Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.04 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 7</b>
<b>Ngày soạn: 15/10/2018</b>
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
TOÁN
<b>TIẾT 31: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách
thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính,
giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Máy chiếu, máy tính.
- HS: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS
dưới lớp làm nháp
- Nêu các bước khi thực hiện cộng
(trừ) hai số tự nhiên.
- Nhận xét.
<b>2. Luyện tập: (30p) </b>
<b>2.1, Giới thiệu bài : </b>
- Ghi tên bài ở bảng . : Luyện tập
<b>22, Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1: Thử lại phép cộng</b>
a. GV nêu phép cộng: 2 416 + 5 164
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện.
- HD cho HS cách thử lại:Lấy tổng trừ
đi một số hạng(Gọi 1 HS lên đặt tính
rồi tính: 7 580 – 2 416) nếu được kết
quả là số hạng cịn lại thì phép cộng đã
thực hiện đúng.
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
b. Lớp tự làm phần b
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- GV chốt cách thử lại của phép cộng
<b>Bài 2: Thử lại phép trừ.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu
- HS làm tương tự bài 1.
- 3 HS làm bảng lớp
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả.
- 457 009 + 32 655 = 489 964
- 100 000 – 98 321 = 1 679
<b>1. HS lên bảng đặt tính và tính.</b>
2 416 Thử lại 7 580
+ 5 164 - 2 416
7 580 5 164
- HS tự nêu cách thử lại phép cộng
35 462 thử lại 62 981 62 981
+27 519 - 35 462 - 27 519
62 981 27 519 35 462
<b>2. HS đọc yêu cầu.</b>
- 3 HS làm bảng lớp
- GV chốt cách thử lại phép trừ.
<b>Bài 3: Tìm x:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
- GV chốt: củng cố cho HS cách tìm số
hạng (số bị trừ) chưa biết.
<b>Bài 4:</b>
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- HS làm bài VBT, 1 HS làm bảng
nhóm
- GV chấm, nhận xét một số bài.
- Treo bảng phụ ghi sẵn lời giải cho HS
đối chiếu, chữa bài.
<b>Bài 5:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cho HS làm.
<b>3. Củng cố, dặn dò : (5p) </b>
- GV cho HS hệ thống nội dung bài
- Về hồn thành bài
- Dặn ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại
<b>3. </b>
x + 262 = 4 848 x - 707=3 535
x = 4 848 – 262 x =3 535+707
x = 4 586 x = 4 242
- HS nêu cách tìm các thành phần chưa
biết của phép tính.
<b>4. Tóm tắt:</b>
+ Núi Phan-xi-păng cao: 3 143 m
+ Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2 428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn ? m
Bài làm :
Ta có: 3 143 > 2 428. Vậy: Núi
Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn
Lĩnh số mét là:
3 143 – 2 428 = 715 (m)
Đáp số : 715 m
<b>5. Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có</b>
năm chữ số và số bé nhất có năm chữ
số.
- Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
- Tìm số bé nhất có 5 chữ số
- Tính hiệu ( ĐS : 89 999 )
- Theo dõi
TẬP ĐỌC
TIẾT 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước
của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất
nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi,
niềm tự hào , ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất
nước , của thiếu nhi .
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự hào được hưởng một nền độc lập , hịa bình .
* GD QTE: Quyền ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.
* Các kĩ năng sống cơ bản:
- Xác định được giá trị
- Đảm nhận trách nhiệm ( xác nhận nhiệm vụ của bản thân)
* Tích hợp giáo dục bảo vệ tài ngun mơi trường, hải đảo: Liên hệ hình ảnh con
tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo
vệ chủ quyền dân tộc.
* Giáo dục quốc phòng và an ninh: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, cơng an
dù trong hồn cảnh nào vẫn ln nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Tranh đồng lúa màu mỡ, phì nhiêu, tàu vận chuyển lớn,...
- Bảng phụ viết đoạn 2 luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi HS đọc phân vai truyện “<b>Chị em</b>
<b>tơi”.</b>
- Nêu ý chính của bài?
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu chủ điểm: “Trên đôi cánh
ước mơ”.
- Giới thiệu bài:” Trung thu độc lập” qua
tranh minh họa.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc (12’)
- 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn lần 1:
+ Sửa phát âm, ghi bảng từ sai phổ biến
+ Ngắt nghỉ từ, câu dài cho HS
- HS đọc thầm chú giải
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giảI
- HS đọc theo cặp
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu
- 4 HS đọc bài
- 1 HS trả lời
<b>+ Đoạn 1: 5 dòng đầu</b>
+ Đoạn 2: “Anh nhìn trăng. . .to lớn,
vui tươi.”
+ Đoạn 3: Còn lại
<b>* Câu dài :</b>
“Đêm nay / anh đứng gác ở trại.
Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến
lịng anh man mác nghĩ tới trung thu /
và nghĩ tới các em. “
b) Tìm hiểu bài (10’)
* Đoạn 1:
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Nêu ý chính đoạn 1?
* Đoạn 2, 3:
- HS đọc đoạn 2,3 trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung
thu độc lập?
- Nêu ý chính của đoạn này?
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ
năm xưa?
<b>* GDBVMTHĐ.</b>
- Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ
sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng
gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền
dân tộc.
- GV treo tranh, giảng tranh: đồng lúa,
những con tàu lớn….
+ Đất nước ta hiện nay cịn có nhiều điều
cịn vượt qua cả ước mơ của anh chiến sĩ
nữa?
<b>+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ</b>
<b>phát triển ntn?</b>
- GV chốt: Đó là những ước mơ đẹp, cần
học tập tốt để mai sau xây dựng đất
nước.
+ Nêu ý nghĩa toàn bài?
<b>* KNS:</b>
<b>- Xác định được giá trị</b>
- Đảm nhận trách nhiệm ( xác nhận
nhiệm vụ của bản thân)
- GV ghi ý chính, HS nhắc lại
<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?</b>
c. Đọc diễn cảm (8’)
+ Nêu giọng đọc của bài?
+ HS đọc nối tiếp đoạn
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2 thể hiện được tình cảm, mơ ước
<b>1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu</b>
<b>độc lập đầu tiên:</b>
- Vào thời điểm anh đứng gác trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập.
<b>2. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương</b>
<b>lai tươi đẹp của đất nước:</b>
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện. . .nơng
trường to lớn, vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với
những ngày độc lập đầu tiên.
- Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã
thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều
con tàu lớn. . .
