Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>SÁNG:</b>
TOÁN
<b>Tiết 81: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
<i>2. Kĩ năng </i>
- Biết chia cho số có ba chữ số.
<i>3. Thái độ</i>
- Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác
<b>II. Đồ dung dạy học </b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính
- Nhận xét.
<b>2. Dạy-học bài mới: 28 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Luyện tập</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
<b>-Yêu cầu hs làm bài.</b>
- Nhận xét, chữa bài
<i>*Bài 2: </i>
<b>- Yêu cầu hs đọc đề toán</b>
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp
- Nhận xét, chữa bài
<i>*Bài 3: </i>
- Gọi hs đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Hs lên bảng tính
10488 : 456 = 23
31 458 : 321 = 98
35490 : 546 = 56
- Lắng nghe
- Hs thực hiện
109408 : 526 = 208
810886 : 238 = 3407
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số
chia
- 2 hs lên bảng làm bài
a) 517 × x = 151481
x = 151481 : 517
x = 293
b) 195906 : x = 634
x = 195906 : 634
x = 309
- Hs đọc đề toán
- Hs trả lời
- Nhận xét
<i>*Bài 4:</i>
<b>- Gv yêu cầu hs làm bài</b>
- Nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>
- Nhận xét, đánh giá
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
Tổng số áo phân xưởng A dệt được là:
84 144 = 12096 (cái áo)
Số áo mà một người ở phân xưởng B
dệt được là:
12096 : 112 = 108 (cái áo)
Đáp số: 108 cái áo
- Nhận xét
- Hs làm bài
Chọn đáp án D.
13660 : 130 = 150 (dư 10)
- Hs lắng nghe và thực hiện.
<b></b>
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
<i>2. Kĩ năng </i>
- Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<i>3. Thái độ</i>
- Có tính ngộ nghĩnh, cách nghĩ, cách nhìn đúng
<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 luyện đọc
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
- Gọi hs đọc phân vai bài: Trong quán ăn
“Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi 4.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
- Cho hs quan sát tranh và giới thiệu bài.
<i><b>b. Luyện đọc:</b></i>
- Gọi hs đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 2: Đến...đều bằng vàng.
- 3 hs đọc, lớp nhận xét.
- Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp từng đoạn
2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm tồn bài.
<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b></i>
- Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua
đã làm gì?
+ Các vị thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về địi hỏi của
cơng chúa?
- Gọi hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác các vị
đại thần và các nhà khoa học?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghĩ của người lớn?
<b>*QTE: Trẻ em cũng có những suy nghĩ </b>
<i>riêng rất khác với suy nghĩ của người </i>
<i>lớn.</i>
- Yêu cầu hs đọc đoạn 3.
+ Sau khi biết rõ cơng chúa muốn có mặt
trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt
trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
<i><b>d. Đọc diễn cảm</b>: </i>
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp toàn bài.
- Treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn hs đọc
- Cho hs luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài
sau. Rất nhiều mặt trăng( tiếp)
- 3 hs đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa
sai. (2 lượt)
- 1 hs đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Công chúa muốn có mặt trăng …
- Nhà vua cho mời…bàn cách lấy mặt
trăng cho cơng chúa.
- Họ nói địi hỏi đó khơng thể thực
hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to
gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà
vua.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế
nào đã.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
cơng chúa…..mặt trăng làm 3ang
vàng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
- Hs nêu nội dung của bài
- 3 hs đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi,
tìm giọng đọc.
- Hs lắng nghe
- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>
<b>Tiết 17: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nêu được ích lợi của lao động
<i>2. Kĩ năng</i>
- Tích cực tham gia các công việc lao động của lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
<i>3. Thái độ</i>
- Khơng đồng tình với biểu hiện lười lao động
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>
- Kỹ năng xác định giá trị lao động
- Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà
và ở trường .
<b>III. Đồ dung dạy học</b>
- SGK đạo đức lớp 4.
- Trị chơi: Đóng vai.
IV. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gv đưa tình huống bài tập 2 tiết 1, yêu cầu
hs nêu ý kiến xử lí của bản thân.
- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: 2’</b></i>
Lao động giúp con người tạo dựng được một
cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Vì vậy chúng ta
phải yêu lao động và phê phán những người
lười lao động.
<i><b>b. Nội dung:</b></i>
<i>*Hoạt động 1: Bài 5 - Sgk (11’)</i>
+ Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gỡ?
- Yêu cầu một vài em trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét và nhắc nhở hs cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của
mình.
<i>*Hoạt động 2: Hs trình bày, giới thiệu về các</i>
<i>bài viết, tranh vẽ. (12’)</i>
<b>* GT: Không yêu cầu hs tập hợp và giới </b>
thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm
gương lao động.
<b>- Yêu cầu hs trình bày, giới thiệu về các bài </b>
viết, tranh các em đó vẽ về một cơng việc mà
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi với bạn bên cạnh.
- 2, 3 hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được.
Các em có thể kể về sự chăm chỉ lao động
của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong
trường.
- Gv nhận xét
<b>*Kết luận chung: Lao động là vinh quang. </b>
Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân,
gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện nội dung thực hành.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 28/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>SÁNG:</b>
TOÁN
<b>Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Thực hiện được phép nhân, phép chia
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ.
<i>3. Thái độ</i>
- Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Kẻ sẵn bảng phụ BT1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Gọi hs lên bảng tính
- Nhận xét.
<b>2. Dạy-học bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu: </b>Nêu mục tiêu bài </i>
<i>học</i>
<i><b>b. Luyện tập</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết, số bị chia, số chia
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Hs lên bảng tính
26988 : 346 = 78
13284 : 108 = 123
26574 : 258 = 103
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại
- Treo bảng phụ viết sẵn bài tập,
gọi hs lên bảng thực hiện và điền
kết quả vào ô trống.
