Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án tuần 31 (môn chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.17 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31</b>


<i><b>Ngày soạn: 19/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</i>


<b>TIẾT 31: ÔN TẬP CHỦ ĐIỂM TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây sống trên cạn và


dưới nước.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được các loại cây sống trên cạn và loại cây sống dưới nước..


<i>3. Thái độ:</i> HS hăng say học tập, khám phá thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, một số tranh ảnh về cây cối
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (2p</b><i>)</i>


Ban học tập kiểm tra các bạn trả lời lại 1 số câu
hỏi trong bài “ Cây sống ở đâu?”


- Ban học tập nêu câu hỏi , các nhóm cử đại diện


trả lời.


+ Cây sống ở đâu? ( Cây sống được ở khắp mọi
nơi : trên cạn , dưới nước


+ Kể tên 1 số cây sống trên cạn (dưới nước) mà
em biết?


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: (30p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


- Hôm nay chúng ta ôn lại về chủ đề tự nhiên bài
học đầu tiên đó là “Một số loại cây sống trên cạn
và sống dưới nước”.


<i><b>b) Hoạt động 1</b></i>: Nhận biết một số loài cây sống
trên cạn <i>.</i>


<b>- </b>Để ơn được một số lồi cây sống trên cạn, cô mời
các con cùng xem video.


* GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi :


- Các con vừa được xem video về các cây. Vậy các
con có những băn khoăn hay thắc mắc gì khơng?


- Các nhóm cử đại diện lần lượt
trả lời câu hỏi.



+ Kể tên 1 số cây sống trên cạn :
táo, na, đu đủ...


+ Kể tên 1 số cây sống dưới
nước : sen, súng, rong...


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Để tìm hiểu một số lồi cây sống trên cạn, thầy
chia lớp ta làm 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 bạn. Các
nhóm tự cử nhóm trưởng, sau đó chúng ta sẽ trao
đổi với nhau để kể tên một số lồi cây sống trên
cạn có trong hình vẽ.


* Thảo luận nhóm 4 quan sát 7 hình trong SGK.
+ Đại diện trong nhóm lên chỉ nêu lại.


- Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương những bạn
quan sát và nêu đúng.


- Gv theo dõi nhóm làm việc - nhận xét.


<i><b>c) Hoạt động 2</b></i>: Ích lợi của cây


- GV hỏi: Vậy theo em các loại cây nói trên cây
nào thuộc loại cây ăn quả?



+ Loại cây lương thực, thực phẩm?
+ Loại cây cho bóng mát?


+ Thuộc loại cây lấy gỗ?
+ Thuộc loại cây làm thuốc?


+ Con muốn biết tên, nơi sống và
đặc điểm của các cây đó.


+ Con muốn tìm hiểu các về ích
lợi của cây...


- Học sinh chia nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.


- Đại diện nhóm lêm trình bày:
* Hình 1: Cây Mít thân thẳng có
nhiều cành lá quả to có gai, có rễ
bám sâu xuống đất , là cây sống
trên cạn.


* Hình 2: Phi lao thân trịn , lá
nhọn dài. Là cây sống trên mặt
đất.


* Hình 3: Cây Ngơ thân mềm
khơng có cành. Là cây sống trên
cạn



* Hình 4: Cây Đu Đủ thân thẳng
nhiều cành. Là cây sống trên cạn
* Hình 5: Cây Thanh Long
giống cây xương rồng quả mọc
đầu cành. Là cây sống trên cạn.
* Hình 6: Cây Sả khơng có
thân, lá dài . Là cây sống trên
cạn.


* Hình 7: Cây Lạc mọc lan trên
mặt đất. Là cây sống trên cạn.


+ Cây thuộc loại cây ăn quả: mít,
đu đủ, thanh long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



- Em làm thế nào để biết cây có ích lợi gì?
=> Có nhiều lồi cây sống trên cạn. Chúng là
nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật, ngồi
ra chúng cịn có nhiều ích lợi khác.


* Ngoài những cây ở trong SGK em còn biết
những loại cây sống trên cạn nào khác? Cho biết
ích lợi của lồi cây đó.


- Cây sống trên cạn mỗi cây đều cho ta 1 ích lợi
Vậy ta cần phải làm gì để bảo vệ các lồi cây?
+ Chăm sóc, bảo vệ như thế nào?



=> Cần trồng cây, gây rừng, tưới nước bón phân,
nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá vàng,.. Đó cũng chính là các
em góp phần vào bảo vệ mơi trường.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị: (3p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà quan sát tìm hiểu thêm 1 số cây khác
cũng sống trên cạn, dưới nước và nêu ích lợi, đặc
điểm của nó.


+ Loại cây cho bóng mát: phi
lao.


+ Thuộc loại cây lấy gỗ: phi lao.
+ Thuộc loại cây làm thuốc: sả.
- 2 - 3 HS nêu


- Hs lắng nghe
.


- Hs kể: cây bưởi, cây na, cây ổi,
cây xồi, cây tre, cây liễu, cây đỗ
tương…


- Khơng chặt phá cây, thường
xuyên tưới cây, bón phân, cắt lá,
tỉa cành…



- Hs về nhà tìm hiểu thêm 1 số
lồi cây trên cạn, dưới nước.


