Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 11 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.83 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2017</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. </i>
<i>2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, chăm học. </i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT


- Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài tốn:
<i>Lan có 24 điểm 10 và nhiều hơn Mai 5 điểm</i>
<i>10. Hỏi hai bạn có bao nhiêu điểm 10?</i>
- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>2. Bài mới (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>b. Giới thiệu bài tốn giải bằng hai phép</b></i>
<i><b>tính: (12’)</b></i>


<i><b>* Bài tốn: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán</b></i>
được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số
xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai
ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe
đạp?


- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài
Tóm tắt:


Thứ bảy :
Chủ nhật :


- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài
- u cầu HS giải miệng bài toán.


<i>Bài giải</i>


Số điểm 10 của Mai là:
24 - 5 = 19 (điểm)
Cả hai bạn có số điểm 10 là:


24 + 19 = 43 (điểm)
Đáp số: 43 điểm.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung
<i>Bài giải</i>


<i>Ngày chủ nhật cửa hàng bán được</i>
<i>số xe đạp là:</i>


<i>6 x 2 = 12 ( xe đạp)</i>


<i>Cả hai ngày cửa hàng bán được số</i>
<i>xe đạp là:</i>


<i>6 + 12 = 18 ( xe đạp)</i>


<i> Đáp số: 18 xe đạp.</i>
+ Bài toán giải bằng hai phép tính
+ Cùng là bài tốn giải bằng hai
6 xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đây là dạng tốn gì ?


+ Bài tốn này có gì giống và khác bài tốn
chúng ta học hơm trước ?





Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác
<i><b>c. Thực hành: 12p</b></i>


<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- u cầu HS nêu tóm tắt


<i>? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh</i>
dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết
điều gì?


- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét bài của HS


- Củng cố: toán giải bằng 2 phép tính.
<i><b>Bài 2: Bài tốn: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt


<i>? Muốn tìm trong thùng cịn lại bao nhiêu lít</i>
mật ong, trước hết phải biết điều gì ?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét bài của HS



- Củng cố: tốn giải bằng 2 phép tính
<i><b>Bài 3: Số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS làm bài.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau.


phép tính nhưng ở bài trước các số
hơn kém nhau một số đơn vị cịn bài
hơm nay, các số gấp nhau một số lần
phép tính đầu tiên là phép nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu


- HS khác nhận xét - HS làm bài
+ Quãng đường từ chợ huyện đến
bưu điện tỉnh.


<i>Bài giải</i>


Quãng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh dài là:


5 x 3 = 15 (km)



Quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh dài là:


5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20km
- 1 HS đọc đề bài


- Số mật ong đã lấy
- HS làm bài vào vở


<i>Bài giải</i>


Số mật ong đã lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)


Trong thùng còn lại số mật ong là:
24 - 8 = 16 (l)


Đáp số: 16 lít mật ong
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài cá nhân.
- Đọc kết quả trước lớp.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 31 + 32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>A. Tập đọc:</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..


- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý
nhất.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương</i>
<b>B. Kể chuyện:</b>


<i>1. Kiến thức: Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự</i>
câu chuyện.


<i>2. Kĩ năng: Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.</i>
<i>3. Thái độ: HS yêu quý q hương đất nước.</i>


<i>* BVMT: Có tình cảm u q trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.</i>


<i>* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất</i>
quê hương.


<b>II. Kĩ năng sống</b>
- Xác định giá trị.
- Giao tiếp.



- Lắng nghe tích cực.
<b>III. Đồ dung dạy học</b>


- Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi
có liên quan đến bài học.


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


- GV giới thiệu bài trực tiếp
<i><b>b. Luyện đọc (12’)</b></i>


<i>* Đọc mẫu:</i>


- GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý đọc phân biệt
từng lời nhân vật trong câu chuyện.


<i>* Hướng dẫn luyện đọc </i>
<i><b>+ Đọc từng câu:</b></i>


- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.


<i><b>+ Đọc từng đoạn:</b></i>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài,
chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi


- 1 HS đọc bài và trả lời.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét.


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
- HS đọc chú giải cuối bài.


<i><b>+ Đọc từng đoạn trong nhóm:</b></i>


- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đơi).


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


- 3 HS đọc lại 3 đoạn.


- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc lại tồn bài.



<i><b>c. Tìm hiểu bài: (8’)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.
+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ
xảy ra?


+ Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách
mang đi những hạt đất nhỏ?


<i><b>* BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự</b></i>
vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt
với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời
xa được.


+ Theo em phong tục trên nói lên tính chất
của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế
nào?


<i><b>d. Luyện đọc lại (10')</b></i>


- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Đọc cá nhân.


+ Đọc theo vai


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>a. Nêu nhiệm vụ: (2’)</b></i>


- Nêu yêu cầu của bài?



<i><b>b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’)</b></i>
+ Nêu yêu cầu của bài?


- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh minh
hoạ => sắp xếp lại theo trình tự truyện.


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh kể lại từng
đoạn của truyện theo tranh.


- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện.
+ Kể cá nhân.


+ Kể theo vai.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc chú giải.
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc tồn bài.


- Vua mời họ vào cung, mở tiệc,
tặng nhiều vật quý.


