Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Âm nhạc 9 phát triển năng lực soạn 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.19 KB, 61 trang )

BI 1 - Tiết 1:
học hát bài bóng dáng một ngôi trờng
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, k nng:
a. Kiến thức:
- Hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát: Bóng dáng một ngơi trường, thể hiện đúng
những ch o phỏch trong bi.
- Hát với tình cảm sôi nổi, nhiệt tình.
- HS vận dụng bài hát vào sinh ho¹t tËp thĨ.
+ Trình bày tự tin trước tập thể.
b. Kĩ năng:
- Hát đúng cao độ, trường độ bài hát: Bóng dáng một ngơi trường.
2. Thái độ:
- Qua bài hát giỏo dc cỏc em ình yêu mái trờng, tỡnh cm gn bú gắn bó với
thầy cô giáo và bạn bè.
3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh:
a. Các phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực và chăm chỉ.
b. Năng lực chung:
+ Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp.
c. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực hoạt động âm nhạc.
- Năng lực hiểu biết.
- Cảm thụ âm nhạc.
II. CHUÂN BỊ:

1. ChuÈn bÞ của giáo viên:
- Nhạc cụ ( đàn)
- Bảng phụ chép bài hát.


- Su tầm thêm một số bài hát về đề tài thầy, cô giáo, nhà trờng.
- Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về nhạc sĩ Hoàng Long và Hoàng
Lân.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi bài, chuẩn bị bài mới.
III. TIN TRèNH DY HC:

A. Hot ng khi ng.
Hoạt động của GV
- GV hát 1 đoạn bài hát: Mùa thu
ngày khai trờng và bài hát Mái trờng mến yêu.

Hoạt động của
HS
- HS nghe.

Chuẩn kiến
thức cần đạt


H: Em hÃy cho biết tên của bài hát - HS hot ng cỏ
?
nhõn.
* Giáo viên giới thiệu bài: Trong
mi chúng ta ai cũng có những kỉ
niệm về mái trờng nơi có thầy cô
giáo và bạn bè thân thiết của 1
thời cắp sách. Mỏi trng là ni nuụi
dng bao nhiờu những ước mơ, hoài bão
đẹp của tuổi thơ, nơi đọng lại trong mỗi

chúng ta những kỉ niệm, những kí ức
khơng th xoỏ nho. ở chơng trình
âm nhạc lớp 7, 8 chúng ta đợc trở
về với mái trờng thân yêu qua nét
nhạc vui tơi, rộn rà thì trong tiết
học này chúng ta trở về mái
trờng qua nét nhạc sôi nổi, tha
thiết và lôi cuốn với tác phẩm nổi
tiếng của nhạc sĩ Hoàng Lân:
Bóng dáng một ngôi
trờng.
B. Hot ng hỡnh thnh kin thc.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
HS

Hoạt động 1: Hc hát bµi : Bóng
dáng một ngơi trường.
* GV giíi thiƯu chân dung nhạc sĩ - HS quan sỏt.
Hoàng Lân.
* GV cung cấp thông tin về nhạc
sĩ Hoàng Lân:
- HS lắng nghe.
- Nhạc sĩ Hoàng Lân sinh ngày
18/6/1942 tại thị xà Sơn Tây( Hà
Tây). Ông là 1 nhạc sĩ gắn bó
mật thiết với tuổi thơ, đà sáng tác
hàng trăm tác phẩm cho thiếu nhi
hơn 40 năm qua. Âm nhạc của

nhạc sĩ Hoàng Lân trong sáng, d
thuộc, d nhớ, có sức sống lâu
bền trong lòng các lứa tuổi thơ
vì vậy đà đợc các em đón nhận
với tình cảm chân thành.: Đi học
về, Thật là hay, Bác Hồ ngời cho
em tất cả. T rng xanh chỏu v thm

Chuẩn kiến
thức cần đạt
1. Hc hỏt bµi :
Bóng dáng một
ngơi trường.
Nhạc và lời:
Hồng Lân.


lăng Bác; Những bông hoa những bài ca;
Chúng em cần ho bỡnh...và nhiều tác
phẩm khác đà đợc phổ biến rộng
rÃi qua c¸c thÕ hƯ thiÕu nhi.
- Năm 1985, nhạc sĩ Hồng Lân viết bài
hát này dựa vào kí ức về một mái trường
mà ơng từng gắn bó thân thiết. Đó là
trường THPT Nguyễn Huệ ( Thị xã Hà
Đông, Tỉnh Hà Tõy).
- Bài hát Bóng dáng một ngôi trờng nằm trong chùm ca khúc viết
về chủ đề mái trờng và thầy cô
giáo với giai điệu tơi trẻ, lời ca
giàu hình ảnh, bài hát gợi cho

chúng ta nhiều kỉ niệm đẹp,
khó phai của một thời cắp sách.
- GV yêu cầu HS quan sát bản
nhạc.
H: Bi hỏt vit nhp gỡ, ging gỡ ?
H: Bài có sử dụng những kí hiệu gì?
H: Bài hát có thể chia làm bao nhiêu đoạn,
câu? Em có nhận xét gì về các đoạn trong
bài hát?
GV bổ sung: Bài hát Bóng dáng một
ngôi trờng gồm 2 đoạn a và b,
đoạn b gọi là điệp khúc và đợc
nhắc lại 2 lần.
Đoạn a: ĐÃ bao mù......lòng
chúng ta.
Đoạn b: Hát mÃi...........hết bµi.
- GV cho HS nghe bµi hát mẫu.
- GV híng dẫn HS luyện thanh:
Giáo viên đàn, thực hiện mẫu trớc,
bắt nhÞp HS thùc hiƯn.
- GV đàn chậm giai điệu câu 1 từ 2-3 lần,
yêu cầu HS hát nhẩm theo và sau cả lớp
hát theo đàn
- GV gọi một vài cá nhân hát lại.
- GV hướng dẫn HS tập câu 2 tương tự như
câu 1.
- GV cho HS hát nối câu 1 với câu 2 theo
móc xích.
- GV u cầu cả lớp hát thuần thục đoạn 1.
- GV hướng dẫn HS tập đoạn 2 tương tự

đoạn 1 sau đó hát cả bài.