<i><b></b></i>
<i>---ĐẠO ĐỨC</i>


<b>Tiết 31: ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người
mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu,
đề nghị.


- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp
đỡ họ…


<i>2. Kĩ năng:</i>


- HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con vật có
ích, có ý thức khi đến nhà bạn…..


<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học


<b>II. Đồ ung</b>


- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (4p)</b></i>



- Kiểm tra VBT
- Nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Bài mới : (28p)</b></i>


1. Giới thiệu bài


2. Các hoạt động dạy học :


<i><b>HĐ1: Thảo luận nhóm. </b></i>


- Chia lớp làm 4 mhóm.


- Phát nội dung thảo luận cho từng nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận 2 nội dung:


+ Trả lại của rơi.


+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Nhóm 2:


+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Nhóm 3:


+ Giúp đỡ người tàn tật.
- Nhóm 4:


+ Bảo vệ lồi vật có ich


- Gv nx


<b>HĐ2: Trị chơi sắm vai.</b>


- Cho các nhóm chơi sắm vai.


- Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của
các vai.


- Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại
hay nhất.


- Gv nx


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (3p)</b></i>


- Dặn hs xem lại bài – giờ sau kiểm tra


- HS lắng nghe


- Đại diện các nhóm trình bày
ý kiến thảo luận của nhóm
mình.


- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS trong nhóm tự phân vai
và tập sắm vai.



- Các nhóm thể hiện vai sắm.
- HS nhận xét các hành vi
đúng sai của các vai.
- HS lắng nghe


<i><b></b></i>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>TẬP ĐỌC </i>


<b>Tiết 87: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và
cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
Giáo dục các con lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong
truyện.


<i>3. Thái độ:</i> Học sinh thêm yêu thích môn học.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được vui chơi; bổn phận biết quý trọng người lao động.



<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


-Thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.


<b>III. Đồ dùng </b>


- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số
các con vật nặn bằng bột.


- HS: SGK.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (4p)</b></i>


- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Lượm.


- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu. Hướng dẫn giọng đọc
b) Luyện phát âm



- HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lần)


- Tổ chức cho HS luyện phát âm các
từ khó.


c) Luyện đọc đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp.


- Cho HS tìm cách ngắt cầu dài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp.


- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi cuối bài.


- HS lắng nghe.


- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp.


- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh
các từ: <i>bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ,</i>
<i>suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn</i>
<i>hàng,…</i>



- HS đọc nối tiếp đoạn


- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu sau:
<i>- Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình</i>
<i>tĩnh://</i>


<i>- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/</i>
<i>bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).</i>
<i>- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi</i>
<i>của bác nữa.// (giọng buồn).</i>


<i>- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng</i>
<i>mua.// (giọng sôi nổi).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm. Bạn trong nhóm theo dõi
chỉnh sửa cho bạn.


d) Thi đọc
- GV nhận xét.


e) Cả lớp đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>
<i><b>2.2 Tìm hiểu bài: (15p)</b></i>


- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bác Nhân làm nghề gì?



- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của
bác như thế nào?


- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi
của bác như thế?


- Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?


- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào
khi bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?


- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để
bác Nhân vui trong buổi bán hàn
cuối cùng?


- Hành động của bạn nhỏ cho con
thấy bạn là người thế nào?


- Gọi nhiều HS trả lời.


- Thái độ của bác Nhân ra sao?


- Qua câu chuyện con hiểu được điều
gì?


- Hãy đốn xem bác Nhân sẽ nói gì
với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao


hơm đó đắt hàng?


<i><b>2.3. Luyện đọc lại (17p)</b></i>


- Bài có mấy nhân vật? Mấy giọng
đọc.


- HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.


- 1 HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc trong nhóm, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc trước lớp


- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột
màu và bán rong trên các vỉa hè.


- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tị
mị xem bác nặn.


- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…
sắc màu sặc sỡ.



- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.


- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để
nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán
cho chúng cháu.


- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, …


- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn
muốn mang đến niềm vui cho người
khác./


- Bác rất vui mừng và thêm yêu cơng việc
của mình.


- Cần phải thơng cảm,…
- HS trả lời


+ Bác cảm ơn cháu rất nhiều../…
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- Con thích nhân vật nào? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân
hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đơi bàn
tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 33: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


<i>2. Kĩ năng:</i> Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay


đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


-Thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.



<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
Bóp nát quả cam.


- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Bài mới (29p)</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn kể chuyện </b></i>


a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Bước 1: Kể trong nhóm


- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại
từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
- Bước 2: Kể trước lớp


- u cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.


- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận
xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Đoạn 1



- Bác Nhân làm nghề gì?


- Vì sao trẻ con rất thích những đồ


- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện,
Vua, Trần Quốc Toản).


- 1 HS kể toàn truyện.
- HS lắng nghe.


- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể
thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
cho bạn.


- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS
kể 1 đoạn của câu chuyện.


- Nhận xét.


- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng
bột màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chơi của bác Nhân?


- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra
sao?


- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2



- Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?


- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế
nào?


- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3


- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui
trong buổi bán hàng cuối cùng?


- Thái độ của bác Nhân trong buổi
chiều đó như thế nào?


b) Kể lại tồn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét HS.


- Yêu cầu HS kể tồn truyện.


<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
-Chuẩn bị bài sau.



nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà,
con vịt…


- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại,
bác rất vui với cơng việc.


- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
hàng của bác bỗng bị ế.


- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của
bác và xin bác đừng về quê.


- Bác rất cảm động.


- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền
để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều
trẻ con thích đồ chơi của bác.


- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
- HS lắng nghe.


<i></i>
---TOÁN


<b>Tiết 151: LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Bảng cộng, trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình.


<i>2. Kĩ năng:</i> Đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.


<i>3. Thái độ:</i> Rèn kĩ năng tính tốn.


<b>II. Đồ dùng </b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Chữa bài 3.b


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.
Chu vi của hình tứ giác đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới (30p)</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn ôn tập.</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Số?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: <, >, =?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số,
sau đó làm bài.


- Chữa bài cho HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Số?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết
quả tính vào ơ trống.


- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc
nào?



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ
ghi trên từng đồng hồ.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 5: </b></i>Vẽ hình theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nhìn mẫu, thực hiện vẽ
hình như mẫu.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò</b> <b>(5p)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 20 cm.
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài


- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình
trước lớp.



- HS đọc yêu cầu bài


- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.


- HS đọc yêu cầu bài


- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6
bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên
từng đồng hồ. Bạn nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong
hình, sau đó nối các điểm này để có hình
vẽ như mẫu.


- HS lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 20/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i>CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ


chơi.


<i>2. Kĩ năng: </i>Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ơng; dấu hỏi/ dấu ngã.


<i>3. Thái độ:</i> Ham thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm
chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Bài mới (29p)</b>



<i><b>2.1 Hướng dẫn viết chính tả </b></i>


a) Ghi nhớ nội dung


- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.


- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?


- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài?


- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó


- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.


- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài



<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống


- Hát


- Thực hiện yêu cầu của GV.


- HS lắng nghe.


- Theo dõi bài.


- 2 HS đọc lại bài chính tả.


- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.


- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện.


- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.


- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.


- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.


- chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.


- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết


vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Điền <i>ch</i> hoặc <i>tr </i>vào chỗ trống
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức
cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS
trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1
chỗ trống.


- Gọi HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.


- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
chính tả và chuẩn bị bài sau.



<b>- </b>Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.


- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.


- HS nhận xét bạn.


a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn


Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng


Đèn ra trước gió cịn chăng hỡi đèn?
- HS đọc yêu cầu bài 3.


- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm
tiếp.


a) Chú Trường vừa <i><b>tr</b></i>ồng <i><b>tr</b></i>ọt giỏi, vừa


<i><b>ch</b></i>ăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào
cũng <i><b>tr</b></i>ĩu quả. Dưới ao, cá <i><b>tr</b></i>ôi, các <i><b>ch</b></i>ép,
cá <i><b>tr</b></i>ắm từng đàn. Cạnh ao là <i><b>ch</b></i>uồng lợn,


<i><b>ch</b></i>uồng trâu, <i><b>ch</b></i>uồng gà, <i><b>tr</b></i>ông rất ngăn
nắp.


- HS lắng nghe.



<i></i>


<i>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


<b>Tiết 33: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết tìm từ trái nghĩa, hiểu được từ ngữ về nghề nghiệp.


<i>3. Thái độ:</i> Ham thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt
được ở bài tập 4 giờ học trước.


- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài (29p) </b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Dựa theo nội dung bài<i><b> Đàn bê</b></i>
<i><b>của anh Hồ giáo,</b></i> tìm những từ trái
nghĩa điền vào chỗ trống:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo.


- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
bảng. Gọi HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- Nhận xét HS.


- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài
trái nghĩa với từ rụt rè.


- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ
tốn, những con bê đực thì ngược lại.
- Con hãy tìm thêm các từ khác trái
nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?



<i><b>Bài 2:</b></i> Hãy giải nghĩa từng từ dưới
đây bằng từ trái nghĩa với nó.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Sau đó gọi một số cặp trình bày
trước lớp.


- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Nối mỗi từ ở cột A với công
việc ở cột B:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
bảng.


- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho
HS làm bài theo hình thức nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm
và chốt lại lời giải đúng.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS về nhà làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- HS đọc đề bài.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở.


<i>Lời giải: </i>


Những con bê cái Những con bê đực
- như những bé gái


- rụt rè


- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn


- như những bé trai
- nghịch ngợm,...
- vội vàng, hùng
hục


- bạo dạn, táo tợn, táo bạo,...
- ngấu nghiến, hùng hục,...
- HS trả lời.


- HS đọc yêu cầu bài. Trình bày theo cặp.



<i>Đáp án</i>: đầu tiên/ bắt đầu/…


biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…


- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.


- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
- HS nhận xét bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i></i>


<i>---TOÁN</i>


<b>TIẾT 152:</b> <b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tính chu vi hình tam giác.
- Giải bài toán về nhiều hơn.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học.
- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000.


