Tuần 1
Ngµy soạn: 15/ 8/
Ngày dạy 22/8/
Tuần 1.Tiết 1: Bài 1:Vẽ trang trí
CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó
2.Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tơ màu theo ý thích
3.Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp
của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II/CHUẨN BỊ:
1.GV: - Phương tiện:Mẫu .
Tranh tham khảo, các bước bài vẽ trang trí họa tiết dân tộc.
Bài vẽ của HS năm trước
2. HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-.ổn định tổ chức:6a……….6b…………6c………….6d……………
-.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Vào bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nội dung cần đạt
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét I/Quan sát- nhận xét
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
? Gv giới thiệu một số cơng trình
kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các
hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng
đĩa hình hoặc tranh trực tiếp
? Các hoạ tiết này được trang trí ở
+ Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống
đồng, trên váy áo người dân tộc
1. Hình dáng : hình vng, hình trịn, hình
tam giác
? Chúng có hình dáng chung như
2. Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng
thế nào
nước, chim mng được khắc trên gỗ, vẽ
? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện trên vải trên gốm sứ.
nội dung gì , do ai sáng tác
3. Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển
phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết
4. Bố cục : Cân đối, hài hồ thường đói
? Đường nét của hoạ tiết đó như thế
xứng xen kẻ hoặc nhắc lại
nào
5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài
? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo hồ.
ngun tắc nào
đâu
? Em có nhận xét gì về màu sắc của
các hoạ tiết dân tộc.
Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết
trang trí dân tộc
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
Gv : Khi quan sát- nhận xét phải tìm
ra hình dáng chung của hoạ tiết .
? Sau khi có hình dáng chung ta phải
làm gì
G yêu cầu HS phân tích các bước
minh hoạ trên ĐDDH
* GVkết luận , bổ sung.
II/Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm
của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ
tiết)
B2: Phác khung hình và đường trục
B3: Phác hình bằng nét thẳng
B4 : Hồn thiện bài vẽ và tơ màu
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ chưa được
III: Thực hành
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân
tộc sau đó tơ màu theo ý thích.
+Kích thước 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên
bài của những em vẽ yếu
3.Hoạt động luyện tập
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình cầu hình trụ đúng tỷ lệ chưa)
? Nét vẽ của bài như thế nào
? So sánh với mẫu thật
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ
chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng:
- chép hoạ tiết trang trí ở nhà.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại.
- Giấy A4, bút nét to.
Tổ trưởng chuyên môn nhận xét
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thông qua ngày20/8/
Tổ trưởng chuyờn mụn
Tun 2
Ngày soạn:23/ 8/
Ngy dy : 29/8/
Tit2:- Bi 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại
2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc
điểm cũng như công dụng của chúng .
3. Thái độ : HS trân trọng nghệ thuật của cha ông
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành nhóm
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II/CHUẨN BỊ:
1.GV: - Phương tiện:Mẫu
Bài vẽ của HS năm trước
2. HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-.ổn định tổ chức:6a……….6b…………6c………….6d……………
-.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Vào bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch sử
Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch
sử
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL:giao tiếp, hợp tác, ngơn ngữ, thẩm
mĩ
GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt
Nam : là một trong những cái nơi lồi
người có sự phát triển liên tục qua nhiều
thế kỉ .
?Thời kì lịch sử Việt nam được phân
chia làm mấy giai đoạn
I : Sơ lược về bối cảnh lịch sử + 3 giai
đoạn:
-Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ
-Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng
4000-5000 năm
-Thời đại Hùng Vương với nền văn
minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển
của văn hố - xã hội trong đó có mĩ
thuật.
Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ
thuật Việt Nam thời kì cổ đại
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo
luận nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL:giao tiếp, hợp tác, ngơn
ngữ, thẩm mĩ
? Hình vẽ mặt người được khắc
ở đâu
? Nêu những đặc điểm của hình
vẽ mặt người
? Nêu nghệ thuật diễn tả của
chạm khắc thời kì đồ đá
? Kể tên những dụng cụ đồ
đồng của mĩ thuật Việt Nam
-Gv hướng dẫn cho HS xem
tranh trên ĐDDH
GV yêu cầu HS thực hành theo
phương pháp nhóm
? Trình bày xuất xứ của trống
1.Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt người trên vách hang Đồng nội
-Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao từ
1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con
người
-Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều
có sừng, cong ra hai bên
*đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện,
đường nét dứt khốt rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ
lệ hài hồ
2. Mĩ thuật thời đồ đồng
-Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Ngun,Đồng Đậu,
Gị Mun
-Cơng cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được
chạm khắc và trang trí đẹp mắt
-Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn
ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội)
*Trống đồng Đơng Sơn
+ở Đơng Sơn (Thanh Hố), nằm bên bờ sông Mã
+Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
đồng Đơng Sơn
+Bố cục là những vịng trịn đồng tâm bao lấy
? Vì sao trống đồng Đơng Sơn ngơi sao nhiều cánh ở giữa
được coi là trống đồng đẹp nhất *Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S
Việt Nam
và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần
? Bố cục của mặt trống dược
nhuyễn hợp lí.
trang trí như thế nào
+Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên
?NT trangtrí mặt trống và tang vịng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối
trống có gì đặc biệt
hình học hố
? Những hoạt động của con
+Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo.
người chuyển động như thế nào
? Đặc điểm quan trọng nhất của
nghệ thuật Đông Sơn là gì
3.Hoạt động luyện tập
Trị chơi ơ chữ:có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý
1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái )
3.Tưọng ngưịi đàn ơng tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái )
4.tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu
5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng
6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí
7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng
Đ Ồ Đ Á
C Ô N G C Ụ
C H Â N Đ È N
C Ử A H A N G
C H Ữ S
C O N N G Ừ Ơ I
G Ò M U N
4.Hoạt động vận dụng
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20,sưu tầm một số hình ảnh có lien quan đến bài.
Thơng qua ngày27/8/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 3
Ngµy soan 30 / 8/
Ngày dạy 5/9/
Tiết: 3 Bài 3: Vẽ theo mẫu
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT PHỐI CẢNH (XA GẦN)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần
2.Kỹ năng : HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học
3.Thái độ : HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1.GiáoViên:- Phương tiện:
Bài mẫu của HS năm trước
Bài mẫu của GV
2. Học Sinh :
-Giấy, chì, màu ,tẩy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
ổn định tổ chức (1'): 6a…………6b………….6c…………6d………6e….……
-Kiểm tra bài cũ (2'): ?Nêu cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
1. Hoạt động khởi động
- Vào bài học (37')
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếp, ngơn ngữ, thẩm mĩ.
+GV cho HS xem những bức tranh
hàng cây con sông, dãy phố
? So sánh 2 hình ảnh về độ mờ rõ của
chúng
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.Quan sát- nhận xét
+GV minh hoạ lên bảng những đồ vật
đã chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ
vật đó lên
? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia
dù trong thực tế nó hồn tồn giống
nhau về kích thước
Gv : Để trả lời câu hỏi này chúng ta
bước sang phần 2 (GV chuyển hoạt
động và ghi bảng)
* Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu
sắc đậm đà hơn
* Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì
nhạt hơn so với vật ở trước
* Vật trước che khuất vật sau
" Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ "
Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của luật xa gần
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếphợp tác, năng lực thẩm
mĩ.
? Đường tầm mắt là gì
GV cho hs xem đường tầm mắt ở cao
và đường tầm mắt ở thấp
II.Đường tầm mắt và điểm tụ
1. Đường tầm mắt : Là đường thẳng nằm
ngang với tầm mắt người nhìn phân chia
mắt đất với bầu trời hay mặt nước với bầu
trời gọi là đường chân trời .
- ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị
trí người vẽ
2. Điểm tụ : Các đường thẳng song song
với mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối
cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ .
? Đường tầm mắt phụ thuộc vào yếu
tố gì
(Khi đứng ở vị trí cao thì đường tầm
mắt ở thấp và ngược lại)
? Điểm tụ là gì
(GV treo đd cho HS thấy sau đó minh
hoạ các trường hợp điểm tụ )
Hoạt động 3: Thực hành
PP: Trực quan, vấn đáp.
