Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.13 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 1. ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết số thập phân.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và</b>
viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các tấm bìa cắt vẽ hình như SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Giới thiệu bài: 1p</b>
- Nêu mục đích yêu cầu.
<b>B. Dạy bài mới: 37p</b>
<b>1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu</b>
<b>về phân số: 5’</b>
- GV treo miếng bìa biểu diễn phân số
2
3
và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV làm tương tự với các hình cịn lại.
- GV viết lên bảng cả bốn phân số, yêu
cầu HS đọc:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100
<b>2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương</b>
<b>hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự</b>
<b>nhiên dưới dạng phân số: 7’</b>
a) Viết thương 2 STN dưới dạng phân số:
- GV viết bảng:
1: 3; 4: 10; 9: 2
- Hãy viết thương của các phép chia trên
dưới dạng PS?
- GV kết luận.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ
tiết học.
- Đã tô
2
3<sub> băng giấy.</sub>
- Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô mầu 2 phần như thế.
Vậy đã tô màu
2
3 <sub> băng giấy.</sub>
- 1 HS lên bảng đọc và viết PS thể
hiện phần đã được tô màu:
2
3<sub> đọc là hai phần ba.</sub>
- HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc các phân số.
- 3 HS lên bảng viết:
1 4 9
1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2
3 10 2
-
1
3<sub>có thể coi là thương của phép chia nào?</sub>
- Hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.
- Khi dùng PS để viết kết quả của phép
chia một STN cho một STN khác 0 thì PS
đó có dạng ntn?
b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số.
- GV bảng: 5, 12, 2001
- Hãy viết mỗi STN trên thành phân số có
mẫu số là 1?
- Nhận xét bài làm của HS.
- Khi muốn viết một STN thành PS có MS
là 1 ta làm ntn?
- 1 có thể viết thành PS như thế nào?
- 0 có thể viết thành PS như thế nào?
<b>3. Luyện tập: 26’</b>
<b>Bài 1. SGK. trang 4. Đọc các phân số: 6’</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cách đọc phân số.
<b>Bài 2. SGK. trang 4. Viết các thương sau</b>
dưới dạng phân số: 6’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
3 : 5 =
3
5<sub> 75 : 100 = </sub>
75
100
- Củng cố cỏch viết thương dưới dạng PS
<b>Bài 3. SGK. trang 4. Viết các STN sau</b>
dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 8’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
32 =
32
1 <sub> ; 105 = </sub>
105
1 <sub>; 1000 = </sub>
1000
1
- Củng cố cách viết STN dưới dạng PS.
- HS nhận xét.
- Thương của phép chia 1:3.
- 1 HS đọc chú ý 1 trong sgk.
- PS đó có TS là SBC và MS là số chia
của phép chia đó.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết ra
nháp
5 12 2007
5 ;12 ; 2007
1 1 1
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
và mẫu số là 1.
- 1 có thể viết thành PS có tử số và
mẫu số bằng nhau.
- 0 có thể viết thành PS có tử số là 0 và
mẫu số khác 0.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- HS nêu kết quả:
5
7 <sub>: Năm phần bảy.</sub>
25
100<sub>: Hai mươi lăm phần một trăm.</sub>
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- Nêu kết quả.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
<b>Bài 4. SGK. trang 4. Viết số thích hợp</b>
vào ô trống: 8’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 1 =
6
6<sub> b) 0 = </sub>
0
5
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- Củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học và giao BTVN.
- HS làm vào vở.
- 2 HS làm phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b> - Hiểu các từ ngữ trong bài.</b>
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn
và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước
Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
<b>2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy, lưu lốt bức thư của Bác Hồ. </b>
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ.
<b>3. Thái độ: Thêm yêu quý đất nước, Bác Hồ. </b>
<b>*TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, giáo dục trẻ em để tương</b>
lai đất nước tốt đẹp hơn.
<b>*QTE: Quyền được học tập; trách nhiệm cố gắng, siêng năng học tập ngoan ngoãn,</b>
nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới
đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Mở đầu: 2p</b>
- GV nêu một số điểm cần lưu ý về
yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc
chuẩn bị cho giờ học.
<b>B. Dạy bài mới: </b>35p
<b>1. Giới thiệu bài: (Ứng dụng</b>
<b>CNTT) chiếu tranh vẽ: 3’</b>
- Giới thiệu chủ điểm VN – Tổ quốc
em.
- Giới thiệu Thư gửi các học sinh.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc: 14’</b>
- GV chia đoạn: 2 đoạn:
- HS quan sát.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em
nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b</b><i><b>. </b></i><b>Tìm hiểu bài: 9’</b>
- Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ của tồn dân là gì?
- Học sinh có trách nhiệm như thế
nào trong công cuộc kiến thiết đất
nước?
<b>*TTHCM: </b>
- Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở học sinh điều gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng.
<b>c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:</b>
<b>(Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn</b>
<b>luyện đọc: 10’</b>
- GV HD HS luyện đọc DC đoạn 2:
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS tìm cách nhấn giọng,
ngắt giọng
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng
đoạn thư: “ Sau 80 năm giời. . . của
các em”.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị</b><i><b>: </b></i>3p
<b>*QTE:</b> <i><b>+ Các em có thích được đi</b></i>
<i><b>học khơng? Khi dến trường các em</b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ
khó.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt
Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai
trường này các em HS bắt đầu được hưởng
một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm
sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới
đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu.
- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học. Bác tin
tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng
sự nghiệp nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp,
sánh vai với các cường quốc năm châu.
- 3 HS đọc lại.
- 2 HS nối tiếp đọc lại bài
- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- HS nhẩm sgk tự học thuộc.