- Gọi hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
<i>*Bài 2: </i>
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu hs nêu quy tắc tính
biểu thức
- Nhận xét
<i>*Bài 3:</i>
- Gọi hs đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở
- Gọi hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng
<i>*Bài 4: </i>
- Gọi hs đọc đề bài
+ Hai thừa số gấp lên mấy lần?
- Nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3 phút</b>
- Củng cố lại nội dung bài luyện
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
a.
Thừa số 125 24 <b>24</b>
Thừa số 24 <b>125</b> 125
Tích <b>3000</b> 3000 3000
b.
Số bị
chia
5535 5535 5535
Số chia 45 <b>123</b> 45
Thương <b>123</b> 45 <b>123</b>
- Nhận xét
- Hs đọc
- 2 hs lên bảng làm bài
- Nêu quy tắc tính
a) 24680 + 752 × 304 = 24680 + 228608
= 253288
b) 135790 – 12126 : 258 = 135790 – 47
= 135743
- Hs đọc to trước lớp.
- Hs trả lời
- Hs làm bài
Bài giải
25kg = 25000g
Số gói bún có trong một thùng là:
25000 : 125 = 200 (gói)
Số gói bún mà phân xưởng đó đóng được là:
47 × 200 = 9400 (gói)
Đáp số: 9400 (gói)
- Nhận xét
- Hs đọc
- Hs làm bài
Vì tích của hai thừa số bằng 2005 và một
thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5
lần suy ra tích của hai thừa số cũng phải gấp
lên 10 lần.
Tích mới là: 2005 × 2 × 5 = 20050
Đáp số: 20050
- Nhận xét
tập
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét tiết học.
<b></b>
---CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
<b>Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT3.
<i>3. Thái độ</i>
- Có tính thẫm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình.
<b>* BVMT: GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất </b>
nước ta. từ đó, thêm u q mơi trường thiên nhiên.
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Yêu cầu hs viết vào nháp con các tiếng
có nghĩa ở BT2a/156
- Nhận xét
<b>2. Dạy-học bài mới: 28 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu: </b>Nêu MT cần đạt của tiết </i>
<i>học</i>
<i><b>b. Hướng dẫn hs nghe-viết </b></i>
- Gv đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Yêu cầu hs đọc thầm và nêu những từ
khó viết trong bài.
- Giảng nghĩa các từ:
+ Trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt
đất, dùng sức đẩy thân minh xuống.
+ Khua lao xao: đưa qua đưa lại có tiếng
động
+ Nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm
rậm rạp
+ Quanh co: không thẳng
- Hướng dẫn hs phân tích và viết vào
nháp các từ trên
- Gọi hs đọc lại các từ trên
- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài, chú ý các
từ khó, cách trình bày
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú
ý điều gì?
- Đọc từng cụm từ, câu
- Hs viết vào nháp: nhảy dây, múa
rối, giao bóng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Hs nêu: trườn xuống, chít bạc, khua
lao xao, vàng hoe, sỏi cuội nhẵn nhụi
- Hs phân tích và lần lượt viết
- Vài hs đọc to trước lớp
- Đọc thầm bài
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài, yêu cầu hs đổi vở nhau
kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương
<i><b>c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả</b></i>
<i>*Bài 2: </i>
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và làm
vào VBT
- Gọi 3 hs lên bảng thi làm bài
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ
<i>*Bài 3: </i>
- Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs mỗi dãy lên thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3 phút</b>
<b>* BVMT: Thiên nhiên vùng núi cao rất </b>
<i>đẹp các em hãy một lần đến đây để tận </i>
<i>hưởng hết vẻ đẹp này. </i>
- Về nhà đọc lại bài chính tả, sao lỗi
- Bài sau: Đôi que đan
- Nhận xét tiết học
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Tự làm bài
- Hs lên bảng thực hiện
giấc ngủ, đất trời, vất vả
- Hs đọc đoạn văn
- Tự làm bài
- Mỗi dãy cử thành viên lên thực hiện
(mỗi dãy 3 hs)
- Nhận xét
giấc mộng, làm người, xuất hiện,
<b>nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng,</b>
<b>nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, </b>
<b>nắm tay.</b>
- Hs lắng nghe
<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gi?
<i>2. Kĩ năng</i>
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và
vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đó làm trong đó có dùng câu kể
Ai làm gì?
<i>3. Thái độ</i>
- u thích mơn học, tích cực
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
<b>-</b>Máy tính bảng, bảng phụ
III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.</b></i>
<i><b>b. Nhận xét </b></i>
<i>*Bài 1, 2:</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Gv viết bảng câu:
Người lớn đánh trâu ra cày
- Yêu cầu hs tìm các từ chỉ hoạt động, từ
chỉ người.
- Tương tự các câu cịn lại cho hs tìm
hiểu.
- Lưu ý: câu Trên nương, mỗi người một
việc cũng là câu kể nhưng khơng có từ
chỉ hoạt động, VN của câu là cụm danh
từ.
<i>*Bài 3:</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động là gì?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta
hỏi như thế nào?
- Gọi hs đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Nhận xét hs đặt câu.
<b>*KL: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu </b>
kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? Thường
có 2 bộ phận, bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai (cái gì? con gì?) gọi là CN, bộ phận
trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là VN.
- Hs: Câu kể Ai làm gì? thường gồm
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Gọi hs đặt câu kể, xác định CN, VN
<i><b>c.</b><b>Luyện tập:</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp đọc
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
- Từ chỉ người: người lớn
Câu 3: + nhặt cỏ, đốt lá
+ Các cụ già
Câu 4: + bắc bếp thổi cơm
+ mấy chú bé
Câu 5: + tra ngô
+ các bà mẹ
Câu 6: + ngủ
+ các em bé
Câu 7: + sủa om cả rừng
- Theo dõi.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Câu: Người lớn làm gì?
- Ai đánh trâu ra cày?
- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.
- Theo dõi.
- 2 hs trả lời.
- 2 hs đọc nội dung ghi nhớ SGK
- Hs đặt câu kể
- Nhận xét, chữa bài cho hs.