KT:cặp đôi
NL:Tự chủ, tự học, giao tiếphợp tác,
năng lực thẩm mĩ
+Vẽ các trường hợp ĐTM đi qua thân hộp,
vẽ ở vị trí ĐTM cao và thấp
+Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật
- Gv ra bài tập, Hs vẽ bài
_Gv bao quát lớp ,hướng dẫn cho
những em vẽ còn yếu.
3.Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu các HS lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định ĐTM của mẫu (2 em hs )
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay chưa )
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em vẽ được , khuyến khích những em làm chưa
được.
4.Hoạt động vận dụng
-Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Sưiu tầm một số hình ảnh lien quan đến bài học.
Tổ trưởng chuyên môn nhận xét
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thông qua ngày3/9/
Tổ trưởng chun mơn
Tuần 4
Ngày soạn 6/9/
Ngµy day: 1 2 / 9/
Tiết 4 - Bài 4: Vẽ theo mẫu
CÁCH VẼ THEO MẪU
(Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu-Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu
2. Kỹ năng: HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu
3. Thái độ : HS yêu quý vật mẫu thơng qua bố cục đường nét
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1.GiáoViên: Mẫu cái ca và cái hộp
- Phương tiện:Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
- Bài vẽ của HS năm trước
2.Học Sinh : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức (2'): 6a…………..6b………6c…………6d………6e…..……
-Kiểm tra bài cũ ( 3') : ? So sánh hai dịng tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống
- Vào bài học (34')
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Đặt vấn đề: GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi
và u cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Cịn nếu nhìn vật và vẽ lại thì
gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu
Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
? Thế nào là vẽ theo mẫu
? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ
thì lại khơng được coi là vẽ theo mẫu
+ GV minh hoạ cái cốc từ nhiều góc độ
khác nhau
? Vì sao cùng là chiếc cốc,ta lại thấy nó
có hình dáng khác nhau
+ GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết
được cách vẽ như thế nào
-Do ta nhìn từ nhiều góc độ khác nhau :
Có góc chỉ thấy đáy, có góc thấy phần
miệng cốc lớn hơn, có góc thấy đựơc
quai và thân cc....
I : Thế nào là vẽ theo mẫu
*.Khái niệm
-Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt
-Khi cất mẫu đi, ta chỉ hình dung lại hình
dáng và đặc điểm của mẫu ở trong đầu vì
thế gọi là "Vẽ theo trí nhớ , Vẽ theo trí
tưởng tượng"
Hoạt động 2 : Cách vẽ
Hoạt động 2 : Cách vẽ
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ
thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
-GV treo ĐDDH hưóng dẫn cho HS vẽ các vật
mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ bản
Sau khi quan sát mẫu, chúng ta làm gì
? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng ta phải
tiến hành theo những bước nào
B1: Phác khung hình chung(nhìn ngắm mẫu thật kĩ
sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của
chúng rồi phác khung hình chung.
B2 : Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo và đo
theo sự hướng dẫn cách so sánh tỷ lệ của các bộ
phận trên mẫu)
B3 : Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút chì phác
II : Cách vẽ
B1: Phác khung hình chung
B2 : Xác định tỷ lệ bộ
B3 : Phác hình bằng nét thẳng
nét một cách thoải mái sau khi đã xác định được tỷ
lệ của các bộ phận mẫu )
B4: Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại các tỷ lệ
thẳng đứng thêm một lần nữa và vẽ nét mẫu vật.)
B5 : Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho các vật
mẫu dựa vào ánh sáng và không gian )
GV HD HS cách cầm que đo, sử dụng dây dọi,
cách phác bằng chì
? Ta phải vẽ đậm nhạt như thế nào ( gv minh hoạ
các cách vẽ đậm nhạt)
GV cho HS xem những bài vẽ của năm trước
B4: Vẽ chi tiết
B5 : Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3 : Thực hành
Hoạt động 3 : Thực hành
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: Tự học,sáng tạo,giao tiếp, hợp tác,
thẩm mĩ.