- 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
"Quang cảnh làng mạc ngày mùa".
<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ <i>Việt Nam thân yêu; </i>khơng mắc q
5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Kĩ năng: Làm BT chính tả phân biệt <i>ng/ngh, g/gh, c/k</i> và rút ra quy tắc chính tả viết
với <i>ng/ngh, g/gh, c/k.</i>
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
<b>*GDG $ QTE: Quyền có giáo dục về các giá trị ( truyền thống lao động cần cù, đấu </b>
tranh anh dũng của dân tộc).
- Quyền được học tập trong nhà trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Mở đầu: </b> 1p
- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả.
<b>B. Dạy bài mới: </b><i><b>: </b></i>35p
<b>1. Giới thiệu bài</b><i><b>: 1p</b></i>
- Tiết chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc
để viết bài thơ <i><b>Việt Nam thân yêu</b></i> và làm
bài tập chính tả.
<b>2. Hướng dẫn nghe - viết: 25’</b>
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.</b>
- GV đọc bài thơ
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?
<i><b>+ Qua bài thơ em thấy con người Việt</b></i>
<i><b>Nam như thế nào?</b></i>
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết các từ: <i>mênh mông,</i>
<i>dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm</i>
<i>bùn.</i>
- Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ
nào?
- Khi viết trình bày bài thơ như thế nào?
<b> </b>
<b>c) Viết chính tả.</b>
- Lắng nghe.
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mơng dập
dờn cánh cị bay, dãy núi Trường Sơn
cao ngất, mây mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy con người Việt
Nam rất vất vả, chịu nhiều thương đau
nhưng ln có lòng nồng nàn yêu
nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
lục bát.
- GV đọc cho HS viết.
<b>d) Sốt lỗi và chấm bài.</b>
- Đọc tồn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, nhận xét 5 bài viết của HS.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’</b>
<b>Bài 1. VBT – trang 2. Điền tiếng thích</b>
hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài
- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
<i><b>- Nêu nội dung của bài Ngày Độc lập?</b></i>
<i><b>- Các em là trẻ nhỏ được hưởng những</b></i>
<i><b>quyền gì?</b></i>
<b>Bài 2. VBT – trang 2. Điền chữ thích hợp</b>
với mỗi chỗ trống: 5’
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại quy tắc
viết chính tả với <i>c/k, g/gh, ng/ngh.</i>
- Nhận xét.
<b> C. Củng cố, dặn dò:</b>2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bảng quy tắc viết
chính tả và và chuẩn bị bài sau.
- Nghe đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
- 1 HS đọc yêu cầu của tài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- 2 HS làm phiếu.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn .
- Thứ tự các tiếng cần điền: <i>ngày </i>
<i>ghi ngát ngữ nghỉ gửi có ngày </i>
<i>-của - kết - -của - kiên - kỉ.</i>
- 2 - 3 HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu của tài tập.
- 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp
làm VBT.
- Nhận xét bài của bạn, sửa lại nếu có.
- 2 HS nêu.
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH – BUỔI SỚM TRÊN CÁNH ĐỒNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>* Phân hóa: HS còn hạn chế chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2</b>
bài tập; học sinh năng khiếu thực hiện tất cả các yêu cầu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: LĐ thành tiếng (12 phút)</b></i>
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho
HS.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chiếu sẵn đoạn cần luyện đọc:
- Hát
- Lắng nghe.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<i>nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải</i>
<i>xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho</i>
<i>chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các</i>
<i>nước khác trên hoàn cầu. Trong cơng cuộc</i>
<i>kiến thiết đó, nước nhà trơng mong chờ đợi</i>
<i>ở các em rất nhiều. Non sơng Việt Nam có</i>
<i>trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt</i>
<i>Nam có bước tới đài vinh quang để sánh</i>
<i>vai với các cường quốc năm châu được hay</i>
<i>khơng, chính là nhờ một phần lớn ở công</i>
<i>học tập của các em.”</i>
<b>b) “Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để</b>
ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát
lạnh. Giữa những đám mây xám đục,
vòm trời hiện ra như những khoảng
vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa
loáng thoáng rơi trên chiếc khăn
quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai
của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước
lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ
của em ướt lạnh...”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.
- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)</b></i>
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. Điều gì đã làm cho các em HS hết</b>
thảy đều vui vẻ sau mấy tháng nghỉ học ?
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
a. Các em được gặp thầy, gặp bạn.
b. Các em được hưởng một nền giáo dục
<b>Bài 2. Đoạn văn tả cảnh vào lúc</b>
nào?.
hồn tồn Việt Nam.
c. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
d. Gồm tất cả những điều trên.
- Các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày KQ
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
<b>Bài 1. </b><i><b>d.</b></i> <b>Bài 2. </b><i><b>a</b>.</i>
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh phát biểu.
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết được một số quy định khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua ngã ba, ngã tư; biết dừng xe lại khi thấy đèn
tín hiệu giao thơng màu đỏ.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định đảm bảo
an tồn giao thơng khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh trong SGK, 2 chiếc xe đạp trẻ em, 2 bộ đèn tín hiệu giao thơng.
- Máy tính, máy chiếu
<b>2. Học sinh: </b>
<b>- Sách Văn hóa giao thơng.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài mới: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư</b>
GV giới thiệu bài
<b>1. Hoạt động trải nghiệm:</b>
GV nêu các câu hỏi:
- Trong lớp mình, những bạn nào tự đi đến
trường bằng xe đạp?
- Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em
thường đi như thế nào?