<i>*Bài 2: </i>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs xác định các bộ phận CN và
VN.
- Nhận xét, chữa bài cho hs.
<i>*Bài 3: </i>
- Gọi hs đọc đề bài
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3 phút</b>
<b>*ƯD CNTT: Gv cho hs làm bài khảo </b>
<i>sát, chọn câu thuộc kiểu câu kể: Ai làm </i>
<i>gì trong các câu Gc đưa ra.</i>
- Hs: Câu kể Ai làm gì? có những bộ
phận nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Câu 2: Mẹ đựng ... mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài
- Hs lên bảng chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài.
- 2 - 3 hs trình bày.
- Hs sử dụng máy tính bảng làm bài
- 2 hs nhắc lại nội dung bài học
- Hs lắng nghe
<b></b>
<b>---CHIỀU: </b>
LỊCH SỬ
<b>Tiết 17: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII; Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh
giành độc lập; buổi đầu đọc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Làm được các bài tập
<i>3. Thái độ</i>
- Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: (2’)</b>
<b>2. Nội dung ôn tập: (31’)</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>
- Hs đọc SGK, hệ thống lại kiến thức
theo hướng dẫn của gv
- Gv chốt
<i><b>b. Hoạt động 2: Nhóm </b></i>
- Hs đọc lại SGK và trả lời 1 số câu hỏi:
<i>Câu1: Nước âu Lạc ra đời trong thời </i>
gian nào? Người dân Âu Lạc có những
- Hs trình bày
- Nhận xét, bổ sung
<i>Câu 1: </i>
thành tựu gì trong cuộc sống?
<i>Câu 2: Em hãy nêu tình hình nước ta </i>
sau khi Ngơ Quyền mất? Đinh Bộ Lĩnh
đã có cơng gì trong buổi đầu độc lập của
đất nước?
<i>Câu 3: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất</i>
Đại La làm kinh đô?
<i>Câu 4: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng </i>
đất nước?
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’):</b>
- Nhận xét tiết học.
- VN học bài.
TCN.
- Người dân Âu Lạc đã có những thành
tựu:
+ Đã xây dựng thành cổ Loa với 3 vòng
hình ốc đặc biệt.
+ Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày đồng,
biết kỹ thuật rèn sắt.
+ Chế tạo được loại nỏ thần bắn 1 lần
được nhiều mũi tên.
<i>Câu 2: Sau khi Ngơ Quyền mất, Triều </i>
đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các
thế lực phong kiến địa phương nổi dậy,
chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh
nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu
vô ích, ruộng đồng bị tànphá, quân thù
năm le ngoài bờ cõi.
* Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, có công
dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất
nước, đem lại cuộc ssống hồ bình cho
dân.
<i>Câu 3:`Vì nơi đây là trung tâm của đất </i>
nước, địa hình thuật lợi cho việc đi lại.
- Nhà Trần chú trọng đến xây dựng lực
lượng quân đội: mọi trai tráng đều tham
gia vào quân đội, thời bình rthì ở nhà
tham gia sản xuất, thời chiến thì tham
gia chiến đấu…
- Hs lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 29/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ tư ngày 01 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b> <b> </b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài
<i>2. Kĩ năng </i>
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,
<i>3. Thái độ</i>
- Có tính ngộ nghĩnh, cách nghĩ, cách nhìn đúng.
<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Gọi 2 em đọc nối tiếp đọc bài Rất nhiều
mặt trăng, trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b> Trình chiếu tranh.</i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc</b> </i>
- Gọi 3 hs đọc tiếp nối từng đoạn,kết hợp
sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu: đọc căng thẳng ở đoạn
đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau, phân biệt lời
nhân vật với lời người dẫn chuyện
<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b> </i>
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho mời các vị đại thần và nhà
khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các
nhà khao học lại không giúp được nhà
vua?
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2
mặt trăng để làm gì?
+ Cách giải thích của cơng chúa nói lên
điều gì?
<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>
+ Nội dung bài này nói gì?
<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+ Hs 1: Từ đầu ... bó tay
+ Hs 2: TT ...ở cổ
+ Hs 3: Cịn lại
- 1 hs đọc chú giải
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 hs đọc cả bài.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
- 1 hs đọc, lớp trao đổi trả lời
- Suy nghĩ của trẻ con và người lớn
khác nhau
- 3 hs đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc đúng và hay
phân vai "Làm sao.. Nàng đã ngủ"
- Gọi tốp 3 em đọc phân vai
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút</b>
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn tập kể câu chuyện cho người thân
nghe
- Chuẩn bị Ơn tập HKI
- 3 nhóm thi đọc phân vai
- Hs nhận xét, uốn nắn
- Theo dõi và thực hiện
<b></b>
---TOÁN
<b>Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Làm đúng các bài tập
<i>3. Thái độ</i>
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Bài mới: 32 phút</b>
<i><b>a. Cho hs tự phát hiện ra dấu hiệu chia </b></i>
<i><b>hết cho 2</b></i>
- Các em hãy nêu một vài số chia hết cho
2 và một vài số không chia hết cho 2?
- Vì sao em biết các số 2, 4, 12, 18...là
những số chia hết cho 2?
- Vì sao các số 3,5, 7,... không chia hết
cho 2?
- Gọi hs lên bảng viết kết quả vào cột
thích hợp
<i><b>b. Các số chia hết cho 2 và phép chia </b></i>
<i><b>tương ứng</b></i>
2 (2 : 2 = 1)
10 (10 : 2 = 5)
12 (12 : 2 = 6)
14 ( 14 : 2= 7)
- Hs nối tiếp nhau nêu: 2, 4, 16, 8,
18,...;
3, 5, 7, 9,..
- Vì em lấy các số trên chia cho 2 thì
em thấy chia hết.
- Vì em lấy 3, 5, 7,... chia cho 2 thì
em thấy dư 1.