III : Thực hành
- Vẽ theo mẫu : hình hộp lập phương,
hình cầu,
- Chất liệu: chì đen
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được- Hướng
dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu
3.Hoạt động luyện tập
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
? Bố cục sắp xếp cân đối hay chưa? Đường nét của hình vẽ như thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ
kém chất lượng
- Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái bình đựng nước và cái hộp
- Chất liệu : chì đen
4. Hoạt động vận dụng
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước,màu sắc, hình dáng
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Vễ nhà khơng được sửa mẫu, tìm và quan sát các vật mẫu xung quanh.
- Giấy, chì, màu, tẩy
Thông qua ngày 20/ 1/
T ổ trưởng chuyên môn
Tuần 5
Ngày soạn : 13/9/
Ngµy dạy : 19 / 9/
Tiết: 5 Bài 7: Vẽ theo mẫu
MẪU CĨ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình
dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau
2. Kỹ năng : HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự.
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1.GiáoViên: Mẫu cái ca và cái hộp
- Phương tiện:Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
- Bài vẽ của HS năm trước
2.Học Sinh : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức (2'): 6a…………..6b………6c…………6d………6e…..……
-Kiểm tra bài cũ ( 3') : ? So sánh hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
- Vào bài học (34')
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Đặt vấn đề : Chúng ta đã học " cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ".Hôm nay chúng ta tập vẽ các
mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
-Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí
Gv cho HS xem những dạng bố cục khác
nhau
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục
của các bức tranh trên( GV bổ sung kết
luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp
lí )
?Khung hình chung của mẫu là khung hình
gì
?Khung hình riêng của khối hộp và khối
cầu
?Nêu vị trí của từng vật mẫu
?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
như thế nào
?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
-Khung hình : chữ nhật đứng
-Hộp hình vng, cầu hình trịn
- Khối hộp nằm phía sau khối cầu
- Khối cầu bằng 2/3 khối hộp
-Từ phải sang trái
-Chuyển nhẹ nhàng
-Hình hộp đậm hơn khối cầu
Hoạt động 2 : Cách vẽ
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
B1- Dựng khung hình chung và riêng
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận
B3-Phác hình bằng nét thẳng
B4- Vẽ chi tiết
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
- GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng
dạy học
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
*GV cho HS xem một số bài mẫu của học
sinh năm trước
Hoạt động 3 : Thực hành
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
(vẽ hình )
NL: Tự học,sáng tạo,giao tiếp, hợp tác,
thẩm mĩ.
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
3.Hoạt động luyện tập
): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
-? Bố cục của mẫu như thế nào
-? Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung )
4. Hoạt động vận dụng
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước,màu sắc, hình dáng
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 - vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu
độ đậm nhạt của chúng)
- Giấy, chì, màu, tẩy
Thơng qua ngày 20/ 1/
T ổ trưởng chuyên môn
Tuần 6
Ngày soạn : 18/9/
Ngày dạy :26/9 /
Tiết6: - Bài 5: Vẽ tranh
CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI
(Đề tài học tập - tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài
3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
- Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1 . Giáo viên:
- Phương tiện
Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
Bài mẫu của học sinh lớp trước
- Phương pháp: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành
2. Học Sinh: - Giấy, chì, màu, tẩy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1- ổn định tổ chức: (1’)
6a……………6b…………6c…………..6d…………….
2-Kiểm tra bài cũ ? nêu cách vẽ theo mẫu?
3- Tiến trình bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tranh đề tài
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, thực hành, luyện tập
KT:dạy học khám phá, hỏi và trả lời
*GV treo ĐDDH MT 6
? Em biết gì về đề tài
Tranh Tĩnh vật
? Tranh đề tài thường đề cập đến những
nội dung gì)
a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh
miền núi, miền biển, đồng bằng, trung
du....
b) Đề tài về cuộc sống :
1.Nội dung tranh
+Hoạt động diễn ra trong gia
đình,trong nhà trường và ngoài xã hội :
lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ
Tranh Phong cảnh
Tranh Cổ động
sinh, ca múa hát.
?Những hoạt động gì đang diễn ra
quanh cuộc sống của chúng ta
-GV treo tranh đề tài lên bảng
? Bố cục tranh được thể hiện như thế
nào: sinh động hấp dẫn, có mảng
chính, mảng phụ rõ ràng
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao :
mang tính khái quát, về con người
nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm
mục đích làm rõ nội dung tranh , hình
vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên
sự sinh động.