- Viên quan bảo khách dừng lại,


cởi giày ra để họ cạo sạch đất.
- Vì đó là mảnh đất u q của
họ,...


- HS nghe.


- ...rất yêu quý và trân trọng mảnh
đất của quê hương.


- Học sinh luyện đọc hay.


- HS đọc yêu cầu


- Học sinh quan sát tranh => sắp
xếp (3-1- 4-2).


- Học sinh nối tiếp kể từng đoạn.
- Học sinh kể câu chuyện.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>---Ngày soạn: 11/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2017</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng 2 phép tính.



<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kỹ năng giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.


<i>3. Thái độ</i>: Tự tin, hứng thú u thích mơn tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, VBT


- Thước kẻ, phấn màu


<b>III. Các hoạt động</b> dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về
Bài tốn giải bằng hai phép tính.


<i><b>b. Hướng dẫn thực hành. </b></i>
<i><b>Bài 1: Giải toán </b></i>


<i>+ Để giải được bài tốn này ta phải thực</i>
<i>hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính)</i>


Cách 1 Bài giải



<i>Số quả trứng đã bán là:</i>
<i>12 + 18 = 30 (quả)</i>
<i>Số quả trứng còn lại là:</i>


<i>50 - 30 = 20 (quả)</i>


<i> Đáp số: 20 quả trứng.</i>
Cách 2 Bài giải


<i>Lần đầu số trứng còn lại là:</i>
<i>50 - 12 = 38 (quả)</i>
<i>Lần sau số trứng còn lại là:</i>


<i>38 - 18 = 20 (quả)</i>
<i> Đáp số: 20 quả trứng.</i>
<i><b>Bài 2: Tóm tắt: </b></i>


? Muốn biết trong thùng cịn lại bao nhiêu lít
dầu trước hết ta phải biết điều gì ?


<i>Bài giải</i>


<i>Số số lít dầu đã lấy đi là:</i>


- 1 HS lên bảng.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS trả lời


- HS khác nhận xét
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài


- HS khác nhận xét nêu cách làm
khác


- HS khác nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời


- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét


<i>+ Đã lấy đi bao nhiêu lít dầu.</i>
- HS đọc bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>42 : 7 = 6 (l)</i>


<i>Trong thùng còn lại số lít dầu là:</i>
<i>42 – 6 = 36 (l)</i>


<i> Đáp số: 36 l dầu.</i>
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải</b></i>


<i>bài tốn đó:</i>


Gà trống :
Gà mái :


- GV vẽ sơ đồ trên bảng
- Y/cầu HS đặt đề bài và giải


<i>Bài giải</i>
<i>Số gà mái là:</i>
<i>14 x 4 = 56 (con)</i>
<i>Cả đàn có số con gà là:</i>


<i>14 + 56 = 70 (con)</i>


<i> Đáp số: 70 con gà.</i>
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: Tính (theo mẫu)</b></i>


<i>Mẫu: Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19:</i>
<i>13 x 2 = 26; 26 + 19 = 45</i>


a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47:
<i>24 x 4 = 96; 96 - 47 = 49</i>
b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28
<i>35 : 7 = 5; 5 + 28 = 33</i>


c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.
<i>48 : 6 = 8; 8 - 2 = 6</i>



<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
<i>* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh</i>


- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh,
ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả
lời,...


+ Đề của GV: Số thứ nhất là 10, số thứ 2
<i>gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó. </i>
- Nhận xét giờ học.


- Ôn tập các nội dung đã học.


- HS đọc yêu cầu


- HS nêu miệng đề toán
- HS khác nhận xét
- HS làm bài vào vở


- HS lên bảng làm bài giải của
mình và nêu miệng đề toán


- HS khác nhận xét


- HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
- HS chữa miệng


- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS chơi


- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
<i>Hiệu là 20</i>
<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 21: TIẾNG HỊ TRÊN SƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Tiếng hị trên sơng”. Biết viết hoa chữ
đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm lửng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>2. Kĩ năng</i>


- Viết đúng, đẹp bài chính tả.


- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số
tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)


<i>3. Thái độ</i>: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.


<i><b>* BVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm u q mơi trường xung quanh,</b></i>
có ý thức BVMT.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- HS thi giải những câu đố bài trước.
Để nguyên, ai cũng lặc lè


Bỏ nặng, thêm sắc- ngày hè
chói chang.


Là những chữ
<i><b>nặng - nắng</b></i>
Có sắc- mọc ở xa gần


Có huyền-vuốt thẳng áo quần
cho em.


Là những chữ
<i><b> lá - là [quần</b></i>
áo]


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Hướng dẫn HS nghe, viết:</b></i>


<i>* Hướng dẫn HS chuẩn bị:</i>


? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác
giả nghĩ đến những gì? (Tác giả nghĩ đến quê
<i>hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua</i>
<i>đồng và con sơng Thu Bồn.)</i>


- <i><b>BVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó</b></i>
thêm u q mơi trường xung quanh, có ý
thức BVMT.


- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)


- Nêu các tên riêng trong bài. (Gái, Thu Bồn)
- Luyện viết những từ khó: trên sơng, gió
<i>chiều, lơ lửng, ngang trời.</i>


<i>* GV đọc, HS viết bài vào vở:</i>


- Đọc từng cụm từ cho HS nghe, viết.
- Đọc soát bài.