- HS quan s¸t và
trả lời.

- HS nghe h¸t.
- HS thực hiện.

- HS luyện thanh
- HS thực hiện.

- HS trình by.

- HS trình bày.

- on a vit
nhp 4/4, on b
viết ở nhịp 2/4.
- Giọng F – có một
dấu giáng, nt kt
thỳc l nt Fa.
- Dấu nhắc lại,
khung thay
đổi, dấu nối,
lặng đen,
lặng đơn.


- GV chia lớp làm 2 nhóm trình bày bài
hát.

- GV yêu cầu cả lớp hát cả bài.
- GV chia ½ lớp hát đoạn 1, ½ lớp hát đoạn
2 sau đó đổi ngược lại.
- GV hướng dẫn HS trình bày theo nhóm,
GV nhận xét và sửa sai (nếu có)
- GV gọi một vài cá nhân trình bày bài hát.
- GV hướng dẫn HS hát lĩnh xướng và hoà
giọng.
- Cả lớp trình bày bài hát một vài lần theo
tay chỉ huy ca GV.

- HS trình bày.

2. Bài đọc
thêm: Nhạc sĩ
- HS c SGK.
Hoàng Hiệp và
- HS nghe hát.
bài hát Câu hò
- HS phát biểu ý bên bờ Hiền Lkiến.
ơng.

Hoạt động 2: Bài đọc thêm: Nhạc sĩ
Hoàng Hiệp và bài hát “Câu hò bên bờ
Hiền Lương.
- Đọc SGK/ 6-7
- Cho HS nghe bi hỏt qua a CD 2 lần.
H: Nêu cảm nhận của em khi nghe
bài hát này?
C. Luyn tp:

- HS trỡnh bày lại bài hát cả tập thể.
D. Vận dụng.
- Phát biểu cảm nhận của em khi nghe và học bài hát.
- Gọi một vài HS xung phong lên bảng, GV cho điểm nếu HS trình bày bài tốt.
E. Tìm tịi và mở rộng.
- Học thuộc lời bài hát , thÓ hiện sắc thái tình cảm của bài.
- Chép bài TĐN số 1, đọc tên các nốt nhạc.
- Xem trớc phần nh¹c lÝ: Giíi thiƯu vỊ qu·ng.

TiÕt 2: - nh¹c lÝ: giới thiệu về quÃng
- Tập đọc nhạc: giọng son trởng - tđn số
1.
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, k năng:
a. Kiến thức:


-

Học sinh biết sơ lợc về quÃng.
Học sinh đọc đúng bài TĐN giọng son trởng.
Qua học nhạc lí các em hiểu đợc thế nào là quÃng.
HS vận dụng: Trỡnh by tự tin trước tập thể, biÕt lÊy vÝ dơ vỊ qu·ng.
b. Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện được các kỹ năng.
- Kĩ năng giao tiếp, thực hành.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh:
a. Các phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và chăm chỉ yêu cuộc sống hồ bình,
hữu nghị.

b. Năng lực chung:
+ Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp.
c. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực hoạt động âm nhạc.
- Năng lực hiểu biết.
- Cảm thụ âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:

1. ChuÈn bị của giáo viên:
- Nhạc cụ, băng nhạc
- Bảng phụ ghi các loại quÃng và bài TĐN.
2. Chuẩn bị của häc sinh:
- SGK, vë ghi, häc bµi cị vµ chn bị bài mới .
III. TIN TRèNH DY HC:

A. Hot ng khi ng.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
HS

Chuẩn kiến
thức cần ®¹t

GV u cầu HS hát bài Bóng dáng một - HS hoạt động tập
ngôi trường.
thể.

GV giới thiệu: Bài hát làm chúng ta
- HS nghe.
bâng khuâng, xao xuyến, hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu thêm phần nhạc lý và 1 bài
tập đọc nhạc vui tươi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Ho¹t động của giáo viên
Hoạt động 1: Nhc lớ: Gii thiu

Hoạt động của
HS

Chuẩn kiến
thức cần đạt
1.

Nhc lớ: Gii


v quóng.
- GV giới thiệu: ở chơng trình - HS lắng nghe.
âm nhạc lớp 7 chúng ta đà tìm
hiểu sơ lợc về quÃng.
- Khái niệm về quÃng: QuÃng là - HS lắng nghe.
khoảng cách về độ cao của hai
âm thanh liền bậc. Âm thấp gọi
là âm gốc, âm cao gọi là âm
ngọn.
Mi quÃng mang 1 tính chất
riêng tùy theo số lợng cung và

nửa cung chứa trong quÃng đó
mà xác định tên gọi và tính
chất các quÃng là trởng, thứ,
đúng, tăng, giảm.
+ QuÃng 2t: Mi - Pha.
+ QuÃng 2T: Đồ - Rê.
+ QuÃng 3t: Rê - Pha.
+ QuÃng 3T: Đô - Mi.
+ QuÃng 4Đ: ô - Pha.
+ QuÃng 4 tăng: Đụ - Pha thăng.
- GV cho HS làm bài tập về
quÃng.
+ Cho âm gốc là âm Mi hÃy
tìm âm ngọn để có Q 3,5,7.
+ Cho âm ngọn là nốt Si hÃy
tìm âm gốc để tạo thành Q
4,6,8.
- Sự khác nhau giữa quÃng 3t và
3T :
+ 3t: 1,5 cung.
- HS vit công
+ 3T: 2 cung.
thức.
- HS tr li.
Hoạt động 2: Giọng son trởng - TĐN số 1.
1. Giọng son trởng:
- GV yêu cầu HS lên bảng lập
- HS lập CT.
công thức cấu tạo giọng đô trởng.
H: Giọng son trởng là gì?