? Nhận xét về hình vẽ,Màu sắc của các
bức tranh trên như thế nào?
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các
bạn có màu sắc đẹp và nổi bật.
Tranh chân dung
Tranh đề tài học tập
* Khái niệm : Tranh đề tài là tranh thể hiện những đề
tài trong cuộc sống.
2. Bè cục
3. hình vẽ
4. màu sắc
Hot ng 2 : Cỏch v
II/ Cách vẽ
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, thực hành,
luyện tập
KT:dạy học khám phá, hỏi và trả li
? Em hÃy nêu các bớc vẽ tranh đề tài
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ
khác cho phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).
Bước 1: Tìm bố cục
? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì
? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh
? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh
phong cảnh
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ
Hoạt động 3 : Thực hành
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, thực hành,
luyện tập
KT:dạy học khám phá, hỏi và trả lời
- GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những
Bước 2: Vẽ hình
III/ Thực hành - Vẽ một bức tranh
đề tài
- Chất liệu: Tuỳ ý
em vẽ chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên
bài của những em vẽ yếu
3.Hoạt động luyện tập
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét? Hình vẽ? Màu sắc?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ
kém chất lượng
4.Hoạt động vận dụng:
- Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
-Quan sát các hoạt của các bạn và các bài có lien quan.
Thơng qua ngày 3/12/
T ổ Trưởng chuyên môn
Tuần 7
Ngày soạn 25/ 9/
Ngày dạy :3/10/
Tiết 7: - Bài 9: Vẽ tranh
VẼ TRANH ĐỀ TÀI
(Đề tài học tập - tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong
cuộc sống.
-HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài
3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1 . Giáo viên
- Phương tiện:
Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
Bài mẫu của học sinh lớp trước
. -Phương pháp:- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
2.Học sinh: Giấy, chì, màu, tẩy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1- ổn định tổ chức:(1')
Kiểm tra sĩ số 6a………….6b……………….6c…………6d........................
2-Kiểm tra bài cũ
3-Tiến trình bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ĐẠT
NỘI DUNG CẦN
I.Tìm và chọn nội dung đề tài
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
thực hành, luyện tập
KT:dạy học khám phá, hỏi và trả lời
*GV treo Đ D DH MT 6
? Em biết gì về đề tài
? Tranh đề tài thường đề cập đến những
nội dung gì)
a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh
miền núi, miền biển, đồng bằng, trung
du....
b) Đề tài về cuộc sống :
+Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong
nhà trường và ngồi xã hội : lễ hội, học
tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát.
?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh
cuộc sống của chúng ta
-GV treo các loại tranh đề tài lên bảng
? Bố cục tranh được thể hiện như thế
nào: sinh động hấp dẫn, có mảng chính,
mảng phụ rõ ràng
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao :
mang tính khái quát, về con người
nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục
đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ
bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh
động hài hồ.
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh
đó
? Màu sắc của các bức tranh trên như thế
nào tuỳ theo cảm xúc của người vẽ.
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn
có màu sắc đẹp và nổi bật.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
Hoạt động 2 : Cách vẽ
II/ Cách vẽ
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp Bước 1: Tìm bố cục
gợi mở, thực hành, luyện tập
Bước 2: Vẽ hình
KT:dạy học khám phá, hỏi và trả Bước 3: Vẽ màu
lời
B1- Tìm bố cục (Phác hình
mảng chính và mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ
thêm các chi tiết phụ khác cho
phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và
sáng tạo).
-GV cho học sinh xem một số
bài vẽ mẫu của hoạ sĩ
Hoạt động 3 : Thực hành
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
III/ Thực hành - Vẽ một bức tranh đề tài
-Kích thước: 18x25 cm
- Chất liệu: Tuỳ ý
- GV bao quát lớp, hướng dẫn ,
chỉnh sửa bài cho những em vẽ
chưa được
3.Hoạt động luyện tập
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét ? Hình vẽ ? Màu sắc ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ
kém chất lượng.
4.Hoạt động vận dụng:
- Vẽ một bức tranh mà em yêu thích .
