So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Hỗn dịch
thuốc
Nhũ tương
thuốc
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
DÀN BÀI
1.Khái niệm
2.Đặc điểm
3.Ưu nhược điểm
4.Thành phần
5.Hình thành và ổn định
6.Các phương pháp bào chế
7.Tiêu chuẩn chất lượng,bảo quản
1.
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Giống
nhau:
Là hệ PT dị thể
gồm 2 pha
:pha PT &
MTPT(lỏng)
HD:rắn
Định
nghĩa
PPT
NT:lỏng
Khác nhau
HD:0,1-vài trăm mcm
KTTP
NT: 0,1-vài chục mcm
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
2. Đặc điểm
Giống
nhau
Hệ PT cơ học khơng bền về mặt nhiệt động
Có thể dùng đường uống, tiêm, dùng ngoài
Phải lắc trước khi dùng
Khơng bền do tách lớp
NT
Có thể tiêm TM (D/N)
Khác
nhau
Khơng bền do sa lắng
HD
Không dùng đường tiêm TM
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
3.Ưu nhược điểm:
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Khác nhau:
ND
DT
NT
HD
LDA
Khi vào cơ thể chỉ còn giai
đoạn A (hấp thu)=>t/d nhanh
hơn các DT khác
Chậm hơn do còn 1 phần chất
rắn(DC) chưa hòa tan=>kéo dài
được thời gian t/d (giải phòng
chậm),giảm được số lần dùng
thuốc /ngày
Đường
dùng
Dùng được tất cả các đường
:uống, tiêm bắp, truyền TM
chậm, tiêm TM, dùng ngồi
(bơi, xoa, đắp…)
Thường dùng đường uống, có thể
tiêm bắp, tiêm dưới da, khơng tiêm
truyền TM, không tiêm trực tiếp vào
khớp.
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
4.Thành phần
Dược
chất
MTPT
Giống nhau
Các tá
dược
khác
CNH –
chất ổn
định
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
4.2 Khác nhau:
NT
HD
- DC:lỏng, rắn tan được trong PPT , MTPT. - DC : rắn, không tan, treo lơ lửng
trong MTPT
- CDH: có khả năng gây phân tán, quyết
- Chất gây thấm: làm bề mặt tiểu phân chất
định kiểu NT sẽ hình thành (D/N hay
rắn dễ thấm MTPT hơn, tất cả những chất
N/D), có thể tạo độ nhớt, hạn chế tách
nhũ hóa khi điều chế NT đều có thể sử
lớp:CDH ion hóa, CDH khơng ion hóa
dụng làm chất gây thấm cho HD
- Chất nhũ hóa ổn định: hạn chế sự tách
lớp của NT: gôm, gelatin…
- Chất tăng độ nhớt: hạn chế sự sa lắng của
HD: keo thân nước, DM thân nước, đường,
siro…
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
2r 2 .( d1 − d 2 ).g
V=
9η
Giống nhau
Các yếu tố
ảnh hưởng
TPPT
Tuân theo định luật Stock
- r càng lớn=>V càng lớn
- d1-d2≈0=>DT càng
bền
-độ nhớt càng cao =>DT
càng bền
KT :- NT nhỏ 0,1 mcm –vài chục mcm
- HD to hơn (0,1 – vài trăm mcm)
Tỉ trọng : - NT nhẹ hơn =>dễ tách lớp
- HD nặng hơn => dễ bị sa lắng
Khác nhau
NT
CDH làm giảm SCBM 2 pha R/L ,chất
gây thấm thực sự
CDH làm giảm tính thấm của TPPT
,chất gây thấm thực sự
SCBM
&CDH
CDH làm giảm SCBM 2 pha L/L , CNH
thực sự
HD
CDH có khả năng gây phân tán quyết
định kiểu NT sẽ hình thành
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
6. Phương pháp bào chế
Hỗn dịch thuốc
PP phân tán
PP keo ướt
Chuẩn bị:
-nguyên liệu
-thiết bị
-bao bì
Chuẩn bị:
-nguyên liệu
-thiết bị
-bao bì
Chuẩn bị MTPT :
Hòa tan các chất
trong MTPT hoặc
ngâm cho trương nở
chất tăng độ nhớt
Nhũ tương thuốc
Chuẩn bị PPT
Nghiền, xay,tán
DC rắn tới KT thích
hợp
Chế HD
-phối hợp 2 pha
-đồng nhất hóa
-đóng gói
Pha dầu:
Hồ tan các CT trong
dầu đun nóng khoảng
60˚C-65˚C
Pha nước :
Hịa tan các CT trong
nước,đun nóng
khoảng 65˚C-70˚C
Phối hợp 2 pha :
-khuấy trộn
-đồng nhất hóa
-đóng gói
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
PP ngưng kết
Do thay đổi DM:
Áp dụng khi DC không
tan trong chất dẫn
nhưng lại dễ tan trong
DM trung gian trộn
lẫn với chất dẫn
Do phản ứng hóa học:
Áp dụng trong trường
hợp HD được tạo ra do
các chất phản ứng trao
đổi với nhau=>các
chất mới khơng hịa
tan trong chất
dẫn=>tác dụng dược
lý như mong muốn
PP keo khô
Tạo nhũ dịch đặc:
-nghiền mịn CNH
-thêm tướng nội đã hịa tan DC
nếu có,đảo đều
-thêm lượng tướng ngoại vđ
-đánh nhanh , mạnh, 1 chiều
=>tạo ND đặc
Pha loãng ND :
-thêm DC ,chất ổn định,chất
điều vị
-thêm từ từ tướng ngoại đến hết
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Thiết bị chung dùng trong phịng thí nghiệm bào chế NT& HD
Thiết bị dùng trong bào chế HD thuốc:
Máy nghiền bi
Máy cán 3 trục Erweka
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Thiết bị dùng trong bào chế NT thuốc
Máy khuấy từ
Máy khuấy trục đứng
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
7.Tiêu chuẩn chất lượng,bảo quản
Giống nhau:
Nhãn "Lắc trước khi dùng"
Cảm quan
NT: đồng nhất, khơng tách lớp
Khác nhau
HD: có thể tách lớp nhưng phải trở lại trạng thái
phân tán đồng đều khi lắc nhẹ 1-2 phút
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
Định lượng
Độ nhiễm khuẩn
Độ vơ khuẩn
pH
Các chỉ
tiêu khác
Tính chất lưu biến
Định tính
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc
So sánh nhũ tương thuốc & hỗn dịch thuốc