- Internet, cầu truyền hình,…
- HS tự trả lời
<b>* Ý chính: Tình thương u các em</b>
nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh
về tương lai của các em trong đêm
<b>- Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
- Giọng nhẹ nhàng, tự hào, thể hiện
tình cảm của anh chiến sĩ.
* Đoạn 2 :
của anh chiến sĩ.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- GV gạch chân từ nhấn giọng
<b>- y/c 3 HS thể hiện lại đoạn 2</b>
- Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
<b>- Giáo dục quốc phòng:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về xem bài “ Ở vương quốc tương lai”.
mai...
Ngày mai, các em có quyền mơ
<b>tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô</b>
<b>cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi,</b>
các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng
* Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội,
cơng an dù trong hồn cảnh nào vẫn
ln nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi
đồng.
CHÍNH TẢ( Nhớ- viết )
TIẾT 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến
làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.
2. Kĩ năng: Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch các từ hợp với
nghĩa đã cho.
3. Thái độ: - Rèn cho HS có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
* GD QTE: Quyền được GD về các giá trị: Tính thật thà, trung thực.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: PHTM.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Viết 4 từ láy bắt đầu là s, bắt đầu là x
- Nhận xét bài viết
<b>2. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn học sinh nhớ-viết.(15p)
- 1-2 em đọc HTL bài thơ
- GV đọc đoạn cần viết
- HS nêu cách trình bày bài thơ
- HS viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự sốt
lại bài.
- GV chấm bài- nêu nhận xét
- 3 HS lên bảng viết
3. HD HS làm BT chính tả: (15p)
<b>Bài 2: </b> <i>(Ứng dụng phần mềm Active</i>
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Y cầu HS làm bài tập
Bước 2: Trình bày
- GV nhận xét tuyên dương .
- Nhận xét bài làm của HS
<b>Bài 3:</b>
- HS đọc nội dung bài
- Y/C HS thảo luận cặp đơi để tìm từ.
- Gọi HS đọc đ/n và các từ đúng.
- Đặt câu với từ em vừa tìm được.
3. Củng cố, dặn dị: (5p)
<b>* Qua bài em biết trẻ em có quyền gì?</b>
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại cho đẹp
<b>Bài tập 2:</b>
- Lớp chia thành 10 nhóm
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ và gửi
tệp tin trở lại cho gv.
- Các nhóm trình bày kết quả và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác
a) Điền Tr/ch :
<b>- trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất,</b>
<b>chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.</b>
b) Điền ươn / ương
- bay lượn, vườn tược, quê hương, đại
dương, tương lai, thường xuyên,
cường tráng.
<b>3. </b>
- 1 HS đọc đ/n – 1 HS đọc từ
- Lời giải: ý chí, trí tuệ,
- Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.
- Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục.
<b>- Quyền được giáo dục về tính trung </b>
<b>thực thật thà</b>
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
TỐN
TIẾT 32: BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
<b>I. Mục tiêu: </b>Học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có
chứa hai chữ.
2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Bảng phụ ghi săn đề bài VD.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Y/C Mỗi HS tự lấy một ví dụ biểu
thức có chứa 1 chữ, cho các giá trị và
tự tính giá trị số của biểu thức đó.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: (32p) </b>
2.1. Giới thiệu bài : ( 1p)
- Nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2
chữ: (6p)
- GV nêu ví dụ và treo bảng phụ( như
SGK) hướng dẫn HS tự giải thích
mỗi chỗ chấm chỉ số con cá do anh
(em hoặc cả 2 anh em ) câu được nên
ta sẽ viết số hoặc chữ thích hợp vào
mỗi chỗ chấm đó
- GV vừa nêu mẫu vừa viết bảng
phụ:
Anh câu được 3 con cá ( viết 3) .Em
câu được 2 con cá ( viết 2 ) . Hai anh
em câu ... con cá?
- GV hướng dẫn HS nêu và viết
tương tự vào các dòng tiếp theo
- GV nêu tiếp :
+ Anh câu được a con cá. Em câu
được b con cá. Cả hai anh em câu
được ? con cá.
* Giới thiệu a + b là biểu thức có
chứa 2 chữ.
+ Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai
chữ?
- Nhận xét ví dụ của HS.
2.3. Giới thiệu giá trị của biểu thức
có chứa 2 chữ: ( 6p)
- Cho biểu thức a + b, tập cho HS
nêu cách tính giá trị của biểu thức
với a = 3; b = 2
* Tương tự với các trường hợp còn
lại GV HD HS nêu kết luận (SGK tr
43).
2.4. Thực hành: (20p)
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS nêuyêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn 1 phần a làm mẫu
- HS làm tương tự trong vở ô li, 1 HS
làm phiếu ( bảng nhóm )
- Theo dõi, giúp HS yếu.
- Gọi HS đọc bài làm của em.
- HS đọc ví dụ, quan sát trên bảng phụ.
Số cá của
anh
Số cá của
em
Số cá của
hai anh em
3 2 3 + 2
4 0 4 + 0
0 1 0 + 1
… … …
a b a + b
- HS nêu : 2 + 3
4+ 0 ; 0 + 1...
- HS khá giỏi nêu:
Cả 2 anh em câu được a + b con cá.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tự lấy VD về biểu thức có chứa 2 chữ
: m + n ; 56 : g – d ...
- HS tự tính và nêu kết quả.
* Với a = 3 b = 2; thì:
a + b = 3 +2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu
thức a+ b
- Vài HS đọc.
<b>1. Tính giá trị của c+d nếu:</b>
a. Nếu c = 10 ; d = 25 thì:
c + d = 10 + 25 = 35
b. Nếu c = 15cm ; d = 45cm thì :
- Treo bài làm phiếu của HS và nhận
xét
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
+ Em làm như thế nào?
* GV chốt kiến thức: thay số vào
biểu thức rồi tính kết quả. Lưu ý cách
trình bày.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại biểu thức
- Yêu cầu HS thay từng trường hợp
- Đọc bài làm của em.
- Gọi HS làm bảng nhóm trình bày
bài làm của mình.
- HS dưới lớp nhận xét
+ Em làm phần này như thế nào?
(phần b, c)
- HS nhận xét cách làm
- GV thống nhất kết quả.
* GV chốt: Lưu ý khi số có đơn vị đi
kèm thì phải ghi đơn vị vào kết quả.
<b>Bài 3 :</b>
- GV giới thiệu biểu thức a b và
a: b là biểu thức có chứa 2 chữ.Tính
giá trị của biểu thức theo mẫu SGK.