<b>2. Hoạt động cơ bản:</b>
-Yêu cầu 1HS đọc truyện Giơ tay xin đường
(tr 4, 5)
-Minh cảm thấy như thế nào khi lần đầu tiên
được bố mẹ cho đạp xe một mình về thăm ơng
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và chia sẻ trải
nghiệm của bản thân.
-1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi
trong SGK.
bà ngoại?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (Thời gian:
2 phút) 2 câu hỏi sau:
+ Tại sao Minh suýt bị xe đụng phải?
+ Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em phải
lưu ý những điều gì?
-Nhận xét, tun dương các nhóm có câu trả
lời tốt.
<b>*GV chốt: Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ</b>
phải hoặc rẽ trái, em cần phải quan sát và đưa
tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.
<b>3. Hoạt động thực hành:</b>
-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết
hợp xem trên màn hình)
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào ơ
trống ở hình thể hiện hành động sai.
-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.
-GV nhận xét, chốt:
Đi xe không rẽ bất ngờ
Mà nên ra hiệu tay giơ xin đường.
<b>4. Hoạt động ứng dụng:</b>
-Tổ chức trị chơi <i>An tồn qua ngã tư đường.</i>
- Chuẩn bị:
+ Sân chơi: Vẽ ngã tư đường trong sân
trường.
+ 2 chiếc xe đạp trẻ em.
+ 2 bộ đèn tín hiệu giao thơng.
-Phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*GV chốt:
Đi đường nhớ luật giao thông
Làm theo quy định mới mong an tồn.
<b>B. Củng cố, dặn dị:</b>
-H: Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em cần
làm gì để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau <i>An toàn khi đi xe</i>
<i>đạp qua cầu đường bộ.</i>
-HS thảo luận nhóm, đại diện các
nhóm trả lời.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS quan sát.
-HS làm bài
-HS trình bày nêu rõ lý do vì sao đó
là hành động sai.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe, tham gia trò chơi.
-HS nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
<i><b>Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
3. Thấi độ: Giáo dục HS tính chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>3p
- Viết các phép chia sau dưới dạng PS:
2 : 3 = ; 4 : 5 =
- GV nhận xét.
<b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
- 2 HS lên bảng
<b>B. Dạy học bài mới: 37p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ</b>
<b>bản của phân số:</b><i><b> 6’</b></i>
<b>Ví dụ 1</b>
- GV bảng:
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm
5<sub>6</sub>=5<i>×</i>.. .
6<i>×</i>.. .=
.. .
.. .
+ Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền
vào ơ trống.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
PS với một STN khác 0 ta được gì ?
<b>Ví dụ 2</b>
- GV viết bảng:
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
20<sub>24</sub>=20 :.. .
24 :. ..=
. ..
. ..
+ u cầu HS tìm số thích hợp để điền
vào ơ trống.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một
PS cho cùng một STN khác 0 ta được
gì?
<b>3. Ứng dụng tính chất cơ bản của</b>
<b>phân số: 6’</b>
<b>a. Rút gọn phân số</b>
- Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết bảng: 90<sub>120</sub> và yêu cầu HS
rút gọi phân số trên.
- Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?
.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở nháp.
5<sub>6</sub>=5<i>×</i>4
6<i>×</i>4=
20
24
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Ta được một số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
20<sub>24</sub>=20 :4
24 : 4=
5
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
- Rút gọn PS là tìm 1 PS bằng PS đã cho
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
VD : 90<sub>120</sub>=90 :10
120 :10=
9
12=
9 :3
12 :3=
* KL: Có nhiều cách để rút gọn PS
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được
số lớn nhất mà TS và MS đều chia hết
cho số đó.
<b>b) Qui đồng phân số</b>
- Thế nào là quy đồng MS các PS ?
- GV viết bảng: <sub>5</sub>2 và 4<sub>7</sub> và yêu
cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.
- GV nhận xét
- GV viết bảng: 3<sub>5</sub> và <sub>10</sub>9 và yêu
cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.
- Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ
trên có gì khác nhau?
* KL: Khi tìm MSC khơng nhất thiết
phải tính tích của các MS, nên chọn
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho
MS.
<b>4. Luyện tập</b><i><b>: 20’</b></i>
<b>Bài 1. SGK. trang 6. Rút gọn các phân</b>
số: 7’
- Nhận xét chốt kết quả đúng:
15
25<sub>= </sub>
3
5<sub>; </sub>
18
27<sub>= </sub>
- Củng cố cách rút gọn PS.
<b>Bài 2. SGK. trang 4. Quy đồng mẫu</b>
số các phân số: 7’
- Nhận xét chốt kết quả đúng:
a)
16
24<sub>và </sub>
15
24<sub> b) </sub>
3
12<sub>và </sub>
7
12
c)
20
24<sub>và </sub>
9
24
- Củng cố cách quy đồng phân số.
<b>Bài 3. SGK – trang 4. Tìm các phân</b>
số bằng nhau trong các phân số dưới
Hoặc 90<sub>120</sub>=90 :30
120 :30=
3
4
- Ta phải rút gọn đến khi nào được PS tối
giản.
- Là làm cho các PS đã cho có cùng MS
nhưng vẫn bằng các PS ban đầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
MSC: 35
Ta có: <sub>5</sub>2=2<i>×7</i>
5<i>×7</i>=
14
35 ;
4
7=
4<i>×</i>5
7<i>×</i>5=
20
35
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu lai cách qui đồng MS các PS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10.
Ta có:
3
5=
3<i>×</i>2
5<i>×</i>2=
6
10 ; giữ ngun
9
10
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân
số; VD 2, MSC chính là mẫu số của một
trong hai phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
đây: 7’
- Nhận xét chốt kết quả đúng:
2
5<sub>= </sub>
12
30<sub> = </sub>
40
100<sub> ; </sub>
4
7<sub>= </sub>
12
21<sub>= </sub>
20
35
- Củng cố PS bằng nhau.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b><i><b>: </b></i>3p
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm phiếu.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>TIẾT 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào</b>
đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- Ơng là người có lịng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng
nhân dân chống lại thực dân Pháp xâm lược.