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
-Sưu tầm các tranh ảnh và các bài vẽ có liên quan.
Thơng qua ngày 3/12/
T ổ Trưởng chuyên môn
Tuần 8
Ngày soạn : 1 /10/
Ngµy dạy :10 / 10/
Tiết8- Bài 6:
Vẽ trang trí
CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.
2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí.
4. Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá, thực hành sáng tạo, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Phương tiện: Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí
Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí
Bài vẽ của học sinh năm trước
2. Học sinh:- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí
- Giấy, chì, màu, tẩy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức (1’)
6a……….6b……………6c……………6d………………
-Kiểm tra bài cũ(2’) : Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài"
- Vào bài (38’)
Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong
cuộc sống hơm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không
những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở
GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí :
dĩa , vải hoa, khăn bàn....
? Trang trí là gì
?Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau
khơng
? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng
chúng có giống nhau không
? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu
? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế
nào
* Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục,
hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp
hơn.
-Các mảng hình khơng bằng nhau
-Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc
theo ngun tắc nhất định, hình dáng
chúng có thể giống hoặc khác nhau
- Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách
điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn.
-Các hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và tô màu giống nhau.
Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí
PP: trực quan, gơi mở
GV treo ĐD minh hoạ một vài cách
sắp xếp hoạ tiết trong trang trí
? Thế nào là nhắc lại
? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết
xen kẻ
? Đối xứng là sắp xếp như thế nào
* GV kết luận bổ sung( Mảng hình
khơng đều sử dụng trong trang trí
1. Nhắc lại
-Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết
2.Xen kẽ
-Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo
nên sự nhịp nhàng cân đối.
3. Đối xứng
-Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng
nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết trung tâm.
4.Mảng hình khơng đều
Trang trí theo sở thích
ứng dụng )
Hoạt động 3 : Cách làm bài trang trí
PP : trực quan , quan sát, cá
nhân
- GV cho HS xem những hình
trang trí cơ bản
II : Cách làm bài trang trí
? Tìm trục đối xứng
của các hình vng, hình trịn .
? Nêu cách tìm những.
mảng hình chính và phụ.
? Nêu cách làm bài trang trí .
B1: Kẻ trục đối xứng
B3: Vẽ hoạ tiết
B2: Tìm các mảng hình
B4: Vẽ màu
Hoạt động 4: Thực hành
- Sắp xếp bố cục của một hình vng
-GV ra bài tập, HS thực hành
và một hình trịn
- Gv ra u cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm - Giấy A4
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho - Màu : Sáp, nước
những em vẽ chưa được
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm
trong tiết học
3. Hoạt động luyện tập :
- GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp bố cục , hoạ
tiết, màu sắc của bài vẽ
4. Hoạt động vận dụng:
- Tập quan sát ,sắp xếp đồ vật trong gia đìnhcho ngăn nắp, thuận mắt- rèn kĩ năng sắp xếp bố
cục.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2'): - Hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu :
Mẫu dạng hình hộp và hình cầu - Giấy, chì , màu, tẩy
Thơng qua ngày 8/10/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 9
Ngày soạn:9/10/
Ngày dạy : 17/10/
Tiết 9- Bài 8: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ ( 1010- 1225)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý.
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý.
2. Kỹ năng : HS có trình bày được một số cơng trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý.
3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hố của cha ơng.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6
-Tài liệu tham khảo " Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học"
-Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức )
-Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu
2.Học Sinh : Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức : 6a………...6b…………6c…………6d........................
-Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em
-Vào bài
Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ
thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ
nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện
truyền thống NT đặc trưng của nước Nam.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội
PP: vấn đáp , gợi mở, nêu vấn đề, học theo - Lý Thái Tổ dời đơ từ Hoa Lư về Đại La(Thăng
nhóm
Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
? Sau khi lên ngơi , nhà Lý đã làm gì
- Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp
lịng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng phát
triển.