48 (48 : 2 = 14)
- Dựa vào bảng trên (cột bên trái) các em
hãy thảo luận nhóm đơi để tìm xem dấu
hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết
cho 2? (các em chú ý tới số tận cùng của
các số)
<b>- Gọi hs nêu kết quả </b>
- Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn, gv
kết luận và gọi hs nêu ví dụ. (thực hiện
lần lượt như trên với 0, 4, 6, 8)
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số
chia hết cho 2?
- Kết luận và gọi hs nhắc lại
- Nhìn vào cột bên phải các em hãy nêu
nhận xét các số như thế nào thì khơng
chia hết cho 2?
<b>Kết luận: Muốn biết một số có chia hết </b>
cho 2 hay khơng ta chỉ cần xét chữ số tận
cùng của số đó.
<i><b>c. Giới thiệu số chẵn và số lẻ</b></i>
- Nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là các số
chẵn.
- Hãy nêu ví dụ về số chẵn?
- Các số như thế nào gọi là số chẵn?
- Nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2
gọi là số lẻ.
- Hãy nêu ví dụ về số lẻ?
- Các số như thế nào gọi là số lẻ?
<b>Kết luận: Các số chia hết cho 2 là số </b>
chẵn, các số không chia hết cho 2 gọi là
số lẻ.
- Gọi vài hs nhắc lại
<i><b>d. Thực hành: </b></i>
<i>*Bài 1: Ghi các số lên bảng</i>
- Gọi hs nêu các số chia hết cho 2 các số
khơng chia hết cho 2
- Thảo luận nhóm đơi
- Hs lần lượt nêu:
+ Các số có chữ số tận cùng là 2 thì
chia hết cho 2
- Lần lượt nêu: 12, 22, 32, 42, 52,
62,..
+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 4,
6, 8 đều chia hết cho 2
- Lần lượt nêu: 10, 20, 30, 14, 24, 34,
16, 66, 86, 28, 48, 68,..
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2;
4; 6; 8 thì chia hết cho 2
- Vài hs nhắc lại
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5,
7, 9 thì khơng chia hết cho 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- 12, 24, 36, 68, 80, 62,...
- Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là
các số chẵn
- Lắng nghe
- 3, 7, 11, 57, 49,...
- Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là
các số lẻ.
- Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại
- Hs nối tiếp nhau nêu
a) Các số chia hết cho 2 là: 70; 126;
108; 200; 904; 6012.
- Nhận xét
<i>*Bài 2:</i>
- Yêu cầu hs tự viết các số chia hết cho 2,
không chia hết cho 2.
- Gv củng cố bài và chốt lại kết quả đúng.
<i>*Bài 3:</i>
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Cho hs trao đổi nhóm đơi để làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
- Gv chốt lại kết quả đúng.
<i>*Bài 4:</i>
<b>- Gv lưu ý hs bám sát vào yêu cầu của bài</b>
để làm.
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gv củng cố bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3 phút</b>
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số
chia hết cho 2?
- Giáo dục hs và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét
- Hs tự làm bài.
- Nối tiếp hs đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- hs trao đổi nhóm đơi làm bài.
- Hs đọc làm bài.
a) 652; 654; 656; 658; 660; 662; 664;
666; 668.
b) 4569; 4571; 4573; 4575; 4577;
4579; 4581; 4583; 4585.
- Hs nhận xét bổ sung.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
a) 658; 856; 568; 586
b) 685; 865
- 2 hs trả lời.
<b></b>
<b>Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh họa, hs kể lại được câu chuyện Một phát
minh nho nhỏ, có thể hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
<i>2. Kĩ năng </i>
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cơ bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu khó suy nghĩ
nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới
xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.
<i>3. Thái độ</i>
- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK
III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Gọi 2 hs kể lại câu chuyện liên quan đến đồ
chơi của em hoặc bạn em.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b>:</i>
Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ các em sẽ
được nghe kể hơm nay, kể về tính ham quan sát,
tìm tịi, khám phá những quy luật trong TG tự
nhiên của một nữ bác học ngưòi Đức lúc cịn nhỏ
đó là bà Ma-ri-a Gơ-e-bớt May ơ ( 1906-1972)
<i><b>b. Tìm hiểu đề:</b><b>(5’)</b></i>
- Cho hs quan sát tranh
- Kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời
nhân vật
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh họa
+ Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy bát đựng trà thoạt
đầu rất dễ trượt trong đĩa
+ Tranh 2: Ma-ri-a lén ra khỏi phòng khách để
làm TN
+ Tranh 3: Ma-ri-a làm TN với đống bát đĩa
+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều
cô bé phát hiện
+ Tranh 5: Người cha ơn tồn giải thích cho 2 anh
em
<i><b>c. Hs kể chuyện. (22’)</b></i>
- Yêu cầu hs kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa
của truyện
- Gv giúp các nhóm gặp khó khăn
- Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho hs thi kể tiếp nối
- Gọi hs kể cả câu chuyện
- Khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho
bạn kể
- Gv cùng hs nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3 phút</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét
- Về nhà kể cho người thân nghe
- 2 hs kể chuyện
- Lắng nghe
- Nghe và quan sát tranh
- Nhóm 4 hs kể chuyện, trao
đổi với nhau về ý nghĩa
- 2 lượt hs thi kể, mỗi em chỉ kể
về nội dung một bức tranh
- 3 hs thi kể
+ Ma-ri-a là người ntn?
+ Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức
tính gì?
<i><b>Ngày soạn: 30/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 02 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>
TOÁN
<b>Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
<i>3. Thái độ</i>
- Làm bài cẩn thận, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Máy tính bảng
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Yêu cầu hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- Nêu VD các số chia hết cho 2, các số
không chia hết cho 2.
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài. </b> Nêu MT tiết học.</i>
<i><b>b. Bài mới:</b><b>Nhận biết dấu hiệu chia </b></i>
<i><b>hết cho 5. </b></i>
- Yêu cầu hs nêu các số chia hết cho 5.