<i>3. Thái độ:</i> Rèn kĩ năng tính tốn.


<b>II. Đồ dùng </b>



- GV: Bảng phụ; phiếu bài tập
- HS: Vở, bộ đồ dùng học toán


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ
ghi trên từng đồng hồ.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn ơn tập (30p)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính nhẩm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp.


- Nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 2:</b></i> Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và


thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm
bài tập.


- Chữa bài cho HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính chu vi hình tam giác bên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình tam giác, sau đó làm bài.


- GV nhận xét, chốt bài.


<i><b>Bài 4:</b></i> Bài toán


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì đã học.
- Muốn biết bao gạo nặng bao nhiêu ta


- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên
từng đồng hồ. Bạn nhận xét.


- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài


- Làm bài, sau đó 4 HS đọc bài của
mình trước lớp.


- HS đọc yêu cầu bài



- 4 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu cách tính


- HS làm vở bài tập, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài


- HS đọc yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.


<i><b>Bài 5:</b></i> Viết hai số mà mỗi số có ba chữ
số giống nhau.


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và bổ sung .


<b>C. Củng cố, dặn dò</b> <b>(5p)</b>


- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.


- Chuẩn bị bài sau.


<i>Bài giải</i>



Bao gạo cân nặng số ki - lô - gam là:
35 + 9 = 44 ( kg)


Đáp số: 44 kg.
- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm vở


- Nhận xét, chữa bài




<i><b>---Ngày soạn: 21/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP </i>
<i>(Sách Bác Hồ)</i>


<b>BÀI 9: CON NGỰA BIẾT NGHE LỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ khi người dành tình cảm, sự yêu


thương của mình đối với cả những con vật xung quanh. Nhờ vậy, con vật đã trở nên
ngoan ngoãn và hiểu được điều người muốn nói.


<i>2. Kĩ năng</i>: Thực hành, ứng dụng được những việc làm liên quan đến tình yêu động



vật.


<i>3. Thái độ</i>: Học sinh thêm u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2


<b>III. Hoạt đông dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (3p) Bài: Bài học từ hịn đá giữa đường
- Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?


- Vội vã, nơn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế
nào? 2 HS trả lời


- Nhận xét


<i><b>2. Bài mới</b></i>: (30p)


a. Giới thiệu bài: Con ngựa biết nghe lời.
b. Các hoạt động:


<b>Hoạt động 1</b>: Đọc hiểu


- GV đọc chậm đoạn truyện “Con ngựa biết nghe lời” ( Tài


- Hs trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/
tr.29) GV hỏi:


+ Con ngựa của Bác ngày ở chiến khu tên là gì?


+ Con ngựa của Bác có hình dáng, độ nhanh nhẹn và trí
khơn thế nào?


+ Mặc dù the, tật xấu của con ngựa đó thế nào?


+ Bác đã làm gì để khiến con vật trở nên ngoan ngoãn, biết
nghe theo sự điều khiển của Bác khi Bác cưỡi nó?


<b>Hoạt động 2:</b> Hoạt động nhóm


+ Theo em, vì sao con ngựa đã biết làm theo sự điều khiển
của Bác Hồ?


+ Bài học em rút ra được từ câu chuyện nay là gì?


<b>Hoạt động 3:</b> Thực hành- ứng dụng


+ Theo em, các con vật có cảm nhận được khi con người yêu
mến hay ghét bỏ chúng không?


+ Theo em, các con vật ta ni có hiểu được tiếng người
khơng?


+ Gia đình em ni những con vật gì? Em hãy kể những việc
em làm để thể hiện sự yêu mến của mình đối với những con


vật đó.


+ Em hãy kể một câu chuyện về một lần nào đó em đã khiến
con vật nào đó (chó, mèo, bị, trâu...) hiểu và nghe theo sự
điều khiển của mình. Qua câu chuyện đó, em rút ra được bài
học gì khi đối xử với các con vật chung quanh ta?


- GV cho HS thảo luận nhóm:


+ Hãy chia sẻ những câu chuyện yêu thường vật nuôi của
bản thân với các bạn trong nhóm.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị: (3p)</b></i>


+ Bài học em rút ra được từ câu chuyện này là gì?
+ Nhận xét tiết học


- HS trả lời cá nhân


- Các bạn bổ sung
- HS chia 4 nhóm,
thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả
lời, các nhóm khác
bổ sung.


- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét


HS thảo luận nhóm


5


- Đại diện nhóm
trình bày


- HS trả lời
- Lắng nghe


<i>---TẬP VIẾT</i>


<b>Tiết 33: ÔN CÁC CHỮ A, M, N, Q, V - KIỂU 2 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu2)


- Ôn tập cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức rèn chữ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Mẫu chữ hoa (kiểu 2) của các chữ đặt trong khung chữ.


- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. Vở tập viết.


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>



- Gọi 2 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa (29p)</b>


a. Giáo viên nhắc lại cách viết chữ
hoa (kiểu 2)


b. GV hướng dẫn HS viết từng chữ
hoa, vừa nêu trên bảng con.