- GV treo bảng phụ hỏi:
- Bảng có mấy cột, mấy dịng? Các
dịng ,cột ấy cho ta biết gì?
- GV cùng HS phân tích mẫu
- HS làm tương tự vào vở, 3 HS lên
bảng làm
- Nhận xét , chữa bài làm của bạn
trên bảng
+ Con làm như thế nào?
- GV thống nhất kết quả
* GV chốt : Lưu ý xem dấu của biểu
thức để làm bài cho đúng.
<b>Bài 4:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm, 2 HS lên bảng
làm
- GV cùng HS chữa bài, chốt cách
- Lấy 10 thay vào c, 25 thay vào d và tính
kết quả.
<b>2. </b>
a - b là biểu thức có chứa 2 chữ. Tính giá
trị của a - b nếu:
a) a = 32 và b = 20
Nếu a=32 và b=20 thì biểu thức
a - b = 32 -20 = 12
b) a=45 và b = 36
Nếu a = 45 và b = 36 thì biểu thức
a – b = 45 – 36 = 9
c) a = 18m và b = 10m
Nếu a = 18m và b = 10m thì biểu thức
a – b = 18m – 10m = 8m
<b>3. </b>
a x b và a : b là các biểu thức có chứa hai
chữ. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
( theo mẫu ).
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b <b>36</b> <b>112</b> <b>360</b> <b>700</b>
a : b <b>4</b> <b>7</b> <b>10</b> <b>7</b>
tính giá trị biểu thức
+ Nhận xét vị trí 2 số a và b ở biểu
thức 1 với 2 số a và b ở biểu thức 2.
+ Khi ta thay đổi vị trí các số hạng
cho nhau thì tổng có thay đổi khơng?
* GV KL: khi ta đổi chỗ các số hạng
cho nhau thì tổng khơng thay đổi.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3p) </b>
- u cầu HS lấy ví dụ về biểu thức
có chứa 2 chữ? Giá trị?
- GV nhận xét giờ học. VN c bị bài
b 500 1800 63 805 31 894
a + b <b>800</b> <b>5000</b> <b>88 492</b> <b>85 930</b>
b + a <b>800</b> <b>5000</b> <b>88 492</b> <b>85 930</b>
- Theo dõi
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức để viết đúng một số tên riêng VN.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ: HS làm BT3 (phần Luyện tập ) .
- Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh thắng cảnh, di tích lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Tìm từ có tiếng trung có nghĩa ở giữa
và giải thích nghĩa của từ tìm được.
- Tìm từ có tiếng “trung” là một lòng
một dạ và đặt câu.
- Nhận xét
<b>2. Bài mới (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.2. Phần nhận xét: (10p)
- HS đọc yêu cầu
- Gv viết bảng lớp, gọi HS đọc các tên
riêng.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hồng Văn
Thụ..
+ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng,
….
- yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách
viết
+ Các tên riêng gồm mấy tiếng?
+ Các chữ cái đầu mỗi tiếng viết ntn?
- Trung thu, trung bình, trung tâm,…..
- Trung thành, trung nghĩa, trung kiên,
….
- HS quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận
xét: tên người, tên địa lí được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
- Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3
tiếng trở lên.
+ Khi viết tên người, tên địa lí VN ta
cần phải viết như thế nào?
- Kết luận: Khi viết tên riêng các chữ
cái đầu cần viết hoa.
2.3. Phần ghi nhớ
- GV đưa bảng phụ ghi sơ đồ họ tên
* GV KL: Tên người VN thường gồm:
họ, tên đệm ( tên lót), tên riêng. Khi
viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ
cái đầu của mỗi tiếng.
2.4. Phần luyện tập : (20p)
<b>Bài 1:</b>
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm VBT, 2 HS lên viết bảng
lớp.- Nhận xét
+ Hãy nêu các chữ em viết hoa và các
chữ khơng viết hoa trong bài?
+ Vì sao các chữ :”khu, phường, thị xã,
tỉnh” em lại không viết hoa?
* GV chốt: DT chung không viết hoa,
DT riêng phải viết hoa.
<b>Bài 2: - HS nêu yêu cầu</b>
+ Tỉnh em là tỉnh nào?
- Nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều
từ hơn là nhóm thắng.
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
* GV chốt: Cách viết hoa tên địa lí VN.
<b>Bài 3 :</b>
- Gv treo bản đồ to, gọi HS lên bảng
chỉ.
- Gọi HS đọc yêu cầu phần b.
+ Thế nào là danh lam thắng cảnh?
+ Thế nào là di tích lịch sử
+ Kể tên một số danh lam thắng cảnh
và di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Ninh?
- Gọi HS lên bảng viết
Nêu cách viết.
* Tên địa danh Việt Nam phải viết hoa.
<b>3. Củng cố dặn dò : (5p) </b>
- Tên người và tên địa lí Việt Nam phải
viết ntn?
- Nhận xét tiết học
- Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
- HS quan sát
- 3 bộ phận: họ, tên đệm, tên riêng
<b>1. Viết tên em và địa chỉ gia đình em</b>
Dương Cơng Minh.
Thôn Tân Thành – xã Tân Việt – thị xã
Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.
Chữ “Thôn” viết hoa vì sau dấu chấm
xuống dịng.
- Vì là danh từ chung
- HS nhắc lại
<b>2. Viết tên một số phường, xã ở tỉnh em</b>
- Tỉnh Quảng Ninh
- HS tự làm bài
- Chia 3 nhóm, cử 3 bạn lên thi tìm
nhanh các phường, xã ở tỉnh em trong 4
phút.
- Vì là tên địa danh ( Địa lý Việt Nam).
<b>3. Viết tên, tìm tên trên bản đồ :</b>
HS đọc yêu cầu.
- chia nhóm, phát phiếu ghi vị trí tên các
huyện, thị xã ở tỉnh Quảng Ninh cho 3
nhóm, các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trả lời.
a. Các quận, huyện, thị xã ở tỉnh em:
- Thị xã Quảng Yên,….
ĐỊA LÍ
TIẾT 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang
phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống
văn hố của các dân tộc.
* BVMT: Giáo dục ý thức BVMTnơi lễ hội ở Tây Nguyên.
* GDQP: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên
cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây
Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên Hoạt động của Học si nh
<b>1. Bài cũ (3-5’)</b>
+ Kể tên và nêu một số đặc điểm của
các cao ngun ở Tây Ngun?
+ Tây Ngun có khí hậu như thế nào?
<b>2. Bài mới: ( 30p) </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>
<b>* Hoạt động 1: ( 9p) Làm việc cá nhân</b>
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và TLCH
+ Kể một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?