* Chấm chữa bài


- Chấm 5 bài và nhận xét


<i><b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.



- 1 HS xung phong lên bảng đọc
thuộc một câu đố (bài tập 3a hay
3b)


- Cả lớp viết lời giải câu đố vào
bảng con rồi giơ bảng.


- GV nhận xét, khen những HS
giải đúng, nhanh, viết đúng
chính tả, chữ đẹp.


- HS lắng nghe.


- GV đọc, 1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo .


- HS lắng nghe.


- HS trả lời các câu hỏi.


- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả
lớp viết vào bảng con.


- Nhận xét bảng con.


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi
viết.


- HS lắng nghe, soát lỗi.
- HS lắng nghe.



<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chng xe đạp kêu kính coong, vẽ đường
<i>cong</i>


- Làm xong việc, cái xoong.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng: </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


a) - Từ ngữ chỉ sự
vật có tiếng bắt đầu
bằng s.


- Từ ngữ chỉ hoạt
động, đặc điểm, tính
chất có tiếng bắt đầu
bằng x


<i>- sơng, suối, sắn, sen,</i>
<i>sim, sung, quả sấu, </i>
<i>lá sả, su su, sâu, sáo,</i>
<i>sếu, sóc, sói, sư tử, </i>
<i>chim sẻ,...</i>


<i>- mang xách, xơ đẩy, </i>
<i>xiên, xọc, cuốn xéo, </i>
<i>xếch, xộc xệch, xoạc,</i>


<i>xa xa, xôn xao, xáo </i>
<i>trộn,...</i>


b)- Từ ngữ có tiếng
mang vần ươn.
- Từ ngữ có tiếng
mang vần ương.


<i>- mượn, thuê mướn, </i>
<i>mườn mượt, vươn, </i>
<i>vượn, con lươn, bay </i>
<i>lượn, sườn, trườn,...</i>
<i>- bướng bỉnh, gương </i>
<i>soi, lương thực, đo </i>
<i>lường, số lượng, </i>
<i>lưỡng</i>


lự, trường, trưởng thành,..3. Củng cố, dặn dò (3’)
- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.


- GV nhận xét giờ học.


- HS về nhà làm bài tập 3, đọc lại bài làm, ghi
nhớ chính tả.


- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh.


- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp
ghi nhớ chính tả.



- HS đọc yêu cầu của bài.


- GV phát bảng phụ cho các
nhóm thi làm bài.


- Đại diện các nhóm dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.


- Cả lớp và GV nhận xét về
chính tả, phát âm, số lượng từ
tìm được, kết luận nhóm thắng
cuộc.


- GV mời một số HS đọc lại kết
quả.


- HS đặt câu.
- HS lắng nghe.
<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ </b>
<b>MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.</i>
Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.



<i>2. Kĩ năng: Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.</i>
<i>3. Thái độ: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.</i>


<i><b>* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ mơi trường</b></i>
sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.


<i><b>* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ,</b></i>
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi
- ND trị chơi Xếp hình.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- KT bài: Họ nội, họ ngoại.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới (28’)</b>


<b>a, Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<i><b>b, Dạy bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.</b></i>
<i>Bước 1: Hướng dẫn.</i>


- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình.
<i>Bước 2: Làm việc cá nhân.</i>



- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những
người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
<i>Bước 3: Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ</i>
về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.


<i><b>* Hoạt động 2: Chơi trị chơi xếp hình.</b></i>
- Chia nhóm.


- u cầu từng nhóm đem ảnh từng người
trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp
xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách
trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.


- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của
nhóm mình.


- Nhận xét tun dương.


<i><b>* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân</b></i>
tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia
đình…


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


<i><b>* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành</b></i>
viên trong gia đình gìn giữ mơi trường sạch,
đẹp theo gương Bác Hồ.


- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong


gia đình mình.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.


- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia
đình.


- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình
mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên
những người trong gia đình mình
vào sơ đồ.


- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ
đồ giới thiệu về họ hàng của mình
trước lớp.


- Các nhóm cử đại diện lên trình
bày.


- Các nhóm trưng bày các bức ảnh
của gia đình mình và nói cho nhau
nghe về mối quan hệ họ hàng của
mình.


- Lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe.
- HS liên hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>---Ngày soạn: 12/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng 11 năm 2017</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 53: BẢNG NHÂN 8</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.


<i>2. Kĩ năng</i>: Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài. Thực hành đếm thêm 8.


<i>3. Thái độ</i>: Tự tin, hứng thú u thích thực hành mơn Tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, VBT


- Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Đọc bảng nhân 6, 7.
- HS + GV nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới (30’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu của tiết học.


<i><b>b. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8</b></i>


- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm
trịn.


+ 8 chấm trịn được lấy một lần bằng mấy
chấm tròn?


+ GV nêu: 8 được lấy 1 lần thì viết
8 x 1 = 8


- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm
trịn lên bảng


+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ?
+ 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ?


+ Em hãy nêu cách tính?
- GV gọi HS đọc


- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương
tự.


- GV giúp HS lập bảng nhân



- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân
8 theo hình thức xố dần.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả
bằng cách truyền điện


-> GV nhận xét


- 2 HS đọc.
- HS nhận xét


- HS quan sát


- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8
chấm tròn.