<b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b>


a. Giới thiệu cụm từ


- Gọi HS đọc từ ứng dụng.


- GV giải thích: Nguyễn ái Quốc là
tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt
động bí mật ở nước ngồi.


b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét


- HS quan sát



- GV nêu cầu hỏi , yêu cầu HS nêu
nhận xét về:


+ Độ cao các chữ cái
+ Vị trí dấu thanh


+ Khoảng cách giữa các chữ cái
c. HS luyện viết bảng con


- Gv nhận xét – sửa sai


<b>4. Viết vở tập viết:</b>


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.


- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.


<b>5. Chấm bài:</b>


- GV thu và chấm bài 5 em.


- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết
của HS


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>



- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp


V- Việt Nam


<i><b>Ôn chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)</b></i>


- HS chú ý


- HS đọc từ ứng dụng
- HS lắng nghe.


- HS viết từng chữ vào bảng
- HS viết bảng con.


S


<b>- </b>HS viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét chung giờ học.
- Khen ngợi những em viết chữ đẹp
- Dặn HS viết bài ở


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>TỐN</i>


<b>Tiết 154: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ</b>


<b> TRONG PHẠM VI 100</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.


- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Biết tìm số hạng, số bị trừ.


- Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị.
<i>3. Thái độ:</i>


- HS phát triển tư duy


<b>II. Đồ dùng </b>


- GV: Giáo án
- HS: Vở bài tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3/ 88.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới </b></i>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới(30p)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính nhẩm (4p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm
rồi điền ngay kết quả.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2</b></i>: Đặt tính rồi tính (8p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV


- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm miệng rồi điền kết quả.
16 – 8 = 8 9 + 8 = 17 12 – 6 = 6
14 – 7 = 7 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11
18 – 9 = 9 5 + 7 = 12 17 – 9 = 8..
- HS nêu yêu cầu



- Học sinh làm bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 3</b></i>: Tìm x(6p)


- Hướng dẫn học sinh làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4</b></i>: Bài toán (5p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS tự giải bài tốn theo
<i>Tóm tắt.</i>


Bao to : 45 kg.
Bao bé nhẹ hơn: 18 kg.
Bao bé : …kg?
- GV nhận xét


<i><b>Bài 5: </b></i>Dùng thước và thước nối các
điểm có 3 hình chữ nhật (5p)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Hướng dẫn học sinh dùng bút để nối
các điểm để có 3 hình chữ nhật.


- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.



<i><b>C. Củng cố - Dặn dò (4p)</b></i>


- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Học sinh về nhà học bài và làm bài.


+ 48
85


- 25
46


+ 47
93


- 87
06
- Lắng nghe


- HS nêu cách làm
- Làm vào vở.


x + 24 = 50
x = 50 – 24
x = 26


x – 18 = 18
x = 18 + 18
x = 36


60 – x = 48


x = 60 – 48
x = 12
- HS đọc đề bài


- Học sinh làm bài vào vở.
<i>Bài giải</i>


Bao gạo bé cân nặng là:
45 - 18 = 27 (kg)


Đáp số: 27 kg gạo.
- HS chữa bài.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS thực hành làm vào VBT, 1 HS lên
bảng làm bài.


- HS lắng nghe


<i></i>


<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 33: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của
người thân.


- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền có gia đình; Quyền được tham gia kể về nghề nghiệp của người thân
trong gia đình.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh SGK, Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một
việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập (29p)</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Viết một đoạn văn ngắn kể về


người thân của em.


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định
hình nghề nghiệp, cơng việc.


- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ
3 ý để người khác nghe và biết được
nghề nghiệp cơng việc và ích lợi của
cơng việc đó.


- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác
và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,
…) của bạn?


- Sửa nếu các con nói sai, câu khơng
đúng ngữ pháp.


- 5 HS đọc bài làm của mình.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi gợi ý.


- Suy nghĩ.


- Nhiều HS được kể.



- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ:


+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con
đến trường dạy các chú bộ đội bắn
súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất u
cơng việc của mình vì bố con đã dạy
rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để
bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết đoạn văn


- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Khen những bài viết tốt.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.


- HS viết vào vở.



- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.


- HS lắng nghe




<i><b>---Ngày soạn: 22/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 154: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ</b>
<b> TRONG PHẠM VI 1000</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> HS ôn luyện những kiến thức đã học


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
- Ơn luyện kĩ năng tính nhẩm.


- Luyện vẽ hình theo mẫu.


<i>3. Thái độ:</i> HS phát triển tư duy


<b>II. Đồ dùng</b>



- GV: Giáo án,
- HS: VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i> <i><b>(5p) </b></i>


- HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:


457 – 124 ; 673 + 212
542 + 100 ; 264 – 153
698 – 104 ; 704 + 163
- Chữa bài cho HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi đổi
chéo vở kiểm tra kết quả báo cáo.


- GV kiểm tra


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính



- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra nháp.


- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS cả lớp làm bài,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách
thực hiện phép tính.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Tính nhẩm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS thực hiện 1 phép tính.
+ Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số ntn?