+ Khái niệm giọng son trởng: Có
âm chủ là son hóa biểu của
Son trởng có một dấu thăng
( pha thăng)

thiu v quóng.

2. Giọng son trởng - TĐN số 1:
Cây sáo.


-> Từ khái niệm giọng son trởng, yêu cầu áp dụng lập công
thức cấu tạo giọng son trởng.

- HS tr lời.
- HS nghe và cảm
nhận.
- HS đọc gam G

H: So s¸nh giọng C và G ? ( Cơng
thức giống nhau, âm chủ khác nhau =>
Khác nhau về cao độ).
- GV đàn cao độ giọng C và G cho HS
nghe để cảm nhận sự khác nhau giữa 2
giọng.
- GV đàn Gam G 2-3 lần, HS nghe và
đọc lại cùng tiếng đàn.
2. Tập đọc nhạc:
- GV treo bảng phụ có chép bài
TĐN số 1 lên bảng cho HS quan

sát và nhận xét.
H: TĐN số 1 đợc viết ở nhịp
gì ?
H: Bài TĐN viết ở
giọng gì ? Giải thích tại sao?
- Bài TĐN số 1 viết ở giọng
Gdur , có âm chủ là ©m G, ho¸
biĨu cã dÊu Fa #.
H: Em cã nhËn xét gì về cao
độ, trờng độ và kí hiệu âm
nhạc có trong bài TĐN số1 ?

- HS quan sát.
- HS trả lời.

- Nhịp 2/4.

- HS chia cõu.

- Cao độ: rờ, mi,
Pha, son, la, si, đơ
(rê, mi)
- Trêng ®é: móc
kép, móc đơn, đơn
chấm dôi, đen, trắng.

- HS đọc tên nốt
nhạc.
- HS đọc cao độ
theo đàn.

- HS gõ tiết tấu.

H: T§N sè 1 đợc chia làm mấy
câu?
Cõu 1: p no
bng.........tay ngi.
Cõu
- HS l¾ng nghe.
2: Ngọt ngào..............xa vời.
- HS đọc tập thể.
Câu 3: Một điệu nhạc.......bàn tay ấy.
Câu 4: Hòa theo...........yêu đời.
- GV yêu cầu HS tập đọc tên nốt
nhạc của từng câu.
- GV àn gam Son trởng và hớng
dẫn HS đọc.
- GV híng dÉn HS tËp gâ theo
tiÕt tÊu :


2
- HS ghép lời ca.
4
- GV đàn giai điệu bài TĐN.
- GV đàn câu 1 từ 1-2 lần cho
HS nghe, sau đó GVđàn lại yêu
cầu HS thực hiện.
- HS thực hiện
- GV gọi 1-2 HS đọc câu 1.
nhóm.

- Tơng tự nh câu 1 GV dạy HS
đọc câu 2.
- GV hớng dẫn HS nối câu 1 và
câu 2.
- Các câu còn - HS thực hiện cỏ
lại GV cũng dạy tơng tự nh câu
nhõn.
1,2 đến hết bài.
- GV cho HS đọc hoàn chỉnh cả
bài TĐN.
- GV hớng dẫn HS tập ghép lời
ca cho phần nhạc đà đọc. (Đẹp
nào bằng cây sáo bé bé nhỏ
xinh xinh trên tay ngời...)
- GV yêu cầu HS tập đọc nhạc
và ghép lời ca hoàn chỉnh.
- GV chia lớp làm 2 nhóm (A và
B). Nhóm A đọc nhạc, nhãm B
h¸t lêi ca, 2 nhãm thùc hiƯn
cïng mét lóc sau đó đổi lại.
- GV gọi 2 HS cùng thực hiện.
GV nhn xột và đánh giá xp loi.
C. Luyn tp:
- HS trình bày lại bài TĐN cả tập thể.
- GV đàn 1 câu bất kì trong bài TĐN, yêu cầu HS phát hiện và đọc lại
câu nhạc đó.
- Gi mt vài HS xung phong lên bảng, GV cho điểm nếu HS trình bày bài tốt.
D. Vận dụng.
- GV cho HS làm bài tập 1/SGK 7.
E. Tìm tịi và mở rộng.

- Học khái niệm về quÃng, giọng Son trởng, viết công thức cấu tạo
giọng Son trởng.
- Đọc chính xác cao độ, trờng độ, ghép lời bài TĐN.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trớc phần âm nhạc thờng thức: Ca khúc thiếu
nhi phỉ th¬”.


Tiết 3:
- ễN tập bài HT: bóng dáng một ngôi trờng
- ễN TP tập đọc nhạc: TN S 1
- âm nh¹c thêng thøc: CA KHÚC THIẾU NHI PHỔ THƠ
I. Mơc tiªu:

1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
a. Kiến thức:


- Biết hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát “Bóng dáng một ngơi trường”. Tập
trình bày bài hát qua cách hát lĩnh xướng và hoà giọng.
- Biết đọc nhạc và hát lời chính xác bài TĐN số 1, kết hợp đánh đúng nhịp 2/4 và gõ
phách, gâ tiết tấu bài TĐN số 1.
- Hiểu biết sơ lợc về phơng thức sáng tác bài hát và giá trị của những
bài hát t ú cú thỏi trõn trng và biết ơn các nhạc sĩ.
- HS vËn dơng: Trình bày tự tin trước tập thể, hát theo tay chỉ huy của giáo viên.
b. Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện được các kỹ năng.
- Kĩ năng giao tiếp, thực hành.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh:
a. Các phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, đoàn kết, thương yêu giúp
đỡ nhau trong học tập và trong mọi hoạt động.