- Vài HS đọc
- HS quan sát
- HS viết 8 x 2
- bằng 16


- 8 x 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16
- Vài HS đọc


- HS tự lập các phép tính cịn lại


- HS học thuộc bảng nhân 8
- HS thi học thuộc bảng nhân 8
-> HS nhận xét.


- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>


- GV gọi HS nêu yêu cầu


- GV HD HS phân tích bài tốn
- GV gọi HS nhận xét


-> GV nhận xét sửa sai cho HS


<i><b>Bài 3: Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp</b></i>
vào ơ trống.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng.
-> GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Đọc lại bảng nhân 8?


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.



…..


- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích, làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm


- > HS nhận xét


<i>Bài giải</i>


Số lít dầu trong 6 can là:
8 x 6 = 48 ( lít )


Đáp số: 48l dầu.
- 2 HS nêu yêu cầu


- HS làm miệng, nêu kết quả
-> HS nhận xét


8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
- 3 HS đọc.


- HS lắng nghe.
<i></i>


---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 33: VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức</i>


- Rèn đọc đúng các từ: lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết
của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS
năng khiếu thuộc cả bài thơ).


<i>3. Thái độ: GDHS yêu quê hương đất nước. </i>


<i><b>* BVMT: </b></i>Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương
thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.


<i><b>* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân</b></i>
trọng mảnh đất quê hương.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất
<i>quý, đất yêu”</i>



- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30’)</b>


- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn
của câu chuyện và TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>a) Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc:</b></i>


* Đọc mẫu


- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn cách đọc.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. Tìm từ khó
phát âm. GV sửa sai.


- Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ


- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ, khổ thơ.


- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.


- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới
trong bài (sông máng, cây gạo)


- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.



- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>


- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm
bài thơ trả lời câu hỏi:


+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài
<i>thơ ?</i>


- Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và
TLCH


+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều
<i>màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?</i>


<i><b>* BVMT: </b></i>Từ đó các em trực tiếp cảm nhận
được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã,
thêm yêu quý đất nước ta.


- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
<i>+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy</i>
<i>chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?</i>
- Liên hệ ở quê hương em


- Giáo viên kết luận.


<i><b>*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương.</b></i>
Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh
đất quê hương.



<i><b>d) Học thuộc lòng bài thơ:</b></i>


- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả
bài.


- HS lắng nghe.


- Lắng nghe GV đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2
dòng thơ. Đọc từ khó phát âm.
- HS nối tiếp đọc.


- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước
lớp.


- Tìm hiểu nghĩa của từ theo
hướng dẫn của giáo viên.


- HS đọc nối tiếp khổ thơ
+ Sơng máng: SGK.
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm
cả bài thơ.


+ Là: tre, lúa, sơng máng, trời
mây, ngói mới, trường học, mặt


trời…


- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Cảnh vật được miêu tả bằng
những màu sắc tre xanh, lúa
xanh, sông máng xanh mát, trời
mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi,
mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ
chót.


- HS thảo luận theo nhóm, sau đó
đại diện từng nhóm nêu ý kiến
chọn câu trả lời đúng nhất (Vì
<i>bạn nhỏ yêu quê hương)</i>


- HS trả lời theo ý của các em
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.


- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo
hướng dẫn của giáo viên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài
thơ


- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Q hương em có gì đẹp?


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.


khổ thơ.


- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn
đọc đúng, hay.


- HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe.
<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1)</b>
<b>I. Muïc tieâu</b>


<i>1. Kiến thức: HS biết đặt câu hỏi với mẫu câu đã học. Biết hoàn thành bài tập 1, </i>
bài tập 2.


<i>2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tốt.</i>
<i>3. Thái độ: GD HS ý thức yêu quý nơi mình lớn lên.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sách thực hành


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét.



<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.


- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.


- GV kết hợp giải nghĩa từ: Rơm, nắng hanh
<i>tháng mười, chiếc lều.</i>


- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS thi đọc từng đoạn.


- Lớp đọc ĐT cả bài.
- GV nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>


<i><b>Bài 2: </b></i>Đánh dấu váo ô trống trước câu TL
đúng.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV, yêu cầu HS đọc thầm tồn bài và đánh
dấu vào ơ trống trước câu TL đúng.


a/ Rơm màu vàng óng.


b/ Lúc rơm phơi héo.


c/ Là hương thơm có vị béo.


- HS đọc thầm theo GV.


- HS đọc nối tiếp nhau từng câu,
- Luyện đọc từ khó.


- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đoạn nối tiếp.


- HS giải thích, theo dõi, lắng
nghe.


- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc thi đọc đoạn.
- Lớp đọc cả bài.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS đọc thầm toàn bài và đánh
dấu vào ô trống trước câu TL
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

d/ Chạy nhảy, nô đùa, lăn lộn, vật nhau, đi lộn
đầu, dựng lều rơm, nằm ngắm bầu trời.


e/ Bằng xúc giác (cảm giác của làn da)
g/ Như thế nào.



- GV nhận xét chốt lại.


<i>- Câu chuyện này nói lên điều gì? </i>
<i>- GV Nhận xét.</i>


- GV đưa ra nội dung của bài, cho HS nhắc lại
<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Nhận xét giờ học


- Củng cố kiến thức bài học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Lớp nhận xét.


- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với
q hương qua hình ảnh của rơm
tháng mười.


- HS lắng nghe.
<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cho HS về kiến thức các góc vng


- Dạng tốn đổi các đơn vị đo.


<i>2. Kĩ năng: Rèn cho HS làm toán thành thạo.</i>
<i>3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-VTH


III. Hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: (30')</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- GV YC HS làm vào vở bài tập.
- HS báo cáo kết quả.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS nêu cách tính
- Cho HS làm bài


- GV chữa, chốt bài


<i><b>Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Cho HS đọc y/c bài
- GV HD HS cách làm.


- HS đọc bài
- HS làm bài


- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Chữa vào vở


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu.


- HS làm bài


- 2, 3 HS đọc kết quả
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bài tốn cho biết gì ? bài tốn hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm vở



- Nhận xét và chữa.


<i><b>Bài 5: a) viết phép nhân thích hợp vào chỗ </b></i>
<i>chấm</i>


<i> b) Số ?</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’) </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời
- HS làm bài


- HS chữa và nhận xét.


- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe, làm vớ
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 13/11/2017</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 11 năm 2017</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 54: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức
trong giải toán.


<i>2. Kĩ năng</i>: Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể .


<i>3. Thái độ:</i> Hứng thú, tự giác trong học toán.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
- KT về bảng nhân 8.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30’) </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: Trực tiếp </b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>



- Gọi học sinh nêu bài tập 1.


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.


- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính
để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì
tích khơng thay đổi.


- u cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
<i><b>Bài 2:</b></i>


<i><b>- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.</b></i>
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS đọc bảng nhân 8.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu miệng kết quả.


- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết
quả không thay đổi.


- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự


sửa bài.


- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét bài làm của học sinh.


<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>


- Gọi học sinh đọc bài 3.


- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài
toán.


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết
quả.


- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>



- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


xét bổ sung.


8 x 3 + 8 = 24 + 8; 8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 32 = 40
8 x 8 + 8 = 64 + 8; 8 x 9 + 8 = 72 + 8
= 72 = 80
- Một em đọc bài toán.


- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài tốn,
tự làm bài vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải bài, cả
lớp nhận xét chữa bài:


<i>Giải:</i>


Số mét dây điện cắt đi là :
8 x 4 = 32 (m )
Số mét dây điện còn lại là:


50 – 32 = 18 (m)
<i> Đáp số: 18 m.</i>
- Một em nêu bài tốn bài tập 4.


- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào
vở.



- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung:


a/ Số ơ vng hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (ơ)
b/ Số ơ vng hình chữ nhật là:


3 x 8 = 24 (ô)
- Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS đọc lại bảng nhân 8.
<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ Q HƯƠNG. </b>
<b>ƠN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)</i>
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu
hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)


- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4)
<i>3. Thái độ: GDHS yêu thích học tiếng Việt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân</b></i>


trọng mảnh đất quê hương.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Ba tờ giấy tơ ki trình bày bài tập 1 .
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- KT 3 em làm miện BT2 mỗi em làm
một ý của bài.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30’)</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.


- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán
sẵn trên bảng.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể</b></i>
thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn


sau:


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu kết quả.


- Mời 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay
thế của 3 từ được chọn.


- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.
<i><b>Bài 3: Chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu</b></i>
hỏi “Ai?” hoặc “Làm gì?”


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.


- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng
bài tập số 2.


- Lớp theo dõi nhận xét.


- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.



- Thực hành làm bài tập vào vở.


- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ
sung:


+ Từ chỉ sự vật ở q hương: cây đa,
dịng sơng, con đò, mái đình, ngọn
núi.


+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi
ngùi, tự hào.


- Một em đọc bài tập 2.
- Cả lớp làm bài.


- 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung:


- Các từ có thể thay thể cho từ quê
hương trong bài là: Quê quán, quê
<i>hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .</i>
- 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã
thay thế từ được chọn.


- 2 HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng,


chữa bài:


Ai Làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 4: Đặt câu theo mẩu: Ai làm gì?</b></i>
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


<i><b>* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê</b></i>
hương


<i><b>* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê</b></i>
hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân
trọng mảnh đất quê hương.


- Yêu cầu HS nêu lại 1 số từ về quê
hương.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau
Chị đan nón lá …xuất khẩu.


- Nêu lại một số từ ngữ nói về quê
hương.



- 2 HS đọc nội dung bài tập 4.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng,
chữa bài:


- HS lắng nghe.


<i></i>
---TẬP VIẾT


<b>Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn HS viết đúng mẩu chữ,</i>


<i>3. Thái độ: GDHS biết giữ vở sạch. </i>


<i><b>* BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.


- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS


- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con: Gi, Ơng Gióng.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới (30’) </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
<i><b>b. Hướng dẫn viết trên bảng con: </b></i>
<i><b>* Luyện viết chữ hoa:</b></i>


- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.


- 2 HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào
bảng con.


- Lớp theo dõi GV giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con
chữ Gh, R, Đ.


<i><b>* HS viết từ ứng dụng:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.


- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là
Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình
Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>


- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.


