truyện mình định kể.


- HS trả lời.
- 4 HS đọc


<b>1.</b> Xác định cách mở bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Chỉ ra các cách mở bài của 4 đoạn
đó.?


+ Tại sao em biết?


- 2 HS kể chuyện theo 2 cách mở bài
lựa chọn?


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung
truyện.


+ Đâu là phần mở bài? Cách mở bài ?
- HS nêu ý kiến.


- Lớp và GV nhận xét


*GDTT HCM: Bác Hồ là gương sáng
về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó
khăn để đạt mục đích; cảm phục nghị
lực của Bác trong quá trình tìm đường


cứu nước.


Bài 3: ( Đã giảm tải)
3. Củng cố, dặn dị: (5p)


+ Có những cách mở bài nào trong bài
văn kể chuyện?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài
gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.


ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
Rùa đang tâpk chạy trên bờ sông.
+ Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì
khơng kể ngay sự việc đầu tiên của
truyện mà nêu ý nghĩa, hay những
chuyện khác để vào truyện


<b>2.</b>


- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu
mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu
câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gịn có
một người bạn tên là Lê.


- 2 HS nêu lại ghi nhớ


...



<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>TUẦN 11 </b>


<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>: - HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b> - Những ghi chép trong tuần.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Sinh hoạt hát, múa, đọc báo đội.


- Lớp phó phụ trách văn nghệ điều hành.


<b>2. Tiến hành sinh hoạt: </b>
<b>2.1. Nêu yêu cầu giờ học</b>


<b>2.2. Lớp trưởng lên điều hành</b>


- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.


...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×