b. Năng lực chung: Tư duy, tự học, giao tiếp, hợp tác hội nhập, đánh giá, thực
hành, tự quản lí và phát triển bản thân.
c. Năng lực chuyên biệt: Hoạt động âm nhạc, hiểu biết, cảm thụ âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đàn ocgan, thanh phách.
- Máy nghe nhạc và đĩa CD.
- Các ca khúc thiếu nhi được phổ thơ.
2. ChuÈn bÞ cđa häc sinh:
- SGK, vë ghi bµi, thanh phách.
- Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. T CHC HOT NG DY HC:
A. Hot ng khi ng .
Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Chuẩn kiến thức
cần đạt

- GV gi HS hỏt bài hát Mùa thu ngày - HS hoạt động cá
khai trường. 1 bạn đứng quay lưng lại nhân.
nghe hát và đoán xem là bạn nào.
- GV giới thiệu vào bài.
B. Hot ng hỡnh thnh kin thc.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động

của HS

Chuẩn kiến thức
cần đạt

Hoạt động 1: ễn bài hỏt: Bóng
1. Ơn bµi hát: Bóng
dáng một ngơi trường.
dáng một ngơi trường.
- HS luyện thanh.
- GV híng dÉn HS luyện thanh.
- GV hướng dẫn cho HS hát và vận động - HS hoạt động tập
thể.
phụ hoạ nhẹ nhàng.


- GV chia nhóm hát lĩnh xướng và hồ
giọng.
- GV gọi 1- 2 nhóm lên bảng trình bày
bài hát. GV nhn xột, ỏnh giỏ.
- GV kiểm tra 1-2 cá nhân HS
trình bày bài hát. GV nhn xột,
ỏnh giỏ.

- HS hot ng
nhúm.
- HS hot ng cá
nhân, nhn xột,
ỏnh giỏ.


Hoạt động 2: Ôn tập đọc nhạc:
TĐN số 1- Cây sáo.
- GV híng dÉn HS ®ọc gam Son tr- - HS đọc gam
ëng.
Son trëng.

- GV cho học sinh nghe lại giai điệu của
bài TĐN.
- GV yêu cầu cả lớp đọc nhạc và gõ
phách.
- GV yêu cầu từng nhóm đọc nhạc và
đánh nhịp 2/4.
- Gọi 2 em lên bảng trình bày bài TĐN
(đọc nhạc và đánh nhịp).

2. Ôn tập đọc nhạc:
TĐN số 1- Cây sáo
Nhạc Ba Lan

- HS l¾ng nghe.
- HS hoạt động tập
thể.
- HS hot ng
nhúm.
- HS hot ng cá
nhân, nhn xột,
ỏnh giỏ.

Hoạt ®éng 3: Âm nhạc thường
thức: Ca khúc thiếu nhi phổ thơ.

- HS đọc sgk.
- Gọi 2 em đọc sgk/12 -13
H: Thế nào là ca khúc thiếu nhi phổ thơ? - HS hoạt động c¸
- Là bài hát được hình thành t nhng
nhân.
bi th. Các nhạc sĩ đà tìm cảm
hứng từ bài thơ để sáng tác
thành bài hát.
H: c im ca những ca khúc thiếu
nhi phổ thơ ?
- Giai điệu và lời ca thể hiện sự g¾n kết
nhuần nhuyễn, âm nhạc tạo điều kiện
cho bài thơ bay bổng.
- Lời ca có chất lượng nghệ thuật tốt, bởi
bản thân nó là bài thơ có giá trị.
H: Nêu những cách phổ thơ khác nhau?
- Có khi phải thay đổi chút ít về lời của

3. Âm nhạc thường
thức: Ca khúc thiếu nhi
phổ thơ.


bài thơ cho phù hợp với cấu trúc bài hát
hay đường nét của giai điệu, cũng có khi
người phổ thơ giữ nguyên vẹn lời của
bài thơ.
* GV cho HS nghe một số ca khúc thiếu
nhi được phổ thơ: “Hạt gạo làng ta”, Bác
Hồ - Người cho em tất cả.

* Trò chơi âm nhạc.
- GV gõ tiết tấu câu cuối của đoạn 1, HS
nghe và nhận biết đó là tiết tấu của câu
hát nào.
- GV đàn 3- 4 nốt nhạc cuối của mỗi câu
trong bài TĐN (không theo thứ tự), HS
nghe và phát hiện sau đó đọc lại cả câu.

- HS nghe và cảm
nhận.
- HS thùc hiƯn
trß chơi.

C. Luyện tập:
- HS trỡnh by li bi hỏt c tp th.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN.
D. Vn dng.
- Trình bày ca khúc thiếu nhi phổ thơ mà em bit.
E. Tỡm tũi v m rng.
- Ôn li bi hỏt, tập các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Đọc chính xác cao độ, trờng độ, ghép chuẩn lời bi TN s 1.
- Tìm nghe và học các bài hát thiÕu nhi phỉ th¬.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Tìm hiểu trớc bài hát: Nụ cời.


BI 2 - Tiết 4: học hát: Bài nụ cời
Nhạc: Nga
Phỏng dịch lời Việt: Phạm Tuyên
I. MC TIấU BI HC:


1. Kiến thức, kỹ năng:
a. Kiến thức:
- HS biÕt mét bµi hát của thiếu niên nớc Nga thể hiện qua giai điệu
rộn ràng, trong sáng, vui tơi, với đề tài khá ®éc ®¸o: Nơ cêi.
- Häc sinh h¸t ®óng giai ®iƯu và lời ca bài hát: Nụ cời, học sinh thực
hiện ®óng viƯc chun ®iƯu tõ giäng ®« trëng sang ®« thứ.
- Vận dụng bài hát vào biểu din và sinh ho¹t tËp thĨ.
b. Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện được các kỹ năng.
- Kĩ năng giao tiếp, thực hành.
- K nng trình bày bài hát bằng hình thức đơn ca, song ca, tốp ca.
2. Thái độ:
- Qua nội dung của bài hát, giáo dục các em biết giữ gìn sự hồn nhiên
của tuổi học trò, biết mang niềm tin và tiếng cời đến với mọi ngời.
- Giáo dục HS tình cảm lạc quan, sự tin yêu cuộc sống và tình thân ái
hữu nghị giữa thiếu niên 2 nớc Việt - Nga.
3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất:
- Trách nhiệm, trung thực và chăm chỉ.
b. Năng lực chung:


- Năng lực tổ chức hoạt động nhóm, tự học, giao tiếp
- Năng lực tư duy lôgic
c. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực thực hành âm nhạc
- Năng lực hiểu biết, hoạt động âm nhạc, sáng tạo âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đàn ocgan.

