Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.07 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ </b>
<b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM TUẦN 5 </b>
<b>MÔN VĂN– KHỐI 9 </b>
<b>HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 </b>
<b>CHÓ SÓI VÀ CỪU </b>
<b>TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN </b>
<b>Hi- pơ-lit Ten </b>
<i><b>I/ Đọc và tìm hiểu chú thích </b></i>
<b> 1/ Tác giả : </b>
Hipơlít.Ten ( 1828 – 1893 )
- Là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp .
- Tác giả cơng trình nghiên cứu “La- phơng – ten và thơ ngụ ngôn của ông”.
2/ Tác phẩm :
- Vị trí đoạn trich : thuộc chươngII, phần 2 của cơng trình trên.
- Phương thức biểu đạt : Nghị luận văn chương.
- Bố cục : 2 phần
<b>II/ Đọc và tìm hiểu VB. </b>
1/ Hình tượng con cừu :
<b> Cảm nhận Nhận xétcủa </b>
- Buồn rầu - Sợ sệt
- Dịu dàng -Tụ tập thành
bầy, không biết
tránh nguy hiểm
Cừu thân
thương tốt
bụng
cảm nhận căn cứ vào vềcừu quacái đặc điểm sinh
nhìn đầy thg học của cừu
cảmvới bút
pháp nhân
hoá
* Phép lập luận : so sánh, đối chiếu , tương phản .
<b>2/ Hình tượng chó sói : </b>
Laphơng-ten Buy.phông
- Bạo chúa -Thù ghét kết
- Khốn khổ bạn.
- Bất hạnh - Tiếng hú
-Gầygiơ xương - Mùi hôi gớm ghiếc
Độc ác, khổ Dựa vào
đau, thường bị đặc tính của
mắc mưu sói trong tự
nhiên.
* Vận dụng pp lập luận so sánh, đối chiếu, người viết muốn nêu bật phong cách sáng tác thơ
ngụ ngơn của L.P : nhân hố các con vật, thể hiện sự cảm nhận rất riêng của mình .
III/ Ghi nhớ : SGK trang 41
IV/ Luyện tâp: Nêu suy nghĩ của em về hình tượng cừu và sói.
<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN </b>
<b>I/ Khái niệm liên kết: </b>
VD: Xét đoạn trích “Tiếng nói văn nghệ”/43
- Luận điểm: Phản ánh thực tại của nghệ sĩ là một bộ phận làm nên “Tiếng nói văn
nghệ”
1. Liên kết nội dung:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì ? (Phản ánh thực tại)
Câu 2: Phản ánh thưc tại như thế nào? ( Tái hiện và sáng tạo)
Câu 3: Tái hiện và sáng tạo thực tại để là gì? (Dể nhắn gửi điều gì đó)
Liên kết nội dung
2. Liên kết hình thức:
- Nhưng: phép nối
- Những vật liệu mượn ở thưc tại/ cái đã có rồi: Phép đồng nghĩa
- Nghệ sĩ/ anh : Phép thế
- Tác phẩm/nghệ sĩ: Phép liên tưởng
Đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ
Liên kết hình thức
Ghi nhớ: Sgk/ 43
<b>II/ Luyện tập: </b>
Đoạn trích “Hành trang vào thế kỉ mới”
a) Chủ đề của đoạn văn: Năng lực trí tuệ của con người VN và những hạn chế cần khắc
phục.
Trình bày hợp lí:
Mặt mạnh của trí tuệ VN
Những điểm hạn chế
Cần khắc phục
Phép lặp( những lỗ hổng, thông minh)
Phép đồng nghĩa (Sự thông minh nhay bén – Bản chất trời phú ấy)
Phép thế và nối (Ấy)
<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN </b>
<b>(Luyện tập) </b>
<b>Bài tập 1: </b>
a) Liên kết câu
Phép lặp: trường học, trường học
Phép liên tưởng: nhà ttường, thầy giáo, học trò, cán bộ.
Liên kết đoạn: như thế
b) Phép lặp: văn nghệ, sự sống
c) Phép lặp: thời gian, con người
Phép nối: đó là, bởi vì, và.
d)Từ trái nghĩa: yếu đuối, hiền lành, ác manh.
<b>Bài tập 2: Các cặp từ trái nghĩa: </b>
Vật lí - tâm lí
Vơ hình - hữu hình
Giá lạnh - nóng bỏng
Thẳng tấp - hình trịn
Đều đặn - lúc nhanh, lúc chậm
-Bài tập 3:lỗi liên kết nỗi dung và cách sửa
a) Lỗi: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
Cách sửa: Thêm một số từ ngữ, câu: của anh, anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh,
bây giờ.
b)Lỗi:Trật tự các sự việc trong câu không hợp lí.
Cách sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2: Suốt hai năm anh ốm nặng.
-Bài tập 4: Lỗi liên kết hình thức và cách thức sửa.
a)-Lỗi: Dùng từ ờ câu 2 và câu 3 không thống nhất
-Cách sửa: nó/ chúng