<b>2. Kĩ năng: Biết các đường phố, trường học,...ở địa phương mang tên TĐ</b>
<b>3. Thái độ: Yêu quý những người có cơng với đất nước. </b>
<b>II. ĐỒ ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Hình vẽ trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Mở đầu: (3’)</b>
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV giới thiệu bài + dùng bản đồ chỉ địa danh
Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì.
<b>2. Hoạt động 1 (15’): Làm việc theo nhóm</b>
- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì
làm cho Trương Định băn khoăn, suy nghĩ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân
chúng đó làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân?
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
* Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hồ ước
nhường 3 tỉnh Miền Đơng Nam Kì cho thực dân
Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải
giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng
- HS nghe.
với nhân dân chống quân xâm lược.
<b>3. Hoạt động 2: (15’): Làm việc cả lớp</b>
- Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định
không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng
nhân dân chống Pháp?
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố, trường học nào mang
tên Trương Định?
* KL: Trương Định là một trong những tấm
gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Nam Kì.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT
trang 5 – 6.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
- Củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học và giao BTVN.
- Ông là người yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước.
Em vô cùng khâm phục ông.
- HS nối tiếp nhau nêu theo sự
hiểu biết.
- 3 HS đọc bài học SGK.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đó làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Thấy được cái hay của từ đồng nghĩa, thêm yêu quý Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần <i>Nhận xét.</i>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Giới thiệu bài: </b> 1p
- Nêu mục tiêu bài học
<b>B. Dạy bài mới: 35p</b>
<b>1. GTB: 1’</b>
<b>2. Phần nhận xét: 12’</b>
<b>Bài 1. SGK trang 7. So sánh nghĩa của các</b>
từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: 7’
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
- Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung
ý kiến và thống nhất.
như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
<b>Bài 2. SGK trang 8: 5’</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
<b>3. Ghi nhớ: 4’</b>
- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ
đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
<b>4. Luyện tập: 20’</b>
<b>Bài 1. VBT – Trang 3. Xếp những từ tin</b>
đậm thành các nhóm đồng nghĩa: 6’
- Nhận xét và chốt lời giải đúng:
<i>+ nước nhà - non sơng.</i>
<i>+ hồn cầu - năm châu</i>
- Tại sao em lại xếp các từ<i>: nước nhà, non</i>
<i>sơng </i>vào một nhóm?
- Tại sao em lại xếp các từ:<i> hoàn cầu, năm</i>
<i>châu</i> vào một nhóm?
<b>Bài 2. VBT - Trang 3. </b>
Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng
nghĩa với mỗi từ sau: 7’
- Nhận xét, kết luận các từ đúng:
<i>+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,</i>
<i>xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng</i>
<i>lệ.</i>
<i>+to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh,</i>
<i>vĩ đại, khổng lồ...</i>
<i>+ học tập: học, học hành, học hỏi....</i>
<b>Bài 3. VBT - Trang 3. Đặt câu với một</b>
cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài
tập 2: 7’
- Chú ý HS: mỗi em phải đặt 2 câu, mối
câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- 1 HS đọc các từ in đậm có trong đoạn
văn: <i>nước nhà hồn cầu non sơng </i>
<i>-năm châu.</i>
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là
vùng đất nước mình, có nhiều người
cùng chung sống.
+ Từ <i>hoàn cầu, năm châu</i> cùng có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo cặp vào VBT.
- 2 nhóm làm phiếu, dán bài trên bảng
lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Viết đáp án vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT.
- HS tự làm bài.
2 từ đồng nghĩa càng tốt.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b><i><b>: </b></i>2p
- Củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học và giao BTVN.
<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i> 4p
- Quy đồng các PS sau:
4
5 và
5
7 ;
1
5 ;
1
13 và
1
65
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i> 36p
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh</b>
<b>2 phân số:</b><i><b> 10’</b></i>
<b>a) So sánh hai PS cùng mẫu số</b>
- GV viết bảng:
<sub>7</sub>2 và 5<sub>7</sub>
- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu
số ta làm ntn?
<b>b) So sánh các PS khác mẫu số:</b>
- GV ghi bảng:
3<sub>4</sub> và 5<sub>7</sub>
- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.
- 2 HS lên bảng.
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.
<sub>7</sub>2 < 5<sub>7</sub> ; 5<sub>7</sub> > <sub>7</sub>2
- Ta so sánh tử số của các PS đó. PS nào có
tử số lớn hơn thì PS đó lớn hơn. PS nào có
tử số bé hơn thì PS đó bé hơn.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Muốn so sánh các PS khác mẫu số
ta làm ntn?
<b>3. Luyện tập: </b><i><b>22’</b></i>
<b>Bài 1. SGK- trang 7. >, <, = : 11’</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
4
11<sub> < </sub>
6
11<sub> ; </sub>
6
7<sub>= </sub>
12
14<sub> ; </sub>
15
17<sub>> </sub>
10
17<sub> ; </sub>
2
3<sub>= </sub>
3
4
- Củng cố so sánh hai phân số
<b>Bài 2. SGK - trang 7. Viết các phân</b>
số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 11’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
: a)
5
8
9<sub> ; </sub>
17
18 <sub> b) </sub>
1
2<sub>; </sub>
5
8<sub> ; </sub>
3
4
- Củng cố so sánh phân số.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b><i><b>: </b></i>3p
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Do đó: 3<sub>4</sub> > 5<sub>7</sub>
- Ta quy đồng mẫu số các PS đó, sau đó so
sánh như với PS cùng mẫu số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được diện tích lãnh thổ của nước VN.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa
cầu
- Mơ tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
<b>3. Thái độ: u quý đất nước Việt Nam.</b>
<i><b>* GDTNMTBĐ</b></i>:- Biết đặc điểm về vị trí nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta
thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu
- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất
liền của nước ta
<b>* GDQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo</b>
Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi
các chữ: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>
- Giới thiệu chương trình địa lý lớp 5.