- Mét vµi tranh ¶nh minh häa vỊ níc Nga.
- Đàn hát thuần thục bài hát: Nụ cười.
2. Chn bÞ cđa häc sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- SGK, dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt ng khi ng.
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

GV gii thiu bài: Trong cuộc sống
hàng ngày, chúng ta phải đối mặt với
bao nhiêu sự căng thẳng trong học tập,
công việc. Tiếng cười sẽ làm cho chúng
ta thấy thoải mái, vui vẻ, giảm bớt sự
căng thẳng và làm cho chúng ta cảm
thấy yêu đời, yêu cuộc sống, và làm cho
mọi người gần nhau hn.

- HS lắng nghe.

Chuẩn kiến
thức cần đạt

B. Hot ng hỡnh thnh kin thc .
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động
của HS

- GV giới thiệu vị trí địa lí của - HS quan sát
và lắng nghe.
nớc Nga trên bản đồ th giới.
- GV cho HS quan sát một số
hình ảnh về nớc Nga nh : thủ
đô Matxcơva, quảng trờng Đỏ,
cung điện Kremli.
* GV giới thiệu:
- Nớc Nga là 1 đất nớc rộng lớn
có vị trí quan trọng trên thế
giới, thủ đô là Mát-xcơ-va. Nớc
Nga là quê hơng của CMT10
Nga vĩ đại với lÃnh tụ thiên tài

Chuẩn kiến
thức cần đạt
Hc hỏt bài: Nụ cười.
- Nhạc Nga
- Phỏng dịch lời Việt:
Phạm Tuyên


Lê- nin. Đây là 1 nớc có nền văn
hoá cao với những tên tuổi lừng
lẫy thế giới.
+ Về văn học: Pus-kin, Sêkhốp, Lep-tôn-xtôi, Goocki.
+ Về Mĩ thuật có Lê-Vi-Tan.

+ Về Âm nhạc có Trai-cốp-xki,
Prô-cô-phi-ép.
- Việt Nam và Nga đà có mối
quan hệ hữu nghị từ nhiều
năm qua và ngày càng phát
triển tốt đẹp. Âm nhạc Nga vốn
rất quen thuộc với nhân dân
Việt Nam và nhiều nớc trên TG
qua một số ca khúc nh : Chiều
Matxcova, Đôi bờ.
* GV cho HS nghe 2 trích đoạn
ngắn: Chiều Mat- xcơ-va và Đôi
bờ .
H: Cho biết đơi nét về nhạc sĩ Phạm
Tun?
- Nh¹c sÜ Phạm Tuyên sinh nm
1930 ti Duy Tiờn - H Nam.
- Ông có nhiều ca khúc viết cho thiếu
nhi như: Tiếng chng và ngọn cờ, Tiến
lên đồn viên,… và một số lời hát phỏng
dịch từ các bài hát nước ngoài như Cachiu- sa…
* GV giới thiệu bài hát: Năm 1977, bộ
phim hoạt hình “Chuột chũi Ê- nốt” của
hoạ sĩ A. Xu- khốp đã trình chiếu ở nước
Nga và được các bạn nhỏ rất yêu thích.
Nụ cười là bài hát chính trong bộ phim
này, bài hát do V. Sain- xki viết nhạc và
A. Plia- xcơp- xki viết lời. Với hình
tượng tiếng cười đầy vẻ trong sáng, hồn
nhiên và nhí nhảnh, bài hát khơng chỉ

được thiếu niên mà cả người lớn cũng
u thích. Bài Nụ cười được dịch sang
nhiều thứ tiếng, riêng lời Việt do nhạc sĩ
Phạm Tuyên phỏng dịch.
- GV gäi 1 HS đọc lời ca bài hát.
- Giáo viên cho HS nghe bài hát.
H: Xác định các kí hiệu âm
nhạc xuất hiện trong bài hát và

- HS lắng nghe.
- HS tr lời.

- HS nghe và
ghi nhớ.

- HS đọc lêi ca
BH.
- HS l¾ng nghe.
- HS trả lời.


giải thích tác dụng của chúng.
- HS chia cõu.
H: Theo em bài hát Nụ cời có
cấu trúc thế nào ? Em có nhận
xét gì về số chỉ nhịp ?
H: Bi hỏt chia lm my on, my
cõu?
- HS luyện
Bài hát Nụ cời gồm 2 đoạn:

thanh.
on 1 vit ging C, on 2 vit
ging Cm.
Đoạn 1: Cho
- HS thực hiện.
tri........tiếng cời.
Đoạn 2: Để làn mây.......hết bài.
- GV đàn mẫu âm hớng dẫn HS
luyn thanh theo đàn.
- Dy hỏt tng cõu theo lối móc xích.
GV đàn giai điệu từng câu cho HS nghe.
- GV u cầu cả lớp trình bày hồn
chỉnh cả bài.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát
- HS trình bày.
theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS hát lĩnh xướng và
hồ giọng.
- GV gọi một vài cá nhân trình bày bài
hát. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. Luyện tập.
+ Yêu cầu nhóm 1: Trình bày bài hát.
+ Nhóm 2: Tập gõ đệm theo nhịp.
D. Vận dụng.
- Các nhóm trình bày trước lớp kết quả của đội mình.
E. Phát triển mở rộng.
- Học thuộc giai điệu lời ca, hát kết hợp gõ nhịp.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau:
+ Tìm hiểu bài TĐN số 2 – Nghệ sĩ với cây đàn.
+ Đọc trớc phần nhạc lí: Giọng Mi thứ.