+ Trong các dân tộc kể trên dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?
+ Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những
đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp,
nhà nước và các dân tộc ở đây đã và
đang làm gì?
- HS trả lời câu hỏi
* Hoạt động 2: ( 10p) Làm việc theo
nhóm
<b>Bước 1: HS đọc mục 2 và dựa vào</b>
tranh ảnh để thảo luận.
+ Mỗi bn ở Tây Ngun thường có
- 2 HS lên bảng nêu
- Theo dõi
<b>1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc</b>
<b>sinh sống</b>
- Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
- Kinh, Mông, Tày, Nùng
- Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt. . .
- Đang chung sức xây dựng Tây
Nguyên trở nên giàu và đẹp.
Tây Nguyên có nhiều dân tộc chung
sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất
nước ta.
<b>2. Nhà rơng ở Tây Ngun</b>
ngơi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy
mơ tả nhà rông?
+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho
điều gì?
- Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc
- GV-HS nhận xét
* Hoạt động 3: (10p) Làm việc theo
nhóm
- Bước 1: Các nhóm đọc mục 3 (SGK)
và H1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận.
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ
thường mặc gì?
+ Nhận xét về trang phục của các dân
tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ
chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?
+ Người Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử
dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
* BVMT: Giáo dục ý thức BVMTnơi lễ
hội ở Tây Nguyên.
<b>* Giáo dục quốc phịng:</b>
<b>? Tinh thần đồn kết của các dân tộc</b>
Tây Nguyên thể hiện ntn?
<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp
khách của cả bn. Nhà có mái cao, dốc
làm bằng gỗ, tre nứa,…
- Nhà rơng càng to đẹp thì chứng tỏ
bn càng giàu có, thịnh vượng.
<b>3. Trang phục lễ hội:</b>
- Nam: đóng khố, Nữ: Quấn váy
- Trang phục được trang trí hoa văn
nhiều màu sắc.
- Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
họ thường tổ chức lễ hội
- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân,
lễ hội đâm trâu. . .
- Uống rượu, múa hát
- Đàn tơ rưng, đàn krông-pút, cồng,
chiêng
Ghi nhớ (SGK)
* Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng
khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
TỐN
TIẾT 33: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải
các bài tốn có liên quan.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Goi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: (32p) </b>
2.1. Giới thiệu bài: ( 1p)
2.2. Nhận biết tính chất giao hoán của
phép cộng : ( 10p)
- GV treo bảng phụ (như SGK).
Với a =20 b =30 ; a = 350 b = 250
a = 1208 b = 2764
- Cho HS so sánh 2 tổng của từng giá
trị a, b
*Kết luận : a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng như thế nào?
- GV nêu: Đó chính là tính chất giao
hốn của phép cộng.
2.3. Thực hành: (20p)
<b>Bài 1:</b>
- HS đọc yêu cầu
- GV ghi bảng các phép tính
- GV cho HS nhận xét : căn cứ vào
phép cộng ở dòng trên nêu kết quả
phép cộng ở dịng dưới. (dựa vào tính
<b>Bài 2:</b>
- Bài u cầu làm gì?
- Gợi ý HS dựa vào tính chất giao hốn
của phép cộng để làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Tính giá trị của biểu thức :
341 - h x p với h = 45; p = 2
+ Nếu h=45; p = 2 thì biểu thức
341 – h x p = 341 – 45 x 2
= 341 – 90
= 251
- HS quan sát bảng, lần lượt tính giá trị
của
a + b và b + a trong từng trường hợp cụ
thể.
a + b= 20 + 30= 50; b+ a= 30 + 20 =50
a + b = 50; b + a = 50 nên: a+b =
b+a...
- HS làm nháp và nêu kết quả với các
- Giá trị của a + b và b + a luôn luôn
bằng nhau.
-...tổng không thay đổi.
- Vài HS nhắc lại.
- 2 HS nhắc lại
<b>1. Nêu kết quả tính</b>
- Nhiều HS nêu miệng kết quả và nêu
cách tính.
a. 468 + 397 = 847
397 + 468 = 847
<b>2. -HS đọc yêu cầu của bài.</b>
Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
a, 48 + 12 = 12 + 48
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV kết hợp cho HS giải thích sự lựa
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3p) </b>
-1- 2 HS nhắc lại tính chất giao hốn
của phép cộng.
- GV nhận xét giờ học.
a + 0 = 0 + a = a
<b>3.</b>
- HS làm vào VBT, báo cáo kết quả và
giải thích cách so sánh giá trị 2 biểu
thức.
- Lớp nhận xét, so sánh kết quả.
a) 2975+4017...=....4017+ 2975
2975 + 4017...<....4017 + 3000
2975 + 4017....>... 4017+ 2900
b) Tương tự phần a
8264+927.. <. ..927+8300
8264+927.. >..900+ 8264
927+8264.. =..8264+927
KỂ CHUYỆN
TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét
mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng: Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
3. Thái độ: HS biết quan tâm đến những người xung quanh.
* GD QTE: Những điều ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người, không phân biệt, đối xử.
*BVMT: HS thấy được vẻ đẹp của ánh trăng, và giá trị của môi trường thiên nhiên
với cuộc sống con người. (Đem đến hi vọng tốt đẹp).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Máy tính, máy chiếu.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>
- 2 HS kể lại câu chuyện nói về lịng tự
+ Nêu ý nghĩa?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
2.2. GV kể chuyện: (10p) (máy chiếu)
- Lần 1: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Lần 2: GV kể theo tranh kết hợp giải
nghĩa một số từ.
2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện: (20p)
a) Kể chuyện theo nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh,
- Chia 4 nhóm, kể chuyện theo nhóm
từng tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
b) Kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể từng
tranh.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cho HS trao đổi với các bạn về
nội dung câu chuyện:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu
nguyện điều gì ?
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là
người như thế nào ?
+ Em hãy tìm một kết cục vui cho câu
chuyện trên.(HS khá giỏi )
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV t dương HS kể tốt
<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>
- Trẻ em có quyền mơ ước điều gì?
* BVMT: HS thấy được vẻ đẹp của ánh
trăng, và giá trị của môi trường thiên
nhiên với cuộc sống con người. (Đem
đến hi vọng tốt đẹp).
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS kết hợp nghe kể và quan sát tranh
- HS làm việc theo nhóm đơi: kể từng
đoạn câu chuyện theo tranh sau đó
kể tồn bộ câu chuyện. Kể xong HS
trao đổi về nội dung câu chuyện theo
yêu cầu 3
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo ND từng
bức tranh.