- Giúp HS hiểu ội dung câu ca dao: Bộc
lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa
Thành từ thời An Dương Vương, cách
đây hàng nghìn năm.


- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa (Ai, Ghé) là chữ đầu dịng và
(Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương)
tên riêng.


<i><b>* BVMT: GD tình cảm quê hương qua</b></i>
câu ca dao trong bài.


<i><b>c. Hướng dẫn viết vào vở:</b></i>
- Nêu yêu cầu:


+ Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ: 1 dòng.


+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ
nhỏ.



+ Viết câu ca dao hai lần (4 dòng).
- Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.


<i><b>d. Chấm chữa bài </b></i>


- GV thu vở chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết
chữ hoa và câu ứng dụng.


- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.


- Lớp theo dõi.


- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi
biển là danh lam thắng cảnh của đất
nước ta.


- Luyện viết từ ứng dụng vào
bảng con: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa
<i>Thành, Thục Vương.</i>



- HS lắng nghe.


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV.


- HS nộp vở.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS lắng nghe.
<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 22: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ </b>
<b>MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác</i>
nhau.


<i>2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối</i>
quan hệ họ hàng. Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.


<i>3. Thái độ: GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.</i>
<i><b>* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường</b></i>
sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.


<i><b>* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ,</b></i>


gia đình.


- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ.
- Quyền bình đẳng giới.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ
giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.


- HS: Xem trước bài ở nhà.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- KT bài: Họ nội, họ ngoại.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới (30’) </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>b. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng</b></i>
<i>Bước 1: Hướng dẫn.</i>


- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình.
- GV nhận xét.


<i>Bước 2: Làm việc cá nhân.</i>



- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những
người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
<i>Bước 3: Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ</i>
về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.


<i><b>* Hoạt động 2: Chơi TC xếp hình.</b></i>
- Chia nhóm.


- u cầu từng nhóm đem ảnh từng người
trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp
xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách


- 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe.


- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia
đình.


- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình
mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên
những người trong gia đình mình
vào sơ đồ.


- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ
đồ giới thiệu về họ hàng của mình
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trang trí của mỗi nhóm sao cho đẹp.



- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của
nhóm mình.


- Nhận xét tuyên dương.


<i><b>* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân</b></i>
tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia
đình.


- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng
lời ơng bà, cha mẹ.


- Quyền bình đẳng giới.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


<i><b>* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành</b></i>
viên trong gia đình gìn giữ mơi trường sạch,
đẹp theo gương Bác Hồ.


- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong
gia đình mình.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Các nhóm trưng bày các bức ảnh
của gia đình mình và nói cho nhau
nghe về mối quan hệ họ hàng của
mình.


- Lớp theo dõi nhận xét và bình


chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
- HS liên hệ.
<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Giúp HS làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn r/d/gi ; n/ng (bt1).
- Tìm được các từ ngữ dùng để so sánh và điền đúng vào bảng (bt2).


- Điền đúng từ ngữ chỉ hoạt động vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện “ Đàn
chuột hịa thuận”.


<i>2. Kĩ năng: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài tập 1.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3
- Vở thực hành Toán – Tiếng Việt
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>* Bài 1a: Điền chữ r/d/gi vào chỗ trống:</b></i>
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho HS đọc bài thơ “Bãi Cháy” đã hoàn thành.
- GV nhận xét, sửa sai.


<i><b>* Bài 1b: Điền vần uôn/uông vào chỗ chấm:</b></i>
- GV treo bảng phụ đã ghi bài thơ


- GV chia nhóm và phát phiếu học tập


- Yêu cầu HS lần lượt nêu vần còn thiếu trong
bài


- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành.
- GV nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 2: Gạch chân hai sự vật được so sánh:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.



- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu và viết kết quả vào
bảng sau:


<b>Sự vật</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Từ so</b>
<b>sánh</b>


<b>Sự vật</b>
Cục


nước đá


Trắng tinh to
lông lốc


như Quả


trứng

... ... ... ...
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng


<i><b> Bài 3: Điền từ:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Cho HS làm trong bảng nhóm.
- u cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>



- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc bài thơ đã hoàn thành
- HS quan sát


- HS nêu


- HS đọc đoạn văn
- HS đọc yêu cầu


- 1 HS lên bảng làm mẫu


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình
bày


- HS chú ý lắng nghe
<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cố cho HS về kiến thức nhân số có 3 chữ số.
- Dạng tốn đổi các đơn vị đo.



<i>2. Kĩ năng: Rèn cho HS làm toán thành thạo.</i>
<i>3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-VTH


III. Hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu HS đọc đề bài


- GV YC HS làm vào vở bài tập
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách tính


- Cho HS làm bài
- GV chữa, chốt bài
<i><b>Bài 3: Tìm x</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS cách làm
- Gọi HS lên chữa bài


- GV nhận xét chốt ý đúng.
<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Cho HS đọc y/c bài
- GV HD HS cách làm.


- Bài tốn cho biết gì ? bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm vở


- Nhận xét và chữa.
<i><b>Bài 5: Đố vui</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’) </b>
- Về nhà học bài


- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc bài
- HS làm bài
- Chữa vào vở


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài


- 2, 3 HS đọc kết quả
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài


- HS chữa và nhận xét.
- HS đọc y/c bài


- HS trả lời
- HS làm bài


- HS chữa và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe, làm vớ
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 14/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 11 năm 2017</b></i>
TỐN


<b>Tiết 55: NHÂN SỐ CĨ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.</i>
<i>2. Kĩ năng</i>


<i>- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có</i>
liên quan.