Tiết 5: - ễN tập bài hát: N CI
- TP ĐỌC NHẠC: GIỌNG MI THỨ - TĐN SỐ 2
I. Môc tiªu:

1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
a. Kiến thức:
- HS biÕt h¸t đúng bài hát và thể hiện đợc sắc thái tình cảm của
bài.
- Hiểu biết sơ lợc về giọng Mi thứ và đọc chính xác cao độ thang
âm Mi thứ.
- Đọc chính xác cao độ, trờng độ và hát đúng lời ca bài TĐN số
2:Nghệ sĩ với cây đàn.
- HS bit vận dụng kiến thức nhạc lí vào bài học.
b. Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện được các kỹ năng.
- Kĩ năng giao tiếp, thực hành.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh:
a. Các phẩm chất: Đồn kết, l¹c quan tríc cc sèng.
b. Năng lực chung: Tư duy, tự học, giao tiếp, hợp tác hội nhập, đánh giá, thực
hành, tự quản lí và phát triển bản thân.
c. Năng lực chuyên biệt: Hoạt động âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm
nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
1. ChuÈn bị của giáo viên:
* Phng phỏp: ộng nÃo, tia chớp, nhận xét, đánh giá.
* Phng tin: SGK, giỏo ỏn, nhc cụ, thanh phách.
2. Chn bÞ cđa häc sinh:
- SGK, đồ dùng học tập, thanh phách.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động .


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
TRề

Chuẩn Kiến thức
cần đạt

GV: Cho HS chơi trò chơi “ Nghe thấu - HS tham gia trị
- đốn tài”.
chơi.
GV chỉ định một HS lên bảng và bịt
mắt lại sau đó chỉ định 1 bạn bất kì
trong lớp hát câu hát trong bài Lí cây
đa. Học sinh trên bảng phải đốn
xemđó là bạn nào và nhận xét bạn đó
thể hiện câu hát đó ra sao.
B. Hoạt ng hỡnh thnh kin thc.
Hoạt động của thầy

Hoạt động 1: Ôn bµi hát: “Nụ
cười”.
- Gv cho HS nghe lại giai điệu của bài
hát.
- GV híng dÉn HS luyện thanh.
- GV cho HS hỏt theo nhạc đệm.
GV nghe và sửa sai cho HS.

- GV chia lớp lµm 2 nhãm: nhãm
1 hát đoạn 1, nhãm 2 hát đoạn 2, sau
đó đổi ngược lại.
- GV hướng dẫn HS hát lĩnh xướng và
hoà giọng.
- GV hướng dẫn HS trình bày theo
nhóm.
- GV u cầu HS trình bày bài hát theo
hình thức hát song ca và tốp ca.
Yêu cầu các em hát thể hiện được tính
chất vui tươi của bài hát. GV nhận xét
và cho im xp loi.
Hoạt động 2: Tp c nhc:
Ging Mi th - TĐN sè 2.
1. Giäng Mi thø ( Em ).
H: Nêu khái niệm giọng Mi th ?
- Ging Em có ©m chđ lµ nèt Mi.
Hố biểu có 1 dấu thăng (fa #).
H: GV yêu cầu 1 HS lên bảng ghi
công thc cu to ca ging Mi th.

Hoạt động của
TRề

- HS nghe hát.
- HS luyện thanh.
- HS hỏt.

Chuẩn Kiến thức
cần đạt


1. Ơn tËp bµi hát:
“Nụ cười”.

- HS trình bày

- HS trả lời.
- HS viết c«ng thức.

2. Tập đọc nhạc:
Giọng Mi thứ - TĐN
số 2.
a. Giọng Mi thứ.


- GV đàn gam Em 2-3 lần, HS nghe và
đọc li cựng ting n.
H: Trình bày khái niệm giọng
Em hũa thanh?
- Giọng Em hoà thanh có âm
chủ là nốt Mi. Hố biểu có 1 dấu
thăng (fa #). Giäng thø hịa thanh có
âm bậc 7 tăng lên nửa cung so
với giọng mi thứ tù nhiªn.
GV: Đàn gam Mi thứ hồ thanh cho
HS nghe để phân biệt sự khác nhau
giữa 2 giọng và yêu cầu HS đọc lại
theo đàn.
H: Thế nào là giäng song song ?
- Giọng song song là một giọng

trưởng và một giọng thứ có
chung hóa biểu.
H: Giọng Mi thứ và giọng Son trưởng
có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Tại sao?
- Hai giọng song song với nhau vì có
một giọng trưởng và một giọng thứ, có
cùng chung hóa biểu là dấu pha thăng.
GV: Đàn cao độ giọng Mi thứ và Son
trưởng cho HS nghe để cảm nhận sự
khác nhau giữa 2 giọng.
2. Tập đọc nhạc số 2 - Nghệ sĩ với cây
đàn.
GV: Cho HS tìm hiểu kí hiệu có trong
bài.
GV: cho HS chia câu bài TĐN.
- Câu 1: Trời khuya……phố phường.
- Câu 2: Một mình…….đêm trường.
GV: Gọi 1,2 HS tập đọc tên nốt
nhạc của từng câu.
- GV n gam Mi th và hớng
dẫn HS đọc theo n.
- GV cho HS nghe giai điệu của cả bài
1 lần để các em cảm nhận.
- GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các
câu.
- GV híng dÉn HS tËp ghÐp lời
ca cho phần nhạc đà đọc. (Trời

- HS c gam mi th

theo đàn.
- HS trả lời cá nhân.