- Yêu cầu hs nêu các số không chia hết
cho 5, GV ghi bảng các số theo 2 cột
như SGK.
- Cho hs nhận xét các số trên và rút ra
dấu hiệu chia hết cho 5.
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Cho hs nêu VD.
<b>* Lưu ý hs: Muốn biết một số có chia </b>
hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số
tận cùng là 0 hoặc 5.
- Gv nhấn mạnh: Các số có tận cùng là 0
vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
<b>*ƯD CNTT: Gv cho Hs làm bài khảo </b>
<i>sát để lựa chọn những số chia hết cho 5,</i>
<i>không chia hết cho 5</i>
<i><b>c. Thực hành: (16’)</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài trên
- 2 hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Hs nối tiếp nêu VD.
- Lắng nghe
- Hs nêu 10, 15, 20...
- Các số 11, 12, 13,...
- Hs nêu nhận xét.
- 2 hs đọc ghi nhớ SGK.
- VD: 75, 85, 80, ...
- Lắng nghe
- Hs sử dụng máy tính bảng làm bài
khảo sát
- Nhận xét
- 1 hs nêu yêu cầu.
bảng, giải thích tại sao lại chọn số đó.
- Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu
chia hết cho 5.
<i>*Bài 2: </i>
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gv củng cố bài.
<i><b>*Bài 3:</b></i>
- Cho các nhóm trao đổi cách làm.
- Gv lưu ý hs số cần viết:
+ Số có ba chữ số.
+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7
+ Chia hết cho 5
<i>*Bài 4:</i>
- Yêu cầu hs làm bài
- Gv củng cố bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3 phút</b>
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho
5.
- Nhận xét tiết học.
- Hs về nhà chuẩn bị bài sau
a) Các số chia hết cho 5 là: 85; 1110;
9000; 2015; 3430.
b) Các số không chia hết cho 5 là: 56;
98; 617; 6714; 1053.
- Hs nêu KL
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.
- 3 hs lên chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét chữa bài.
<b>Đáp án:</b>
a) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho
2 là: 660; 3000; 800.
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 2 là: 35; 945.
c) Số chia hết cho 2 nhưng không chia
hết cho 5 là: 8.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- 2 hs thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét chữa bài.
<b>Kết quả: 570, 750, 705.</b>
- Hs làm bài
ĐA:
a) 230 < 235 < 240
b) 4525 < 4530 < 4535
c) 175 ; 180; 185; 190; 195; 200
- 2 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<b></b>
---KHOA HỌC
<b>Tiết 33: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Vai trò của nước trong khơng khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui
chơi giải trí.
<i>2. Kĩ năng </i>
- Hs có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ mơi trường nước và khơng khí.
- Ln có ý thức bảo vệ mơi trường, khơng khí và vận động mọi người cùng thực
hiện.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs tích cực làm bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hồn thiện đủ dùng cho cac nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cac nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Khơng khí gồm những thành phần nào?
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai </b></i>
<i><b>đúng”</b> </i>
- Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng
cân đối” chưa hồn thiện.
- u cầu các nhóm thi đua hồn thiện.
- Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả
thi đua.
- Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trước.
+ Khơng khí có những thành phần nào?
+ Khơng khí có những tính chất gì?
<i><b>b. Hoạt động 2: Triễn lãm tranh ảnh về việc </b></i>
<i><b>sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, </b></i>
<i><b>sản xuất và vui chơi</b></i>
- Các nhóm tập trung tranh ảnh tư liệu sưu tập
được và trình bày sao cho vừa đẹp vừa khoa
học.
- Nhận xét, đánh giá theo nhóm.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b><b>Vẽ tranh cổ động:</b></i>
<b>*Giảm tải: Không yêu cầu tất cả hs đều vẽ </b>
<i>tranh</i>
- Yêu cầu hs chọn chủ đề cho tranh của
nhóm: Bảo vệ mơi trường nước và bảo vệ mơi
trường khơng khí.
- Phát giấy cho các nhóm làm sau đó trình bày
- 1 hs trả lời.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện
“Tháp dinh dưỡng cân đối”
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs trả lời các câu hỏi và được
cộng điểm cho nhóm nếu trả lời
đúng.
- Trình bày theo chủ đề, nhóm
trưởng phân cơng các thành viên
làm việc. Các thành viên tập
thuyết trình, giải thích về sản
phẩm của nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình và trả lời câu hỏi
nếu có của ban giám khảo. Tham
quan các nhóm khác.
kết quả
- Đánh giá nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>
- Nx chung tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối kì I.
- Trình bày kết quả làm việc. Đại
diện nêu ý tưởng của nhóm. Các
nhóm khác bình luận, góp ý.
- Hs nhận xét
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
<i>2. Kĩ năng </i>
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
<i>3. Thái độ</i>
- Yêu mơn học, tích cực, chính xác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu
- Bảng phụ bài 1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Một bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy
phần?
- Có thể mở bài và kết bài bàng những
cách nào?
- Ở phần thân bài thường được tả theo
trình tự nào?
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ: (12’)</b></i>
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1,2,3
- Yêu cầu 1 hs đọc bài Cái cối tân, nhóm
2 hs trao đổi và trả lời câu hỏi vào phiếu
- Gọi hs trình bày
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Cho biết nội dung chính của mỗi
đoạn?
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có đặc điểm gì
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Lắng nghe
- 1 hs đọc.
- Hs đọc thầm, 2 hs cùng bàn thảo luận
làm bài vào VBT – 1 nhóm làm vào
phiếu
- Hs phát biếu ý kiến – dán phiếu lên
bảng nhận xét
+ Có 4 đoạn
1. Giới thiệu cái cối được tả
2. Tả hình dáng bên ngoài
3. Tả hoạt động của cái cối
4. Nêu cảm nghĩ về cái cối
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có
mấy đoạn?