- Củng cố bài tốn về tìm số bị chia chưa biết.
<i>3. Thái độ: GD HS yêu thích mơn học.</i>



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân 8.


- Nhận xét đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Bài mới (34’)</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- Ghi bảng: 123 x 2 =?


- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân
Bằng kiến thức đã học.


- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách
giáo viên


* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm
phép tính .


- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và
tính ra kết quả.



<i><b>b. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép
tính.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.


- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>


- Gọi học sinh đọc bài.


- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.



- Lớp theo dõi giới thiệu bài


- Thực hiện phép tính bằng cách đặt
tính và tính như đối với bài nhân số
có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính:


123
x 2
246


- Là phép tính số có 3 chữ số với số
có 1 CS.


- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép
nhân.


- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một
cột.


341 213 212 203
x 2 x 3 x 4 x 3
682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn.



- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.
437 205 319 171
x 2 x 4 x 3 x 5
874 820 957 855
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- HS nêu.


- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:


<i>Giải :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 4: Tìm x</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .


<i> Đáp số: 348 người.</i>
- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa)
- Cả lớp làm vào vào vở.



- Một em lên bảng giải bài :
a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
- HS lắng nghe.


<i></i>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn trong bài Vẽ</i>
<i>quê hương.</i>


<i>2. Kĩ năng: Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.</i>
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng,
<i>dạy bảo, mưa rào, giao việc.</i>


- Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới.</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục</b></i>
đích, yêu cầu của bài.


<i><b>b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. (8’)</b></i>
<i>* Chuẩn bị:</i>


- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.
- Học sinh đọc lại.


+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê
hương rất đẹp?


+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
+ Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì?


+ Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.


<i>* Viết bài: (12’)</i>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.


- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc lại.


+ Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên bạn
nhỏ thấy quê hương rất đẹp.


+ 2 khổ thơ và 4 dòng thơ.


+ Cuối mỗi khổ thơ có dấu chấm, khổ 2
có dấu 3 chấm.


+ Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.
- HS lên bảng viết.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi,
viết, cách cầm bút.


<i>* Chấm, chữa bài:</i>


- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở.


- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng
bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (8’)</b></i>
<i><b>* Bài 2 a: Điền vào chỗ trống: s hoặc x:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài vào VBT.


- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét đúng, sai.


- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại
bài đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài
tập.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS soát lỗi, sửa lỗi
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm bài vào VBT.
- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét đúng, sai.


- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc
lại bài đúng.


- HS lắng nghe.


<i></i>
---TẬP LÀM VĂN



<b> Tiết 11: NGHE – KỂ: TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU!</b>
<b>NĨI VỀ QUÊ HƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Nghe kể lại được câu chuyện Tơi có đọc đâu ( BT1).


- Bước đầu biết nói về q hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ
ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở q em u nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?); dùng từ đặt câu đúng. Bước
đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với
quê hương.


<i>3. Thái độ: GD HS u thích mơn học.</i>


<i><b>* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.</b></i>


<i><b>* QTE: Ý thức bảo vệ cảnh quan của quê hương và quyền có quê hương...</b></i>
<i><b>* GDMTBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng viết sẵn gợi ý nói về quê hương
- Tranh ảnh vẽ cảnh đẹp quê hương
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Đọc lá thư mà em viết cho người thân
- GV đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Bài mới (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


- Hôm nay, cô sẽ HD các con cùng nhau
nói về q hương mình.


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’</b>
- GV HD HS: Hãy nói về quê hương em
hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau :
a) Quê em ở đâu ?


b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở q hương
?


c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?


d) Tình cảm của em với quê hương như
thế nào ?


- Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên,
nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em
sinh sống.


<b>VD: Quê em ở tận Thái Bình, rất xa.</b>
Ơng bà em và họ hàng đều ở đấy. Em


rất ít về quê nên em muốn kể về nơi gia
đình em đang sống ở Xuân Cầm- Xuân
Sơn. Cảnh vật em thích nhất ở làng của
em là những cánh đồng màu mỡ, những
vườn cây ăn quả sum suê và con sông
Cầm như một dải lụa bao quanh làng…
- TH: Bảo vệ môi trường và quyền có
q hương của các em…


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe
- Tìm hiểu thêm về quê hương mình để
kể cho các bạn nghe.


- HS lắng nghe.
- HS ghi vở


- HS đọc đề bài và các câu gợi ý.
- HS khác nhận xét


- 1 HS kể mẫu


- HS kể theo nhóm đơi
- HS thi kể


- HS khác nhận xét, bình chọn người kể
hay.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---SINH HOẠT
<b>TUẦN 11</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua (15p)</b>


<b>1. Đánh giá tuần 11: GV nhận xét chung:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.


- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.


- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II. Phương hướng tuần tới (5p)</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe
gắn máy, xe đạp điện.


- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn
đuối nước.



- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.
- Tiếp tục tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.
<b>III. Chuyên đề: (20’)</b>


KĨ NĂNG SỐNG


<b>CHỦ ĐỀ 2: GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS hiểu được lời chào đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người : Lời chào
cao hơn mâm cỗ.


- Giúp HS biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong một số tình huống cụ thể.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn cho các em có kĩ năng và thái độ giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục các em có thái độ đúng đắn khi giao tiếp với mọi người xung quanh.
<b>II. Đồ dùng dạy hoc</b>


- Phiếu bài tập : BT1, BT3, BT4.
III. Các hoạt động dạy học



<b>1. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


+ Ở nhà em đã tự làm lấy những việc gì?
+ Tại sao em phải tự làm lấy những việc của
bản thân?


<b>2. Bài mới (15')</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Đọc truyện: Lời chào</b></i>
- GV đọc truyện: Lời chào ( T.7)
- Hoạt động nhóm: ( Nhóm 4)


GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm thảo
luận theo các câu hỏi sau


+ Vì sao cha yêu cầu con chào bà cụ ?


+ Sau khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại,
cậu bé cảm nhận được điều gì mà trước đó
khơng có ?


- 2HS trả lời


- HS theo dõi


- 2 HS đọc lại truyện, Cả lớp theo
dõi.


- HS hoạt động nhóm



- Các nhóm làm việc ghi vào phiếu
Đại diện các nhóm trình bày câu
hỏi thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi nhận xét, bổ sung


<i><b>* GV kết luận: Khi gặp người lớn tuổi chúng</b></i>
ta cần chào hỏi lễ phép


<i><b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai</b></i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- HS đọc yêu cầu của bài


- Phân tích, tìm hiểu u cầu của bài.


- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận và đóng vai 1 tình huống.


- Từng nhóm lên trình bày ý kiến và đóng
vai trước lớp


- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


(1)- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Khi gặp gỡ mọi người chúng ta cần làm


gì?


+ Khi chia tay mọi người chúng ta cần làm
gì?


- Chia nhóm để HS đóng vai theo nhóm
- Từng nhóm lên thực hành đóng vai trước
lớp.


- GV nhận xét


(2)- HS đọc yêu cầu của bài
* Cách tiến hành.


- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập.
- Mời các nhóm lên bảng trình bày bài làm
của nhóm mình.


cụ chào lại, cậu bé cảm nhận mọi
vật xung quanh như đang thay đổi.
Mặt trời rực rỡ. Trên cành cây cao
gió lướt nhẹ nhàng. Những chiếc
lá rung rinh đùa giỡn. Chú bé cảm
thấy vui sướng trong lòng.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS lắng nghe.



- HS đọc đầu bài


- HS thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: Tình huống 1
+ Nhóm 2: Tình huống 2
+ Nhóm 3: Tình huống 3
+ Nhóm 4: Tình huống 4


- Đại diện từng nhóm lên đóng vai
về cách giải quyết của nhóm mình
trước lớp.


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài


- Thực hành chào hỏi ông bà, cha
mẹ, thầy cô giáo, bạn bè và mọi
người khi gặp gỡ, khi chia tay.
+ Cần phải chào hỏi


+ Cần chào tạm biệt


- HS thảo luận và đóng vai


- Đại diện nhóm lên thực hành
đóng vai, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.


- Ghi lại cảm xúc của em sau khi
chào mọi người và thái độ của mọi


người sau khi được em chào


- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả
vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV và cả lớp nhận xét, tun dương nhóm
hồn thành nhanh và đúng.


<i><b>* GV kết luận: Lời chào có tác dụng kì lạ, </b></i>
nó khơi dậy những tình cảm tin cậy, gần gũi
với nhau giữa người với người. Nó làm cho
tâm hồn con người rộng mở .


Lời chào cao hơn mâm cỗ.
<i><b>*Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập</b></i>
<i><b>Bài tập 4: </b></i>


<i><b>- Cho HS đọc yêu cầu bài tập</b></i>
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập


- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm trên phiếu
bài tập


- Mời một số HS nêu kết quả trước lớp
- Chốt câu điền đúng: 1- cảm ơn, 2- xin lỗi
<i><b>*Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến</b></i>


<i><b>Bài tập 5: Cho HS đọc đầu bài</b></i>
- Phân tích tìm hiểu u cầu của bài
- GV lần lượt đọc từng ý kiến



- GV cho HS thảo luận về lý do đưa ra ý kiến
đó


- GV kết luận kết quả nối đúng
<i><b>*Hoạt động 5: Liên hệ</b></i>


- Em đã biết chào hỏi người lớn tuổi và khi
có khách đến nhà ?,...


- Em đã biết cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ chưa?


- Em biết xin lỗi khi phạm lỗi hoặc khi làm
phiền người khác chưa?


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Goị HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Điền từ “cảm ơn” hoặc “xin lỗi”
vào một chỗ....trong mỗi câu dưới
đây cho phù hợp.



1. Cần nói....khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ .


2. Cần nói....khi làm phiền người
khác.


- HS làm trên phiếu bài tập
- HS nêu kết quả trước lớp
- HS đọc yêu cầu bài


- HS suy nghĩ, bày tỏ từng ý kiến
- HS giải thích lí do


- HS tự liên hệ bản thân


- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×