- HS lắng nghe và so
sánh.
- HS trả lời.

- HS lắng nghe và so
sánh.
b. Tập đọc nhạc số 2:
Nghệ sĩ với cây đàn.
- HS trả lời.
- HS chia câu.
- HS đọc tên nốt.
- HS đọc gam Em.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và đọc
nhạc.
- HS hát lời.
- HS đọc bài và đánh


khuya thanh vắng gió snhp.
- HS c bi theo
ơng.....)
- GV hướng dẫn HS đọc nhạc và đánh nhóm, nhận xét, đánh
giá.
nhịp.
- GV cho HS đọc bài theo nhóm,
nhận xét, đánh giỏ.

C. Hot ng luyn tp.
- Cả lớp trình bày li bài hát kết hợp vỗ tay theo phách.
D. Hoạt động vn dng.
- Trũ chi õm nhc: GV đàn 1 câu bất kì trong bài TĐN, yêu cầu HS nghe
v phỏt hin đó là cõu no trong bi v yờu cu cỏc em đọc lại.
E. Hot ng tỡm tũi, m rng.
- Học phần nhạc lí: Giọng Mi thứ.
- Đọc chính xác cao độ, trờng độ, ghép lời bài TĐN.
- Chun b bi cho tit sau:
+ Đọc trớc phần nhạc lí : Sơ lợc về hợp âm.
+ Đọc trớc phần âm nhạc thờng thức: Nhạc sĩ Trai- cốp- xki.
+ Tìm t liệu vỊ nh¹c sÜ Trai- cèp- xki.


Tiết 6:
- ôn tập Tập đọc nhạc: TĐN số 2.
- nhạc lí: sơ lợc về quÃng.
- âm nhạc thờng thức: nhạc sĩ trai - cốp - xki.
I. Mục tiêu:

1. Kin thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS cn nm c:
a. Kin thc:
- Bit đọc đúng nhạc và hát đúng lời v gừ phỏch chớnh xỏc bài TĐN sè 2:
Nghệ sĩ với cây đàn.
- Biết Trai - cèp - xki là một nhạc sĩ thiên tài của nớc Nga, và hiểu những
nh÷ng cèng hiÕn to lín của nhạc s cho nền âm nhạc Nga và thế giới.
- Hiu vỊ qng và vận dụng khái niệm nhạc lí vào thực hành bài học.
b. Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện được các kỹ năng.
- Kĩ năng giao tiếp, thực hành.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh:

a. Các phẩm chất: Trách nhiệm, đoàn kết, thân ái.
b. Năng lực chung: Tư duy, tự học, giao tiếp, hoạt động nhóm, đánh giá, thực
hành, trình bày ý kiến và quan điểm.
c. Năng lực chuyên biệt: Hoạt động âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm
nhạc.
II. CHUẨN B

1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Phng phỏp: ộng nÃo, nhận xét, đánh giá.
* Phng tin: - SGK, giỏo ỏn, nhạc cụ, thanh phách.
- Đài và đĩa CD.
- Tư liệu về nhạc sĩ Trai- cốp- xki.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, thanh phách, vở ghi bài.
- Tìm hiểu thơng tin về nhạc sĩ Trai-cốp-xki.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HC:
A. Hot ng khi ng.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
TRề

GV dẫn vào bài: Chúng ta đã được làm
- HS l¾ng nghe.
quen với một số nhạc sĩ lớn trên thế giới
như nhạc sĩ Mô-da, nhạc sĩ Sô- panh, hôm
nay chúng ta lại làm quen với nhạc sĩ
thiên tài Trai-cốp-xki qua phần õm nhc
thng thc.


Chuẩn Kiến thức
cần đạt


B. Hot ng hỡnh thnh kin thc.
Hoạt động của thầy

Hoạt ®éng cđa
TRỊ

Ho¹t ®éng 1: Ơn tập đọc nhạc số 2:
Nghệ sĩ với cây đàn.
- HS l¾ng nghe.
- Cho học sinh nghe lại giai điệu của bài
TĐN 1 lần để các em nhớ lại.
H: Khi đọc chùm 3 nốt móc đơn phải gõ - HS trả lời( Gõ 1
phách và đọc nh thÕ nµo?
phách và đọc đều 3
nốt nhạc).
- HS đọc gam Em.
- GV híng dÉn HS ®ọc gam Em.
- HS đọc bài, gõ
- Cả lớp đọc nhạc, h¸t lêi, kÕt hợp gừ
phỏch.
phỏch 2-3 lần.
- Tng nhúm c nhc v ỏnh nhịp 3/4. - HS đọc nhạc và
đánh nhịp.
- GV chia líp lµm 2 nhãm: nhãm 1 - HS đọc bài theo
nhúm.
đọc nhạc, nhóm 2 hát lời cùng

kết hợp gõ phách.
- GV đàn 1 câu bất kì trong bài - HS lng nghe v
nhn bit.
TĐN, yêu cầu HS lắng nghe và
nhận biết câu nhạc, sau đó đọc
- HS trỡnh by.
lại câu nhạc đó.
- Gi 2 em lờn bng trỡnh by bi TN
(c nhc v hát lời).
Hoạt động 2:Nhc lớ: S lc v
hp õm.
- GV yêu cầu HS quan sát VD trên
bảng.

Chuẩn Kiến thức
cần đạt

1. ễn tp c nhc
s 2: Ngh s vi
cõy đàn.

2. Nhc lớ: S lc
v hp õm

- HS quan sỏt.