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét



<i><b>Bài 5: </b></i>Vẽ hình theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu câu bài tập


- GV hướng dẫn HS quan sát hình và vẽ
từng hình vào vở.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau
- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài sau


- HS nêu yêu cầu


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở ô li.


75 63 81 52 80
- 9 - 17 - 34 - 16 - 15
66 46 47 36 65
- HS nêu yêu cầu


- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả
nhẩm vào vở bài tập.


+ Là các số trịn trăm, trịn nghìn



- HS nêu yêu cầu


- HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


351 247 876 999
+ 216 + 142 - 231 - 542
567 569 645 457
- Nêu yêu cầu bài tập


- Quan sát mẫu vẽ vào vở
- Đổi chéo vở kiểm tra
- HS lắng nghe


<i></i>


<i>---TIẾNG VIỆT</i>


<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 1,2,3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34


(phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời
câu hỏi về nội dung đoạn đọc).


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ


trong các câu của BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).



<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được có gia đình: bố, mẹ, anh, chị, em.


<b>II. Đồ dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới (30p)</b>
<i><b>2.1 HĐ1: Kiểm tra đọc</b></i>


- Đưa ra các phiếu ghi tên các bài tập
đọc.


- Nhận xét.


<i><b>2.2 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b>*Tiết 1:</b></i>


<i><b>Bài 2: </b></i>Hãy thay cụm từ<i> Khi nào</i> trong
các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ thích
hợp ? (bao giờ, lúc nào..).



- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS báo cáo.
- Nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i> Ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – sửa bài.


<i><b>*Tiết 2:</b></i>


<i><b>Bài 2: </b></i>Đặt hai câu, mỗi câu dùng một từ
em vừa tìm được ở bài tập 1.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm thi đặt câu.
- Nhận xét, sửa bài.


<i><b>Bài 3:</b></i> Đặt câu hỏi có cụm từ <i><b>khi nào</b></i>


cho những câu sau:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS làm bài.


- HS nối tiệp báo cáo kết quả.
- Nhận xét


<i><b>*Tiết 3:</b></i>


<i><b>Bài 2: </b></i>Điền dấu <i>chấm hỏi </i>hoặc <i>dấu</i>


<i>phẩy </i>vào mỗi ô trống trong truyện vui:


- HS lắng nghe


- 8 HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị
- HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK.


- 2 HS đọc bài.


- Hình thành nhóm và thảo luận.
- Nối tiếp trình bày kết quả.
- Nhận xét.


- 2 HS đọc đề bài.
- Làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.


- 2 HS đọc.


- Thảo luận theo cặp, đặt câu với mỗi


từ vừa tìm được ở trên.


<i>+ Dịng suối q em xanh mát.</i>
- 2 HS đọc đề.


- Đặt câu với cụm từ khi nào?
- Nối tiếp nhau đọc câu.
yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau
dấu chấm hỏi có viết hoa khơng?


- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?
Sau dấu phẩy ta có viết hoa khơng?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- Nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò</b> <b>(5p)</b>


- Nhận xét tiết học.



- Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.


mỗi ô trống trong truyện vui sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu
hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết
hoa.


- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu
phẩy ta khơng viết hoa vì phần trước
dấu phẩy thường chưa thành câu.
- Làm bài:


Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao
cậu chẳng biết viết một chữ nào?
- Chiến đáp:


- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé
của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa
điểm, nơi chốn, vị trí.


- HS lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 23/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i>TIẾNG VIỆT</i>



<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4,5,6,7,8) </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.


- Ơn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?


<i>3. Thái độ:</i> Có ý thức học tập tốt.


<b>II. Đồ dùng </b>


- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới (30p)</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Kiểm tra đọc</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1.


- Kiểm tra việc học bài cũ tiết 3
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>2.2 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b>*Tiết 4:</b></i>


<i><b>Bài 2</b></i>: Đặt câu hỏi có cụm từ <i><b>như thế</b></i>
<i><b>nào </b></i>cho các câu sau:


- Gọi HS đọc đề bài.


- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng
để hỏi về điều gì?


- Hãy đọc câu văn trong phần a.


- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để
hỏi về cách đi của gấu.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập


- Nhận xét HS.


<i><b>*Tiết 5:</b></i>


<i><b>Bài 2: </b></i>Đặt câu hỏi có cụm từ <i><b>vì sao </b></i>cho


các câu dưới đây.


- u cầu 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong
bài.


- Yêu cầu HS đọc lại câu a.


- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho
câu văn trên.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.


- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để
hỏi về điều gì?


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành
hỏi đáp với các câu cịn lại. Sau đó gọi
một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét từng HS.


<i><b>* Tiết 6:</b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi “ <i><b>Để làm gì?</b></i>” trong mỗi câu dưới
đây.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.


- Gấu đi lặc lè.


- Gấu đi<i><b>như thế nào?</b></i>


- HS viết bài, sau đó một số HS trình
bày bài trước lớp.


b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế
nào?


c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế
nào?


- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Vì khơn ngoan, Sư Tử điều binh
khiển tướng rất tài.


- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng
rất tài?


- Vì Sư Tử rất khơn ngoan.



- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự
vật, sự việc nào đó.


b) <i><b>Vì sao</b></i> người thuỷ thủ có thể thốt
nạn?


c) <i><b>Vì sao</b></i> Thủy Tinh đuổi đánh Sơn
Tinh?


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bài.


- Yêu cầu HS đọc lại câu a.


- Anh chiến sĩ kê lại hịn đá để làm gì?
- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm
từ để làm gìtrong câu văn trên?


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì.
Sau đó,một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét từng HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Điền dấu <i>chấm than</i> hoặc <i>dấu</i>


<i>phẩy </i>vào những ô trống trong truyện


vui sau:



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài tập.


- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó
kết luận về lời giải đúng cho HS.


<i><b>*Tiết 7:</b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên
cho câu chuyện.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS quan sát từng bức tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?


- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy
quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh
thứ 2.


- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?


- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của
hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ


câu hỏi để làm gì?



- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Để người khác qua suối không bị ngã
nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối khơng bị ngã
nữa.


- Đó là: Để người khác qua suối không
bị ngã nữa.


b) Để an ủi sơn ca.


c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt
bụng.


- HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào Vở bài tập.


Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào
bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vịi
hoa sen.


<i>Một hơm ở trường, thầy giáo nói với </i>
<i>Dũng: </i>


- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời:



- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ
con cũng tưới cho con đấy ạ.


- HS đọc yêu cầu bài
- Quan sát tranh minh hoạ.


- Một bạn trai đang trên đường đi học.
Đi phía trước bạn là một bé gái mặc
chiếc váy hồng thật xinh xắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

con gái?


- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4
HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm,
sau đó gọi một số HS trình bày trước
lớp.


- Nhận xét từng HS.


- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy
suy nghĩ và đặt tên cho truyện


<i><b>*Tiết 8: </b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Chọn dấu câu thích hợp điền
vào chỗ trống.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài


trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.


- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé
của em (hoặc em bé nhà hàng xóm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Em bé mà con định tả là em bé nào?
- Tên của em bé là gì?


- Hình dáng của em bé có gì nổi bật?
(Đơi mắt, khn mặt, mái tóc, dáng đi,
…)


- Tính tình của bé có gì đáng yêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dị</b> <b>(5p)</b>


- Kể chuyện theo nhóm.


- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và
nhận xét lời kể của các bạn.


- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát


biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé
tốt bụng, …


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài theo yêu cầu:


<i>Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng,</i>


<i>má phinh phính, mơi đỏ, tóc hoe vàng.</i>
<i>Khi bé cười, cái miệng không răng toét</i>
<i>rộng, trông yêu ơi là yêu!</i>


- Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.


- Là con gái (trai) của em./ Là con nhà
dì em./…


Tên em bé là Hồng./…


- Đơi mắt: to, trịn, đen lay láy, nhanh
nhẹn,…


- Khn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thơng
minh, xinh xinh,…


- Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn


nhạt, hoe vàng,…


- Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm
chẫm,…


- Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười,
hay làm nũng,…


- Viết bài, sau đó một số HS đọc bài
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe


<b></b>
<i>---TỐN</i>


<b>Tiết 155: ƠN TẬP VỀ PHÉP NHÂN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong
trường hợp đơn giản.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết giải bài tốn có một phếp nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.



<i>3. Thái độ:</i> HS phát huy được tính sáng tạo trong học tập.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Gọi HS lên vẽ đường gấp khúc.
- Gv nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Để nhẩm đúng kết quả của các phép
tính trong bài tập 1 các con phải dựa vào
các bảng nhân nào đã học?


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2</b>:</i> Viết số thích hợp vàp chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu



+ Điền số nào vào các ô trống tại sao?
+ 4 được gấp lên 5 lần thì tích bằng bao
nhiêu?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 3</b>:</i> Tính.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Nêu cách tính giá trị biểu thức có các


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm đọc kết quả.
2 x 5 = 10 5 x 4 = 20
3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
4 x 5 = 20 3 x 6 = 18...
- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm đổi chéo bài kiểm tra.
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

dấu tinh là nhân, cộng hay trừ.
- YC HS làm bài


- GV nhận xét


<i><b>Bài 4</b>:</i> Tính độ dài đường gấp khúc bằng
2 cách.


- Gọi HS đọc u cầu
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Em có nhận xét gì về 2 cách tính tổng
độ dài của đường gấp khúc đã cho?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 5: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm


- GV chữa lại và chốt bài


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, cách
tính độ dài đường gấp khúc.



3 x 9 + 18 = 27 + 18
= 45
5 x 6 – 6 = 30 – 6
= 24....


- HS nêu yêu cầu


- 2 học sinh lên bảng làm bài
a. Cách 1:


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
b. Cách 2:


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm.
- HS đọc yêu cầu


- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
<i>Bài giải</i>


10 bạn như thế có số bạn ngồi học là:
2 x 10 = 20 (bạn)


Đáp số: 20 bạn.
- Nhận xét.



- HS lắng nghe.


<b></b>
<i>---TIẾNG VIỆT</i>


<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 9, 10) </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết được cách đặt câu hỏi làm gì, để làm gì..