<b>*Nêu ghi nhớ</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ - Gv ghi bảng
<i><b>c. Luyện tập: (14’)</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
- Yêu cầu hs đọc bài văn cây bút máy
trên bảng lớp
- Cho hs quan sát cây bút máy
- GV giải nghĩa từ: Két, tòe
- Bài văn có mấy đoạn? Vì sao?
- u cầu hs tìm đoạn văn tả hình dáng
bên ngồi của cây bút.
- Đoạn văn nào tả cái ngịi bút?
- Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của
đoạn văn thứ ba.
- Kết luận lời giải đúng
- Theo em đoạn này nói về cái gì?
- Gv treo bảng phụ lời giải bài tập1
- Gv liên hệ.
<i>*Bài 2: </i>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, gv viết đề
bài lên bảng
- Lưu ý:
+ Đề bài chỉ yêu cầu viết đoạn tả bao
quát chiếc bút
+ Cần quan sát kĩ về hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo
+ Kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
- Hs làm
- Nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút</b>
- Yêu cầu hs nêu lại ghi nhớ của bài
nghĩ của TG về đồ vật đó
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng
- Hs đọc
- 1 em đọc – lớp theo dõi
- Hs theo dõi – quan sát và nghe
a) Bài văn có 4 đoạn
b) Đoạn 2 tả hình dáng cây bút
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút
d) Mở đoạn: Mở nắp ra..không rõ
+ Kết đoạn: Rồi em..vào cặp
+ Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng
của nó và cách giữ gìn ngịi bút
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- Tự làm bài
- 5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
làm gì? (nội dung ghi nhớ)
<i>2. Kĩ năng </i>
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập (mục III).
<i>3. Thái độ</i>
- Tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ba băng giấy-mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1
- Bảng nhóm viết cột B; 3 băng giấy viết cột A BT2(LT)
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Kiểm tra 2 hs
- Nhận xét
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2’) </b></i>
- Trong tiết TLV trước, các em đã biết
mỗi câu kể Ai làm gì? gồm 2 bộ phận:
chủ ngữ và vị ngữ. Tiết học hôm nay
các em tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ,
cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu
câu này.
<i><b>b. Phần nhận xét: (12’)</b></i>
- Cho hs đọc
- Cho hs thực hiện lần lượt từng yêu cầu
<i>*Yêu cầu 1:</i>
- Cho hs đọc thầm lại đoạn văn và tìm
câu kể Ai làm gì?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng và gắn
băng giấy đã chuẩn bị
- Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là
những câu kể Ai làm gì?:
+ Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về
bãi.
+ Câu 2: Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.
+ Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiên
rộn ràng
<i>*Yêu cầu 2, 3:</i>
- Yêu cầu hs lên xác định vị ngữ
- Hs làm lại BT3 SGK/167
- Hs chú ý
- Hs 1 đọc đoạn văn tả hội đua voi; Hs 2
đọc 4 yêu cầu BT
- Hs đọc thầm và nêu
- Hs lắng nghe
- Hs lần lượt lên xác định và nhận xét
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm
nượp.
- Nêu ý nghĩa của vị ngữ?
<i>*Yêu cầu 4:</i>
- Gv hướng dẫn cho hs phát biểu
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
<i><b>c. Phần luyện tập:</b></i>
<i>*Bài 1: (7’)</i>
- Gv hướng dẫn cho hs thảo luận nhóm
đơi (3 phút)
- Cho hs trình bày
- GV nhận xét và gắn băng giấy đã
chuẩn bị; yêu cầu hs lên xác định vị ngữ
<i>*Bài 2: (5’)</i>
- Gv gắn bảng nhóm đã chuẩn bị, yêu
cầu hs lên chọn băng giấy gắn cho thích
hợp
<i>*Bài 3: (6’)</i>
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh (cảnh
sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS
chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt
động của các nhân vật trong tranh theo
mẫu câu Ai làm gì?
- Cho hs thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- Cho hs trình bày
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Về nhà xem lại bài và làm bài nhiều
lần cho quen
- Vị ngữ nêu ý nghĩa hoạt động của
người, của vật trong câu
- 1 hs đọc
- Hs nêu ý (b)
- 3 hs đọc và nêu ví dụ
- Hs thảo luận nhóm
- Hs nối tiếp trình bày và nhận xét
Thanh niên đeo gùi vào rừng
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
Các cụ già chụm đầu bên những giếng
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi
- 1 hs đọc
- Hs nối tiếp lên gắn và nhận xét
<b>A</b> <b>B</b>
Đàn cò trắng bay lượn trên cánh<sub>đồng</sub>
Bà em kể chuyện cổ tích
Bộ đội giúp dân gặt lúa
- 1 hs đọc
- Hs thảo luận nhóm
Ví dụ: “Bác bảo vệ đánh một hồi trống
dài. Từ các lớp, hs ùa ra sân trường.
Dưới gốc cây bàng, bốn bạn xúm lại
xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn
nam chơi đá cầu. Bên cạnh các bạn nữ
chơi nhảy dây”
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
<b></b>
---ĐỊA LÍ
<b>Tiết 17: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi;
dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Ngun,
Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Nắm được đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc, trang
phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Ngun, Trung du, Bắc Bộ,
đồng bằng Bắc Bộ.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Các câu hỏi ôn tập
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội
là: trung tâm chính, trung tâm kinh tế
lớn, trung tâm văn hoá, khoa học của cả
nước.
- Gv nhận xét.
<b>2. Ôn tập: </b>
- Hs dựa vào kiến thức các bài đã học
để trả lời câu hỏi:
- Những nơi cao của HLS có khí hậu
như thế nào?
- Nêu tên một số dân tộc ít người ở
HLS.
- Đồng bằng Bắc bộ do những con sơng
nào bồi đắp?
- Trình bày những đặc điểm địa hình và
sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ?
- Em hãy kể về nhà ở và làng của người
dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Kể tên những lễ hôi nỗi tiếng ở đồng
bằng Bắc Bộ mà em biết?
- Kể tên những cây trồng và vật nuôi
chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
- 3 hs trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Có khí hậu lạnh quanh năm.