- Nêu một số quy định của môn học.
<b>B. Bài mới: 31’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Vị trí địa lý và giới hạn:12’</b>
<b>- GV cho HS quan sát h1 SGK và yêu cầu trả</b>
+ Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên bản
đồ?
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta?
+ Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và vùng đảo của nước
ta?
- Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và
quần đảo, ngồi ra cịn có vùng trời bao trùm
lãnh thổ của nước ta.
- Y/c HS chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả
địa cầu?
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?
<b>* GDTNMTBĐ + GDQP: </b>
+ Hãy chỉ một số đảo và quần đảo của nước
Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định
chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa là của Việt Nam
* Kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực ĐNA. Nước ta là một
bộ phận của châu Á, có vùng biển thơng với
đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ 3 HS chỉ vị trí đất liền trên lược
đồ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông nam và tây nam.
+ Biển Đông.
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
- 3 HS chỉ trên quả địa cầu.
- Có nhiều thuận lợi trong việc giao
lưu với các nước bằng đường bộ,
đường biển và đường hàng không.
- HS thảo luận.
giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường
biển và đường hàng khơng.
<b>3. Hình dạng và diện tích: 10’</b>
- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.
- Y/c HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình
2 và bảng số liệu thảo luận các câu hỏi:
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu
km2<sub>?</sub>
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước
trong có trong bảng số liệu?
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
* KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang,
chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ
biển cong hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào
Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa
đầy 50 km.
<b>- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng và phổ</b>
- GV khen thưởng đội thắng cuộc.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, VBT
trang 5 – 6.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’ </b>
- Củng cố lại nội dung bài.
- Ôn bài +CBBS..
- HS khác bổ sung.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- 2 - 3 HS đọc bài học SGK.
<b>BỒI DƯỠNG TỐN</b>
<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b>
<b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Máy tính, máy chiếu.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<i><b>B. Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Giao việc (2 phút):</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
máy chiếu, yêu cầu học sinh tự chọn đề
bài.
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (22</b></i>
<i><b>phút):</b></i>
* HS cả lớp hoàn thành các bài
Bài 1 (B11-SBT)
- Nhận xét, nhấn mạnh 2 cách làm.
- HS nêu yêu cầu .
- Cá nhân làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
Bài 2 (13-SBT)
- GV nhấn mạnh cách làm.
- HS nêu yêu cầu .
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- 3 HS chữa bài. Giải thích cách làm .
a, 29
80
;
29
21
;
29
15
;
29
13
.
b, 8
7
;
10
7
;
12
7
;
13
c, 8
3
;
10
3
;
4
1
;
40
9
Bải 3: Một kho hàng ngày đầu nhận
được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận
được bằng 3
1
số tấn hàng của ngày đầu.
Ngày thứ ba nhận ít hơn ngày đầu 5 tấn.
Hỏi trung bình mỗi ngày kho hàng đó
nhận được bao nhiêu tấn hàng?
? Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Cách
giải dạng toán ?
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
Đáp số : 45 tấn hàng.
Bài 4: Hãy so sánh các cặp phân số sau
bằng cách nhanh nhất: (Dành cho HSG)
a)
và
b)
và
c)
và
.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
Lời giải
a) Ta có :
>
và
b)Ta có: 1-
=
và 1-
=
mà :
>
nên
<
c) Ta có :
= 1 +
và
= 1 +
mà
<
nên
<
.
Bài 5 : (Dành cho HSG)
Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa
hai phân số:
và
- Đọc bài - Nêu yêu cầu
Bài giải : Ta có :
=
=
và
=
=
mà :
=
<
< <
=
Vậy 5 phân số thoả mãn điều kiện của
đề bài là:
;
;
;
;
Bài 6 : (Dành cho HSG)
Hãy viết 10 phân số khác nhau nằm
giữa 2 phân số sau:
và
.
- HS nêu yêu cầu BT .
- HS thảo luận cặp đôi .
- Chữa bài.
<b>C. Củng cố - dặn dò:2-3p</b>
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét
giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
<i><b>Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018</b></i>
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 4 : ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh 2 phân số có cùng tử</b>
số.
<b>2. Kĩ năng: Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh 2 phân số có cùng tử số.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
- <, >, =
7
9 và
2
3
5
6 và
6
<b>B. Bài mới: 37p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Luyện tập: 34’</b>
<b>Bài 1. SGK- trang 7. >, <, =: 7’</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a)
3
5<sub> < 1 ; </sub>
2
2<sub> = 1 ; </sub>
9
4<sub>> 1 ; 1 > </sub>
7
8 <sub> </sub>
- Củng cố cách so sánh PS với 1
<b>Bài 2. SGK- trang 7. So sánh các phân</b>
số: 8’
- Tiến trình tương tự bài 1.
2
5<sub> > </sub>
2
7 <sub> ; </sub>
5
9<sub> < </sub>
5
6<sub> ; </sub>
11
2 <sub> > </sub>
11
3
- Củng cố cách so sánh hai PS có cùng
TS.