<i>2. Kĩ năng:</i> Viết được đoạn văn tả về 1 loại cây mà em yêu thích.


<i>3. Thái độ </i>: Học sinh u thích mơn học<i><b>.</b></i>


<b>II. Đồ dùng </b>


- Vở bài tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới (30p)</b>



<i><b>2.1 HĐ1: </b></i>Đọc bài: Bác Hồ rèn luyện
thân thể.


- Gọi hs đọc bài.


- Cả lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi.


<i><b>2.2 HĐ2: </b></i>Viết chính tả: Hoa mai vàng
Bài


- Gv đọc, hs chép vào vở.
- Nhận xét sửa bài.


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết đoạn văn tả 1 loại cây mà
em u thích dựa vào các gợi ý sau:


<i><b>+ </b></i>Đó là loại cây gì, được trồng ở đâu<i><b>?</b></i>


+ Hình dáng cây như thế nào?
+ Cây có lợi ích gì?


- GV hướng dẫn hs viết từng câu.
- Hs viết cả đoạn vào vở.


- Gv nhận xét, chữa bài


<b>C. Củng cố, dặn dị</b> <b>(5p)</b>


- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ơn tập.



- HS lắng nghe


- 1 hs đọc bài.
- hs làm bài vào vở.
- hs viết bài vào vở


- 1 hs đọc lại các gợi ý
- HS lắng nghe


<b>- </b>Hs viết bài.


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 31</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn


đấu, sửa chữa cho tuần tới.


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.


<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Nội dung


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b>


- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<b>2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b>


- Các tổ có ý kiến.


<b>3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- HS rèn luyện “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”.



- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.
- Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Góp truyện, sách báo hay để góp vào tủ sách của lớp.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.


- Vệ sinh sạch sẽ, rửa tay thường xuyên để phòng dịch bệnh.


<b>5. Dặn dò</b>: Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.


<b>IV. Chuyên đề tuần này: </b>


<i>KĨ NĂNG SỐNG</i>


<b> Bài 8: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở TRƯỜNG HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết được một vài yêu cầu khi giao tiếp với bạn bè.
- Hiểu được một số lưu ý khi giao tiếp trong trường học.
<i>2. Kĩ năng :</i>


- Bước đầu vận dụng một và yêu cầu, lưu ý đã biết để giao tiếp tự tin, tích cực trong


nhóm.


3. Thái độ : Học sinh có hứng thú với môn học.


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


- Sách TH kỹ năng sống
- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gv cho hs hát


<i><b>2. Dạy bài mới: (18p)</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Gv giới thiệu trực tiếp


<i><b>b. Các hoạt động:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm </b></i>


- Cả lớp đọc câu chuyện: Cô lao công thầm
lặng.


- Điều đáng quý ở My trong câu chuyện trên
là gì?


- Gv nhận xét


<i><b>* Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi </b></i>



- Gv Yêu cầu hs làm việc nhóm 4.


- Gv hướng dẫn giúp hs nắm được yêu cầu
- Gv theo dõi và giúp đỡ hs.


- Hs điền tên gọi các nhân vật vào khung sao
cho phù hợp với lời nói và hành động?


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 3: Xử lý tình huống.</b></i>


- Gv yêu cầu hs đọc tình huống và tự suy nghĩ
để đưa ra cách ứng xử?


- Gv nhận xét và kết luận.


<i><b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b></i>


- Gv yêu cầu hs đọc thông tin phần rút kinh
nghiệm.


- Gv kết luận: Với thầy cô chúng ta cần tôn
trọng, với bạn bè chúng ta cân yêu quý và
không được xúc phạm bạn…


<i><b>* Hoạt động 5: Thực hành </b></i>
<i><b>+ Rèn luyện:</b></i>


- Gv cho hs đọc thông tin SGK


- Gv yêu cầu hs quan sát 2 bức tranh.
- Gv hướng dẫn hs.


- Gv nhận xét và kết luận


<i><b>+ Định hướng ứng dụng:</b></i>


- Gv cho hs quan sát tranh và đọc thông tin


- Hs hát


- Hs lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.


- Hs trả lời – Hs khác nhận xét.


- Hs làm việc theo nhóm 4, đọc
yêu cầu trong sách thực hành
KNS.


- Hs làm việc theo sách KNS.
- Từng nhóm chia sẻ bức tranh
của nhóm mình sau khi đã hồn
thành.


- Hs trả lời – Hs khác nhận xét.


- Hs đọc tình huống và suy nghĩ.
- Hs trao đổi với bạn về ứng xử
tình huống của mình.



- Hs trình bày trước lớp.
- Hs đọc thông tin.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs lắng nghe.


- Hs đọc thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

SGK.


- Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gv nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 6: Hoạt động ứng dụng</b></i>


- Gv cho hs đọc thông tin Sách THKNS.


- Gv yêu cầu hs lập thành nhóm và thực hiện 1
trong 2 kế hoạch.


- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: (1p)</b></i>


- Gv liên hệ giáo dục hs.
- Nhận xét tiết học.


- Hs đọc.


- Đại diện một số em trả lời tình


huống của mình đã chọn.


- Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe


</div>

<!--links-->

×