- HS nghe v nhn
xột.
- GV đàn từng âm cho HS nghe
sau đó đàn cả 3 âm cho HS

nghe và yêu cầu nhận xét.
H: Em có nhận xét gì về âm
thanh vang lên của 1 âm và 3
âm ?
- - HS nờu khỏi nim
hp õm.
Âm thanh của 1 âm nhỏ, âm
thanh của 3 to hơn.
H: Thế nào là hợp âm ?
- Hợp âm là sự vang lên đồng thời của ba,
bốn hoặc 5 âm cách nhau một quãng 3.
- HS lng nghe v

- Hợp âm: l s
vang lờn ng thi
ca ba, bốn hoặc 5
âm cách nhau một
quãng 3.


quan sỏt.

- Hợp âm 3.

* Mt s loi hp õm.
a. Hợp âm 3:
- GV giới thiệu và đưa ví dụ: Gồm có 3
âm (âm 1, âm 3 và âm 5) các âm cách
nhau một quãng 3. Hai âm ngoài cùng to
thnh quóng 5.

- HS ly ví d.

- GV yêu cầu HS lên bảng lấy ví
dụ hơp âm 3.
b. Hp õm 7:
- GV giới thiệu và đưa ví dụ: Gồm có 4
âm (âm 1, âm 3, âm 5 và âm 7) các âm
cách nhau quãng 3. Hai âm ngoµi cùng
tạo thành quóng 7.
- GV yêu cầu HS lên bảng lấy ví
dụ hp âm 7.

- HS lắng nghe v
- Hợp âm 7.
quan sát.
- HS lấy ví dụ.

- HS lắng nghe.
* Tác dụng ca hp õm.
- GV đàn bi Ngh s vi cõy đàn” 2
lần: Lần 1 đàn giai điệu không đệm hợp
âm, lần 2 có kết hợp đệm hợp âm.
H: Hợp âm cú tỏc dng nh thế nào?
- Hợp âm là phơng tiện din tả
âm nhạc. Các nhạc sĩ sử dụng
hợp âm để thể hiện ý tởng,
cảm xúc, nội dung âm nhạc ở các
tác phẩm nhạc đàn và nhạc hát.
*Bi tp: Cỏc hợp âm 3 và hợp âm 7 sau
còn thiếu một số bậc âm, em hãy điền

những nốt còn thiếu.

- HS tr li.

Hoạt động 3: m nhc thng
thc: Nhc s Trai -cp- xki.
H: Trình bày đôi nét hiểu biết
của em về đất nớc Nga?
GV: Cho HS quan sát một vài
hình ảnh v nc Nga: Quảng trng đỏ, cung điện Kremli.

- HS quan sỏt.

- HS làm bài
tập.

- HS trả lời.

- HS quan sát.
- HS trả lời.

3. Âm nhạc thường
thức: “Nhạc sĩ Trai
–cốp- xki”.


* Cho HS quan sát ảnh chân
dung nhạc sĩ Trai - cèp - xki.
H: Trình bày hiểu biết của em về nhạc sĩ
Trai- cốp- xki?

GV: Giới thiệu thêm thông tin về nhạc sĩ:
- Là nhạc sĩ nổi tiếng người Nga, là một
trong những danh nhân âm nhạc của thế
giới. Ông sinh năm 1840, mất năm 1893
tại Xanh-pê-téc-bua.
- Ông sáng tác âm nhạc từ năm lên 10
tuổi.
- Âm nhạc của ông là sự kết hợp tinh tế,
nhuần nhuyễn giữa d©n ca Nga và tinh
hoa âm nhạc của thế giới.
- Ơng khơng chỉ là nhà soạn nhạc mà còn
là nhà sư phạm âm nhạc, người phê bình
và chỉ huy âm nhạc.
- Ơng đã để lại trong di sản âm nhạc của
nhân loại nhiều tác phẩm quý về nhạc
kịch, vũ kịch, giao hưởng và nhiều tác
phẩm thuộc các thể loại khá như: Vũ kịch
Hồ Thiên Nga, Người đẹp ngủ trong
rừng. Nhạc kịch Ép- ghê- nhi Ơ- nhêghin; Con đầm Pích; Bản giao hưởng s
6 ( còn gọi là bản giao hởng Bi thơng) đầy chất trữ tình, lÃng
mạn và bi tráng)Các tác phẩm
độc tấu, hoà tấu của ông tạo nên
một khối lợng tác phẩm đồ sộ
của một nhạc sĩ thiên tài, một
trong những tác giả âm nhạc
hàng đầu thế giới ở thế kỉ XIX.
- Một tuần sau khi bản giao hởng
số 6 của Trai-cốp-xki đợc trình
din lần đầu do chính ông chỉ
huy, ông qua ®êi.

* Giới thiệu một số tác phẩm âm nhạc của
nhạc sĩ qua đĩa CD: Vũ điệu Hồ Thiên
Nga.
* GV Cho HS nghe bài “Cô gái miền
đồng cỏ”.
H: Néi dung bài hát và cảm nhận
của em về bài hát ?
H: Phát biểu cảm xúc của em về
nhạc sĩ Trai - cốp - xki ?

- HS nghe h¸t.
- HS nghe h¸t.
- HS ph¸t biĨu
ý kiÕn.


C. Hoạt động luyện tập.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học ?
D. Hoạt động vận dụng .
- Luyện tai nghe: GV đàn 1 câu bất kì trong bài TĐN yêu cầu HS đọc lại câu hát đó.
- GV đưa hợp âm gốc, yêu cầu HS tìm các hợp âm cịn lại để có hợp âm 3, hợp õm 7.
E. Hot ng tỡm tũi, m rng .
- Ôn bi tập lại các bài hát: hát thuộc lời, biểu din tốt bài hát.
- Ôn tập bài Tập đọc nhạc số 1, số 2: đọc chính xác cao độ, trờng
độ, hát đúng lời.
- Ôn tập nhạc lí: Giọng son trởng, giọng mi thứ, quÃng, hợp âm.

Tiết 7: ôn tập
I. Mục tiªu:


1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
a. Kiến thức:


×