<b>Bài 3. SGK- trang 7. Phân số nào lớn</b>
hơn: 7’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a)
3
5
7<sub> b) </sub>
2
7<sub>< </sub>
4
9<sub> c) </sub>
5
8<sub>< </sub>
8
5
<b>Bài 4. SGK- trang 7: 8’</b>
- Gọi HS nêu đề bài.
+ Làm thế nào để so sánh được 2 phân số
1
3<sub> và </sub>
2
5
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.
- Củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề bài.
- So sánh
1
3<sub> và </sub>
2
5<sub>.</sub>
- HS lên bảng làm.
-
5
15<sub> < </sub>
6
15<sub> vậy </sub>
1
3<sub> < </sub>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 2: NAM HAY NỮ (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm</b>
xã hội.
<b>2. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về</b>
<b>3. Thái độ: Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới: không</b>
phân biệt nam hay nữ.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
<b>* QTE: Quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt nam hay nữ.</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 6, 7 SGK
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK trang 8
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng?
- Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như
thế nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng
có khả năng sinh sản ?
- Nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: </b>32p
<b>1. Giới thiệu bài : 1p</b>
<b>2. Hoạt động 1: Thảo luận: 20’</b>
- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK.
- GV nhận xét ý kiến học sinh.
<i><b>* Kết luận</b></i><b> : Ngoài những đặc điểm</b>
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Khi cịn nhỏ bé trai và bé gái chưa có sự
khác biệt rõ rệt về ngoại hình cấu tạo
của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi
nhất định, cơ quan sinh dục mới phát
triển và làm cho cơ thể nữ và nam có
nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
<b>3. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh,</b>
<b>ai đúng”: 10’</b>
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu
như gợi ý trong SGK và hướng dẫn cách
chơi:
+ Thi xếp các tấm phiếu.
+ Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao
lại sắp xếp như vậy. Các thành viên của
các nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu
nhóm đó giải thích rõ hơn.
+ Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp
xếp giống nhau.
- GV đánh giá, nhận xét tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
*<i><b>Kết luận</b></i><b>: Giữa nam và nữ có những</b>
điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng
lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 VBT
trang 5
<b>3. Củng cố, dặn dò : 2p</b>
<b>* QTE: GV hỏi đáp cùng HS và GD</b>
….Quyền được đối xử bình đẳng, không
phân biệt nam hay nữ.
- Củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học và CBBS.
+ Nam: Cơ thể thường rắn chắc, khoẻ
mạnh và cao to hơn nữ.
+ Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ nhắn hơn
nam.
- Các nhóm làm việc như hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 3 HS đọc bài học trong SGK.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài</b>
và yêu cầu của từng phần.
<b>2. Kĩ năng: Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu quý cảnh đẹp quê hương.</b>
<b>* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em</b>
thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.
<b>* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống quê hương; Quyền tự hào</b>
về cảnh đẹp quê hương.
- Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh có cấu tạo
giống hay khác bài văn chúng ta đã học?
Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm
vụ gì? Các em cùng tìm hiểu ví dụ.
<b>2. Phần nhận xét: 10’</b>
<b>Bài 1. VBT – Trang 4. Đọc bài Hồng</b>
hơn trên sơng Hương tìm và ghi lại các
phần MB, TB, KB và xác định nội dung
của từng phần: 5’
+ Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
- Giới thiệu: Sông Hương là dịng sơng
thơ mộng, hiền hồ chảy qua thành phố
Huế.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Bài văn có 3 phần:
+ Mở bài: từ đầu đến rất yên tĩnh này
+ Thân bài: Từ Mùa thu đến chấm dứt
+ Kết bài: câu cuối
- Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn :
+ Đoạn 1: Mùa thu... hai hàng cây: Tả sự
thay đổi màu sắc của sơng Hương từ lúc
bắt đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 2: Phía bên sơng... chấm dứt: Tả
hoạt động của con người bên bờ sơng,
trên mặt sơng từ lúc hồng hơn đến lúc
thành phố lên đèn.
<i><b>+ Em có tự hào về cảnh đẹp của dịng</b></i>
<i><b>sơng Hương khơng? </b></i>
<b>Bài 2. VBT - Trang 4. Nêu nhận xét: 5’</b>
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm: nhắc HS
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT.
- Hồng hơn là thời gian cuối buổi
chiều, khi mặt trời mới lặn.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em
tự xác định các phần mở bài, thân bài,
kết bài
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 4 HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý
kiến.
- Bài văn tả cảnh gồm có những phần
nào?
- Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.
văn tả cảnh là gì?
<b>3. Ghi nhớ: 3’</b>
<b>4. Luyện tập: 22’</b>
<b>Bài 1. VBT trang 5. Đọc bài Nắng trưa</b>
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
- Dán bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần
của bài văn.
<i><b>- Nêu nội dung của bài Nắng trưa?</b></i>
<i><b>- Các em cần làm gì để giúp đỡ bố mẹ?</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- Củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của người viết.
- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong
sgk.
- 2 HS minh họa nội dung ghi nhớ bằng
cách nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
Hồng hơn trên sông Hương hoặc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b>Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết thế nào là phân số thập phân; Biết có một số phân số có thể</b>
chuyển thành phân số thập phân.
<b>2. Kĩ năng: biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.</b>
<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- <; >; =
13
12 và 1
7
9 và 1
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giới thiệu phân số thập phân: 12’</b>
- GV viết bảng: <sub>10</sub>3 ; <sub>100</sub>5 ; 17<sub>1000</sub> ;
-Yêu cầu HS đọc các PS
- Em có nhận xét gì về mẫu số của các PS
trên?