- 2, 3 nhóm ( nhóm 4 HS ) kể tồn bộ
câu chuyện
... cho bác hàng xóm khỏi bệnh.
.. cơ là người nhân hậu sống vì người
khác.
- HS tự suy nghĩ và nêu
3 HS thi kể cả câu chuyện.
- Lớp theo dõi nxét theo các tiêu chí đã
nêu
- Những niềm ước cao đẹp mang lại
niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi
người, không phân biệt đối xử.
LỊCH SỬ
TIẾT 7 : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN
<b>LÃNH ĐẠO (NĂM 938)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức: - Vì sao có trận Bạch Đằng. Kể lại được diễn biến chính của trận
Bạch Đằng.
2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
3. Thái độ: Yêu lịch sử dân tộc
* GDMT biển đảo và hải đảo:
- Hiểu được hiện tượng Thủy triều
- Ngơ Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.
- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>MT, M.Chiếu
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ tranh vẽ diễn biến Bạch Đằng.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 )
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa?
- Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ?
GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: 30p </b>
<b>1, Giới thiệu bài : Chiến thắng Bạch </b>
Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Ghi tựa
bài ở bảng .
<b>2, Nội dung:</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngơ </b>
<b>Quyền.</b>
- u cầu HS điền dấu X vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền
trên Phiếu học tập :
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
( Hà Tây ) .
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình
Nghệ
+ Ngơ Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán .
+ Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền
lên ngôi vua .
<b>Hoạt động 2 : Ngô Quyền đánh tan </b>
<b>quân Nam Hán trên song Bạch Đằng.</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại ” để
trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa
phương nào ?
+ Quân Ngơ Quyền đã dựa vào thủy
triều để làm gì ?
+ Trân đánh đã diễn ra như thế nào ?
( Máy tính, máy chiếu)
* GDMTBĐ
- Biết được sơng Bạch Đằng ở Quảng
HS trả lời - nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động lớp , cá nhân .</b>
- Vài em dựa vào kết quả làm việc để
+ Ngô Quyền là người làng Đường
Lâm( Hà Tây ) . Ngô Quyền là con rể
Dương Đình Nghệ. Ngơ Quyền chỉ huy
quân dân ta đánh quân Nam Hán
Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên
ngôi vua .
<b>Hoạt động lớp , cá nhân .</b>
- Thị xã Quảng Yên- Tỉnh Quảng Ninh.
- Cắm cọc xuống lịng sơng nhử thuyền
giặc vào …
Ninh
- Hiểu được hiện tượng Thủy triều
- Ngơ Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy
triệu đưa ra kế đánh giặc.
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
<b>Hoạt động 3 : Ngô Quyền lên ngôi </b>
<b>vua.</b>
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô
Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa
*Ghi nhớ:-Gọi Hs đọc ghi nhớ
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5p</b>
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngơ
Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa
như thế nào ?
<b>*) Liên hệ: Em đã đi thăm bãi cọc Bạch</b>
Đằng chưa, em biết gì về địa danh đó?
- Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu
tranh chống ngoại xâm của d.tộc.
- Nhận xét tiết học
- Về ôn bài, trả lời câu hỏi cuối SGK.
Chuẩn bị bài sau.
Bạch Đằng. Quân Nam Hán đến cửa
sông vào lúc thủy triều lên, nước che
lấp các cọc nhọn. Ngô Quyền cho quân
bơi thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh
vừa rút lui, nhử cho giặc vào bãi cọc.
Chờ lúc thủy triều xuống, khi hàng
nghìn cọc nhọn nhơ lên quân ta mai
phục hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết
liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ
chạy thì va vào cọc nhọn, thuyền giặc
chiếc bị thủng, chiếc vướng vào cọc
<b>Hoạt động lớp, nhóm2 .</b>
Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết
luận : Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền
xưng vương , đóng đơ ở Cổ Loa . Đất
nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị
phong kiến phương Bắc đô hộ .
<b>-2,3 Hs đọc ghi nhớ</b>
- HS trả lời.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
TOÁN
TIẾT 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
<b>I. Mục tiêu: </b>Học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai ba chữ, giá trị của biểu thức có
chứa ba chữ.
2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi săn đề bài VD.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p) </b>
- y/c mỗi HS tự lấy một ví dụ biểu thức
có chứa 2 chữ, cho các giá trị và tự tính
giá trị số của biểu thức đó.
- 3, 4 HS nêu kết quả.
<b>2. Bài mới: (30p) </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài (1p) </b>
<b>2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:</b>
- GV nêu ví dụ và treo bảng phụ( như
SGK hướng dẫn HS tự giải thích mỗi
chỗ chấm u cầu gì?
- GV hướng dẫn tương tự như biểu thức
có chứa 2 chữ.
- GV nêu :
+An câu được a con cá.Bình câu được b
* Giới thiệu a + b + c là biểu thức có
chứa 3 chữ đó là chữ a, chữ b và chữ c.
<b>2.3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có</b>
chứa 3 chữ:
- Cho biểu thức a + b + c.Tính giá trị
của biểu thức với a = 2; b = 3; c = 4.
- GV HD chốt cách làm cho HS.
* Tương tự với các trường hợp còn lại
GV HD HS nêu kết luận ( SGK tr 43 ).
<b>2.4. Thực hành: ( 30p) </b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV làm mẫu 1 phần a
- HS làm vở ô li, 1 HS làm bảng nhóm
-Theo dõi, giúp HS lúng túng.
- 2 - 3 HS trình bày ví dụ
- HS đọc ví dụ, quan sát trên bảng phụ.
.... cần phải viết số( chữ ) vào chỗ chấm
đó
- HS tính tổng số cá của 3 người
- HS khá giỏi nêu:
Cả 3 người câu được a + b + c con cá.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tự lấy VD về biểu thức có chứa 3
chữ : m – n : p ; 8 : h + k – d ...
- HS tự tính và nêu kết quả.
* Với a = 2; b = 3; c = 4 thì:
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
9 là một giá trị của biểu thức:
a + b + c.
<b>1. Tính giá trị của a + b + c nếu:</b>
a. Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì:
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b. Nếu a = 12; b = 15 ; c = 9 thì
- Gọi HS chữa bài, chốt kết quả đúng.
- GV cho HS nhắc lại cách làm.
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu câu
- GV giới thiệu biểu thức a b c
là biểu thức có chứa 3 chữ. Tính giá trị
- GV cùng HS phân tích mẫu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm
- Trình bày bài làm của mình
- GV cùng lớp nhxét, chốt kquả đúng.