- Hs nêu
- Do phù sa của sông Hồng và sơng
Thái Bình bồi đắp nên
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là
đường bờ biển
- Nhà được xây dựng chắc chắn xung
quanh có sân vườn ao, làng có nhiều
nhà, sống quy6 quần bên nhau.
- Hội chùa Hương hội liêm hội Gióng
…..
- Trồng chủ yếu cây lúa nuôi nhiều lợn
gi cầm …
đồng bằng Bắc Bộ?
- Kể tên một sồ nghề thủ công của
người dân đồng bắng Bắc Bộ?
- Em hãy mơ tả quy trình làm ra một
sản phẩm gốm?
- Gv nhận xét câu trả lời chốt lại ý
đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học thuộc bài chuẩn bị
thi học kì I
- Nghề gốm, lụa, chiếu, chạm bạc
- Hs nêu
- Hs lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 31/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>
TOÁN
<b>Tiết 85: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống
đơn giản.
<i>3. Thái độ</i>
- Làm bài cẩn thận, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu bài 3
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Kiểm tra 2 hs
- Nhận xét
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu: Gv nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>b. Luyện tập: 28 phút</b></i>
<i>*Bài 1: </i>
- Gv yêu cầu hs làm bài và sửa bài
- Nhận xét
<i>*Bài 2: </i>
- Gv lần lượt nêu và yêu cầu hs viết
- Hs 1 nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và
- Hs 2 nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và
cho ví dụ.
- Hs chú ý lắng nghe
- 1 hs đọc
- Hs làm bài và trình bày
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050;
3576
b) Các số chia hết cho 5 là: 900; 2355;
5550; 285
nháp
- Nhận xét tuyên dương
<i>*Bài 3:</i>
- Gv phát phiếu đã chuẩn bị yêu cầu hs
làm bài theo nhóm đơi (5 phút)
- Cho hs trình bày
- Nhận xét và tuyên dương
<i>*Bài 4: </i>
- Yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời
- Nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
- Cho hs thi đua theo dãy và yêu cầu hs
viết 3 số có 3 chữ số đều chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5 (Nếu còn thời gian)
- Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
và dấu hiệu chia hết cho 5
- Về xem lại bài và làm bài nhiều lần
cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Hs làm bài
a) Ba số có ba chữ số chia hết cho 2:
<b>152, 264, 318,…</b>
b) Ba số có ba chữ số chia hết cho 5:
<b>155, 230, 665,…</b>
- Hs thảo luận nhóm
- Hs nối tiếp trình bày và nhận xét
a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 là: 400; 2000; 9010.
b) Các số chia hết cho 2 nhưng không
chia hết cho 5 là: 296; 1324
c) Các số chia hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 2 là: 345; 3995.
- 1 hs đọc
ĐA:
0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
- Đại diện dãy lên thi đua
+ Ví dụ: 750, 910, 330,…
- 2 hs nêu
- Hs chú ý
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả
của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1)
<i>2. Kĩ năng </i>
- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của
chiếc cặp sách (BT2, BT3)
<i>3. Thái độ </i>
- Bảng nhóm hs làm BT
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra 2 hs
- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu: (2’)</b></i>
- Gv nêu mục tiêu
<i><b>b. Hướng dẫn hs luyện tập:</b></i>
<i>*Bài 1: (8’)</i>
- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài và trả lời
các câu hỏi a, b, c theo nhóm đơi (5
phút)
- Cho hs trình bày
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào
trong bài văn miêu tả?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng
c). Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn
được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng
những từ ngữ nào?
<i>*Bài 2: (12’)</i>
- Gv nhắc hs chú ý:
+ Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một
đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả
hình dáng bên ngồi (khơng phải bên
trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn
em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b,
c.
+ Để cho đoạn văn tả cái cặp của em
không giống cặp của các bạn khác, em
cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng
của cái cặp.
- Cho hs làm bài theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho hs trình bày
- Gv nhận xét
<i>*Bài 3: (9’)</i>
- Gv nhắc hs chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu
các em viết một đoạn tả bên trong
- Hs 1 đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK/170
- Hs 2 đọc lại BT2(LT) SGK/170
- Hs chú ý
- 1 hs đọc
- Hs thảo luận nhóm
- Hs trình bày
+ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân
bài
+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngồi của
chiếc cặp
+ Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
+ Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của
chiếc cặp
+ Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không
gỉ…
+ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp
có tới 3 ngăn…
- 1 hs đọc đề bài
- Hs chú ý
- Hs làm bài theo nhóm
- Hs nối tiếp trình bày
- Nhận xét
mình
- Cho hs làm bài cá nhân và phát một
bảng nhóm cho 1 hs đại diện
- Cho hs trình bày
- Gv nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>
- Về nhà hoàn chỉnh lại BT2, BT3 và
viết vào VBT
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Hs làm bài
- Hs nối tiếp trình bày
- Nhận xét
- Hs chú ý,thực hiện
<b></b>
---KHOA HỌC
<b>Tiết 34: KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ.
+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thông.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy: thổi
bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,….
<i>3. Thái độ</i>
- Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. KNS: Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. Kĩ năng phân </b>
tích, phán đốn, so sánh, đối chiếu. Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến
hành thí nghiệm.
<b>*Phương pháp: Bàn tay nặn bột ở hoạt động 1</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau,
một lọ thuỷ tinh khơng có đáy, nến, đế kê.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Khơng khí gồm những thành phần chính
nào?
- Nhận xét, đánh giá chung.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
Khơng khí có vai trị rất quan trọng đối
với đời sống của mọi sinh vật trên trái
đất. Vai trị của khơng khí đối với sự cháy
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.
<i><b>b. Bài mới:</b></i>
<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của ơ-xi </i>
<i>đối với sự cháy</i>
- 2 hs trả lời
<b>Bước 1: Tình huống nêu vấn đề</b>
+ Khơng khí có cần cho sự cháy khơng ?