- GV giới thiệu: Các PS có mẫu số là 10,
100, 1000....được gọi là các PS thập phân.
- GV viết bảng: 3<sub>5</sub>
- Yêu cầu HS tìm một PS thập phân bằng
phân số 3<sub>5</sub>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV yêu cầu tương tự với các phân số:
7
4 ;
20
125 .
<b>* Kết luận:</b>
+ Có một số PS có thể viết thành PS thập
phân.
+ Khi muốn chuyển một PS thành PS thập
phân ta tìm một số nhân với mẫu để có
kết quả là 10,100,1000.... rồi lấy cả tử số
và mẫu số nhân với số đó để được PS
thập phân.
<b>3. Luyện tập: 22’</b>
<b>Bài 1. SGK- trang 8. Đọc các phân số</b>
thập phân: 5’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ 9/10: Chín phần mười.
+ 21/100: Hai mươi mốt phần trăm.
+ 625/1000: Sáu trăm hai mươi năm phần
nghìn.
+ 2005/1000000: Hai nghìn khơng trăm
linh năm phần triệu.
- Củng cố cách đọc PSTP.
<b>Bài 2 – SGK- trang 8. Viết các phân số</b>
thập phân: 6’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
7
10<sub> ; </sub>
20
100<sub> ; </sub>
475
1
1000.000
- 2 HS đọc.
- Các PS có mẫu số là 10, 100, 1000
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Giải thích cách làm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Nhận xét bạn đọc.
- Củng cố cách viết PSTP.
<b>Bài 3. SGK- trang 8. Phân số nào dưới</b>
đây là phân số thập phân?: 5’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
4
10<sub>; </sub>
17
1000
- Củng cố về PSTP
<b>Bài 4. SGK- trang 8. Viết số thích hợp</b>
vào ơ trống: 6’
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a)
35
10<sub> b) </sub>
75
100<sub> c) </sub>
2
10<sub> d) </sub>
8
100
- Củng cố cách chuyển PS thành PSTP.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Gv củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về
nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 4 HS làm phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.</b>
<b>2. Kĩ năng: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.</b>
<b>3. Thái độ: Cảm nhận được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng</b>
nghĩa khơng hồn tồn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.
<i><b>* GD giới và quyền trẻ em: </b></i>Quyền tự hào về truyền thống yêu nước; Quyền tự hào
về cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- PHTM
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- PHTM: Đâu là câu trả lời Đ;
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
A. Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
B. Là những từ giống nhau hoặc gần
giống nhau.
C. Là những từ có nghĩa giống nhau.
D. Là những từ có nghĩa gần giống
nhau.
- Nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới: </b>37p
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 34’</b>
<b>Bài 1. VBT - Trang 6. Tìm các từ đồng</b>
nghĩa: 11’
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và phát
phiếu.
- Nhận xét, kết luận về các từ đồng
nghĩa HS tìm được.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nêu ý kiến bổ xung.
- Theo dõi nhận xét của GV, viết các từ
đồng nghĩa vào vở.
<b>Bài 2 - VBT - Trang 6. Đặt câu với một</b>
từ em vừa tìm được ở bài 1: 11’
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 3 - VBT - Trang 6. Giữ lại từ ngữ</b>
thích hợp trong ngoặc đơn, gạch đi từ
khơng thích hợp để hồn chỉnh đoạn văn
sau1: 12’
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi
sử dụng từ đồng nghĩa. Trong mỗi ngữ
cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ
thay đổi.
+ Nêu nội dung đoạn trích?
<i><b>* GD giới và quyền trẻ em: </b></i>+ Em có
thấy tự hào về cảnh đẹp và truyền thống
yêu nước của nhân dân ta không?
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS đặt câu trên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn làm đúng/sai.
- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo cặp vào VBT.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét bạn làm bài.
- Theo dõi nhận xét của GV và chữa lại
bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp.
- HS trả lời.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1. Kiến thức: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế trong đoạn văn </b><i>Buổi sớm trên</i>
<i>cánh đồng, HS</i> hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả
cảnh.
<b>2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày</b>
theo dàn ý những điều đã quan sát.
<b>3. Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên từ đó các em</b>
thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.
<b>* GDBVMT: Qua luyện tập (Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ</b>
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. (- Khai thác <i>trực tiếp</i> nội
dung bài).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- HS sưu tầm tranh, ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng.
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3-5p</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội dung
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>B. Dạy – học bài mới: 30-32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ những HS
gặp khó khăn.
- HS trình bày nối tiếp theo các câu
hỏi:
a) Tác giả tả những sợ vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
b) Tác giả đã quan sát sự vật bằng
những giác quan nào?
c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả. Tại sao em lại cho
rằng sự quan sát đó rất tinh tế?
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu sau:
+ HS 1: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh:
+ HS 2: Nêu cấu tạo của bài văn Nắng
trưa.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng trả lời câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS bổ
sung ý kiến đến khi có câu trả lời hồn
chỉnh.
a) Những sợ vật được miêu tả: cánh
đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời…
bầy sáo liệng trên cánh đồng; mặt trời
mọc.
b) Tác giả quan sát sự vật bằng xúc
giác: thấy sớm đầu thu mát lạnh; …
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh
bàn chân.
+ Khi miêu tả chủ yếu là quan sát để
tìm chọn chi tiết đặc sắc của cảnh
nhưng muốn cho sự vật miêu tả được
sinh động, hấp dẫn, gợi cảm thì cần
phải kết hợp quan sát bằng những giác
- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu,
cảm nhận được sự quan sát tinh tế của
tác giả.
<b>* GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ</b>
đẹp buổi sớm của môi trường thiên
nhiên, có tác dụng BVMT.
<b>Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.</b>
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề.