+ Em có nhận xét gì khi nhân 1số bất
kỳ với 0
* GV chốt: thay số vào biểu thức để
tính giá trị ; chốt khi nhân 1 số bất kỳ
với 0 thì kq luôn luôn bằng 0.
<b>Bài 3:</b>
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, 3 HS làm bảng nhóm
- Treo bảng, nhận xét , cả cách trình
bày
- GV cùng HS chữa bài, chốt cách tính
giá trị biểu thức
<b>Bài 4</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý cho HS làm phần a,b
- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm
- Đọc bài, nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>
- GV cho HS nêu lại kiến thức bài học
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
<b>2. Tính giá trị của a x b x c nếu :</b>
a.
a = 9; b = 5; c = 2
- Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì
a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
b. Nếu a = 15; b = 0; c = 37 thì:
a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Kết quả bằng 0
<b>3. Cho m = 10 ; n = 5 ; p = 2, tính :</b>
a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
* m + ( n + p) = 10 + ( 5 + 2)=10+7=17
b)
4.
a. P = a + b + c
- 2 HS nêu
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn,
2. Kĩ năng: - HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu
chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)
3. Thái độ: Có hứng thú trong xây dựng đoạn văn
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy tính, máy chiếu: Tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu
- Tranh minh họa truyện “ Vào nghề”
- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để trống cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a b
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>- 1 HS kể lại chuyện :“Ba lưỡi rìu”</b>
<b>2. Bài mới (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài (1’)
<b>- Nêu yêu cầu tiết học.</b>
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (máy chiếu)
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo tranh
+ Bức tranh minh hoạ cho chuyện gì?
- Gọi HS đọc bài: “Vào nghề”
- HS thảo luận cặp đôi. Nêu các sự việc
chính trong cốt truyện trên.
- 2-3 HS nêu các sự việc chính
- GV chốt lại
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa
hoàn hỉnh.
- GV h dẫn HS làm 1 phần đầu cả lớp.
- Chia làm 3 tổ, phát phiếu và bút dạ
- 3 tổ dán phiếu, đại diện từng tổ trình
bày bài làm của tổ mình.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- GV chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu
cho từng tổ.
- HS đọc đoạn văn hồn chỉnh.
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi của
các bạn về nội dung bài.
<b>1. Đọc cốt truyện sau:</b>
Vào nghề
1. Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên
xiếc biểu diễn tiét mục phi ngựa đánh
đàn.
2. Va-li-a xin được học nghề ở rạp xiếc
và được giao việc quét dọn chuồng
3. Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ
và làm quen với chú ngựa diễn.
4. Sau này Va-li-a trở thành diễn viên
giỏi như em hằng mơ ước.
<b>2. Viết hoàn chỉnh một đoạn cịn thiếu:</b>
Ví dụ : Đoạn 1:
<b>Mở đầu : Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a</b>
11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.
<b>Diễn biến : Chương trình xiếc hơm ấy</b>
tiết mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a
thích nhất tiết mục cô gái xinh đẹp vừa
phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa
thật dũng cảm.
Cô không nắm cương ngựa mà một
tay ôm cây đàn măng-đô-lin, tay kia
gảy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng
đàn của cơ mới hấp dẫn lịng người làm
sao. Va-li-a vơ cùng ngưỡng mộ cơ gái
tài ba đó.”
<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 14 : PHỊNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HỐ</b>
I - MỤC TIÊU
2. Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường
tiêu hố.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và vận động mọi ngươì cùng
thực hiện.
II .CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
Kĩ năng tự nhận thức
Kĩ năng giao tiếp hiệu quả
III. - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Máy tính, máy chiếu
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>I-Ổn định tổ chức (1’):</b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
(?) Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì?
<b>III- Dạy bài học mới </b>
- Giới thiệu bài (1’)
- Khi chúng ta tiếp nhận thức ăn từ mơi trường thì
chúng ta phải lưu ý một số điều cần thiết để không
mắc các bệnh về đường tiêu hóa.
<i><b>1/Hoạt động 1 (9’) </b></i>
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường
tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các
bệnh này.
(?) Trong lớp có bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu
chảy? Khi đó sẽ thấy như thế nào?
(?) Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá
mà em biết?
<i><b>* Giáo viên giảng:</b></i>
+ Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, đi
từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày, có thể bị mất nước
và muối .
+ Tả: Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và
truỵ tim mạch nếu không phát hiện và ngăn chặn
kịp thời. Bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong
gia đình và cộng đồn thành dịch rất nguy hiểm.
+ Lị: Triệu chứng chính là dâu bụng quặn chủ
yếu ở vùng bụng dưới mót rặn nhiều, đi ngồi
nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy.
(?) Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế
nào?
*Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị… đều có thể
<i><b>2/Hoạt động 2 (9’) </b></i>
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
+ Đau bụng, khó chịu, mệt và lo
lắng…
+ Bệnh tả, bệnh kiết lị…
*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Chỉ và nói nội dung của từng hình.
(?) Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn
đến bị lây bệnh qua đường tiêu hố? Vì sao?
(?) Ngun nhân và cách phịng bệnh lây qua
đường tiêu hoá?
- Cho HS quan sát tranh ảnh. Nêu cách phịng
bệnh lây qua đường tiêu hóa
<i><b>3/Hoạt động 3(9’)</b></i>
*Mục tiêu: Có ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh,
vận động mọi người cùng thực hiện.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm.
+ XD bản cam kết giữ gìn vệ sinh phịng bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền cổ động.
+ Phân công thành viên của nhóm vẽ hoặc viết.
<b>IV- Củng cố dặn dị (4’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- Nguyên nhân và cách phòng
bệnh lây qua đường tiêu hố
- Thảo luận nhóm đơi: Quan sát
hình trang 30/SGK và TL câu
hỏi:
- Học sinh thực hiện.
+ Việc làm của các bạn ở H1, H2
có thể dẫn đến bị lây bệnh qua
đường tiêu hố. Vì các bạn uống
nước lã, ăn q vặt ở những nơi
- Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm việc như yêu cầu.
- Các nhóm lên treo sản phẩm.
Đại diện nhóm phát biểu cam kết
của nhóm qua ý tưởng của tranh
cổ động.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe.