?Nhà nước Đại Việt đã có những chủ
trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế
phát triển
*GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng
một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và tồn
diện
- Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi phục
và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật thời Lý
? Những bức tranh trên cho thấy mĩ thuật
thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải
đề cập đến nghệ thuật kiến trúc
? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng
Long
? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ? Tại
sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh
? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà
em biết
? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm
gì
? Nêu vài đặc điểm của gốm
* Gv kết luận, bổ sung
-Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc
1.Nghệ thuật Kiến Trúc
1.1) Kiến trúc cung đình : Kinh Thành Thăng
Long được xây dựng với quy mơ lớn
-Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên
ngoài là kinh thành, bên trong là Hồng Thành
- Ngồi ra cịn có cung Càn Nguyên, Tập Hiền,
điện Trường Xuân , Thiên An
-Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền Quàn Thánh,
văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục Thuỷ, sông
Hồng....
1.2) Kiến trúc Phật giáo
-Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát
triển của cơng trình kiến trúc phật giáo
*Tháp Phật
*Chùa : Chùa Một Cột
2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
2.1)Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với nét
khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự sống động
cho tác phẩm
2.2)Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời
Lý , dáng dấp hiền hồ mềm mại hình chữ S, hoa
văn " móc Câu" được sủ dụng như một hoạ tiết
vạn năng
3. Nghệ thuật Gốm
-Phục vụ cho đời sống con người , chế tác được
gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lươn,
-Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự
chắc khoẻ của tác phẩm.
3.Hoạt động luyện tập
? Em có nhận xét gì về các cơng trình kiến trúc thời Lý
? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ
4.Hoạt động vận dụng:
Sưu tầm tranh , ảnh, bài viết vệ một số cơng trình mĩ thuật thời lý có trên sách báo , tạp chí,
truyền hịnh, trên mạng
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Vễ nhà học thuộc bài
Chuẩn bị bài 10 Một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý
Thơng qua ngày15/10/
T ổ trưởng chuyên môn
Tuần 10
Ngày soạn:16 /10/
Ngày dạy : 24 /10/
Tiết 10
Bài 12 : Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý
2. Kỹ năng : HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc biệt
là tháp chùa, tượng tròn .
3. Thái độ: Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo Viên: - Phương tiện:Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6
Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà"
2 Học Sinh : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức : 6a…………….6b………………6c…............6d..................
-Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc
- Vào bài (36')
Mĩ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị . Hơm nay chúng
ta cùng nghiên cứu một số cơng trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa Một Cột.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiến trúc
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
- Gv chia nhóm ( 5- 7 người 1 nhóm ),
hoặc 2 bạn 1 nhóm
- Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm
? Chùa được xây dựng từ năm nào,
? Trình bày cấu trúc của chùa
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa
GV u cầu nhóm trưởng trình bày, nhóm
khác nhận xét
* GV kết luận :
* Chùa Một Cột
- Xây dựng từ năm 1409
- Là một khối hình vng đặt trên một cột
đá, đường kính khoảng 1,25 m.
- Chùa như một đố sen nở giữa hồ,xung
quanh có lan can bao bọc
* Nghệ thuật: - Những đường cong mềm
mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên
nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không
gian yên tĩnh.
Hoạt động 2 : Điêu khắc và gốm
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT:cặp đơi , nhóm
- Gv chia nhóm ( 5- 7 người 1 nhóm ),
hoặc 2 bạn 1 nhóm
- Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm
? Tượng A Di Đà ở đâu
? Tượng được làm bằng chất liệu gì
? Cấu trúc của tượng gồm mấy phần
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng
1.Điêu khắc
a) Tượng A Di Đà ( chùa phật tích - tỉnh băc
Ninh)
- Đúc bằng đá màu xám
- Gồm 2 phần : tượng và bệ
- Khuôn mặt tượng biểu hiện vẻ dịu dàng
đôn hậu
- Bệ đá gồm 2 tầng : Tầng trên là toà sen ,
tầng dưới là đế tượng hình bát giác, tạo nên
nét đặc sắc của nghệ thuật Việt Nam.
b) Con Rồng thời Lý
- Dáng dấp hiền hồ, mềm mại hình chữ S
uốn lượn theo kiểu thắt túi, đó là hình tượng
đặc trưng của nền văn hoá- Nghệ thuật dân
tộc Việt Nam
2. Gốm
- Chạm trổ tinh xảo, chất màu men khá
phong phú,