- Gọi 1 số em nêu cảnh chọn để miêu tả
và thời điểm miêu tả.
- GVvà HS giới thiệu một vài tranh,
ảnh minh họa cảnh vườn cây, công
viên, đường phố.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
- GV hướng dẫn HS tự làm bài .
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
- GVvà HS cùng nhận xét bổ sung cho
dàn bài hoàn chỉnh. GV chọn 1 bài làm
tốt để cả lớp tham khảo.
- GV và HS chỉ ra những ưu điểm trong
mỗi bài để cả lớp cùng tham khảo.
<b>C. Củng cố dặn dò; (5)</b>
- GV nhận xét tiết học nhận xét về cách
lập dàn bài và biểu dương những em có
dàn bài tốt.
- Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh
dàn bài và chuẩn bị cho tiết sau.
xanh vòi vọi. Tác giả quan sát bằng thị
giác, cảm nhận được màu sắc của vòm
trời, đám mây.
- Những sợi cỏ đẫm nước …em ướt
lạnh. Tác giả cảm nhận sự vật bằng làn
da, thấy ướt lạnh bàn chân ...
- 2 HS đọc, xác định trọng tâm của đề.
- 2-3 em nêu trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
-> HS dựa vào bài đã chuẩn bị và
hướng dẫn của GV tự làm bài, 3 em
giỏi làm vào tờ giấy to để chữa bài.
- 1 số HS đọc bài để chữa.
<b>BÀI 1</b>
<b>BIỂN BÁO AN TỒN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thơng đã học.
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
- Có thể mơ tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho những người
khác biết về nội dung các biển báo hiệu GT.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao
thông khi đi đường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tranh ảnh SGK
- Phiếu học tập (dành cho hoạt động 4)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Khởi động: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a) Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên</b>
- 1 HS lên bảng làm phóng viên hỏi các câu hỏi.
Lớp trả lời.( Các câu hỏi đã cho học sinh chuẩn bị
ở nhà)
+ ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu giao
thơng nào?
+ Những biển báo đó đặt ở đâu?
+ Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết
nội dung của biển báo hiệu đó khơng?
+ Theo bạn, tại sao lại có những người không
tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông?
+ Làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu
lệnh của biển báo hiệu giao thông ?
* Kết luận ghi nhớ:
<b>b) Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao</b>
thơng đã học.
Trị chơi nhớ tên biển báo.
- GV chọn 4 nhóm, mỗi nhóm 5 HS, giao cho
mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau. GV viết tên
4 nhóm biển báo hiệu trên bảng, HS thi xếp các
loại biển báo đúng vào nhóm trên bảng.
- Kết luận: (Ghi nhớ)
<b>c) Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao</b>
thông.
Bước 1: Nhận dạng các biển báo hiệu.
- GV viết trên bảng 3 nhóm biển báo:
Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm; Biển chỉ dẫn.
- GV gọi đại diện của 3 nhóm HS lên bảng, mỗi
em cầm 3 biển báo mới, căn cứ vào màu sắc hình
dáng của biển, em hãy gắn biển báo đó vào theo
từng nhóm biển báo.
- Cả lớp nx
* Ghi nhớ: Muốn phòng tránh
tai nạn giao thơng mọi người
cần có ý thức chấp hành những
hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển
báo hiệu giao thông.
* Biển báo hiệu giao thông là
thể hiện hiệu lệnh điều khiển và
sự chỉ dẫn giao thông để đảm
bảo ATGT, thực hiện đúng điều
quy định của biển báo hiệu GT
là thực hiện luật GT đường bộ.
- GV hỏi thêm tác dụng của một vài biển báo.
Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu
mới.
* Biển báo cấm: Cấm rẽ trái (123a); cấm rẽ phải
(123b); cấm xe gắn máy (111a)
- Tác dụng: Báo cho người đi đường biết là
không được đi để tránh xảy ra tai nạn.
* Biển báo nguy hiểm: Đường người đi bộ cắt
ngang (224); đường người đi xe đạp cắt ngang
(226); Công trường (227); ...
- Tác dụng: Báo cho người điều khiển xe biết
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường đó.
* Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu (426); Điện thoại
(430); Trạm cảnh sát giao thông (436);
- Tác dụng: Cung cấp thông tin cho người đi
đường biết.
*Kết luận: SGK
<b>d) Hoạt động 4: Luyện tập</b>
HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của
một vài biển báo trong số các biển báo đã học.
- Mỗi HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà các em nhớ.
- Kết thúc trò chơi cả lớp hát 1 bài về ATGT.
<b>3. Củng cố: </b>
- Đi đường phải chú ý quan sát biển báo hiệu GT.
- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện
với mình.
bổ ích trên đường.
<b>Biển báo cấm.</b>
<b>Biển báo nguy hiểm.</b>
<b>biển hiệu lệnh</b>
<b>Biển chỉ dẫn.</b>
<b>* KL: </b>
* Khi gặp biển báo cấm ta phải
tuân theo hiệu lệnh của biển, đó
là điều bắt buộc.
* Khi gặp biển báo nguy hiểm
ta phải căn cứ vào nội dung báo
hiệu để đề phịng nguy hiểm có
thể xảy ra.
* Khi gặp biển chỉ dẫn đó là
người bạn đường báo hiệu cho
*
<b>SINH HOẠT TUẦN 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt, khắc
phục những điểm còn tồn tại.
Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.
Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần và
tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.
Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
GD tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự phê.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>
<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>
Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.
Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình
Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>
<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
4.2. Khuyết điểm:
...
...
* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:
Tổ: ...
Cá nhân: ...
<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>
Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 2; HS bổ sung
GVCN bổ sung