<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>
<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 7 (ĐỀ A)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đặt tính rồi tính; tính</b></i>
giá trị biểu thức các số có nhiều chữ số; tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-</b> Vở bài tập cuối tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>
<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (36 phút):</b>
- HS thực hành làm bài tập phần vào vở
- GV kết hợp chấm chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS chữa bài (nếu sai)
<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT Đề B
<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh </b></i>cách làm bài đọc hiểu; một số kiến thức phân
môn chính tả, Luyện từ và câu trong tuần 7.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập phần I; II (BT 1; 2; 3) vào vở
<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (26 phút):</b>
- HS thực hành làm bài tập phần I; II (BT 1; 2; 3) vào vở
- GV kết hợp chấm bài
<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>
- Nhận xét bài làm của HS
- HS tự chữa bài của mình (nếu sai)
<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh VN làm BT4
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
<b>NGÀY HỘI MƠI TRƯỜNG</b>
<b>(Hoạt động chung tồn trường)</b>
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
TỐN
<b>TIẾT 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kĩ năng: Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh
giá trị biểu thức.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ kẻ sẵn:
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>(a + b) + c</b> <b>a + ( b + c )</b>
5 4 6
35 15 20
28 49 51
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- 2 HS lên bảng , mỗi HS tự lấy
1 biểu thức có chứa 3 chữ.
- HS ở dưới lớp nêu tính chất
giao hốn của phép cộng ?
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài: ( 1p)
2.2. Nhận biết tính chất kết hợp
của phép cộng : (12p)
- GV kẻ bảng như sách giáo
khoa
- HS nêu giá trị của
+ a = 5, b= 4, c= 6 ;
+ a= 35 , b = 15 , c = 20 ;
+ a = 28 , b = 49 , c = 51
- HS lần lượt tính giá trị của
(a+b)+c và a+(b+c) rồi so sánh 2
kết quả.
* GV cho nhận xét :
- Cho HS rút ra quy tắc và công
thức tổng quát
2.3. Luyện tập: (17p)
<b>Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện</b>
nhất :
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV cùng HS làm mẫu phần
đầu
- HS làm tương tự các phần cịn
lại
- 2 HS làm bảng nhóm
- Treo bài, nhận xét bài làm của
bạn
- HS nêu cách làm
- GVnhận xét, thống nhất kết
quả
Hoạt động của học sinh
<b>- 2 HS lên bảng thực hiện</b>
- Khi ta đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì
tổng khơng thay đổi.
a b c (a+b)+c a+(b+c)
5 4 6 (5+4)+6=<sub>9+6=15</sub> 5+(4+6)=<sub>5+10=15</sub>
35 15 20 ….=70 ….= 70
28 49 51 ….=128 ….= 128
Ta thấy giá trị của (a+b)+c = a+(b+c)
- HS nhiều em đọc Quy tắc:SGK- 45 và viết
công thức tổng quát :
<b>a+ b+ c= (a+ b)+ c= a+(b+ c)</b>
<b>1. </b>
a. 3254+146+1698 = (3 254 + 146) + 1 698
= 3400 + 1698
= 5098
4 367 + 199 + 501 = 4 367 + ( 199 + 501)
= 4 367 + 700
= 5 067
4400 + 2 148 + 252 = 4 400+(2148+252)
= 4 400 + 2 400
= 6 800
b. 921 + 898+ 2079= ( 921+2079 )+ 898
= 1200+898
- GV chốt kiến thức về vận dụng
tính chất giao hốn, kết hợp của
phép cộng để tính nhanh.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi 2 HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn biết cả ba ngày nhận ddc
bao nhiêu tiền ta phải biết gì? Đã
biết chưa?
- HS làm vở ô li, 1 HS làm bảng
nhóm.
- Đọc bài làm dưới lớp
- Nhận xét bài tren bảng nhóm
* Lưu ý câu trả lời, bài làm bằng
nhiều cách. (Có thể vận dụng
tính chất giao hốn, kết hợp để
tính tốn nhanh hơn: tính ngày
đầu với ngày thứ 3 rồi cả 3 ngày)
<b>Bài 3</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS vdụng tính
chất giao hốn và kết hợp để làm
bài
- HS làm VBT,1HS làm bảng
nhóm
- Đọc bài dưới lớp
- Nhận xét bài trên bảng
+ Em sử dụng tính chất gì để
làm bài
+ Nêu lại tính chất giao hốn và
kết hợp của phép cộng.
+ Có nhận xét gì về kết quả lấy
một số bất kì cộng với số 0? Phát
biểu thành lời.
- GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.
* GV chốt : Giao hoán, kết hợp,
cộng trừ 1 số với số 0.
<b>3. Củng cố, dặn dị (5’)</b>
- HS nhắc lại tính chất kết hợp
của phép cộng.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau
<b>2. Tóm tắt</b> :
Ngày đầu : 75 500 000 đ
Ngày 2 :86 950 000 đ .... tiền ?
Ngày 3 : 14 500 000 đ
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là :
75500000+86950000=162450000(đồng)
Cả ba ngày nhận được số tiền là :
162450000+14500000 =176950000(đồng)
Đáp số : 176950000 đồng
<b>3. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm</b>
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a+28) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 28 + 2
- Phần a, b: Tính chất giao hốn : Khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì tổng khơng thay
đổi.
- Phần c: Tính chất kết hợp : Khi cộng một
tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM.
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên
riêng Việt Nam.
3. Thái độ: u thích mơn học.
* QTE: Quyền được tiếp nhận thơng tin.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bản đồ địa lí Việt Nam
- HS: VBTTV: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí
Việt Nam? Viết tên mọi người trong gia
đình con.
- Lấy ví dụ tên người, tên địa lí Việt
Nam
<b>2. Bài mới (30’):</b>
2.1. Giới thiệu bài (1’)
2.2. Hướng dẫn làm bài tập(29’)
<b>Bài 1:</b>
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn
+ 1 em đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ Long
<b>Thành?</b>
- HS làm bài trong VBT.
+ 2 em lên bảng gạch chân dưới từ sai
và viết lại cho đúng.
- Nhận xét- chữa bài
+ Vì sao em lại viết hoa những từ đó?
- Gọi HS đọc lại bài ca dao.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa
và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
* GV chốt cách viết hoa DT riêng.
<b> Bài 2:</b>
- HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam .
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi du
- HS trả lời
<b>1. Viết lại cho đúng các tên riêng trong</b>
bài ca dao sau:
- Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày,
Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc
Kiến, Hàng Than, Hàng Mã. . .
- Vì là các danh từ riêng
- Bài ca dao giới thiệu cho chúng ta biết
tên 36 những phố cổ của Hà Nội.