<b>Bước 2: Bộc lộ hiểu biết ban đầu</b>
+ Làm thế nào mà em biết khơng khí cần
cho sự cháy ?
<b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp</b>
<b>tìm tịi nghiên cứu</b>
+ Có phải khơng khí cần cho sự cáy
khơng?
+ Ta đun bằng chất đốt cơ mà?
<b>Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi</b>
<b>nghiên cứu</b>
- Chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của
nhóm.
- Yêu cầu hs đọc mục thực hành.
- Yêu cầu hs thực hành trong nhóm và
nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí
nghiệm vào phiếu (gv đọc trước lớp).
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm cịn
lúng túng trong việc nhận xét.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ
to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ?
<b>Bước 5: Kết luận và hợp lí hóa kiến</b>
- Khơng khí cần cho sự cháy.
<b>- Càng có nhiều khơng khí thì càng có </b>
nhiều ơ xi để duy trì sự cháy lâu hơn...
<i>*Hoạt động 2. Tìm hiểu cách duy trì sự </i>
<i>cháy và ứng dụng trong cuộc sống </i>
- Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào
cây nến gắn trên đế kín, quan sát xem
hiện tượng gì xảy ra nhé.
- Kết quả của thí nghiệm này như thế
nào?
- Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy
được trong thời gian ngắn như vậy?
- Bây giờ thầy thay đế gắn nến bằng một
đế khơng kín. Hãy quan sát xem hiện
- Khơng khí cần cho sự cháy.
- Hs trả lời theo ý hiểu
- Hs trả lời
- Nhóm trưởng báo cáo.
- 1 hs đọc to trước lớp.
- Thực hành trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày: Dùng 2
- Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa
nhiều khơng khí hơn lọ thủy tinh
nhỏ,..
- Ơ xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng
có nhiều khơng khí thì càng có
nhiều…
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, nhận xét.
- Cây nến tắt sau mấy phút.
tượng gì xảy ra.
- Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường?
- Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí
các-bơ-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ
lưu thơng với bên ngồi nên khơng khí...
- Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? tại
sao phải làm như vậy?
<b>*Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên </b>
tục cung cấp khơng khí. Nói cách khác,
khơng khí cần được lưu thơng.
- u cầu hs quan sát hình 5 SGK/71.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Bạn làm như vậy để làm gì?
- Bạn nhỏ làm như vậy để khơng khí
trong bếp ln được lưu thông, luôn được
cung cấp liên tục và sự cháy được duy trì.
- Trong lớp mình, bạn nào cịn có kinh
nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi,
bếp than không bị tắt?
- Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp
củi thì làm thế nào?
<b>3. Củng cố - Dặn dị:</b>
- Khí ơ xi có vai trị gì đối với sự cháy?
- Nhận xét tiết học.
- Ứng dụng những hiểu biết của mình vào
trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.
- Là do đế gắn nến khơng kín nên
khơng khí liên tục tràn vào lọ cung
cấp ô xi…
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Để duy trì sự cháy cần liên tục cung
- Quan sát, nhận xét.
- Đang dùng ống thổi k/khí vào trong
bếp
- Để khơng khí trong bếp được cung
cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi
khí ơ xi bị mất đi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi
không bị tắt, em thường cào rỗng tro
bếp ra để khơng khí được lưu thơng.
- Muốn cho ngọn lửa bếp than không
bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng
gió…
- Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro
bếp để phủ kín lên ngọn lửa.
- Khi muốn dập bếp than, ta lấy than
để vào trong nồi đất và đậy lại.
- Vài hs đọc mục bạn cần biết
SGK/71.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 17</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét
...
...
...
...
...
*) Nhược điểm:
...
...
...
...
...
*) Tuyên dương:
- Cá nhân:...
- Tổ:...
<b>II. Phương hướng tuần 18</b>
...
...
...
<b>Thực hành kĩ năng sống (20 phút)</b>
<b>PHIẾU KIỂM TRA: NHÓM KĨ NĂNG BẢO VỆ </b>
<b>VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Ôn lại các kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 2
<i>2. Kĩ năng</i>
- Vận dụng được các kĩ năng vào giải quyết các bài tập
<i>3. Thái độ</i>
- Hs u thích mơn học
<b>II. Đồ dung dạy học</b>
- Phiếu tự kiểm tra
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 2’</b>
+ Khi bất đồng ý kiến với bạn, em thường
làm gì?
- Gv nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 16’</b>
<i><b>a. Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>
<i><b>b. Tự kiểm tra</b></i>
- Gv phát phiếu kiểm tra. Yêu cầu hs tự
làm bài
<i>*Bài tập 1:</i>
+ Hãy ghi ra từ 1 đến 3 cảm xúc trong
ngày hôm nay?
+ Điền vào các mục gợi ý dưới đây
- 2 hs trả lời
- Nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs làm bài
<i>*Bài tập 2:</i>
Hãy đánh dấu tích vào ô trống trước
những hành động làm chủ cảm xúc mà em
đã thực hiện được
<i>*Bài tập 3:</i>
Hãy liệt kê những mục tiêu em muốn đạt
được trong học kì này
- Gv thu phiếu
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
+ Tên cảm xúc...
+ Hành động đã làm...
+ Bài học kinh nghiệm...
- Hs làm bài, mỗi hs sẽ có những
lựa chọn khác nhau
- Hs làm bài theo ý kiến cá nhân
+ Xếp hạng học tập...
+ Môn thể thao mới cần học...
+ Số lượng bạn mới cần quen...
+ Các thói quen tích cực cần rèn
luyện
- Hs tự lập kế hoạch theo mẫu để
thực hiện mục tiêu
- Hs lắng nghe
<b></b>
---HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
<b>KỈ NIỆM 75 NĂM NGÀY THÀNH LẬP </b>
<b>QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM – 30 NĂM NGÀY HỘI </b>
<b>QUỐC PHỊNG TỒN DÂN DO LIÊN ĐỘI TỔ CHỨC</b>