<b>2. Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt</b>
a. Đố-tìm và viết đúng tên các tỉnh,
thành phố
lịch trên bản đồ : Các em sẽ đi du lịch
đến khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi
đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh,
thành phố, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử mà mình đã thăm.
- Chia nhóm : 3 nhóm ( 3 tổ)
- GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận trong thời gian 5’.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều
địa danh , di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh và viết đúng nhất sẽ thắng
cuộc.
- HS chơi từng phần a, b, c.
- Tổng kết trị chơi.
- GV nếu có tranh ảnh về danh lam
thắng cảnh thì giới thiệu cho HS xem.
<b>* Trẻ em có quyền gì ?</b>
<b>3. Củng cố dặn dị : (5p) </b>
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thi làm nhanh-đúng
- Các tỉnh : Quảng Ninh, Yên bái, Lạng
Sơn, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Bến
Tre, ...
- Các danh lam thắng cảnh :Vịnh Hạ
Long, hồ Ba Bể, hồ Hồn Kiếm, sơng
Hương
+ núi Tam Đảo, núi Ba Vì, động Tam
Thanh, động Phong Nha,..
+ đèo Hải Vân, đèo Ngang,..
- Các di tích lịch sử : thành Cổ Loa,
Văn Miếu – Quốc Tử Giám, hang Pác
Bó...
* Quyền được tiếp nhận thông tin.
TẬP LÀM VĂN
<b>TIẾT 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Có hứng thú trong phát triển câu chuyện.
* QTE: * Quyền được mơ ước khát vọng
* KNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích phán đốn; Kĩ năng thể hiện sự tự tin;
Kĩ năng hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS: VBT TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>
- Goi 2HS đọc lại đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh của truyện Vào nghề
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch chân
- 2 HS đọc
<b>Đề bài :</b>
dưới các từ ngữ quan trọng
- Cho HS đọc các gợi ý SGK.
(máy chiếu)
+ Em mơ ước gặp bà tiên trong hoàn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba
điều ước?
+ Em thực hiện điều ước như thế nào?
+ Em nghĩ gì khi em thức giấc?
- Cho HS tập kể chuyện.
- GV theo dõi, giúp HS lúng túng.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
<b>* Qua bài em thấy trẻ em có quyền</b>
<b>gì? </b>
* KNS:
<b>3. Củng cố, dặn dị (5’)</b>
- GV chốt kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
cho ba điều ước và em đã thực hiện cả
ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện
theo trình tự thời gian
- HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3
SGK.
- Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh dẫn
đến bà tiên cho 3 điều ước...
- Các điều ước đó là gì? Em đã thực
hiện lần lượt các điều ước đó như thế
nào...
- Cảm nghĩ của bản thân khi thức giấc
tiếc nuối hay bình thường....
- HS tập kể chuyện trong nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày.
Đoạn văn mẫu:
Vào một ngày chủ nhật em đang
loay hoay giải bài tốn khó đến tốt mồ
hơi. Bỗng có một bà tiên hiện lên và
bảo:
- Cháu có khó khăn gì khơng? Bà sẽ cho
cháu ba điều ước….
* Quyền được mơ ước khát vọng
- Kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích
phán đốn; Kĩ năng thể hiện sự tự tin;
Kĩ năng hợp tác.
AN TỒN GIAO THƠNG
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức về an tồn giao thơng của HS trong q trình học từ bài 1->5.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết các loại phương tiện GTđã học thường thấy và tên gọi của chúng.
- HS nhận biết 1 số biển báo giao thơng.
3. Thái độ:
- Có ý thức khi tham gia giao thông là phải đảm bảo an toàn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Câu 1: Hãy đánh dấu x vào </b><sub></sub> trước đáp án đúng ?
<b>Con đường an toàn là con đường:</b>
A. Con đường thẳng và mặt phẳng, lòng đường hẹp, xe cộ chạy hai chiều, có
nhiều vật cản, người đi bộ phải đi xuống lòng đường.
B. Con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy,
có các biển báo hiệu giao thơng, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thơng và vạch đi bộ
qua đường.
C. Con đường có các biển báo hiệu giao thơng, đường đi qua chợ, khu đơng dân
cư, có nhiều ngõ nhỏ đi ra đường chính.
<b>Câu 4: Hãy viết tên của những biển báo sau đây vào chỗ ………..?</b>
<b>1. Biển báo cấm:</b> <b>2. Biển báo nguy hiểm:</b>
………..………..
Biển có dạng hình trịn, viền xung
quanh hình trịn và gạch chéo mầu đỏ,
hình vẽ mầu đen
………..………..
Biển có dạng hình tam giác đều, viền
ngồi mầu đỏ, nền mầu vàng. (có một
góc nhọn hình tam giác quay chúc
xuống đất).
<b>3. Biển hiệu lệnh:</b>
………..………..
Biển có dạng hình trịn mầu xanh lam,
hình vẽ mầu trắng.
<b>Câu 3: Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng (xe buýt, xe khách, tàu</b>
hoả, tàu thuyền, ca nô…) cần chú ý những điều gì ?
<b>2. Đáp án, biểu điểm: </b>
<b>Câu 1 (2đ): </b>Hãy đánh dấu x vào <sub></sub> trước đáp án đúng ?
<b>Con đường an toàn là con đường: </b><sub></sub> B. ……
<b>Câu 2 (3đ): Học sinh viết được đúng tên mỗi biển báo được 1 điểm.</b>
1. Biển báo cấm: Biển cấm đi xe đạp
2. Biển báo nguy hiểm: Biển giao nhau với đường ưu tiên
3. Biển hiệu lệnh: Biển đường dành cho người đi bộ
<b>Câu 3 (2đ): </b>HS trả lời được đúng 2 ý được 1 điểm; đúng cả 3 ý được 2 điểm.
- Hình tam giác.
- Mầu vàng có viền màu đỏ.
- Có hình vẽ, kí hiệu màu đen biểu thị sự nguy hiểm.
<b>Câu 4 (3đ): Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng ta cần nhớ:</b>
- Ngồi trên xe buýt, tàu hoả phải bám chặt tay vịn, khơng đi lại, khơng thị đầu, thị
- Ngồi trên thuyền, ca nơ khơng được thị tay, khua chân xuống nước. (1 điểm)
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.
Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.
Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>
<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>
<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>
Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.
Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình
Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>
<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:
...
...
...
4.2. Khuyết điểm:
...
...
* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:
Tổ: ...
Cá nhân: ...
<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>
Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 8;HS bổ sung
GVCN bổ sung